Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.25 KB, 93 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG. I.Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài và biết kể lại được câu chuyện dựa vào tranh minh họa. b. Kĩ năng: Tập đọc - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc đúng một số từ : nén nỗi, lẳng lặng, bùi ngùi, rớm lệ... + Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : + Hiểu các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi, qua đời, mắt rớm lệ. + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho chúng ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói: + Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - Rèn kĩ năng nghe : + Biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. c. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp, ham đọc sách, cảm thụ vẻ đẹp của Tiếng Việt II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện.Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời gian (1) 2ph 3ph 25ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) Tập đọc A. KTBC:. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) Nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I. B. Bài mới: I.Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm "Quê Hương" Bài TĐ "Giọng quê hương" là bài TĐ đầu tiên thuộc chủ điểm này II. Dạy bài mới: 1. Luyện đọc: a) Đọc mâu - GV đọc mâu: giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý diễn tả những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc nối câu - Y/c đọc từng câu--> sửa phát âm các từ khó đọc sau: nén nỗi, lẳng lặng, bùi ngùi, rớm lệ... * Đọc nối đoạn Đoạn 1. - Y/c đọc từng đoạn - Nhắc HS, ngắt nghỉ hơi chỗ dấu phẩy. Đoạn 2. - Chú ý LĐ các câu sau: +Xin lỗi. // tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là ...// (giọng ngạc nhiên, hơi kéo dài ở đoạn cuối) +Dạ không! //Bây giờ tôi mới được biết hai anh. // Tôi muốn làm quen....// ( giọng nhẹ nhàng, tha thiết) - Giải nghĩa từ: Đôn hậu Thành thực - Chú ý LĐ câu: + Hai anh đã cho tôi nghe lại / giọng nói của mẹ tôi xưa...// ( giọng xúc động) + Mẹ tôi là người miền Trung ...// Bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động). Đoạn 3. Lắng nghe Lắng nghe. Lắng nghe. Đọc, sửa các từ khó đọc, dễ sai.. Đọc Đọc - hs đọc theo đúng ngắt nghỉ, giọng điệu. 2hs đọc - Hs luyện đọc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giải nghĩa từ: Bùi ngùi (SGK), - 3 hs đọc, nhắc lại. Qua đời : chết,mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng Mắt rớm lệ: rơm rớm nước mắt hình ảnh biểu thị xúc động sâu sắc. * Luyện đọc theo nhóm 2. Tìm hiểu bài: Đoạn 1. - Y/c luyện đọc từng đoạn thuộc nhóm 3. - Y/c 2 nhóm đứng tại chỗ đọc.. - luyện đọc theo nhóm 3.. - Y/c 1 hs đọc lại đoạn 1. (?) Thuyên và Đông vào quán gần đường làm gì? (?)Thuyên & đồng cùng ăn thuộc quán với nhưng ai ? (?) Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?. - 1 hs đọc. - để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. - với 3 người thanh niên.. Đoạn 2. - Y/c 1 hs đọc đoạn 2. (?) Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngâu nhiên ?. Đoạn 3. - Y/c 1 hs đọc đoạn 3. (?) Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?. - 2 nhóm đọc. - bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.. - Lúc 2 người lúng túng vì quên không mang tiền thì một trong 3 thanh niên xin được trả tiền giúp 2 người. (?) Lúc đó Thuyên bối rối vì điều - Thuyên bối rối vì không gì? nhớ được người thanh niên này là ai. (?) Anh thanh niên trả lời Thuyên và - Anh thanh niên nói bây Đồng như thế nào? giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người.. (?) Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?. - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh ta nhớ đến người mẹ quê ở Miền Trung- bà đã qua đời. - Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (?) Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? (Trao đổi nhóm 2 nêu kết quả). - là đặc trưng cho mỗi miền quê và gần gũi thân thiết đối với con người ở vùng quê đó. - Gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân - Gắn bó những người cùng quê. - GV đọc mâu diễn cảm Đ2 + Đ3: phân biệt giọng người kể và lời từng nhân vật. - Luyện đọc. Luyện đọc. - LĐ theo lối phân vai: (Đọc đoạn 2 +3) Theo nhóm 3: Người dân chuyện, Thuyên, anh thanh niên.. -hs luyện đọc. Thi đọc. - Tổ chức thi đọc, tuyên dương nhóm đọc tốt. - 2 Nhóm thi đọc Đ2 +3. - Y/c hs đọc nhiệm vụ.. - Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện - Hs trả lời: Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán ăn đã có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. Tranh 2: anh thanh niên xin được trả tiền cho Thuyên , Đồng và muốn làm quen. Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. 3 người xúc động nói về quê hương. - 3 hs kể lại. Lớp theo dõi, nhận xét. 3. Luyện đọc lại: Đọc mâu. 18ph. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ. - Y/c hs xác định nội dung các tranh minh họa. 2. Kể mẫu.. - Y/c 3 hs K- G kể lại 3 đoạn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2ph. 3. Kể theo nhóm 4. Kể trước lớp.. - Y/c hs luyện kể theo nhóm 3. - Hs luyện kể theo nhóm.. - Y/c hs kể trước lớp.. - hs kể. Lớp lắng nghe, nhận xét.. C. Củng cốdặn dò.. (?) Câu chuyện mang lại cho em cảm nghĩ gì ?. - giọng quê hương rất có ý nghĩa với mỗi người, gợi nhớ đến quê hương người thân , đến những kỷ niệm thân thiết. - lắng nghe. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC THƯ GỬI BA. I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc đúng một số từ : dạo này, khỏe, năm nay, chăm ngoan... + Đọc bài với giọng xúc động, đầy tình cảm. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và giữa các cụm từ, giữa các phần của bức thư. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình + Hiểu được mục đích của thư từ. Nắm được hình thức trình bày của một bức thư. c. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp, ham đọc sách, cảm thụ vẻ đẹp của Tiếng Việt II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ viết câu cần luyện đọc, phấn màu, tranh ảnh minh họa. b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học Thời gian (1) 2ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A. KTBC. 2ph. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, y/c của bài học. - HS lắng nghe.. 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu. - Gv đọc với giọng nhẹ nhàng, tình. - Lắng nghe. 15ph. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Y/c 3 hs kể lại 3 đoạn của truyện Giọng - Cả lớp lắng nghe và quê hương+ TLCH. nhận xét. 1-2 hs kể lại cả bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài; ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các phần của bức thư. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc nối câu. - Đọc từng câu. - Y/c luyện đọc các từ dễ lân, khó đọc: dạo này, khỏe, năm nay,. - HS đọc nối tiếp lần 1 - Hs luyện đọc. - Đọc lần 2. chăm ngoan... * Đọc nối đoạn. Phần 1. 15ph. - Hướng dân hs chia đoạn: Thư chia 3 đoạn: + Phần 1 (Mở đầu thư): Hải Phòng... cháu nhớ bà lắm. + Phần 2 (Nội dung chính) : Dạo này....dưới ánh trăng + Phần 3 (Kết thúc) : còn lại - Luyện đọc từng đoạn + Hải Phòng, /ngày 6 / tháng 11 / năm 2003.//. - 3HS đọc nối tiếp(2-3 lượt). - Đọc rõ ràng, chính xác các chữ số.. Phần 2. + Dạo này bà có khoẻ không ạ?// - giọng ân cần. +Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về - giọng kể chậm rãi, tha quê ,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê/ thiết thể hiện sự nhớ và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ mong. tích dưới ánh trăng.//. Phần 3. Đọc ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.. 3. Tìm hiểu bài. Phần 1 - Học sinh đọc nhẩm phần đầu bức thư, trả lời: (?) Đức viết thư cho ai ? (?) Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào ? Gv chốt. Phần 2. -> GV: đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết viết địa điểm và ngày gửi thư. - Đọc thầm phần chính bức thư, trả lời:. - Cả lớp đọc thầm, 1 hs đọc. - cho bà của Đức ở quê - Hải Phòng ngày 6 tháng 11 năm 2003 - hs nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm, 1 hs.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> (?) Đức hỏi thăm bà điều gì ? -> Gv: Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, công tác của họ. (?) Đức kể với bà những gì ?. 3ph. đọc. - Hỏi thăm sức khoẻ của bà: Dạo này bà có khỏe không ạ? - lắng nghe, nhắc lại. - Tình hình gia đình và bản thân bạn: gia đình bạn vân bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm học được 8 điểm 10,... - lắng nghe, nhắc lại.. Gv chốt.. -> Gv: Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người khác biết.. Phần 3. - Đọc đoạn cuối (?) Tình cảm của Đức với bà như thế nào? * GV giới thiệu bức thư của 1 HS trong trường cho cả lớp xem ( nếu có) Đầu thư ghi thế nào ? phần chính cần thăm hỏi và kể những gì ? - Cuối thư ghi như thế nào ?. - Hs đọc, trả lời câu hỏi. Rất kính trọng và yêu quý bà.... - Y/c hs luyện đọc lại theo nhóm 3. - Hs luyện đọc theo nhóm3. 4. Luyện đọc lại: Đọc trong nhóm. Trả lời. - Mời 2 nhóm thi đọc trước lớp 2ph. Thi đọc C. Củng cố, dặn dò. (?) Con đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa? Khi đó con viết gì? - Gv nhận xét, tổng kết tiết học.. - hs trả lời. - lắng nghe.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lớp. :……. KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết số :…... Tuần : 10 Ngày dạy :……………. CHÍNH TA QUÊ HƯƠNG RUỘT T. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, làm bài tập phân biệt âm vần dễ lân. b) Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác bài Quê hương ruột thịt. - Làm đúng bài tập chính tả: Tìm từ chứa tiếng có vần oai/ oay; thi đọc nhanh, viết đúng tiếng có phụ âm đầu l/ n. c) Thái độ: - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm hoặc giấy trắng- bút dạ b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt, vở Chính tả III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian (1) 3ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A - KTBC. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Gv cho hs tự tìm TN tiếng bắt đầu bằng r , Học sinh viết bảng con (nháp) d, gi.. B - Bài mới: 1- Giới thiệu -GV nêu yêu cầu và mục đích của tiết bài: học 2 - HD học sinh viết chính tả a - HD hs nội dung -GV đọc toàn bài 1 lượt. b) HD cách trình bày.. Lắng nghe. - Hs theo dõi SGK, 1,2 hs đọc lại trả lời câu hỏi (?) Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị (?) Bài văn có mấy câu? (?) có những dấu câu nào được sử dụng? - 3 câu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> c) HD viết từ khó.. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài.. 3. HD làm bài tập chính tả Bài 2 Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay. Bài 3 a-. - dấu chấm, dấu phẩy, dấu (?) Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì ba chấm. sao? - chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng Sứ phải viết hoa . - Y/c hs tìm các từ viết khó. - y/c hs viết các từ khó - hs trả lời. nơi, trái sai, da dẻ, ngày xưa. - 2 h/s lên bảng lớp viết, cả lớp --> lớp Gv nhận xét viết bảng con hoặc vở - GV đọc bài nháp - Gv đọc soát lỗi, hs soát lỗi - Gv lấy 5-7 bài chấm, chữa. - hs viết bài. - hs soát lỗi. - hs lắng nghe. - y/c hs đọc đề bài - y/c hs làm bài theo nhóm 4 - gv y/c nhận xét, đưa ra đáp án đúng: Khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, phá hoại, thoai thoải, thoải mái,xoáy xoạy, ngoáy, hi hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy…. -1HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm, tổ thi tìm nhanh. Thi đọc, viết đúng và nhanh GV nhận xét ghi điểm - HS nhớ viết lại đúng và đẹp. - Thi đọc nhóm cặp Thi viết đúng từng cặp 2 HS. C. Củng cốLưu ý cách trình bày bài chính tả dặn dò - Học thuộc câu văn BT3 (a) IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHÍNH TA QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, làm bài tập phân biệt âm vần dễ lân. b) Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Quê hương. - Làm đúng bài tập phân biệt et/ oet; tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có âm đầu l/ n. - Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ có 6 tiếng 1 dòng. c) Thái độ: - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt, vở Chính tả III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 3ph. 2ph 20ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A - KTBC. B - Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài 2- HD học sinh viết chính tả a ) Nội dung đoạn viết. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - GV mời 2 học sinh lên bảng viết từ - 2 HS viết bảng lớp khó: - Học sinh dưới lớp viết quả xoài, xoáy nước, đứng lên, thanh bảng con ( nháp ) niên - GV nhận xét ghi điểm - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. - Lắng nghe. - GV Đọc 3 khổ thơ đầu.. - 1,2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời: chùm khế ngọt, đường đi học, rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, non lá. (?) Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> (?) Con có cảm nhận gì về quê hương qua những hình ảnh đó?. nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè. - Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi người.. b) HD cách trình bày.. (?) Giữa các khổ thơ được viết như thế nào? (?) Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? (?) HS cách viết dòng thơ lùi mấy ô?. - Giữa các khổ thơ cách 1 dòng. - Chữ đầu tên bài, đầu, dòng thơ - Lùi vào 2 ô.. c) HD viết từ khó.. - Y/c hs nêu các từ khó viết, dễ sai. - Gv y/c hs viết các từ khó: Trèo hái, rợp, khua, cầu tre, nghiêng che. - Y/c hs nhận xét, đọc lại các từ vừa viết. Gv chỉnh sửa lỗi nếu có.. - Hs suy nghĩ, phát biểu. - 2hs lên bảng viết, cả lớp viết nháp hoặc bảng con.. d) Nghe – viết. e) Soát lỗi.. - Gv đọc cho hs viết bài. - Gv đọc, hs soát lỗi.. g) Chấm bài.. - Gv thu, chấm và chữa 5-7 bài.. - hs viết bài. - Hs soát lỗi và viết số lỗi bằng bút chì ra lề vở. - lắng nghe.. 3 - HD hs làm bài tập chính tả. Bài 2. - GV gọi hs nêu yêu cầu bài - Y/c hs làm bài. - Y/c hs chữa bài --> NX GV chốt bài đúng Em bé toét miệng, khử mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét Bài 3. a). C - Củng cố dặn dò:. - hs n/x, đọc lại.. - 1,2hs nêu y/c của bài 2. - hs tự làm bài. - 2hs chữa, hs n/x bài của bạn. - GV gọi hs nêu yêu cầu bài - y/c hs làm bài theo nhóm 2. - y/c hs chữa bài theo nhóm: 1hs hỏi- 1hs trả lời. - Gv chốt câu trả lời đúng: Nặng - nắng Lá - là ( quần áo ) GV củng cố cách viết phân biệt l/n. - 1 hs đọc. - hs làm việc nhóm. - 2 nhóm hỏi – đáp.. - Về nhà xem lại bài tập (3) - Chuẩn bị giấy rời và phong bì để thực hành viết thư cho bài tập làm. Lắng nghe. - hs lắng nghe. - lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> văn. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BI. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Dựa theo bài Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được 1 bức thư ngắn cho người thân. b) Kỹ năng:. - Rèn kỹ năng viết rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư.. - Rèn KN viết 1 bức thư ngắn cho người thân. câu) diễn đạt rõ ràng . c) Thái độ: - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Thư và phong bì viết mâu, giấy và phong bì . b) Học sinh: Sách giáo khoa, vở Tiếng Việt. III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học của học sinh. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 4ph. (2) A Bài cũ:. 2ph 25ph 15ph. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: BT1:. Phần mở đầu. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Y/c hs kể lại ngươi hàng xóm. - 2,3 hs kể lại người hàng xóm của mình. - y/c nhận xét, gv cho điểm - hs nhận xét. - Gv đọc 1 số bài mâu viết hay cho hs tham - hs lắng nghe. khảo. GV nêu MĐ, Y/ C của tiết học. Lắng nghe. - Gv y/c đọc đề bài. - GV đưa ra gợi ý trên bảng phụ. - 1 hs đọc - 1 hs đọc gợi ý bảng phụ. (?) Em sẽ viết gửi thư ai ? (?) Dòng đầu em sẽ viết thế nào ? (?)Em sẽ viết lời xưng hô với ông nội như thế nào để thể hiện sự kính trọng?. - Viết gửi thư ông nội - Hà Nội , ngày 28 -11- 2011 - Viết là: ông nội kính yêu ! hoặc Ông kính mến!….
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phần nội dung. Phần cuối. (?) Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm - Hỏi thăm sức khoẻ của ông, ông điều gì, báo tin gì cho ông? báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ I của em kể cho ông nghe tin mừng của gia đình … (?) Em muốn chúc ông điều gì, hứa hẹn gì? - Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ, những cây cảnh của ông luôn tươi tốt…Em hứa với ông sẽ chăm học hơn và nhất định hè sẽ về thăm ông… ( ?) Kết thúc là thư em viết những gì ? - Lời chào, chữ ký và tên của em * GV nhắc nhở: - lắng nghe + Trình bày thư đúng thể thức ( dòng ghi ngày, tháng, lời xưng hô, lời chào…) +Dùng từ, đặt câu đúng lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư ( kính trọng người trên) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện HS viết hay. - GV nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm chung. 10ph. BT2: Ghi phong bì. - Y/c hs đọc đề bài 2 - Y/c hs đọc phong bì mâu.. - Học sinh thực hành viết thư trên giấy rời - 1 số học sinh viết hay đọc trên lớp. - 1 hs đọc - Hs quan sát phong bì mâu, trao đổi về cách trình bày mặt trước của phong bì (?) Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi - Góc bên trái ( phía trên): những gì? Viết rõ tên và địa chỉ của người gửi thư (?) Góc bên phải, phía dưới của phong bì Góc bên phải ( phía dưới): viết ghi những gì? rõ tên,và địa chỉ của người nhận thư. (?) Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế - Phải ghi đầy đủ họ tên, nào để thư đến tay người nhận. số nhà, đường phố, phường, quận thành phố và viết thật chính xác để.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV y/c hs viết bì thư, quan sát giúp đỡ thêm - Nhận xét. thư có thể đến được tay người nhận. - Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem của bưu điện - Hs ghi nội dung cụ thể trên phong bì của mình - 4,5 học sinh đọc kết quả. - GV hỏi nội dung bài - Nhận xét tiết học. - hs trả lời. - hs lắng nghe.. (?) chúng ta dán tem ở đâu?. 2ph. C. Củng cố, dặn dò. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lớp Tiết số Tuần. :…… :…... : 10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy :……………. SO SÁNH. DẤU CHẤM. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài b) Kĩ năng:. - Tìm ra được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài. - Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong 1 đoạn văn. c) Thái độ: - Giáo dục cho học sinh yêu thích phân môn luyện từ và câu nói riêng, môn tiếng việt nói chung. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 5ph. 27ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A Bài cũ:. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2 - Hướng dẫn học sinh làm BT a) BT1: Phần a) Phần b). Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Kiểm tra bài tập 2, 3 tiết 1 ( ôn tập giữa -3hs làm bài 2 học kỳ I ) - 1 hs làm bài 3 - Gv hướng dân hs nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Y/c hs đọc đề bài (?) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? (?) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? - Gv treo tranh minh họa cây cọ với những chiếc lá to, rộng GV giải thích: trong rừng cọ có rất nhiều cây cọ với lá to, tròn, xòe rộng như thế này; khi những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn. - 1 HS đọc yêu cầu BT1 - Được so sánh với tiếng thác, tiếng gió - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh, rất vang động - lắng nghe. Cả lớp làm BT vào vở..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> hơn nhiều so với bình thường. b)BT2. Âm thanh 1 a) Tiếng suối b) Tiếng suối c) Tiếng chim c) BT3. 3ph. C. Củng cố - dặn dò. - Y/c đọc đề bài - GV hướng dân học sinh dựa vào SGK, trao đổi theo từng cặp. - 1 hs đọc - Hs trao đổi theo cặp. Làm vào vở.. - GV y/c lên bảng gạch chân các hình ảnh so - Hs lên chữa BT sánh: gạch 1 gạch dưới âm thanh thứ nhất, gạch 2 gạch dưới âm thanh thứ 2. - Giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời - Hs nhận xét đúng: Từ so sánh Âm thanh 2 Như Tiếng đàn cầm Như Tiếng hát xa Như Tiếng sóc những rổ tiền đồng - Y/c hs đọc đề bài. - Học sinh đọc thầm và nêu - Gv nhắc hs: yêu cầu của BT Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, muốn điền - Lắng nghe. dấu chấm đúng chỗ, các con cần đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các Cả lớp làm vào vở. dấu câu. - hs làm xong, gv hướng dân chữa BT Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.. - 1 hs lên bảng. - Gv n/x tiết học. - Yêu cầu học sinh đọc lại các BT đã làm.. - lắng nghe. - 2-3 hs đọc lại. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần. :…… :…... : 10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP VIẾT.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy :……………. ÔN CHỮ HOa. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Ôn cách viết chữ hoa G b) Kỹ năng: - Củng cố cách viết chữ hoa G, Ô, T, V, X (viết đúng mâu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Ông gióng chữ nhỏ. - Viết đẹp dòng ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. c) Thái độ: - Có ý thức rèn chữ và giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Bảng viết mâu, chữ mâu, phấn màu. b) Học sinh: Vở Tập viết, bảng con, phấn, khăn lau. III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 5ph. (2) A KTBC. 1ph 10ph. B.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD hs luyện viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa. *Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng).. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Gv đọc cho h/s viết chữ hoa và - 2 h/s viết bảng lớp tên riêng đã học ở bài trước : G, gò - Cả lớp viết bảng con Công. - Nhận xét. - Nhận xét, c2 kỹ năng viết chữ hoa và tên riêng, cho điểm. Gv nêu MĐ, yc của tiết học. Lắng nghe. ( ?) Tìm các chữ hoa có trong bài? - G (hoặc Gi) , ô, T, V, H - Viết mâu các chữ Gi, Ô, T kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. các chữ: V, H sẽ được luyện viết kỹ - H/s viết bảng con trong các bài khác. - Nhận xét và sửa cho h/s - Đọc tên riêng: Ông Gióng - Giới thiệu: theo 1 câu chuyện cổ,. Nhận xét 1 hs.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ông Gióng hoặc phù Đổng Thiên Vương ) quê ở làng Gióng ( nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - Gv viết mâu tên riêng theo cỡ nhỏ Lưu ý về cách viết liền mạch ở chữ: Gióng - Nhận xét, uốn nắn về cách viết chữ hoa và chữ thường. HS trên tập viết trên bảng con - Y/c hs viết trên bảng con 1 --> 2 lần. 3ph. d) Chấm, chữa bài:. Chấm 5 --> 10 bài. Nhận xét. 1ph. C. Củng cố- dặn dò. - GV nhắc học sinh luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn luyện chữ đẹp. - lắng nghe.. IV.Rút kinh nghiệm bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TNXH CÁC THẾ HỆ TRONG GIA.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS biết các thế hệ trong gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ - Giới thiệu được với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Các hình trong SGK trang 38,39. Tranh gia đình mình( hs chuẩn bị) b) Học sinh: Sách giáo khoa III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS về nề nếp chuẩn bị vào tiết học. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 3ph. 27ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) I) - KTBC. II) Bài mới: Hoạt động 1: Kể được người nhiều tuổi nhất & ít tuổi nhất trong gia đình. Hoạt động 2: Phân biệt gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) Gọi 2 học sinh mỗi H/s trả lời câu 1, 3 và câu 2 ,3 à NX. Thảo luận theo cặp (?) Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ? - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên kể trước lớp =>KL: trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. (4) Hs trả lời.. - Học sinh làm việc theo cặp:. - 3-4 hs kể trước lớp. Hs khác n/x - lắng nghe, nhắc lại.. Quan sát tranh theo nhóm và trả lời theo - Hs làm việc theo nhóm 4 gợi ý: (?) Gia đình bạn Minh/ Lan có mấy thế hệ cùng chung sống ? đó là những thế hệ nào ? (?) Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai? (?) Bố mẹ Minh ( Lan ) là thế hệ thứ mấy trong gia đình? (?) Minh ( Lan ) và em của Minh ( em của.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lan ) là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh ? ( GĐ Lan ?) (?) Đối với gia đình chưa có con chỉ có 2 vợ chồng thì gọi là gia đình mấy thế hệ ?. Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình. - Gọi 1 số nhóm trình bày.. - 2-3 nhóm trả lời.. =>KL: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống ,có những gia đình 3 thế hệ ( GĐ Minh) 2 thế hệ (gia đình Lan) cũng có gia đình chỉ có một thế hệ.. - lắng nghe, nhắc lại. Chơi trò chơi: " Mời bạn đến thăm gia đình tôi" * Làm việc theo nhóm. * Làm việc cả lớp Gv yêu cầu 1 số h/s giới thiệu về gia đình mình trước lớp.. Tuỳ từng học sinh ai có ảnh gia đình thì dùng ảnh ( không có thì vẽ tranh mô tả) giới thiệu với các bạn trong nhóm các thành viên của gia đình mình, sau đó giới thiệu với các bạn trong nhóm. -4,5hs giới thiệu gia đình, lớp lắng nghe, n/xét.. * GVKL: - lắng nghe, nhắc lại Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. III) Củng cố, dặn dò. (?) Gia đình có những ai được gọi là gia đình 3 thế hệ ? ( 2 thế hệ ) ? (?) Gia đình con là gia đình mấy thế hệ ?. - hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv nhận xét. Chuẩn bị bài sau: ảnh về những người họ hàng trong gia đình mình.. Lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TNXH HỌ NỘI, HỌ. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - HS có thể giải thích thế nào là họ nội, thế nào là họ ngoại. - Biết cách xưng hô với anh, chị em của bố mẹ. - Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình. ứng xử đúng với những người họ hàng không phân biệt họ nội, họ ngoại.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Các hình trong SGK trang 10, 41. Ảnh họ hàng nội, ngoại. b) Học sinh: Sách giáo khoa III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS về nề nếp chuẩn bị vào tiết học.. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 5ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) I) KTBC. 25ph. II) Bài mới. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) 1 gia đình gồm những ai là GĐ 3 thế hệ ? 2 Gia đình gồm những ai là GĐ 2thế hệ ? 3 Gia đình con có những ai ? GĐ con là GĐ mấy thế hệ ? GH gồm những ai là GĐ 3 thế hệ GV nhận xét. (4) Gọi 2 học sinh mỗi H/s trả lời câu 1, 3 và câu 2 ,3 à NX. Cả lớp hát Ba, mẹ là quê hương, GV hỏi hs ý nghĩa bài hát và giới thiệu bài học. Hát, trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Giải thích được những người thuộc họ * Làm việc với SGK QS và trả lời nội là những ai HS làm việc theo - Hương đã cho các bạn xem ảnh những ai ? - Ông bà ngoại Hương đã sinh ra những ai trong ảnh ? - Quang đã cho các bạn xem ảnh những ai ? - Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong ảnh ? * Làm việc cả lớp đại diện nhóm báo cáo GV hỏi: - Họ nội gồm những ai ? - Họ ngoại gồm những ai ? KL: + Ông bà sinh ra bố và các anh, chị,em ruột của bố cùng với các con họ là những người thuộc họ nội. + Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2. Biết GT về họ nội, họ ngoại. Kể về họ nội và họ ngoại * B1: Làm việc theo nhóm. - Dùng hình ảnh của mình rồi giới thiệu với các bạn (không có ảnh thì kể cho.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> của mình. các bạn nghe) - Nói về cách xưng hô của mình đối với anh, chị, em của bố v và của mẹ cùng các con của họ theo phong tục địa phương * B2: Làm việc cả lớp: Gọi 1 vài học sinh trong các nhóm giới thiệu về họ hàng và cách xưng hô cho cả lớp nghe GV KL: mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh ( chị) em ruột còn có những người họ hàng than thích khác đó là họ nội và họ ngoại. Hoạt động 3. Đóng vai theo các tình huống Các nhóm lên thực hiện Biết ứng xử với - Em hoặc anh của bố đến chơi khi bố mẹ họ hàng con đi vắng - Em hoặc chị của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ con đi vắng - Họ hàng bên nội( ngoại) có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm * Thực hiện: các nhóm lên thể hiện. Sau đó GV cho học sinh NX về - Cách ứng xử của bạn trong tình huống vừa rồi ? là em thì em làm NTN ? tại sao phải quý mến người họ hàng của mình ? GVKL: Ông bà nội (ngoại) và các cô gì, chú, bác, cùng c ác con cháu của họ là những người ruột thịt chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình . 5ph. III) Củng cốdặn dò. Kể những người trong họ ngoại của em ? 2 hs trả lời (ông bà ngoại, gì, cậu, mợ… Kể những người trong họ nội của em ? (ông bà nội, chú, thím…. Chuẩn bị bài sau bài 21. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(31)</span>
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 10 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015 THỦ CÔNG PHỐI HỢP GẤP,CẮT ,DÁN HÌNH(Tiếp) I.MỤC TIÊU a) Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán các bài trước. b) Kĩ năng: Củng cố kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. c) Thái độ: Yêu thích gấp hình, có ý thức lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a) Giáo viên: Bài mâu, giấy màu, dụng cụ, tranh quy trình, sản phẩm mâu..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> b) Học sinh: Đồ dùng cho bộ môn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời gian (1) 2' 18'. Nội dung các hoạt động dạy học (2) I - GTB II- Nội dung. 10'. III- Đánh gía. 2'. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. (3). (4). Nhìn bảng HS lắng nghe - 1 HS nêu - Đề kiểm tra : Em hãy gấp, cắt, dán - Cả lớp quan sát theo dõi một trong những hình đã học ở chương I - GV nêu MĐ, YC của bài KT - Cả lớp làm bài - GV y/c HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I HS theo 2 mức độ + Hoàn thành (A): - Nếp gấp thẳng, phẳng - Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa - Thực hiện đúng kỹ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp - Những HS đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành (B) - Thực hiện chưa đúng quy trình kỹ thuật + Không hoàn thành sản phẩm. Củng cố, dặn dò - NX sự chuẩn bị, tinh thần thái độ Lắng nghe học tập và bài kết quả KT của HS - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy Lắng nghe thủ công, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài "cắt, dán chữ cái đơn giản".
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp học sinh: a) Học sinh hiểu:. KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (T2).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hiểu được vì sao bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. b) Học sinh biết cách cư xử đúng đối với bạn bè khi bạn gặp chuyện vui hay buồn. - HS kể được 1 vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. c) Học sinh có thái độ đúng đối với bạn khi bạn gặp chuyện vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Tranh minh họa . b) Học sinh: Vở BT đạo đức. Bài thơ, bài hát về tình bạn III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS về nề nếp chuẩn bị vào tiết học. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 5ph. (2) 1. KTBC. 28ph. 2. Bài mới: * MT: H/ S biết phân biệt hành vi * HĐ1 : Phân biệt đúng/ sai đối với bạn bè khi có hành vi đúng sai chuyện vui buồn: - H/s làm bài tập cá nhân * Cách tiến hành: - Thảo luận cả lớp (?) Làm bài tập…… - Nhận xét. - Gv kết luận: + Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn, thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. + Các việc e,h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. * HĐ2: Liên hệ và tự liên hệ :. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) -KT việc tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ,bài hát… nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn . - Đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ có 2-3 h/s ND trên - Nhận xét GV nhận xét. * MT:H/s biết tự đánh giá việc thực hiện chẩn mực đạo đức của bản thân và.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> của các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghía của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Cách tiến hành: - H/s liên hệ, tự liên hệ trong - Gv chia nhóm và cho h/s tự liên hệ nhóm. theo ND: ( ? ) Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? ( ? ) Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ -H/s tự liên hệ trước lớp vui buồn, em cảm thấy như thế nào? - k luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. * HĐ3 :Trò chơi phóng viên: * MT:C2 bài . * Cách tiến hành: Cho H/s trong lớp lần lượt đóng vai - H/s đóng vai phóng viên phóng viên và phóng vấn các bạn trong lớp, các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ: ( ? ) Vì sao bạn buồn cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? (? ) Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn? (? ) Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn….. => KL: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. 3ph. 3. Củng cố, dặn ( ?) Khi bạn bè có chuyện vui, buồn - 2 HS trả lời dò em cần làm gì? D2: Chuẩn bị bài sau: Tích cực Lắng nghe tham gia việc lớp, việc trường.. IV.Rút kinh nghiệm bổ sung: ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Đo được độ dài của vật cụ thể và biết vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. b) Kỹ năng: - Biết dùng thước kẻ và bút chì để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> c) Thái độ:. - Yêu thích môn toán.. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: thước kẻ dài b) Học sinh: SGK, vở Toán, thước kẻ dài 30 cm. III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian (1). 1ph 10ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A- KTBC. B - bài mới 1 - GTB 2- ND Thực hành Bài 1:. Bài 2: Thực hành. Bài tập 3: tập ước lượng ( không làm phần c)). Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) Điền dấu >,<, = - 2 h/s lên bảng lớp làm vở nháp 9 m 4 cm………8cm 710 cm……..5 m 6 cm 5 m 2 cm………502 cm --> Lớp NX Nêu mục đích yêu cầu tiết học Giúp học sinh tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu (?) HS nhiều cách vẽ * GV chốt cách vẽ đúng (?) Vẽ đoạn thẳng EG có độ dài 1 dm 2 cm = 12 cm --> Chữa bài GV hướng dân cách đo GV quan sát học sinh thực hành và sửa cho hs chua nắm vững cách đo.. 1 hs đọc để nêu Y/c bài hs nêu cách vẽ HS vẽ vào vở --> HS nêu cách đổi cùng đơn vị đo hs kiểm tra chéo lân nhau: hs tự đo và đọc 2 kết quả đo ghi vào vở ô li. GV hướng dân hs hs ước lượng các hs lắng nghe quan sát độ dài GV dùng thước mét thẳng Đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc theo chân tường để hs biết được độ cao ( hoặc chiều dài ) của 1 m khoảng ngần nào Sau đó GV HD hs dùng mắt đinh ra HS tự ước lượng đọc kết quả chiều cao hoặc chiều dài là bao nhiêu? - Gọi hs nêu kết quả ước lượng Nêu kết quả - GV đo để hs công nhận k/ q đúng.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tuyên dương khen ngợi hs có kết quả đúng C. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học Lắng nghe - Về nhà tập đo 1số đồ vật trong gia đình - Các tổ chuẩn bị 1 thước mét IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiế. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: : - Đo được độ dài của vật cụ thể và biết vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. b) Kỹ năng: - Đo được độ dài ( đo chiều cao của người) - Đọc, viết và so sánh số đo độ dài. c) Thái độ: - Yêu thích môn toán..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: thước kẻ b) Học sinh: SGK, vở Toán, thước kẻ III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 4ph. (2) A- KTBC. 2ph. B - Bài mới 1 – GTB. 26ph. 3ph. 2 - Học sinh TH Bài 1:. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Gọi học sinh đo chiều rộng bàn GV - 1 hs lên đo - GV nhận xét, cho điểm - 1 hs lên đo Nêu yêu cầu tiết học - GV yêu cầu hs đọc bảng - GV giúp hs hiểu mâu ( phần a ) - GV cho hs làm bài tập ( phần b ) HD hs so sánh 2 cách C1: Đổi về cùng đơn vị đo cm C2: Chiều cao giống nhau 1 m khác nhau số cm, => chỉ so sánh cm - GV NX. - 2 học sinh đọc. Bài 2: Thực hành đo chiều cao. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Chia hs theo nhóm 6 em hoặc 8 em - Mỗi nhóm ghi 1 danh sách nháp.. - Học sinh nêu cách đo chiều cao của bạn - HS tiến hành đo chiều cao từng bạn và ghi số đo - Xắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp --> cao. C. Củng cố - dặn dò. - NX giờ học - Ôn lại các bảng x: đã học CB bại LT chung. Lắng nghe. - Học sinh làm bài - Học sinh chữa bài. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN LUYỆN TẬP C. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: : - Đo được độ dài của vật cụ thể và biết vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. b) Kỹ năng: - Củng cố thực hiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. - Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số với sỗ có 1 chữ số. - Chuyển đổi, so sánh các số đô độ dài - Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. - Đo và vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> c) Thái độ:. - Yêu thích môn toán.. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: thước kẻ, bảng phụ b) Học sinh: SGK, vở Toán, thước kẻ III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian (1) 5ph. 32ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) 1 - KTBC:. 2 - Bài mới: a - GT bài: b- HD luyện tập: Bài 1: Củng cố bảng nhân dựa từ 2 đến 7 (M) Bài 2: Củng cố nhân chia số có 2 chữ số với (cho ) số có 1 chữ số (v). Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) - Đọc bảng đơn vị đo độ dài - điền số vào chỗ trống... - 3 hm = ....m 6hm = ...dam - 4 dam = ....m 9dm =...cm * NX cho điểm. (4) - hai em Làm bài. + Nêu yêu cầu giờ học. + Cho học sinh thi đua nêu k/q x, : nhẩm --> GV chữa bài. 2 nhóm / 4 em tính nhẩm. + GV cho hs viết phép tính vào vở Phần a: 2 phép tính Phần b: 2 phép tính - Gv chốt bài. - HS tự làm --> chữa bảng --> nêu cách tính. Bài 3: Củng cố quan hệ đơn vị đo độ dài (v). + Cho học sinh tự làm bài - Chữa bài cho học sinh nhắc lại: 1m = 10dm 1m = 100cm 10dm =1m 100cm = 1m Hoặc 1m = 10dm nên 4m = 40 dm do đó 4 m 4 dm = 44dm..... + GV chốt. - Cả lớp làm vào vở - 2 em chữa. Bài 4:. + Cho hs tự lam bài rồi chữa giải. Học sinh làm vào vở.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3ph. Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến " gấp 1 số lên nhiều lần" (v). Số cây tổ 2 trồng được là: 25 x 3 = 75 (cây) Đ/s : 75 cây C2: muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm T N?. Bài 5: Củng cố cách đo vẽ đoạn thẳng và "tìm 1 phần mấy của 1 số"(v). a - Y/c hs tư đo --> nêu k/q = 12 cm b - Tính độ dài đoạn CD rồi viết vào vở: Độ dài đoạn thẳng CD là : 12: 4 = (3 cm) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 3 cm vào vở - Chưa bài: HS dùng thước KT --> đổi chéo vở. 3- Củng cố – dặn dò. - Củng cố ND vừa luyện tập - NX giờ học. - 2em. Lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN BÀI TOÁN GIAI BẰNG HAI PHÉP TÍNh. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: : - Bước đầu làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính. -Biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải. b) Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải c) Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: bảng phụ, phấn màu b) Học sinh: SGK, vở Toán.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian (1) 2ph. 2ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A. KTBC. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) - Xem xét bài kiểm tra - Công bố điểm. B. Bài mới 1. GTB Nêu mục đích - yêu cầu của tiết học 2. Dạy bài mới: a) Bài toán 1 - Gv y/c đọc đề bài (?) Hàng trên có mấy cái kèn? (?) Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? Gv vừa hỏi hs vừa vẽ sơ đồ mình họa như sgk (?) Hàng dưới có mấy cái kèn? (?) Vì sao để tìm số kèn hàng dưới lại thực hiện phép cộng 3+2= 5?. (?) Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? - Y/c hs trình bày bài giải của bài toán trên. - Gv nhận xét, chữa nếu sai. => Gv: Vậy ta thấy bài toán này là ghép của 2 bài toán, bài toán nhiều hơn ít hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính số kèn của cả hai hàng. b) Bài toán 2. - Gv y/c hs đọc đề toán. (?) Bể cá thứ nhất có mấy con cá?. (4) - Lắng nghe. - lắng nghe - hs đọc. - Hàng trên có 3 cái kèn. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.. - Hàng dưới có 3+2=5 (cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số. kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn lấy số bé cộng với phần hơn. - Cả hai tầng có 3+5=8 (cái kèn) - cả lớp làm nháp, 1 hs lên làm bảng. - Hs lắng nghe, nhắc lại.. - hs đọc - Bể cá thứ nhất có 4 con.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Gv: vẽ 1 đoạn thẳng, đặt tên là Bể 1 và quy ước đây là 4 con cá. (?) Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1? (?) Nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2. Gv y/c 1 HS K- G lên bảng vẽ. Gv chỉnh sửa. (?) Để tính số cá trong cả 2 bể trước tiên phải làm gì? (?) Sau khi tính được số cá của bể 2 thì làm gì? - Gv: Vậy bài toán giải bằng 2 phép tính: phép tính thứ nhất là tính số cá của bể 1, phép tính thứ hai là tính số cá của 2 bể. - Y/c hs trình bày bài toán c) Luyện tập Bài 1. Bài 3. cá. - lắng nghe, quan sát. - Số cá của bể 2 nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. - vẽ 1 đoạn thẳng biểu diễn số cá của bể 2 dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá của bể 1. Phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. - Tính số cá bể 2. - Tính số cá của 2 bể.. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp.. - Y/c hs đọc đề toán bài 1. - Hs đọc - Gv cùng hs phân tích đề toán. - Gv y/c hs tự làm vào vở. - hs suy nghĩ làm bài. - Gv y/c hs chữa bài, n/x, sửa nếu sai - hs chữa bài - Gv cho hs đọc y/c của bài toán. - Y/c hs đọc sơ đồ tóm tắt. (?) bao gạo cân nặng bao nhiêu kilô-gam? (?) Bao ngô như thế nào so với bao gạo? (?) bài toán hỏi gì?. - Gv y/c hs nêu bài toán. - Y/c hs làm bài. - 1hs đọc y/c bài 3 - Hs đọc thầm sơ đồ - Bào gạo nặng 27 kg - Bao ngô nặng hơn bao gạo 5 kg - Bài toán hỏi số ki-lôgam của cả 2 bao gạo và bao ngô. - Hs: bao gạo cân nặng 27kg, abo ngô cân nặng hơn bao gạo 5kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilô-gam? - hs làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> C. Củng cố-dặn dò. - Y/c hs chữa bài, n/x. - hs chữa bài. - Củng cố lại kiến thức của bài học. - Nhận xét giờ học. - hs lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................… ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................…. Tiết số :…... Tuần : 10 Ngày dạy :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG. I.Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài và biết kể lại được câu chuyện dựa vào tranh minh họa. b. Kĩ năng: Tập đọc - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc đúng một số từ : nén nỗi, lẳng lặng, bùi ngùi, rớm lệ... + Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : + Hiểu các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi, qua đời, mắt rớm lệ. + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho chúng ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói: + Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - Rèn kĩ năng nghe : + Biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. c. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp, ham đọc sách, cảm thụ vẻ đẹp của Tiếng Việt II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện.Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 2ph 3ph 25ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) Tập đọc A. KTBC:. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) Nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I. B. Bài mới: I.Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm "Quê Hương" Bài TĐ "Giọng quê hương" là bài TĐ đầu tiên thuộc chủ điểm này II. Dạy bài mới: 1. Luyện đọc: a) Đọc mâu - GV đọc mâu: giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý diễn tả những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc nối câu - Y/c đọc từng câu--> sửa phát âm các từ khó đọc sau: nén nỗi, lẳng lặng, bùi ngùi, rớm lệ.... Lắng nghe Lắng nghe. Lắng nghe. Đọc, sửa các từ khó đọc, dễ sai.. * Đọc nối đoạn Đoạn 1. - Y/c đọc từng đoạn - Nhắc HS, ngắt nghỉ hơi chỗ dấu phẩy. Đoạn 2. - Chú ý LĐ các câu sau: Đọc +Xin lỗi. // tôi quả thật chưa nhớ ra - hs đọc theo đúng ngắt / anh là ...// (giọng ngạc nhiên, hơi kéo dài nghỉ, giọng điệu ở đoạn cuối) +Dạ không! //Bây giờ tôi mới được biết hai anh. // Tôi muốn làm. Đọc.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Đoạn 3. * Luyện đọc theo nhóm 2. Tìm hiểu bài: Đoạn 1. quen....// ( giọng nhẹ nhàng, tha thiết) - Giải nghĩa từ: Đôn hậu 2hs đọc Thành thực - Chú ý LĐ câu: - Hs luyện đọc + Hai anh đã cho tôi nghe lại / giọng nói của mẹ tôi xưa...// ( giọng xúc động) + Mẹ tôi là người miền Trung ...// Bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động) - Giải nghĩa từ: Bùi ngùi (SGK), - 3 hs đọc, nhắc lại. Qua đời : chết,mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng Mắt rớm lệ: rơm rớm nước mắt hình ảnh biểu thị xúc động sâu sắc. - Y/c luyện đọc từng đoạn thuộc nhóm 3. - Y/c 2 nhóm đứng tại chỗ đọc.. - luyện đọc theo nhóm 3.. - Y/c 1 hs đọc lại đoạn 1. (?) Thuyên và Đông vào quán gần đường làm gì? (?)Thuyên & đồng cùng ăn thuộc quán với nhưng ai ? (?) Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?. - 1 hs đọc. - để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. - với 3 người thanh niên.. Đoạn 2. - Y/c 1 hs đọc đoạn 2. (?) Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngâu nhiên ?. Đoạn 3. - Y/c 1 hs đọc đoạn 3.. - 2 nhóm đọc. - bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường.. - Lúc 2 người lúng túng vì quên không mang tiền thì một trong 3 thanh niên xin được trả tiền giúp 2 người. (?) Lúc đó Thuyên bối rối vì điều - Thuyên bối rối vì không gì? nhớ được người thanh niên này là ai. (?) Anh thanh niên trả lời Thuyên và - Anh thanh niên nói bây Đồng như thế nào? giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người. - Vì Thuyên và Đồng có.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> (?) Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ? (?) Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?. (?) Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? (Trao đổi nhóm 2 nêu kết quả). - là đặc trưng cho mỗi miền quê và gần gũi thân thiết đối với con người ở vùng quê đó. - Gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân - Gắn bó những người cùng quê. - GV đọc mâu diễn cảm Đ2 + Đ3: phân biệt giọng người kể và lời từng nhân vật. - Luyện đọc. Luyện đọc. - LĐ theo lối phân vai: (Đọc đoạn 2 +3) Theo nhóm 3: Người dân chuyện, Thuyên, anh thanh niên.. -hs luyện đọc. Thi đọc. - Tổ chức thi đọc, tuyên dương nhóm đọc tốt. - 2 Nhóm thi đọc Đ2 +3. - Y/c hs đọc nhiệm vụ.. - Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện - Hs trả lời: Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán ăn đã có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. Tranh 2: anh thanh niên xin được trả tiền cho. 3. Luyện đọc lại: Đọc mâu. 18ph. giọng nói gợi cho anh ta nhớ đến người mẹ quê ở Miền Trung- bà đã qua đời. - Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.. Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ. - Y/c hs xác định nội dung các tranh minh họa.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2ph. Thuyên , Đồng và muốn làm quen. Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng. 3 người xúc động nói về quê hương. - 3 hs kể lại. Lớp theo dõi, nhận xét - Hs luyện kể theo nhóm.. 2. Kể mẫu.. - Y/c 3 hs K- G kể lại 3 đoạn.. 3. Kể theo nhóm 4. Kể trước lớp.. - Y/c hs luyện kể theo nhóm 3 - Y/c hs kể trước lớp.. - hs kể. Lớp lắng nghe, nhận xét.. C. Củng cốdặn dò.. (?) Câu chuyện mang lại cho em cảm nghĩ gì ?. - giọng quê hương rất có ý nghĩa với mỗi người, gợi nhớ đến quê hương người thân , đến những kỷ niệm thân thiết. - lắng nghe. - Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(52)</span>
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP ĐỌC THƯ GỬI BA. I. Mục tiêu: a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Đọc đúng một số từ : dạo này, khỏe, năm nay, chăm ngoan... + Đọc bài với giọng xúc động, đầy tình cảm. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu và giữa các cụm từ, giữa các phần của bức thư. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình + Hiểu được mục đích của thư từ. Nắm được hình thức trình bày của một bức thư. c. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm tốt đẹp, ham đọc sách, cảm thụ vẻ đẹp của Tiếng Việt II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ viết câu cần luyện đọc, phấn màu, tranh ảnh minh họa. b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học Thời gian. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> (1) 2ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A. KTBC. 2ph. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 15ph. 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc nối câu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. (3) - Y/c 3 hs kể lại 3 đoạn của truyện Giọng quê hương+ TLCH. 1-2 hs kể lại cả bài.. (4) - Cả lớp lắng nghe và nhận xét.. - Nêu mục đích, y/c của bài học. - HS lắng nghe.. - Gv đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài; ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các phần của bức thư.. - Lắng nghe. - Đọc từng câu. - Y/c luyện đọc các từ dễ lân, khó đọc: dạo này, khỏe, năm nay,. - HS đọc nối tiếp lần 1 - Hs luyện đọc. - Đọc lần 2. chăm ngoan... * Đọc nối đoạn. Phần 1. - Hướng dân hs chia đoạn: Thư chia 3 đoạn: + Phần 1 (Mở đầu thư): Hải Phòng... cháu nhớ bà lắm. + Phần 2 (Nội dung chính) : Dạo này....dưới ánh trăng + Phần 3 (Kết thúc) : còn lại - Luyện đọc từng đoạn + Hải Phòng, /ngày 6 / tháng 11 / năm 2003.//. - 3HS đọc nối tiếp(2-3 lượt). - Đọc rõ ràng, chính xác các chữ số.. Phần 2. + Dạo này bà có khoẻ không ạ?// - giọng ân cần. +Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về - giọng kể chậm rãi, tha quê ,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê/ thiết thể hiện sự nhớ và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ mong. tích dưới ánh trăng.//. Phần 3. Đọc ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> phẩy. 15ph. 3. Tìm hiểu bài. Phần 1 - Học sinh đọc nhẩm phần đầu bức thư, trả lời: (?) Đức viết thư cho ai ? (?) Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào ? Gv chốt. Phần 2. -> GV: đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết viết địa điểm và ngày gửi thư. - Đọc thầm phần chính bức thư, trả lời: (?) Đức hỏi thăm bà điều gì ? -> Gv: Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, công tác của họ. (?) Đức kể với bà những gì ?. 3ph. - Cả lớp đọc thầm, 1 hs đọc. - cho bà của Đức ở quê - Hải Phòng ngày 6 tháng 11 năm 2003 - hs nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm, 1 hs đọc. - Hỏi thăm sức khoẻ của bà: Dạo này bà có khỏe không ạ? - lắng nghe, nhắc lại. - Tình hình gia đình và bản thân bạn: gia đình bạn vân bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm học được 8 điểm 10,... - lắng nghe, nhắc lại.. Gv chốt.. -> Gv: Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người khác biết.. Phần 3. - Đọc đoạn cuối (?) Tình cảm của Đức với bà như thế nào? * GV giới thiệu bức thư của 1 HS trong trường cho cả lớp xem ( nếu có) Đầu thư ghi thế nào ? phần chính cần thăm hỏi và kể những gì ? - Cuối thư ghi như thế nào ?. - Hs đọc, trả lời câu hỏi. Rất kính trọng và yêu quý bà.... - Y/c hs luyện đọc lại theo nhóm 3. - Hs luyện đọc theo nhóm3. 4. Luyện đọc lại: Đọc trong nhóm. Trả lời. - Mời 2 nhóm thi đọc trước lớp 2ph. Thi đọc C. Củng cố,. (?) Con đã bao giờ viết thư cho ông. - hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> dặn dò. bà chưa? Khi đó con viết gì? - Gv nhận xét, tổng kết tiết học.. - lắng nghe.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHÍNH TA QUÊ HƯƠNG RUỘT T. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, làm bài tập phân biệt âm vần dễ lân. b) Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác bài Quê hương ruột thịt. - Làm đúng bài tập chính tả: Tìm từ chứa tiếng có vần oai/ oay; thi đọc nhanh, viết đúng tiếng có phụ âm đầu l/ n. c) Thái độ: - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm hoặc giấy trắng- bút dạ b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt, vở Chính tả III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian (1) 3ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A - KTBC. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Gv cho hs tự tìm TN tiếng bắt đầu bằng r Học sinh viết bảng con (nháp) , d, gi.. B - Bài mới: 1- Giới thiệu -GV nêu yêu cầu và mục đích của tiết bài: học 2 - HD học sinh. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> viết chính tả a - HD hs nội dung. b) HD cách trình bày.. c) HD viết từ khó.. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài.. 3. HD làm bài tập chính tả Bài 2 Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay. Bài 3 a-. C. Củng cố-. -GV đọc toàn bài 1 lượt. - Hs theo dõi SGK, 1,2 hs đọc lại trả lời câu hỏi (?) Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị (?) Bài văn có mấy câu? (?) có những dấu câu nào được sử dụng? - 3 câu. - dấu chấm, dấu phẩy, dấu (?) Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì ba chấm. sao? - chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng Sứ phải viết hoa . - Y/c hs tìm các từ viết khó. - y/c hs viết các từ khó - hs trả lời. nơi, trái sai, da dẻ, ngày xưa. - 2 h/s lên bảng lớp viết, cả lớp --> lớp Gv nhận xét viết bảng con hoặc vở - GV đọc bài nháp - Gv đọc soát lỗi, hs soát lỗi - Gv lấy 5-7 bài chấm, chữa. - hs viết bài. - hs soát lỗi. - hs lắng nghe. - y/c hs đọc đề bài - y/c hs làm bài theo nhóm 4 - gv y/c nhận xét, đưa ra đáp án đúng: Khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, phá hoại, thoai thoải, thoải mái,xoáy xoạy, ngoáy, hi hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy…. -1HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm, tổ thi tìm nhanh. Thi đọc, viết đúng và nhanh GV nhận xét ghi điểm - HS nhớ viết lại đúng và đẹp. - Thi đọc nhóm cặp. Lưu ý cách trình bày bài chính tả. Thi viết đúng từng cặp 2 HS.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> dặn dò - Học thuộc câu văn BT3 (a) IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHÍNH TA QUÊ HƯƠNG. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, làm bài tập phân biệt âm vần dễ lân. b) Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Quê hương. - Làm đúng bài tập phân biệt et/ oet; tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có âm đầu l/ n. - Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ có 6 tiếng 1 dòng. c) Thái độ: - Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt, vở Chính tả III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 3ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A - KTBC. 2ph. B - Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - GV mời 2 học sinh lên bảng viết từ - 2 HS viết bảng lớp khó: - Học sinh dưới lớp viết quả xoài, xoáy nước, đứng lên, thanh bảng con ( nháp ) niên - GV nhận xét ghi điểm - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 20ph. 2- HD học sinh viết chính tả a ) Nội dung đoạn viết. - GV Đọc 3 khổ thơ đầu. (?) Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. (?) Con có cảm nhận gì về quê hương qua những hình ảnh đó?. - 1,2 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm. - HS trả lời: chùm khế ngọt, đường đi học, rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ, non lá nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè. - Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi người.. b) HD cách trình bày.. (?) Giữa các khổ thơ được viết như thế nào? (?) Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? (?) HS cách viết dòng thơ lùi mấy ô?. - Giữa các khổ thơ cách 1 dòng. - Chữ đầu tên bài, đầu, dòng thơ - Lùi vào 2 ô.. c) HD viết từ khó.. - Y/c hs nêu các từ khó viết, dễ sai. - Gv y/c hs viết các từ khó: Trèo hái, rợp, khua, cầu tre, nghiêng che. - Y/c hs nhận xét, đọc lại các từ vừa viết. Gv chỉnh sửa lỗi nếu có.. - Hs suy nghĩ, phát biểu. - 2hs lên bảng viết, cả lớp viết nháp hoặc bảng con.. d) Nghe – viết. e) Soát lỗi.. - Gv đọc cho hs viết bài. - Gv đọc, hs soát lỗi.. g) Chấm bài.. - Gv thu, chấm và chữa 5-7 bài.. - hs viết bài. - Hs soát lỗi và viết số lỗi bằng bút chì ra lề vở. - lắng nghe.. 3 - HD hs làm bài tập chính tả. Bài 2. - GV gọi hs nêu yêu cầu bài - Y/c hs làm bài. - Y/c hs chữa bài --> NX GV chốt bài đúng Em bé toét miệng, khử mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét Bài 3. a). - GV gọi hs nêu yêu cầu bài - y/c hs làm bài theo nhóm 2.. - hs n/x, đọc lại.. - 1,2hs nêu y/c của bài 2. - hs tự làm bài. - 2hs chữa, hs n/x bài của bạn. - 1 hs đọc. - hs làm việc nhóm..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> C - Củng cố dặn dò:. - y/c hs chữa bài theo nhóm: 1hs hỏi- 1hs trả lời. - Gv chốt câu trả lời đúng: Nặng - nắng Lá - là ( quần áo ) GV củng cố cách viết phân biệt l/n. - 2 nhóm hỏi – đáp.. - Về nhà xem lại bài tập (3) - Chuẩn bị giấy rời và phong bì để thực hành viết thư cho bài tập làm văn.. Lắng nghe. - hs lắng nghe. - lắng nghe.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(62)</span>
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BI. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Dựa theo bài Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được 1 bức thư ngắn cho người thân. b) Kỹ năng:. - Rèn kỹ năng viết rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư.. - Rèn KN viết 1 bức thư ngắn cho người thân. câu) diễn đạt rõ ràng . c) Thái độ: - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Thư và phong bì viết mâu, giấy và phong bì . b) Học sinh: Sách giáo khoa, vở Tiếng Việt. III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học của học sinh. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 4ph. (2) A Bài cũ:. 2ph. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Y/c hs kể lại ngươi hàng xóm. - 2,3 hs kể lại người hàng xóm của mình. - y/c nhận xét, gv cho điểm - hs nhận xét. - Gv đọc 1 số bài mâu viết hay cho hs tham - hs lắng nghe. khảo. GV nêu MĐ, Y/ C của tiết học. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 25ph 15ph. 2. Hướng dẫn làm bài tập: BT1:. - Gv y/c đọc đề bài. - GV đưa ra gợi ý trên bảng phụ. - 1 hs đọc - 1 hs đọc gợi ý bảng phụ. Phần mở đầu. (?) Em sẽ viết gửi thư ai ? (?) Dòng đầu em sẽ viết thế nào ? (?)Em sẽ viết lời xưng hô với ông nội như thế nào để thể hiện sự kính trọng?. - Viết gửi thư ông nội - Hà Nội , ngày 28 -11- 2011 - Viết là: ông nội kính yêu ! hoặc Ông kính mến!…. Phần nội dung. (?) Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm - Hỏi thăm sức khoẻ của ông, ông điều gì, báo tin gì cho ông? báo cho ông biết kết quả học tập giữa học kỳ I của em kể cho ông nghe tin mừng của gia đình …. Phần cuối. (?) Em muốn chúc ông điều gì, hứa hẹn gì? - Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ, những cây cảnh của ông luôn tươi tốt…Em hứa với ông sẽ chăm học hơn và nhất định hè sẽ về thăm ông… ( ?) Kết thúc là thư em viết những gì ? - Lời chào, chữ ký và tên của em * GV nhắc nhở: - lắng nghe + Trình bày thư đúng thể thức ( dòng ghi ngày, tháng, lời xưng hô, lời chào…) +Dùng từ, đặt câu đúng lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư ( kính trọng người trên) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện HS viết hay. - GV nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm chung. 10ph. BT2: Ghi phong bì. - Y/c hs đọc đề bài 2 - Y/c hs đọc phong bì mâu.. - Học sinh thực hành viết thư trên giấy rời - 1 số học sinh viết hay đọc trên lớp. - 1 hs đọc - Hs quan sát phong bì mâu, trao đổi về cách trình bày mặt trước của phong bì (?) Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi - Góc bên trái ( phía trên):.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> những gì?. Viết rõ tên và địa chỉ của người gửi thư (?) Góc bên phải, phía dưới của phong bì Góc bên phải ( phía dưới): viết ghi những gì? rõ tên,và địa chỉ của người nhận thư. (?) Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế - Phải ghi đầy đủ họ tên, nào để thư đến tay người nhận. số nhà, đường phố, phường, quận thành phố và viết thật chính xác để thư có thể đến được tay người nhận. (?) chúng ta dán tem ở đâu? - Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem của bưu điện - GV y/c hs viết bì thư, quan sát giúp đỡ - Hs ghi nội dung cụ thể thêm trên phong bì của mình - Nhận xét - 4,5 học sinh đọc kết quả 2ph. C. Củng cố, dặn dò. - GV hỏi nội dung bài - Nhận xét tiết học. - hs trả lời. - hs lắng nghe.. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(66)</span>
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH. DẤU CHẤM. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài b) Kĩ năng:. - Tìm ra được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài. - Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong 1 đoạn văn. c) Thái độ: - Giáo dục cho học sinh yêu thích phân môn luyện từ và câu nói riêng, môn tiếng việt nói chung. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. b) Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho tiết học của HS. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 5ph. 27ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A Bài cũ:. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2 - Hướng dẫn học sinh làm BT a) BT1:. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Kiểm tra bài tập 2, 3 tiết 1 ( ôn tập giữa -3hs làm bài 2 học kỳ I ) - 1 hs làm bài 3 - Gv hướng dân hs nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Y/c hs đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu BT1.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Phần a) Phần b). b)BT2. Âm thanh 1 a) Tiếng suối b) Tiếng suối c) Tiếng chim c) BT3. 3ph. C. Củng cố - dặn dò. (?) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? (?) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? - Gv treo tranh minh họa cây cọ với những chiếc lá to, rộng GV giải thích: trong rừng cọ có rất nhiều cây cọ với lá to, tròn, xòe rộng như thế này; khi những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.. - Được so sánh với tiếng thác, tiếng gió - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh, rất vang động - lắng nghe. Cả lớp làm BT vào vở.. - Y/c đọc đề bài - GV hướng dân học sinh dựa vào SGK, trao đổi theo từng cặp. - 1 hs đọc - Hs trao đổi theo cặp. Làm vào vở.. - GV y/c lên bảng gạch chân các hình ảnh so - Hs lên chữa BT sánh: gạch 1 gạch dưới âm thanh thứ nhất, gạch 2 gạch dưới âm thanh thứ 2. - Giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời - Hs nhận xét đúng: Từ so sánh Âm thanh 2 Như Tiếng đàn cầm Như Tiếng hát xa Như Tiếng sóc những rổ tiền đồng - Y/c hs đọc đề bài. - Học sinh đọc thầm và nêu - Gv nhắc hs: yêu cầu của BT Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, muốn điền - Lắng nghe. dấu chấm đúng chỗ, các con cần đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các Cả lớp làm vào vở. dấu câu. - hs làm xong, gv hướng dân chữa BT Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.. - 1 hs lên bảng. - Gv n/x tiết học. - Yêu cầu học sinh đọc lại các BT đã làm.. - lắng nghe. - 2-3 hs đọc lại. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ……………………………………………………………………………………………………..... .............................................................................................................................................................. Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOa. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Ôn cách viết chữ hoa G b) Kỹ năng: - Củng cố cách viết chữ hoa G, Ô, T, V, X (viết đúng mâu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Ông gióng chữ nhỏ. - Viết đẹp dòng ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. c) Thái độ: - Có ý thức rèn chữ và giữ gìn sách vở. II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Bảng viết mâu, chữ mâu, phấn màu. b) Học sinh: Vở Tập viết, bảng con, phấn, khăn lau. III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 5ph. (2) A KTBC. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Gv đọc cho h/s viết chữ hoa và - 2 h/s viết bảng lớp tên riêng đã học ở bài trước : G, gò - Cả lớp viết bảng con Công. - Nhận xét. - Nhận xét, c2 kỹ năng viết chữ hoa và tên riêng, cho điểm.. 1ph 10ph. B.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD hs luyện. Gv nêu MĐ, yc của tiết học. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa. ( ?) Tìm các chữ hoa có trong bài? - G (hoặc Gi) , ô, T, V, H - Viết mâu các chữ Gi, Ô, T kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. các chữ: V, H sẽ được luyện viết kỹ - H/s viết bảng con trong các bài khác.. *Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng).. - Nhận xét và sửa cho h/s Nhận xét - Đọc tên riêng: Ông Gióng 1 hs - Giới thiệu: theo 1 câu chuyện cổ, ông Gióng hoặc phù Đổng Thiên Vương ) quê ở làng Gióng ( nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là người sống vào thời Vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. - Gv viết mâu tên riêng theo cỡ nhỏ Lưu ý về cách viết liền mạch ở chữ: Gióng - Nhận xét, uốn nắn về cách viết chữ hoa và chữ thường. HS trên tập viết trên bảng con - Y/c hs viết trên bảng con 1 --> 2 lần. 3ph. d) Chấm, chữa bài:. Chấm 5 --> 10 bài. Nhận xét. 1ph. C. Củng cố- dặn dò. - GV nhắc học sinh luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn luyện chữ đẹp. - lắng nghe.. IV.Rút kinh nghiệm bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TNXH CÁC THẾ HỆ TRONG GIA. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - HS biết các thế hệ trong gia đình. - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ - Giới thiệu được với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Các hình trong SGK trang 38,39. Tranh gia đình mình( hs chuẩn bị) b) Học sinh: Sách giáo khoa III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS về nề nếp chuẩn bị vào tiết học. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 3ph. 27ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) I) - KTBC. II) Bài mới: Hoạt động 1: Kể được người nhiều tuổi nhất & ít tuổi nhất trong gia đình. Hoạt động 2:. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) Gọi 2 học sinh mỗi H/s trả lời câu 1, 3 và câu 2 ,3 NX. (4) Hs trả lời.. Thảo luận theo cặp (?) Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất ? - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên kể trước lớp =>KL: trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. - Học sinh làm việc theo cặp:. Quan sát tranh theo nhóm và trả lời theo. - Hs làm việc theo nhóm 4. - 3-4 hs kể trước lớp. Hs khác n/x - lắng nghe, nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Phân biệt gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình. gợi ý: (?) Gia đình bạn Minh/ Lan có mấy thế hệ cùng chung sống ? đó là những thế hệ nào ? (?) Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai? (?) Bố mẹ Minh ( Lan ) là thế hệ thứ mấy trong gia đình? (?) Minh ( Lan ) và em của Minh ( em của Lan ) là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh ? ( GĐ Lan ?) (?) Đối với gia đình chưa có con chỉ có 2 vợ chồng thì gọi là gia đình mấy thế hệ ? - Gọi 1 số nhóm trình bày.. - 2-3 nhóm trả lời.. =>KL: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống ,có những gia đình 3 thế hệ ( GĐ Minh) 2 thế hệ (gia đình Lan) cũng có gia đình chỉ có một thế hệ.. - lắng nghe, nhắc lại. Chơi trò chơi: " Mời bạn đến thăm gia đình tôi" * Làm việc theo nhóm. * Làm việc cả lớp Gv yêu cầu 1 số h/s giới thiệu về gia đình mình trước lớp.. Tuỳ từng học sinh ai có ảnh gia đình thì dùng ảnh ( không có thì vẽ tranh mô tả) giới thiệu với các bạn trong nhóm các thành viên của gia đình mình, sau đó giới thiệu với các bạn trong nhóm. -4,5hs giới thiệu gia đình, lớp lắng nghe, n/xét..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> * GVKL: - lắng nghe, nhắc lại Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. III) Củng cố, dặn dò. (?) Gia đình có những ai được gọi là gia đình 3 thế hệ ? ( 2 thế hệ ) ? (?) Gia đình con là gia đình mấy thế hệ ? - Gv nhận xét. Chuẩn bị bài sau: ảnh về những người họ hàng trong gia đình mình.. - hs trả lời.. Lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Lớp. :……. KẾ HOẠCH BÀI DẠY.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết số :…... Tuần : 10 Ngày dạy :……………. TNXH HỌ NỘI, HỌ. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - HS có thể giải thích thế nào là họ nội, thế nào là họ ngoại. - Biết cách xưng hô với anh, chị em của bố mẹ. - Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình. ứng xử đúng với những người họ hàng không phân biệt họ nội, họ ngoại II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Các hình trong SGK trang 10, 41. Ảnh họ hàng nội, ngoại. b) Học sinh: Sách giáo khoa III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS về nề nếp chuẩn bị vào tiết học. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian (1) 5ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) I) KTBC. 25ph. II) Bài mới. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) 1 gia đình gồm những ai là GĐ 3 thế hệ ? 2 Gia đình gồm những ai là GĐ 2thế hệ ? 3 Gia đình con có những ai ? GĐ con là GĐ mấy thế hệ ? GH gồm những ai là GĐ 3 thế hệ GV nhận xét. (4) Gọi 2 học sinh mỗi H/s trả lời câu 1, 3 và câu 2 ,3 NX. Cả lớp hát Ba, mẹ là quê hương, GV hỏi hs ý nghĩa bài hát và giới thiệu bài học. Hát, trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Giải thích được những người thuộc họ * Làm việc với SGK QS và trả lời nội là những ai HS làm việc theo - Hương đã cho các bạn xem ảnh những ai ? - Ông bà ngoại Hương đã sinh ra những ai trong ảnh ? - Quang đã cho các bạn xem ảnh những ai ? - Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong ảnh ? * Làm việc cả lớp đại diện nhóm báo cáo GV hỏi: - Họ nội gồm những ai ? - Họ ngoại gồm những ai ?.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> KL: + Ông bà sinh ra bố và các anh, chị,em ruột của bố cùng với các con họ là những người thuộc họ nội. + Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2. Biết GT về họ nội, họ ngoại của mình. Kể về họ nội và họ ngoại * B1: Làm việc theo nhóm. - Dùng hình ảnh của mình rồi giới thiệu với các bạn (không có ảnh thì kể cho các bạn nghe) - Nói về cách xưng hô của mình đối với anh, chị, em của bố v và của mẹ cùng các con của họ theo phong tục địa phương. * B2: Làm việc cả lớp: Gọi 1 vài học sinh trong các nhóm giới thiệu về họ hàng và cách xưng hô cho cả lớp nghe GV KL: mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh ( chị) em ruột còn có những người họ hàng than thích khác đó là họ nội và họ ngoại Hoạt động 3. Đóng vai theo các tình huống Các nhóm lên thực hiện Biết ứng xử với - Em hoặc anh của bố đến chơi khi bố mẹ họ hàng con đi vắng - Em hoặc chị của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ con đi vắng - Họ hàng bên nội( ngoại) có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm * Thực hiện: các nhóm lên thể hiện. Sau đó GV cho học sinh NX về - Cách ứng xử của bạn trong tình huống vừa rồi ? là em thì em làm NTN ? tại sao phải quý mến người họ hàng của mình ? GVKL: Ông bà nội (ngoại) và các cô gì, chú, bác, cùng c ác con cháu của họ là những người ruột thịt chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình . 5ph. III) Củng cốdặn dò. Kể những người trong họ ngoại của em ? 2 hs trả lời (ông bà ngoại, gì, cậu, mợ… Kể những người trong họ nội của em ?.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> (ông bà nội, chú, thím…. Chuẩn bị bài sau bài 21 IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(78)</span> TUẦN 10.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015 THỦ CÔNG PHỐI HỢP GẤP,CẮT ,DÁN HÌNH(Tiếp) I.MỤC TIÊU a) Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán các bài trước. b) Kĩ năng: Củng cố kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. c) Thái độ: Yêu thích gấp hình, có ý thức lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a) Giáo viên: Bài mâu, giấy màu, dụng cụ, tranh quy trình, sản phẩm mâu. b) Học sinh: Đồ dùng cho bộ môn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời gian (1) 2' 18'. Nội dung các hoạt động dạy học (2) I - GTB II- Nội dung. 10'. III- Đánh gía. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. (3). (4). Nhìn bảng HS lắng nghe - 1 HS nêu - Đề kiểm tra : Em hãy gấp, cắt, dán - Cả lớp quan sát theo dõi một trong những hình đã học ở chương I - GV nêu MĐ, YC của bài KT - Cả lớp làm bài - GV y/c HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I HS theo 2 mức độ + Hoàn thành (A): - Nếp gấp thẳng, phẳng - Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa - Thực hiện đúng kỹ thuật, đúng quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp - Những HS đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành (B) - Thực hiện chưa đúng quy trình kỹ thuật.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Không hoàn thành sản phẩm 2'. Củng cố, dặn dò - NX sự chuẩn bị, tinh thần thái độ Lắng nghe học tập và bài kết quả KT của HS - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy Lắng nghe thủ công, giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài "cắt, dán chữ cái đơn giản".
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (T2). I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp học sinh: a) Học sinh hiểu: - Hiểu được vì sao bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. b) Học sinh biết cách cư xử đúng đối với bạn bè khi bạn gặp chuyện vui hay buồn. - HS kể được 1 vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. c) Học sinh có thái độ đúng đối với bạn khi bạn gặp chuyện vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học: a) Giáo viên: Tranh minh họa . b) Học sinh: Vở BT đạo đức. Bài thơ, bài hát về tình bạn III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS về nề nếp chuẩn bị vào tiết học. b) Nội dung các hoạt động dạy - học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) -KT việc tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ,bài hát… nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn . - Đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ có 2-3 h/s ND trên - Nhận xét GV nhận xét. (1) 5ph. (2) 1. KTBC. 28ph. 2. Bài mới: * MT: H/ S biết phân biệt hành vi * HĐ1 : Phân biệt đúng/ sai đối với bạn bè khi có hành vi đúng sai chuyện vui buồn: - H/s làm bài tập cá nhân * Cách tiến hành: - Thảo luận cả lớp (?) Làm bài tập…… - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Gv kết luận: + Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn, thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. + Các việc e,h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. * HĐ2: Liên hệ và tự liên hệ :. * MT:H/s biết tự đánh giá việc thực hiện chẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghía của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Cách tiến hành: - H/s liên hệ, tự liên hệ trong - Gv chia nhóm và cho h/s tự liên hệ nhóm. theo ND: ( ? ) Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? ( ? ) Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ -H/s tự liên hệ trước lớp vui buồn, em cảm thấy như thế nào? - k luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.. * HĐ3 :Trò chơi phóng viên: * MT:C2 bài . * Cách tiến hành: Cho H/s trong lớp lần lượt đóng vai - H/s đóng vai phóng viên phóng viên và phóng vấn các bạn trong lớp, các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ: ( ? ) Vì sao bạn buồn cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? (? ) Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn? (? ) Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn….. => KL: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. 3ph. 3. Củng cố, dặn ( ?) Khi bạn bè có chuyện vui, buồn - 2 HS trả lời dò em cần làm gì? D2: Chuẩn bị bài sau: Tích cực Lắng nghe tham gia việc lớp, việc trường.. IV.Rút kinh nghiệm bổ sung: ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(84)</span>
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Đo được độ dài của vật cụ thể và biết vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. b) Kỹ năng: - Biết dùng thước kẻ và bút chì để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. c) Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: thước kẻ dài b) Học sinh: SGK, vở Toán, thước kẻ dài 30 cm. III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian (1). 1ph 10ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A- KTBC. B - bài mới 1 - GTB 2- ND Thực hành Bài 1:. Bài 2: Thực hành. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) Điền dấu >,<, = - 2 h/s lên bảng lớp làm vở nháp 9 m 4 cm………8cm 710 cm……..5 m 6 cm 5 m 2 cm………502 cm --> Lớp NX Nêu mục đích yêu cầu tiết học Giúp học sinh tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu (?) HS nhiều cách vẽ * GV chốt cách vẽ đúng (?) Vẽ đoạn thẳng EG có độ dài 1 dm 2 cm = 12 cm --> Chữa bài GV hướng dân cách đo. 1 hs đọc để nêu Y/c bài hs nêu cách vẽ HS vẽ vào vở --> HS nêu cách đổi cùng đơn vị đo hs kiểm tra chéo lân nhau: hs tự đo và đọc 2 kết quả đo.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV quan sát học sinh thực hành và sửa cho hs chua nắm vững cách đo. Bài tập 3: tập ước lượng ( không làm phần c)). C. Củng cố, dặn dò. ghi vào vở ô li. GV hướng dân hs hs ước lượng các hs lắng nghe quan sát độ dài GV dùng thước mét thẳng Đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc theo chân tường để hs biết được độ cao ( hoặc chiều dài ) của 1 m khoảng ngần nào Sau đó GV HD hs dùng mắt đinh ra HS tự ước lượng đọc kết quả chiều cao hoặc chiều dài là bao nhiêu? - Gọi hs nêu kết quả ước lượng Nêu kết quả - GV đo để hs công nhận k/ q đúng - Tuyên dương khen ngợi hs có kết quả đúng. - NX tiết học Lắng nghe - Về nhà tập đo 1số đồ vật trong gia đình - Các tổ chuẩn bị 1 thước mét IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiế. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: : - Đo được độ dài của vật cụ thể và biết vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. b) Kỹ năng: - Đo được độ dài ( đo chiều cao của người) - Đọc, viết và so sánh số đo độ dài. c) Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: thước kẻ b) Học sinh: SGK, vở Toán, thước kẻ III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian. Nội dung các hoạt động dạy học. (1) 4ph. (2) A- KTBC. 2ph. B - Bài mới 1 – GTB. 26ph. 2 - Học sinh TH Bài 1:. Bài 2:. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) (4) - Gọi học sinh đo chiều rộng bàn GV - 1 hs lên đo - GV nhận xét, cho điểm - 1 hs lên đo Nêu yêu cầu tiết học - GV yêu cầu hs đọc bảng - GV giúp hs hiểu mâu ( phần a ) - GV cho hs làm bài tập ( phần b ) HD hs so sánh 2 cách C1: Đổi về cùng đơn vị đo cm C2: Chiều cao giống nhau 1 m khác nhau số cm, => chỉ so sánh cm - GV NX. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Học sinh nêu cách đo chiều. - Học sinh làm bài - Học sinh chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3ph. Thực hành đo chiều cao. - Chia hs theo nhóm 6 em hoặc 8 em - Mỗi nhóm ghi 1 danh sách nháp.. cao của bạn - HS tiến hành đo chiều cao từng bạn và ghi số đo - Xắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp --> cao. C. Củng cố - dặn dò. - NX giờ học - Ôn lại các bảng x: đã học CB bại LT chung. Lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN LUYỆN TẬP C. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: : - Đo được độ dài của vật cụ thể và biết vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. b) Kỹ năng: - Củng cố thực hiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. - Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số với sỗ có 1 chữ số. - Chuyển đổi, so sánh các số đô độ dài - Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. - Đo và vẽ đoạn thảng có độ dài cho trước. c) Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: thước kẻ, bảng phụ b) Học sinh: SGK, vở Toán, thước kẻ III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian (1) 5ph. 32ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) 1 - KTBC:. 2 - Bài mới: a - GT bài: b- HD luyện tập: Bài 1: Củng cố bảng nhân dựa từ 2. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) - Đọc bảng đơn vị đo độ dài - điền số vào chỗ trống... - 3 hm = ....m 6hm = ...dam - 4 dam = ....m 9dm =...cm * NX cho điểm. (4) - hai em Làm bài. + Nêu yêu cầu giờ học. + Cho học sinh thi đua nêu k/q x, : nhẩm --> GV chữa bài. 2 nhóm / 4 em tính nhẩm.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> đến 7 (M) Bài 2: Củng cố nhân chia số có 2 chữ số với (cho ) số có 1 chữ số (v). 3ph. + GV cho hs viết phép tính vào vở Phần a: 2 phép tính Phần b: 2 phép tính - Gv chốt bài. - HS tự làm --> chữa bảng --> nêu cách tính. Bài 3: Củng cố quan hệ đơn vị đo độ dài (v). + Cho học sinh tự làm bài - Chữa bài cho học sinh nhắc lại: 1m = 10dm 1m = 100cm 10dm =1m 100cm = 1m Hoặc 1m = 10dm nên 4m = 40 dm do đó 4 m 4 dm = 44dm..... + GV chốt. - Cả lớp làm vào vở - 2 em chữa. Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến " gấp 1 số lên nhiều lần" (v). + Cho hs tự lam bài rồi chữa giải Số cây tổ 2 trồng được là: 25 x 3 = 75 (cây) Đ/s : 75 cây C2: muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm T N?. Học sinh làm vào vở. Bài 5: Củng cố cách đo vẽ đoạn thẳng và "tìm 1 phần mấy của 1 số"(v). a - Y/c hs tư đo --> nêu k/q = 12 cm b - Tính độ dài đoạn CD rồi viết vào vở: Độ dài đoạn thẳng CD là : 12: 4 = (3 cm) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 3 cm vào vở - Chưa bài: HS dùng thước KT --> đổi chéo vở. 3- Củng cố – dặn dò. - Củng cố ND vừa luyện tập - NX giờ học. - 2em. Lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Lớp Tiết số Tuần Ngày dạy. :…… :…... : 10 :……………. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN BÀI TOÁN GIAI BẰNG HAI PHÉP TÍNh. I. Mục tiêu: a) Kiến thức: : - Bước đầu làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính. -Biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải. b) Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải c) Thái độ: - Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: a) Giáo viên: bảng phụ, phấn màu b) Học sinh: SGK, vở Toán III. Tiến trình lên lớp: a) ổn định tổ chức: GV nhắc nhở HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. b) Nội dung các hoạt động dạy – học: Thời gian (1) 2ph. 2ph. Nội dung các hoạt động dạy học (2) A. KTBC. Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dậy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (3) - Xem xét bài kiểm tra - Công bố điểm. B. Bài mới 1. GTB Nêu mục đích - yêu cầu của tiết học 2. Dạy bài mới: a) Bài toán 1 - Gv y/c đọc đề bài (?) Hàng trên có mấy cái kèn? (?) Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? Gv vừa hỏi hs vừa vẽ sơ đồ mình họa như sgk (?) Hàng dưới có mấy cái kèn? (?) Vì sao để tìm số kèn hàng dưới lại thực hiện phép cộng 3+2= 5?. (4) - Lắng nghe. - lắng nghe - hs đọc. - Hàng trên có 3 cái kèn. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.. - Hàng dưới có 3+2=5 (cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số. kèn hàng dưới là số lớn,.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> (?) Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? - Y/c hs trình bày bài giải của bài toán trên. - Gv nhận xét, chữa nếu sai. => Gv: Vậy ta thấy bài toán này là ghép của 2 bài toán, bài toán nhiều hơn ít hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính số kèn của cả hai hàng. b) Bài toán 2. - Gv y/c hs đọc đề toán. (?) Bể cá thứ nhất có mấy con cá? - Gv: vẽ 1 đoạn thẳng, đặt tên là Bể 1 và quy ước đây là 4 con cá. (?) Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1? (?) Nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể 2. Gv y/c 1 HS K- G lên bảng vẽ. Gv chỉnh sửa. (?) Để tính số cá trong cả 2 bể trước tiên phải làm gì? (?) Sau khi tính được số cá của bể 2 thì làm gì? - Gv: Vậy bài toán giải bằng 2 phép tính: phép tính thứ nhất là tính số cá của bể 1, phép tính thứ hai là tính số cá của 2 bể. - Y/c hs trình bày bài toán c) Luyện tập Bài 1. muốn tính số lớn lấy số bé cộng với phần hơn. - Cả hai tầng có 3+5=8 (cái kèn) - cả lớp làm nháp, 1 hs lên làm bảng. - Hs lắng nghe, nhắc lại.. - hs đọc - Bể cá thứ nhất có 4 con cá. - lắng nghe, quan sát. - Số cá của bể 2 nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. - vẽ 1 đoạn thẳng biểu diễn số cá của bể 2 dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá của bể 1. Phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. - Tính số cá bể 2. - Tính số cá của 2 bể.. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp.. - Y/c hs đọc đề toán bài 1. - Hs đọc - Gv cùng hs phân tích đề toán. - Gv y/c hs tự làm vào vở. - hs suy nghĩ làm bài. - Gv y/c hs chữa bài, n/x, sửa nếu sai - hs chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài 3. - Gv cho hs đọc y/c của bài toán. - Y/c hs đọc sơ đồ tóm tắt. (?) bao gạo cân nặng bao nhiêu kilô-gam? (?) Bao ngô như thế nào so với bao gạo? (?) bài toán hỏi gì?. - Gv y/c hs nêu bài toán. - Y/c hs làm bài - Y/c hs chữa bài, n/x C. Củng cố-dặn dò. - Củng cố lại kiến thức của bài học. - Nhận xét giờ học. - 1hs đọc y/c bài 3 - Hs đọc thầm sơ đồ - Bào gạo nặng 27 kg - Bao ngô nặng hơn bao gạo 5 kg - Bài toán hỏi số ki-lôgam của cả 2 bao gạo và bao ngô. - Hs: bao gạo cân nặng 27kg, abo ngô cân nặng hơn bao gạo 5kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilô-gam? - hs làm bài vào vở. - hs chữa bài - hs lắng nghe. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................… ............................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................….
<span class='text_page_counter'>(94)</span>