Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

LEC 13 calci vit d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 13 trang )

30/12/2020

CALCI VÀ VITAMIN D

TS.Trần Thanh Tùng
Bộ môn Dược lý

1

Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên:

Trình bày được vai trò sinh lý, nguyên nhân
thiếu, thừa và áp dụng điều trị của calci phosphat
và vitamin D.

2

1


30/12/2020

NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Mục tiêu học tập
1. Calci
2. Vitamin D
3. Các chế phẩm chứa calci & vitamin D

3


1. Calci
 Cơ thể người lớn có khoảng 1200g calci, 99% ở trong xương; ở
đó calci dưới dạng muối calci (chủ yếu là phosphat) gắn liền với
khung tế bào làm cho xương và răng có độ cứng.
 Các muối calci đều từ thức ăn. Trong số các thực phẩm, sữa là
nguồn giàu calci nhất. Vì vậy, sữa và phomat là thức ăn có giá trị
đặc biệt đối với sự phát triển của trẻ em.
 Một lít sữa bị có khoảng 1200mg calci. Các thực phẩm khác
cung cấp một lượng nhỏ hơn nhiều.

4

2


30/12/2020

Vai trò của calci

1. Calci

 Calci kết hợp với phospho là thành phần cấu tạo cơ bản của
xương và răng, làm cho xương và răng chắc khoẻ.
 Calci trong xương: xương là một khung tế bào sống mà các chất
khoáng được gắn vào đó. Thành phần hố học của xương là gần
25%

nước,

20%


protein,

5%

lipid,

một

lượng

nhỏ

glycosaminoglycan và gần 50% là chất khoáng. Hầu hết chất
khống là muối calci có tên hydroxyapatit Ca10(PO4)(OH)2, và
một lượng nhỏ ln thay đổi natri carbonat, citrat...
 Calci cịn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh cơ, hoạt
động của tim, chuyển hố của5thế bào và q trình đơng máu.

1. Calci
Nhu cầu calci
 Nhu cầu calci ở người trưởng thành là 500mg/ngày, tăng cao
hơn ở lứa tuổi trẻ vị thành niên, phụ nữ có thai và cho con bú.
 Biểu hiện của thiếu calci là bệnh còi xương ở trẻ nhỏ, bệnh
loãng xương ở người trưởng thành và người già. Biểu hiện thiếu
calci cấp có thể gây cơn co giật tetani.
 Sử dụng quá nhiều calci có thể gây sỏi thận, làm giảm khả năng
hấp thu sắt và kẽm của cơ thể.
 Tỷ số calci : phospho tốt nhất từ 0,5 - 1,5.
6


3


30/12/2020

1. Calci
Những yếu tố a/h đến hàm lượng calci trong cơ thể
 Ảnh hưởng của tuổi:
-

Ở trẻ em: bộ xương được thay thế hồn tồn trong vịng 1-2 năm.

-

Ở người lớn: chuyển hố của mơ chậm hơn và sự thay đổi xảy ra trong vòng
10-12 năm. Sau khi ngừng phát triển ở độ tuổi 18 hoặc sớm hơn ở phụ nữ,
xương có thể tăng tỉ trọng trong vài năm, độ tuổi 40 bắt đầu teo đi.

 Ảnh hưởng của hormon:
- Phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh: suy giảm nhanh tỷ trọng xương, tăng tỷ lệ
gãy xương đặc biệt là xương cổ tay sau ngã. Nguyên nhân do thiếu estrogen vì
buồng trứng khơng bài tiết nữa.
- Nam giới: tuổi già tiết androgen nhằm đảo ngược hoặc làm chậm sự tiến triển
7

của xương xơ rỗ.

1. Calci
Những yếu tố a/h đến hàm lượng calci trong cơ thể

 Ảnh hưởng của sự vận động: Nếu một người còn trẻ bị bất động
trên giường vì ốm thì sự đào thải calci ra nước tiểu tăng lên, và xương xơ
rỗ rõ rệt có thể phát triển trong vòng một vài tháng. Xương cũng giống như
những cơ quan khác trong cơ thể, sẽ xơ teo nếu chúng không được dùng.

 Ảnh hưởng của chế độ ăn: Nếu những bệnh nhân có bệnh
osteoporosis nặng được cho một lượng lớn calci hoặc ở khẩu phần hoặc ở
dạng muối calci, một số calci này sẽ còn lại trong cơ thể và đưa đến cân
bằng calci dương tính ít nhất trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, khơng
có chứng cớ lâm sàng hay XQ nào chứng tỏ rằng chế độ ăn giàu calci sẽ
làm hạ thấp hay đảo ngược quá trình thối hố xương.
8

4


30/12/2020

2. Vitamin D (Calciferol)

o
o

Vitamin D kích thích hấp thụ calci. Tuy nhiên các dạng vitamin D có
ảnh hưởng khác nhau trong việc chuyển hóa calci.
Có 2 dạng vitamin D chính: vitamin D2 (ergocalciferol) và vitamin D3
(cholecalciferol).
- Vitamin D2 có nguồn gốc tổng hợp, thường có nhiều trong sữa và các
loại thực phẩm khác: dầu gan cá, cá hồi...
- Vitamin D3 được tổng hợp dưới da nhờ tia cực tím. Ánh sáng mặt trời

chuyển tiền vitamin D (7-dehydrocholesterol) thành vitamin D3
(cholecalciferol).

9

2. Vitamin D (Calciferol)
o

* Vitamin D được coi như 1 hormon vì được tổng hợp ở da, lưu
hành trong máu, đến cơ quan đích và gắn vào receptor đặc hiệu.

Vitamin D gắn vào Receptor (VDR) & sinh ra các tác dụng
10

5


30/12/2020

2. Vitamin D (Calciferol)
Vai trò của vitamin D
- Tăng cường q trình cốt hố xương:
Chức năng chủ yếu của vitamin D tập trung vào quy trình kiến tạo xương,
thơng qua cơ chế phân phối calci và phospho, làm tăng khả năng hấp thụ hai
loại muối khoáng này qua đường tiêu hóa và đồng thời dự trữ trong mơ
xương.
- Thiếu vitamin D: cấu trúc của xương bị lỗng hoặc khơng đồng bộ.
Chất hoạt tính của vitamin D tại các mơ là 1,25-dihydroxyvitamin D.
- Tại ruột non: 1,25-dihydroxyvitamin D giúp hấp thu calci và phospho
từ khẩu phần ăn.

- Tại xương: 1,25-dihydroxyvitamin D hoạt động cùng hormon cận giáp
(PTH) để kích thích chuyển hoá calci và phospho.
- Tại thận: giúp tăng tái hấp thu calci.
11

Cơ chế tác dụng
 Calci hấp thu chủ yếu ở ruột non. Tại đây, vitamin D3 gắn vào
calci và giúp đưa calci qua thành ruột đi vào hệ tuần hồn
chung một cách nhanh chóng.
 Làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu
calci ở thận, tham gia vào q trình calci hóa sụn tăng trưởng.
Khơng có vitamin D

Có vitamin D

12

6


30/12/2020

 Khi thiếu vitamin D:
- Ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm,
khi đó, calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci
trong máu nên gây hậu quả:
- Trẻ em chậm lớn, còi xương, chậm biết đi, chân vòng kiềng...
- Người lớn sẽ bị lỗng xương, thưa xương, xương dễ gãy...

13


Cịi xương gây biến dạng xương ở TE

Chuyển hoá Vitamin D

Cholecalciferol
25 Hydroxylase
TB gan

1 α Hydroxylase
TB biểu mô ống thận

14

7


30/12/2020

2. Vitamin D
CHỈ ĐỊNH
 Còi xương hoặc nhuyễn xương do dinh dưỡng.
 Giảm phosphat huyết gia đình (cịi xương kháng vitamin D).
 Còi xương phụ thuộc vitamin D.
 Loạn dưỡng xương hoặc giảm calci huyết thứ phát do bệnh thận mạn.
 Còi xương và nhuyễn xương do dùng thuốc chống động kinh.
 Loãng xương do corticosteroid.
 Thiểu năng cận giáp hoặc giả thiểu năng cận giáp.
 Loãng xương.
Các chỉ định khác như luput thông thường, viêm khớp dạng thấp,

vẩy nến: Chưa được chứng minh đầy đủ.
15

2. Vitamin D
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử mẫn cảm với vitamin D.
Tăng calci máu do bất cứ nguyên nhân nào
Sỏi thận kèm tăng calci niệu
Cường cận giáp tiên phát.

Chú thích: Giả thiểu năng cận giáp = pseudo-hypoparathyroidism
Là một bất thường di truyền của mô đề kháng với PTH phối hợp với lùn, mặt trịn,
béo phì, các xương đốt bàn tay và xương đốt bàn chân thứ tư ngắn, tạo xương lạc
chỗ và chậm phát triển tâm thần.
16

8


30/12/2020

3. CÁC CHẾ PHẨM CHỨA VITAMIN D,
CALCI, VITAMIN K2
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cơng thức canxi khác nhau
- Dạng đơn chất (thường là Canxi Carbonat)
- Dạng phối hợp (Canxi + Vit D3)
- Dạng phối hợp (Canxi + Vit D3 + Vit K2)

(Canxi carbonat)


Canxi + Vit D
+ Vit K2

17

Vai trò của Vitamin K2 (dạng MK7)
 Giúp chuyển tối đa ca từ máu vào xương, bổ sung cho cơ thể thì Ca phải
được hấp thu, vận chuyển vào tận xương mới phát huy tác dụng tối đa.
 Ca khi bổ sung qua đường uống, nếu khơng có vitamin D và MK7 thì chỉ
có 10% trong số đó tới được xương, nếu có thêm vitamin D thì là tỷ lệ là
40%. Như vậy, nếu có đủ Ca, vitamin D và MK7 thì ca sẽ được hấp thu,
vận chuyển tối đa vào xương.
 MK7 được ví giống như “người lái xe” chở Ca từ máu vào xương. Khi
xương có đủ Ca thì xương sẽ ln chắc khỏe, giúp trẻ cao lớn nhanh.
 Ngồi ra, MK7 cịn giúp lấy Ca ở chỗ thừa để đưa đến chỗ cần.

18

9


30/12/2020

Kết hợp Vitamin D với Vitamin K2 (dạng MK7)

Dưới nhóm của vitamin K2 từ MK-4 đến MK-15 là các
dạng với chuỗi protein. Natto là tên gọi của một món ăn
phổ biến ở Nhật Bản được làm từ đậu nành lên men
giàu MK-7.
19


CÁC CHẾ PHẨM CHỨA VITAMIN D,
CALCI, VITAMIN K2
- Bằng chứng khoa học đã chứng minh rằng phức hợp calci với vitamin
D3 và vitamin K2 là dạng công thức tối ưu cho sự hấp thu calci trong
cơ thể.
- Vì vitamin D3 làm tăng khả năng hấp thụ calci ở ruột và vitamin K2
giúp “đặt” calci vào những chỗ cần và “kéo” calci ra khỏi những chỗ
khơng cần (như vơi hóa thành mạch và calci hóa các mơ mềm).

20

10


30/12/2020

CÁC CHẾ PHẨM CHỨA VITAMIN D,
CALCI, VITAMIN K2

21

Vitamin D cho trẻ em
Theo dâi sư dơng
- ng liỊu cao, kÐo dµi sẽ gây ngộ độc vitamin D: mệt mỏi, nôn, ỉa
chảy, rối loạn tâm thần, calci hoá các tạng & mô mềm, suy thận, ...
- Tác dụng phụ thông thờng: chán ăn, buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy.
- D2 và D3 dễ bị oxy hoá: lọ nút mờ, chứa khí trơ
Kờ đơn: liều cho dạng giọt


22

11


30/12/2020

Vitamin D cho trẻ em
Còi xương hoặc nhuyễn xương do dinh dưỡng:
Dự phòng: đường uống, bổ sung cho chế độ ăn để dự phòng thiếu
vitamin D ở người lớn và trẻ em: uống 10 microgam (400 UI) hàng ngày.
Liều có thể tăng lên 20 microgam (800UI) đối với người ít phơi nắng,
hoặc chế độ ăn thiếu vitamin D.

23

THUỐC ĐIỀU TRỊ LỖNG XƯƠNG
Nhóm Bisphosphonat
 Viên nén: Alendronat natri (Fosamax 70 mg).
 Chỉ định
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh và ở nam giới.
 Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc. Hẹp hoặc co thắt cơ vịng
thực quản. Khơng có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng 30
phút. Giảm calci máu. phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ
em. Suy thận nặng (ClCr < 35 ml/phút).

24

12



30/12/2020

THUỐC ĐIỀU TRỊ LỖNG XƯƠNG
Nhóm Bisphosphonat
 Thận trọng
- Chứng khó nuốt, bệnh viêm dạ dày, đang sử dụng Thuốc giảm đau
chống viêm không steroid.
 Liều và cách dùng
- Nhằm giảm gây kích ứng thực quản, dạ dày: Uống trước ăn ít
nhất 30 phút, duy trì tư thế đứng hoặc ngồi thẳng lưng ít nhất 30
phút sau khi uống thuốc. Nên uống với nhiều nước (200 ml).
-

Người lớn: 1 viên/tuần.

25

THUỐC ĐIỀU TRỊ LỖNG XƯƠNG
Nhóm Bisphosphonat
Chế phẩm:
* Fusamax: Alendronat Na 70 mg
* Fusamax plus: Alendronat Na 70 mg, Cholecalciferol 2800 IU (Vitamin D3)
Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu
xương đang hoạt động, ở đó alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.

26


13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×