Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 6 Cau lenh dieu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Cấu trúc rẽ nhánh * VD2: Nhập vào 3 số a,b,c: Kiểm tra xem a,b,c có là ba cạnh của một tam giác không? Nếu có thì in ra giá trị a,b,c là ba cạnh của một tam giác. Thuật toán. Bước1: Nhập giá trị của a,b,c. Các em hãy mô tả thuật toán của VD trên?. Bước 2: Nếu (a>0) và (b>0) và (c>0) và (a+b>c) và (b+c>a) và (a+c>b) thì in ra a,b,c là ba cạnh của một tam giác Bước 3:. Kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Cấu trúc rẽ nhánh * VD2: Nhập vào 3 số a,b,c: Kiểm tra xem a,b,c có là ba cạnh của một tam giác không? Nếu có thì in ra giá trị a,b,c là ba cạnh của một tam giác.. Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là: Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Cấu trúc rẽ nhánh * VD3: Dựa vào VD2: Nếu a,b,c là ba cạnh của một tam giác thì in ra giá trị a,b,c là ba cạnh của một tam giác. Ngược lại in ra a,c,b không là ba cạnh của tam giác. Thuật toánVD3: toánVD2:. Các em hãy sửa lại thuật toán của VD trên?. Bước1:. Nhập giá trị của a,b,c. Bước 2:. Nếu (a>0) và (b>0) và (c>0) và (a+b>c) và (b+c>a) và (a+c>b) thì in ra a,b,c là ba cạnh của một tam giác.lại in ra a,b,c không là ba cạnh của Ngược một tam giác.. Bước 3:. Kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Cấu trúc rẽ nhánh * VD3: Dựa vào VD2: Nếu a,b,c là ba cạnh của một tam giác thì in ra giá trị a,b,c là ba cạnh của một tam giác. Ngược lại in ra a,c,b không là ba cạnh của tam giác. Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là: Cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SAI Điều kiện?. SAI Điều kiện?. ĐÚNG. ĐÚNG. Câu lệnh. Câu lệnh 1. a) Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. Câu lệnh 2. b) Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC RẼ NHÁNH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Câu lệnh điều kiện. Câu lệnh điều kiện dạng thiếu. VD4: Nhập 2 số a và b. Kiểm tra điều kiện (a,b>0). Nếu không thỏa mãn điều kiện thì thông báo lỗi. Thuật toán Bước 1: Nhập hai số a và b; Bước 2: Nếu a<0 hoặc b<0 thì thông báo không thỏa mãn điều kiện. Program VD4; Var: a,b: integer; BEGIN Writeln(‘Nhap hai số a,b’); Readln(a,b); If (a<0) or (b<0) then Writeln(‘ Khong thoa man dieu kien’); Điều kiện Readln Câu lệnh END.. Dựa vào VD trên các em hãy đưa ra cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng thiếu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Câu lệnh điều kiện Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu if <Điều kiện> then <Câu lệnh>; ( Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then. Ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Câu lệnh điều kiện Câu lệnh điều kiện dạng đủ Nhập 2 số a và b. VD5: Kiểm tra điều kiện (a,b>0). Nếu không thỏa mãn điều kiện thì thông báo lỗi. Ngược lại thì in ra (a,b>0). Thuật toán Bước 1: Nhập hai số a và b; Bước 2: Nếu a<0 hoặc b<0 thì thông báo không thỏa mãn điều kiện. Ngược lại in ra thông báo (a,b>0). Program VD4; Var: a,b: integer; BEGIN Writeln(‘Nhap hai số a,b’); Readln(a,b); If (a<0) or (b<0) then Writeln(‘ Khong thoa man dieu kien’) else Writeln(‘ a,b>0’); Điều kiện Readln END. Câu lệnh 1 Câu lệnh 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Câu lệnh điều kiện Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu if <Điều kiện> then <Câu lệnh>; ( Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then. Ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua).. Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ if <Điều kiện> then <Câu lệnh 1> else <Câu lệnh 2>; ( Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khóa then. Ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5. Câu lệnh điều kiện Câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Câu lệnh điều kiện dạng đủ. VD4: Nhập 2 số a và b. Kiểm tra điều kiện (a,b>0). Nếu không thỏa mãn điều kiện thì thông báo lỗi.. VD5: Nhập 2 số a và b. Kiểm tra điều kiện (a,b>0). Nếu không thỏa mãn điều kiện thì thông báo lỗi. Ngược lại thì in ra (a,b>0).. Thuật toán Bước 1: Nhập hai số a và b; Bước 2: Nếu a<0 hoặc b<0 thì thông báo không thỏa mãn điều kiện.. Thuật toán Bước 1: Nhập hai số a và b; Bước 2: Nếu a<0 hoặc b<0 thì thông báo không thỏa mãn điều kiện. Ngược lại in ra thông báo (a,b>0).. Program VD4; Var: a,b: integer; BEGIN Writeln(‘Nhap hai số a,b’); Readln(a,b); If (a<0) or (b<0) then Writeln(‘ Khong thoa man dieu kien’) Readln END.. Program VD4; Var: a,b: integer; BEGIN Writeln(‘Nhap hai số a,b’); Readln(a,b); If (a<0) or (b<0) then Writeln(‘ Khong thoa man dieu kien’) else Writeln(‘ a,b>0’); Readln END..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀITẬP * Bài tập 1: Viết chương trình nhập vào 3 số a,b,c: Kiểm tra xem a,b,c có là ba cạnh của một tam giác không? Nếu có thì in ra giá trị a,b,c là ba cạnh của một tam giác. Thuật toán. Bước1: Nhập giá trị của a,b,c Bước 2: Nếu (a>0) và (b>0) và (c>0) và (a+b>c) và (b+c>a) và (a+c>b) thì in ra a,b,c là ba cạnh của một tam giác Bước 3:. Kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×