Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuan 9 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.9 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 9 Thứ hai ngày2 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Chào cơ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giuùp HS:. - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. 2’. 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Nêu đặc điểm của góc nhọn, -3 HS lên bảng trả lời. góc tù, góc bẹt?. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc. -GV vẽ lên bảng hình chữ 2. Giới nhật ABCD và hỏi: Đọc tên thiệu hai hình trên bảng và cho biết đó là đường hình gì ? thẳng vuông góc -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì?. -HS nghe. -Hình ABCD là hình chữ nhật. -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.. -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC -HS theo dõi thao tác của GV. thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Hãy cho biết góc BCD, góc -Là góc vuông. DCN, góc NCM, góc BCM là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> góc gì ? +Các góc này có chung đỉnh nào? -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. -GV yêu cầu HS tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.. 17’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. -Chung đỉnh C.. -HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … -GV hướng dẫn HS vẽ hai -HS theo dõi thao tác của GV đường thẳng vuông góc với và làm theo. nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác: - HS cả lớp thực hành vẽ +Vẽ đường thẳng AB. đường thẳng NM vuông góc +Đặt một cạnh ê ke trùng với với đường thẳng PQ tại O. đường thẳng AB, vẽ đường -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp thẳng CD dọc theo cạnh kia vẽ vào giấy nháp. của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. -Dùng ê ke để kiểm tra hai +Bài tập yêu cầu chúng ta làm đường thẳng có vuông góc gì? với nhau không. -HS dùng ê ke để kiểm tra -GV yêu cầu HS cả lớp cùng hình vẽ trong SGK, 1 HS lên kiểm tra. bảng. -Hai đường thẳng HI và KI -GV yêu cầu HS nêu ý kiến. vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - HS đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật -HS viết tên các cặp cạnh, sau ABCD, sau đó yêu cầu HS suy đó kể tên các cặp cạnh mình nghĩ và ghi tên các cặp cạnh tìm được trước lớp. vuông góc với nhau có trong -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình chữ nhật ABCD vào vở. hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3 3’ 4. Củng cố, dặn dò. với nhau vào vở. -GV yêu cầu HS đọc đề bài, -1 HS đọc các cặp cạnh mình sau đó tự làm bài. tìm được trước lớp, HS cả lớp - GV yêu cầu HS trình bày bài theo dõi và nhận xét. làm trước lớp. - GV tổng kết giờ học, dặn -HS cả lớp. HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI ME. I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn văn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Kĩ năng vận động và gây ảnh hưởng. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Tranh đốt pháo hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8-12’. 2. Luyện đọc. Hoạt động của giáo viên -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh.. -Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe.. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng -HS đọc bài tiếp nối nhau đoạn của bài (3 lượt HS đọc). theo trình tự. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -1 HS đọc thành tiếng tòan bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV đọc mẫu. 3. Tìm 8-10’ hiểu bài. 4. HD đọc. - Nghe. -HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Từ “thưa” có nghĩa là gì? + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương xin học nghề rèn để + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. +Mẹ Cương phản ứng như thế +Bà ngạc nhiên và phản đối. nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối +Mẹ cho là Cương bị ai xui, như thế nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. +Cương thuyết phục mẹ bằng +Cương nghèn nghẹn nắm lấy cách nào? tay mẹ. Em nói ....coi thường. +Cách xưng hô: đúng thứ +Nhận xét cách trò chuyện của bậc trên, dưới trong gia đình, hai mẹ con: Cương ... a) Cách xưng hô. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. thân mật, tình cảm. *Cương ước mơ trở thành +Nội dung chính của bài là gì? thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - 3 HS đọc nội dung. - Cả lớp ghi bài. -3 HS đọc phân vai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8’. diễn cảm. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn nghẹn ... cây bông. -Hs lắng nghe, tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn văn. diễn cảm cho đoạn văn. -2 HS ngồi cùng bàn luyện -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn -4 HS tham gia thi đọc. cảm. +Nghề nghiệp nào cũng đáng -Nhận xét tuyên dương. quý. +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống.. Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Giuùp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. - KNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng làm việc nhóm. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. 2’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS lên bảng chữa bài a) AB vuông góc với AD, AD tập 4. vuông góc với DC. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD. -GV chữa bài, nhận xét. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 12’. 17’. hai đường thẳng song song. 2 .Giới -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật thiệu hai ABCD và yêu cầu HS nêu tên đường hình. thẳng song -GV dùng phấn màu kéo dài song hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. -GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. +Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không ?. 3. Thực hành Bài 1. -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được).. -Hình chữ nhật ABCD. -HS theo dõi thao tác của GV. A B. D. C. -Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. -HS nghe giảng. -HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, … -HS vẽ hai đường thẳng song song.. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS -Quan sát hình. thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn -Cạnh AD và BC song song có cặp cạnh nào song song với với nhau. nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2. Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. -1 HS đọc. -Các cạnh song song với BE là AG, CD.. -Đọc đề bài và quan sát hình. (Hoạt động nhóm) -Báo cáo kết quả. -Trong hình MNPQ có các cặp -Cạnh MN song song với cạnh nào song song với nhau ? cạnh QP. -Trong hình EDIHG có các -Cạnh DI song song với cạnh cặp cạnh nào song song với HG, cạnh DG song song với IH. nhau ? -GV vẽ thêm một số hình - HS tiếp nối nêu. khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. -GV tổng kết giờ học, dặn -HS cả lớp. HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc diễn cản phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn khoản của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt) - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK . -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TG. 3-5’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8-10’ 2. Luyện đọc. 8-10’. 3. Tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. -Nhận xét HS.. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Gọi HS quan sát tranh và cho biết bức tranh thể hiện được những gì? -Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. +Giải nghĩa một số từ khó: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán. -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.. -Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tráng lệ. .....hoảng sợ. -Lắng nghe.. -HS đọc thành tiếng. -HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.. - HS đọc bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: +Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi- +Thần cho Mi-đát một điều ước. đát cái gì? +Vua Mi-đát xin thần điều gì? +Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm vào đều biến thành vàng. +Theo em, vì sao vua Mi-đát +Vì ông ta là người tham lam. +Vua bẻ thử một cành sồi, lại ước như vậy? +Thoạt đầu diều ước được thực ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua hiện tốt đẹp như thế nào? tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Khủng khiếp nghĩa là rất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Khủng khiếp nghĩa là thế nào? +Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước?. hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. +Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. +Ông đã mất đi phép màu và +Vua Mi-đát có được điều gì rửa sạch lòng tham. khi nhúng mình vào dòng nước +Vua Mi-đát hiểu ra rằng trên sông Pác-tôn? hạnh phúc không thể xây +Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? dựng bằng ước muốn tham lam. - Những ước muốn tham + Câu chuyện nêu lên ý nghĩa lam không mang lại hạnh phúc cho con người. gì? 8’. 4. HD đọc diễn cảm. 3’ 5. Củng cố, dặn dò. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn: Miđát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khẩn,... hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. -Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm.. -1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn) -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. -3 nhóm HS tham gia.. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Bình chọn nhóm đọc hay nhất. -Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? phúc cho con người. -Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10.-Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Chính ta.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> THỢ RÈN I. MỤC TIÊU:. - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Rèn kĩ năng viết. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bài tập 2a viết vào bảng phụ. - Phấn màu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. 2’. 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS bài cũ viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc. -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. B. Bài mới 1. Giới -Ở bài tập đọc Thưa chuyện với thiệu bài mẹ, Cương mơ ước làm nghề gì? - Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n. 2.Hướng - Gọi HS đọc bài thơ. dẫn HS - Gọi HS đọc phần chú giải. nghe- viết +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?. Hoạt động của học sinh -HS thực hiện theo yêu cầu.. -Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. -Lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng. - 1HS đọc phần chú giải. + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. +Nghề thợ rèn có những điểm + Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ gì vui nhộn?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. HD HS 8-10’ làm bài tập chính tả Bài 2a. 3’. 4. Củng cố,. cười không bao giờ tắt. +Bài thơ cho em biết gì về + Bài thơ cho em biết nghề nghề thợ rèn? thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. -Yêu cầu HS tìm, luyện viết - HS tiếp nối tìm từ. các từ khó, dễ lẫn khi viết -Các từ: trăm nghề, quay chính tả. một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - HS nghe và viết vào vở chính tả. - GV đọc bài. - HS soát lỗi, tìm xem mình có mắc lỗi nào không và tự - GV đọc chận lại toàn bài. chữa lỗi ra lề vở. - HS thu bài. - GV chấm bài và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. -HS chữa bài. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc lại bài thơ. +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào -Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng. thời gian nào? -Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của -Lắng nghe. nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. -Dặn HS về nhà ôn luyện để - HS nghe. chuẩn bị kiểm tra. – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dặn dò. -Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015 Tiết 2: Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giuùp HS: - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường cao của một hình tam giác. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8’. 7’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV gọi HS lên bảng yêu cầu -2 HS lên bảng làm lại bài 3, HS làm bài tập 3 tiết 42. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét HS.. - Nêu yêu cầu của tiết học. -HS nghe.. -GV thực hiện các bước vẽ 2.HD vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa đường thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho -Theo dõi thao tác của GV. thẳng đi HS cả lớp quan sát (vẽ theo qua một từng trường hợp). điểm và -GV cho HS thực hành vẽ. vuông góc -GV nhận xét và giúp đỡ các -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp với một vẽ vào vở. em còn chưa vẽ được hình. đường thẳng cho trước -GV vẽ lên bảng tam giác của 3.HD vẽ ABC như phần bài học của.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 17’. đường cao SGK. của tam -Gọi HS đọc tên tam giác. giác -GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. -GV:Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. +Một hình tam giác có mấy đường cao ? 3. Thực hành -GV yêu cầu HS đọc đề bài, Bài 1 sau đó vẽ hình. -GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. -GV nhận xét. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm Bài 2 gì ? - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. -GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.. -Tam giác ABC. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. -HS dùng ê ke để vẽ. -Một hình tam giác có 3 đường cao.. -3 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào vở. -HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. -3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. -HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét. -GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G. +Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình? +Những cạnh nào vuông góc với EG ? +Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ? +Những cạnh nào vuông góc với AB ? +Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ? -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.. - Hs làm việc nhóm 4 -HS vẽ hình vào phiếu học tập. -HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG. +AB và DC. +Các cạnh AB và DC song song với nhau. +Các cạnh AD, EG, BC. +Song song với nhau. -HS cả lớp.. Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU:. - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3). - Nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a, c) II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - HS chuẩn bị từ điển. GV phô tô vài trang cho nhóm. - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. 1’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu -2 HS trả lời. bài cũ ngoặc kép có tác dụng gì? -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. -2 HS làm bài trên bảng. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. B. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu bài 30’ 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:. Bài 2. Bài 3. Bài 4:. -Tiết luyện từ và câu hôm nay -Lắng nghe. sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. -1 HS đọc bài, nêu yêu cầu. -Gọi HS đọc lại bài Trung thu -2 HS đọc thành tiếng. Cả độc lập, ghi vào vở nháp những lớp đọc thầm và tìm từ. từ ngữ đồng nghĩa với từ ước -Các từ: mơ tưởng, mong mơ. ước. -Gọi HS trả lời. -Mong ước có nghĩa là gì? -Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. -Đặt câu với từ mong ước. - HS tiếp nối nhau đặt câu. +Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. -Mơ tưởng nghĩa là gì? +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. -Nhận đồ dùng học tập và -Phát bảng nhóm cho 3 nhóm thực hiện theo yêu cầu. Nhóm nào làm xong trước HS. dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Viết vào vở bài tập. -Kết luận về những từ đúng. -HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. -Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. -Viết vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’ 3. Củng cố, dặn dò. và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem -4 HS phát biểu ý kiến. các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. -Nhận xét tiết học.. Tiết 4: Kỹ thuật KHÂU ĐỘT THƯA ( tieát 2) I. MỤC TIÊU -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30cm. +Len (hoặc sợi), khác màu vải. +Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3-5’ 2’. 25’. 5’. A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ của HS. bài cũ B. Bài mới 1. Giới - Tiết trước các em đã được thiệu bài học cách khâu đột thưa. Hôm nay các em sẽ thực hành khâu đột thưa. 2. HS thực hành khâu + Nêu các bước thực hiện đột thưa cách khâu đột thưa.. 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước. -GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. +Đường khâu tương đối. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. - Nghe.. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. +Bước 1:Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. -HS lắng nghe.. -HS thực hành cá nhân.. -HS trưng bày sản phẩm. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phẳng, không bị dúm. +Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả -HS cả lớp. học tập của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau.. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015 I. MỤC TIÊU:. Tiết 1: Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Giúp HS: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước & song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên. 3-5’. 2’. 12’. 17’. A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước 3. Thực hành Bài 1. Hoạt động của học sinh -GV gọi 2 HS lên bảng yêu -2 HS lên bảng vẽ hình, HS cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng cả lớp vẽ vào giấy nháp. AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường thẳng song song với nhau. -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. +GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?. -HS nghe.. -GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD.. -Theo dõi thao tác của GV. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -Hai đường thẳng này song song với nhau. -HS nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.. -Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. -1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện vẽ hình vào -Để vẽ được đường thẳng AB vở. đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2. Bài 3. chúng ta vẽ gì ? -GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN. -GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC. -GV hd HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC. -GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB. -GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD. -GV nhận xét. -GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. -Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ? -Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? +Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? +Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ? +Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ? -GV nhận xét tuyên dương.. -Tiếp tục vẽ hình. -Đường thẳng này song song với CD. -1 HS đọc đề bài.. -HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. -HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở): -Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. -1 nhóm lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào phiếu bài tập. -Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. -Là góc vuông. +Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. +AB song song với DC, BE song song với AD. +BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3’ 4. Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm lại bài 3 -HS cả lớp. vào vở, chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU. - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện đẻ kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Tư duy sáng tạo, lắng nghe. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. 2’ 10’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi HS lên bảng kể câu bài cũ chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ. -Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. B. Bài mới 1. Giới -Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài. thiệu bài -Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. 2.HD HS kể chuyện a.HD HS -Gọi HS đọc đề bài. hiểu yêu cầu của đề -GV đọc, phân tích đề bài, bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? +Nhân vật chính trong truyện là ai?. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng kể. - HS nêu. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.. -2 HS đọc thành tiếng đề bài.. +Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. +Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 20’. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Treo bảng phụ.. Kể trong nhóm. -Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội -Hoạt động trong nhóm. dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. -GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước -7 HS tham gia kể chuyện. mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV gọi HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý. Kể trước lớp. +Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau nêu. Ví dụ: *Em kể về nội dung em trờ thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. *Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá. *Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. *Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, -Hỏi và trả lời câu hỏi. hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. -Nhận xét nội dung truyện -Nhận xét, cho điểm từng HS. và lời kể của bạn. -Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. -Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU. - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III) - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, giấy khổ to và bút dạ. -Tranh minh hoạ trang 94, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. 3’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài tập đã giao từ bài cũ tiết trước. -Gọi HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng các câu tục ngữ. -Nhận xét từng HS. B. Bài mới 1. Giới -Viết câu văn: Vua Mi-đát thử thiệu bài bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng. -Yêu cầu HS phân tích câu.. Hoạt động của học sinh -2 HS đọc bài. -3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.. -HS đọc câu văn trên bảng. -Phân tích câu: Vua/ Miđát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồi, cành đó/ liền/ biến.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 12’. 3-4’. 15’. thành/ vàng. + Những từ loại nào trong câu -Danh từ chung: vua, một, mà em đã biết? cành, sồi, vàng. -Danh từ riêng; Mi-đát -Gv: Vậy từ loại bẻ, biến thành -Lắng nghe. là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp 2.Phần nhận các em trả lời các câu hỏi đó. xét -Gọi HS đọc phần nhận xét. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận trong -2 HS ngồi bàn thảo luận, nhóm để tìm các từ theo yêu viết các từ tìm được vào vở cầu. nháp. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. -Phát biểu, nhận xét, bổ -Kết luận lời giải đúng. sung. -Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là -Động từ là những từ chỉ gì? hoạt động trạng thái của sự vật. 3. Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Vậy từ bẻ, biến thành có là -Bẻ, biến thành là động từ. động từ không? Vì sao? Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. 4. Luyện tập -HS lấy ví dụ: Bài 1 - HS đọc yêu cầu và mẫu. -Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận -Hoạt động trong nhóm. và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các -Viết vào vở bài tập: nhóm khác bổ sung. Các hoạt động ở trường: -Kết luận về các từ đúng. Các hoạt động ở nhà: Bài 2 Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. - HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS ngồi cùng bàn trao -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. đổi làm bài. Dùng bút ghi vào vở nháp. - HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Kết luận lời giải đúng. Bài 4: -Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.. 5. Củng cố, dặn dò. 3’. -Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? -Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. -GV gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. -Nhận xét tuyên dương. -Dặn HS về nhà viết một số từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi kịch câm -Nhận xét tiết học.. a. đến- yết kiến- cho- nhậnxin- làm- dùi- có thể- lặn. b. mỉm cười- ưng thuậnthử- bẻ- biến thành- ngắtthành- tưởng- có. - HS đọc và nêu yêu cầu. -2 HS lên bảng mô tả. *Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác :Cúi. +Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. +Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác.. Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. - Không dạy bài này, GV dạy bài 1 và 2 của tiết tập làm văn trước, trang 84. - Rèn kĩ năng kể. Lắng nghe tích cực. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh hoạ trong SGK - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -Gọi HS kể lại chuyện ở -2 HS kể chuyện. bài cũ Vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian và thời gian. -Gọi HS nêu sự khác nhau giữa - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1’. 30’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:. hai cách kể chuyện theo trình -2 HS nêu nhận xét. tự không gian và thời gian. -Nhận xét cách kể, câu trả lời của HS. - Tiết tập làm văn trước, các em đã được luyện tập phát triển câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập phát triển câu chuyện này.. - HS đọc yêu cầu trong SGK. +Câu chuyện là lời thoại +Câu chuyện trong công xưởng trực tiếp của các nhân vật xanh là lời thoại trực tiếp hay với nhau. lời kể? Một hôm, Tin-tin và Mi-tin -Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại đến thăm công xưởng xanh. giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: -Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong việc sáng chế trên trái đất. -Nhận xét, tuyên dương HS. -Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. -Tổ chức cho HS thi kể từng màn. -Nhận xét HS.. Bài 2. -Lắng nghe.. -2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. -Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. -4 HS thi kể. -HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã có.. -1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Trong truyện Ở Vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? +Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. +Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu.. +Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. -2 HS ngồi cùng bàn kể -Yêu cầu HS kể chuyện trong chuyện, nhận xét, bổ sung nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm cho nhau. Mỗi HS kể về gặp khó khăn. một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. -4 HS tham gia thi kể. -Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. -Nhận xét về câu truyện và -Gọi HS nhận xét nội dung lời bạn kể. truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? -Nhận xét HS. -Nhận xét tiết hoïc.. Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015 Tiết 2: Toán THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU:. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke) - Rèn kĩ năng vẽ. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên. 3-5’. 2’. 15’. A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh. III.. Hoạt động của học sinh -GV gọi 2 HS lên bảng vẽ -2 HS lên bảng vẽ hình, HS đường thẳng CD đi qua điểm E cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. và song song với đường thẳng AB cho trước, vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. -HS nghe. - Nêu yêu cầu tiết học. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS: +Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu.. +Các góc này đều là góc vuông. +Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.. -HS vẽ vào giấy nháp. A. B. 2 cm D Bài 1. 4 cm. -GV yêu cầu HS đọc bài toán. -1 HS đọc trước lớp. -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, -HS vẽ vào vở.. C.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. -GV nhận xét.. 15’. -HS nêu các bước như phần bài học của SGK. -Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. 3.Hướng +Hình vuông có các cạnh như +Các cạnh bằng nhau. dẫn vẽ thế nào với nhau? hình - Các góc ở các đỉnh của hình +Là các góc vuông. vuông vuông là các góc gì? theo độ - GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông dài cạnh có cạnh dài 3 cm. cho trước -GV hướng dẫn HS thực hiện - Quan sát GV vẽ. từng bước vẽ như trong SGK. -HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV. Bài 1: a -GV yêu cầu HS đọc đề bài, -HS làm bài vào vở. 1 em lên sau đó tự vẽ hình vuong có độ bảng thực hiện. dài cạnh là 4 cm. - HS nêu các bước vẽ. -GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. + Chu vi của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) +Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2). 3’ 4. Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết giờ học. -HS cả lớp. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU. - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dungcủa bài trao đổi để đạt mục đích. -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG. 3-4’. 3’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi HS kể câu chuyện về Yết bài cũ Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. -Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới -Đưa ra tình huống: Ti-vi đang thiệu bài có phim hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục em học bài, khi đó em phải làm gì?. 2.Hướng dẫn HS làm bài Tìm hiểu đề. -Khi khéo léo thuyết phục người khác thì em sẽ hiểu và đồng tình với những nguyện vọng chính đáng của chúng ta. Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. -Gọi HS đọc đề bài trên bảng. -GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng. -Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng kể chuyện.. -Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời câu hỏi tình huống. *Em sẽ không xem ti vi mà đi học bài. *Em sẽ nói với anh là em xem nốt phim hoạt hình này rồi em sẽ học bài cho đến khi xong mới đi ngủ. -Lắng nghe.. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> +Nội dung cần trao đổi là gì? +Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? +Mục đích trao đổi là để làm gì?. +Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? +Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?. -Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. -Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. Trao đổi Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, trước lớp: nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: +Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không? +Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa? Trao đổi trong nhóm:. +Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. +Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. +Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. +Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. -HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.. -Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.. +Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? +Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. -Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×