Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.18 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 14 Tiết: 53. Ngày soạn: 24/11/2015 Ngày dạy: 27/11/2015 Tiếng Việt: DẤU. NGOẶC KÉP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kỹ năng : - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sự phối hợp của dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép để tôn trọng bản quyền tác giả. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết giảng, làm việc nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? - Đặt 1 ví dụ về câu có một trong 2 loại dấu trên, nêu rõ tác dụng. 3. Bài mới: Từ bài cũ dẫn vào bài mới Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về công dụng của hai loại dấu đó là: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Hôm nay, thầy giới thiệu thêm cho các em một loại dấu nữa đó là Dấu ngặc kép. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu công dụng dấu ngoặc kép - Học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. (?) Dấu ngoặc kép dùng trong các đoạn trích dùng để làm gì? a. Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp b.Từ ngữ được hiểu theo một nghĩa đặc biệt c. Từ ngữ có hàm ý mỉa mai d.Đánh dấu tên của một vở kịch. NỘI DUNGBÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1.Công dụng: *Ví dụ: SGK/141 - Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp - Từ ngữ được hiểu theo một nghĩa đặc biệt - Từ ngữ có hàm ý mỉa mai - Đánh dấu tên của một vở kịch. (?) Từ phần tìm hiểu trên cho biết tác dụng của dấu ngoặc kép? (?) Từ phần tìm hiểu em thử tìm trong các văn 2.Ghi nhớ: SGK/142 bản đã học ví dụ có sử dụng dấu ngoặc kép? -Học sinh đọc ghi nhớ SGK/142. (?)Từ đó em hãy cho biết trong bài làm văn của mình khi nào thì ta dùng dấu ngoặc kép? -Thử nghĩ ra một câu văn thuyết minh có dùng dấu ngoặc kép? (HS tự bộc lộ) HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luỵên tập II.LUYỆN TẬP: - Hướng dẫn luỵên tập. Bài 1/142: Giải thích công dụng của dấu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> BT1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.. ngoặc kép trong các ví dụ sau: a. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. b. Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai. e. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Bài 2/143: Đặt dấu hai chấm và dấu BT2: Cho học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện ngoặc dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp: lên bảng trình bày. a. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo(:) - Nhà hàng xưa quen… bán “cá tươi”? Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ “tươi “ đi. b. Nó nhập tâm ngay lời dạy của chú Tiến Lê(:) “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu” c….. và bảo hắn(:) “Đây là cái vườn mà cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào” BT3: Cho học sinh thảo luận nhanh và GV thu Bài 3/143: Hai câu giống nhau nhưng giấy nháp chấm điểm. dùng dấu câu khác nhau a. Dùng hai dấu chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. b. Lời dẫn gián tiếp. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: - Tìm văn bản có chúa dấu ngoặc kép để minh họa - Tìm văn bản có chúa dấu ngoặc kép để cho bài học. minh họa cho bài học. - Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cây bút bi Bài mới - Soạn bài: “Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng …” E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 14 Tiết: 54 Tập làm văn: LUYỆN. Ngày soạn: 21/11/2015 Ngày dạy: 24/11/2015. NÓI THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố lại kiến thức về văn thuyết minh. Cách làm bài văn thuyết minh - Biết trình bày thuyết minh về một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đậc điểm cấu tạo ...của những vật gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng dạng ngôn ngữ nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước lớp. 3. Thái độ : - Giáo dục tính khoa học, nghiêm túc trong việc quan sát các sự vật hiện tượng trong đời sống. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Từ bài cũ dẫn vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về đề bài GV ghi đề lên bảng.. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: * Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước. 1. Kiểu bài: Thuyết minh. (?) Đề bài thuộc kiểu bài gì? (Văn thuyết minh) 2.Yêu cầu: Giúp người nghe có những (?) Yêu cầu của đề là gì? (Trình bày được công hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng về dụng , cấu tạo ,nguyên lý giữ nhiệt và cách bảo phích nước. quản 3. Dàn ý: -Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối a. Mở bài: đầy đủ và đúng về phích nước.) - Giới thiệu đối tượng: Phích nước là một thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia GV gọi HS nêu dàn ý đã lập ở nhà. đình,nó giúp chúng ta bảo quản nước luôn nóng - Gọi 1 học sinh trình bày đề cương đã soạn, các b.Thân bài : học sinh khác nghe và đối chiếu với đề cương của + Cấu tạo: mình (bổ sung, tham khảo thêm). - Chất liệu vỏ: sắt, nhựa. - Giáo viên chốt từng phần lên bảng. - Màu sắc: trắng, xanh, đỏ. - Ruột: hai lớp thuỷ tinh có lớp chân không ở giữa, phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Công dụng: giữ nhiệt, dùng cho sinh hoạt và đời sống. c. Kết bài: Ngày nay trong cuộc sống hiện đại chúng ta có nhiều loại vật dụng tiện ích hơn như phích điện, bình nóng lạnh nhưng phích nước vẫn là vật dụng gần gũi và thông dụng nhất là đối với những người có thu nhập thấp. II. LUYỆN NÓI HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện nói - Gọi HS trình bày – GV nhân xét đánh giá GV cho HS thảo luận nhóm 5- 7 phút. cho điểm. - Tập nói trong tổ nhóm - Trình bày trước lớp - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp - Để học sinh có cơ hội tập nói, không nhất thiết mỗi em trình bày trọn vẹn mà trình bày một phần + Yêu cầu: - Tác phong nghiêm túc, tự tin - Nói thành câu cú trọn vẹn , đúng từ ngữ, ý chính xác, diễn đạt mạch lạc - Phát âm rõ ràng , âm lượng đủ cho cả lớp nghe Nhận xét - đánh giá - rút kinh nghiệm. - Giáo viên cho học sinh nhận xét về cách trình bày, tác phong? Nội dung? cách dùng từ?…của bạn. - GV nhận xét, chốt lại vấn đề, rèn kĩ năng cho HS. - Rút kinh nghiệm cho HS để làm bài viết số 3 về văn thuyết minh. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Hướng dẫn bài viết số 3 - GV hướng dẫn vài đề cho HS để tiết sau viết bài.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Hướng dẫn bài viết số 3: đề tham khảo - Đề bài: thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam 1. Yêu cầu chung : - Thể loại: Thuyết minh - Đối tượng cần kể: chiếc nón lá - Phạm vi: Nón lá việt nam 2. Yêu cầu cụ thể: a. Nội dung : + Mở bài: Giới thiệu về chiếc nón lá VN + Thân bài: - Hình dáng nón như thế nào? Nón làm bằng nguyên liệu gì? Cách làm nón ra sao ? Nón được sản xuất ở đâu? - Nón có tác dụng như thế nào trong cuộc sống con người?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có thể làm quà tặng nhau được không ? - Nón trở thành biểu tượng của người phụ nữ VN + Kết bài: - Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá 2. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị: “tiết sau viết bài số 03” E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>