RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC
VÀ MIỄN DỊCH CHỐNG UNG THƯ
Nguyễn Văn Đô, MD., PhD.
Trưởng Bộ môn Sinh lý bệnh-Miễn
dịch
Trường Đại học Y Hà Nội
Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
Bài giảng powerpoint
Sách “Microbiology and Immunology online”
Sách “Porth’s Pathophysiology: Concepts
of Altered Health States 10th Edition”
MỤC TIÊU HỌC
TẬP
1.
Trình bày được yếu tố nguy cơ/nguyên
nhân và cơ chế bệnh sinh ung thư.
2.
Phân biệt được khối u lành tính và ác tính
và liệt kê các dấu hiệu của ung thư.
3.
Phân tích những ảnh hưởng tại chỗ và
tồn thân của ung thư và cơ chế xâm lấn,
di căn và giai đoạn ung thư
4.
Trình bày được các cơ chế miễn dịch
chống ung thư và sự thoát khỏi miễn dịch
của ung thư
ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO BÌNH
THƯỜNG
Chu kỳ tế bào
Sự tổng hợp protein
trong tế bào
ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO BÌNH
THƯỜNG
Mỗi
tế bào có chức năng riêng biệt, tỏ
chức thành cơ quan và góp phần vào duy
trì nội mơi của cơ thể.
Mỗi
loại tế bào có vịng đời định sẵn, ví dụ:
Hồng cầu sống 120 ngày,…
Tất
cả các tế bào được kích thích và tăng
trưởng bởi các chất dinh dưỡng, pH và O2
phù hợp, và có thể bị suy giảm nếu thiếu
các “nguyên liệu”, hoặc bị ảnh hưởng bởi
bệnh tật, chất độc, ô nhiễm…
BỆNH SINH UNG
THƯ
Quá
trình tế bào bình thường chuyển sang
tế bào ung thư.
Các tế bào ác tính phát triển trong một thời
gian dài.
Các yếu tố gây bệnh lặp đi lặp lại làm thay
đổi cấu trúc tế bào và biểu lộ gen
Hút thuốc – yếu tố nguy cơ sinh ung thư
phổi.
Ung thư tụy – nguy cơ chưa biết rõ
HPV – ung thư cổ tử cung
Ánh sáng mặt trời có tia UV
YẾU TỐ NGUY CƠ UNG THƯ, VÍ
DỤ
Yếu tố nguy cơ
Ví dụ
Yếu tố di truyền (gen): Gen sinh
ung thư điều hòa sự phát triển
Ung thư vú: có tính chất gia đình
cao
Virut: Virut sinh ung thư làm thay
đổi ADN của tế bào
Ung thư gan: Virut viêm gan
Ung thư cổ tử cung: HPV
Phóng xạ: tia cực tím, X-ray, tia
gamma
Ung thư da
Ung thư máu
Hóa chất
Ung thư phổi (nikel), ung thư máu
(benzen),…
Tác nhân sinh học gây kích thích
hoặc viêm mạn tính
Ung thư đại tràng, khoang miệng
Tuổi cao
Nhiều ung thư phổ biến liên quan
đến tuổi
Chế độ ăn, chất phụ gia…
Ung thư đại tràng: thức ăn nhiều
mỡ
Ung thư dạ dày: thịt hun khói
Hocmon
Ung thư nội mạc tử cung:
estrogen
Tác nhân gây
ung thư
Bệnh
sinh
ung
thư
nhiều
giai
đoạn
Quá trình
Tế
bào
THUẬT NGỮ CỦA KHỐI U
GỐC TỪ
HẬU TỐ
VÍ DỤ
Mơ mỡ: lip
Lành tính: oma
Lipoma: Khối u
lành tính của
mơ mỡ
Biểu mơ
tuyến:
adeno-
Ung thư biểu
mơ tuyếncarcinoma
Adenocarcinom
a: khối u ác tính
của biểu mơ
tuyến
Mơ liên kết:
fibro-
Ung thư mơ
liên kếtsarcoma
Fibrocarcoma:
khối u ác tính
của mơ liên kết
ĐẶC ĐIỂM KHỐI U LÀNH TÍNH
VÀ ÁC TÍNH
Sự
phát triển của tế bào khơng chịu
sự kiểm sốt bình thường của cơ thể.
Phát
triển quá mức làm thôi chột các
tế bào khác phát triển.
Khối
u ác tính phát triển mạnh, làm
tăng khối lượng và tắc cơ học, tăng
áp lực và gây đau ở xung quanh.
ĐẶC ĐIỂM KHỐI U LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH
PHÂN BIỆT KHỐI U LÀNH TÍNH VÀ ÁC TÍNH
A. U lành
tính
Phát triển chậm
B. U ác tính
Bất thường
hình dáng và
bề mặt
Tế bào bất
thường về
hình dáng
và kích
thướcocs
Như tế
bào bình
thường
Có vỏ bọc
Xâm lấn
mơ
Hoại
tử
Xâm
lấn
mạch
máu
U DA LÀNH
TÍNH
KHỐI U XƯƠNG ÁC
TÍNH
U vú lành tính
U vú ác tính
ĐẶC ĐIỂM CỦA U LÀNH
TÍNH
Tăng
số lượng các tế bào biệt hóa
Có
vỏ bọc và to ra, khơng xâm lấn
Có
thể di chuyển được khi sờ nắn
Thường
khơng gây nguy hiểm đến
tính mạng, trừ khi tăng áp lực như
hộp sọ, thực quản
U ÁC TÍNH
Khơng
biệt hóa, tế bào khơng có
chức năng
Vơ
tổ chức, hình dáng và bề mặt
khơng bình thường
Có
khả năng sinh sản nhanh và bất
thường
Không
Xâm
bị ức chế bởi các tế bào khác
lấn và di căn
U ÁC TÍNH (TIẾP
THEO)
Dễ lan tràn, khơng bị ức chế bởi các tín
hiệu kìm hãm phát triển
Chèn ép mạch máu, cơ quan gây viêm và
hoại tử mô xung quanh, mất chức năng
mơ bình thường
Giải phóng các enzym làm tổn thương mơ
xung quanh
Tế bào kém dính vào nhau, dễ bong ra
ngồi và di căn
TUẦN HOÀN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TẾ
BÀO KHỐI U
Tế
bào vùng trung tâm khối u thường bị
chết do thiếu máu và dinh dưỡng gây viêm
và hoại tử
Một
số tế bào tiết các yếu tố sinh trưởng
làm tăng tạo mạch đến khối u. Một số hóa
chất được sử dụng để ức chế tạo mạch
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA U ÁC TÍNH
Tại chỗ – phát triển chậm, trong thời gian
dài.
Cho phép phát hiện sớm và loại bỏ trước
khi lan tràn (Pap smears, Nội soi)
Mức độ ác tính dựa vào sự biệt hóa
o
Mức độ 1 đến IV
o
Mức độ IV là khơng biệt hóa với nhiều
đặc điểm kích thước và hình dạng khác
nhau, ác tính cao, lan tràn nhanh
TRIỆU CHỨNG BÁO HIỆU
UNG THƯ
Chảy máu bất thường
Thay đổi thói quen tiểu, đại tiện, sở thích
Thay đổi màu sắc, hình dáng nốt ruồi ở
da, chảy máu
Đau mà khơng giải thích được ngun
nhân, hoặc khơng khỏi
Giảm cân không rõ nguyên nhân
Thiếu máu do thiếu sắt, Hgb thấp, mệt
mỏi kéo dài
Ho kéo dài, khàn tiếng
Có khối u rắn, không đau
ẢNH HƯỞNG TẠI CHỖ
Đau, hoại tử
Tăng áp lực, nhận cảm thần kinh bị ảnh
hưởng
Viêm và hoại tử mô
Nhiễm khuẩn, chảy máu, thiếu máu ở mô
Tắc ruột, thực quản, phế quản, hạch
lympho
Đề kháng miễn dịch với nhiễm khuẩn
giảm
TẮC RUỘT
Tắc do các khối u ở phối và ruột
ẢNH HƯỞNG TỒN THÂN
Giảm
cân và suy mịn
Do mất protein, carbohydrat, dinh dưỡng
mà tế bào ác tính sử dụng, “cướp” của tế
bào bình thường
Thiếu máu
Ăn khơng ngon, thiếu sắt, chảy máu, ức chế
tủy xương
Mệt mỏi trầm trọng hơn
Mệt mỏi nghiêm trọng
Thiếu máu, giảm oxy, trầm cảm