Bài 12: CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU
STT
1
2
3
4
5
Số TT
câu con
XII1
XII2
XII3
XII4
XII5
Nội dung câu hỏi
Chăm sóc sức khỏe ban đầu là những chăm sóc sức
khỏe:
A. Cho người bệnh ở tuyến cơ sở.
B. Cho người bệnh lần đầu tiên đến cơ sở y
tế.
C. Thiết yếu cho người bệnh.
D. Thiết yếu cho tất cả mọi người dân.
Hội nghị quốc tế Alma Ata về chăm sóc sức khỏe
ban đầu, xuất phát từ nhu cầu:
A. Phát triển chung của xã hội hiện đại trong
đó có ngành y tế.
B. Phát triển và áp dụng các kỹ thuật cao vào
trong y học và y tế.
C. Đảm bảo công bằng trong sức khỏe và
chăm sóc sức khỏe trên thế giới.
D. Phát triển của hệ thống y tế chuyên sâu,
chữa bệnh hiện đại.
Mục đích cuối cùng của chăm sóc sức khỏe ban đầu
là tăng tỷ lệ:
A. bao phủ có hiệu quả dịch vụ y tế cho đối
tượng đích.
B. sử dụng dịch vụ y tế của đối tượng đích.
C. bao phủ đầy đủ dịch vụ y tế cho đối tượng
đích.
D. tiếp cận với các dịch vụ y tế của đối tượng
đích.
Trong đánh giá chương trình chăm sóc sức khỏe ban
đầu khó nhất là đánh giá tỷ lệ:
A. Sử dụng đầy đủ dịch vụ của đối tượng.
B. Sử dụng hiệu quả dịch vụ của đối tượng.
C. Có sử dụng các dịch vụ của đối tượng.
D. Nguồn lực sẵn có của các dịch vụ cho đối
tượng.
Sử dụng kỹ thuật học thích hợp trong chăm sóc sức
khỏe ban đầu là sử dụng các kỹ thuật:
A. Hiện đại, đắt tiền mang lại hiệu quả cao,
nhanh chóng nhất.
B. Phù hợp, được đối tượng chấp nhận, mang
lại hiệu quả cao.
C. Rẻ tiền mà mọi người dân có khả năng chi
trả.
Đáp án
đúng
D
C
A
B
B
Ghi
chú
STT
Số TT
câu con
Nội dung câu hỏi
Đáp án
đúng
D. Dễ sử dụng, áp dụng được cho tất cả mọi
người.
6
7
8
9
XII6
XII7
XII8
XII9
Thực hiện công bằng trong chăm sóc sức khỏe ban
đầu nghĩa là:
A. Phân phối đồng đều nguồn lực chăm sóc
sức khỏe cho mọi đối tượng.
B. Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu và khả
năng chi trả của đối tượng.
C. Cung cấp dịch vụ theo nhu cầu, ưu tiên
đối tượng khó khăn về sức khỏe.
D. Ưu tiên chăm sóc cho các bệnh nhân ở
tuyến cơ sở.
Sự tham gia của cộng đồng trong chăm sóc sức khỏe
ban đầu có nghĩa là vận động cộng đồng:
A. Tích cực đóng góp các nguồn lực cho
chăm sóc sức khỏe ban đầu.
B. Tham gia xác định vấn đề sức khỏe và
giải quyết vấn đề sức khỏe tồn diện.
C. Đóng góp ý kiến nhằm nâng cao chất
lượng họat động chăm sóc sức khỏe ban đầu.
D. Tham gia đánh giá kết quả, hiệu quả của
các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Đặc trưng của Tám nội dung chăm sóc sức khỏe
ban đầu được Hội nghị Alma Ata nêu ra là :
A. Toàn diện cần thực hiện ở tất cả các nước.
B. Tối thiểu cần thực hiện ở các nước đã phát
triển.
C. Thiết yếu nhất cần thực hiện ở tất cả mọi
nước.
D. Bắt buộc cần thực hiện thống nhất ở mọi
nước.
Các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu ở Việt
Nam hiện nay là:
A. Toàn bộ các nội dung giống như Hội nghị
Alma Ata nêu ra.
B. Một số nội dung mà Hội nghị Alma Ata
nêu ra và một số nội dung khác.
C. Toàn bộ nội dung Alma Ata nêu ra và
thêm một số nội dung khác.
D. Các nội dung thích hợp do Việt Nam tự
nêu ra căn cứ theo Alma Ata.
C
B
C
C
Ghi
chú
STT
10
11
12
13
14
Số TT
câu con
XII10
XII11
XII12
XII13
XII14
Nội dung câu hỏi
Chăm sóc sức khoẻ ban đầu là những chăm sóc sức
khoẻ thiết yếu được thực hiện ở:
A. Tuyến y tế tỉnh trở xuống đến tuyến xã
B. Tuyến y tế huyện và tuyến y tế xã
C. Chỉ tuyến y tế xã phường
D. Mọi tuyến nhưng quan trọng nhất là tuyến
cơ sở
Chăm sóc sức khoẻ ban đầu nhấn mạnh đến:
A. Những vấn đề sức khoẻ chủ yếu của cộng
đồng
B. Giáo dục và tăng cường sức khoẻ
C. Phòng bệnh, chữa bệnh và phục hồi sức
khoẻ
D. Lĩnh vực y tế chuyên sâu
Nội dung đầu tiên và có trong các nội dung khác của
chăm sóc sức khoẻ ban đầu là:
A. Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế
hoạch hố gia đình
B. Giáo dục sức khoẻ
C. Cải thiện điều kiện dinh dưỡng, an toàn
thực phẩm
D. Quản lý sức khoẻ
Kiện tồn tổ chức để thực hiện mục tiêu của chăm
sóc sức khoẻ ban đầu là:
A. Tiêu chuẩn hoá việc đào tạo cán bộ y tế
cho từng tuyến
B. Nâng cao năng lực lập kế hoạch trong các
lĩnh vực hoạt động của ngành y tế
C. Củng cố và hoàn thiện hệ thống tổ chức
ngành y tế, hoàn thiện mạng lưới y tế dự
phòng, khám chữa bệnh đạt hiệu quả cao
D. Đào tạo cán bộ tổ chức và quản lý y tế ở
các cấp
Nguyên lý “phối hợp liên ngành” trong hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu bao gồm các nội dung
sau, TRỪ:
A. Được thực hiện dựa trên một chiến lược
hoặc một chương trình hành động cụ thể với
sự điều hành thống nhất.
B. Huy động sự tham gia có hiệu quả của tất
cả các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân
và toàn xã hội vào sự nghiệp bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
C. Tạo ra sự đồng thuận và sự hiệp đồng,
tránh phân tán và chồng chéo, nhằm đạt hiệu
Đáp án
đúng
D
A
B
C
D
Ghi
chú
STT
Số TT
câu con
Nội dung câu hỏi
Đáp án
đúng
quả cao nhất
D. Ngành y tế có vai trị thứ yếu trong cơng
tác chăm sóc sức khỏe
15
16
17
18
19
XII15
XII16
XII17
XII18
XII19
Nội dung nào sau đây thuộc 10 nội dung của chăm
sóc sức khỏe ban đầu ở Việt Nam, TRỪ:
A. Phát triển y tế tư nhân song song với phát
triển y tế nhà nước
B. Cải thiện điều kiện ăn uống và dinh
dưỡng hợp lý.
C. Giáo dục sức khỏe.
D. Cung cấp thuốc thiết yếu.
Khái niệm “kỹ thuật học thích hợp” trong hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu, TRỪ:
A. Là sự phối hợp giữa phương pháp, kỹ
thuật và trang thiết bị để giải quyết các vấn
đề sức khỏe một cách có hiệu quả
B. Thay đổi theo từng giai đoạn phát triển
của cộng đồng
C. Phù hợp với điều kiện thiên nhiên và tài
nguyên địa phương.
D. Là đầu tư trang thiết bị hiện đại để phục
vụ tốt cho người dân
Các cấp độ cao nhất của sự tham gia của cộng đồng
trong hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu:
A. Cộng đồng được chuyển giao quyền lực
B. Cộng đồng được hỏi ý kiến
C. Cộng đồng tự kiểm tra, giám sát
D. Sự ủng hộ của cộng đồng
Nguyên lý “kỹ thuật học thích hợp”:
A. Chỉ cho các quốc gia kém phát triển ở các
vùng lãnh thổ khác nhau trên thế giới.
B. Kỹ thuật phù hợp với yếu tố văn hóa,
phong tục tạp quán, điều kiện sẵn có.
C. Kỹ thuật đơn giản,
D. Kỹ thuật rẻ tiền
Ngồi 8 nội dung chính về “chăm sóc sức khỏe ban
đầu” của tổ chức y tế thế giới tại tuyên ngôn Alma
Ata, Việt Nam bổ sung thêm các nội dung, trong đó
có:
A. Cung cấp thuốc thiết yếu
B. Tiêm chủng mở rộng
C. Củng cố mạng lưới y tế cơ sở
D. Chăm sóc sức khỏe trẻ em
A
D
C
B
C
Ghi
chú
STT
20
21
22
23
Số TT
câu con
XII20
XII21
XII22
XII23
Nội dung câu hỏi
Nguyên tắc cơ bản của chăm sóc sức khỏe ban đầu,
ngoại trừ:
A. Phối hợp liên ngành.
B. Tính cơng bằng.
C. Đẩy mạnh kỹ thuật cao.
D. Có sự tham gia của cộng đồng.
Nội dung nào sau đây thuộc 10 nội dung của chăm
sóc sức khỏe ban đầu ở Việt Nam, TRỪ:
A. Phát triển y tế tư nhân song song với phát
triển y tế nhà nước
B. Cải thiện điều kiện ăn uống và dinh
dưỡng hợp lý.
C. Giáo dục sức khỏe.
D. Cung cấp thuốc thiết yếu.
Khái niệm “kỹ thuật học thích hợp” trong hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu, TRỪ:
A. Là sự phối hợp giữa phương pháp, kỹ
thuật và trang thiết bị để giải quyết các vấn
đề sức khỏe một cách có hiệu quả
B. Thay đổi theo từng giai đoạn phát triển
của cộng đồng
C. Phù hợp với điều kiện thiên nhiên và tài
nguyên địa phương.
D. Là đầu tư trang thiết bị hiện đại để phục
vụ tốt cho người dân
Nguyên lý “phối hợp liên ngành” trong hoạt động
chăm sóc sức khỏe ban đầu bao gồm các nội dung
sau, TRỪ:
A. Được thực hiện dựa trên một chiến lược
hoặc một chương trình hành động cụ thể với
sự điều hành thống nhất.
B. Huy động sự tham gia có hiệu quả của tất
cả các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân
và toàn xã hội vào sự nghiệp bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
C. Tạo ra sự đồng thuận và sự hiệp đồng,
tránh phân tán và chồng chéo, nhằm đạt hiệu
quả cao nhất
D. Ngành y tế có vai trị thứ yếu trong cơng
tác chăm sóc sức khỏe
Đáp án
đúng
C
A
D
D
Ghi
chú
STT
24
25
26
27
Số TT
câu con
Nội dung câu hỏi
Đáp án
đúng
XIITH1
(Case study – Trả lời các câu hỏi từ {<24>} đến
{<30>}) Qua số liệu thống kê của huyện M, một
huyện miền núi phía Bắc, về cơng tác theo dõi và
chăm sóc thai sản 6 tháng năm 2012, có các thơng
tin sau đây:
Số phụ nữ của huyện trong độ tuổi sinh đẻ là 3200
người, trong 6 tháng vừa qua có 10% nữ ở độ tuổi
sinh đẻ đã sinh.
XIITH1.1 Dân số đích cần được chăm sóc trước sinh 6 tháng
năm 2012 của huyện M là
A. 3200 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
B. 1600 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
C. 640 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
D. 320 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
Các sổ kiểm kê thuốc của cơ sở chăm sóc sức khỏe
bà mẹ trước sinh cho thấy trong 6 tháng qua có 20
ngày các cơ sở khơng có đầy đủ các thuốc (như viên
sắt, vắc xin phòng Uốn ván…) để phục vụ cho các
sản phụ đển khám thai. Các phương tiện khác và
nhân lực ln có đủ để phục vụ cho công tác khám
và quản lý thai sản.
XIITH1.2 Tỷ lệ sẵn có của chương trình chăm sóc sức khỏe
trước sinh là:
A. 80 %
B. 89 %
C. 85 %
D. 100 %
Câu
dẫn
tiếp
của
tình
huống
D
Câu
dẫn
tiếp
của
câu
25
B
28
Câu
dẫn
tiếp
của
câu
26
Số liệu điều tra về tính tiếp cận được đã cho biết
khoảng 85% dân số của huyện trong vịng bán kính
5 km tới các cơ sở khám quản lý thai sản.
29
30
XIITH1.3
Tỷ lệ tiếp cận của chương trình chăm sóc sức khỏe
trước sinh là:
A. 52%
B. 80 %
C. 85 %
D. 89 %
Các báo cáo về công tác quản lý thai sản của các cơ
sở y tế cho biết có 166 sản phụ đến khám thai ít nhất
một lần trong 6 tháng qua và có 140 thai phụ đã đến
khám thai ít nhất 3 lần trong đó có 1 lần vào 3 tháng
cuối của kỳ mang thai.
Ghi
chú
C
Câu
dẫn
tiếp
của
câu
STT
Số TT
câu con
Nội dung câu hỏi
Đáp án
đúng
Ghi
chú
27
31
XIITH1.4 Tỷ lệ sử dụng của chương trình chăm sóc sức khỏe
32
trước sinh là:
A. 5,2%
B. 10%
C. 26%
D. 52%
XIITH1.5 Tỷ lệ sử dụng đầy đủ của chương trình chăm sóc sức
khỏe trước sinh là
A. 4,4 %
B. 9 %
C. 22 %
D. 44 %
D
D
33
Câu
dẫn
tiếp
của
câu
29
Các báo cáo giám sát cơng tác chăm sóc trước sinh
cho biết có 124 thai phụ đã được chăm sóc theo dõi
sản theo đúng yêu cầu chuẩn.
34
35
XIITH1.6
Tỷ lệ sử dụng hiệu quả của chương trình chăm sóc
sức khỏe trước sinh là
A. 3,9%
B. 7,8%
C. 19%
D. 39%
XIITH1.7 Vấn đề tồn tại của chương trình chăm sóc trước sinh
của huyện M là:
A. Tỷ lệ tiếp cận thấp
B. Tỷ lệ sử dụng thấp
C. Tỷ lệ sử dụng đầy đủ thấp
D. Tỷ lệ sử dụng hiệu quả thấp
D
B