Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an lop 5 tuan 16 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.11 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1:. TUẦN 16 Thứ CHÀO CỜ. ngày. tháng. năm 2014. Tiết 2:Tập đọc: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I.Mục tiêu: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái II.Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thây A. Bài cũ: (4’) - Về ngôi nhà đang xây – HS trả lời. - Giáo viên nhận xét . B. Bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài : Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1 Hs đọc bài .Bài chia làm mấy đoạn. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 1 ) - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 2). Giáo viên đọc mẫu. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. ? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài GV chốt ? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?. Hoạt động của trò - Học sinh lần lượt đọc bài.. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “…càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Học sinh đọc phần chú giải.. HS trả lời câu hỏi. - Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh, không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điều đó chứng tỏ ông là người có lương tâm và trách nhiệm. Giáo viên cho HS xem tranh . - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. ? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?. ? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?. ? Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Bài văn cho em biết điều gì? c. Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm (Đoạn 1 ). Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì ? - Rèn đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc đoạn 3. + Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. - Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. - Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. - Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. - Học sinh đọc diễn cảm Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, … Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.. Tiết 4:Toán: LUYỆN TẬP( trang 76) I.Mục tiêu: Biết: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Hs đại trà làm được các bài tâp1, 2, hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của trò 2. Ổn định: - Hát 3. Bài mới: (30’) Luyện tập. Bài 1/76: - Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – - Học sinh làm bài theo nhóm (Trao cách thực hiện. đổi theo mẫu)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. - Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. Bài 2/76: - Dự định trồng: + Thôn Hòa An : ? (20 ha). - Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An? % vàvượt mức? % cả năm Bài 3/76: (BTMR) - Yêu cầu học sinh nêu: + Tiền vốn:? đồng ( 42 000 đồng) + Tiền bán:? đồng.( 52 500 đồng) a) Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn? % b) Tiền lãi:? %. - Lần lượt học sinh trình bày cách tính. - Cả lớp nhận xét.. Học sinh đọc đề. - Học sinh phân tích đề. a)Thôn Hòa An thực hiện: 18 : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % - Học sinh đọc đề. - Học sinh tóm tắt. - Học sinh giải. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% thì số phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% (tiền vốn ) Đáp số : a) 125% ; b) 25% - Học sinh sửa bài và nhận xét.. - GV chấm và chữa bài. 5. Củng cố- dặn dò: (5’) - GVY/C Học sinh nhắc lại kiến thức - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện vừa luyện tập. tập. - Nhận xét tiết học Tiết 5. Luyện toán: LUYỆN TẬP (VTH trang 62 ) I.Mục tiêu: Biết: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài. Hoạt động học - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. *Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b. - Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6 - GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS Bài 1/62: .Viết kết quả vào chỗ chấm. Bài 2/62 . Nối phép tính với kết quả của nó Bài 3/62. Yêu cầu HS nêu bài toán - GV hướng dẫn HS giải - GV theo dõi giúp đỡ nhừng HS yếu. - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b + 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350% Lời giải: a ) 15% +20% = 35 % ; b ) 45% - 27% = 18% c ) 40% + 5,6% = 45,6%; d) 100% - 25,5% = 74,5% - HS tự làm ở VTH - HS nêu bài toán - HS tự giải vào vở Giải : Ba quý đầu năm thực hiện được số phần trăm theo kế hoạch là: 1800 : 2000 = 0,9 = 90% Hết năm thực hiện được số phần trăm theo kế hoạch là: 2150 : 2000 = 1,075 = 107,5% Hết năm thực hiện vượt mức số phần trăm theo kế hoạch là: 107,5% - 100% = 7,5% - HS lắng nghe và thực hiện. Đáp Án: Khoanh vào D. 5%. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trướccâu trả lời đúng 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Buổi chiều: Tiết 3: Mĩ thuật: TẬP VẼ QUẢ DỪA HOẶC CÁI XÔ ĐỰNG NƯỚC I Mục tiêu: - Hiểu hình dáng đặc điểm của mẫu. - Biết cách vẽ mẫu quả dừa hoặc cái xô đựng nước. - Vẽ được hình bằng bút chì đen hoặc màu. II Chuẩn bị: Một số mẫu, hình gợi ý,bài vẽ của học sinh năm trước.HS chuẩn bị : SGK giấy vẽ bút chì màu... III Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy 1 Kiểm tra:Nhận xét bài tuần trước. 2 Bài mới: GTB HĐ1. Quan sát, nhận xét. GV giới thiệu mẫu quả dừa và cái xô đựng nước. Hoạt động học. - QS và nhậm xét theo nhóm đôi. + Sự giống nhau và khác nhau về đặc điểm.... + Kích thước to nhỏ cao thấp .... + Độ đậm nhạt. + Tỷ lệ giữa chiều cao và chiều ngang.. HĐ2.Hướng dẫn cách vẽ. - GV giới thiệu các hình gợi ý cách vẽ - HS quan sát hình gợi ý theo dõi GV +Ước lượng và vẽ khung hình chung ,vẽ thực hành. khung hình của mẫu vật, tìm tỷ lệ của mẫu vật, phác hình bằng nét thẳng,vẽ hình chi tiết,vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. HĐ3:Thực hành: GV quan sát và nhắc nhở HS. - HS thực hành vẽ bài vẽ của mình. HĐ4. Nhận xét đánh giá : - Quan sát nhận xét đánh giá. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học ____________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2014 Tiết 1:Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo tr 76 ) I/ Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số.-Vận dụng để giải được bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số - Bài tập cần làm : bài 1, Bài 2 II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ) . Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tìm tỉ số phần trăm của 5 và 8 . 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt). 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Ví dụ a : 52,5% của số 800 GV Đàm thoại hướng dẫn : Số học sinh toàn trường: 800 Học sinh nữ chiếm: 52,5% Học sinh nữ: ? học sinh Học sinh toàn trường chiếm ? % Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần. Hoạt động của học sinh Hát HS làm vào bảng con.. - Hoạt động nhóm bàn. 800 học sinh : 100% ? học sinh nữ: 52,5% Học sinh tính: 800  52,5 = 420 (hs nữ) 100 Học sinh nêu cách tính – Nêu quy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trăm của một số. Ví dụ b . Giáo viên hướng dẫn HS : + Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1/77:Tìm tỷ số % của một số . - Hướng dẫn HS giải vào vở.. Bài 2/77:Vận dụng giải toán tính tiền lãi sau 1 tháng. Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. - Hs giải vào vở. Bài 3/77(BTMR) Tìm số vải may quần áo (tìm 40 % của 345 m) Tìm số vải may áo. tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: 800  52,5 : 100 = 420 *HS Nêu quy tắc ở ( SGK trang 76 ) . Ví dụ b : Học sinh giải: Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000( đồng) Bài 1: Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. Giải vào vở Số HS 10 tuổi là : 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh ) Số HS 11 tuổi: 32 – 24 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên đượclà : 18 : 20 = 0,9; 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,17 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3:- Số vải may quần là : 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là : 345 - 138 = 207 (m). * Bài 4 : MR . Nếu không kịp thì Y/C HS về nhà giải . 5/ Củng cố - dặn dò - Chốt lại nội dung. Chuẩn bị:Luyện tập Nhận xét tiết học Tiết 2:Luyện Từ và Câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : Nhan hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù(BT1)-Tìm được những từ ngữ mieu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm(BT2) II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to bài 3 . Bài tập 1 in sẵn. Từ điển Tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ.” 3. Dạy - học bài mới : Bài 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên. Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm ( 4 nhóm ) - Các nhóm phát biểu , GV và lớp nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời + Cô Chấm có tính cách gì? - Gọi hS trả lời GV ghi bảng * Trung thực, thẳng thắn * chăm chỉ * Giản dị * Giàu tình cảm, dễ xúc động - GV nhận xét KL 5/ Củng cố - dặn dò: Chốt lại nội dung bài. Giáo viên nhận xét và tuyên dương.. Hoạt động của học sinh Hát . *Kết quả 1. Nhân hậu : nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.. -Trái nghĩa : bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo 2 .Trung thực : thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật - Trái nghĩa :dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc 3. Dũng cảm : anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ - Trái nghĩa : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược 4. Cần cù : chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó - Trái nghĩa : lười biếng, lười nhác, đại lãn - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi - trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm. Tiết 3:Chính tả : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (Nghe - viết) I/ Mục tiêu : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2) c ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1/ Ổn định : 2/ Bài mới : HĐ1 Giới thiệu bài : HĐ2 Hướng dẫn nghe viết chính tả: - Đọc mẫu, gọi 1 em đọc lại - Bài thơ thuộc thể thơ gì ? trình bày như thế nào ? - Hướng dẫn viết : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Yêu cầu viết bảng con HĐ3 Viết chính tả : - Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế - Đọc từng dòng cho HS viết. - Đọc chậm từng dòng để HS soát lỗi - Hướng dẫn HS chấm chéo bài - Thu từ 4 đến 5 bài chấm HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 2c : Gọi 1 em nêu yêu cầu, tổ chức thi điền nhanh. Bài 3 : Thi nêu nhanh. Hoạt động của HS - Hát. - Nghe - ...thể thơ tự do, mỗi dòng xuống hàng, 2 khổ được trình bày cách nhau 1 dòng - Đánh vần : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Cả lớp viết bảng con : : huơ huơ, sẫm biếc, giàn giáo. - Thực hiện yêu cầu - Viết bài vào vở - Soát lỗi - Đổi vở chấm chéo - Làm bài tập - HS thảo luận nhóm 2 + chiêm bao / con chim ; liêm chính / gỗ lim ; rau diếp cá / dao díp ; kiếp người / súng kíp. - Bài 3 Thứ tự cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.. 4) Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS viết lại những từ viết sai. Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát ngắt nghỉ , diễn cảm bài:Thầy thuốc như mẹ hiền. Nghe viết đoạn 1 của bài làm được các bài tập ơ VTH/53; 54 - Rèn kĩ năng đọc. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh - 2 HS đọc. viện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2. Dạy bài ôn: a) Luyện đoc. - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. + Đọc mẫu. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Gọi đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. b) Luyện viết: - Gv đọc đoạn 1 cho HS viết vào vở - GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi. - GV chấm điểm và nhận xét C ) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả, LTVC (VTH tr 53; 54) - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài - GV chấm bài nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều: Tiết 2:Kể chuyện :. - 2 HS nêu nội dung bài.. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi SGK. - Luyện đọc theo cặp. + Theo dõi. + Luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc diễn cảm. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - HS lắng nghe và viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. - HS tự làm bài. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình . I/ Mục tiêu: : -Kể được một buổi sum họp đầm ấm của gia đình theo gơị ý của SGK II/ Đồ dùng dạy - học : Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ổn định. Hát 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện về những người đã góp sức.. vì hạnh phúc của nhân dân Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ). Cả lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> yêu cầu của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc. Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.. - Hoạt động lớp.. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời. Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. Học sinh lần lượt trình bày dàn ý Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây - Hoạt động cá nhân, lớp. dựng cốt truyện, dàn ý. Học sinh đọc. Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra viên hướng các em nhận xét và rút ra ý như thế nào? chung. Em và mọi người làm gì? Sự việc Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của mình. em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao Học sinh thực hiện kể theo nhóm. đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Đại diện kể - Cả lớp nhận xét. -Tuyên dương. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. 5/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Nhận xét tiết học. Tiết 3. Kĩ thuật: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục đích yêu cầu - Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức nuôi gà . II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt . - Phiếu học tập ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà Hoạt động lớp . được nuôi nhiều ở nước ta . MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ? - Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 - Kể tên các giống gà . nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai . - Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác … ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt … ; gà lai như gà rốt-ri … Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Hoạt động nhóm . MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm 4 HS . - Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để Các nhóm thảo luận hoàn thành các hoàn thành phiếu . câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của - Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , một số giống gà được nuôi nhiều ở nhược điểm chủ yếu của từng giống gà nước ta . như SGK . - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận . - Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học Hoạt động lớp . tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết - Làm bài tập . quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá - Báo cáo kết quả tự đánh giá . kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức nuôi gà . - Nhận xét tiết học . _____________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2014 Tiết 1. Toán : LUYỆN TẬP( trang 77) I. Mục tiêu : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm được BT 1ab, 2,3 II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ : -Tìm 75% của 32 - 1 em lên bảng làm- cả lớp làm nháp - Nhân xét- Chữa bài 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : HDLT Bài 1/77 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - 1 em nêu - Củng cố cách tìm một số khi biết - Làm bảng con, bảng lớp : 2 em nó chiếm bao nhiêu phần trăm của a) 320 : 100 x 15 = 48 (kg) một số. b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) * Câu c (MR) c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2/77 : - Gọi 1 em nêu đề - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm - Yêu cầu TL nhóm 2, giải vào vở - 1 em giải ở bảng : Số gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42(kg) Đáp số : 42kg Bài 3/77 : - Gọi 1 em nêu đề - 1 em nêu - Củng cố cách tính diện tich hình - 2 em chữ nhật. - Các nhóm giải và trình bày - Yêu cầu TL và giải bảng nhóm Diện tích của mảnh đất HCNlà : 18 x 15 = 270(m2) Diện tích đất để làm nhà ở là : 270 x 20 :100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 Bài 4/77 BTMR: + 5% của 1200 a là : 60 - hướng dẫn HS tính nhẩm + 10% của 1200 a là : 120.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + 20% của 1200 a là : 240 + 25% của 1200 a là : 300 cây 3) Củng cố- dặn dò : - Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP (VTH/63;64) I. Mục tiêu : - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1.Ôn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1/63: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô - Học sinh tự làm bài trống Lời giải: a, d: S b, c: Đ Bài 2/63 : Chiều dài của một bể bơi là Lời giải 80m, chiều rộng bằng 60% chiều dài. Chiều rộng của bể bơi là: Tính chiều rộng của bể bơi đó ? 80 : 100 x 60 = 48 (m) Đáp số: 48 m Bài 3/64: Công ti A quy hoạch một khu Lời giải đất hình chữ nhật có chiều rộng 800m, 1km = 1000 m chiều dài 1 km. Công ti dành 40% diện Diện tích khu đất là: tích khu đất để làm đường. Hỏi diện 800 x 1000 = 800000 (m2) tích để làm đường là bao nhiêu m2 ? Diện tích đất để làm đường là: 800000 : 100 x 40 = 320000 (m2) Đáp số: 320000 (m2) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức vừa học Tiết 5. Tập đọc THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I/ Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện(Trả lời được câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài. Thầy thuốc như mẹ hiền. 3. Giới thiệu bài mới: Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyện biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó. 4.Dạy - học bài mới : HĐ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình môn học . - Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS. - Bài này chia làm mấy đoạn ? Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.. GV đọc mẫu toàn bài . HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?. + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? Giáo viên chốt. + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? *Nêu nội dung chính: Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) Giáo viên đọc diễn cảm. GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm.. Hát Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc. * Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn . HS nêu : + Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2: 3 câu tiếp theo + Đoạn 3: “Thấy cha … không lui ” + Đoạn 4 : Phần còn lại Học sinh đọc phần chú giải. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. + Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng. - Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn. - Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái. ND:Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện 1 HS đọc Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cảm. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung bài. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học _________________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2014 Tiết 1:Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo tr 78) I.Mục tiêu : - Giúp HS : - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó - Làm BT 1, BT2. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng: Tìm 15% của 320 HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : - HS nghe. 2.2.Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 - GV đọc đề bài toán ví dụ (SGK) - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - GV hướng dẫn cho HS làm theo các - HS làm việc theo GV. yêu cầu sau : - 52,5% số học sinh toàn trường là bao + Là 420 em nhiêu em ? Viết bảng : 52,5% : 420 em - 1% số học sinh toàn trường là bao + HS tính và nêu : nhiêu em ? 1% số học sinh toàn trường là : - Viết bảng thẳng dòng trên : 420 : 52,5 = 8 (em) 1% : .....em ? - 100% số học sinh toàn trường là bao + 100% số học sinh toàn trường là : nhiêu em ? 8  100 = 800 (em) - Viết bảng thẳng dòng trên : 100% : ....em ? - Như vậy để tính số học sinh toàn - Ta thấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh trường khi biết 52,5 số học sinh toàn toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với trường là 420 em ta đã làm như thế 100. nào ? - HS nghe sau đó nêu nhận xét. - GV nêu : Thông thường để tính số - HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi học sinh toàn trường khi biết 52,5% số nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 học sinh đó là 420 em ta viết gọn như rồi chia cho 52,5..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sau : 420 : 52,5  100 = 800 (em) hoặc 420  100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp - GV hỏi : Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS nêu : Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản suất được là 120%. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :  1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 (ôtô) - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - HS nêu : Muốn tìm một số biết 120% hỏi : Em hãy nêu cách tính một số khi của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với biết 120% của nó là 1590. 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1/78 - Bài 1 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở . - GV chữa bài và cho điểm HS. Giải: Trường Vạn Thịnh có số học sinh là: 552 x 100 : 92 = 600 (em) Đáp số : 600 em Bài 2/78 Bài giải - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm Tổng số sản phẩm của xưởng may là : bài. 732  100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) - GV chữa bài và cho điểm HS. Đáp số : 800 sản phẩm. Bài 3/78: BTMR Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và - GV yêu cầu các HS khá tự nhẩm, sau thống nhất làm như sau : 1 1 đó hướng dẫn các HS kém cách nhẩm. 10% = 10 ; 25% = 4 Số gạo trong kho là : a) 5  10 = 50 (tấn) b) 5  4 = 20 (tấn) 3. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dug bài. - GV tổng kết tiết học. Tiết 2.Luyện toán:. Luyện: GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo VTH/ 63) I.Mục tiêu : - Giúp HS :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng cách tìm một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó II. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1.Ôn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: - Học sinh đọc đề – Giải. Một đàn gia cầm vừa gà vừa vịt có Lời giải 80con, trong đó số gà chiếm 45% tổng Có số con vịt là số con cả đàn. Hỏi có bao nhiêu con vịt 80 : 100 x 45 = 36 (con vịt) Đáp số: 36 con vịt Bài 2 : Mẹ gửi tiết kiệm 10000000 đồng Lời giải vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 1,15 một Số tiền lãi sau 1 tháng là: tháng. Hỏi sau 1 tháng mẹ nhận được 10000000 : 100 x 1,15 = 115000 (đồng) bao nhiêu cả tiền gốc và tiền lãi ? Sau 1 tháng mẹ nhận được tất cả tiền gốc và tiền lãi là: 10000000 + 115000 = 10115000 (đồng) Đáp số: 10115000 đồng Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả - Khoanh vào C 15 viên bi lời đúng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức vừa học. Tiết 3:Tập làm văn:. TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết). I/ Mục tiêu: -Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy - học : Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra: Những ém bé ở độ tuổi tập nói, tập đi, ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn học. Bài soạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài Hoạt động lớp. - Gọi 4 HS đọc 4 đề bài trên bảng. 1HS đọc yêu cầu của BT - Nhắc HS : Các em quan sát ngoại hình, Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em tả. Từ kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả người hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. - HS viết bài. - Thu bài làm của HS.. bài văn.. Học sinh làm bài. - Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đang làm việc.. 3/ Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung. - Nhận xét tiết học. Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù.. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Lời giải : Ví dụ : a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu. b) Trung thực là một đức tính đáng quý. c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. a) Nhân hậu. b) Trung thực.. c) Dũng cảm.. d) Cần cù.. Lời giải : Ví dụ : a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo… b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt… c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược… d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác,. 3.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm bài tập tốt Buổi chiều: Tiết 1:Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3 II/ Đồ đùng dạy học : + Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ : - Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi - 2 em nêu. từ : trung thực, dũng cảm. 2) Bài mới : HĐ1 : GTB, ghi bảng - Nghe HĐ2 : Luyện tập : Bài 1: - Gọi 2 em nêu yêu cầu và nội - 2 em nêu dung - Thảo luận nhóm, nêu miệng : - Yêu cầu TL nhóm 2 .a. đỏ - điều - son - Gọi một số nhóm nêu trắng - bạch xanh - biếc - lục hồng - đào b. Đáp án : + Bảng màu đen gọi là bảng đen. + Mắt màu đen gọi là mắt huyền. + Ngựa màu đen gọi là ngựa ô..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Mèo màu đen gọi là mèo mun. + Chó màu đen gọi là chó mực. + Quần màu đen gọi là quần thâm. Bài 2: - Gọi 3 em đọc bài Chữ nghĩa - 3 em đọc trong văn miêu tả - Yêu cầu TL nhóm 4: - Trao đổi theo nhóm, trình bày : + Trong miêu tả người ta hay so sánh. - Trông anh ta như con gấu. Tìm ví dụ ? + So sánh thường kèm theo nhân hoá. - Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung… + Người ta có thể so sánh, nhân hoá để - Con gà trống bước đi như một ông tả bên ngoài, tả tâm trạng. Tìm ví dụ ? tướng. - Dòng sông chảy lặng lờ như đang mãi nhớ về một con đò năm xưa…. - Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. - VD : + Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Nó lê từng bước châm chạp như một kẻ mất hồn. Bài 3: HS đặt câu theo y/c bài tập 2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu 1HS đọc yêu cầu của BT + Miêu tả sông, suối , kênh + Dòng sông Lam như một dải lụa đào duyên dáng . + Miêu tả đôi mắt em bé. + Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Miêu tả dáng đi của người. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối chim sáo . so sánh nhân hóa 3/ Củng cố - dặn dò: - Chột lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. Tiết 2.Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP (VTH tr 54) I/ Mục tiêu : Giúp HS : - Đặt được câu trong đó có dùng hình ảnh so sánh II.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của. Hoạt động học - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 7 : Đặt câu trong đó có dùng hình ảnh so sánh:. Bài tập làm thêm: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực. a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền, đ) Mực.. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Lời giải : a ) Dòng sông lam nước trong xanh như pha mực b ) Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo Lời giải : Ví dụ : - Cái bảng lớp em màu đen. - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp. - Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun. - Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cô gái. - Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài. Tiết 3. GTS- KNS:. Bài 2: TIẾT KIỆM TRONG CUỘC SỐNG. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________________________ Thứ , ngày tháng năm 2014 Tiết 3 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu : - Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn tả người Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học : Hệ thống bài tập; Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) KTBC : - Nhận xét tiết trước 2) Bài mới : HĐ1: GTB, ghi bảng HĐ2 Luyện tập Bài 1 : Nhóm 2- Gọi 2 em đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ - Thảo luận nhóm 2, làm bài trống đê có một đoạn văn tả ngoại hình một em bé: - Trình bày Bé Hoa năm nay đã được mười một + bầu bĩnh, trắng hồng, mịn màng tháng tuổi. Bé có gương mặt ...., làn da + hai hạt nhãn, cong vút bé .... và ..... Cặp mắt đen láy như ......., + đáng yêu mở to dưới hàng mi dài ..... Bé Hoa + phinh phính trông rất....., dễ thương. Nhìn bé, ai + nụ hồng, trắng muốt cũng muốn ôm vào lòng mà hôn lên đôi + xinh xinh má .... còn thơm mùi sữa mẹ. Mỗi khi bé cười, đôi môi tươi như .... hé nở, để lộ mấy chiếc răng sữa ....Em rất thích nắm bàn tay ... của bé để vỗ vỗ lên má của mình - Yêu cầu TL nhóm 2 và làm vào vở - Gọi một số em trình bày Bài 2 : Tả một bạn học của em. - HS đọc đề bài trên bảng. Hướng dẫn HS làm bài - HS viết bài. - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - Nhắc HS : Các em quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em tả. Từ kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả người hoàn chỉnh. - Thu bài làm của HS. 3) Nhận xét, dặn dò: Tiết 4. Luyện tiếng việt: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh viết đúng chính tả, đoạn 1 và 2 của bài “Thầy cúng đi bệnh viện”. - HS viết được một đoạn văn tả về người thân của em. III. Các hoạt động: 1. Hướng dẫn học sinh viết.. - 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 1, - Cả lớp nhận xét. 2 trong bài thầy thuốc như mẹ hiền. - Học sinh viết nắn nót. - Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - Rèn tư thế. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. 2 .Tả một bạn học của em. Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - HS đọc đề bài trên bảng. - Nhắc HS : Các em quan sát ngoại hình, - HS viết bài. hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em tả. Từ kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả người hoàn chỉnh. - Thu bài làm của HS. 3. Chấm và chữa bài - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. - Nhận xét tiết học. 4) Nhận xét, dặn dò: Tiết 5 . HĐTT: HĐTT:. SINH HOẠT LỚP – TUẦN 16. I. Đạo đức : - Trong tuần các em ngoan ngoãn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức. II. Học tập : - Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. - Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: ……………… - Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. - Hay quên đồ dùng học tập: …………………………………………………………. - Giải toán yếu: …………………………………………………………………… III .Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. - Có ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. - Tham gia lao động vệ sinh trường lớp đầy đủ, có hiệu quả cao. IV.Phương hướng tuần 17:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 15 - Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. - Tăng cường kiểm tra miệng 2 môn Toán và Tiếng Việt. Buổi chiều : Tiết 1 : Toán: LUYỆN TẬP (tr 79) I. Mục tiêu : Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Làm được BT 1b, 2b, 3a II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1) Bài cũ : Tìm một số khi biết 12% của nó là 48. - Nhận xét 2) Bài mới: HĐ1 : GTB, ghi bảng HĐ2 : HD luyện tập Bài 1b/79) - Gọi 1 em nêu đề toán - Gọi 1 em nêu cách tính tỉ số phần trăm - Yêu cầu TL nhóm 2 làm vào vở. Bài 2b/79 : Tiến hành tương tự bài 1b. Bài 3a/79 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 3. Củng cố : - Chốt lại nội dung.. Hoạt động học - HS làm vào bảng con - Nghe - 1 em nêu - HS nêu - 1 em giải ở bảng, lớp làm vào vở : Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 42 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đáp số : 10,5% - 1 em giải ở bảng, lớp làm vào vở : Giải : Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) Đáp số : 900 000 đồng - 1 em nêu - Làm bảng con : 72 x 100 : 30 = 240 Hoặc : 72 : 30 x100 = 240.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “. - Nhận xét tiết học Tiết 2. Luyện toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Họat động của trò 1.Ôn định: 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: - Học sinh đọc đề – Giải. Điền số thích hợp vào chỗ … - Lần lượt học sinh trình bày cách tính. a. 25 % của 120 kg là :.......... a) 25 % của 120 kg là :30 kg 2 b. 32% của 325 m là : .......... b) 32% của 325 m2 là : 104 kg c. 0,8 % của 650 ha là : c) 0,8 % của 650 ha là : 5,2 ha = 52 000m2 - Cả lớp nhận xét. Bài 2 : Một mảnh đất hình chữ nhật có - Học sinh đọc đề và tóm tắt. 2 chiều dài là 24m, chiều rộng bằng 3 - Học sinh giải chiều dài. Người ta dùng 25% diện tích Chiều rộng mảnh đất đó là: 24 : 3 x 2 = 16 (m) mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích Diện tích mảnh đất đó là: phần đất để làm nhà ? 24 x 16 = 384 (m2) - GV hướng dẫn : Diện tích phần đất đã làm nhà là : + Tính S hcn 25 x 384 : 100 = 96 (m2) + Tính 25 % của diện tích đó Đáp số: 96 m2 Bài 3: Khối lớp 5 của một trường Tiểu - Học sinh đọc đề học có 150 học sinh, trong đó 52% là - Học sinh giải học sinh gái. Hỏi khối lớp 5 trường đó Số học sinh gái là: có bao nhiêu học sinh trai / 150 : 100 x 52 = 78 (học sinh) Số học sinh trai là: 150 – 78 = 72 (học snh) Đáp số : 72 học sinh 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS ghi nhớ kiến thức vừa học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 3. GDNGLL:. UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN NGHE NÓI CHUYỆN VỀ NGÀY 22 - 12. I. Mục tiêu : - Giới thiệu cho HS về lịch sử ngày 22- 12 để hiểu rõ hơn về tổ chức QĐND Việt Nam . - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc, kính trọng anh bộ đội, có ý thức học tập tốt II. Nội dung và hình thức hoạt động : 1. Nội dung : Lịch sử ngày 22 - 12. 2. Hình thức: Nghe giới thiệu, văn nghệ . III. Chuẩn bị hoạt động : 1. Phương tiện: - Lịch sử , tranh ảnh về quân đội - Những địa chỉ bộ đội nơi biên giới, hải đảo . 2. Tổ chức : - Các chú bộ đội nói chuyện với HS. - Giao cho các tổ chuẩn bị văn nghệ Hát về anh bộ đội . IV. Tiến hành hoạt động: 1. Khởi động: 10' Người điều khiển: Lớp trưởng. Nội dung hoạt động: - Hát tập thể bài hát “Màu áo chú bộ đội” - Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình . 2. Nghe giới thiệu:30' Người điều khiển: Thầy Tổng phụ trách đội. Nội dung hoạt động: - Chú bộ đội giới thiệu về ngày lịch sử 22 -12 : Ngày 22 12 tại một khu rừng ở Bình Nguyên (Cao Bằng) Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời .. Lúc đầu đội chỉ có 34 người với 34 khẩu súng các loại, dưới sự chỉ huy của đồng chí Võ Nguyên Giáp. Hai ngày sau đội đã lập được chiến công vang dội, tiêu diệt dược 2 đồn : Nà Ngần và Phay Khắt . 15- 5 - 1945 Đội VNTTGPQ + Cứu quốc quân = Đội Việt Nam giải phóng quân 16 - 8 - 1945 tiến đánh Thái Nguyên mở đầu khởi nghĩa toàn quốc . Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, quân đội ta mang tên là Quân đội nhân dân Việt Nam.Từ đó dến nay, trên chặng đường giải phóng dân tộc bảo vệ đất nước quân đội ta đã lập những chiến công hiển hách , được tổ quốc và nhân dân tin yêu quý mến gọi bằng cái tên : Bộ đội cụ Hồ . - Hát tập thể bài hát: “Màu áo chú bộ đội” - Phát động viết thư cho các chiến sĩ ở biên giới, hải đảo: Mỗi HS một lá thư để kể về học tập , rèn luyện của bản thân và đổi mới ở quê hương, bày tỏ tình cảm, động viên anh bộ đội . V. Kết thúc hoạt động : - GV nhận xét giờ sinh hoạt . - Chúc các em HS học tốt, rèn luyện theo gương anh bộ đội cụ Hồ ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3.Luyện tiếng việt: Luyện: Luyện từ và câu _________________________________________ Tiết 2. Luyện đọc. Thầy cúng đi bệnh viện I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát ngắt nghỉ , diễn cảm bài: Thầy cúng đi bệnh viện - Rèn kĩ năng đọc. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Thầy cúng đi bệnh - 2 HS đọc. viện - Nêu nội dung bài. - 2 HS nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài ôn: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét cho điểm. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu. + Theo dõi. + Yêu cầu luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - Gọi đọc diễn cảm. - 3 HS đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 3. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong - HS tự làm bài VTH/54 4. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×