Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

TBL 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.89 KB, 13 trang )

TBL 1
Case 1: Bệnh nhân nam, 80 tuổi có tiền sử khỏe mạnh. Cách vào viện 2 tháng,
BN thường xuyên thấy mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt, ăn uống kém, tiểu sẫm
màu, da vàng đậm, củng mạc mắt vàng, gan lách và hạch không to. Bệnh
nhân đã đi khám ở bệnh viện tỉnh 1 đợt, đã truyền 4 khối hồng cầu nhưng
không cải thiện. Xét nghiệm thấy Số lượng hồng cầu 1,93 T/L, hemoglobin 64
g/l, hematocrit 0,193, MCV 103 fl, MCH 33 pg, MCHC 331 g/l, tỷ lệ hồng cầu
lưới 5,11%, bilirubin 83,1 μmol/l (trực tiếp 10,4, gián tiếp 72,7), LDH 1013, xét
nghiệm Coomb trực tiếp (+++), gián tiếp (++).
Câu hỏi1: Nhóm nguyên nhân thiếu máu của bệnh nhân này là gì?
A. Thiếu máu do suy tủy xương
B. Thiếu máu do nhóm nguyên nhân khác
C. Thiếu máu do chảy máu
D. Thiếu máu do tan máu
Đáp án: D
Câu hỏi 2 Những nguyên nhân nào có thể dẫn đến da vàng đậm?
A. Tan máu
B. Xơ gan
C. Tắc mật
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án: D
Câu hỏi 3: Bilirubin có nguồn gốc từ đâu?
A. Là sản phẩm giáng hóa từ ARN thơng tin
B. Là sản phẩm giáng hóa từ nhân Hem
C. Là sản phẩm giáng hóa từ ADN
D. Là sản phẩm giáng hóa từ chuỗi globin hồng cầu
Đáp án: B
Câu hỏi 4: Bilirubin trực tiép và gián tiếp khác nhau như thế nào?


A. Do enzyme ở đường mật


B. Biến đổi cho nhau sau chuyển hóa tại gan
C. Do sự oxy hóa khi ra khỏi màng hồng cầu
D. Cùng một cấu tạo, chỉ khác vị trí hoạt động
Đáp án: B
Câu hỏi 5: Tình huống nào bilirubin gián tiếp tăng nhiều còn bilirubin trực tiếp
tăng ít?
A. Viêm gan cấp
B. Xơ gan
C. Tan máu
D. Tắc mật
Đáp án: C
Câu hỏi 6: Nghiệm pháp Coombs có ý nghĩa gì ?
A. Để xác định kháng thể kháng hồng cầu
B. Để xác định hồng cầu có nhân
C. Để xác định hồng cầu có hình thái bất thường
D. Để xác định hồng cầu có thể vùi
Đáp án: A
Câu hỏi 7: Chỉ số LDH tăng phản ánh tình trạng nào ?
A. Tan máu
B. Tiêu cơ
C. Ung thư
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án: D
Câu hỏi 8: Xét nghiệm nào cần phải làm thêm ở bệnh nhân này?
A. Điện di huyết sắc tố


B. Ferritin
C. Vitamin B12/Acid folic
D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: D
Câu hỏi 9: Tại sao bệnh nhân thiếu máu nặng, lớn tuổi nhưng khi vào viện khơng
có tình trạng cấp cứu?
A. Do thiếu máu cấp tính
B. Do thiếu máu đơn thuần
C. Do bệnh nhân đã truyền máu
D. Do thiếu máu mạn tính
Đáp án: D
Câu hỏi 10: Nhóm bệnh được chẩn đốn phù hợp nhất trong tình huống này là ?
A. Tan máu tự miễn
B. Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
C. Sốt rét
D. Tan máu bẩm sinh
Đáp án: A
CASE 2: Bệnh nhân nữ, 44 tuổi, chẩn đoán u xơ tử cung 12 năm nay theo dõi
thường xuyên tại BV Phụ sản. Bệnh nhân thấy thường xuyên mệt mỏi, hoa
mắt chóng mặt, đặc biệt tăng lên nhiều vài tháng nay. Kinh nguyệt đều,
thường kéo dài 10 ngày, ra nhiều vào 5 ngày đầu, ít dần 5 ngày sau. Đi khám
thấy bệnh nhân tỉnh, da xanh, niêm mạc nhợt. Xét nghiệm thấy Số lượng hồng
cầu 3,87 T/L, hemoglobin 63 g/l, hematocrit 0,239, MCV 61,7 fl, MCH 16,4 pg,
MCHC 265 g/l, tỷ lệ hồng cầu lưới 1,11%
Câu 1: Chỉ sớ có vai trò quan trọng nhất để đánh giá bệnh nhân có thiếu máu hay
khơng?
A. Số lượng hồng cầu
B. Hemoglobin


C. Hematocrit
D. Một trong 3 chỉ số trên
Đáp án: B vì hemoglobin là chỉ số quan trọng nhất, chính xác nhất đánh giá thiếu

máu, các chỉ số cịn lại có thể tăng trong một số trường hợp thiếu máu gây chẩn
đốn sai
Câu 2: Nhóm ngun nhân gây thiếu máu ở bệnh nhân này là gì?
A.
B.
C.
D.

Do mất máu
Do 2 nguyên nhân kết hợp
Do tủy xương
Do tan máu

Đáp án: B ( kết hợp mất máu và tủy xương, cụ thể là thiếu sắt do mất máu mạn tính
và ảnh hưởng sinh máu tủy xương, kinh nguyệt kéo dài )
Câu 3: Dòng hồng cầu trong tủy xương trải qua mấy giai đoạn trước khi trở thành
hồng cầu trưởng thành ?
A.
B.
C.
D.

5
6
4
3

Đáp án: A ( tiền nguyên HC, nguyên HC ưa bazo, nguyên HC đa sắc, nguyên HC
ưa acid, HC lưới )
Câu 4: Sắt tham gia vào cấu trúc nào của HC

A.
B.
C.
D.

Màng HC
Chuỗi globin
Nhân hem
Bộ xương của HC

Đáp án: C
Câu 5: Thiếu các chất dinh dưỡng tạo máu như sắt, vitamin B12, acid folic,…
được xếp vào nhóm nguyên nhân nào ?
A. Viêm mạn
B. Mất máu
C. Tủy xương


D. Tan máu
Đáp án: C ( thiếu các vi chất làm tủy xương không sinh máu được )
Câu 6: Khi nào kết luận một người có hồng cầu nhỏ:
A.
B.
C.
D.

MCV <70fl
MCV <75fl
MCV <80fl
MCV <85fl


Đáp án: C ( theo sách ) , lâm sàng D ( 85-95 )
Câu 7: Chỉ số đánh giá mức độ nhược sắc của hồng cầu tốt nhất
A.
B.
C.
D.

MCH
MCV
MCHC
RDW

Đáp án: C ( vì chỉ số MCH dễ bị ảnh hưởng bởi số lượng hồng cầu gây mất tương
xứng nên chỉ có chỉ số MCHC )
Câu 8: Triệu chứng nào sau đây khơng phản ánh tình trạng thiếu máu nói chung
A.
B.
C.
D.

Da lòng bàn tay nhợt
Huyết áp tụt
Nhịp tim nhanh
Niêm mạc mắt nhợt

Đáp án: B ( vì nó chỉ phản ánh tình trạng mất thể tích tuần hồn)
Câu 9: Triệu chứng nào sau đây góp phần đánh giá nhóm nguyên nhân thiếu máu:
A.
B.

C.
D.

Tiền sử mổ cắt dạ dày
Hạch to
Lách to
Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D ( cắt dạ dày có thể thiếu máu liên quan đến các chất dinh dưỡng, hạch to
có thể liên quan đến thiếu máu trong bệnh ác tính, lách to trong tan máu)
Câu 10: Trong thiếu máu tan máu, triệu chứng nào không phù hợp
A. Phân sẫm màu


B. Vàng củng mạc mắt
C. Nước tiểu sẫm màu
D. Vàng da
Đáp án: A( do xuất huyết ), 3 cái còn lại đều do tăng billirubin

CASE 3: Bệnh nhân nam 58 tuổi, có tiền sử Tăng huyết áp, đái tháo đường
cách 4 năm, điều trị không thường xuyên. Khoảng 2 tháng nay BN xuất hiện
mệt mỏi tăng dần, đau tức hạ sườn (T), gầy sút 8kg/2 tháng, đi khám thấy
thiếu máu nặng, lách to độ IV, gan không to, hạch ngoại vi không to, xét
nghiệm thấy: số lượng bạch cầu 402 G/l (trong máu ngoại vi có tủy bào 23%,
hậu tủy bào 20%, bạch cầu đũa 10%, bạch cầu đoạn trung tính 28%), Tiểu
cầu 1426 G/l, hồng cầu 2,05 T/l, Hb 61g/l; MCV 100,7 fl; MCH 30 pg; MCHC
298 g/l; RDW 19,5%; hồng cầu lưới 2,5%, ferritin 1880 ng/ml, Bilirubin bình
thường, acid uric 534 μmol/l, LDH 3550 U/
Câu 1: Thiếu máu ở bệnh nhân này thuộc loại thiếu máu do nguyên nhân gì?
A.

B.
C.
D.

Do chảy máu
Tổn thương tủy xương
Nhóm ngun nhân khác
Tan máu

Tan máu sẽ đi kèm với hội chứng hoàng đảm
Đáp án: B ( BN có bạch cầu tăng rất cao, nghĩ đến khả năng ung thư máu khá rõ,
thiếu máu sẽ do tế bào ác tính gây chèn ép dịng tế bào bình thường trong tủy
xương gây suy giảm tạo hồng cầu )
Câu 2: Lách to ở bệnh nhân này có liên quan gì đến tình trạng bệnh hay khơng ?
A. Liên quan rất chặt chẽ trong bệnh sinh
B. Không liên quan gì
C. Là bệnh lý kèm theo ( là trước đây lách BN đã to rồi, sau này bị thiếu máu
nữa thì lách to mới là triệu chứng kèm theo )
D. Là nguyên nhân chính gây thiếu máu ( nếu lách gây ra thiếu máu thì BN sẽ
bị vàng da, HC bị phá hủy nhiều - Bệnh Thalassemia )


Đáp án: A ( lách to ở đây là do sự thâm nhiễm của tế bào bạch cầu vào lách làm
lách phì đại, nó có thể là một phần ngun nhân gây thiếu máu do cường lách
nhưng không phải nguyên nhân chủ yếu )
Câu 3: Chỉ số LDH tăng ở đây có liên quan gì đến biểu hiện của bệnh
A.
B.
C.
D.


Phù hợp với mức độ tăng bạch cầu
Phù hợp với mức độ thiếu máu
Phù hợp với mức độ lách to
Phù hợp với chỉ số tiểu cầu

Đáp án: A ( LDH tăng không phải do tan máu mà là do bạch cầu ác tính tăng và
nhanh chóng bị phá hủy, khơng liên quan đến lách và tiểu cầu )
Câu 4: Chỉ số HC lưới 2,5% có phù hợp với bệnh nhân này khơng?
A.
B.
C.
D.

Chưa phù hợp, cần phải thấp hơn
HC lưới khơng có ý nghĩa gì trong bệnh này
Hồn tồn phù hợp
Chưa phù hợp, phải cao hơn

Đáp án: C ( HC lưới phản ánh khả năng sinh máu của tủy xương, ở đây tủy xương
bị ảnh hưởng do tế bào ác tính nên chỉ số HC lưới không thể tăng lên được dù thiếu
máu nặng. Vì thiếu máu nặng nên xét về mặt trị số tuyệt đối thì lượng hồng cầu
lưới này đã rất thấp rồi, không mong đợi phải thấp hơn nữa )
Câu 5: Các tế bào như tủy bào, hậu tủy bào, bạch cầu đũa trong máu ngoại vi có ý
nghĩa gì?
A. Do thiếu máu nặng dẫn đến tăng sinh phản ứng
B. Phù hợp với bản chất của bệnh
C. Do tăng tiểu cầu dẫn đến phản ứng dây chuyền
D. Do lách to
Đáp án: B (bệnh này là một dạng ung thư máu mạn tính, tăng sinh các tế bào tuổi

trưởng thành hoặc trung gian của dịng tủy, do đó số lượng tế bào rất cao và gặp
nhiều tế bào tuổi trung gian biệt hóa như tủy bào, hậu tủy bào, rất phù hợp với diễn
biến bệnh. Ở một số bệnh lý có thể gây tăng sinh tủy phản ứng và tăng một tỷ lệ
nhỏ tuổi trung gian dịng tủy nhưng khơng nhiều như trên, lách to là hậu quả chứ
không phải nguyên nhân tăng sinh các tế bào này)


Câu 6: Tại sao chỉ số acid uric tăng?
A. Do bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid uric kèm theo( nếu tăng nhiều acid
uric như vậy + RLCH acid uric thì nó sẽ bị ứ đọng rất nhiều )
B. Do bệnh nhân lớn tuổi
C. Do liên quan đến bệnh chính
D. Do thiếu máu quá nặng
Đáp án: C ( do sự tăng sinh bạch cầu quá cao dẫn đến sự tiêu hủy tế bào nhanh và
tăng chuyển hóa thành acid uric, bệnh nhân lớn tuổi với những bệnh lý mạn tính
kèm theo như tăng huyết áp và đái tháo đường cũng có thể một phần ảnh hưởng
đến tăng acid uric nhưng không trực tiếp như bệnh lý bạch cầu )
Câu 7: Chỉ số MCV là 100 fl phản ánh đặc điểm gì?
A. Bệnh nhân có thiếu vitamin B12
B. Bệnh nhân thiếu acid folic
C. Rối loạn hình thái hồng cầu do bệnh chính
D. Tình tạng tan máu
Đáp án: C ( hồng cầu bệnh nhân có xu hướng to, nhưng ở đây không hẳn là do
thiếu yếu tố tạo máu mà khả năng cao là do sự rối loạn hình thái ở bệnh ác tính,
gây rối loạn sự trưởng thành bình thường của hồng cầu, mức độ và thời gian tăng
sinh của tế bào máu chưa đến mức có thể gây tiêu thụ và thiếu hụt acid folic hoặc
vitamin B12, ở đây khơng phải tan máu tự miễn nên khơng có sự liên hệ giữa thiếu
máu và hồng cầu to )
Câu 8: Chỉ số RDW phản ánh đặc điểm gì ?
A. Tỷ lệ tế bào non ác tính trong máu

B. Sự đồng đều về kích thước hồng cầu
C. Sự đồng đều kích thước tiểu cầu
D. Sự đồng đều kích thước bạch cầu
Đáp án: B (RDW- red cell distribution width là chỉ số đánh giá sự tập trung hay
phân tán của dải phân bố kích thước hồng cầu, thể hiện kích thước hồng cầu là
đồng đều nhau hay đa hình dạng, khơng liên quan gì tới bạch cầu hay tiểu cầu)
Câu 9:Tình trạng đái tháo đường và tăng huyết áp có thể gây ảnh hưởng đến thiếu


máu hay khơng?
A. Hồn tồn khơng liên quan
B. Có thể liên quan khi dùng thuốc điều trị gây suy chức năng tạo máu
C. Có thể liên quan khi dùng thuốc điều trị gây tan máu
D. Có thể liên quan khi biến chứng nặng
Đáp án: D ( khi tăng huyết áp, đái tháo đường tiến triển nặng gây tổn thương thận,
bệnh thận mạn tính thì có thể làm giảm erythropoietin và gây suy giảm tạo máu,
bệnh nhân này tiền sử bệnh chưa đủ lâu dài để dẫn đến tình trạng thiếu máu nặng,
các thuốc điều trị phổ biến của các bệnh này ít gây ảnh hưởng tạo máu )
Hiện tại chưa có thuốc nào chữa ĐTĐ, tăng HA gây tăng HA
Câu10: Bệnh nhân này cịn cần làm xét nghiệm gì để chẩn đốn?
A. Xét nghiệm lách
B. Xét nghiệm chẩn đốn hình ảnh
C. Xét nghiệm tủy xương
D. Nghiệm pháp Coombs
Đáp án C ( xác định đây là bệnh lý ở tủy xương nên các phân tích với bệnh phẩm
tủy xương như tủy đồ có ý nghĩa quan trọng để chẩn đốn xác định, khơng cần xét
nghiệm đối với lách vì đây chỉ là hệ quả của bệnh, chẩn đốn hình ảnh và nghiệm
pháp Coombs khơng có ý nghĩa vì khơng phải ung thư tạng đặc hoặc tan máu )
CASE 4: BN nữ, 51 tuổi, vào viện vì mệt mỏi hoa mắt chóng mặt nhiều, sốt cao
liên tục, diễn biến bệnh 1 tháng nay. Thăm khám thấy BN tỉnh, sốt 39oC, da khô,

hốc hác, lưỡi bẩn, hơi thở hôi, niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi nhiều, có xuất huyết
dưới da dạng chấm nốt rải rác, có chảy máu chân răng số lượng ít và nốt tụ máu ở
niêm mạc miệng, gan, lách không lo, nhiều hạch to ngoại vi ở vùng cổ thượng đòn,
nách, bẹn
Câu 1: Nguyên nhân thiếu máu của bệnh nhân này khả năng cao là nhóm nguyên
nhân nào ?
A.
B.
C.
D.

Nguyên nhân mất máu
Nguyên nhân do lao hạch
Nguyên nhân tan máu
Nguyên nhân tủy xương


Đáp án: D, nguyên nhân liên quan đến cả 3 dòng BC, HC, TC dẫn đến triệu chứng
lâm sàng của nhiễm trùng, thiếu máu, xuất huyết, ngoài ra chưa loại trừ thâm
nhiễm lách, hạch là nhóm liên quan đến tủy xương
Câu 2: Sự liên quan giữa các nhóm triệu chứng của bệnh nhân?
A. Triệu chứng thiếu máu độc lập còn các triệu chứng khác do nguyên nhân
khác
B. Các triệu chứng do cùng một nguyên nhân chính gây nên
C. Hạch to khơng liên quan gì đến các triệu chứng cịn lại
D. Tất cả các triêu chứng xuất hiện độc lập không liên quan
Đáp án: B. Do ung thư máu, dẫn đến tổn thương các tế bào gốc tạo máu và ảnh
hưởng đến tất cả các triệu chứng ngoài ra tb ung thư có thể thâm nhiễm gây lách
to, hạch to
Câu 3: Dự kiến tính chất thiếu máu của bệnh nhân này là gì?

A.
B.
C.
D.

Thiếu máu hồng cầu nhỏ bình sắc
Thiếu máu bình sắc kích thước hồng cầu bình thường
Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
Thiếu máu hồng cầu to

Đáp án: B. Thiếu máu do tổn thương tủy xương thì tính chất HC thường không
thay đổi
Câu 4: Sự liên quan giữa các triệu chứng xuất huyết ở da và niêm mạc với triệu
chứng thiếu máu có ý nghĩa gì ?
A.
B.
C.
D.

Là hậu quả do thiếu máu gây nên
Khơng có ý nghĩa gì
Là ngun nhân chính dẫn đến thiếu máu
Góp phần làm sáng tỏ ngun nhân thiếu máu

Đáp án: D. Xuất huyết ít nhưng thiếu máu nặng do đó khơng tương xứng, càng phù
hợp với thiếu máu do tủy xương chứ không phải do xuất huyết
Câu 5: Biểu hiện lách to của bệnh nhân có ý nghĩa gì?
A.
B.
C.

D.

Lách to là hiệu quả của thiếu máu gây nên
Lách to không liên quan đến nguyên nhân thiếu máu chính
Lách to là triệu chứng của nguyên nhân gây ra thiếu máu
Lách to thể hiện bệnh nhân có nhiều nguyên nhân thiếu máu


Đáp án: C. Với các phân tích trên thì lách to do tế bào ung thư thâm nhiễm là phù
hợp hơn, khơng có chỉ điểm rõ ràng liên quan đến những nguyên nhân lách to khác
CASE 5: BN nữ 35 tuổi, dân tộc Tày, có tiền sử phát hiện thiếu máu từ nhỏ, khơng
khám và điều trị gì. Năm 28 tuổi, bệnh nhân đẻ mổ và đã truyền 1 khối HC, sau đó
khơng đi khám lại. Cách vào viện một tuần, bệnh nhân xuất hiện mệt mỏi tăng dần,
da xanh, củng mạc mắt vàng nhiều, chưa điều trị gì, đi khám thấy thiếu máu nặng,
gan to 2cm dưới bờ sườn, lách to độ II, hạch khơng to, xương mặt có biến dạng
nhẹ, xét nghiệm thấy: Hb 67g/l: MCV 49,1; MCH 14,9; MCHC 301; RDW 29,1%;
hồng cầu lưới 5,41%; Billirubin 418,8 µmol/l ( trực tiếp 272,6; gián tiếp 146,2 ),
Ferritin 2564 ng/ml, Coombs trực tiếp và gián tiếp âm tính
Câu 1: Nguyên nhân thiếu máu của BN này khả năng cao là nhóm nguyên nhân
nào?
A.
B.
C.
D.

Mất máu
Tan máu
Tủy xương
Lao hạch


Đáp án: B. Tan máu bẩm sinh
Câu 2: Tại sao BN có MCV là 49,1
A.
B.
C.
D.

Do thiếu sắt
Do thừa sắt
Do thiếu VTM B12
Do biến dạng hồng cầu trong thalassemia

Đáp án: D
Câu 3: Yếu tố dân tộc Tày có ý nghĩa gì?
A.
B.
C.
D.

Khơng có ý nghĩa gì
Liên quan đến dịch tễ của bệnh
Liên quan đến thói quen đi khám bệnh
Liên quan đến hình dạng xương mặt

Đáp án B. Tần suất của thalassemia cao hơn ở quần thể dân tộc thiểu số
Câu 4: Chỉ số billirubin có phù hợp khơng?
A. Hồn tồn khơng giống với tình huống thường gặp


B. Phù hợp với tình trạng của loại bệnh này

C. Phù hợp với mức độ thiếu máu nặng của bệnh nhân
D. Phù hợp với mức độ hồng cầu nhỏ của bệnh nhân
Đáp án A. Billirubin BN tăng rất cao điều này thể hiện BN đang có một biến chứng
về gan. Nếu chỉ thiếu máu nặng thì billirubin tăng nhưng khơng nhiều
Câu 5: Tại sao quan tâm đến biến dạng xương mặt ?
A.
B.
C.
D.

Đây là đặc điểm ít gặp ở BN này
Đây là đặc điểm hay gặp ở quần thể quần thể dân tộc Tày
Đây là đặc điểm tương ứng với độ nặng của bệnh
Đây là đặc điểm của bệnh kèm theo

Đáp án C. Biến dạng là do sự tăng sinh tủy tạo máu ở xương dẹt nói chung trong
đó có xương mặt
CASE 6: Bệnh nhân nữ 79 tuổi, có tiền sử khỏe mạnh. Cách vào viện một tháng,
BN xuất hiện sốt thất thường( 38- 38,5oC ), ho đờm, gầy sút 2kg, đi khám thấy
thiếu máu nặng, gan lách và hạch ngoại vi khơng to, phổi có ran nổ 2 bên, XN
thấy: SLBC: 0,54G/l ( trong máu ngoại vi có 20% tế bào non dạng nguyên tủy
bào ), tiểu cầu 37G/l, Hồng cầu 2,02 T/l, Hb 70g/l;MCV 99fl; MCH 34pg; MCHC
347g/l; RDW 19,7%; HC lưới 1,5%; billirubin bình thường, acid uric 177µmol/l,
LDH 198U/l, CRP 8,99 mg/dL
Câu 1: Nguyên nhân ?
A.
B.
C.
D.


Chảy máu
Tan máu
Tổn thương tủy xương
Nguyên nhân khác

Đáp án: C. BN có tế bào non ở máu ngoại vi -> ung thư máu
Câu 2: Tình trạng viêm phổi của bệnh nhân liên quan đến đặc điểm nào?
A.
B.
C.
D.

Tiểu cầu thấp
Bạch cầu thấp
Hồng cầu thấp
Do bệnh nhân lớn tuổi nên dễ nhiễm phổi

Đáp án: B. Bn bị tổn thương tủy xương nên SL BC giảm và tăng nguy cơ nhiễm
trùng, người già thì nguy cơ viêm phổi cũng cao hơn


Câu 3: Chỉ số hồng cầu lưới có phù hợp với BN này ?
A.
B.
C.
D.

Hoàn toàn phù hợp
Thường phải cao hơn
Thường phải thấp hơn

Khơng có ý nghĩa với nhóm bệnh này

Đáp án: A. Mức độ HC lưới thể hiện tình trạng thiếu máu do tổn thương tủy xương
Câu 4: Bệnh lí nào có khả năng cao ở bệnh nhân này?
A.
B.
C.
D.

Ung thư máu
Suy tủy xương
Tan máu mắc phải
Ngộ độc

Đáp án: A
Câu 5: Dự phòng những bệnh nào dù chưa xuất hiện
A.
B.
C.
D.

Đái tháo đường
Tăng huyết áp’
Xuất huyết
Tất cả các triệu chứng trên

Đáp án: D.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×