Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an tuan 7 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.42 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết :….. TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP. A. Mục tiêu : - HS bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến, thiếu nhi niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước của thiếu nhi.giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… - Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại - Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước (trả lời được câu hỏi trong SGK. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : SGK, vở, C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG 1’. Hoạt động của thầy. I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chị em tôi + nêu nội dung bài - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài : 3’ + Chủ điểm của tuần này là gì ? + Tên chủ điểm nói lên điều gì ? - Cho HS quan sát tranh SGK ? Bức tranh vẽ gì ? * đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta 1945. Anh bộ đội mơ ước điều gì chúng ta cùng tìm hiểu bài. 2. Nội dung. 10’ a. Luyện đọc: - Gọi 1 em đọc toàn bài. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. Đ1 : Năm dòng đầu. Đ2 : tiếp ... vui tươi. Đ3 : còn lại. + Trong bài có từ nào khó đọc ? - GV hướng dẫn đọc câu dài : đêm nay / anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la / khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu / và nghĩ tới các em. - GV hướng dẫn cách đọc bài : Giọng đọc nhẹ thể hiện lòng tự hào,. Hoạt động của trò Hát - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Chủ điểm của tuần này là : Trên đôi cánh ước mơ - Tên chủ điểm nói lên Niềm mơ ước khát vọng của mọi người - Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới trăng trung thu anh nghĩ và ước mơ một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 em đọc toàn bài. - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - trăng ngàn, trung thu, trăng sáng, vằng vặc, soi sáng. - HS luyện đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc chú giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ước mơ của anh chiến sĩvề tương lai tươi đẹp của đất nước. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và 10’ nghí tới các em trong thời gian nào? + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui ? + Trăng trung thu có gì đẹp? - Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?. 8’. 3’. + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? + Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào ? - GV ghi nội dung lên bảng C. Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 và đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc, nhận xét. IV.Củng cố– dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 7 Tiết : 1 Tiết :2. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn. - Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng… 1.Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu. - Dưới áng trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. Có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. - Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm.. Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2013 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về : - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, phiếu học tập. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG 1’ 4’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng + Nêu cách trừ. III. Dạy học bài mới : (30p) 1. Giới thiệu : trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện tập 10’ * Bài 1: (40) - GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng sai. GV nêu : muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. 1’. Hoạt động của trò - Hát tập thể 65102 13859 −❑❑ 51243. - HS ghi đầu bài vào vở a) 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 2416 5164 +❑❑ 7580. - Cho 2 HS lên bảng làm bài phần b, - GV cho cả lớp nhận xét.. thử lại. 7580 5164 −❑❑ 2415. - 1 HS lên thử lại, lớp thử ra nháp - HS nêu cách thử lại. b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở 35462 27519 +❑❑ 62981. - GV nhận xét, cho điểm. 10’ * Bài 2 : Thử lại phép trừ + Nêu cách thử lại phép trừ ? - Gọi 1 HS lên bảng làm phần a. 941302 298764 −❑❑ 642538. 69108 2074 +❑❑ 71182. thử lại. thử lại. 62981 35462 −❑❑ 27519 71182 2074 −❑❑ 69108. a) 1 HS lên làm bài, 1 HS lên bảng thử lại. Khi thử lai phép trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. 6839 482 −❑❑ 6357. Thử lại. 6357 482 +❑❑ 6839.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở 4025 312 −❑❑ 3713. 9’. 3’. - Đánh giá, cho điểm HS. * Bài 3 : - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.. - GV nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : - Nêu cách thử lại phép cộng, phép trừ ? - Về làm bài trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài học sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết :... 5901 638 −❑❑ 5263. thử lại. thử lại. 3713 312 +❑❑ 4025 5263 638 +❑❑ 5901. - HS nêu yêu cầu bài tập. a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá.. ĐỊA LÝ. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN A. Mục tiêu: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống Gia- rai, Ê-đê, Ba- na, Kinh… - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên nam thường đóng khố, nữ thường quần váy..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên. - Dựa vào lược đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức B. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bản đồ địa lý TNVN. Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên. - HS : SGK, Vở. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : TG 1’ 4’. 1’ 9’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu bài học bài Tây Nguyên - GV nhận xét. III. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung : a. Tây Nguyên- Nơi có nhiều dân tộc chung sống. + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?. Hoạt động của trò. - HS nêu bài học. - HS đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi sau? - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng kinh, Mông, Tày, Nùng… + Những dân tộc nào sống lâu đời ở - Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Tây Nguyên và những dân tộc nào ở Ba-na, Xơ-đăng. nơi khác chuyển đến? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có - Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, những đặc điểm gì riêng biệt? Mông, Tày, Nùng + Để Tây Nguyên ngày càng giàu - Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh đẹp nhà nước cùng nhân dân ở đây hoạt riêng. phải làm gì? - Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm xây dựng nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức xây dựng Tây - GV giảng và nói: Tây Nguyên có Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta. b. Nhà rông ở Tây Nguyên. 10’ + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có 1 có ngôi nhà gì đặc biệt? ngôi nhà chung là nhà rông. - Nhà Rông được dùng để làm gì? - Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn. + Hãy mô tả nhà rông? - Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn. + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện - Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn cho điều gì? làng càng giàu có thịnh vượng. - Các nhóm dựa vào mục 3 và các hình 10’ c. Lễ hội, trang phục :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1,2…5,6 sgk để thảo luận các câu hỏi sau: + Người dân tộc Tây Nguyên, nam, - Nam thường đóng khố nữ quấn váy. nữ thường mặc như thế nào? + Nhận xét về trang phục truyền - Trang phục được trang trí hoa văn nhiều thống của dân tộc trong hình 1, 2, màu sắc, gái trai đều thích mang đồ trang 3? sức bằng kim loại. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được - Lễ hội thường được tổ chức vào mùa tổ chức khi nào? xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Người dân ở Tây Nguyên thường - Họ thường múa hát trong lễ hội, uống làm gì trong lễ hội? rượu cần, đánh cồng chiêng. + Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội Nguyên? xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới. + ở Tây Nguyên người dân thường - Đàn tơ rưng, đàn klông pút, cồng chiêng. sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Đọc bài học SGK. 3’. IV. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu bài học. - Gọi HS nêu lại những đặc điểm - HSnhắc lại. tiêu biểu về dân cư buôn làng ở Tây Nguyên. - Về nhà học bài- chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học.. Tiết :…. CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT). GÀ TRỐNG VÀ CÁO A. Mục tiêu: - Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ ((Gà trống và cáo)) - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr (hoặc vần ươn/ ương) đẻ điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. - HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, giáo án, 1 số phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2b. - HS: Vở, bút. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG. Hoạt động của thầy. I. Ổn định tổ chức: 3’ II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết từ láy có chứa âm s, 2 từ láy có âm x - GV nhận xét III. Bài mới. (30p) 1’ 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 22’ 2. Nội dung: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?. Hoạt động của trò. 1’. - Cho HS viết từ khó + Gọi HS nêu cách trình bày bài thơ?. 7’. 3’. - Cho HS viết bài vào vở. - Chấm 4- 5 bài. - Nhận xét chung. 3. HS làm bài tập Bài 2 ; ( a) điền những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương - Chia lớp làm hai nhóm chơi trò chơi tiếp sức.. * Bài 3: (a) - Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp? - Khả năng suy nghĩ và hiểu biết? - Nhận xét – chốt lại. IV. Củng cố, dặn dò. - Qua bài chính tả cho chúng ta thấy không nên tin vào những lời ngọt ngào. - Dặn về nhà làm bài tập vào vở. - Nhận xét tiết học- về nhà xem lại bài.. - Sung sướng, suôn sẻ. sẵn sàng, săn sóc - Xanh xanh, xấu xí. xao xuyến, xám xịt.. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác đừng vội tinvào những lời ngọt ngào. - Phách bay, quắt đuôi, co cẳng, khoái trí, phường gian dối. - Tên bài ghi giữa dòng. - dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô - dòng 8 tiếng viết lùi vào 1 ô - Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa + Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo + Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - HS viết bài vào vở, tự soát lại bài.. - Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở. - 3 - 4 HS thi tiếp sức. - Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn. - Sửa bài theo lời giải đúng. - Bay lượn, vườn tược, Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. - 1 Số HS chơi’’tìm từ nhanh’’mỗi HS nêu * Ý chí * Trí tuệ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết :…. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN. A. Mục tiêu: - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện) - Rèn kĩ năng luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện, biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Giáo dục HS sống thật thà, trung thực. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ truyện: “ Ba lưỡi rìu”. Bốn tờ phiếu khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - HS : SGK, vở. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1’. I. Ổn định tổ chức : 4’ II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể chuyện ba lưỡi rìu - Nhận xét cho điểm học sinh III. Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1’ 2. Hướng dẫn làm bài tập. 14’ * Bài tập 1: - GV giới thiệu tranh + Bức trang vẽ gì?. - Hát đầu giờ. - Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”. - Nhắc lại đầu bài.. - 2 HS Đọc yêu cầu của bài. - 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện vào nghề. - Bức tranh vẽ cảnh một em bé dọn vệ sinh chuồng ngựa , em đang chuyện trò âu yếm với chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc + Nêu sự việc chính trong cốt + Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn truyện? viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va - li –a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Đoạn 3: Vai-li -a đã giữ chuồng ngựa sạch - Gọi học sinh đọc lại các sự việc sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. chính. + Đoạn 4; Va-li-a Đã trở thành một diễn * Trong cốt truyện trên mỗi lần viên giỏi như em hằng mong ước. xuống dòng đánh dấu một sự việc - 1 học sinh đọc. - 4 học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. 15’ * Bài tập 2: - Chia lớp thành 4 nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm 5, viết đoạn văn. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn + Đoạn 1: của nhóm mình thảo luận. - Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. - Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy, tiết mục nào cũng hay nhưng Va li a rất thích tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa rất dũng cảm Cô không nắm dây cương mà một tay ôm đàn măng đô lin tay kia gảy nên những âm thanh rộn rã, tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm saoVa- lia vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. - Kết thúc: (Sách giáo khoa). + Đoạn 2: - Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. - Diễn biến: Sáng hôm ấy em đến gặp giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. ở đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp. Bác chỉ con ngựa và bảo công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa này, cho ngựa ăn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét kết quả của học sinh.. 3’. IV. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Mỗi đoạn văn là một lần xuống dòng. + Dặn học sinh về viết thêm một đoạn văn vào vở… + Nhận xét tiết học.. và quét dọn sạch sẽ Va- Li a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải quét chuồng ngựa nhưng em vẫn cầm lấy chổi… - Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, (SGK) …. + Đoạn 3: - Mở đầu: Thế là từ đó ngáy ngày Va – li a đến làm việc trong chuồng ngựa - Diễn biến: Những ngày đàu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ (SGK)… - Kết thúc: Cuối cùng em quen với công việc và trở lên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em.… + Đoạn 4 : - Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ. - Diền biến: (Sách giáo khoa) - Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.. Thø 3 ngµy 22 th¸ng 10 n¨m 2013 Tiết :1. TOÁN. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ A. Mục tiêu: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy – học : - GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK. Phiếu học tập. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG 1’ 3’ 1’. Hoạt động của thầy I. ổn định tổ chức : Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách thử lại phép cộng, phép trừ ? III. Dạy học bài mới : (30p). Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8’. 5’. 5’. 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 2. Nội dung a.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV viết ví dụ lên bảng. - Giải thích : mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - GV kẻ bảng số. GV vừa nói vừa viết vào bảng : nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá. + Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ? * Làm tương tự với : - Anh 4 con, em 0 con - Anh 0 con, em 1 con. - GV nêu : Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con? - GV giới thiệu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ. b. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ : + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - GVnêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b. - Yêu cầu HS làm tương tự.. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS đọc ví dụ. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh c©u được với số con cá của em câu được.. - HS nêu rồi viết : 3 + 2 vào cột thứ 3. - 4 + 0 - 0 +1 - Hai anh em câu được a + b con cá. - 2 – 3 HS nhắc lại.. + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Khi biết giá trị cụ thế của a và b - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức a + b hiện tính giá trị của biểu thức. ta làm như thế nào ? + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính các số ta tính được gì ? được một giá trị của biểu thức a + b. - 2 – 3 học sinh nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành : * Bài 1 : (42) - Tính giá trị của biểu thức. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biểu thức c + d. + Đọc biểu thức trong bài. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60. - GV nhận xét, cho điểm. - Đọc đề bài, tự làm vào vở ; 3 HS lên * Bài 2 : (42) bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6’. 6’. 3’. a) Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12. b) Nếu a = 45 và b = 36 thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9. + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng -Tính được một giá trị của biểu thức a – b. các số chúng ta tính được gì ? * Bài 3 :( 42) - GV vẽ bảng số lên bảng. - Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu nội dung các dòng - Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của trong bảng. biểu thức a x b, dòng 2 : giá trị của b, dòng - GV nhận xét, cho điểm. 4 : giá trị của biểu thức a : b - 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở IV. Củng cố - dặn dò : - Khi nào ta tính được giá trị của biếu thức ? + Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập.. Tiết:..... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938) A. Mục tiêu: - HS nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. - HS tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng. Ngô quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. - HS trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng lịch sử dân tộc. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình trong SGK.Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng, phiếu học tập. - HS: SGK, vở. C. Hoạt động dạy- học chủ yếu: TG 1’ 5’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Ổn định tổ chức. - Hát II. Kiểm tr bài cũ: - Gọi HS nêu bài học bài khởi nghĩa - HS nêu bài học hai bàTrưng ( năm 40 ) : - GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : (30p) 1.Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8’. a. Tìm hiểu về Ngô Quyền. + Ngô quyền là người ở đâu? +Ngô Quyền là người như thế nào?. b. Trận Bạch Đằng. 10’ - Vì sao có trận Bạch Đằng?. + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu khi nào? - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?. 10’ - GV nhận xét, chốt lại. c. ý nghĩa của trận Bạch Đằng - Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa NTN?. 3’. HS đọc từ Ngô Quyền đến quân Nam Hán. - Ngô Quyền là người Đường Lâm – Hà Tây - Ngô Quyền là người có tài , yêu nước nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho - HS đoc đoạn tiếp - Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. công tiễn cầu cứu nhà Nam Hán - Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bách Đằng. Ở tỉnh Quảng Ninh cuối năm 938. - Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn,bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. Khi thuỷ triều xuống thì đánh,quân Nam Hán hoảng hốt bỏ chạy thì va vào cọc nhọn bị thủng không tiến khônh lùi được không chống cự nổi, chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận. - HS đọc từ mùa xuân năm 939 đến hết. - Mùa xuân năm 939 ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. - HS nhận xét.. - GV nhận xét và chốt lại: Với chiến thắng Bạch Đằng nhân dân ta ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền khi ông mất đã xây dựng lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm Hà Tây. IV. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nêu bài học SGK - HS đọc bài học. + Để nhớ ơn các anh hùng chúng ta - Chúng ta cần học tập thật giỏi. cần làm gì? - Về nhà học bài- chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết:..... TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI. A. Mục tiêu: - HS đọc rành mạch một đoạn kịch bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc, trường sinh - Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : Sách vở môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ I. Ổn định tổ chức : Hát 4’ II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “ Trung thu độc lập” kết - 2 HS thực hiện yêu cầu hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Nội dung : 10’ a. Luyện đọc: - Gọi 1 em đọc toàn bài - 1 em đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 - HS đánh dấu từng đoạn đoạn + Đ1 : 5 dòng đầu + Đ2 :8 dòng tiếp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 10’. + Đ3 : còn lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. + Trong bài có từ nào khó đọc ? - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Màn 1: - Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi: + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Trường sinh: sống lâu muôn tuổi + Theo em sáng chế có nghĩa là gì ? + Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?. + Màn 1 nói lên điều gì? Màn 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin – tin, Mi –tin và em bé. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2 và trả lời câu hỏi : + Câu chuyên diễn ra ở đâu ? + Những trái cây mà Tin – tin và Mi – tin nhìn thấy trong khu vườn có gì khác lạ?. - 3 HS đọc nối tiếp đọc. - vương quốc tương lai, Mi- tin, Tin- tin - 1 em đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đối thoại và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh. - Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. - Các bạn sáng chế ra: + Vật làm cho con người hạnh phúc + Ba mươi vị thuốc trường sinh + Một loại ánh sáng kỳ lạ + Một cái máy biết bay trên không như chim. - Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ - Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ 1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người… - 7 HS thực hiện đọc phân vai - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và nêu các nhân vật. - HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.. - Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. - Những trái cây to và rất lạ: Chùm nho quả to đến nỗi Tin – tin tưởng đó là chùm lê phải thốt lên: “ Chùm lê đẹp quá” Những quả táo đỏ to đễn nỗi Tin – tin tưởng đó là quả dưa đỏ. + Em thích gì ở Vương quốc - Những quả dưa to đến nỗi Tin – tin tưởng đó Tương Lai? là những quả bí đỏ. - HS tự trả lời theo ý mình + Màn 2 cho em biết điều gì? 2. Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10’ 3’. + Nội dung của cả hai đoạn kịch Lai. này * Đoạn kịch nói lên những mong muốn là gì? tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương - GV ghi nội dung lên bảng. Lai… * Luyện đọc diễn cảm: - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. - Gọi HS đọc phân vai. - 6 HS tham gia đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. IV. Củng cố– dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung bài.. Tiết :….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. CÁCH VIẾT HOA TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM A. Mục tiêu: - Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. - Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. - Thái độ: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương. - HS: Sách vở môn học. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: TG 1’ 5’. 1’ 12’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1 câu với từ : trung hậu, trung bình - GV nhận xét - ghi điểm cho HS. III. Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Tìm hiểu bài: a. Hãy nhận xét cách viết hoa sau đây : + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Nhận xét cách viết ? + Tên riêng gồm mấy tiếng?. Hoạt động của trò Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu - Bạn Hoa là học sinh trung bình của lớp. - HS ghi đầu bài vào vở. - Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Mỗi tiếng cần viết như thế nào ?. 3’. 15’. 3’. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? *Phần ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:. tiếng trở nên. - Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - HS chơi trò chơi tiếp sức. Tên người Tên địa lý Nguyễn Thu Thảo Sơn La Hoàng Minh Tú Hua La Lò Bảo Quyên Hà Nội Nguyễn Thị Hạnh Quảng Bình Lê Anh Tuấn Mộc Châu - Thường gồm: họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.. + Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào? khi viết ta cần chú ý điều gì? 3. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, viết tên mình - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. và địa chỉ gia đình. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. + Lèo Thị Hà - bản San - xã Hua La- thị - Gọi HS nhận xét. xã Sơn La. Bài tập 2: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - Viết tên một số xã (phường thị trấn) ở - xã Hua La, xã Chiềng An, Chiềng Cọ, huyện, quận, thị xã, thành phố của em. phường Quyết Tâm, phường Tô Hiệu. - Yêu cầu hs nói rõ vì sao lại viết hoa - Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ đó mà từ khác lại không viết hoa? từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa. Bài tập 3: Viết tên và tìm trên bản đồ : - 1 HS đọc y/c. - HS Tìm trên bản đồ. a, Các quận huyện thị xã ở tỉnh, thành - HS chỉ và đọc trên bản đồ. phố của em. - Nhà tù Sơn La, cây đào Tô Hiệu, đền b, Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch vua Lê Thánh Tông, cây đa bản Hẹo, hồ sử ở thành phố em ? Tiền Phong. IV. Củng cố - dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí Việt - HS nêu lại cách viết. Nam ta phải viết như thế nào ? - Dặn HS vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thø 4 ngµy 23 th¸ng 10 n¨m 2013 Tiết : 1. TOÁN. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giả các bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn bảng số (như SGK). Phiếu học tập. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG 1’ 5’. 1’ 13’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng.. Hoạt động của trò Hát tập thể a b a+b b+a. 10 20 30 30. 50 60 110 110. 25 15 40 40. - GV nhận xét đánh giá III. Dạy học bài mới (30p) 1. Giới thiệu – ghi đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng : - GV treo bảng số lên bảng. + 3 HS lên bảng. - Yêu cầu HS tính giá trị của a + b và a 20 350 b + a. b 30 250 a + 20 + 30 = 350 + 250 = b 50 600 b + 30 + 20 = 250 + 350 = a 50 600. 70 20 90 90. 1 208 2 764 3 972 3 972. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức a - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều + b với giá tri của biểu thức b + a khi bằng 50. a = 20 ; b = 30..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 7’. 7’. 3’. 3’. + Tương tự so sánh phần còn lại. + Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b + a ? - Ta có thể viết : a + b = b + a + Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. 3. Luyện tập thực hành : * Bài 1: (43) - GV viết các phép tính lên bảng.. - Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - Các số hạng bằng nhau - Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi + 2 – 3 HS đọc.. - Học sinh đọc đề bài. - HS nêu kết quả các phép tính. a) 486 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 486 = 847 2876 + 6509 = 9385 c) 4 268 + 76 = 4 344 + Vì sao em nói ngay được kết quả 76 + 4 268 = 4 344 của phép tính 379 + 468 = 847 ? + Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì - GV nhận xét, cho điểm. tổng đó không thay đổi. * Bài 2 : (43) + Bài tập Y/ C chúng ta làm gì ? + Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm. + 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m 65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 +a - Nhận xét, cho điểm. - Đổi chéo bài để kiểm tra. *Bài 3 : (43) (GT) hướng dẫn về nhà. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS về nhà làm. a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2975 2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 b) 8 264 + 927 < 927 + 8 300 8 264 + 972 > 900 + 8 264 927 + 8 264 = 8 264 + 927 - Y/c HS giả thích vì sao lại điền dấu - Vận dụng tính chất giao hoán của phép = ; > hay < cộng. - GV nhận xét. IV. Củng cố - dặn dò : + Nêu tính chất giao hoán của phép - 2 HS nhắc lại Khi đổi chỗ các số hạng cộng ? trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Về làm bài vào vở. - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết :……. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản. 3. Thái độ: GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Phiếu in sẵn bài ca dao, bản đồ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: TG 2’. Hoạt động của thầy. I. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh II. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? cho ví dụ?. - Gọi 1 HS lên viết tên của mình và địa chỉ gia đình? - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. III. Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. HD làm bài tập: 15’ Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc y/c, nội dung và phần chú giải. - Chia lớp làm 2 nhóm làm phiếu dán bảng. Hoạt động của trò Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. - HS nêu ghi nhớ 1 HS lên bảng viết.. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Dán phiếu, trình bày. - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giấy, Hàng The, Hàng Già. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn - 1, 2 HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. chỉnh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: + Bài ca dao cho em biết điều gì? - Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội. 15’ Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Treo bản đồ địa lý Việt Nam lên - Quan sát bản đồ. bảng. - GV: các em phải thực hiện nhiệm vụ: - Trình bày phiếu của nhóm mình. + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, VD: + Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện thành phố nước ta. Viết lại tên đó Biên, Lai Châu, Hoà Bình. đúng chính tả. + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh + Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái nước ta, viết lại các tên đó. Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng + Tên các tỉnh: Ninh. - Vùng Bắc trung bộ : Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà + Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk. + Vùng Đông Nam Bộ : Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa, Vũng Tàu. + Vùng Tây Nam Bộ : Long An, Đồng Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng< Bạc Liêu, Cà Mau. + Tên các Thành phố: + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Các danh lam thắng cảnh: + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh... + Các di tích lịch sử: + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... 3’ IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - HS nêu và ghi nhớ cách viết hoa. - Nhắc chuẩn bị bài học sau, xem trước bài tập 3 (trò chơi du lịch...) tuần 8..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tìm và hỏi về tên thủ đô một số nước trên bản đồ thế giới.. Thø 5 ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2013 Tiết : 1. TOÁN. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ A. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức. - HS có ý thức học tập tốt B. Đồ dùng dạy – học - GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK, phiếu học tập. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG 2’ 5’. 1’ 13’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng ? - Đứng tại chỗ nêu kết quả. III. Dạy học bài mới : (30p) 1. Giới thiệu – ghi đầu bài. 2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. - GV viết ví dụ lên bảng. + Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thể nào ? - Giải thích : mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì ? * GV vừa nói vừa viết vào bảng : nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá. + Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào? - GV ghi : 2 + 3 + 4 * Làm tương tự với : An Bình Cường 5 con 1 con 0 con 1 con 0 con 2 con - GV nêu : Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá,. Hoạt động của trò Hát tập thể. - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 4268 + 76 = 4344 76 + 4276 = 4344 - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc ví dụ.. - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau. - Số cá của An, Bình, Cường, số cá của ba anh em. - HS kẻ vào vở. Số cá Số cá Số cá Số cá của của An của Bình của cả ba người Cường 2 3 4 2+3+4 5 1 0 5+1+0 1 0 2 1+0+2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 7’. Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con ? + Ta gọi a+ b + c là gì ? - GV giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. + Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì a+b+c=? - Yêu cầu HS làm tương tự. + Khi biết giá trị cụ thế của a ; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? + Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì ? 3. Luyện tập, thực hành : * Bài 1 : (44) Tính giá trị của biểu thức nếu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đọc biểu thức trong bài và làm bài. - GV nhận xét, cho điểm.. 7’. 3’. ... a. ... b. ... c. ...... a+b+c. a+ b + c là biểu thức có chứa ba chữ + Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3+4=9 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. + Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. + Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.. - Biểu thức a + b + c - 2 em lên bảng : a) Nếu a = 5 ; b = 7 ; c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.. * Bài 2 : a × b × c là biểu thức - HS đọc bài, sau đó tự làm bài. có chứa ba chữ. + 3 HS lên bảng làm bài : a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a × b × c = 9 × 5 ×2 = 45 × 2 = 90. b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a × b × c = 15 × 0 × 37 = 0 × 37= 0 - Mọi số nhân với 0 đều bằng - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. gì ? + Mỗi lần thay các chữ a, b, c - Ta tính được một giá trị của biểu thức : bằng các số chúng ta tính được a× b× c. gì ? - GV nhận xét, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : - Gọi HS nêu lại nhận xét. - Về làm bài trong v ở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết :….. KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. A. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, HS kể được câu chuyện Lời ước dưới trăng, phối hợp với lời kể, điệu bộ, nét mặt. - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (những lời ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). Chăm chỉ nghe cô kể chuyện để nhớ truyện. - Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn - Giáo dục HS luôn có ý thức phấn đấu vươn lên. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, phiếu học tập. - HS: Đọc trước bài. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG 1’ 5’. 1’ 6’. 9’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu một HS lên kể chuyện đã nghe đã đọc về lòng tự trọng - Nhận xét. III, Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: A. GV kể chuyện. - GV kể lần 1. - GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ B. Hướng dẫn HS kể chuyện. * Kể chuyện trong nhóm. * Kể chuyện trước lớp -Tổ chức cho HS thi kể - GV nhận xét.. 15’. C. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. - Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? - Hành động của cô gái cho thấy cô là người như thế nào?? - Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên?. Hoạt động của trò. - HS kể chuyện kể chuyện nói về lòn tự trọng.. - 4 HS một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe. - 1 HS kể tốt kể cả câu chuyện. - 4 HS nối tiếp kể theo nội dung từng bức tranh 2-3 lần. - 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét theo các tiêu chí. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Câu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. - Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la. - Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn sáng lại. Điều ước.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người. chồng và 2 đứa con ngoan.. 3’. - GV nêu: có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. - Nhận xét tuyên dương. IV. Củng cố, dặn dò. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chai những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người. - Về nhà kể lại chuyện chuẩn bị bài chuyện đã đọc đã nghe về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông hoặc phi lí . - Nhận xét tiết học.. Tiết: .... KHOA HỌC. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ A. Mục tiêu: - Sau bài học, học có thể:Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đắn với người bệnh béo phì. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 28 - 29 SGK. Phiếu học tập. - HS: SGK, vở. C. Hoạt động dạy- học chủ yếu: TG. Hoạt động của thầy. 2’. I. ổn định tổ chức:. 5’. II. Kiểm tra bài cũ:. 2’. 8’. 10’. - Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? + Nếu ăn thừa chất con người sẽ bị thế nào? III. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: Bệnh béo phì có tác hại như thế nào, nguyên nhân và cách đề phòng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. * Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì. + Nêu dấu hiệu bệnh béo phì? *Kết luận: Một em bị bệnh béo ph× có dấu hiệu: + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. - Tác hại của bệnh béo phì: + Người bị bệnh béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường bị giảm hiệu xuất lao động. + Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, bệnh huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật. b. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bện béo phì. * Tiến hành: - Cho HS quan sát H28,29 SGK thảo. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. - Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị suy dinh dưỡng, thiếu vi ta min a mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù loà, thiếu I ốt sẽ bị bệnh biếu cổ, thiếu vi ta min D sẽ bị còi xương. - Nếu ăn thừa chất con người sẽ bị phát phì. - Nhắc lại đầu bài.. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. +Mặt to hai má phính, bụng to phưỡn ra + Cân nặng hơn so với người cùng lứa tuổi. + Bị hụt hơi khi gắng sức.. - HS quan sát H28,29 SGK Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 8’. 3’. luận và trả lời - Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng , lười vận + Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là động nên tích nhiều mỡ, do bị rối loạn nội gì? tiết - Ăn uống hợp lí, ăn chậm nhai kĩ, thường + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm xuyên vận động tập thể dục thể thao gì? - Điều chỉnh lại chế độ ăn uống, đi khám + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? bác sĩ, thường xuyên tập thể dục thể thao. - Giáo viên giảng: Nguyên nhân gây - Mỗi nhóm thảo luận và đưa ra một tình béo phì ở trẻ em là do những thói quen huống theo gợi ý của giáo viên. không tốt về ăn uống: Bố mẹ cho ăn quá - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. nhiều lại ít vận động. - Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống - Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, sữa điều độ. giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng - Em sẽ cố gắng làm cùng các bạn để lượng. Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt giảm béo, và thường xuyên tập thể dục. để tìm ra đúng nguyên nhân. Khuyến khích em bé hoặc bản thân phải vận động nhiều. c. Hoat động 3: Học sinh đóng vai * Mục tiêu: Biết sử lí các tình huống do do ăn thừa chất dinh dưỡng + Tiến hành + Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng em thích ăn thịt và uống sữa? + Nam rất béo nhưng em lười tham gia lao động. KL: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tích cực tham giảtánh bệnh béo phì vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp. IV. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Về học bài và ăn uống điều độ để phòng bệnh béo phì và các bệnh khác - Nhận xét tiết học.. Tiết:…. TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. B. Đồ dùng dạy – học :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV: Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số, phiếu học tập. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : TG 1’ 5’. 1’ 13’. 8’. Hoạt động của thầy I. ổn định : (1p) II. Kiểm tra bài cũ : (5p) - Gọi HS nêu miệng. Hoạt động của trò Hát tập thể Cho biết : a = 3, b = 5, c = 6 tính giá trị biểu thức : a + b + c = 3 + 5 + 6 = 14 a + b × c = 3 + 5 × 6 = 48. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - HS ghi đầu bài vào vở - GV treo bảng số - HS đọc bảng. a b c (a+b)+c a+(b+c) 5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 ( 35 + 15 ) + 20 35 + ( 15 +20 ) 35 15 20 = 50 +20 = 35 + 35 = 70 = 70 ( 28 + 49 ) + 51 28 + ( 49 + 51 ) 28 49 51 = 77 + 51 = 28 +100 = 128 = 128 + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + + Trường hợp 1: giá trị của hai biểu b) + c và a + (b + c) với từng trường thức đều bằng 15. hợp với nhau. + Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. + Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. + Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị - Giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn của biểu thức (a + b) + c luôn thế nào bằng giá trị của biểu thức a + (b + c). so với giá trị của biểu thức a + (b + c)? - Học sinh đọc: - GV: Vậy ta có thể viết: ( a + b) + c = a + ( b + c) (a+b)+c=a+(b+c) - 3 – 4 học sinh nêu. +Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? * Khi cộng một tổng hai số với số * Chú ý: Khi tính tổng của 3 số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: tổng của số thứ hai và số thứ ba a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c). Tức là : a + b + c = a +(b + c) = a + (b +c) 3. Luyện tập thực hành: *Bài 1: + Bài tập têu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng. a) 3254 + 146 + 1698 =( 3254 + 146) + 1698.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 7’. 3’. = 3 400 + 1 698 = 5 098 4376 + 199 + 501 = 4376 + (199 + 501) = 4 376 + 700 = 5 076 4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + ( 2146 + - Nhận xét, chữa bài. 252) - Vì sao làm như vậy lại thuận tiện = 4 400 + 2 400 = 6 800 nhất? - Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng - GV ghi 1 phép tính lên bảng. còn lại. + Có nhận xét gì về phép tính? b) 921 + 898 + 2 079 - Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài. 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898 - Nhận xét chữa bài. = 3 000 + 898 = 3 898 *Bài 2: 1 255 + 436 + 145 = ( 1 255 + 145 ) + 436 = 1 400 + 436 = 1 836 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999 - Nhận xét, chữa bài. = 10 000 + 999 = 10 999 + Dựa vào T/c nào để làm phần c? - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng IV. Củng cố- dặn dò: c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + - Nhắc lại tính chất kết hợp của phép 30 cộng.. Thứ sáu ngày Tiết:.... tháng 10 năm 2913. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A. Mục tiêu: - HS bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - HS biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Giáo dục HS biết dùng những từ ngữ giàu hình ảnh. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Một tờ giấy khổ to viết sẵn đề và các gợi ý. - HS: SGK, vở. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TG 1’ 5’. 1’ 9’. 5’. Hoạt động của thầy I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện: “Vào nghề”. -Nhận xét, cho điểm. III. Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/C cầu HS đọc gợi ý. + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. + Em thực hiện điều ước như thế nào?. + Em nghĩ gì khi thức dậy?. 15’. 3’. - Yêu cầu cầu HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. - GV sửa lỗi câu, từ cho HS. - Đọc cho HS nghe bài tham khảo. IV. Củng cố- dặn dò: - Chúng ta vừa luyện tập phát triển câu chuyện. + Viết lại câu chuyện vào vở. + Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau luyện tập phát triển câu chuyện vào nghề.. Hoạt động của trò - Hát đầu giờ. - 1 Học sinh lên bảng.. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS Đọc yêu cầu của bài.. - 3 Học sinh đọc. 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - HS viết bài vào vở. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết :….. KHOA HỌC. PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ A.Mục tiêu: - Sau bài học, học có thể:- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi ngươiì cùng thực hiện. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 30 - 31SGK, phiếu học tập. - HS: SGK, vở. C. Hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 5’. I. Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì? - Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng, lười vận.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1’ 15’. 14’. III. Bài mới: (30p) 1- Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. + Tiến hành: + Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Giáo viên: Trong lớp có bạn nào bị đau bụng hoặc bị tiêu chảy? Khi đó sẽ thấy như thế nào? - Giáo viên giảng: + Tiêu chảy:. động, do bị rối loạn nội tiết - Nhắc lại đầu bài.. - Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn... - Đau bụng, khó chịu, mệt và lo lắng… + Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, đi từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày, có thể bị mất nước và muối . + Gây ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồn thành dịch + Tả: rất nguy hiểm. + Lị: + Triệu chứng chính là dâu bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy. + Các bệnh qua đường tiêu hoá nguy - Có thể gây ra chết người nếu không được hiểm như thế nào? cứu chữa kịp thời và đúng cách. + Khi bị mắc bệnh lây qua đường tiêu - Đi khám bác sĩ và điều trị ngay hoá em cần làm gì? *Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị… đều có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn, uống. 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá *Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua - Thảo luận nhóm đôi: Quan sát hình trang đường tiêu hoá. 30(SGK) và trả lời câu hỏi: + Cho HS Quan sát hình trang - H1, H2 các bạn đang uống nước lã, ăn quà 30(SGK) và trả lời câu hỏi: vặt ở vỉa hè có thể dẫn đến bị lây bệnh qua + Các bạn trong hình đang làm gì làm đường tiêu hoá. Vì các bạn uống nước lã, ăn như vậy có tác dụng gì? quà vặt ở những nơi mất vệ sinh có nhiều ruồi nhặng. - H3 uống nước đã đun sôi, H4: rửa chân tay sạch sẽ, H5: đổ bỏ thức ăn đã ôi thiu, H6: chôn lấp kĩ rác thải, giúp chúng ta không bị + Nguyên nhân gây ra các bệnh lây mắc bệnh đường tiêu hoá qua đường tiêu hoá? - Do ăn uống mất vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, chân.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Nêu cách dề phòng + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? 3’. IV. Củng cố – Dặn dò: - Gọi HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. tay bẩn. - Cách phòng là giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi trường. - Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng thường đạu chỗ bẩn rồi bay vào đậu vào thức ăn.. Tiết:… SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Sau giờ sinh hoạt học sinh nhận thấy những ưu khuyết trong tuần từ đó có hướng khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - HS có ý thức tự giác trong học tập. B. Nhận xét chung : 1. Đạo đức: - Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. 2. Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở.Trong lớp còn một số em mất trật tự nói chuyện riêng trong giờ học : Duy, Thành, Lập, cầu…. Tuyên dương một số em có ý thức học tập tốt : Duy B, Lâm, + Viết bài còn chậm - trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo : Thành b, Liễu, Chiến… 3. Công tác thể dục vệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Vệ sinh nhanh nhẹn hơn .Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ đồ dùng xếp đặt tương đối gọn gàng. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng, song móng chân móng tay còn để dài 4. Công tác khác: - Tham gia đầy đủ, công tác góp nộp còn chậm, Một số em đi học cón quên khăn quàng, công tác góp nộp chậm. B. Phương Hướng: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt. - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà, phát động thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Các công tác khác : Y/C thực hiện cho tốt. - Khẩn chương thu góp nộp tiền các khoản về nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ĐẠO ĐỨC:. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1) A. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng. - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? vì sao phải tiết kiệm tiền của. - Biết tiết kiệm, giữ gìn schs vở, đồ dùng, đồ dùng.... trong sinh hoạt hàng ngày. - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK, giáo án - Mỗi HS có 3 thẻ. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: (3p) - Gọi HS nêu ghi nhớ bài “ Biết bày tỏ ý - HS nêu ghi nhớ: kiến” III.Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài-: Trực tiếp 2. Nội dung a, Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin *Mục tiêu: Qua thông tin HS hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của * Tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Cho HS đọc thông tin + Quan sát tranh - Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và thảo luận cặp xem tranh trả lời các câu hỏi. - Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? - Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Theo em có phải do nghèo nên các dân - Các đân tộc cường quốc như Nhật và tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết Đức không phải do nghèo mà tiết kiệm. kiệm không? Họ rất giàu - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu - Tiền của là do sức lao động của con - Tiền của do đâu mà có? người mới có *GV chốt: Chúng ta luôn phải tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do sức lao động của con người làm racho nên tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động. Nhân dân ta đã đúc thành câu ca dao: “Ỏ đây một hạt cơm rơi. Ngoài kia bao giọt mồ hôi thắm đồng” b, Hoạt động 2: ( BT1) - Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với mỗi tình huống đúng sai a. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt bủn xỉn. b. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè xẻn? c. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lý có hiệu quả d. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước vừa lợi nhà? - Thế nào là tiêt kiệm tiền của?. + Là HS các em cần tiết kiệm những gì?. - HS phát biểu - Không tán thành - Không tán thành - Tán thành - Tán thành - Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn - đồ dùng học tập: giứ gìn sách vở cẩn thận - Điện, nước, gạo, mắm muối.... + Ở gia đình chúng ta cần tiết kiệm những gì? * Những việc tiết kiệm là việc nên làm con những việc gây lãng phí không tiết kiệm chúng ta không nên làm. IV.Củng cố dặn dò: (3p) 2- 3 em đọc phần ghi nhớ. - Cho HS đọc ghi nhớ + Trong lớp ta bạn nào tiết kiệm tiền của bạn nào chưa tiết kiệm tiền của? - Về học bài và làm bài, chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết:…. KỸ THUẬT:. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết2) A. Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Giáo dục HS yêu lao động, biết quí trọng giữ gìn sản phẩm lao động. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu khâu, bộ đồ dung. - HS: hai mảnh vải sợi bông, kim, chỉ, phấn may, thước kẻ . C. Các hoạt động dạy học TG 2’ 3’. 2’. 13’. Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Bài cũ: (3p) - Nêu hai bước của khâu ghép mép vải - GV nhận xét. III, Dạy bài mới: (30p) 1. Giới thiệu: Tiết học này chúng ta cùng cô thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 2. Nội dung: a. Hoạt động 3: Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu lại quy trình khâu ghép hai mép vải.. Hoạt động của trò Hát HS nêu ghi nhớ. - Bước 1: vạch dấu đường khâu. - Bước 2: Khâu lược ghép 2 miếng vải - Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Ta vạch trên mặt trái của vải.. 13’. 3’. - Khi vạch dấu đường khâu ta vạch trên mặt nào của vải? * Lưu ý: Trước khi khâu ta phải lược trước khi lược ta phải úp hai mặt phải của vải vào nhau. - Đường khâu được thực hiện từ phải sang + Đường khâu được thực hiện như thế trái nào? - GV quan sát uốn nắn những thao tác chưa đúng. + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hành. - Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Hãy nêu cách khâu lại? - Khâu ở mặt trái ...sau đó khâu lại mũi và b, Hoạt động 4: Đánh giá kết quả nút chỉ. Cuối cùng cắt chỉ rút bỏ chỉ lược - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. + Khâu ghép hai mép vải theo theo cạnh dài của vải. - Đường khâu cách đều hai mép vải đường khâu ở mặt trái của mảnh vảitương đối thẳng và cách đều nhau - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - HS Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. - GV Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. IV. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×