Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.29 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÝ CHA MẸ HỌC SINH LỚP 10A2. ĐÂY LÀ PHÒNG HỌP CHA MẸ HỌC SINH LỚP 10A2 GIỮA NĂM HỌC 2014-2015.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHÀO MỪNG QUÝ CHA MẸ HỌC SINH LỚP 10A2 I- TÌNH HÌNH HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN PHẨM CHẤT CỦA HỌC SINH Ở HỌC KÌ I VỪA QUA 1) Học tập: Lớp 10A2 là lớp phân hóa, tập hợp toàn bộ số học sinh lớp 10 có học lực yếu và kém Trong Học kì I, lớp 10A2 chỉ có 1 học sinh Khá (Tuệ), 16 học sinh Trung bình và có tới 22 học sinh xếp loại yếu. 2) Hạnh kiểm: Trong Học kì I, lớp 10A2 có 14 học sinh xếp hạnh kiểm Tốt, 18 học sinh có hạnh kiểm Khá, 6 học sinh xếp hạnh kiểm Trung bình và có 1 học sinh xếp loại hạnh kiểm Yếu (Dương)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> . . II- MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC 1. Học tập: - Học sinh phải tích cực, tự giác, chuyên cần - Cha mẹ thường xuyên quan tâm nhắc nhở, tạo điều kiện, tích cực phối hợp với GVCN ( số ĐT: 0986653693) - Cho học sinh tham gia học phụ đạo để bổ sung kiến thức bị hổng từ lớp dưới, hình thành tri thức và kĩ năng phù hợp với cấp học, bậc học 2. Rèn luyện hạnh kiểm: - Học sinh phải chấp hành nghiêm túc các quy định của lớp, của trường - Mọi vi phạm đều bị xử lí kịp thời, nghiêm khắc, công bằng, công khai - Cha mẹ học sinh phải thường xuyên hỏi thăm GVCN về tình hình rèn luyện của con, tích cực phối hợp với GVCN để giáo dục học sinh, tuyệt đối không có tư tưởng giao hẳn con cho thầy cô, cho nhà trường.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> . . III- CHẾ ĐỘ CỦA HỌC SINH 1. Tất cả học sinh được nhà trường cho mượn bộ SGK để học tập 2. Học sinh mồ côi (Dôn, Hậu) được hỗ trợ 200.000đ để mua dụng cụ học tập, HS có hoàn cảnh khó khăn không mua được xe đạp đi học (Dương) được cho mượn xe đạp. 3. Học sinh được hỗ trợ 575.000đ/tháng (theo QĐ 12/CP) và 15kg gạo/tháng ( theo QĐ 36/CP) trong 5 tháng thực học của Học kì I, trừ số học sinh có hộ khẩu tại địa bàn các làng thuộc xã Vĩnh Hảo và thị trấn Vĩnh Thạnh (do không đúng theo quy định quãng đường từ nhà đến trường phải dài hơn 10km)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> III- CHẾ ĐỘ CỦA HỌC SINH 4. Số học sinh có hộ khẩu tại địa bàn các làng thuộc xã Vĩnh Hảo và thị trấn Vĩnh Thạnh (Thúy Kiều và Thanh Huyền) không được hưởng trợ cấp theo QĐ 12/CP và QĐ 36/CP thì được hỗ trợ số tiền bằng 20% lương cơ bản theo Quyết định số 4212 của UBND tỉnh Bình Định. 5. Số học sinh thuộc hộ nghèo (21 em) được hỗ trợ chi phí học tập 70.000đ/tháng theo Nghị định 49 của Chính phủ. .
<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV- CHẾ ĐỘ ĂN Ở NỘI TRÚ Học sinh ở các làng thuộc địa bàn xã vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Tây Sơn được ưu tiên ăn ở nội trú trong Trường, thực hiện đóng tiền ăn là 480.000đ/tháng ( ăn sáng 2000đ, ăn trưa 7000đ, ăn tối 7000đ), số tiền này cha mẹ học sinh không nộp vì được trừ vào số tiền hỗ trợ hàng tháng của học sinh..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHÀO MỪNG QUÝ CHA MẸ HỌC SINH LỚP 10A2. V- PHẦN THAM GIA GÓP Ý CỦA CHA MẸ HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÀO MỪNG QUÝ CHA MẸ HỌC SINH LỚP 10A2. Cuộc họp kết thúc ở đây, cảm ơn quý cha mẹ học sinh!.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>