Vi hệ của da và một số căn nguyên
vi sinh gây nhiễm trùng da, mô mềm
Bs. Trần Hồng Vân
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày vi hệ của da và niêm mạc
2. Trình bày một số căn nguyên gây nhiễm trùng da, mô
mềm
VI HỆ LÀ GÌ ?
Vi hệ bình thờng ở cơ thể ngời
(Normal Humal Microbial Flora):
Hệ vi sinh trên da và niêm mạc ở ngời
bình thưêng.
Vi khn chÝ:
HƯ vi khn (Bacterial Flora)
Vi khn chÝ ®ưêng rt:
HƯ vi khn ®ưêng rt
(Intestinal Bacterial Flora)
Vi hệ bình thường trên cơ thể người
1. Thành phần
của vi hệ bình thờng
1.1. VSV có mặt thờng xuyên Th
ờng trú
(Resident Flora)
ổn định tơng đối về chủng loại và sự t
ơng quan mật độ giữa chúng (có sự
khác nhau ở khu vực c trú và lứa tuổi cơ
thể chủ).
Nếu bị đảo lộn có khả năng tự lập lại
trạng thái cân bằng tơng đối đó.
1. Thành phần
của vi hệ bình thờng
1.2. VSV có mặt t¹m thêi – “T¹m tró”
(Transient Flora)
Tån t¹i trong mét thêi gian ngắn (một số
giờ đến một số tuần).
Nguồn: từ thức ăn, nớc uống, môi trờng.
Không trở thành thờng trú.
Bình thờng không gây bệnh.
Các vi hệ ở cơ thể ngời
Vi hệ ở da
Vi hệ ở miệng
Vi hệ ở ruột
Vi hệ đờng hô hấp trên
Vi hệ ở âm đạo
Vi hệ ở mắt
Sự hình thành vi hệ bình
thường
Tính định hướng của mơ: dinh dưỡng, oxy, pH, nhiệt độ
Các yêu tố bám dính đặc hiệu: thụ thể của màng tế bào và
vi khuẩn
Sự hình thành biofilm
Tác dụng có lợi của vi hệ
Tổng hợp ra các Vitamin: K, B12
Chống lại sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh
Ức chế các vi khuẩn không thuộc vi hệ
Kích thích cơ thể tạo ra các kháng thể
Tác dụng có hại
Chứa các vi khuẩn gây bệnh
Tranh giành thức ăn
Con đường để truyền bệnh
Các đường lây truyền bệnh
Trực tiếp: lậu, giang mai, AIDS
Gián tiếp: MT trung gian (khơng khí, nước
ăn…)
Qua côn trùng tiết túc
Sinh sản bên trong côn trùng (bọ chét,
chấy, rận): dịch hạch, sốt XH…
Không sinh sản bên trong côn trùng
+ Từ động vật sang người
Các đường lây truyền bệnh
Trực tiếp: lậu, giang mai, AIDS
Gián tiếp: MT trung gian (khơng khí, nước
ăn…)
Qua côn trùng tiết túc
Sinh sản bên trong côn trùng (bọ chét,
chấy, rận): dịch hạch, sốt XH…
Không sinh sản bên trong côn trùng
+ Từ động vật sang người
MỘT SỐ CĂN NGUYÊN
Cầu khuẩn và trực khuẩn
- Staphylococcus aureus
- Pseudomonas aeruginosa
- Clostridia perfringens
MỤC TIÊU
1. Nêu được một số đặc điểm sinh học chính của tụ cầu
vàng, Pseudomonas aeruginosa, C.perfringens
2. Trình bày được khả năng gây bệnh của tụ cầu vàng,
Pseudomonas aeruginosa, C.perfringens
3. Phương pháp chẩn đốn PXN
3. Trình bày được ngun tắc phòng và điều trị
TỤ CẦU VÀNG
(Staphylococcus aureus)
1. ĐĐ sinh học:
- Cầu khuẩn, 0.8-1.0 µm, Gr (+), chùm nho
- Không lông, nha bào, vỏ.
2. Ni cấy: (Máu, mủ, phân…)
Dễ NC, thích hợp đk hiếu kỵ khí
+ TT: KL (S), 1-2 mm, nhẵn, vàng chanh.
+ TM: Tan máu hồn tồn
+ Canh thang: Đục mơi trường, lắng cặn
Tiêu chuẩn xác định
3. Đề kháng: Cao, có thể gây bệnh sau thời gian dài tồn tại
ở MT
4. Kháng kháng sinh: mạnh nhất
Kháng penicillin G (R-plasmid)
Methicillin resistance S. aureus (MRSA)
5. Tính chất SVHH:
Coagulase làm đơng huyết tương
Catalase (+)
Lên men đường manitol
Kháng novobiocin
Desoxyribonuclease là enzyme phân giải ADN
Phosphastase (+)
CÁC YẾU TỐ ĐỘC LỰC
Độc tố ruột (enterotoxin): chịu nhiệt
- 28.000 - 30.000 dalton, typ A-F (KN chéo)
- Kích thích tạo interleukin I và II
2. Độc tố gây HC shock nhiễm độc (Toxic shock syndrome
toxin - TSST) (ntvt)
- Kích thích tạo interleukin I và II, TNF
3. Exfoliatin toxin (epidermolytic toxin)
- Ngoại độc tố gây HC phỏng rộp và chốc lở da TE
4. Alpha toxin gắn trên màng TB
Gây tan BC, TCổ apces, hoại tử da, tan máu
5. Độc tố BC (Leucocidin) người và thỏ, hoại tử da thỏ
1.
6. Ngoại độc tố sinh mủ A, B, C (protein)
- Gây shock, hoại tử gan và cơ tim (sinh mủ và
phân bào lymphocyt)
7. Dung huyết tố (hemolysin) α, β, Ɣ, ƹ…
Fibrinolysin (Staphylokinase) đặc trưng cho
các chủng GB ở người (tắc mạch)
8. Coagulase: tự do và cố định
Làm đông HT, tạo “áo fibrinogen”
9. Hyaluronidase làm VK lan tràn vào mô.
10. β- lactamase
Staphylococcus aureuss
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Ký sinh ở mũi, họng, da…
Nhiễm khuẩn ngoài da: mụn nhọt, đầu đinh, ổ apces,
eczema, hậu bối..
Biến chứng nguy hiểm
Nhiễm khuẩn huyết:
DamáuNTH ở apces (gan, phổi, não, tuỷ xương..),
viêm nội tâm mạc.
Viêm tắc tĩnh mạch, viêm xương
Viêm phổi: TL tử vong cao
Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp
NKBV: Vết mổ, vết bỏng
HC da phỏng rộp
HC shock nhiễm đốc
Bệnh phẩm ngoại khoa
Chẩn đoán VSV
Chẩn đoán trực tiếp:
Bệnh phẩm: Máu, mủ, phân…
2. Phân lập và xác định:
Nhuộm Gr: CKGr (+), xếp đám
NCPL
TCSVHH
B. Gián tiếp:
A.
1.
2.