Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giao an tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.71 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 25: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi SGK) - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời - HS đọc câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Cảnh đẹp non sông”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 60 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Yêu cầu HS quan sát ảnh anh hùng Núp trong SGK và giới thiệu: Đây là anh hùng Đinh Núp, người dân tộc Ba Na ở vùng núi Tây Nguyên… HĐ2: Luyện đọc: ( 30 phút) Mục tiêu: HS đọc đúng theo yêu cầu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng - HS lắng nghe chậm rãi, thong thả. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu - Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. bok Pa, lũ làng, Kông Hoa, công kênh, Bok Hồ. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giải thích các từ khó hiểu - Hướng dẫn đọc câu dài (GV treo bảng phụ) “Núp mở những thứ… huân chương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho Núp”. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài. HĐ3: HD tìm hiểu bài. ( 10 phút) Mục tiêu : HS hiểu được nội dung bài học - Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Núp đi Đại hội về vào thời điểm nào? - Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp? - Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? - GV nhận xét , kết luận HĐ4: Luyện đọc lại: ( 10 phút) Mục tiêu : HS đọc đúng và diễn cảm được bài tập đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn tả tình cảm của dân làng ở đoạn 3. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương.. - HS đọc. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - Cùng GV nhận xét, bình chọn.. Kể chuyện : ( 15 phút) Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo lời văn của mình * Xác định yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể - HS nêu yêu cầu. chuyện. - Yêu cầu HS đọc đoạn kể mẫu. - Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào - HS đọc đoạn kể mẫu. trong truyện, được kể bằng lời của ai? - Ngoài anh hùng Núp, các em còn có thể - HS trả lời kể lại truyện bằng lời của những nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào? - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS thảo luận, tập kể theo nhóm - Yêu cầu các nhóm kể. - Tuyên dương HS kể tốt. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 61 I. Mục tiêu:. TOÁN SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (cột a,b). - KNS: Hợp tác; tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) a) 15cm gấp mấy lần 3cm? - HS làm bài b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. ( 10 phút) Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là số bé bằng một phần mấy số lớn - GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. 2cm A B 6cm C D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - GV nêu bài toán 2. - Gọi HS nhắc lại. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ta làm thế nào? - GV gọi HS đứng tại chỗ giải. Bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ. - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS nhắc lại bài toán. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp số: tuổi mẹ - Nhận xét, đánh giá. HĐ3. Luyện tập - Thực hành : ( 16 phút) Mục tiêu : HS thực hiện được so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS thực hiện dòng 1. - 8 gấp mấy lần 2 - Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn dưới bằng số sách ngăn trên. Đáp số: số sách ngăn trên - Nhận xét, đánh giá. Bài 3 (cột a, b): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Tóm lược nội dung bài. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - HS đọc đề bài. - HS trả lời - HS làm bài. - HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện.. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN Tiết 62 :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính). - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi hai em lên bảng làm BT3 (cột a, b) tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện tập( 26 phút) Mục tiêu: HS biết so sánh số lớn bằng một phần mấy số bé và giải các bài toán có lời văn Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HDHS phân tích mẫu. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá.. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - Hai HS lên bảng làm bài. . - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát, nhận xét. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời:. 1. 12 : 3 = 4 lần ; viết 4 1. 18 : 6 = 3 lần ; viết 3 1. 32 : 4 = 8 lần ; viết 8 ... Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài - 2 em đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán. toán hỏi.. 7 con Trâu Bò. 28 con. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập. - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số con bò có là:. - Cả lớp làm vào bài vở. 1 HS lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7 + 28 = 35 ( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần ) 1 5 Vậy số con trâu bằng. 1 5. số con.. Đáp số: - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Hướng dẫn như BT2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. Bài giải: Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là : 48 - 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Trò chơi thi ghép hình theo nhóm. - Hỗ trợ nhóm có khó khăn. 4. Củng cố, dặn dò:( 2 phút) - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.. - HS thi ghép hình theo nhóm. - Lắng nghe, thực hiện.. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 TẬP ĐỌC Tiết 26: CỬA TÙNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi SGK) Giáo dục biển đảo: HS có ý thức bảo yêu quý và bảo vệ biển đảo Việt Nam II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: “Người con của Tây Nguyên”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc. ( 15 phút) Mục tiêu: HS đọc đúng yêu cầu - Đọc diễn cảm toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai các từ lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nghĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức HS thi đọc - Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài. HĐ3: HDHS tìm hiểu bài : ( 5 phút) Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu? + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ? + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? HĐ4: HDHS luyện đọc lại. ( 10 phút) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc - HS đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. - HS đọc - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đẹp …. - Gọi 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 2 của bài . - Mời hai HS đọc lại cả bài. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - Đọc lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 CHÍNH TẢ (nghe - viết) Tiết 25 : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2). - Làm đúng bài tập 3 a /b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. GDMT: Bảo vệ thiên nhiên, môi trường II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ lẫn, hay sai ở bài trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết ( 17 phút) Mục tiêu : HS nắm được cách viết và cách trình bày bài - GV đọc mẫu bài một lượt. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết vào nháp các tiếng khó. - Đọc mẫu bài chính tả lần 2. - Lưu ý tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày bài,... - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc soát lỗi. - Chấm, chữa bài: Thu 1/3 số vở chấm bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. ( 10 phút) Mục tiêu: HS phân biệt đượcvần uyu và iu Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. - Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3b:. Hoạt động của học sinh. - 2HS lên bảng viết. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - HS trả lời. - Lắng nghe, theo dõi. - Lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp nghe- viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS làm vào vở. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và các - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Dặn về nhà viết lại các từ đã viết sai cho - Lắng nghe, thực hiện. đúng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 25 : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh. Tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - KNS: Kĩ năng hợp tác; giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin; tự nhận thức. BVMT: Hs biết giữ gìn vệ sinh trường lớp II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Hãy nêu một số việc mà em đã tham gia khi ở lớp, ở trường ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Quan sát, nhận xét. ( 13 phút) Mục tiêu: HS có thái độ đúng đắn về việc thực hiện các hoạt động ở trường lớp + Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? + Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Kết luận: SGK. HĐ3: Thảo luận theo nhóm. ( 13 phút) Mục tiêu: HS nêu được nhưng hoạt động ở trường mà mình đã làm được + Bước 1: Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà GV kẻ sẵn. + Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước 3 : Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Hãy thường xuyên tham gia các việc ở. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý.. - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng. - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.. - Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lớp, ở trường. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. TOÁN Tiết 63: BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Bài tập cần làm; Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. II. Đồ dùng dạy-học: - Các tấm thẻ, mỗi tấm có 9 chấm tròn III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS lập bảng nhân 9. ( 10 phút) Mục tiêu: HS hình thành được các phép chia trong bảng chia 9 - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. 9x1=9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 - Cho cả lớp học thuộc bảng nhân 9. HĐ2: HDHS luyện tập. ( 16 phút) Mục tiêu: HS vận dụng được các phép tính trong bảng chia 9 để làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS nêu miệng kết quả. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9x1=9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 ... - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi 2 HS lên giải. Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 9 x 9 : 9 = 81 : 9 =9 - GV nhận xét Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.. - Cả lớp học thuộc lòng bảng nhân 9.. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài. 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở để kiểm tra bài cho nhau.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài.. - Cả lớp làm vào vở.. Bài giải: Số HS lớp 3B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đáp số: 27 bạn Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. vào chỗ chấm để có dãy số. - Một HS lên sửa bài, lớp bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). Giáo dục biển đảo: Hs biết yêu cái đẹp và bảo vệ biển đảo Việt Nam II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) - Yêu cầu 2 HS làm lại BT1 và 3 của tiết - 2 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 26 phút) Mục tiêu : HS nêu được các từ địa phương và biết cách sử dụng dấu chấm hỏi, chấm than Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 2 HS lên thi làm đúng, làm nhanh trên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng. * Miền Bắc bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp. - Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp.. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS nêu yêu cầu bài tập 1, , lớp đọc thầm. - HS làm bài tập vào vở. - Hai HS lên làm trên bảng. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền: điền xong. Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, điền - - Lắng nghe, thực hiện. đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Dặn về nhà học bài, xem trước bài mới. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TẬP VIẾT Tiết 13 : ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu… phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết - 2 HS lên bảng viết các tiếng: Hàm bảng con. Nghi, Hải Vân. Lớp viết vào bảng - Nhận xét, đánh giá. con.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con( 10 phút) Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ + Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu + Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS trả lời - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.. - 1HS đọc từ ứng dụng - Cả lớp viết trên bảng con - 1HS đọc câu ứng dụng - Luyện viết vào bảng con. + Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc - Gợi dẫn để HS hiểu ND câu tục ngữ: Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Cho HS viết bảng con. - HS viết - Nhận xét, điều chỉnh. * HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở.( 13 phút) Mục tiêu: HS viết vào vở đúng và đẹp - Nêu yêu cầu viết chữ I 1 dòng cỡ nhỏ, - Lớp thực hành viết vào vở. chữ Ô, K 1 dòng. - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 1 dòng cỡ nhỏ. -.Viết câu tục ngữ ( 1 dòng ). HĐ4: Chấm chữa bài.( 3 phút) - Thu vở chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết, xem trước bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sau. - Lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC Tiết 13 : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. - KNS: Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể; trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp; tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. BVMT: HS biết giữ gìn vệ sinh trường lớp II. Đồ dùng dạy - học: - Các bài hát về chủ đề nhà trường; III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Xử lí tình huống. ( 15 phút) Mục tiêu: HS giải quyết được các tình huống thực tế khi tham gia các hoạt động trường lớp - Chia lớp thành các nhóm - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. GV đưa ra thêm tình huống 1: Tài liệu Thuế (13) Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. => Để có tiền mua sắm bàn ghế, cửa kính, xây trường học là do tiền của mọi người dân đóng góp cho nhà nước. Tiền đó gọi là tiền thuế. Nhờ có tiền thuế mà nhà nước mới xây được trường cho các em học. Vì thế trường học là tài sản chung của mỗi chúng ta cho nên chúnh ta phải bảo vệ và giữ gìn sạch đẹp. Người đóng thuế là người dân trong đó có bố mẹ chúng ta”. HĐ3: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường. ( 10 phút) Mục tiêu: HS chọn được cho mình các hoạt động phù hợp với bản thân để đăng kí - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia? - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ .. . - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lớp thảo luận tình huống trong tài liệu thuế.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, thực hiện trên vở bài tập.. - Các tổ cử đại diện nêu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Mời các tổ lên cam kết làm các công - Cả lớp theo dõi nhận xét. Đại diện các việc đã nêu. tổ lên kí vào bản cam kết. - GV kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. kết. - Lắng nghe, tuyên truyền và cùng mọi - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài người thực hiện. học. Nhắc nhở bố mẹ tích cực đóng thuế, bản thân và mọi người giữ gìn tài sản chung. - Lắng nghe, thực hiện. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN Tiết 64 :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (dòng 3,4). II. Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ( 4 phút) - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 25 phút) MỤc tiêu: HS vận dụng được bảng nhân 9 để giải các bài toán. Giúp HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài. 9x1=9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 10 = 90 ... - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 9 x 4 + 9 = 36 + 9 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 90 - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. Bài giải: Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe cả 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4 (dòng 3,4): - Tổ chức cho HS chơi trò chơi viết kết quả phép nhân. - HD cách chơi. - Cho HS chơi trò chơi. - Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. - HS nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9.. - 1 HS nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện trên bảng con.. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội: mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung:. - Lắng nghe, thực hiện. - HS chơi thi đua giữa các nhóm. - Lắng nghe, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn - Lắng nghe, thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tiết 26: VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt ( BT2). - Làm đúng BT3 a /b. - KNS: Lắng nghe tích cực; viết tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. BVMT: HS biết bảo vệ môi trường tự nhiên II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) - Mời 3 HS lên bảng viết các tiếng, từ thường hay viết sai theo yêu cầu của - 3 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào GV: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu bảng con. tay, tiu nghỉu. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ2: Hướng dẫn nghe viết. ( 16 phút ) Mục tiêu: HS viết đúng bài chính tả + Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Cho HS đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Yêu cầu HS tập viết các từ hay viết sai trên bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa,... * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu 7 vở chấm bài. - Nhận xét, đánh giá. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. ( 10 phút) Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập phân biệt Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2HS làm bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. - HS trả lời. - Nghe - viết bài vào vở. - Soát lỗi bằng bút chì.. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài, lớp bổ sung.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ … đúng: + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ... 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe, thực hiện. sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... THỦ CÔNG Tiết 13 : CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng. - Không bắt buộc học sinh phải cắt lượn ở ngoiaf và ở trong chữ u. HS có thể cắt theo đường thẳng. - Với HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. BVMT: Hs biết dọn dẹp vệ sinh sau khi học II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. ( 10 phút).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Mục tiêu: HS nắm được quy trình cắt chữ H, U - HS trả lời - Nét chữ H, U rộng mấy ô? - Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U? - Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào? - GV vừa HD vừa thao tác mẫu. - HS quan sát HĐ3: Hướng dẫn thực hành. ( 16 phút) Mục tiêu: HS cắt được chữ H,U tuong đối đúng và đẹp - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 HCN. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U. Cách dán giống như dán chữ I, T. 4. Củng cố, dặn dò: - Dọn vệ sinh lớp học. - Dọn vệ sinh lớp học. - Dặn về nhà học thực hành và chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. cho giờ học sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2015 TẬP LÀM VĂN Tiết 1 : VIẾT THƯ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - KNS: Giao tiếp; Ứng xử văn hóa; Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi 3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước). tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2:Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn. ( 25 phút) Mục tiêu: HS viết được lá thư với đầy đủ nội dung và đúng hình thức - Hai em đọc đề bài và gợi ý. * Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH: - Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? - Mục đích viết thư là gì? - Những nội dung cơ bản trong thư là gì?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hình thức lá thư như thế nào? - Mời hai đến ba em lên nói tên, địa chỉ của người em muốn viết thư. * Hướng dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em HS giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư . - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình. - GV nhận xét. - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( - 2 em nhắc lại nội dung bài học.. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe, thực hiện. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TOÁN Tiết 65: GAM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. - KNS: Hợp tác. Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy -học: - Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra: ( 4 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 - Gọi hai HS đọc bảng nhân 9. cột tính. - Nhận xét, đánh giá. - Hai em đọc bảng nhân 9. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Giới thiệu cho HS biết về Gam. (10 phút) Mục tiêu : HS biết Gam là một đơn vị đo khối lượng + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã - HS trả lời học? - Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo khối lượng,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> viết tắt là g; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. HĐ3: Luyện tập. ( 16 phút) Mục tiêu: HS biết nêu tên các số đo khối lượng vói đơn vị Gam và biết cách cộng trừ số đo khối lượng Gam Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. a. 163g + 28g = 191g b. 50g x 2 = 100g 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - HDHS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 HS lên bảng giải bài. Bài giải: Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397 (g). - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả: - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung:. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Phân tích đề - Lớp thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. Bài giải: Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397 (g) Đáp số: 397g sữa.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Đáp số: 397g sữa. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Gam được viết tắt là gì? - Gam viết tắt là g. - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa - Lắng nghe, thực hiện. học. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 26 : KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; Biết phân tích phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và ngưới khác; Làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II. Đồ dùng dạy -học: - Các hình trong SGK trang 50, 51. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi nội dung bài: “Các hoạt động ở trường”. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ( 26 phút) HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Quan sát, nhận xét.( 13 phút) Mục tiêu: HS nhận biết được các trò chơi nguy hiểm Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 và thảo luận theo gợi ý. em trả lời. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp trước lớp. - Kết luận: Không nên chơi nhưng trò - Lớp theo dõi và nhận xét. chơi dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... HĐ3: Thảo luận nhóm ( 13 phút) Mục tiêu:HS nêu được nhưng trò chơi bổ ích mình nên chơi - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời Bước 1: Hướng dẫn. các câu hỏi gợi ý của GV. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi: Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? - HS liên hệ những điều đã học với Bước 2: cuộc sống hàng ngày. - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV cho HS liên hệ bài học với cuộc sống hàng ngày. - Thực hiện điều đã học, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×