Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

SKIL1 s2 4 bất động gãy xương chi trên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.36 KB, 15 trang )

M.02A.SKL.CTĐM
BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG CHI TRÊN
MÃ BÀI GIẢNG: SKL 1
Tên bài giảng: Bất động gãy xương chi trên.
Đối tượng học tập: Sinh viên bác sĩ đa khoa.
Số lượng sinh viên: 25 sinh viên.
Thời lượng: 4 tiết (200 phút).
Giảng viên: Phân mơn Chấn thương chỉnh hình - Bộ mơn Ngoại (Bs. Hoàng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường
Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phòng tiền lâm sàng
Tiêu chí tính chuyên nghiệp
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Đồng cảm và sẵn sàng đồng hành với người bệnh
Cam kết đặt lợi ích của người bệnh lên hàng đầu
Tơn trọng giá trị và tính tự chủ của người bệnh
Năng lực và tinh thần làm việc nhóm
Đáng tin cậy với người bệnh, đồng nghiệp và xã hội.
Năng lực lãnh đạo.
PHẦN 1: BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG ĐÒN
MÃ BÀI GIẢNG: SKL2 - 1

Tên bài: Bất động gãy xương đòn
Đối tượng học tập: Sinh viên bác sĩ đa khoa.
Số lượng: 25 sinh viên


Thời lượng: 50 phút (1 tiết)
Giảng viên: Phân mơn Chấn thương chỉnh hình - Bộ mơn Ngoại (Bs. Hoàng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường
Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phòng tiền lâm sàng
Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
1.1. Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong kỹ năng bất động gãy xương đòn.
2. Kĩ năng
2.1. Thực hiện đúng kỹ năng bất động gãy xương đòn.
3. Thái độ
3.1. Đáp ứng phù hợp với phản ứng của người bệnh với thầy thuốc trong việc q trình thực
hiện kỹ năng bất động gãy xương địn.
3.2. Hình thành kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) và kỹ năng lãnh đạo (leadership).


1. Nội dung các bước trong kĩ năng bất động gãy xương đòn:
1.1. Chào hỏi người bệnh.




Chào hỏi, giới thiệu.
Xác định đúng người bệnh, đúng bệnh.
Giải thích về mục đích, cách thức thực hiện, nguy cơ, tai biến và biến chứng của thủ



thuật.
Yêu cầu người bệnh/ người nhà hợp tác.


1.2. Đánh giá tình trạng người bệnh trước khi bất động.




Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của ổ gãy.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.

1.3. Chuẩn bị bệnh nhân.




Bộc lộ vùng cơ thể cần bất động.
Chuẩn bị tư thế người bệnh để tiến hành thủ thuật.
Xác định số người trợ giúp, vị trí và chức năng của người trợ giúp thủ thuật.

1.4. Chuẩn bị dụng cụ.




Chuẩn bị băng chun, gim cài băng chun/ đai số 8
Chuẩn bị bông độn, gạc độn.
Chuẩn bị khăn tam giác

1.5. Cố định xương địn gãy.






Đặt bơng đệm lót.
Băng chun bất động ổ gãy xương đòn/ đai số 8 bất động gãy xương đòn
Kiểm tra độ chặt lỏng của các vòng băng.
Băng tam giác treo chi thể bên xương đòn bị gãy.

1.6. Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi bất động.




Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của ổ gãy.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.

1.7. Thông báo kết quả thực hiện kĩ năng.




Thông báo kết thúc kỹ năng.
Thông báo kết quả thực hiện kỹ năng.
Chào cảm ơn.

2. Chỉ tiêu thực hành
ST
T

1
2

Chỉ tiêu
Thực hành có
Tên kỹ năng
Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người
bệnh trước khi bất động

Quan sát

hướng dẫn

1

của GV
1

1

1

Làm đúng

Làm thành
thạo
1

1



3
4

5

Chuẩn bị bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ
Cố định ổ gãy
5.1. Đặt bơng đệm lót
5.2. Băng chun bất động ổ
gãy/ đai số 8 bất dộng ổ gãy
5.3. Băng tam giác treo tay
cùng bên xương đòn bị gãy
5.4. Kiểm tra độ chặt lỏng

6
7

của băng
Đánh giá tình trạng người
bệnh sau khi bất động
Thơng báo kết quả thực hiện
kỹ năng

1
1

1

1

1
1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

1

3. Bảng kiểm dạy học
ST
T

Các bước
thực hiện
Chào hỏi

- Giới thiệu bản thân.

người bệnh

- Xác định đúng người bệnh và

phối hợp với nhân viên y tế

chẩn đốn bệnh.

trong q trình thực hiện


- Đánh gía sơ bộ tình trạng tồn

thủ thuật

1

Ý nghĩa

Tiêu chuẩn phải đạt
-

Bệnh nhân hiểu và hợp tác,

thân.
- Tạo được sự thân thiện, tin
Đánh giá tình

tưởng, hợp tác từ người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân.

- Đánh giá được các dấu hiệu

trạng người

- Phát hiện các biến chứng của

sinh tồn.

bệnh trước khi


gãy xương: gãy xương hở, tổn

- Xác định vị trí gãy xương.

cố định

thương mạch máu và thần kinh,

- Thăm khám mạch máu đúng

tổn thương phổi, khoang màng

- Thăm khám thần kinh đúng.

phổi.

- Phát hiện được vết thương,

2

tổn thương phần mềm tại chỗ ổ
gãy.
- Phát hiện biến chứng lồng
3

Chuẩn bị bệnh

- Bộc lộ được vùng cơ thể cần


ngực của gãy xương đòn
- Bộc lộ được toàn bộ phần nửa

nhân

bất động.

trên thân người.

- Chuẩn bị tư thế thuận lợi khi

- Chuẩn bị tư thế bệnh nhân và

bất động.

người phụ giúp đúng


- Tạo sự thân thiện, niềm tin với

4

5
6
7

8

9


Chuẩn bị dụng

người bệnh.
- Dùng để cố định xương.

- Băng chun: đủ số lượng băng

cụ

- Thủ thuật tiến hành thuận lợi

chung phù hợp với người bệnh.
- Đủ số lượng bơng đệm lót

Đặt đệm lót

vùng tỳ đè.
- Đệm lót vào vùng tỳ đè để tránh - Đúng vị trí

Băng chun cố

loét/ đau cho người bệnh
- Cố định ổ gãy

- Đúng số lượng
- Đúng vị trí.

định
Băng tam giác


- Treo tay bên xương địn bị gãy

- Đúng số lượng
- Đúng vị trí.

treo tay
Kiểm tra độ

vào thân người.
- Đánh giá cố định đạt yêu cầu

- Kiểm tra các vòng băng.

chặt lỏng của

hay chưa?

- Nhận định kết quả phù hợp.

băng
Đánh giá tình

- Đánh giá tình trạng người bệnh.

- Đánh giá được các dấu hiệu

trạng người

- Phát hiện biến chứng/ tai biến


sinh tồn.

bệnh sau cố

của thủ thuật.

- Thăm khám mạch máu đúng

định

- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được các dấu hiệu

10

Thông báo kết

- Thông báo kết thúc kỹ năng.

lâm sàng mới có.
- Bệnh nhân hiểu và hợp tác

quả thực hiện

- Thông báo kết quả thực hiện kỹ

với nhân viên y tế.

kỹ năng


năng.
- Cảm ơn người bệnh.

4. Bảng kiểm lượng giá
Thang điểm
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Các bước thực hiện

0

1

2

(Không làm) (Làm sai) (Làm đúng)
Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người bệnh
trước khi cố định
Chuẩn bị bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ
Đặt đệm lót

Băng số 8/ Đai số 8 bất động ổ
gãy
Treo tay vào thân người.

3
(Làm thành
thạo)


8

Kiểm tra độ chặt lỏng của băng
Đánh giá tình trạng người bệnh

9

sau cố định
Thông báo kết quả thực hiện kỹ

10

năng

4. Danh mục thiết bị, dụng cụ học tập cho 1 nhóm
STT

Dụng cụ học tập
Bơng- gạc đệm

1

2
3
4

Băng chun
Đai số 8
Miếng cài băng chun
Khăn tam giác/

5

Tiêu chuẩn
Lót gạc mềm, bơng khơng thấm nước kích
thước 10x10 cm, 10 miếng / gói
Cuộn, bản rộng 10cm- dài 3m
Đai số 8 cỡ L
Dài 85 cm x rộng 40 cm/

Túi treo tay
Tyis treo tay cỡ M
Hệ thống máy tính, Máy tính, máy chiếu

6

máy chiếu hỗ trợ

Số lượng
5
5
5

15
5/5
01

5. Tài liệu học tập


Nguyễn Đức Hinh, Lê Thu Hòa. Kỹ năng bất động gãy xương đùi. Bài giảng kỹ năng
y khoa. Nhà xuất bản y học, 2018.

6. Tài liệu tham khảo.


Đoàn Quốc Hưng, Phạm Đức Huấn, Hà Văn Quyết. Triệu chứng học Ngoại khoa. Tái
bản lần thứ 4. Nhà xuất bản Y học, 2020.




PHẦN 2: BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG CÁNH TAY
MÃ BÀI GIẢNG: SKL2 - 2
Tên bài: Bất động gãy xương cánh tay
Đối tượng học tập: Sinh viên bác sĩ đa khoa.
Số lượng: 25 sinh viên
Thời lượng: 75 phút (1,5 tiết)
Giảng viên: Phân mơn Chấn thương chỉnh hình - Bộ mơn Ngoại (Bs. Hoàng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường
Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phòng tiền lâm sàng
Mục tiêu học tập

1. Kiến thức
1.1. Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong kỹ năng bất động gãy xương cánh tay.
2. Kĩ năng
2.1. Thực hiện đúng kĩ năng bất động gãy xương cánh tay.
3. Thái độ
3.1. Đáp ứng phù hợp với phản ứng của người bệnh với thầy thuốc trong việc quá trình thực
hiện kỹ năng bất động gãy xương cánh tay.
3.2. Hình thành kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) và kỹ năng lãnh đạo (leadership).
2. Nội dung các bước trong kĩ năng bất động gãy xương cánh tay
1.1. Chào hỏi người bệnh.




Chào hỏi, giới thiệu.
Xác định đúng người bệnh, đúng bệnh.
Giải thích về mục đích, cách thức thực hiện, nguy cơ, tai biến và biến chứng của thủ



thuật.
Yêu cầu người bệnh/ người nhà hợp tác.

1.2. Đánh giá tình trạng người bệnh trước khi bất động.




Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.

Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.

1.3. Chuẩn bị bệnh nhân.




Bộc lộ vùng cơ thể cần bất động.
Chuẩn bị tư thế người bệnh để tiến hành thủ thuật.
Xác định số người trợ giúp, vị trí và chức năng của người trợ giúp thủ thuật.

1.4. Chuẩn bị dụng cụ.



Chuẩn bị nẹp gỗ.
Chuẩn bị bông độn, gạc độn.




Chuẩn bị băng cuộn y tế.

1.5. Cố định xương cánh tay gãy.





Đặt bơng đệm lót.

Đặt nẹp.
Băng bất động chi gãy.
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng/ nút buộc.

1.6. Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi bất động.




Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.

1.7. Thông báo kết quả thực hiện kĩ năng.




Thông báo kết thúc kỹ năng.
Thông báo kết quả thực hiện kỹ năng.
Chào cảm ơn.

2. Chỉ tiêu thực hành
Chỉ tiêu
Thực hành có

ST

Tên kỹ năng


T
1
2
3
4

5

6
7

Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người
bệnh trước khi bất động
Chuẩn bị bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ
Cố định chi gãy
5.1. Đặt đệm lót
5.2. Đặt nẹp
5.3. Băng bất động
5.4. Kiểm tra độ chặt lỏng
của băng
Đánh giá tình trạng người
bệnh sau khi bất động
Thông báo kết quả thực hiện
kỹ năng

Quan sát

hướng dẫn


Làm đúng

1

của GV
1

1

1

1

1
1

1
1

1
1

1
1
1

1
1
1


1
1
1

1

1

1

1

1

1

1

1

Làm thành
thạo
1

1

3. Bảng kiểm dạy học
ST
T

1

Các bước
thực hiện
Chào hỏi

Ý nghĩa

Tiêu chuẩn phải đạt

- Giới thiệu bản thân.

người bệnh

- Xác định đúng người bệnh và

phối hợp với nhân viên y tế

chẩn đốn bệnh.

trong q trình thực hiện

-

Bệnh nhân hiểu và hợp tác,


- Đánh gía sơ bộ tình trạng tồn

thủ thuật


thân.
- Tạo được sự thân thiện, tin

2

Đánh giá tình

tưởng, hợp tác từ người bệnh
- Đánh giá tình trạng tồn thân.

- Đánh giá được các dấu hiệu

trạng người

- Phát hiện các biến chứng của

sinh tồn.

bệnh trước khi

gãy xương: gãy xương hở, bong

- Xác định vị trí gãy xương.

cố định

lóc da, tổn thương mạch máu và

- Thăm khám mạch máu đúng


thần kinh.

- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được vết thương,
tổn thương phần mềm trên chi

Chuẩn bị bệnh

- Bộc lộ được vùng cơ thể cần

thể.
- Bộc lộ được toàn bộ chi trên

nhân

bất động.

bên gãy: trên cao quá vai, dưới

- Chuẩn bị tư thế thuận lợi khi

xuống dưới bàn tay.

bất động.

- Chuẩn bị tư thế bệnh nhân và

- Tạo sự thân thiện, niềm tin với


người phụ giúp đúng

Chuẩn bị dụng

người bệnh.
- Dùng để cố định xương.

- Nẹp: đủ 2 nẹp có chiều dài và

cụ

- Thủ thuật tiến hành thuận lợi

độ rộng phù hợp với người

3

bệnh.
4

- Đủ số lượng bơng đệm lót
vùng tỳ đè.
- Đủ số lượng băng cuộn (ít

5
6
7
8

Đặt đệm lót


nhất 2 cuộn)
- Đệm lót vào vùng tỳ đè để tránh - Đúng vị trí

Đặt nẹp

loét/ đau cho người bệnh
- Cố định xương

- Đúng số lượng
- Đúng vị trí.

Băng bất động

- Cố định nẹp vào cơ thể người

- Đúng số lượng
- Đúng vị trí.

Kiểm tra độ

bệnh
- Đánh giá cố định đạt yêu cầu

- Đúng số lượng.
- Kiểm tra tất cả các nút buộc.

chặt lỏng của

hay chưa?


- Nhận định kết quả phù hợp.

băng và treo

- Treo cao tay, ngọn chi cao hơn

- Nẹp với cánh tay tạo thành 1

tay

gốc chi

khối thống nhất không quá chặt
và không quá lỏng.
- Treo tay cao bằng băng tam


giác hoặc túi treo tay, ngọn chi

9

Đánh giá tình

- Đánh giá tình trạng người bệnh.

cao hơn gốc chi.
- Đánh giá được các dấu hiệu

trạng người


- Phát hiện biến chứng/ tai biến

sinh tồn.

bệnh sau cố

của thủ thuật.

- Thăm khám mạch máu đúng

định

- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được các dấu hiệu

10

Thông báo kết

- Thông báo kết thúc kỹ năng.

lâm sàng mới có.
- Bệnh nhân hiểu và hợp tác

quả thực hiện

- Thông báo kết quả thực hiện kỹ

với nhân viên y tế.


kỹ năng

năng.
- Cảm ơn người bệnh.

4. Bảng kiểm lượng giá
Thang điểm
ST

Các bước thực hiện

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

0

1

2


(Không làm) (Làm sai) (Làm đúng)

3
(Làm thành
thạo)

Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người bệnh
trước khi cố định
Chuẩn bị bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ
Đặt đệm lót
Đặt nẹp
Băng bất động
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng
và treo tay
Đánh giá tình trạng người bệnh
sau cố định
Thơng báo kết quả thực hiện kỹ
năng

4. Danh mục thiết bi, dụng cụ học tập cho 1 nhóm
STT
1
2
2

Dụng cụ học tập
Nẹp gỗ
Nẹp Crammer


Tiêu chuẩn

Số lượng

Dài 25-30cm, rộng 8-10cm, dày 0,8 cm
Kích thước rộng 8 cm, dày 0,5- 0,8 cm, dài 40-

10

50 cm
Băng tam giác hoặc Dài 85 cm x rộng 40 cm/

5
5/5


túi treo tay
Băng cuộn y tế
Bông- gạc đệm

3
4

Túi treo tay cỡ M
Kích thước 0,1 x 2 m
Lót gạc mềm, bơng khơng thấm nước kích

thước 10x10 cm, gói 10 miếng
Hệ thống máy tính, Máy tính, máy chiếu


5

máy chiếu hỗ trợ

10
5
01

5. Tài liệu học tập


Nguyễn Đức Hinh, Lê Thu Hòa. Kỹ năng bất động gãy xương đùi. Bài giảng kỹ năng y khoa.
Nhà xuất bản y học, 2018.

6. Tài liệu tham khảo.


Đoàn Quốc Hưng, Phạm Đức Huấn, Hà Văn Quyết. Triệu chứng học Ngoại khoa. Tái bản lần
thứ 4. Nhà xuất bản Y học, 2020.


PHẦN 3: BẤT ĐỘNG GÃY XƯƠNG CẲNG TAY
MÃ BÀI GIẢNG: SKL2 - 3
Tên bài: Bất động gãy xương cẳng tay
Đối tượng học tập: Sinh viên bác sĩ đa khoa.
Số lượng: 25 sinh viên
Thời lượng: 75 phút (1,5 tiết)
Giảng viên: Phân mơn Chấn thương chỉnh hình - Bộ mơn Ngoại (Bs. Hoàng Minh Thắng,
Bs. Nguyễn Huy Phương, Bs. Đặng Hoàng Giang, Bs. Nguyễn Mộc Sơn, Bs. Vũ Trường

Thịnh, Bs. Vũ Tú Nam, Bs. Phạm Trung Hiếu, Bs. Võ Sỹ Quyền Năng, Bs. Võ Văn Thanh).
Địa điểm giảng: Phòng tiền lâm sàng
Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
1.1. Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong kỹ năng bất động gãy xương cẳng tay.
2. Kĩ năng
2.1. Thực hiện đúng kỹ năng bất động gãy xương cẳng tay.
3. Thái độ
3.1. Đáp ứng phù hợp với phản ứng của người bệnh với thầy thuốc trong việc quá trình thực
hiện kỹ năng bất động gãy xương cẳng tay.
3.2. Hình thành kỹ năng làm việc nhóm (teamwork) và kỹ năng lãnh đạo (leadership).
3. Nội dung các bước trong kĩ năng bất động gãy xương cẳng tay
1.1. Chào hỏi người bệnh.




Chào hỏi, giới thiệu.
Xác định đúng người bệnh, đúng bệnh.
Giải thích về mục đích, cách thức thực hiện, nguy cơ, tai biến và biến chứng của thủ



thuật.
Yêu cầu người bệnh/ người nhà hợp tác.

1.2. Đánh giá tình trạng người bệnh trước khi bất động.





Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.

1.3. Chuẩn bị bệnh nhân.




Bộc lộ vùng cơ thể cần bất động.
Chuẩn bị tư thế người bệnh để tiến hành thủ thuật.
Xác định số người trợ giúp, vị trí và chức năng của người trợ giúp thủ thuật.

1.4. Chuẩn bị dụng cụ.



Chuẩn bị nẹp gỗ.
Chuẩn bị bông đệm, gạc đệm.




Chuẩn bị băng cuộn y tế.

1.5. Cố định xương cẳng tay gãy.






Đặt đệm lót.
Đặt nẹp.
Băng bất động chi gãy.
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng/ nút buộc.

1.6. Đánh giá tình trạng người bệnh sau khi bất động.




Tình trạng tồn thân.
Tình trạng tại chỗ của chi thể.
Tình trạng chi thể dưới tổn thương: vận động, cảm giác, mạch.

1.7. Thông báo kết quả thực hiện kĩ năng.




Thông báo kết thúc kỹ năng.
Thông báo kết quả thực hiện kỹ năng.
Chào cảm ơn.

2. Chỉ tiêu thực hành
Chỉ tiêu
Thực hành có

ST


Tên kỹ năng

T
1
2
3
4

5

6
7

Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người
bệnh trước khi bất động
Chuẩn bị bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ
Cố định chi gãy
5.1. Đặt đệm lót
5.2. Đặt nẹp
5.3. Băng bất động
5.4. Kiểm tra độ chặt lỏng
của băng và treo tay
Đánh giá tình trạng người
bệnh sau khi bất động
Thông báo kết quả thực hiện
kỹ năng


Quan sát

hướng dẫn

Làm đúng

1

của GV
1

1

1

1

1
1

1
1

1
1

1
1
1


1
1
1

1
1
1

1

1

1

1

1

1

1

1

Làm thành
thạo
1

1


3. Bảng kiểm dạy học
ST
T
1

Các bước

Ý nghĩa

thực hiện
Chào
hỏi - Giới thiệu bản thân.
người bệnh

Tiêu chuẩn phải đạt
-

Bệnh nhân hiểu và hợp tác,

- Xác định đúng người bệnh và

phối hợp với nhân viên y tế

chẩn đoán bệnh.

trong quá trình thực hiện


- Đánh gía sơ bộ tình trạng tồn


thủ thuật

thân.
- Tạo được sự thân thiện, tin
tưởng, hợp tác từ người bệnh
Đánh giá tình - Đánh giá tình trạng tồn thân.
trạng

- Đánh giá được các dấu hiệu

người - Phát hiện các biến chứng của sinh tồn.

bệnh trước khi gãy xương: gãy xương hở, bong - Xác định vị trí gãy xương.
2

cố định

lóc da, tổn thương mạch máu và - Thăm khám mạch máu đúng
thần kinh.

- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được vết thương,
tổn thương phần mềm trên chi

thể.
Chuẩn bị bệnh - Bộc lộ được vùng cơ thể cần - Bộc lộ được toàn bộ cẳng bên
nhân

bất động.


gãy: trên cao quá khuỷu, dưới

- Chuẩn bị tư thế thuận lợi khi xuống qua bàn tay.

3

bất động.

- Chuẩn bị tư thế bệnh nhân và

- Tạo sự thân thiện, niềm tin với người phụ giúp đúng
người bệnh.
Chuẩn bị dụng - Dùng để cố định xương.

- Nẹp: đủ 1 nẹp có chiều dài và

cụ

độ rộng phù hợp với người

- Thủ thuật tiến hành thuận lợi

bệnh.
4

- Đủ số lượng bơng đệm lót
vùng tỳ đè.
- Đủ số lượng băng cuộn (ít

5

6
7
8

Đặt đệm lót

nhất 3 cuộn)
- Đệm lót vào vùng tỳ đè để tránh - Đúng vị trí

Đặt nẹp

loét/ đau cho người bệnh
- Cố định xương

Băng bất động

- Đúng số lượng
- Cố định nẹp vào cơ thể người - Đúng vị trí.

- Đúng số lượng
- Đúng vị trí.

bệnh
- Đúng số lượng.
Kiểm tra độ - Đánh giá cố định đạt yêu cầu - Kiểm tra tất cả các nút buộc.
chặt lỏng của hay chưa?

- Nhận định kết quả phù hợp.

băng và treo - Treo tay cao, ngọn chi cao hơn - Nẹp với cẳng tay tạo thành 1

tay

gốc chi

khối thống nhất không quá chặt
và không quá lỏng.
- Treo tay cao, ngọn chi cao


hơn gốc chi bằng băng tam giác
Đánh giá tình - Đánh giá tình trạng người bệnh.
trạng
9

hoặc túi treo tay.
- Đánh giá được các dấu hiệu

người - Phát hiện biến chứng/ tai biến sinh tồn.

bệnh sau cố của thủ thuật.

- Thăm khám mạch máu đúng

định

- Thăm khám thần kinh đúng.
- Phát hiện được các dấu hiệu

Thông báo kết - Thông báo kết thúc kỹ năng.
10


lâm sàng mới có.
- Bệnh nhân hiểu và hợp tác

quả thực hiện - Thông báo kết quả thực hiện kỹ với nhân viên y tế.
kỹ năng

năng.
- Cảm ơn người bệnh.

4. Bảng kiểm lượng giá
Thang điểm
ST

Các bước thực hiện

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

0


1

2

(Không làm) (Làm sai) (Làm đúng)

3
(Làm thành
thạo)

Chào hỏi người bệnh
Đánh giá tình trạng người bệnh
trước khi cố định
Chuẩn bị bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ
Đặt đệm lót
Đặt nẹp
Băng bất động
Kiểm tra độ chặt lỏng của băng
và treo tay
Đánh giá tình trạng người bệnh
sau cố định
Thông báo kết quả thực hiện kỹ
năng

4. Danh mục thiết bi, dụng cụ học tập cho 1 nhóm
STT
1
2
2


Dụng cụ học tập

Tiêu chuẩn

Nẹp gỗ
Dài 25-30cm, rộng 8-10cm, dày 0,8 cm
Nẹp Crammer
Rộng 8 cm, dài 40 cm.
Băng tam giác hoặc Dài 85 cm x rộng 40 cm/
túi treo tay

Túi treo tay cỡ M

Số lượng
10
5
5/5


3

Băng cuộn y tế
Bơng- gạc đệm

4

Kích thước 0,1 x 2 m
Lót gạc mềm, bơng khơng thấm nước, kích


thước 10x10 cm, gói 10 miếng
Hệ thống máy tính, Máy tính, máy chiếu

5

máy chiếu hỗ trợ

15
10
01

5. Tài liệu học tập


Nguyễn Đức Hinh, Lê Thu Hòa. Kỹ năng bất động gãy xương đùi. Bài giảng kỹ năng y khoa.
Nhà xuất bản y học, 2018.

6. Tài liệu tham khảo.


Đoàn Quốc Hưng, Phạm Đức Huấn, Hà Văn Quyết. Triệu chứng học Ngoại khoa. Tái bản lần
thứ 4. Nhà xuất bản Y học, 2020.



×