Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

ga chuyen de su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.46 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch sử 9 CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 I. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ: 1. Kiến thức: - Sự phát triển của cuộc k/c toàn quốc sau c/d VB 1947. Thắng lợi của chiến dịch Biên Giới 1950 và những thắng lợi mọi mặt ở tiền tuyến và hậu phương. - Âm mưu của Pháp-Mĩ ở giai đoạn này? - Giúp học sinh biết được nội dung của ĐHĐB toàn quốc lần 2 của Đảng; sự phát triển hậu phương về mọi mặt để giữa vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường - Âm mưu mới của Pháp và Mĩ ở Đông Dương trong kế hoạch Na-va. - Chủ trương kế hoạch tác chiến Đông Xuân 1953-1954 của ta nhằm phá kế hoạch Na-va bằng cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 bằng chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng lợi quân sự quyết định. - Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi. - BVMT:Sử dụng lược đồ về chiến dịch để miêu tả các vị trí địa lí và diễn biến chiến dịch->dưới sự lãnh đạo của Đảng.Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng đánh thắng quân xâm lược - ĐĐHCM: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ngày càng phát triển, quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng mở các cuộc tấn công chiến lược trong Đông – Xuân 1953- 1954 đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá âm mưu của địch KN sd bản đồ chiến dịch Biên giới thu đông 1950, các chiến dịch khác. 3. Thái độ, tình cảm: - BD cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết DT, quốc tế. - HS thấy được tinh thần tích cực tham gia k/c, tích cực ủng hộ kháng chiến của nhân dân ta. Từ đó có thái độ đúng đắn trong công cuộc xây dựng đất nước. II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: + Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. + Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử; năng lực thực hành bộ môn lịch sử; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; nhận xét, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật; vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH Nội dung 1.. Bước. phát. triển. mới. của. cuộc kháng chiến. toàn. quốc chống thực. dân. Pháp(1950-. Nhận biết (Mô tả mức độ cần đạt) - Trình bày được âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta. - Trình bày được nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng. Thông hiểu - Sau chiến dịch Việt Bắc, cách mạng Việt Nam có những thuận lợi gì? - Tại sao nói chiến thắng Biên Giới đã đưa cuộc kháng chiến của ta sang giai đoạn mới. Vận dụng Cao (Mô tả mức độ cần đạt) Sử dụng lược đồ Quan sát Hình để trình bày diễn 46(SGK) và biến, kết quả nhận xét về chủ chiến dịch Biên trương mở chiến giới dịch của ta. - So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến dịch. Vận dụng thấp (Mô tả mức độ cần đạt). 1953) 2.Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc(19531954). - Trình được nội kế hoach va. - Trình được nội Hiệp định ne- vơ. bày dung Nabày dung Giơ-. - Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TDP(19451954). Nhận xét về chủ trương của Bộ Chính trị TrungƯơng trong chiến lược Đông Xuân 1953- 1954.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Kiến thức, kĩ năng - Trình bày được âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta. Trình bày được nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng - Trình bày được nội dung kế hoach Nava. - Trình bày được nội dung Hiệp định Giơ-ne- vơ - Tại sao nói chiến thắng Biên Giới đã đưa cuộc kháng chiến của ta sang giai đoạn mới - Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Việt Bắc - Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới - Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TDP(1945- 1954) -Quan sát Hình 46(SGK) và nhận xét về chủ trương mở chiến dịch của ta. - So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến dịch - Nhận xét về chủ trương của Bộ Chính trị TrungƯơng trong chiến lược Đông Xuân 1953- 1954.. PP/KT dạy học - Phát vấn, đàm thoại - Sử dụng đồ dùng trực quan - Thuyết trình, mô tả. Hình thức dạy học. - Phát vấn, đàm thoại - Nêu vấn đề. Cá nhân Nhóm Cả lớp. - Sử dụng lược đồ minh họa - Thảo luận nhóm - Nêu vấn đề. Cá nhân Nhóm Cả lớp. - Thảo luận nhóm. Cá nhân Nhóm Cả lớp. - Trao đổi toàn lớp - Nêu vấn đề. - Cả lớp - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu1: Trình bày âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta. - Pháp: Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” => chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần hai. - Ta: T6-1950, TW Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới. Câu1: Trình bày nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng - Nội dung: + Thông qua báo cáo CTr của chủ tịch HCM và báo cáo bàn về CMVN của bí thư Trường Chinh => nêu rõ NVCM Việt Nam trong giai đoạn mới. + Đưa Đảng ra hoạt động công khai. + Bầu BCH TW và Bộ chính trị của Đảng. - Ý nghĩa: Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình l/đ CM của Đảng. Thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Câu 1: Trình bày nội dung kế hoach Na- va. Bước 1: Thu- đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở MB, thực hiện tiến công chiến lược MTr và Nam Đông Dương. Bước 2: Từ thu- đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược Mb, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. Câu 1: Trình bày nội dung Hiệp định Giơ-ne- vơ: - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của VN, Lào, Campuchia là độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. - Hai bên tham chiến ngừng bắn... - Hai bên tập kết quân đội... - Việt Nam tiến tời thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước vào tháng 7- 1956 MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 2 : Sau chiến dịch Việt Bắc, cách mạng Việt Nam có những thuận lợi gì? - Ta: Có nhiều thuận lợi. + So sánh lực lượng có lợi cho ta. + Nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao=> Cách mạng ra khỏi thế bị bao vây. Câu 3: Tại sao nói chiến thắng Biên Giới đã đưa cuộc k/c của ta sang giai đoạn mới Sau chiến thắng Biên Giới, kế hoạch Rơ- ve của Pháp thất bại . Cuộc kháng chiến của ta chuyển từ thế bị động sang chủ động tấn công . MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP: Câu 4: Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới - 16-9-1950: Ta tiến công Đông Khê. - 18-9-1950: Tiêu diệt Đông Khê. - 22-10-1950: Pháp rút khỏi đường số 4. * Kết quả - Giải phóng biên giới Việt-Trung. - Chọc thủng “Hành lang Đông-Tây”. - Phá vỡ thế bao vây căn cứ Việt Bắc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -> kế hoạch Rơ-ve bị phá sản. Câu 2: Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. - Đợt 1: Tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc - Đợt 2: Tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm - Đợt 3: Tấn công các cứ điểm còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam Câu 3: Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TDP(1945- 1954) Nguyên nhân thắng lợi * Chủ quan - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. - Xây dựng được 1 hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, xây dựng mặt trận thống nhất có lực lượng vũ trang với 3 thứ quân có hậu phương vũng chắc. * Khách quan: Tinh thần đoàn kết chiến đấu Việt- Miên- Lào. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, LX... Ý nghĩa lịch sử - Chấp dứt ách thống trị của Pháp trong 1 thế kỉ ở Việt Nam, miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang xã hội chủ nghĩa. - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa cảu chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 5:Quan sát Hình 46(SGK) và nhận xét về chủ trương mở chiến dịch của ta. Chủ trương của Đảng là đúng đắn và kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế Câu 6: So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến dịch. Giống: Biết kết hợp sức mạnh toàn dân, lợ dụng vị trí địa lí để bố trí đánh địch Khác: Chiến dich Việt Bắc: Đánh phản công Chiến dich Biên Giới: Đánh chủ động tiến công.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm cũ: Lớp tra bài Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ Pháp mở chiến dịch Việt Bắc nhằm mục đích gì? 9A1 - Kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc? 9A2 3. Giới 9A3thiệu bài. Sau chiến dịch Việt Bắc 1947, âm mưu của thực dân Pháp có sự thay đổi. Chúng chuyển sang đánh lâu dài với ta, phá hoại ta trên tất cả các mặt trận. Cũng sau chiến dịch Việt Bắc tương quan so sánh lực lượng bắt đầu thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Cuộc kháng chiến toàn quốc bước sang giai đoạn mới. Vậy cuộc kháng chiến toàn quốc bước sang giai đoạn mới diễn ra như thế nào? Hoạt động2: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm I, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 1, Hoàn cảnh lịch sử ? Sau chiến dịch Việt Bắc, cách - Ta: Có nhiều thuận lợi. mạng Việt Nam có những thuận + So sánh lực lượng có lợi cho ta. lợi gì? + Nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao=> Cách mạng ra khỏi thế bị bao vây. - Pháp: Thất bại nhiều. => Âm mưu của Pháp-Mĩ: Ngăn chặn ảnh hưởng của CM Trung Quốc, tiến tới đè bẹp kháng chiến của ta. 2, Quân ta tiến công địch ở Biên giới phía Bắc ? Để thực hiện âm mưu nói trên - Pháp: Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve” => chuẩn bị Pháp-Mĩ đã làm gì? tiến công Việt Bắc lần hai. GV: GTh h/a chủ tịch Hồ Chí - Ta: T6-1950, TW Đảng và chính phủ quyết định mở Minh quan sát mặt trận Biên Giới chiến dịch Biên Giới. CH: Vì sao khi mở chiến dịch => Mục tiêu: SGK. BG ta chọn đánh Đông Khê? * Diễn biến BVMT ?Diễn biến? - 16-9-1950: Ta tiến công Đông Khê. ? Chiến thắng Đông Khê có ý - 18-9-1950: Tiêu diệt Đông Khê. nghĩa như thế nào? - 22-10-1950: Pháp rút khỏi đường số 4. - Chứng tỏ nghệ thuận quân sự tài tình của Đảng. - Cổ vũ khí thế lập công trên khắp các mặt trận. HS đọc phần chữ nhỏ trang 112. 1HS lên bảng chỉ các vị trí * Kết quả đánh phối hợp với mặt trân BG - Giải phóng biên giới Việt-Trung. ? Kết quả của c/d Biên Giới? - Chọc thủng “Hành lang Đông-Tây”. - Phá vỡ thế bao vây căn cứ Việt Bắc -> kế hoạch Rơ-ve bị phá sản..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II, Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của Thực dân Pháp - Pháp: Giành lại thế chủ động trênh chiến trường. ? Sau thất bại ở chiến dịch Biên - Mĩ: Tăng viện trợ, can thiệp sâu hơn vào ĐD. Giới, thục dân Pháp và Mĩ có âm => Pháp-Mĩ: Đề ra “Kế hoạch Đờ lát đờ Tát-xi-nhi” mưu gì? (12-1950). ? Nội dung kế hoạch? (SGK/trang 112) Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: - Trình bày chiến dịch Biên Giới trên lược đồ? Hoạt động 4 6. Hoạt động nối tiếp: - So sánh cách đánh của ta trong 2 chiến dịch. - Tìm hiểu phần III, IV,V. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ. CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954(T2) III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 9A1 9A2 9A3 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao ta mở chiến dịch Biên Giới 1950? Kết quả? Ý nghĩa? 3. Giới thiệu bài. Sau ch/d BG 1950 k/ch của ta đã bước sang 1 gđoạn mới, giành quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. Pháp-Mĩ tìm mọi cách để giành lại quyền chủ động. Vậy ta làm gì để giành quyền chủ động. Hoạt động2:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Kiến thức cơ bản HS cần nắm III, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2-1951) ? Hoàn cảnh Đại hội? - Tháng 2-1951: ĐCS Đông Dương họp ĐH đại (Ta đạt được những thắng lợi về biểu toàn quốc lần II (Chiêm Hóa-Tuyên Quang). ngoại giao, quân sự...) Học sinh quan sát hình 48. ? Miêu tả, nx quang cảnh ĐH? ND cơ bản của ĐH? (TLN.) ? Nội dung cơ bản, ý nghĩa ĐH - Nội dung: II? (Bảng phụ) + Thông qua báo cáo CTr của chủ tịch HCM và báo cáo bàn về CMVN của bí thư Trường Chinh => nêu rõ NVCM Việt Nam trong giai đoạn mới. ? Tại sao ch/d Biên Giới 1950, + Đưa Đảng ra hoạt động công khai. Đảng lại ra hoạt động công khai? + Bầu BCH TW và Bộ chính trị của Đảng. ? Ý nghĩa ĐH? - Ý nghĩa: Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình l/đ CM của Đảng. Thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. IV, Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi GV yêu cầu HS quan sát H49. mặt ? Em hiểu gì về sự kiện chính trị 1, Chính trị trong nước qua hình 49? - 3-3-1951: Hợp nhất mặt trận Việt Minh và Hội ? Với 3 nước ĐD có sự kiện gì? Liên Việt thành mặt trận Liên Việt. GV yêu cầu học sinh đọc SGK. - 11-3-1951: Thành lập “Liên minh nhân dân Việt? Trình bày những thành tựu về Miên-Lào” đấu tranh chống TD Pháp. KT của ta đạt được 1951-1953? 2, Kinh tế ? VS QH phải thông qua luật cải - 1952: Đảng và chính phủ dề ra cuộc vận động cách ruộng đất? Tác dụng? tăng gia sản xuất thực hành tiêt kiệm. (KT- TC là hoạt động quan trọng - Chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân tạo được lòng tin trong dân) thúc hàng, thương nghiệp. đẩy cuộc kháng chiến phát - Giảm tô và cải cách ruộng đất (12-1953). triển ... => Ta đã đạt được thành tựu to lớn về kinh tế, tạo đà cho cuộc kháng chiến phát triển nhanh. ? Em hãy Tbày những thành tựu 3, Văn hóa – giáo dục về VH- GD của ta 1951-1954? - 7-1950: Tiếp tục cải cách GD với 3 phương GV cho HS đọc chữ nhỏ,nêu châm. KQ? - 1-5-1952: Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua GV: Kể tên các Anh hùng và toàn quốc lần I tại Việt Bắc. thành tích đạt được. => Sau ĐHĐB toàn quốc II của Đảng đã phát triển ? Hãy nêu những TT đạt được hậu phương về mọi mặt tạo cho kháng chiến phát trong phát triển hậu phương từ triển mạnh. sau ĐH đại biểu toàn quốc lần II của Đảng? V, Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đọc thêm chiến trường Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: Hãy nêu những thành tựu kháng chiến toàn diện của ta từ 1951->1953? Giáo viên hệ thống kiến thức. Hoạt động 4 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài. - Tìm hiểu phần còn lại. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954(T3) III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 9A1 9A2 9A3 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những thắng lợi liên tiếp từ 1950->1953? 3. Giới thiệu bài. Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh ở Đông Dương. Thực dân Pháp vấp phải những thất bại hết sức nặng nề. Mĩ đã can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Pháp và Mĩ đã làm gì nhằm mục đích xoay chuyển tình thế. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động2: 4. Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS ? Để giành lại ưu thế Pháp và Mĩ đã làm gì? Mục đích? ? Kế hoạch Nava được thực hiện như thế nào? ? Để thực hiện chúng phải làm gì? HS đọc chữ nhỏ HS quan sát hình 52 SGK. ? Bộ chính trị TWĐ họp quyết. Nội dung I, Kế hoạch Nava của Mĩ 1, Mục đích - 7-5-1953: P-M vạch ra kế hoạch Nava nhằm mục đích xoay chuyển cục diện ct trong 18 tháng. 2, Kế hoạch thực hiện 2 bước. (SGK) II, Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 19531954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 1, Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 19531954 a, Chủ trương chiến lược của ta - 9-1953: Hội nghị Bộ CT TW Đảng họp đề ra kế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> định chủ trương tác chiến Đông Xuân 1953-1954 như thế nào? GV: Ở 2 mặt trận: Chính diệnSau lưng. HS: Đọc phần chữ in nhỏ. ? Phương hướng chiến lược của ta? GV:hs qs H53 và giới thiệu. ? Ta đã mở chiến dịch nào? CH: Em đánh giá ntn về cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân 1953-1954? Học sinh: Thảo luận nhóm. => Quân tinh nhuệ, cơ động của địch ở Đồng bằng Bắc Bộ buộc phải phân tán lực lượng. GV: y/c học sinh theo dõi SGK. GV: Treo lược đồ và giới thiệu. ? Chủ trương của ta trong c/d? GV: Trình bày db trên lược đồ. Học sinh: Lên bảng trình bày.. ? Chiến dịch LS ĐBP thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? (Vang dội năm châu,Chấn động địa cầu). hoạch tác chiến Đông-Xuân 1953-1954 quyết tâm giữ vũng quyền chủ động đánh địch. - Phương hướng chiến lược: SGK. b, Cuộc tiến công chiến lược - 1953-1954: Ta mở một loạt chiến lược tiến công địch trên nhiều hướng. - Đầu 12-1953: Ta đánh mạnh ở Lai Châu, uy hiếp địch ở ĐBP buộc chúng phải cho quân nhảy dù chốt giữ Điện Biên Phủ. - Đầu 12-1953: Ta thắng lớn ở Trung Lào buộc địch tăng cường lực lượng cho Xênô. - Cuối 1-1954: Ta phối hợp với quân Lào mở cuộc tấn công ở Thượng Lào. - 2-1954: Ta mở cuộc tấn công ở Bắc Tây Nguyên. => Pháp phải đối phó với ta trên khắp các chiến trường. Kế hoạch Nava bước đầu phá sản. 2, Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 a, Cứ điểm Điện Biên Phủ: SGK. - Có vị trí chiến lược quan trọng. - Lự lượng địch 16.200 quân, 49 cứ điểm, 3 khu. b, Chủ trương của ta Tiêu diệt lực lượng địch giải phóng vùng Tây Bắc tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. c, Diễn biến: SGK d, Kết quả Gần 2 tháng chiến đấu ta tiêu diệt hoàn toàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ. đ, Ý nghĩa lịch sử - Là thắng lợi lớn nhất. Tiêu biểu nhất cho tinh thần chiến đấu bất khuất của ND ta trong cuộc kháng chiến trường kì chống TDP và can thiệp Mĩ. - Đập tan kế hoạch Nava, tạo điều kiện cho cuộc dấu tranh ngoại giao. - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, giành quyền cổ vũ dân tộc thuộc địa đấu tranh giải phóng. Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: - Pháp-Mĩ đã làm gì để xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương? Hoạt động 4 6. Hoạt động nối tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học bài, tường thuật chiến dịch Điện Biên Phủ. - Chuẩn bị phần còn lại. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ. CHUYÊN ĐỀ: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954(T4) III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 9A1 9A2 9A3 2. Kiểm tra bài cũ: - TB DB c/d lịch sử Điện Biên Phủ(l/đồ)? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa LS? 3. Giới thiệu bài. Với chiến thắng giòn dã ở Điện Biên Phủ ta đã làm phá sản toàn bộ kế hoạch Na-va, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. Vậy nội dung Hiệp định ntn? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/ c chống Pháp là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động2: 4. Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung III, Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở (Đọc thêm) Đông Dương (1954) ? Hoàn cảnh dẫn đến hội nghị? * Hội nghị Giơnevơ (1954) ? Thành phần hội nghị? Vị trí 8-5-1954: Hội nghị chính thức được thành lập, khai của Việt Nam trong hội nghị? mạc, thảo luận về vấn đề lặp lại hòa bình ở Đông Dương. ? Căn cứ nào để ta kí hiệp * Căn cứ để kí hiệp định định? - Thắng lợ trên mặt trận quân sự (đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ). - So sánh lực lượng giữa ta và địch. - Xu thế chung của thế giới là giải phóng tranh chấp bằng thương lượng. 21-7-1954: Hiệp định được kí ? Nội dung cơ bản của HĐ? kết. ? Ý nghĩa lịch sử của Hiệp * Nội dung hiệp định (SGK) định? * Ý nghĩa Chấp dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp-Mĩ ở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Việt Nam. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tộc cơ bản của nhân dân ĐD. ? Ý nghĩa thắng lợi của cuộc IV, Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của kháng chiến chống Pháp? cuộc kháng chiến 1, Ý nghĩa lịch sử - Chấp dứt ách thống trị của Pháp trong 1 thế kỉ ở Việt Nam, miền Bắc hoàn toàn giải phóng chuyển sang xã hội chủ nghĩa. - Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa cảu chủ ? Nguyên nhân dẫn đến thắng nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng lợi của cuộc kháng chiến chống dân tộc trên thế giới. Pháp? 2, Nguyên nhân thắng lợi * Chủ quan - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. - Xây dựng được 1 hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, xây dựng mặt trận thống nhất có lực lượng vũ trang với 3 thứ quân có hậu phương vũng chắc. * Khách quan * Kết quả Xây dựng liên minh chiến đấu 3 nước Đông Dương cộng với sự ủng hộ giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, bạn bè quốc tế Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: Nhận xét về nội dung Hiệp định Giơnevơ? Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến? Hoạt động 4 6. Hoạt động nối tiếp: Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra viết 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lịch sử 8. CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu chuyên đề 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh xâm lược thực dân cuối thế kỷ XIX. Nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt nam của thực dân Pháp. - DS: Lý do TDP chọn Đà Nẵng để mở đầu cuộc tấn công - Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng, Gia Định, Nam Kỳ. - Cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp sau khi chiếm 6 tỉnh Nam Kỳ, cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc kỳ. - Qua các sự kiện: từ hiệp ước 1862 -> 1884 đã kết thúc nước ta với tư cách là một quốc gia phong kiến độc lập, trở thành thuộc địa của Pháp. - Tinh thần cơ bản của hiệp ước 1883, 1884 -> Hậu quả. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ,quan sát tranh ảnh, phân tích, so sánh 3. Thái độ, tình cảm: - Học sinh hiểu được bản chất của tư bản Pháp. - Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất chống ngoại xâm của nhân dân ta, thái độ yếu đuối, bạc nhược của giai cấp phong kiến. - Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là trách nhiệm của triều Nguyễn trong việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp. - Củng cố lòng tự hào dân tộc, trân trọng LS, tôn trọng các vị anh hùng dân tộc II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: + Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. + Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử; năng lực thực hành bộ môn lịch sử; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; nhận xét, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật; vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử. III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung 1.. Cuộc. kháng chiến từ. năm. 1858. đến. năm 1873. Nhận biết (Mô tả mức độ cần đạt). Thông hiểu. - Trình bày được Hậu quả của diễn biến chiến Hiệp ước sự ở Đà Nẵng Nhâm Tuất năm 1858 - Trình bày được cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền ĐNK. Vận dụng Cao (Mô tả mức độ cần đạt) Vì sao các nước Em có NX gì về Phương Tây đẩy thái độ chống mạnh xâm lược Pháp của triều các nước đình Nguyễn Phương Đông? Vận dụng thấp (Mô tả mức độ cần đạt). Tại sao đến Em có suy nghĩ Lập niên biểu năm 1873 quân gì về câu nói của các sự kiện LS Pháp ở Nam Nguyễn Trung cơ bản của nước Kỳ mới mở Trực? ta từ năm 1873 rộng chiếm Bắc đến năm 1884 Kỳ IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ. 2.Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc(18731884). Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp Vận dụng cao ĐÁP ÁN. - Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 như thế nào. Kiến thức, kĩ năng - Trình bày được diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 - Trình bày được cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ - Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 như thế nào Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kỳ mới mở rộng chiếm Bắc Kỳ Vì sao các nước Phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Phương Đông? Lập niên biểu các sự kiện LS cơ bản của nước ta từ năm 1873 đến năm 1884 -Em có NX gì về thái độ chống Pháp của triều đình Nguyễn - Em có suy nghĩ gì về câu nói của Nguyễn Trung Trực?. PP/KT dạy học - Phát vấn, đàm thoại - Sử dụng đồ dùng trực quan - Thuyết trình, mô tả - Phát vấn, đàm thoại - Nêu vấn đề. Hình thức dạy học. - Thảo luận nhóm - Nêu vấn đề. Cá nhân Nhóm Cả lớp. - Thảo luận nhóm - Trao đổi toàn lớp. Cá nhân Nhóm Cả lớp. - Cả lớp - Cá nhân. Cá nhân Nhóm Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Trình bày được diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 - 31/8/1858: 3000 quân Pháp + Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. - 1/9/1858: Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta tại Sơn Trà - Đà Nẵng. => Âm mưu: “đánh nhanh thắng nhanh”. - Quân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chặn giặc. Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà (2-9-1858) Câu 2: Trình bày được cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ - Ở Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh đã kết hợp với binh lính triều đình đánh chống giặc (quân Phạm Gia Vĩnh....). - Ở Gia Định (1959): Triều đình chống cự yếu ớt, nhân dân tổ chức thành đội ngũ kháng chiến. Tiêu biểu: - Nghĩa quân NTT đốt cháy tàu Ét pê Răng (Hi vọng) của Pháp (10-12-1861). - Khởi nghĩa Trương Định làm cho địch thất “ điên bát đảo”. Câu 1:Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 như thế nào - 3/4/1882: Ri-vi-e đưa quân đổ bộ lên Hà Nội. - 25/4/1882: Pháp nổ súng tấn công Hà Nội đến trưa, Hà Nội thất thủ. - Triều đình cầu cứu quân Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. => Hậu quả: Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: Câu 1: Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất Là hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên …. vi phạm đánh mất một phần chủ quyền dân tộc. Câu 1:Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kỳ mới mở rộng chiếm Bắc Kỳ - Nam Kỳ đã được củng cố. - Triều Nguyễn suy yếu, không còn khả năng phản kháng. - Nắm được tình hình Bắc Kỳ. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP: Câu 1: Vì sao các nước Phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Phương Đông? - Các nước tư bản cần: thuộc địa, thị trường, tài nguyên…. - Các nước Phương Đông giàu tài nguyên, đông dân…. chế độ phong kiến suy yếu, mục nát (có Việt Nam). => Pháp khiêu kích lấy cớ bảo vệ đạo Ga Tô -> Pháp xâm lược Việt Nam. Câu 1:Lập niên biểu các sự kiện LS cơ bản của nước ta từ năm 1873 đến năm 1884 Thời gian Sự kiện lịch sử Kết cục, ý nghĩa Tháng 11- 1873 Quân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ Pháp chiếm được Hà Nội và 1 số nhất tỉnh ĐBBK Tháng 12- 1873 Ngày 15- 3 - 1874 Tháng 4- 1882 Ngày 15- 5- 1883 Tháng 7 và 8 - 1883 Ngày 25- 8- 1883 Ngày 6- 6- 1884.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1: Em có NX gì về thái độ chống Pháp của triều đình Nguyễn Triều đình không phối hợp cùng nhân dân chống Pháp Lo sợ giăc hơn sợ dân Không kiên quyết chống Pháp Câu 1:Em có suy nghĩ gì về câu nói của Nguyễn Trung Trực? Thể hiện lòng quyết tâm đánh giặc và tinh thần yêu nước nồng nàn. III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp:. Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 8A1 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 3. Giới thiệu bài. Giữa thế kỷ XIX, CĐPK Việt Nam bước vào giai đoạn suy yếu. Nhà Nguyễn ngày càng xa rời nhân dân, thực hiện chính sách ngăn sông cấm chợ, bế quan tỏa cảng -> chủ nghĩa thực dân đã xâm nhập vào Việt Nam như thế nào? Hoạt động2: 4. Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS ? Vì sao các nước Phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước Phương Đông? Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? ? Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam như thế nào? ? VS P mở đầu xâm lược VN bằng việc tấn công Đà Nẵng? (Từ Đà Nẵng tấn công vào Huế...) ? Bước đầu quân Pháp bị thất bại như thế nào?. Nội dung I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859 Từ giữa thế kỷ XIX, các nước Phương Tây đẩy mạnh xâm chiếm các nước Phương Đông. * Nguyên nhân: - Các nước tư bản cần: thuộc địa, thị trường, tài nguyên…. - Các nước Phương Đông giàu tài nguyên, đông dân…. chế độ phong kiến suy yếu, mục nát (có Việt Nam). => Pháp khiêu kích lấy cớ bảo vệ đạo Ga Tô -> Pháp xâm lược Việt Nam. * Diễn biến: - 31/8/1858: 3000 quân Pháp + Tây Ban Nha dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. - 1/9/1858: Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta tại Sơn Trà - Đà Nẵng. => Âm mưu: “đánh nhanh thắng nhanh”. - Quân ta do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chặn giặc. Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà (2-9-1858) 2. Chiến sự Gia Định 1859 * Tháng 2-1859: - Pháp kéo tấn công Gia Định. - Ngày 17-2-1859 Pháp tấn công thành Gia Định.. ? Sau thất bại bước đầu ở Đà Nẵng Pháp đã làm gì? ? Vì sao Pháp tấn công Gia Định? (Chiếm vựa lúa Nam Bộ, cắt nguồn lương thực của triều Huế.) ? Tình hình quân triều đình ntn? (Xem tranh: vũ khí của Pháp và => Quân triều đình nhanh chóng tan rã, nhân dân triều Nguyễn) tự tổ chức kháng chiến. HS đọc đoạn chữ nhỏ trang 115. ? Tình hình quân Pháp?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Em có NX gì về thái độ chống Pháp của triều đình Nguyễn? Học sinh quan sát hình 48-SGK. ? Đại đồn Chí Hòa xây dựng nhằm mục đích gì? Cuộc chiến diễn ra ntn? Vì sao thất bại? Hậu quả? (Dài 300m, rộng 1000m, 12000 quân, 150 đại bác.) ? Sau khi thất bại này Triều đình đã làm gì? ? Vì sao Triều đình Huế ký hiệp ước Nhâm Tuất? Học sinh đọc nội dung: SGK. ? Hiệp ước này gây ra hậu quả ntn?. => Quân Pháp gặp rất nhiều khó khăn -> triều đình “án binh bất động”. * Tháng 2/1861:Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà. Sau hai ngày, quân ta thất thủ. => Pháp chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long. * Ngày 5-6-1862: Triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất ( 12 điều khoản ). Nội Dung: SGK- trang 116. => Là hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên …. vi phạm đánh mất một phần chủ quyền dân tộc.. Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: - Vì sao Pháp thực hiện được kháng chiến “đánh nhanh thắng nhanh”. - Vì sao Pháp chiếm được 3 tỉnh Nam Kỳ? Hoạt động 4. 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài - Làm bài tập 1 - Tìm hiểu phần II 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Kiểm tra miệng đầu giờ. CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)(T2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 8A1 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Pháp xâm lược Việt Nam? Diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng? - Hoàn cảnh, nội dung cơ bản, hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất 1862? 3. Giới thiệu bài. TDP đã thực hiện âm mưu xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó triều đình ngày càng xã rời nhân dân, đi đến đối lập với nông dân. Mặc dù vậy, nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp ngay từ đầu Hoạt động2: 4. Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Nội dung II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873 1, Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền ? Trước sự xâm lược của thực dân Đông Nam Kỳ Pháp, nhân dân ta có thái độ, hành - Ở Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh đã kết động như thế nào? hợp với binh lính triều đình đánh chống giặc (quân Phạm Gia Vĩnh....). - Ở Gia Định (1959): Triều đình chống cự yếu ớt, nhân dân tổ chức thành đội ngũ kháng chiến. Tiêu biểu: + Nghĩa quân NTT đốt cháy tàu Ét pê Răng (Hi vọng) của Pháp (10-12-1861). Học sinh quan sát hình 85-trang 117? - Khởi nghĩa Trương Định làm cho địch thất “ Nhận xét buổi lễ? điên bát đảo”. Tại một vùng nông thôn ở Nam Bộ xưa, buổi lễ giản dị nhưng trang nghiêm. Có 1 lễ đài bằng gỗ, trên đặt hương án, có bắc trương ghi rõ dòng chữ “Bình Tây đại nguyên soái”. Đông đảo các tầng lớp nông dân tham dự. Đại diện nông dân dâng kiếm lệnh cho Trương Định (Nguyễn Đình Chiểu làm quân sư) Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ SGK. ? Em có suy nghĩ gì về hành động tự sát của Trương Định? * TK: Trước việc chiều Huế kí HƯ 1862, cắt ? Em có nhận xét gì về tinh thần đấu đất, cầu hòa, triệt thoái LL k/chiến khỏi 3 tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tranh của nhân dân sau Hiệp Ước miền ĐN Kì -> ND và các sĩ phu yêu nước đã 1862? “ bất tuân lệnh” -> PT kháng chiến chống P của ND diễn ra sôi nổi, quyết liệt. 2, Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ * Hoàn cảnh: Sau HƯ ngày 5-6-1862 triều đình đàn áp khởi nghĩa ND ở Trung Kỳ và Bắc Kỳ, ngăn cản ? Vì sao phong trào kháng chiến của phong trào kháng chiến ở Nam Kỳ. nhân dân lan rộng? - Triều đình điều đình để chuộc 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ nhưng không thành => Hậu quả mất nốt 3 tỉnh miền TNK (từ ngày 20-6  24-61867). * Diễn biến: HS quan sát hình 86 => kể tên những - ND Nam Kỳ nổi lên k/nghĩa ở nhiều nơi. nơi diễn ra phong trào chống Pháp? - Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập: ? Những tấm gương tiêu biểu? Đồng Tháp Mười,Tây Ninh, Bến Tre....... ? Đọc 1 bài thơ, đoạn trích thơ văn - Nhiều tấm gương: Trương Quyền, Phan của Nguyễn Đình Chiểu nói về kháng Liêm, Nguyễn Trung Trực.... chiến chống Pháp? (“Chạy - Từ 1867 – 1875 các khởi nghĩa chống Pháp Tây”...“tan chợ...”) tiếp tục nổ ra ở Nam Kỳ. ? Em có suy nghĩ gì về câu nói của Nguyễn Trung Trực? Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: - Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài trang 119. Hoạt động 4 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài. - Tìm hiểu bài 25. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ. CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)(T3). III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp. Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 8A1 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc kháng chiến của ND ta diễn ra ntn ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền ĐNK? - Cuộc kháng chiến ở miền Tây Nam Kỳ đã diễn ra như thế nào? 3. Giới thiệu bài. Sau khi chiếm 6 tỉnh Nam Kỳ, Pháp liên tục âm mưu xâm lược nước ta ntn? Hoạt động2: 4. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất. Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ 1, Tình hình Việt Nam trước khi Pháp ? Pháp đã chuẩn bị xâm lược Bắc Kỳ đánh chiếm Bắc Kỳ ntn ? - Pháp: thiết lập bộ máy cai trị, củng cố HS đọc phần chữ nhỏ T119. những vùng đất chiếm được ở Nam Kỳ. ? Thái độ của triều Huế như thế nào? - Triều Nguyễn duy trì những chính sách đối nội, đối ngoại lạc hậu (Cự tuyệt các đề nghị cải cách tiến bộ, cầu cứu nhà Thanh và Pháp, đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân) ? Tình hình đó tạo thuận lợi cho Pháp => Hậu quả: kinh tế sa sút, tài chính thiếu như thế nào? (Mở rộng đánh chiến) hụt, nhân dân đói khổ. 2, Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần ? Tại sao đến năm 1873 quân Pháp ở thứ nhất (1873) Nam Kỳ mới mở rộng chiếm Bắc Kỳ? - Nam Kỳ đã được củng cố. - Triều Nguyễn suy yếu, không còn khả năng phản kháng. - Nắm được tình hình Bắc Kỳ. ? Pháp đã thực hiện kế hoạch đánh - Ngày 20-11-1873, hơn 200 quân Pháp do chiếm Bắc Kỳ như thế nào? Gác-ni-ê chỉ huy tấn công Hà Nội. (Giặc 212 tên, 11 đại bắc, 2 tàu chiến, - 700 quân triều đình do Nguyễn Chi 1 tàu đổ bộ). Phương chỉ huy cản giặc -> thất bại. Nói thêm về tấm gương hi sinh của Nguyễn Tri Phương. ? Vì sao quân triều đình ở Hà Nội đông - Sau một tháng Pháp đã chiếm toàn bộ các mà không thắng được giặc? tỉnh đồng bằng Bắc kỳ. - Đường lối chính trị bạc nhược..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đường lối quân sự bảo thủ. - Sai lầm,chủ quan của Nguyễn Chi Phương. 3, Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ (1873 – 1874) ? Pháp tấn công Bắc Kỳ, nhân dân ta đã - Thực dân Pháp đánh chiếm Hà nội, nhân chiến đấu như thế nào? dân ta anh dũng đánh Pháp. ? Ý nghĩa của trận Cầu Giấy? - Ngày 21/12/1873, ta thắng lợi ở Cầu Giấy, (Giặc hoang mang…) giết chết Gác-ni-ê. ? Hành động của triều đình? - 15/3/1874, triều đình ký với Pháp hiệp ? Tại sao triều đình Huế ký hiệp ước ước Giáp Tuất -> chính thức thừa nhận 6 Giáp Tuất 1874? tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp. ? Hậu quả của hiệp ước này? => Hậu quả: đánh mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, thương mại, ngoại giao của dân tộc. Hoạt động 3: 5.Luyện tập,củng cố: Em có nhận xét gì về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta giai đoạn 18731874? Hoạt động 4 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài - Tìm hiểu tiếp phần II. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ. CHUYÊN ĐỀ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC(1858- 1884)(T4).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: 1. Tổ chức lớp. Lớp Thứ Ngày Tiết Sĩ số HS nghỉ 8A1 8A2 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2 như thế nào? - Cuộc kháng chiến của nhân dân HN và các tỉnh ĐB Bắc Kỳ đã diễn ra ntn? 3. Giới thiệu bài: - Trong lần thứ nhất đánh Bắc Kỳ, Pháp đã nhanh chóng chiếm được Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ, nhưng chúng đã bị nhân dân ta anh dũng đứng lên kháng chiến. Triều Nguyễn đã ký với Pháp hiệp ước 1874, tạo điều kiện cho chúng rút khỏi Bắc Kỳ. - Vậy tình hình Việt Nam sau hiệp ước 1874 như thế nào? Hoạt động2: 4. Dạy học bài mới:. Hoạt động của GV và HS. ? Tình hình nước ta sau HƯ 1874? ? Em có nhận xét gì về 2 câu ca dao: “ Dập dìu trống đánh cờ xiêu Phen này ………………… lẫn Tây” ? Vì sao phải mất gần 10 năm Pháp mới đánh Bắc kỳ lần 2? ? Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần 2 như thế nào? ? Nhận xét về việc làm này của triều Nguyễn?. ? Tinh thần chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ biểu hiện như thế nào? ? Ý nghĩa của chiến thắng này?. Nội dung II. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai (1882) 1, Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ hai (1882) * Hoàn cảnh: Sau hiệp ước 1874. - Trong nước: mâu thuẫn giữa ND với triều đình ngày càng quyết liệt. Kinh tế kiệt quệ, các đề nghị cải cách bị khước từ. Triều đình dựa vào Pháp và quân Thanh để đàn áp nhân dân. - Pháp: chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh -> quyết tâm xâm lược Bắc kỳ. * Diễn biến: - 3/4/1882: Ri-vi-e đưa quân đổ bộ lên Hà Nội. - 25/4/1882: Pháp nổ súng tấn công Hà Nội đến trưa, Hà Nội thất thủ. - Triều đình cầu cứu quân Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. => Hậu quả: Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc kỳ. 2, Nhân dân Bắc kỳ tiếp tục kháng Pháp. - Ở Hà Nội: Nhân dân tích cực phối hợp với triều đình để chặn giặc, chủ động đánh giặc bất chấp lệnh giải tán của triều đình. - Ở các địa phương:đắp đập,cắm kè, làm hầm... -19/5/1883, ta thắng lợi ở Cầu Giấy, giết chết Ri-.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> vie. - 7/1883, Pđánh Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế. 3, Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ (1884) - Ngày 18-8-1883: TD Pháp tấn công Thuận An. ? Sau chiến thắng Cầu Giấy, thái - Ngày 20-8-1883: Pháp đổ bộ lên Thuận An. độ của Pháp và triều đình như thế - Ngày 25/8/1883: Pháp buộc triều đình Nguyễn nao? ký hiệp ước Hắc-Măng (Hiệp ước Quý Mùi). Nội dung: SGK-trang 123. - Ngày 6/6/1884: Pháp buộc triều Nguyễn ký hiệp ước Pa-tơ-nốt => Hậu quả: Kết thúc sự tồn tại của nhà nước PK ? Vì sao Pháp không nhượng bộ? Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập. Việt Học sinh đọc nội dung hiệp ước. Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến. ? Thái độ của ND trước HƯ này? ? Nội dung hiệp ước Pa-tơ-nốt? ? Hậu quả của hiệp ước Pa-tơ-nốt? Hoạt động 3:5.Luyện tập,củng cố: Lập niên biểu các sự kiện LS cơ bản của nước ta từ năm 1873 đến năm 1884 theo mẫu sau:. Thời gian Tháng 11- 1873. Sự kiện lịch sử Kết cục, ý nghĩa Quân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ Pháp chiếm được Hà Nội và 1 số nhất tỉnh ĐBBK. Tháng 12- 1873 Ngày 15- 3 - 1874 Tháng 4- 1882 Ngày 15- 5- 1883 Tháng 7 và 8 - 1883 Ngày 25- 8- 1883 Ngày 6- 6- 1884 - Những nét cơ bản của tình hình Việt Nam từ 1883-1884? Hoạt động 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài. - Làm bài tập 1,2- tr 124. - Tìm hiểu trước bài 26. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ - Những nét cơ bản của tình hình Việt Nam từ 1883-1884? Hoạt động 6. Hoạt động nối tiếp: - Học bài. - Làm bài tập 1,2- tr 124..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tìm hiểu trước bài 26. 7. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Kiểm tra miệng đầu giờ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×