Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.36 KB, 57 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần1 Tiết1. Ngày soạn: 18/08/2015 Ngày dạy: 20/08/2015 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản . 3. Giáo dục: Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò: Học bài cũ, đọc soạn văn bản . D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút) II. Bài cũ:(8 phút) Thế nào là văn bản nhật dụng? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó? III. Bài mới: Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 I. Đọc và tìm hiểu chung Phút Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1. Đọc một đoạn, học sinh đọc. GV và HS nhận xét. Nhận xét chung về nguồn gốc của các 2. Chú thích từ, cụm từ được chú thích? 12 chú thích SGK: GV yêu cầu HS đọc nhanh các chú.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thích, nắm vững chú thích 1/4/8/9/12. Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? HS trả lời. Mục đích của bài viết? Từ đó nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản? Mục đích: Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp phong cách Bác ->Phương thức thuyết minh. 12 Hoạt động 2 phút Em biết danh hiệu cao quý nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hoá? Danh nhân văn hoá thế giới Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy. HS thảo luận 2 câu hỏi trên. Bổ sung những tư liệu để làm rõ thêm những biểu hiện văn hoá đó của Bác. Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Quan điểm trên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống ngày nay? Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong cách văn hoá Hồ Chí Minh như thế nào? Em suy nghĩ gì về lời bình luận đó. Phương Đông + mới, hiện đại truyền thống + hiện đại dân tộc + Nhân loại. IV. Củng cố:(3 phút) - HS nhắc lại nội dung kiến thức. V. Dặn dò:(1 phút) - HS học thuộc ghi nhớ SGK.. 3. Bố cục: Gồm 2 phần: - Phần 1: Từ đầu đến "hiện đại": Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Trong cuộc đời hoạt động cách mạng Người: + Đi qua nhiều nơi + Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đến phương Tây. + Hiểu biết sâu rộng văn hoá các nước Châu Á, Phi, Mĩ... + Nói được nhiều ngoại ngữ: Pháp, Anh, Hoa, Nga... - Cách tiếp thu của Bác: + Tiếp thu có chọn lọc. + Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền văn hoá dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần1 Tiết 2 Ngày soạn: 19/08/2015 Ngày dạy: 21/08/2015 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp) Lê Anh Trà A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản . 3. Giáo dục: - Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu... 2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản . D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút) II. Bài cũ: Vở soạn HS (2 phút) 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 30 Hoạt động 1 I. Đọc và tìm hiểu chung phút GV nhắc lại ND tiết 1. 1. Đọc HS đọc đoạn 2. 2. Chú thích Tóm tắt đoạn 2. 3. Bố cục: Khi trình bày những nét đẹp trong II. Tìm hiểu văn bản: lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả 1. Con đường hình thành phong tập trung ở những khía cạnh nào? cách văn hoá Hồ Chí Minh. Những khía đó được gới thiệu cụ 2. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí thể như thế nào (Nơi ở và nơi làm Minh. việc, trang phục, việc ăn uống,...) - Là một chủ tịch nước: HS thảo luận. + Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ và HS trình bày. mộc mạc. GV giảng bài. + Trang phục giản dị: quần áo, dép.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nêu nhận xét của em về lối sống của Bác? Em hãy hình dung về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước trên thế giới? Hãy kể thêm những câu chuyện, đọc những vần thơ nói về lối sống giản dị của Bác? Tác giả đã bình luận như thế nào về lối sống đó? Em hiểu gì về hai câu thơ trong Sgk? HS tự bộc lộ. So sánh: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.. .... + Ăn uống đạm bạc, bình dị: cá kho,.. + Đồ đạc mộc mạc đơn sơ. + Tư trang ít ỏi: va li con, vài vật kỉ niệm.. Lối sống đạm bạc, đơn sơ giản dị, tự nhiên không cầu kỳ, phức tạp. - Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của nhà văn hóa dân tộc mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân: + Là lối sống thanh cao, sang trọng. + Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam Vẻ đẹp phong cách sống của Bác: Như vậy, phong cách Hô Chí Minh - Truyền thống + hiện đại. có những vẻ đẹp nào? - Dân tộc + nhân loại. - Thanh cao + giản dị. 8 Hoạt động 2 III. Tổng kết phút Nêu nhận xét về nghệ của văn bản 1. Nghệ thuật HS thảo luận. + Liệt kê. GV nhận xét + So sánh, đối lập. + Bình luận... Tổng kết giá trị nội dung của tác 2. Nội dung: phẩm? Ghi nhớ: SgkTr 08 HS đọc ghi nhớ. IV: Luyện tập. Hoạt động 3 Bài tập 1: Nghĩa của từ ''Phong Em hiểu từ “Phong cách ” trong cách" trong Phong cách Hồ Chí Phong cách Hồ Chí Minh nghĩa là Minh. gì? Lối sống, cung cách sinh hoạt, làm HS thảo luận. việc, hoạt động, ứng xử tạo nên cái HS trả lời. riêng của một người nào đó. GV giảng bài. Bài tập 2: HS làm bài tập 1 SgkTr 08. HS làm bài tập 1 SgkTr 08. IV. Củng cố: 2 phút - HS nhắc lại nội dung kiến thức. - HS đọc đoạn thơ trong bài thơ: Việt Bắc - Tố Hữu. V. Dặn dò: 2 phút - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Đọc bài các phương châm hội thoại..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần1 Tiết 3 Ngày soạn: 20/08/2015 Ngày dạy: 22/08/2015 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II. Bài cũ: III. Bài mới: Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV giới thiệu: 2/ Triển khai bài. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 12 Hoạt động 1 Phút Đọc đoạn đối thoại mục I và trả lời câu hỏi: Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn không? Vì sao? Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải nói điều gì? Cần chú ý gì?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Phương châm về lượng. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa. - An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ không hỏi bới là gì? * Chú ý câu hỏi: - Là gì? - Như thế nào? - Ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS đọc, kể ví dụ 2. Vì sao truỵen lại gây cười? Qua đây, trong giao tiếp, người hỏi và người trả lời cần chú ý gì? HS trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. 12 Hoạt động 2 Phút HS đọc văn bản trên bảng phụ. Truyện cười phê phán thói xấu gì? Em rút ra bài học gì trong giao tiếp? trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. 16 Hoạt động 3 phút HS đọc đề bài và xác định yêu cầu? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV: Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV: Kết luận. HS đọc đề bài và xác định yêu cầu? HS làm bài tập và nhận xét nhau. GV: Kết luận.. Ví dụ 2. - Câu hỏi thừa: cưới. - Câu trả lời thừa: áo mới. * Chú ý: Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không thiếu. 2. Ghi nhớ.( SGK ). II. Phương châm về chất. 1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ 1. - Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà chính mình không tin. * Chú ý: Đừng nói những gì mình không tin. 2. Ghi nhớ.( SGK ). III. Luyện tập. Bài tập 1/10. a,...........nuôi ở nhà. b,...........có hai cánh. Bài tập 2 /10. a, Nói có sách, mách có chứng. b, Nói dối. c, Nói mò. d, Nói nhăng noí cuội. Bài tập 3 /10. - Vi phạm phương châm về lượng: “Rồi có nuôi được không.”. IV. Củng cố: (2 phút) - HS nhắc lại nội dung kiến thức. - HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học. V. Dặn dò: (2 phút) - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hướng dẫn cụ thể )..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 1 Tiết 5 Ngày soạn: 24/08/2015 Ngày dạy: 26/08/2015 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trước tập thể. 1. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hướng dẫn. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Thế nào là văn bản thuyết minh? - Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chúng ta cần sử dụng các phương pháp thuyết minh nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 1. Chuẩn bị Phút GV điều hành các công việc của lớp. Đề bài: Thuyết minh chiếc nón. HS thảo luận, xây dựng dàn ý. + MB: Giới thiệu chung về chiếc GV hướng HS khai thác được các ý. nón. Nêu các biện pháp nghệ thuật thông + Thân bài: thường có thể sử dụng cho bài văn? - Lịch sử chiếc nón. - Cấu tạo chiếc nón. HS trình bày. - Quy trình làm ra chiếc nón..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV nhận xét chung.. 15 Hoạt động 2 Phút HS trình bày phần mở bài. Gọi 2 học sinh đọc đoạn mở bài.. HS nhận xét, bổ sung.. GV nhận xét, góp ý.. - Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón. + Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện đại . 2. Luyện tập. Đoạn văn mở bài. - Là người Việt Nam, ai chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc. Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ mạ, cấy lúa... Chị đội nón trắng đi chợ, chèo đò... Em đi học cũng luôn mang theo che mưa, che nắng... Chiếc nón quen thuộc là thế. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi: Nó ra đời từ bao giờ, được làm như thế nào, giá trị của nó ra sao?.... - Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ để che mưa, che nắng, nó là một nét duyên dáng của người phụ nữ Việt Nam "Qua đình ngả nón trông đình, Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu". Vì sao chiếc nón được yêu quí và trân trọng như vậy, xin hãy cùng tôi tìm hiểu về nó .... IV. Củng cố: (1 phút) - Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ” V. Dặn dò: (1 phút) - HS đọc, soạn văn bản: “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2 Tiết 6 Ngày soạn: 25/08/2015 Ngày dạy: 27/08/2015 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng. 3. Giáo dục: - Giáo dục lòng yêu hoà bình. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh. 2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào. Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 22 Hoạt động 1 Phút GV: Đọc P1 và hướng dẫn HS đọc: to rõ ràng, dứt khoát, đanh thép. HS: Đọc phần cón lại. GV: Nhận xét. HS xác định kiểu văn bản? vì sao? HS xác định đối tượng được nói tới trong văn bản? HS đọc chú thích SGK. Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần? HS xác định luận điểm chính của cả đoạn trích?. 15 phút. Hoạt động 2 HS đọc phần 1. Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì? Nêu tác dụng của nó? Với những số liệu cụ thể như thế nào ?Nhận xét cách mở đầu của tác giả? HS hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đoạn văn này? Hiểu như thế nào về thanh gươm Đamô-clét? dịch hạch? Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác giả sử dụng? GV: Liên hệ, so sánh với sóng thần ở 5 nước Nam á làm 155000 chết. Một bên là do khách quan thiên tai còn một bên là do chính con người. IV. Củng cố: (1 phút) - Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn? V. Dặn dò: (1 phút) - HS học thuộc ghi nhớ SGK.. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chung văn bản. - Kiểu văn bản: văn bản nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội. - Bố cục văn bản: 3 phần. P1: Từ đầu....tốt đẹp hơn.-----) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. P2.....của nó.-----) Chứng minh sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh. P3. Chúng ta....hết.------) Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị của tác giả. - Luận điểm chính: + Nguy cơ chiến tranh.... + Chống lại và xóa bỏ chiến tranh là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. II. Phân tích. 1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân - Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời điểm hiện tại. - 50.000 đầu đạn --) 4 tấn thuốc nổ/ người Xoá sạch mọi sự sống trên trái đất. Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do chính con người gây ra..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 2 Tiết 7 Ngày soạn: 26/08/2015 Ngày dạy: 28/08/2015 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( Tiếp) Ga-bri-en Gac-xi-a Mác-két A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng. 3. Giáo dục: - Giáo dục lòng yêu hoà bình. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh. 2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thảm hoạ chiến tranh hạt nhân được biểu hiện với những con số nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 30 Hoạt động 1 II. Tìm hiểu văn bản Phút GV nhắc lại nội dung tiết 1. 1. Luận điểm, hệ thống luận HS đọc phần 3-4. cứ. GV. Phần văn bản tiếp theo được tạo 1.1 Luận điểm: thành 3 đoạn văn, mỗi đoạn đều nói 1.2. Hệ thống luận cứ. tới 2 chữ "Trái đất " 2. Phân tích các luận cứ. Em có suy nghĩ, tình cảm gì về trái 2.1. Nguy cơ chiến tranh hạt đất? nhân..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Em hiểu như thế nào về ý nghĩ: " Trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời "? Quá trình sống trên trái đất đã được tác giả hình dung như thế nào? Có gì độc đáo trong cách lập luận của tác giả? Em hiểu gì về sự sống trái đất từ hình dung đó của tác giả? Chiến tranh hạt nhân là hành động như thế nào? Em hiểu thế nào về "bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà bình, công bằng “? Em hiểu gì về ý tưởng " mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân"? Những thông điệp nào được gửi tới chúng ta từ văn bản?. 5. 2.2. Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp hơn. 2.3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lí trí của con người, phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.. - Trái đất: + Thiêng liêng, cao cả. + Không được xâm phạm, huỷ hoại. - Trong vũ trụ trái đất chỉ là một hành tinh nhỏ nhưng duy nhất có sự sống. Đó là sự thiêng liêng, kì diệu. + 180 triệu năm bông hồng mới nở, + 380 triệu năm con bướm mới bay được, + Trải qua 4 kỉ địa chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì Em học tập được những gì về cách yêu. viết nghị luận từ văn bản? Phải lâu dài lắm mới có được sự sống trên trái đất …-> phải bảo vệ. - Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí, ngu ngốc, đáng xấu hổ, đi ngược lại lí trí. 2.4. Nhiệm vụ của con người. Em dự định sẽ làm gì để hưởng ứng - Đó là tiếng nói của công luận lời kêu gọi của nhà văn Máckét? thế giới chống chiến tranh. - Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái đất của nhân dân thế giới. - Thông điệp về cuộc sống đã từng tồn tại. - Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc sống trên trái đất. -> Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh, yêu chuộng hoà bình.. Hoạt động 2 III. Tổng kết..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> phút Nêu ND và nghệ thuật trong văn bản. HS đọc ghi nhớ Sgk. 1. Nội dung Ghi nhớ- Sgk 2. Nghệ thuật nghị luận: + Dẫn chứng chọn lọc. + So sánh, tưởng tượng... IV. Củng cố: (3 phút) - Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình như thế nào? - Qua bài viết này, em nhận thức được điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta? V. Dặn dò: (1 phút) - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - Đọc soạn văn bản: Tuyên bố về sự sống còn......
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 2 Tiết 8 Ngày soạn: 27/08/2015 Ngày dạy: 29/08/2015 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được nội dung hệ thống các phương châm hội thoại. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng, phân tích hiệu quả của các phương châm hội thoại trong giao tiếp. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tham gia hội thoại. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Em hiểu như thế nào về phương châm về lượn và phương châm về chất? Cho ví dụ và phân tích? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 8 Hoạt động 1 I. Thế nào là phương châm Phút HS: Đọc ví dụ SGK. quan hệ. Thành ngữ này chỉ tình huống như thế 1. Tìm hiểu ví dụ. nào? - Ông nói gà, bà nói vịt. Tình huống mỗi người nói một Hậu quả của tình huống trên là gì? đề tài khác nhau. Bài học được rút ra ở đây là gì? Hậu quả: Người nói và người HS hiểu như thế nào về phương nghe không hiểu nhau..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> châm quan hệ? GV: HS lấy ví dụ. 8 Phút. Hoạt động 2 HS: Đọc câu thành ngữ SGK? Câu thành ngữ trên chỉ cách nói như thế nào? Hậu quả của cách nói đó? Có thể rút ra bài học gì? Qua đây em hiểu như thế nào về phương châm cách thức? Hiểu như thế nào về câu nói trên?. * Bài học: Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài đang hội thoại. 2. Khái niệm. Ví dụ1: Trong giờ kiểm tra bài cũ của môn Ngữ văn, bài“ Truyền thuyết về bánh trưng bánh giầy”. Cô giáo ra câu hỏi. GV: Em hãy cho biết Bánh trưng bánh giầy có từ bao giờ. HS: Thưa cô bánh trưng bánh gu\iầy có tưg 28-29 Tết. Ví dụ 2: Em hiểu câu ca dao: Con cha gót đỏ như son Đến khi cha chết gót con đen xì - Cô gái lười vì.... II. Phương châm Cách thức. 1. Tìm hiểu ví dụ. - Dây cà dây muống. - Lúng túng như gà ngậm hột thị. Nói dài dòng, rườm rà. Nói ấp úng không rõ ràng. - Hậu quả ; người nghe không hiểu hoặc hiểu sai, bị ức chế, không gây thiện cảm. 2. Khái niệm. C1: Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy. C2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy. Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. III. Phương châm lịch sự. 1. Tìm hiểu ví dụ. - Cả hai đều nhận được tình cảm chân thành của nhau.. HS đọc câu chuyện? Tại sao cả hai người lại cảm thấy mình đã nhận được ở người kia cái gì đó? Qua đây ta rút ra bài học gì? 8 Hoạt động 3 Phút HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. HS trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. GV: Kết luận. HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. HS trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. 2. Khái niệm. GV: Kết luận. 12 Hoạt động 4 IV. Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phút. Bài tập 1/29. - Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp. - Thái độ tôn trọng lịch sự. ví dụ: - Chó ba quanh mới nằm. - Một lời nói quan tiền, thúng thóc. - Một lời nói dùi đục cẳng tay. - Một điều nhịn, chín điều lành. - Chim khôn tiếng hót rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. Bài tập 2 /29. - Phương châm nói giảm, nói tránh. ví dụ: Ông không được khoẻ lắm.. IV. Củng cố: (2 phút) - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. V. Dặn dò: (1 phút) - HS học thuộc ghi nhớ SGK. - HS làm bài tập 4-5/23.( Giáo viên hướng dẫn ).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 2 Tiết 9 Ngày soạn: 25/08/2015 Ngày dạy: 27/08/2015 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu tả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phương thức biểu đạt kết hợp với nhau. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc bài, làm bài tập. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Hãy kể tên các phương pháp biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 25 Hoạt động 1 I. Tìm hiểu, xác định yếu tố Phút HS đọc văn bản SGK? miêu tả trong văn bản thuyết GV: HS nhan đề văn bản có ý nghĩa minh. gì? - Nhan đề: + Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất và tinh thần của người dân Việt Nam. HS tìm những câu văn thuyết minh? + Thái độ của người Việt Nam HS lần lượt liệt kê trong văn bản. trong việc chăm sóc, sử dụng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS tìm những câu văn miêu tả trong văn bản? HS lần lượt liệt kê. Theo yêu cầu của bài văn thì chúng ta có thể bổ sung thêmcác ý nào? Yếu tố thuyết minh? Yếu tố miêu tả? Một số công dụng?. hiệu quả. - Những câu văn thuyết minh: - Những câu văn miêu tả: + Đi khắp đất nước Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên..... - Thêm các ý: 1. Thuyết minh: a. Phân loại: - Chuối Tây (Thân cao, mầu HS trao đổi thảo luận. trắng, quả ngắn), chuối hột (thân Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét cao mầu tím sẫm, quả ngắn có lẫn nhau. hột), chuối ngự (thân cao, quả GV: Kết luận. nhỏ). - Thân gồm nhiều lớp: bẹ, lá, nõn... b. Miêu tả: - Thân tròn, mát rượi. - Tầu lá xanh rờn. - Củ chuối. d. Công dụng: - Thân cây chuối non có thể ghém làm rau sống rất mát, làm phao tập bơi. - Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa. - Qua chuối làm thuốc. 12 Hoạt động 2 Ghi nhớ. Phút HS đọc và xác định yêu cầu của đề II. Luyện tập. bài? Bài tập 1 / 26. HS làm bài trong 5 phút? Thân cây chuối có hình dáng HS trình bầy? thẳng tròn như cái cột trụ mộng HS khác nhận xét. nước, gợi cảm giác mát dịu. GV: Kết luận. Lá chuối tươi non ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng vẫy lên phần phật như HS đọc và xác định yêu cầu của đề mời gọi ai đó, trong những đêm bài? khuya thanh vắng. HS làm bài trong 5 phút? Quả chuối chín vàng vừa bất, HS trình bầy? vừa dậy lên một mùi thơm ngọt HS khác nhận xét. ngào quyến rũ. GV: Kết luận. Bài tập 2/35. Câu văn miêu tả: - Tách là loại chén.....
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chén của ta không có quai... IV. Củng cố: (2 phút) - GV nhấn mạnh yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. V. Dặn dò: (1 phút) - HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên hướng dẫn) Tuần 2 Tiết 10 Ngày soạn: 01/09/2015 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết hợp yếu tố miêu tả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ: Bảng phụ, giá đỡ. 2. Trò : Đọc, bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 I. Đề bài: Phút HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài Con trâu ở làng quê Việt Nam. trong Sgk. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: Đề bài trên thuộc thể loại gì? - Thể loại: Thuyết minh. Đối tượng thuyết minh? - Con trâu ở làng quê Việt Nam. Theo em với vấn đề này cần phải 2. Lập dàn ý trình bày những ý gì? a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên Nên sắp xếp bố cục của bài như thế đồng ruộng Việt Nam. nào? b. Thân bài:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nội dung từng phần gồm những gì? Yêu cầu HS kết hợp với ví dụ trong Sgk để bổ sung cho dàn ý chi tiết. Em có nhận xét gì về các ngữ liệu trong sách giáo khoa khi thuyết minh về con trâu? Hướng dẫn đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh? HS suy nghĩ, trả lời. GV đưa dàn bài hoàn chỉnh.. 22 Phút. Hoạt động 2 Thực hiện bài làm bằng các hoạt động trên lớp: Có thể đưa yếu tố miêu tả vào bài văn thuyết minh, ví dụ: Hãy vận dụng yếu tố miêu tả trong việc giới thiệu con trâu). GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng phần mở bài, thân bài, kết bài. (HS tập đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh). GV nhận xét phần trình bày của HS.. - Con trâu trong đời sống vật chất: + Là tài sản lớn của người nông dân (“Con trâu là đầu cơ nghiệp”): kéo xe, cày, gỗ… + Là công cụ lao động quan trọng. + Là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ mỹ nghệ. - Con trâu trong đời sống tinh thần: + Gắn bó với người nông dân như người bạn thân thiết, gắn bó với tuổi thơ. + Trong các lễ hội đình đám. c. Kết bài: Tình cảm của người nông dân đối với con trâu. II.Thực hành viết và trình bày. 1. Mở bài: Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt Nam: đến bất kỳ miền nông thôn nào đều thấy hình bóng con trâu có mặt sớm hôm trên đồng ruộng, nó đóng vai trò quan trọng trong đời sống nông thôn Việt Nam. 2. Thân bài: - Con trâu trong nghề làm ruộng: Trâu cày, kéo xe, chở lúa...(Cần giới thiệu từng loại việc và có sự miêu tả con trâu trong từng việc đó, vận dụng tri thức về sức kéo,sức cày ở bài thuyết minh khoa học về con trâu); - Con trâu trong một số lễ hội; - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn; - Tạo ra một hình ảnh đẹp, cảnh sống thanh bình ở làng quê Việt Nam. 3. Kết bài: Nêu những ý khái quát về con.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> trâu trong đời sống của người Việt Nam. Tình cảm của người nông dân, của cá nhân mình đối với con trâu. IV. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học. V. Dặn dò: (1 phút) - Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng Tuần 7 Tiết 34 Ngày soạn: 07/10/2015 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự viẹc, cảnh vật, con người trong văn bản tự sự. 1. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương hình thức biểu đạt trong một văn bản. 2. Thái độ: - Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án, viết bảng phụ. 2. Trò: Học bài cũ, làm bài tập, đọc trước bài mới. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - Sự chuẩn bị của HS. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 25 Hoạt động 1 I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong Phút HS: Đọc đoạn trích trong SGK, thảo văn tự sự. luận. 1. Ví dụ- Sgk. Đoạn trích kể về việc gì? - Quang Trung đánh đồn Ngọc.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Sự việc xảy ra như thế nào? HS thuật lại sự việc theo Sgk. GV: Yêu cầu HS nối các sự việc ấy lại thành đoạn văn HS: Nhận xét đoạn văn ấy có sinh động không? Tại sao? HS: Đọc, so sánh với đoạn trích trong Sgk, rút ra nhận xét. Vì sao ở đoạn trích, sự việc lại được tái hiện sinh động? Từ phần nội dung trên, em hãy cho biết: khi kể chuyện, người kể cần phải làm những gì để câu chuyện trở nên hấp dẫn? GV: Cho HS đọc chậm, to Ghi nhớ.. 15 Hoạt động 2 phút HS: Đọc, thảo luận, trình bày. HS: nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh giá. GV: Hướng dẫn, hS tự làm. GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. IV. Củng cố: (2 phút) - GV khái quát kiến thức cơ bản. V. Dặn dò: (1 phút) - Học bài, làm bài tập 2, 3.. Hồi. - Sự việc: + Quang Trung cho ghép ván lại, cứ 10 người khiêng một bức tiến lên phía trước, 20 binh sĩ theo sau. + Quân Thanh bắn ra, không trúng người nào; phun khói lửa thì gió lại đổi chiều, thành ra tự làm hại mình. + Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề xông lên đánh. + Quân Thanh chống đỡ không nổi. Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử chết, quân Thanh đại bại. 2. Kết luận: Trong khi kể, người kể cần miêu tả chi tiết hành động, cảnh vật, con người và sự việc đã diễn ra như thế nào thì chuyện mới trở nên sinh động. 3. Ghi nhớ- Sgk Tr92 II. Luyện tập: Bài tập 1: Các yếu tố tả cảnh, tả người. a. Tả người: “Vân xem… kém xanh” b. Tả cảnh: “ Cỏ non… hoa” “Tà tà bóng… bắc ngang” (các yếu tố miêu tả làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn và giàu chất thơ) Bài tập2 HS làm BT.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 8 Tiết 36+37 Ngày soạn: 14/10/2015 KIỂM TRA ( Tập làm văn - bài viết số 2 ) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết 1 bài văn 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: - Có thái độ viết bài tập làm văn có sử dụng yếu tố miêu tả - Giáo dục ý thức kỉ luận trong học tập. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. C. CHUẨN BỊ: 1. Thày: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. 2. Trò: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: - Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: - Thống nhất về qui chế làm bài (1 phút) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề: (2 phút) Để đánh giá lại quá trình học tập Kiểm tra 2 tiết 2/ Triển khai bài. Hoạt động 1: (80 phút) Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: (3 phút) Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: IV. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Chủ đề 1 văn bản tự sự 1 câu 1 điểm Tỉ lệ: 10% Chủ đề 2 YÕu tè miªu t¶ trong v¨n tù sù 1 câu 1 điểm. Biết. Hiểu. Vận dụng thấp cao. Cộng. Biết khái niệm văn tự sự. 1 điểm. 1điểm =100%. 10%. Tỉ lệ: 10% Chủ đề 3 Viết bài văn tự sự 1 câu 8 điểm Tỉ lệ: 80% Tổng 1 điểm 2. ĐỀ KIỂM TRA. T¸c dông cña yÕu tè miªu t¶ trong VB tù sù. 1điểm =100%. 10% Viết bài văn tự sự. 1 điểm. 8 điểm =100% 8 điểm. 80% 10 điểm. GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1: Câu 2: Câu 3: HĐ2: Yêu cầu: + Viết một văn bản tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả. + Phải lựa chọn nhân vật, sự việc và các yếu tố miêu tả cho phù hợp. Gợi ý: Tưởng tượng về thăm trường cũ trong tương lai có nghĩa là: khi ấy em đã trưởng thành, đã có một nghề nghiệp nhất định, một vị trí xã hội nhất định. + Lí do gì khiến em về thăm trường cũ. + Khi về trường cũ thì: - Cảnh sắc như thế nào? - Gặp gỡ ai và không gặ gỡ ai? Vì sao? - Cảm xúc khi đến và khi về..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Yêu cầu bài làm: - Kiểu bài: tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nội dung: đủ các ý cơ bản trên. - Hình thức: + Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc. + Diễn đạt tốt, giàu cảm xúc. + Viết đúng câu, biết viết đoạn văn. Chữ viết đẹp, không sai chính tả. * Cho điểm: + Điểm 9 - 10: như yêu cầu, châm chước một vài lỗi nhỏ. + Điểm 7 - 8: Đủ nội dung, văn viết chưa có cảm xúc sâu sắc. + Điểm 5 - 6: Đủ các ý chính, hợp lí; đảm bảo bố cục ba phần; chưa có cảm xúc; viết đoạn kém; sai ít lỗi diễn đạt. + Điểm 3 - 4: Đủ các ý chính; bố cục chưa rõ ràng; sai nhiều lỗi diễn đạt. + Điểm 0 - 2: Những trường hợp còn lại. IV. Củng cố: (1 phút) - Thu bài; GV nhận xét xét giờ kiểm tra. V. Dặn dò: (1 phút) - Xem lại lí thuyết, Soạn: “Thuý Kiều báo ân báo oán”.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng Tuần 8 Tiết 38 Ngày soạn: 11/10/2015 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hiểu và lí giải được vị trí TP và đóng góp của NĐC cho kho tàng VHDT. Nắm được cốt truyện và những cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Hiểu được khát vọng cứu đời giúp người của tác giả và phẩm chất của nhân vật Lục Vân Tiên. - Thấy được đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của Nguyễn Đình Chiểu. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một đoạn trích thơ. - Nhận diện và hiểu được t/d của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nv lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc hoạ trong đoạn trích. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tấm lòng dũng cảm, sống có tình nghĩa. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu. 2. Trò : Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí đoạn trích... D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Đặt vấn đề: GV: Giới thiệu: HS quan sát tranh Nguyễn Đình Chiểu. 2. Triển khai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 20 Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung tác giả, tác Phút Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm giả Nguyễn Đình Chiểu? 1. Tác giả GV: Diễn giảng thêm. - Nguyễn Đình Chiểu (1822(Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền 1888) là nhà thơ Nam Bộ, sống lục tỉnh. Khi ông mất cả cánh đồng và sáng tác ở thời kì đau thương Ba Tri rợp trắng khăn tang của các mà anh dũng của dân tộc ta vào thế hệ học trò. Là người có lòng yêu thế kỉ XIX. nước và tinh thần bất khuất chống - Là thầy thuốc, hết lòng cứu giặc ngoại xâm. nhân độ thế. - Ông để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền rộng rãi: Nêu hiểu biết của em về tác phẩm? "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"... 2. Tác phẩm, tóm tắt tác phẩm. HS: Trả lời. 2.1. Tác phẩm: GV: Giảng bài. - Truyện Lục Vân Tiên là truyện thơ Nôm có khoảng 2082 câu thơ lục bát, ra đời khoảng đầu những GV: Giới thiệu cốt truyện. năm 50 của thế kỉ XIX, thể hiện Truyện được kết cấu theo kiểu rõ lí tưởng đạo đức mà Nguyễn truyền thống của loại truyện truyền Đình Chiểu muốn gửi gắm qua thống ntn? tác phẩm. (Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn - Cốt truyện gồm 4 phần: sàng cứu khốn phá nguy. Thể hiện + Lục Vân Tiên đánh cướp cứu khát vọng của nhân dân hướng tới Kiều Nguyệt Nga. lẽ công bằng và những điều tốt đẹp + Lục Vân Tiên gặp nạn và được trong cuộc đời (Kết thúc có hậu)). cứu giúp. Đọc phần tóm tắt Sgk. + Kiều Nguyệt Nga gặp nạn mà vẫn giữ lòng chung thuỷ. + Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga gặp lại nhau. 2.2. Tóm tắt tác phẩm. ( Sgk 113) 9 Hoạt động 2 II. Đọc, tìm hiểu chung văn GV: hướng dẫn đọc. bản. HS: đọc 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. Hướng dẫn tìm hiểu chú thích.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Tìm hiểu chung Nêu vị trí của đoạn trích trong tác - Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần phẩm? đầu của tác phẩm. Đoạn trích được chia làm mấy phần, - Bố cục: 2 phần: nêu nội dung chính của từng phần? + Phần 1: 14 câu đầu: Lục Vân Phút Tiên đánh tan bọn cướp. HS: Trả lời + Phần 2: Phần còn lại: Cuộc trò GV: Nhận xét chuyện giữa Lục Vân Tiên với Hoạt động 3 Kiều Nguyệt Nga sau trận đánh. III. Tìm hiểu chi tiết HS: Đọc lại đoạn 1(14 câu đầu) 1. Nhân vật Lục Vân Tiên GV: Giới thiệu qua phần đầu đoạn a. Khi gặp bọn cướp trích Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp " Vân Tiên ghé lại bên đàng được miêu tả ở những câu thơ nào? Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông HS: Tìm kiếm trả lời vô 12 Tác giả đã sử dụng từ loại gì và BP …chớ quen…hại dân Phút nghệ thuật gì trong đoạn này? …tả đột hữu xông (Sử dụng các động từ, so sánh, từ Khác nào Triệu Tử phá vòng láy) Đương Dang Hình ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn? …một gậy thác rày thân vong" ( N/v LVT phảng phất giống như N/v nào trong truyện cổ tích Việt NamThạch Sanh) HS thảo luận cặp trình bày. GV: Hình ảnh Lục Vân Tiên được so => Là người dũng cảm, anh hùng sánh với dũng tướng Triệu Tử Long vì việc nghĩa, quên thân mình. Trận Đương Dang - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"trong thời buổi hỗn loạn, người ta trông mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời. IV. Củng cố: (2 phút) - Em hãy cho biết truyện Lục Vân Tiên giống với thể loại nào của văn học dân gian? Vì sao? V. Dặn dò: (1 phút) - Nắm được nội dung cốt truyện cũng như giá trị của tác phẩm Lục Vân Tiên. - Đọc soạn văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 8 Tiết 39 Ngày soạn: 12/10/2015 LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Tiếp) ( Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể thơ luc bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người, giúp đời, của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích truyện thơ trung đại. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Biết cảm thông, chia sẻ trước số phận con người. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày: Nghiên cứu, soạn bài, tranh ảnh về Nguyễn Đình Chiểu. 2. Trò : Đọc soạn bài. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC II. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) III. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở Lầu Ngưng Bích? Ý nghĩa đoạn trích. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Giới thiệu: HS quan sát tranh Nguyễn Đình Chiểu. 2. Triển khai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 30 Hoạt động 1 I. Giới thiệu chung tác giả, tác.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phút Tóm tắt lại câu chuyện. HS khác nhận xét GV nhắc lại ND đã học tiết trước. HS đọc đoạn 2. Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ, cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? (Thể hiện qua những câu thơ nào) HS Tìm kiếm trả lời Qua đây em còn hiểu thêm được gì về tình cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên? GV giảng bài Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan niệm đó? "Nhớ câu kiến nghĩa bất vi….anh hùng”) GV nhận xét chung về Lục Vân Tiên. Theo em T/g gửi gắm gì qua nhân vật này? HS: Trả lời. Tìm những câu thơ thể hiện cách cư xử của Kiều Nguyệt Nga Qua đó em thấy Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào? Vì sao nàng suýt bị bọn cướp hành hung? Em có nhận xét gì về cách giao tiếp, ứng xử của nàng qua đoạn trích? Việc nàng tha thiết, năn nỉ mời Lục Vân Tiên về nhà để trả ơn cho thấy nàng là con người như thế nào.. phẩm 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2. Tìm hiểu chung III. Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật Lục Vân Tiên a. Khi gặp bọn cướp b. Khi gặp Kiều Nguyệt Nga "+ Hỏi: ai than khóc ở trong xe này? Làm ơn há dễ trông người trả ơn" Lục Vân Tiên tìm cách an ủi, ân cần hỏi han, nghe nói Nguyệt Nga muốn được lạy tạ vội gạt đi ngay, từ chối lời mời về thăm nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền đáp công ơn.. -> Lục Vân Tiên: Anh dũng, tài năng, có tấm lòng vị nghĩa vong thân, hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tốn, nhân hậu, là hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và ước vọng.. 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. - Là một thiếu nữ xinh đẹp, tài hoa, một tiểu thư lá ngọc cành vàng. - Là người con rất mực hiếu thảo "Làm con đâu dám....đành" - Là con người có học thức, nói năng dịu dàng, mực thước, khiêm tốn " Trước xe.....đã phần" - Là người trọng ân nghĩa: Qua đây em hiểu được điều gì ở + Thấy được cái ơn rất lớn, rất Kiều Nguyệt Nga. nặng "Lâm nguy chẳng...một.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Theo em nhân vật Kiều Nguyệt Nga giống Thuý Kiều ở điểm nào.. Hoạt động 2 5 Phút Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của VB ( trích) Có dễ hiểu không? Phù hợp không? Nhận xét gì về NT xây dựng nhân vật của T/g? Nêu nội dung chính của văn bản (trích)? Hướng dẫn HS học ghi nhớ. hồi". Vì vậy, nàng tha thiết mời chàng về nhà để trả ơn " Hà Khê...đền ân cho chàng" + Tự nguyện gắn bó, chung thuỷ suốt đời với Lục Vân Tiên. -> Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức, trọng ân nghĩa, thuỷ chung theo quan niệm truyền thống cổ xưa. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc bình dị gần với lời nói thông thường mang màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với diễn biến tình tiết truyện. 2. Nội dung: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của 2 nhân vật và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. 3. Ghi nhớ - SgkTr115. IV. Củng cố: (3 phút) - Học sinh đọc phần Ghi nhớ. - Bằng ngôn ngữ của mình em hãy thuật lại cảnh Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp đường để cứu Kiều Nguỵêt Nga. V. Dặn dò: (1 phút) - Nắm được nội dung cốt truyện cũng như giá trị của tác phẩm Lục Vân Tiên . - Đọc soạn văn bản Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sư..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 16 Tiết 79 Ngày soạn: 06/12/2015 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Qua trả bài giáo viên giúp học sinh tự củng cố kiến thức, kĩ năng làm bài. 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản theo đúng thể loại 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng trân trọng những tác giả văn học trung đại, lòng tự hào về văn hoá dân tộc. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp C/ CHUẨN BỊ: 1. Thày : Chấm chữa điểm bài kiểm tra. 2. Trò : Xem lại bài kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 22 Hoạt động 1 I. Đề bài, yêu cầu. Phút Học sinh đọc lại đề bài 1. Đề bài. GV: Ghi đề lên bảng Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái Đề yêu cầu gì về thể loại nội dung, xe trong bài “Bài thơ về tiểu đội phạm vi? xe không kính” của Phạm Tiến HS thảo luận, trình bày. Duật. Viết bài văn kể lại cuộc (Thể loại tự sự trình bày dưới dạng gặp gỡ và trò chuyện đó. xây dựng một câu chuyện tượng 2. Yêu cầu: tượng) . - Thế loại: Tự sự (kể chuyện tưởng tượng) + miêu tả nội tâm Cần chú ý gì khi thể hiện nội dung? + nghị luận . HS thảo luận, trình bày. - Nội dung: Cuộc gặp gỡ, trò (Xây dựng những lời đối thoại, độc chuyện giữa em và người lính lái thoại nội tâm). xe. - Phải tập trung suy nghĩ, chọn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV giảng bài.. 20 Hoạt động 2 Phút Nhận xét về kết quả của bài làm học sinh GV: Nêu những ưu khuyết điểm qua kết quả bài làm của học sinh có dẫn chứng kèm theo .. Sửa một số lỗi điển hình GV chỉ ra những lỗi của bài làm học sinh: Lỗi chính ta, lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt … GV: Hướng dẫn học sinh phân tích nguyên nhân mắc lỗi. Từ đó HS tự sửa Trả bài cho học sinh cho các em tự tìm ra những lỗi sai của mình, thống kê ra bảng phụ sau đó trình bày truớc lớp. Học sinh nhận xét. GV: Đánh giá quá trình và kết quả thảo luận của các em . Đưa bảng phụ chốt những lỗi sai. IV. Củng cố: (1 phút) - Nhắc HS đọc lại bài làm. V. Dặn dò: (1 phút). lọc nhân vật, sự việc, các yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận sao cho hài hoà. - Lưu ý đây là một văn bản được xây dựng bằng phương thức tự sự là chính, các yếu tố khác chỉ có vai trò bổ trợ; tránh sa đà vào việc miêu tả hoặc nghị luận quá mức cần thiết, điều đó có thể sẽ dẫn đến lạc thể loại. II: Nhận xét, sửa sai, kết quả. 1. Nhận xét. a. Ưu điểm: - Bài viết có bố cục rõ ràng, biết tạo tình huống gặp gỡ tự nhiên. - Kề sự việc ngắn gọn, tình cảm thân mật, nêu được lời phát biểu của mình . - Biết tạo ra lời thoại cụ thể chân thật . b. Khuyết điểm : - Một số em tạo tình huống gượng ép, giới thiệu chưa cụ thể địa điểm gặp gỡ ở đâu, thời điểm nào? - Lời phát biểu nhiều em còn chung chung chưa biết xây dựng lời nói cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp... - Diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt, chấm câu không đúng ngữ pháp. 2. Sửa sai: + Chính tả: + Lỗi dùng từ: + Lỗi đặt câu: 3. Kết quả Tổng số: G: K: Tb: Y:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chuẩn bị: Ôn tập tập làm văn *GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ. TRỌN BỘ CẢ NĂM. * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ. * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu). * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . Có Cả các tiết trình chiếu thao giảng thi giáo viên giỏi và sáng kiến kinh nghiệm mới nhất ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> *Liên hệ: Tuần 20 Tiết 91. Ngày soạn: 04/01/2016 VĂN BẢN: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH. ( Chu Quang Tiềm ). A. Mục tiêu cần đạt: A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Biết cách lựa chọn phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Đọc, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tự học tập trau dòi kiến thức. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1Phút) II.Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 9 học kì II. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I.Vài nét về tác giả, tác phẩm. Phút HS đọc chú thích SGK. 1. Tác giả: Dựa vào phần chú thích SGK nêu đôi - Chu Quang Tiềm (1897-1986 ) nét hiểu biết của em về tác giả Chu là nhà mĩ học, nhà lí luận văn Quang Tiềm. học lớn của Trung Quốc Nêu nguồn gốc xuất sứ tác phẩm. 2. Tác phẩm. - Trích trong cuốn: Danh nhân Trung Quốc bàn về về niềm vui nỗi buồn củ việc đọc sách. Hoạt động 2 II. Đọc, tìm hiểu chúng văn 25 GV hướng dẫn HS đọc tác phẩm. bản. Phút GV và HS đọc. 1. Đọc. 2. Tìm hiểu chung văn bản..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nêu đặc điểm thể loại. Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung từng pgần.. Theo dõi phần đầu văn bản cho biết, bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đã đưa ra những luận điểm căn bản nào. Hoạt động 2 Nếu học vấn là những hiểu biết thu 8 nhận được qua quá trình học tập, thì Phút học vấn thu được từ đọc sách là gì.. - Thể loại: Văn bản nghị luận Vì Văn bản là hệ thống các luận điểm, cách lập luận và ở tên văn bản. - Bố cục: P1….phát hiện thế giới mới -> Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách. P2….tự tiêu hao lực lượng -> Những khó khăn và nguy hại của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. P3. Đọc sách không cốt lấy nhiều…-> Phương pháp chọn sách và đọc sách. III. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách. - Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, nghiên cứu tích luỹ qua từng thời đại. - Sách là con đườn quan trọng của học vấn. - Đọc sách là trả nợ quá khứ, là hưởng thụ kinh nghiệm của quá khứ. - Đọc sách là để chuẩn bị hành trang để tiếp tục tiến xa trên con đường học tập. => Cách lập luận chặt chẽ, thấu tình, đạt lí, sâu sắc.. IV. Củng cố: (3Phút) - Theo cá nhân em thì vấn đề đọc sách quan trọng như thế nào? Em có thường xuyên đọc sách không? Vì sao? V. Dặn dò: (1Phút) - Hãy cho biết tình hình đọc sách hiện nay như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 21 Tiết 98 Ngày soạn: 11/01/2016 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm các thành phần biêt lập của câu.Tích hợp các văn bản. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng các thành phần biệt lập của câu. 3. Thái độ: Tinh thần tích cực học tập B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1Phút) II.Kiểm tra bài cũ: (4Phút) Cho biết sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ? Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp nhận là gì. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. GV giới thiệu: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 12 Hoạt động 1 I. Thành phần tình thái. Phút HS: Đọc VD trong Sgk Tr18. 1. Ví dụ. (Sgk Tr 18). 2. Nhận xét. Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong - Chắc: thể hiện độ tin cậy cao những câu trên thể hiện nhận định của hơn. người nói đối với sự việc nêu ở trong - Có lẽ: thể hiện độ tin cậy thấp câu như thế nào? hơn. - Nếu không có từ “chắc”, “có Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ” thì sự việc nói trong câu lẽ:” nói trên thì nghĩa sự việc của câu không có gì thay đổi. Vì các từ chứa chúng có khác đi không? Vì sao? ngữ chỉ thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc trong.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Các từ “chắc”, “có lẽ” được gọi là thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần tình thái hay trong chương trình Ngữ Văn? HS: Tìm những ví dụ. GV: Diễn giảng thành phần tình thái trong câu chia thành các loại: Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc được nói đến. Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói(VD: theo tôi, ý ông ấy...) Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói đối với người nghe (VD : à, ạ, nhỉ, nhé... đứng cuối câu). HS đọc ghi nhớ ý 1 Sgk Tr 18 Hoạt động 2 12 HS: Đọc Vd trong Sgk. Phút Các từ ngữ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ” hoặc kêu “trời ơi”. câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu (chúng không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu). 3. Kết luận. Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.. * Ghi nhớ : Ý 1 - Sgk Tr18 II. Thành phần cảm thán. 1. Ví dụ. (Sgk Tr18). 2. Nhận xét. - Các từ “Ồ ”, “trời ơi” không chỉ sự vật, sự việc.. - Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ ”, “trời ơi” là nhờ phần câu tiếp theo sau Các từ in đậm được dùng để làm gì? những tiếng này. (đó là: sao mà độ ấy vui thế, chỉ còn có 5 phút) - Các từ in đậm giúp người nói Các từ “ồ”, “trời ơi” được gọi là thành giãi bày nỗi lòng của mình. phần cảm thán. Em hiểu như thế nào 3. Kết luận: là thành phần cảm thán ? Thành phần cảm thán được HS đọc to ghi nhớ. dùng để bộc lộ tâm lý của người Tìm những câu thơ, câu văn dùng nói (vui, buồn, mừng, giận...) thành phần cảm thán hay trong chương trình Ngữ văn? VD “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng bếp lửa” * Ghi nhớ. Ý 2 - Sgk Tr18 “Bếp lửa”- Bằng Việt) Lưu ý: Các thành phần tình Thành phần tình thái, cảm thán có thái, cảm thán là những bộ phận tham gia vào diễn đạt ý nghĩa sự vật không tham gia vào việc diễn trong câu không. đạt nghĩa sự việc của câu nên.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> được gọi là thành phần biệt lập. Hoạt động 3 III. Luyện tập. Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập, Bài tập 1 14 HS làm theo yêu cầu. Tìm các thành phần tình thái, Phút cảm thán. GV: kiểm tra, sửa sai a. Có lẽ: thành phần tình thái. b. Chao ôi: thành phần cảm thán. c. Hình như: thành phần tình Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dường thái. như, chắc chắn, có lẽ, chắc hẳn, hình d. Chả nhẽ: thành phần tình thái. như, có vẻ như...theo trinh tự tăng dần Bài tập 2 sự tin cậy (hay độ chắc chắn). Sắp xếp từ ngữ: GV: Kiểm tra -> Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, HS: Đọc theo yêu cầu và làm bài tập. chắc chắn. Bài tập 3 Trong 3 từ: chắc, hình như, chắc chắn: HS: Làm bài lên bảng + Chắc chắn: người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói HS: Khác nhận xét ra. + Hình như: người nói chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin GV: Nhận xét, sửa sai cậy của sự việc do mình nói ra. - Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ "Chắc" trong câu: "Với lòng...chắc anh nghĩ rằng... cổ anh"vì niềm tin vào sự việc có GV: Hướng dẫn HS làm bài thể diễn ra theo 2 khả năng: + Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy. + Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút. Bài tập 4: ( HS làm ở nhà) IV. Củng cố: (3Phút) - HS Đọc ghi nhớ SGK . V. Dặn dò: (3Phút) - HS đọc bài: Các thành phần biệt lập..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 23 Tiết 107. Ngày soạn: 25/01/2016 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG - TEN H. Ten. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa cơ bản, bố cục của văn bản và hình tượng của 2 con vật dưới ngòi bút của các nhà khoa học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích văn chương. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp (1Phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 I. Đọc, tìm hiểu chung. Phút HD đọc VB, tìm hiểu chú thích - Sgk 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. HS đọc chú thích Sgk 2. Tìm hiểu chung: 2.2. Tác giả: Nêu nét tiêu biểu T/g và T/p (đoạn H.Ten (1828-1893) là triết trích)? gia, sử học, nghiên cứu văn học Pháp. GV: Giảng bài 2.3. Tác phẩm: - Chương II, phần 2 công trình nghiên cứu “La Phông-ten và Thể loại của đoạn trích? thơ ngụ ngôn của ông” H.Ten viết năm 1853. Bài văn có thể chia làm mấy phần? - Văn bản nghị luận về tác phẩm Đặt tiêu đề cho từng phần đó văn học..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Biện pháp lập luận giống nhau trong 2 đoạn văn? HS: Thảo luận. HS: Trả lời. GV: Nhận xét. Hoạt động 2 20 HS: Đọc lại VB 1 lần Phút Tác giả đã lấy dẫn chứng của nhà khoa học nào? Nêu những đặc điểm cơ bản của Cừu dưới ngòi bút của Buy- phông? HS: Trả lời Còn chó Sói thì theo Buy-phông như thế nào? HS: Trả lời Từ việc nhận xét về 2 con vật trên, em có nhận xét gì về sự nhìn nhận, đánh giá của các nhà khoa học? HS trả lời Theo em vì sao Buy-phông không nói đến nỗi lòng tình cảnh của 2 con vật đó?. 2.3. Bố cục: 2 phần: + Phần: Từ đầu…tốt bụng như thế: Hình tượng con Cừu trong thơ La Phông-ten. + Phần 2: Còn lại: Hình tượng con chó Sói trong thơ La Phôngten. - Cả 2 đoạn đều làm nổi bật hình tượng con cừu và con sói.T/g lập luận, dẫn ra những dòng viết về 2 con vật của nhà khoa học Buyphông để so sánh. - Mạch nghị luận theo trình tự: + La Phông-ten + Buy-phông + La Phông-ten II. Tìm hiểu văn bản 1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học Buy-phông: 1.1. Cừu: + Ngu ngốc và sợ sệt; + Hay tụ tập thành bầy; + Không biết trốn tránh nguy hiểm. 1.2. Cho sói: + Thù ghét kết bè kết bạn; + Bộ mặt lấm lét; + Dáng vẻ hoang dã; + Tiếng hú rùng rợn; + Mùi hôi gớm ghiếc; + Bản tính hư hỏng, vô dụng. -> Các nhà khoa học nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng một cách chính xác khách quan.. IV. Củng cố: (3Phút) - HS đọc lại văn bản. V. Dặn dò: (1Phút) - HS đọc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 30 Tiết 144. Ngày soạn: 22/03/2016 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nhận biết được kết quả bài viết số 7, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và hình thức bài viết. 2. Kỹ năng: - Ôn lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ). 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập của học sinh B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Kết quả bài viết số 7: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của học sinh. Học Sinh: Lý thuyết dạng văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1Phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1 I. Đề bài. Phút GV gọi HS đọc lại đề bài viết số 7. Suy nghĩ của em về bài thơ Ghi đề vào vở. "Ánh trăng" của Nguyễn Duy. Hoạt động 2 II. Phân tích đề, lập dàn ý. 20 1. Phân tích đề. Phút Kiểu đề thuộc thể loại nào? - Thể loại: Nghị luận về một bài Nội dung của đề yêu cầu? thơ. - Vấn đề nghị luận: Hình ảnh ánh trăng trong bài thơ “ Ánh Hình thức của bài viết? trăng”. 2. Lập dàn ý. HS lập dàn ý. 2.1. Mở bài. Giới thiệu bài thơ “Ánh.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> trăng”, nêu ý kiến khái quát của mình về hình ảnh ánh trăng trong bài thơ. HS khác nhận xét 2.2. Thân bài. - Hình ảnh vầng trăng thiên nhiên gắn bó với tuổi thơ. - Khi đã trở thành người lính, trăng và người vẫn gắn bó bên nhau. - Hoàn cảnh sống thay đổi, hết chiến tranh, con người trở về thành phố, quen với cửa gương HS trình bày. và ánh điện của cuộc sống hiện đại lúc nào cũng rực rỡ sáng loà, vầng trăng tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa của ngày xưa đã mau chóng trở thành quá khứ. - Trăng vẫn không quên, vẫn đến với bạn xưa bằng tình cảm tràn đầy không hề sứt mẻ. - Vầng trăng xuất hiện bất ngờ GV kiểm tra. đã gây ấn tượng mạnh, thổi bùng nỗi nhớ về một thời quá khứ chưa xa. - Tất cả hiện hình trong nỗi nhớ, trong cảm xúc thiết tha và cả trong tư thế lặng im thành kính của tác giả…Vào lúc đó ông đã nhận ra, trăng vẫn tròn đầy, tình nghĩa, thuỷ chung và vị tha, cao thượng. 2.3. Kết bài. - Giọng điệu tâm tình, nhịp thơ GV nhận xét ưu điểm, khuyết điểm lúc trầm lắng suy tư, lúc lại nhịp của bài viết. nhàng, ngân nga, tha thiết đã góp phần làm nổi bật chủ đề, tạo nên sự chân thành và sức truyền cảm sâu sắc của bài thơ. - Lời cảnh tỉnh, nhắc nhở thấm thía về thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”, “ân nghĩa thuỷ chung” cùng quá khứ. Hoạt động 3 II. Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nhận xét rõ những nhược điểm của bài viết (Nhược điểm chủ yếu trong 15 bài chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ) Phút Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên. Đọc 1 số đoạn viết yếu. Lấy điểm.. IV. Củng cố: (3Phút) GV Cho HS đọc bài HS làm khá. GV trả lời các câu hỏi của HS. V. Dặn dò: (2Phút) - Xem bài Biên bản.. 1. Ưu điểm. - Đa số các em nắm được phương pháp làm bài. - Xác định đúng nội dung yêu cầu của đề. - Xác định được các luận điểm triển khai để viết bài. - Nhiều em bài viết có bố cục đầy đủ, chặt chẽ, 2. Nhược điểm. - Một số bài viết luận điểm chưa rõ ràng, chưa nắm vững yêu cầu của đề. - Một số bài viết còn để nội dung sơ sài, trình bày cẩu thả, chữ viết sai lỗi chính tả nhiều... 3. Kết quả. Tổng số: 45 bài G: Tb: K: Yếu:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ:
<span class='text_page_counter'>(50)</span> * Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng Tuần 31 Tiết 148. Ngày soạn: 30/03/2016 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( Tiếp). A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) và các thành phần câu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức về cụm từ và các thành phần câu. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những cụm từ và các thành phần câu đã học. 3. Giáo dục. Tinh thần học tập tích cực. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1Phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 B. Cụm từ. Phút Từ khái niệm từ loại cho HS nhắc lại 1. Lý thuyết. khái niệm về các cụm từ (cụm danh từ, + Cụm DT là tổ hợp từ do DT cụm động từ, cụm tính từ và những từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó loại khác), tác dụng của từng loại cụm tạo thành. Cụm DT có ý nghĩa từ ấy. đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình DT những HS thảo luận và nhắc lại hoạt động trong câu giống nh một DT (thờng làm CN trong câu). Khi làm VN trong câu có từ (Là ) đứng trớc. GV nhận xét tổng hợp kiến thức. + Cụm ĐT là tổ hợp từ do ĐT với một số từ ngữ phụ thuộc nó.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Phần trước Trung tâm. Phần sau. Hoạt động 2 Xác định và phân tích các cụm danh từ (Từ in đậm là phần TT của cụm)? Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ?. Xác định và phân tích các cụm động từ (Những từ đậm nghiêng là phần trung tâm của cụm).. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm tính từ? (Những từ đậm nghiêng là phần trung tâm của cụm). Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm tính từ?. tạo thành. Nhiều ĐT phải có các từ ngữ đi kèm tạo thành cụm ĐT mới trọn nghĩa. Cụm ĐT có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình ĐT những hoạt động trong câu giống nh một ĐT. + Cum TT: Có ý nghĩa khái quát biểu thị tính chất đặc, trưng của sự vật. 2. Luyện tập. Bài 1 - Tr133. a. Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó. - Một nhân cách rất Việt Nam. - Một lối sống rất bình dị... hiện đại. b. Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng. c. Tiếng cười nói... tản cư lên ấy. + Dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ: - Danh từ là phần trung tâm của cụm danh từ. - Đứng trước danh từ là lượng từ. Bài 2 - Tr 133. a. Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy (xô) vào lòng anh, sẽ ôm (chặt) lấy cổ anh. b. Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... + Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ. - Đứng trước động từ trung tâm là các phó từ: đã, sẽ, vừa... Bài 3 - Tr 133, 134. Xác định và phân tích cụm tính từ a. Rất Việt Nam, rất bình dị, rất.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại. b. Sẽ không êm ả. c. Phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là có hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước tính từ. IV. Củng cố: (2 Phút) - GV dùng bảng phụ hệ thống kiến thức vừa ôn tập. V. Dặn dò: (1 Phút) - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết biên bản..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần 36 Tiết 166 Ngày soạn: 02/05/2016 TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN ( Tiếp) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản (Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận...) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức các kiểu văn bản đã học. - Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy. - Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bả trong thực tế làm bài. 3. Thái độ: - Ý thức tích cực tự học cho HS. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp: (1Phút) II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1 II. Phần Tập làm văn trong Phút Phần văn và Tập làm văn có mối quan chương trình Ngữ văn trung hệ với nhau như thế nào? học cơ sở. Hãy nêu ví dụ cho thấy mối quan hệ 1. Mối quan hệ giữa phần Văn đó trong chương trình đã học. và Tập làm văn: (Ví dụ: Văn bản: Ý nghĩa văn chương Có mối quan hệ chặt chẽ luôn Hoài Thanh giúp cho việc viết Tập làm bổ sung cho nhau, giúp việc học văn nghị luận rất có hiệu quả). văn đạt hiệu quả. Văn bản là ngữ liệu để minh hoạ cho các kiểu Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế văn bản, làm rõ phương pháp kết.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> nào với phần và Tập làm văn? Việc bổ sung và quan hệ chặt chẽ như thế nào? Cho ví dụ cụ thể? (Ví dụ: Truyện ngắn: Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê).. Hoạt động 2 20 Phút Đích biểu đạt của 3 kiểu văn bản đó là gì? Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh?. Văn bản tự sự thường kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm? Vì sao?. Ngôn ngữ, lời văn trong mỗi kiểu văn bản trên như thế nào?. Yêu cầu đối với luận điểm; luận cứ, lập luận trong văn nghị luận? + Mạnh lạc, rõ ràng + Chặt chẽ.. cấu, cách thức diễn đạt. 2. Mối quan hệ giữa phần Tiếng Việt với phần Văn và Tập làm văn: Có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung kiến thức và kĩ năng giữa các phần. Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ loại, về thành phần câu, các kiến thức về từ, khả năng của từ Tiếng Việt... giúp cho biểu đạt và biểu cảm văn bản, giúp cho việc sử dụng khi viết Tập làm văn. III. Các kiểu văn bản trọng tâm. 1. Văn bản thuyết minh. - Đích biểu đạt là giúp người đọc có tri thức khách quan về sự vật. - Yêu cầu chuẩn bị để làm được văn bản thuyết minh cần hiểu rõ đối tượng thuyết minh chính xác. - Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh: So sánh, nêu số liệu, nêu khái niệm, phân tích, tổng hợp... - Ngôn ngữ trong văn bản thuyết minh. 2. Văn bản tự sự. - Đích biểu đạt là biểu hiện con người, quy luật đời sống. - Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự là lời kể, cốt truyện và nhân vật. - Thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm vì có khi nó phải tả cảnh vật, có khi phải thể hiện cảm xúc nhân vật. Tác dụng: Sinh động, chặt chẽ, có sức truyền cảm. - Ngôn ngữ trong văn bản tự sự sinh động, dẫn dắt câu chuyện gây được sự hấp dẫn..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Sát thực. Đàn bài chung cho đề văn nghị luận? HS trình bày. GV bổ sung. (Mở bài (Đặt vấn đề); thân bài (Giải quyết vấn đề); Kết bài (Kết thúc vấn đề). 3. Văn bản nghị luận. - Đích biểu đạt là thuyết phục mọi người về cái chân,cái thiện. - Các yếu tố tạo thành văn bản nghị luận là luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng (lập luận). - Yêu cầu đối với luận điểm cần có hệ thống, rõ ràng và có tính khái quát; luận cứ (lý lẽ và thực tế) cần tiêu biểu, cụ thể, toàn diện làm sáng tỏ luận điểm; Lập luận cần đa dạng (quy nạp, diễn dịch, liên tưởng, song hành, móc xích).. IV. Củng cố: (2Phút) - Việc tích hợp ở các phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn trong môn Ngữ văn có quan hệ như thế nào? cho ví dụ minh hoạ. V. Dặn dò: (2Phút) - Học bài theo yêu cầu tổng kết ở 2 tiết - Đọc các bài văn tham khảo về thuyết minh, tự sự, nghị luận. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án NGỮ VĂN 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ:
<span class='text_page_counter'>(57)</span> *. Giáo án THCS. Giáo án NGỮ VĂN đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. (Chương trình Giáo Dục THCS) Giáo án THCS và những SKKN mới nhất được sự tham gia biên soạn bởi gần 20 giáo viên bộ môn nhóm trưởng, tổ trưởng các bộ môn, khối lớp có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy. Nhằm hỗ trợ giáo viên không có thời gian soạn giáo án, Chúng tôi xin giới thiệu giao án THSC soạn sẳn và những SKKN đã đạt được kết quả cao trong những năm qua. - Giáo án chúng tôi đã tích hợp tất cả các phương pháp giảng dạy mới nhằm hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy, đặc biệt đối với giáo viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm. - Giáo án được cập nhật mọi lúc để đáp ứng được nhu cầu của giáo viên (Giáo án có nhiều mẫu mới, giáo viên liên hệ để được chi tiết) Áp dụng từ ngày 29 - 6 -2015 - Giáo án THSC soạn đầy đủ theo chương trình giảng dạy, nêu chưa phù hợp với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ dàng chỉnh sữa vì bài dạy đúng chương trình của từng bài SGK Mọi chi tiết xin liên hệ cô -.
<span class='text_page_counter'>(58)</span>