Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

Bai 1 Con Rong chau Tien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.88 KB, 155 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: 6A: 26. 08. 2014. 6B: 25. 08. 2014. 6C: 25. 08. 2014. 6D: 27. 08. 2014. TUẦN 1: TIẾT 1 BÀI 1: Văn bản:. Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về Truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên”. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc văn bản nghệ thuật, nghe kể, tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Học sinh thêm yêu nguồn gốc của mình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh về Đền Hùng. - Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, vở soạn. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung - GV yêu cầu học sinh đọc rõ rang, 1. Đọc, kể tóm tắt mạch lạc. Nhấn mạnh các chi tiết kì lạ. - GV đọc mẫu, hs đọc, giáo viên nhận xét. - GV kể tóm tắt cho hs nghe, yêu cầu hs chú ý và kể lại. - Yêu cầu học sinh đọc chú thích sgk. 2. Chú thích Sgk H: Thế nào là truyền thuyết? 3. Thể loại - Hs trả lời, gv bổ sung,khái quát lại. - Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian - Gv giới thiệu cho hs về các truyền kể về các nhân vật và sự kiện có liên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuyết về các thời đại Hùng Vương được quan đến lịch sử thời quá khứ, thường học trong chương trình Ngữ văn 6. có yếu tố kì ảo. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết - GV: Con người chúng ta có tổ tiên của 1. Cội nguồn của dân tộc Việt Nam mình,đó là ông, bà, cố…và dân tộc Việt Nam cũng có cội nguồn. Vậy cội nguồn đó là gì? - Lạc Long Quân: H: Lạc Long Quân là ai? Được giới + Con trai thần Long Nữ, sống dưới thiệu như thế nào? nước. H: Nhận xét về tài năng của Lạc Long + Có sức khỏe vô địch. Quân? + Giúp dân trừ diệt yêu quái, dạy dân - Thể hiện tư tưởng của người Việt cổ về trồng trọt, chăn nuôi sự kì lạ và tài năng của vị tổ đầu tiên của mình. H: Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? - Âu Cơ: + Thuộc dòng họ thần nông. + Xinh đẹp tuyệt trần. H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân -> Hai con người ở hai xứ sở khác nhau cùng Âu Cơ và chuyện sinh nở của Âu -> gặp nhau -> kết duyên vợ chồng. Cơ có gì kì lạ? - GV liên hệ việc sinh nở của người phụ - Sinh ra cái bọc trăm trứng. nữ. -> Hoang đường -> Tất cả người Việt H: Ý nghĩa chi tiết “bọc trăm trứng” có Nam đều sinh ra từ bọc trăm trứng của tính chất hoang đường không? Thể hiện mẹ Âu Cơ. điều gì? H: Như vậy theo truyền thuyết này thì => Là con cháu thần tiên cao đẹp. Là cọi nguồn của dân tộc Việt Nam là gì? kết quả của tình yêu và mối lương duyên Tiên-Rồng. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia Việt Nam. con như thế nào? Vì sao phải chia tay? - Lạc Long Quân đưa 50 con xuống - Lạc Long Quân và Âu Cơ thuộc hai xứ biển. sở khác nhau nên không thể chung sống - Âu Cơ đưa 50 con lên rừng. mãi gần nhau.Vì vậy phải chia tay. H: Qua chi tiết chia con, chia tay người => Mở mang và phát triển dân tộc. Đó xưa muốn thể hiện ước nguyện gì? là ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân - GV yêu cầu hs đọc đoạn cuối : “ Người tộc, mọi người ở mọi vùng đất nước đều con trưởng…không hề thay đổi”. có H: Đoạn này cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục tập quán của người Việt cổ xưa? - Về tên nước Văn Lang: Đất nước tươi đẹp, có văn hóa, có những chàng trai khỏe mạnh giàu có. Phong tục cha truyền con nối thời đại HùngVương..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nội dung H: Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền - Dân tộc Việt Nam có nguồn gốc cao thuyết “ Con rồng cháu tiên” và bồi đắp quý, thiêng liêng. cho em tình cảm gì? - Tự hào về dân tộc đoàn kết, thống H: Đặc sắc nghệ thuật của văn bản là nhất. gì? 2. Nghệ thuật H: Em hiểu hoang đường kì ảo là gì? - Hoang đường, kì ảo - Tô đậm sự lớn lao đẹp đẽ của nhân vật linh thiêng hóa nguồn gốc,gống nòi để chúng ta tôn kính dân tộc và tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm. 4. Củng cố, luyện tập. - Qua văn bản này em cảm nhận được điều gì? - Kể tên một số truyện khác cũng giải thích nguồn gốc như “con rồng cháu tiên”? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Nắm được khái niệm về truyền thuyết. - Nắm được ý nghĩa của truyện. - Đọc và soạn bài “ Bánh chưng,bánh giầy”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. …. Ngày dạy: 6A: 28. 08. 2014. 6B: 27. 08. 2014. 6C: 25. 08. 2014. 6D:29. 08. 2014. TIẾT 2. BÀI 1: Văn bản:. Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về thể loại truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Bánh chưng,bánh giầy”. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc văn bản nghệ thuật, nghe kể, tóm tắt truyện. 3. Thái độ: - Học sinh thêm yêu truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh minh họa. - Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, vở soạn. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên? HS : Kể lại truyện ngắn gọn, đầy đủ. 3. Bài mới * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung GV lưu ý giọng đọc cho hs. Gv đọc 1. Đọc, kể tóm tắt mẫu, gọi hs đọc -> gv nhận xét. - Yêu cầu hs kể tóm tắt. 2. Từ khó: sgk - Cho hs tìm hiểu các từ khó trong sgk. H: Văn bản này được viết theo thể loại 3. Thể loại: nào? Truyền thuyết - Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm truyền thuyết. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi. H : Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời - Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã bấy giờ được giới thiệu như thế nào? dẹp yên, thiên hạ thái bình, các con - Yêu cầu hs chú ý từ đầu đến « chứng đông giám ». H : Khi về già vua có nguyện vọng gì? - Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được chí vua. H : Vua cha làm cách nào để chọn - Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt người nối ngôi? để thử tài. - Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Gv nhận xét, bổ sung => Vua Hùng: Chú trọng tài năng, H : Ý nghĩa việc truyền ngôi của Vua không chú trọng thứ bậc con trưởng, con Hùng ? thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng. H : Các lễ vật của các Lang làm ra 2 . Cuộc thi tài giải đố. ngoài giá trị vật chất còn mang ý nghĩa - Lễ vật các lang không hợp ý vua vật tinh thần nào không ? chất cao sang nhưng ý nghĩa tầm thường H : Mục đích của họ là gì? Họ là những con người như thế nào? => Họ là những người tham ngôi báu. H: Lang Liêu được giới thiệu là người. - Lang Liêu nghèo, có lòng hiếu thảo,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> như thế nào? Vì sao Lang Liêu được chân thành, được thần linh mách bảo, thần giúp đỡ? dâng lên vua Hùng sản vật của nghề H: Bánh Lang Liêu làm có vừa ý vua nông không? Vì sao? - Hs trả lời - Bánh của Lang Liêu làm vừa ý vua. - Gv nhận xét. Chàng được chọn làm người nối ngôi. H: Lang Liêu được nối ngôi tức là nối được chí vua.Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì? - Hs trả lời. - Gv nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về H: Nêu một vài đặc điểm về nghệ Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong thuật? trời đất, không gì quý bằng hạt gạo” - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự - Hs suy nghĩ trả lời thời gian. 2. Nội dung: - Quý trọng nghề nông. H: Ý nghĩa của truyện là gì? - Quý trọng hạt gạo. - Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện - Lòng thành kính đối với Trời, Đất, tổ suy tôn tài năng, phẩm chất con người tiên. trong công việc xây dựng đất nước. => Lang Liêu làm vua, tục làm bánh - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. chưng, bánh giầy ra đời. 4. Củng cố, luyện tập. - Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện. - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. -Nêu ý nghĩa của truyện. Tóm tắt được truyện và làm bài tập 2 SGK/12 - Bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. …..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy: 6A: 28. 08. 2014. 6B: 27. 08. 2014. 6C: 26. 08. 2014. 6D: 29. 08. 2014. TIẾT 3. BÀI 1: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo từ. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu. 3. Thái độ: - Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, vở soạn, vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Từ là gì? - GV treo bảng phụ ghi ví dụ. 1. Xét ví dụ: : - Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ. Tiếng H : Trong ví dụ trên có tất cả mấy Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, tiếng? nuôi, và, cách, ăn, ở. - Học sinh trả lời câu hỏi Từ - Gv nhận xét Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn H : Ở ví dụ trên có mấy từ? nuôi, và, cách, ăn ở. (Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.) H : Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng -> Kết luận : Tiếng là đơn vị cấu tạo từ. để làm gì? Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Hs trả lời. Gv nhận xét. H : Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1 2. Ghi nhớ :SGK/13.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tiếng, từ 2 tiếng? - Từ 1 tiếng: ăn, ngủ. - Từ 2 tiếng: chăm sóc. Hoạt động 2: Từ đơn và từ phức - GV treo bảng phụ ghi ví dụ. 1. Xét ví dụ: - Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ. Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và điền vào bảng cách làm. + Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 - Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta. tiếng.  Từ đơn. - Từ phức: +Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng. + Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,  Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có bánh giầy. + Từ láy: Trồng trọt. quan hệ(với nhau) láy âm giữa các - Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. tiếng. H : Từ đơn, từ phức là những từ như - Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. - Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép thế nào? các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. - Từ láy tạo ra bằng các tiếng láy âm với nhau. b.Ghi nhớ: sgk. - Học sinh đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Học sinh làm tại lớp. 1. Bài tập 1: a. Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em a. Từ ghép. biết. b. Nguồn cội, gốc gác, nòi giống. b. Gọi học sinh khá trả lời. c. Anh chị, ông bà, cha mẹ, vợ chồng. c. Gọi học sinh trung bình trả lời. 2. Bài tập 2: - Theo giới tính: Ông bà, cậu mợ, cha Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp mẹ, anh chị. - Theo bậc: Bác cháu, chị em, gì cháu… 3. Bài tập 3: Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết - Cách chế biến biến: bánh rán, bánh hợp của từ bánh ướt, bánh hấp. - Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh nướng, - Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh cuốn thừng. 4. Bài tập 4: Bài 4: Học sinh tự làm - Thút thít: tiếng khóc của người thường là trẻ em, âm thanh nhỏ thể hiện sự nghẹn ngào tủi thân và sắp ngừng khóc. 4. Củng cố, luyện tập. - Gv củng cố lại nội dung toàn bài học. - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc các ghi nhớ trong bài. - Bài mới: “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. …. Ngày dạy: 6A: 30. 08. 2014. 6B: 29. 08. 2014. 6C:28. 08. 2014. 6D: 30. 08. 2014. TIẾT 4. BÀI 1: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể. 3. Thái độ: - Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, vở soạn, vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào? HS : Trả lời – gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp a. Giao tiếp: H : Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với bố mẹ như thế nào? H : Bạn của em chuyển trường vì nhớ - Là hoạt động truyền đạt tư tưởng, tình bạn nhưng em không có điều kiện để cảm và tiếp nhận thông tin bằng phương đến thăm, em sẽ làm gì? tiện ngôn từ. Hs trả lời. - Ví dụ: H : Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc - Quân: cho Lan mượn vở toán viết thư cho bạn, ta gọi đó là hoạt động của bạn nhé! giao tiếp. Vậy giao tiếp nhằm mục đích - Hiền: Ừ, cậu lấy đi. gì? Hs thực hiện trả lời. Gv nhận xét.  Giao tiếp. H : Phương tiện quan trọng nhất trong giao tiếp là gì? (ngôn từ) H : Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví * Ghi nhớ : sgk. dụ ? b. Văn bản: - Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK H: Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp Chủ đề : Con người cần bền chì mặc cho ngôn từ là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy người thay đổi . đã làm cho người nghe hiểu đầy đủ trọn Liên kết : Theo trình tự hợp lý có vần vẹn chưa? điệu ( bền – nền ). - Hs trả lời. - Gv nhận xét, kết luận. H: Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích Mục đích giao tiếp : khuyên người ta gì? nên bền chí. - Có chủ đề, có liên kết mạch lạc văn bản. H: Trong ví dụ 1, 2 đảm bảo yêu cầu -> Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết của một văn bản. Vậy văn bản là gì? có chủ đề thống nhất có liên kết mạch - Hs trả lời. lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù - Gv nhận xét, kết luận. hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. c. Ghi nhớ : sgk 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu dạt của văn bản: H: Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục a. Các kiểu văn bản đích giao tiếp của chúng như thế nào? - Tự sự: truyện Con Rồng, cháu Tiên. - Miêu tả: tả con đường làng em. - Biểu cảm. - Nghị luận. - Thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Cho học sinh làm bài tập. - Hành chính-đơn từ. - Thuyết minh. - Miêu tả. - Thuyết minh - Biểu cảm. - Nghị luận. H: Vậy có mấy kiểu văn bản?. - Hành chính-công vụ b. Bài tập. c. Ghi nhớ: sgk. Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu hs đọc bài tập sgk. 1. Bài tập 1: H: Xác định phương thức biểu đạt trong a. Tự sự: có nhân vật,sự việc và diễn bài tập trên? biến của các sự việc theo trình tự. b. Miêu tả: cảnh đêm trăng trên sông. c. Nghị luận: bàn luận về vấn đề dân giàu nước mạnh. d. Biểu cảm: thể hiện tình cảm tự hào của cô gái. đ. Thuyết minh: giới thiệu hướng quay của địa cầu. 2. Bài tập 2: - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. - Hs làm bài tập 2. 4. Củng cố, luyện tập. - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xá định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc các ghi nhớ trong bài. - Bài mới: “Thánh Gióng”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. ….. Ngày dạy: 6A: 02. 09. 2014. 6B: 03. 09. 2014. 6C: 02. 09. 2014. 6D: 03. 09. 2014. TUẦN 2: TIẾT 5. BÀI : 2 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 1) ( Truyền thuyết).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh họa. - Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk, vở soạn, vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy ? - Nêu ý nghĩa của truyện ? HS : Trả lời – gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung. - GV yêu cầu học sinh đọc rõ ràng, 1. Đọc, kể tóm tắt mạch lạc. Nhấn mạnh các chi tiết kì lạ. - GV đọc mẫu, hs đọc, giáo viên nhận xét. - GV kể tóm tắt cho hs nghe, yêu cầu hs chú ý và kể lại. 2. Từ khó: sgk - Yêu cầu học sinh đọc chú thích sgk. 3. Thể loại: H: Văn bản này được viết theo thể loại Truyền thuyết nào? 4. Bố cục -Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”: Sự ra H : Theo em bài văn có mấy phần ? đời kì lạ của Gióng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> H : Nội dung chính của từng phần ? H : Ai là nhân vật chính của truyện ? - Hs nêu - Gv kết luận. -Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”: Gióng gặp sứ giả. -Đoạn 3: Tiếp đến “ lên trời”: Gióng cùng nhân dân đánh giặc. -Đoạn 4: Còn lại: Gióng bay về trời. H: Phương thức biểu đạt chính của văn 5. Phương thức biểu đạt: bản là gì? Tự sự Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 1. Hoàn cảnh ra đời: H: Nguồn gốc ra đời của nhân vật - Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ Thánh Gióng có gì kì lạ? thai 12 tháng. H: Sau đó như thế nào? - Sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú. - Ba tuổi không biết đi, biết nói, biết H: Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ra cười. đời của Thánh Gióng? Chứng tỏ Thánh => Sự ra đời kỳ lạ,là người thần. Gióng là người như thế nào? H: Câu nói tiên của Thánh Gióng là câu nói nào? Nói với ai? Trong hoàn cảnh nào? - Hs trả lời. - Gv: Câu nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”.Nói với sứ giả, trong hoàn cảnh đất nước bị giặc xâm lược,cần người tài cứu nước.Đó là lời yêu cầu cứu nước,niềm tin chiến thắng giặc ngoại xâm. Nhu cầu đánh giặc luôn thường trực từ tuổi thơ. - GV chuyển tiết 2 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại nội dung của tiết 1. - Yêu cầu học sinh tóm tắt lại câu chuyện. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Kể lại câu chuyện ngắn gọn. - Bài mới: “Thánh Gióng” tiếp theo. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày dạy: 6A: 11. 09. 2014. 6B: 03. 09. 2014. 6C: 08. 09. 2014. 6D: 12. 09. 2014. TIẾT 6. BÀI : 2 Văn bản THÁNH GIÓNG ( Tiếp theo) ( Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh họa. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Kể lại truyện Thánh Gióng ? - Nêu hoàn cảnh ra đời của Thánh Gióng ? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H : Em hãy cho biết cậu bé đã cất tiếng 2. Khi gặp sứ giả. nói trong hoàn cảnh nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hs thảo luận và trả lời. H : Gióng đòi hỏi những gì, việc Gióng đòi 3 vũ khí bằng sắt này thể hiện ước mơ gì của nhân dân?. - Cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc. + Một thanh sắt. + Một con ngựa sắt. + Một áo giáp sắt.  Biểu tượng một sức mạnh bất khả kháng, ước mơ về vũ khí lợi hại. H : Sau khi gặp sứ giả, có điều gì kỳ lạ - Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy về Thánh Gióng ? cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt - Hs trả lời- gv nhận xét. chỉ, bà con gom góp gạo để nuôi Gióng H : Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ đâu? Tại sao tác giả dân gian lại chọn  Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân, chi tiết cả làng nuôi Gióng? Điều đó có tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước của ý nghĩa gì? cả dân tộc - Hs suy nghĩ và trả lời – gv nhận xét bổ sung 3. Thánh Gióng ra trận - Vươn vai biến thành một tráng sĩ oai H : Hình ảnh của Thánh Gióng khi ra phong lẫm liệt. trận được miêu tả như thế nào? -> Ước mơ về một con người có đủ sức H : Điều đó thể hiện ước mơ gì của mạnh để cứu nước. nhân dân? H : Em hãy kể lại trận đánh của Thánh Gióng ? => Đề cao tính bất tử của nhân vật. H : Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh cây tre để đánh giặc cùng với 4. Gióng bay về trời Gióng? - Là người không coi trọng công danh. H : Tại sao khi thắng giặc Thánh Gióng - Tre đằng ngà, hồ ao, làng cháy. không ở lại với dân mà bay về trời? H : Theo em truyện Thánh Gióng đã để lại những dấu tích gì? Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nghệ thuật H : Em hãy nêu một vài nét về nghệ - Xây dựng người anh hùng dân tộc thuật tiêu biểu của truyền thuyết Thánh mang màu sắc thần kì với những chi tiết Gióng? nghệ thuật kì ảo, phi thường, Thánh - Hs trả lời Gióng cho ý chí, sức mạnh của cộng - Gv nhận xét, chốt đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm H : Ý nghĩa văn bản mà tác giả dân gian lăng. muốn thể hiện là gì? - Cách thức xâu chuổi những sự kiện - Hs trả lời lịch sử trong quá khứ với những hình - Gv nhận xét, chốt ảnh thiên nhiên đất nước, truyền thuyết Thánh Gióng còn giải thích về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Nội dung - Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người H : Thông qua sự ra đời kỳ lạ của anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trổi Thánh Gióng, hình tượng ấy có ý nghĩa dậy của truyền thống yêu nước, đoàn gì ? kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của - GV liên hệ hội khỏe phù đổng,và các dân tộc ta. lẽ hội khác 4. Củng cố, luyện tập. - Đọc một số bài thơ viết về Thánh Gióng. - Giáo viên nhắc lại nội dung toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. -Về nhà học bài và làm bài tập. - Bài mới: “Từ mượn”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 11. 09. 2014. 6B: 08. 09. 2014. 6C: 08. 09. 2014. 6D: 12. 09. 2014. TIẾT 7. BÀI : 2 TỪ MƯỢN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết. 3. Thái độ: - Hiểu tầm quan trọng của từ mượn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Từ là gì ?Từ đơn là từ như thế nào ?Thế nào là từ ghép,từ láy ? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Từ thuần việt và từ mượn 1. Xét ví dụ H : Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh - Trượng –> đơn vị đo độ dài bằng 10 Góng “ hãy giải thích các từ “trượng” thước Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở đây và “tráng sĩ” ? hiểu là rất cao. - Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ , hay làm việc H : Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ? lớn. - Hs trả lời, gv nhận xét. => Từ mượn tiếng Hán . - Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn H : Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào tiếng Hán . được mượn từ tiếng Hán ? Từ nào được - Mít tinh, xô viết ,ti vi , xà phòng ,ga , mượn từ các ngôn ngữ khác ? điện , bơm -> từ mượn ngôn ngữ Ấn Âu được Việt hoá cao. H : Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ - In – tơ – nét , ra - đi – ô -> từ mượn mượn ? ngôn ngữ Ấn Âu. Hs trả lời- gv phân tích thêm (từ được Việt hoá thì viết bình thường như từ thuần Việt , còn từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau) H : Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ? 2. Ghi nhớ : sgk Hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Nguyên tắc mượn từ 1. Xét ví dụ : - Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. H : Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ - Mượn từ để làm giàu tiếng Việt . Chí Minh như thế nào? H : Khi mượn từ cần chú ý điều gì ? - Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện . - Hs đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ: sgk Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập 1. Tìm từ mượn ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thảo luận nhóm bài tập 1. Học sinh a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính trình bày , lớp và giáo viên sửa chữa , bổ lễ, ->Từ Hán Việt sung . b. gia nhân -> Từ Hán Việt c. Pốp, in – tơ – nét ->Từ mượn Tiếng Anh: 2. Bài tập 2. a. khán giả -> khán = xem ; giả = người thính giả -> thính =nghe , giả =người - Gọi hai học sinh làm bài tập 2. độc giả -> độc =đọc , giả =người b. yếu điểm -> yếu =quan trọng, điểm = điểm. yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= người. yếu lược -> yếu = quan trọng , lược = tóm tắt . -Đọc bài tập 3. 3. Bài tập 3. - Xác định yêu cầu của bài tập. Thực a. Từ mượn chỉ đơn vị đo lường :lít , kihiện yêu cầu. lô-gam, ki-lô-mét… b. Từ mượn chỉ một số bộ phận của chiếc xe đạp :pê đan , gác -đờ -bu.. c.Từ mượn chỉ tên một số đồ dùng : viô-lông , pi-a-nô… 4. Củng cố, luyện tập. - Gv nhắc lại nội dung của toàn bài để khắc sâu kiến thức cho hs. - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. -Về nhà học bài và làm bài tập. - Bài mới: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 13. 09. 2014. 6B: 12. 09. 2014. 6C: 11. 09. 2014. 6D: 13. 09. 2014. TIẾT 8. BÀI : 2 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: - Ham học hỏi, sôi nổi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Nêu khái niệm giao tiếp văn bản? - Các loại văn bản, phương thức biểu đạt? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1. Ý nghĩa H: Hàng ngày em có kể chuyện và nghe - Khi kể chuyện người nghe muốn tìm kể chuyện không?Kể những chuyện gì? hiểu,muốn biết: H: Khi nghe kể chuyện người nghe - Đối với người kể: muốn thông báo,cho muốn biết điều gì? biết,giải thích. ( Kể chuyện để biết,để nhận thức về -> Câu chuyện kể phải có một nghĩa nào người,về sự vật,sự việc) đó. H: Người kể phải làm gì? ( Phải có chuyện liên quan đến nội dung kể). 2. Đặc điểm chung H : Dựa vào văn bản Thánh Gióng đã * Văn bản Thánh Gióng: học em hãy liệt kê các chi tiết chính - Sự ra đời của Thánh Gióng. theo một thứ tự diễn biến của sự việc ? - Thánh Gióng đòi đi đánh giặc. - Học sinh viết nhanh ra giấy nháp. - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. - Thánh Gióng trở thành tráng sĩ. - Thánh Gióng đánh tan giặc. H: Văn bản tự sự cho ta biết về điều gì ? - Thánh Gióng bay về trời. Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là - Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, truyện ngợi ca công đức của vị anh hùng những vết tích còn lại. làng Gióng ?  Tự sự. H: Vậy em hiểu văn tự sự là gì? H: Em hãy lấy ví dụ về văn bản tự sự. - Học sinh đọc ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: sgk Hoạt động 2: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Bài tập 1: H: Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể Ông già mang củi về ông kiệt sức  muốn hiện ý nghĩa gì? chết thần chết xuất hiện sợ hãi nhờ thần Học sinh ghi ra giấy nháp lên bảng viết chết vác củi. 2. Bài tập 2: H: Bài thơ sau đây có phải tự sự không? Bài thơ “Bé Mây” là tự sự vì nó kể câu Vì sao? Hãy kể câu chuyện bằng miệng. chuyện có nhân vật (mèo, chuột và bé Mây) có sự việc nối tiếp và kết thúc. Bé cùng mèo nướng cá bẫy chuột cả hai tên chuột sa bẩy Mây cùng mèo mơ được xử án chuột ai ngờ sáng ra mèo lại nằm trong bẩy. Ý nghĩa: Hại người không khéo lại tự hại mình. 4. Củng cố, luyện tập. - Em hiểu tự sự là gì? - Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự việc? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ. - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học. - Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự việc. - Làm bài tập 4,5 - Bài mới: “Sơn Tinh,Thủy Tinh”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 16. 09. 2014. 6B: 15. 09. 2014. 6C: 15. 09. 2014. 6D: 17. 09. 2014. TUẦN 3: TIẾT 9 BÀI : 3 Văn bản SƠN TINH,THỦY TINH ( Tiết 1) ( Truyền thuyết ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch sử? - Trình bày chuỗi sự việc trong truyện Thánh Gióng. HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc,tìm hiểu chung GV lưu ý cách đọc: 1. Đọc, tóm tắt - Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến. - GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau. - Yêu cầu học sinh tóm tắt văn bản. 2. Chú thích: - Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích trong SGK. 3. Bố cục: 3phần - GV giải thích thêm 1 số từ không có ở - Phần 1: từ đầu.... “một đôi”  vua Hùng phần chú thích. kén rể. - Phần 2: tiếp... “rút quân”  ST, TT cầu hôn, cuộc giao chiến của 2 vị thần. H: Truyện được chia ra làm mấy phần? - Phần 3: Còn lại  Sự trả thù hàng năm Nội dung chính từng phần ra sao? của Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Truyện có mấy nhân vật? Nhân vật 1. Vua Hùng kén rể. nào là nhân vật chính? - Vua Hùng, Mị Nương,Sơn Tinh,Thủy a. Sơn Tinh. Tinh. - Thần núi Tản Viên.  nhân vật chính Sơn Tinh,Thủy Tinh. H: Nhân vật Sơn Tinh được miêu tả như - Vẫy tay về phía đông... b. Thủy Tinh. thế nào? H: Nhân vật Thủy Tinh được miêu tả - Là người miền biển. - Gọi gió gió đến, hô mưa mưa về.. như thế nào? H: Nhận xét về tài năng của hai vị thần? - > Đều tài giỏi và xứng đáng làm rể Vua Hùng. H: Đứng trước 2 chàng trai có tài kì lạ - Vua Hùng chọn rể : sính lễ “voi chín ngà...mao”  khó hiếm. như vậy Hùng Vương đã làm gì? H: Em có nhận xét gì về điều kiện kén rể của vua Hùng? - Sự thiên vị của vua Hùng với Sơn Tinh bởi lễ vật đều là những thứ sống ở trên cạn- xứ sở của Sơn Tinh -> phản ánh thái độ của người Việt cổ đối với núi rừng và lũ lụt (lũ lụt là kẻ thù, chỉ mang đến tai họa) (Rừng núi là quê hương là bạn bè, ân nhân). 4. Củng cố, luyện tập. - Tóm tắt lại câu chuyện ngắn gọn. - Nêu việc kén rể của Vua Hùng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đọc và tóm tắt lại câu chuyện - Bài mới: “Sơn Tinh,Thủy Tinh”.(Tiếp) 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy: 6A: 18. 09. 2014. 6B: 17. 09. 2014. 6C: 15. 09. 2014. 6D: 19. 09. 2014. TIẾT 10. BÀI : 3 Văn bản SƠN TINH,THỦY TINH ( Tiếp) ( Truyền thuyết ). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 2. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần. H: Theo em vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nước để đánh Sơn Tinh ? - Thua cuộc không được lấy Mị Nương, - Thủy Tinh chậm chân vì tìm lễ vật oái Thủy Tinh vô cùng giận dữ, nổi giận, oăm nơi biển cả thật gian khó vô vàn. nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh. - Tìm đủ sính lễ chậm bước.  Chàng là người không may..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> H: Cảnh Thủy Tinh hô mưa gọi gió, nước dâng ngút trời, dông bão thét gào thật dữ dội gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân dân ta thường gặp hàng năm? - Sự kì ảo hóa cảnh lũ lụt vẫn thường xảy ra ở vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng hàng năm H: Khi Thủy Tinh hô mưa gọi gió, dâng nước ngút trời như vậy liệu Sơn Tinh có lùi bước không?. - Sơn Tinh không hề run sợ, chống cự kiên cường, quyết liệt không kém, càng đánh càng mạnh -> Thủy Tinh rút lui. ->Khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên hoang dã (đắp đê, ngăn lũ, chống bão) . 3. Cuộc chiến hàng năm.. H: Câu “ nước dâng...nhiêu” hàm ý gì? Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co bất - Giải thích hiện tượng lũ lụt ở m.bắc phân thắng bại giữa 2 thần nhưng kết nước ta mang tính chu kì (năm/lần). quả cuối cùng Thủy Tinh thua. Thể hiện quyết tâm bền bỉ sẵn sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ của nhân dân ven biển nói riêng và nhân dân cả nước nói chung. Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nội dung H: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sơn - Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm Tinh, Thủy Tinh? ở nước ta Ca dao xưa có câu. - Thể hiện sức mạnh ước mơ của người Núi cao, sông hãy còn dài Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen" - Suy tôn ca ngợi công lao của các vua GV nhấn mạnh: Bởi vậy, bền bỉ, kiên Hùng. cường chống lũ, bão để sống, tồn tại và 2. Nghệ thuật phát triển là lẽ sống tất yếu của con -Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là câu người nơi đây. chuyện tưởng kì ảo. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. 4. Củng cố, luyện tập. - Gv nhắc lại nội dung của toàn bài để khắc sâu kiến thức cho hs. - Nêu ý nghĩa của truyện.. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh Thủy Tinh. - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai NV này. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: “ Nghĩa của từ” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 18. 09. 2014. 6B: 17. 09. 2014. 6C: 16. 09. 2014. 6D: 19. 09. 2014. TIẾT 11. BÀI : 3 NGHĨA CỦA TỪ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. 3. Thái độ: - Có thái độ sử dụng chính xác về ngữ nghĩa trong nói và viết II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Phân biệt từ mượn và từ thuần việt? - Nêu nguyên tắc mượn từ? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nghĩa của từ là gì? - Treo bảng phụ. 1. Xét ví dụ. - Gọi học sinh đọc VD ở bảng phụ - Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ - Đọc chú thích của từ : tập quán, lẫm phận: liệt, nao núng. + Từ. H: Nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn thì + Bộ phận làm rõ nghĩa của từ đó. những VD trên gồm mấy phần? Là những phần nào? - Bộ phận đứng sau dấu (:) nêu lên nghĩa H: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên của từ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nghĩa của từ? H: Nghĩa của từ ứng với phần nào - Nghĩa của từ ứng với phần nội dung trong mô hình dưới đây? (trong mô hình). Hình thức : Cấu tạo của từ Nội dung : Nghĩa của từ. - GV nhấn mạnh: Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ là cái vốn 2. Ghi nhớ: sgk có trong từ. H: Từ việc tìm hiểu các chú thích em hãy cho biết nghĩa của từ là gì? - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. Hoạt động 2: Cách giải thích nghĩa của từ 1. Xét ví dụ H: Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của Có 2 cách giải thích: từ được giải thích bằng cách nào? Cách 1: Diễn tả khái niệm mà từ biểu thị. a.Tư thế lẫm liệt của người anh hùng. b. “ hùng dũng “ c. “ oai nghiêm “ H: Trong 3 câu sau đây: 3 từ :lẫm liệt, Cách 2 hùng dũng, oai nghiêm. có thể thay thế cho nhau được không? Tại sao?  3 từ có thể thay thế cho nhau được.  Chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của từ thay đổi. H: Ba từ có thể thay thế cho nhau được gọi là 3 từ đồng nghĩa.Vậy từ lẫm liệt được giải thích bằng cách nào? - Lẫm liệt: Hiên ngang, đầy vẻ oai nghiêm - Hèn hạ, ti tiện, nhỏ nhen, đê hèn. - Tối tăm, u ám, nhem nhuốc. H: Vậy có mấy cách giải thích?. a. Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.. b) Giải thích = cách dùng từ trái nghĩa. - >Có 2 cách giải thích: -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích. 2. Ghi nhớ 2 ( SGK ). - GV gọi H đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3 : Luyện tập. 1. Bài tập 1. - Gọi h đọc và nêu y/c bài tập. - Y/c đọc vài chú thích và giải thích. 2. Bài tập 2. H: Yêu cầu điền từ thích hợp vào dấu 1. học tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chấm?. - Yêu cầu hs giải thích các từ. 2. học lỏm 3. học hỏi 4. học hành Bài tập 3. - trung bình - trung gian - trung niên Bài tập 4. Giải thích từ. - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (mức đáng khinh bỉ).. 4. Củng cố, luyện tập. - Hệ thống hoá lại kiến thức. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “nhân vật và sự việc trong văn tự sự”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 23. 09. 2014. 6B: 19. 09. 2014. 6C:18. 09. 2014. 6D: 24. 09. 2014. TIẾT 12. BÀI : 3 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự - xác định sự việc và nhân vật trong 1 đề bài cụ thể. 3. Thái độ: - Có thái độ tự tìm hiểu sự việc và nhân vật trong văn tự sự. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự?( đáp án tiết 7,8). HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. H: Theo em truyện Sơn Tinh - Thuỷ 1. Sự việc trong văn tự sự. Tinh có những sự việc nào? Em hãy kể lại chuỗi sự việc đó theo trật tự? 1. Vua Hùng kén rể 2. Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đến cầu hôn. 3.Vua Hùng ra điều kiện kén rể. 4. Sơn Tinh lấy được Mị Nương. 5. Thuỷ Tinh tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. 6. Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thuỷ Tinh thua đành rút quân về. 7. Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. H: Trong các sự việc đó thì sự việc nào là khởi đầu, sự việc nào là phát triển, cao trào và sự việc nào là kết thúc? - Sự việc bắt đầu(1), phát triển (2,3), cao trào(4,5,6), và kết thúc là sự việc(7) H: Có thể bớt đi sự việc nào không? Vì - Trình bày đầy đủ các sự việc sao? - Không thể bớt sự việc nào vì nếu bớt đi một trong những sự việc trên thì sẽ không có tính liên tục và sự việc sau đó không được giải thích rõ ràng. H: Theo em các sự việc liên kết với - Sự việc được sắp xếp theo một trật tự nhau theo quan hệ nào? Có thể thay đổi có ý nghĩa. trật tự trước sau được hay không? - Các sự việc được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa, sự việc trước giải thích cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định cho sự chiến thắng của Sơn - Sự việc phải chi tiết, cụ thể và phải nêu Tinh. rõ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> H: Nếu kể chuyện mà chỉ có trần trụi 7 sự việc trên thì câu chuyện có hấp dẫn không? Vì sao? - Nếu chỉ kể như vậy câu chuyện sẽ khô khan, không lôi cuốn được người nghe vì thiếu hấp dẫn. truyện hay cần có sự việc cụ thể, chi tiết và phải nêu rõ được các yếu tố sau: Nhân vật, sự việc xảy ra, thời điểm, diễn biến, nguyên nhân, kết quả.. + Nhân vật(người làm). + Thời gian xảy ra khi nào. + Địa điểm xảy ra. + Diễn biến như thế nào. + Do đâu mà sự việc lại xảy ra. + Kết quả ra sao.. 2. Nhân vật trong văn tự sự. H: Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là ai? Có nhân vật phụ không? Nhân vật phụ có cần xuất hiện không? Vì sao? - Nhân vật chính là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Nhân vật phụ là Vua Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được. - Nhân vật có vai trò thực hiện sự việc H: Nhân vật trong văn tự sự có vai trò và được nói tới. ntn? H: Nhân vật được nói tới là nhân vật - Nhân vật thường được: nào? + Gọi tên, đặt tên. + Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng. + Kể việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói. +Tả chân dung, trang phục, dáng điệu. H: Vậy em hiểu nhân vật trong văn tự * Ghi nhớ: sgk. sự là ntn? Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài tập 1:Các sự việc mà các nhân - Gv yêu cầu hs chỉ ra các sự việc mà vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh đã các nhân vật trong truyện Sơn Tinh làm: Thuỷ Tinh đã làm. - Hùng Vương: kén rể cho con gái. - Mị Nương: đi lấy chồng. - Sơn Tinh: bốc từng quả đồi, dời từng ngọn núi ngăn dòng nước lũ, cưới Mị Nương làm vợ. - Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió, dâng nước đánh Sơn Tinh. - Gv yêu cầu hs kể chuyện và uốn nắn Bài tập 2: Hs kể chuyện. cách kể của các em. 4. Củng cố, luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Khi trình bày sự việc trong văn tự sự cần chú ý điều gì? - Nhân vật trong văn tự sự hiện ra như thế nào, có vai trò gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Gv dặn hs học bài và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “sự tích Hồ Gươm”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 25. 09. 2014. 6B: 22. 09. 2014. 6C: 22. 09. 2014. 6D: 26. 09. 2014. TUẦN 4: TIẾT 13. BÀI 4 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản SỰ TÍCH HỒ GƯƠM ( Truyền thuyết ). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật ,sự kiện trong truyền thuyết. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong 1 tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùn Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắ của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Tôn trọng những sự thật lịch sử mà trong truyện đề cập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Tìm hiểu tài liệu, tranh ảnh về Hồ Gươm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh có ý nghĩa như thế nào? Hãy kể tóm tắt câu chuyện ấy? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc,tìm hiểu chung - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. 1. Đọc, tóm tắt. Gọi 23 h/s đọc. - Gọi đọc hoặc giải thích các chú thích 1. Chú thích. trong SGK. - GV giải thích thêm 1 số từ ở phần chú thích. 1. Bố cục: 2 phần H: Truyện được chia ra làm mấy phần? - Phần 1: “từ đầu đến đất nước”: Long quân cho nghĩa quân mượn gươm. Nội dung chính từng phần ra sao? - Phần 2: Đoạn còn lại: Long Quân đổi gươm sau khi đất nước hết giặc. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết 1. Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần. H: Theo em Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần trong hoàn cảnh nào? - Giặc minh xâm lược nước ta, nhân dân - Giặc Minh xâm lược nước ta, chúng chống lại không nổi. làm nhiều điều bạo nhược, nhân dân căm giận đến tân xương tuỷ. Ở Lam - Long Quân cho nghĩa quân mượn Sơn(Thanh Hoá) nghĩa quân nổi dậy gươm thần. chống lại chúng, nhưng thế lực yếu nên nhiều lần bị thua. Long quân thấy vậy quyết định cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc. H: Em hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ - Lê Thận nhận gươm ở dưới nước khi Long Quân cho nghĩa quân mượn - Lê Lợi nhận chuôi gươm ở trên rừng. gươm thần? - Tra lưỡi vào chuôi vừa như in. H: Em có suy nghĩ gì về cách Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần? - Việc được gươm ở dưới nước, trên cạn ⇒ Nhất trí đồng lòng đánh giặc ngoại có ý nghĩa việc đánh giặc cứu nước diễn xâm của dân tộc ta. ra ở khắp mọi nơi, từ miền sông nước đến vùng rừng núi. Các bộ phận của thanh gươm rời nhau nhưng khi lắp vào thì vừa như in. điều đó có ý nghĩa là nguyện vọng nhất trí đồng lòng của cả dân tộc 2. Long Quân đòi gươm. H: Gươm thần có sức mạnh ntn đối với nghĩa quân? H: Việc dời đô và trả gươm cho Long. - Nghĩa quân đuổi được giặc ngoại xâm. - Lê Lợi lên ngôi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Quân ntn? - Học sinh trả lời. H: Việc đó đã để lại sự tích lịch sử ntn? - Đó là di tích hồ gươm hay hồ Hoàn Kiếm. H: Em có suy nghĩ gì về tên hồ? - Gv cho hs thảo luận nhóm H: Sự tích Hồ Gươm có ý nghĩa ntn? Truyện ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Lê Lợi là vị chủ tướng của nghĩa quân. Đức Long Quân là biểu tương cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc. Truyền thuyết đã suy tôn Lê Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi nghĩa và củng cố uy thế cho nhà Lê sau cuộc khởi nghĩa. Truyện còn giải thích nguồn gốc tên hồ. H: Việc giải thích tên hồ có ý nghĩa ntn? - Tên hồ đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn đối với giặc minh. đồng thời phản ánh tình cảm yêu hoà bình đã thành truyền thống của dân tộc. Tên hồ đã có ý nghĩa cảnh giác răn đe đối với giặc ngoại xâm.. - Rùa nhận gươm và lặn xuống nước. ⇒ Trả gươm tại Hồ Hoàn Kiếm. 3 Ý nghĩa sự tích Hồ Gươm - Ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Đề cao suy tôn Lê Lợi và triều đại nhà Lê. - Giải thích nguồn gốc tên hồ. Hoạt dộng 3: Tổng kết 1. Nội dung. H: Thần đòi lại gươm thần khi đất nước - Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân thái bình. Điều đó có ý nghĩa gì? và chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. H: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sự - Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê. tích Hồ Gươm? - Giải thích nguồn gốc tên gọi hồ Hoàn Kiếm. 2. Nghệ thuật. H: Nét đặc sắc trong nghệ thuật của Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ truyện? ảo. - Y/c hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ ( SGK ) 4. Củng cố, luyện tập. - Hệ thống hoá lại kiến thức. - Nêu ý nghĩa của truyện. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Chuẩn bị bài “chủ đề và dàn bài trong văn tự sự”..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 25. 09. 2014. 6B: 23. 09. 2014. 6C: 22. 09. 2014. 6D: 26. 09. 2014. TIẾT 14. BÀI : 4 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Em hãy nêu những hiểu biết về sự việc và nhân vật trong văn tự sự? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 1. Chủ đề trong văn tự sự - Gv gọi hs đọc văn bản sgk H: Việc Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho em bé bị gãy chân là con nhà nghèo đã nói lên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> phẩm chất gì của người thầy thuốc? - Đó là thái độ hết lòng cứu chữa người bệnh của thầy Tuệ Tĩnh. Một người có phẩm chất đạo đức cao cả. H: Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trog văn bản. Vậy chủ đề của văn bản trên có phải là ca ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh không? H: Em hãy tìm xem chủ đề của bài văn được thể hiện trực tiếp trong những câu văn nào? - Từ chối chữa cho người nhà giàu vì bệnh ông ta nhẹ hơn. - Chữa cho con trai người nông dân trước vì bệnh nguy hiểm hơn. -> Chứng tỏ là bệnh ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không màng trả ơn. H: Theo em văn bản muốn thể hiện vấn đề gì?. - Chủ đề chính là ca ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh.. - Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. - Giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.. - Gv cho hs đọc các đề bài trong sgk. H: Em có nhận xét gì về tên đề bài văn? - Cả ba đề bài đều thích hợp. Hai đề bài sau đã đưa ra chủ đề khá sát"tấm lòng" nhấn mạnh đến khía cạnh tình cảm của Tuệ Tĩnh. Còn "y đức"là đạo đức nghề nghiệp. Nhan đề ( 1)nêu tình huống buộc phải lựa chọn qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp của danh y Tuệ Tĩnh. H: Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn ⇒ Chủ đề trong văn tự sự là vấn đề chủ tự sự? yếu (ý chính). 2. Dàn bài tự sự: - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật H: Dựa vào bài văn sgk em hãy cho biết và sự việc. các phần mở bài, thân bài và kết bài - Thân bài: Diễn biến của sự việc. thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự. - Kết bài: Kết cục sự việc. - Gv cho hs đọc lại ghi nhớ sgk để chốt 3. Ghi nhớ: sgk. lại ý bài học Hoạt động 2: Luyện tập - Gv gọi hs đọc văn bản sgk 1. Bài tập1: Xác định chủ đề và lập dàn H: Chủ đề của truyện là gì? Em hãy chỉ ý. ra các phần của văn bản? - Chủ đề: tên cận thần tham lam. - Dàn ý:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gv gợi ý để hs thực hiện bài tập 2 Mở bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu tình huống. Kết bài truyện Sơn Tinh Thủy Tinh: Nêu sự việc tiếp diễn. Mở bài truỵện Sự tích Hồ Gươm: Nêu tình huống nhưng dẫn giải dài. Kết bài truyện Sự tích Hồ Gươm: Nêu sự việc kết thúc.. + Mở bài: Câu 1. + Kết bài: Câu cuối. +Thân bài: Các câu còn lại. 2. Bài tập 2: Đánh giá cách mở bài và kết bài.. 4. Củng cố, luyện tập. - Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự? - Dàn bài của bài văn tự sự có đặc điểm gì? Có thể MB, KB bằng mấy cách? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài hoàn thành các bài tập. - Viết MB cho 1 câu chuyện truyền thuyết mà em đã học - Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 27. 09. 2014. 6B: 24. 09. 2014. 6C: 23. 09. 2014. 6D: 27. 09. 2014. TIẾT 15. BÀI : 4 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ( Tiết 1). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự. - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Sự cần thiết của việc tìm hiểu đề khi làm bài văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? - Nêu nhiệm vụ của ba phần: MB, TB, KB trong bài văn tự sự. HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự - Gv gọi hs đọc các đề trong sgk gv ghi 1. Đề văn tự sự. vắn tắt lên bảng phụ cho hs theo dõi. H: Em hiểu tự sự có nghĩa là gì? Vậy đề a, b từ nào giúp ta hiểu điều đó? - Tự sự là kể chuyện, tường thuật, tường - Tự sự có nghĩa là kể chuyện. Vậy ở đề trình, thuật lại... a,b từ"kể một câu chuyện", "kể chuyện" giúp ta hiểu được đề văn của văn tự sự. H: Vậy các đề còn lại không có từ "kể chuyện" thì có phải là đề văn tự sự - Nêu nội dung trực tiếp của câu chuyện. không? Vì sao? - Mặc dù các đề đó không có từ"kể chuyện"song nó cũng là đề bài văn tự sự bởi vì đề đó chỉ ra đề tài của câu chuyện tức là chỉ nêu ra một nội dung trực tiếp của câu chuyện. Cách ra đề kiểu này sẽ cho phép Hs có thể tự sự được tự do hơn. H: Em hãy chỉ ra từ trọng tâm của mỗi đề trên - Đề 1 có hai điểm cần chú ý:"chuyện em thích"và "bằng lời văn của em". Chuyện em thích có nghĩa là các em được tự do lựa chọn, không bắt buộc. Còn bằng lời văn của em nghĩa là các em không sao chép một văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ ra. Đề 2 thì chú ý đến "người bạn tốt"kể một sự việc để cho thấy cái tốt của một.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> người bạn. Đề 5 chú ý đến"quê em"nơi thân thiết nhất đã sinh ra em, và"đổi mới"là những sự thay đổi khác trước, tốt hơn trước. H: Theo em, trong các đề đó đề nào nghiêng về kể việc, kể người và tường thuật. - Đề1: Kể người hoặc sự việc. Đề 2: Kể về người. Đề 3,5,6: Tường thuật sự việc. Đề 4: Kể về việc. H: Em có nhận xét gì về đề văn tự sự? - Đề văn tự sự thật đa dạng, có đề nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể vật, kể việc... H: Để hiểu được đề văn tự sự em phải làm gì? - Gv kết luận để chuyển sang tiết 16.. - Kể người hoặc việc - Thuật lại sự việc.. - Đề tự sự đa dạng. ⇒ Cần tìm hiểu kỹ lời văn của đề.. 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại đề văn tự sự. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem trước phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”( Tiếp theo ). 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 30. 09. 2014. 6B: 26. 09. 2014. 6C: 25. 09. 2014. 6D: 01. 10. 2014. TIẾT 16. BÀI : 4 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ( Tiếp). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự. - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Sự cần thiết của việc tìm hiểu đề khi làm bài văn tự sự. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải chú ý gì? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 2. Cách làm bài văn tự sự - Gv Chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em thích H: Em hãy chỉ ra các từ trọng tâm của bằng lời văn của em. đề và thử phân tích đề đó? a. Tìm hiểu đề: Tìm ra yêu cầu cần thực - Hs dựa vào tiết trước và chỉ ra được hiện cho bài văn tự sự. nội dung cần diễn đạt. Gv nhắc nhở thêm sau đó kết luận và ghi bảng. H: Làm thế nào để em có thể lập được b. Lập ý: ý cho đề bài trên? - Xác định chuyện kể. - Xác định câu chuyện định kể, nhân vật - Nhân vật trong câu chuyện. trong truyện, sự việc diễn ra. Nhất là cần - Diễn biến của chuyện. chỉ ra được chủ đề của truyện. c. Dàn ý: H: Một bài văn tự sự gồm có mấy phần? - Sắp xếp các ý nôi dung của các phần ntn? - Trình tự trước sau. H: Vậy em hiểu cách làm bài văn tự sự là ntn? - Hstl- Gv chốt lại theo ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: SGK GV cho hs đọc lại theo ghi nhớ sgk Hoạt động 2: Luyện tập - Gv hướng dẫn hs thực hiện phần * Lập dàn ý cho đề bài trên. luyện tập theo sgk. - MB:Giới thiệu nhân vật và sự việc. - GV gọi hs lên bảng trình bày- gv kl và - TB: Kể diễn biến của sự việc theo trình ghi bảng. tự trước sau..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - KB: Nêu ý nghĩa của truyện. 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại đề văn tự sự. - Nhắc lại cách làm bài văn tự sự. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: “Viết bài tập làm văn số 1”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 02. 10. 2014. 6B: 01. 10. 2014. 6C: 29. 09. 2014. 6D: 02. 10. 2014. TUẦN 5 TIẾT 17-18. BÀI : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự (Kể chuyện) có nội dung: Nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày bố cục 3 phần: K/n kể, biết dùng từ đặt câu có sức thuyết phục. 3. Thái độ: - Có ý thức viết bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở viết bài. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Đề : Kể một câu chuyện truyền thuyết mà em đã học bằng lời văn của mình. I. Yêu cầu: 1, Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Đúng thể loại. - Đảm bảo nội dung của truyện.( N/V, S/V, ….) - Độ dài không quá 2 trang giấy, bằng lời văn của em. ( không sao chép) 2, Hình thức: - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Văn viết trôi chảy, lưu loát. - Không mắc hoặc mắc rất ít lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. II. Thang điểm. - 9 điểm-10 điểm : làm tốt 2 phần 1,2. - 7 điểm-8 điểm : các phần đều khá, văn viết trôi chảy, sai 2-4 lỗi chính tả dùng từ đặt câu. - 5 điểm-6 điểm: các phần đều tạm, cách diễn đạt chưa lưu loát, mắc khoảng 5-8 lỗi chính tả , dùng từ đặt câu . - 3 điểm-4 điểm : nội dung chung chung , bố cục chưa rõ. - 1 điểm-2 điểm : viết vài dòng chiếu lệ. - 0 điểm : không làm bài. 4. Thu bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Lập lại dàn ý của đề vào vở nháp. - Chuẩn bị bài: “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 07. 10. 2014. 6B: 29. 09. 2014. 6C: 30. 09. 2014. 6D: 08. 10. 2014. TIẾT 19. BÀI : 5. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm vững khái niệm từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, giải thích hiện tượng chuyển nghĩa. 3. Thái độ: - Có thái độ sử dụng chính xác về ngữ nghĩa trong nói và viết.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ. - Chuẩn bị trước bài mới. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Thế nào là nghĩa của từ? Cho VD? Người ta giải nghĩa của từ bằng những cách nào? HS: Trả lời. Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Từ nhiều nghĩa - Treo bảng phụ ghi sẵn phần ví dụ. Yêu 1. Xét ví dụ: cầu hs đọc to. H: Theo em những sự vật nào được nói đến ở đây? - Cái gậy, compa, cái kiềng, chiếc bàn, cái võng. H: Những sự vật này có đặc điểm gì? Đều có chân: - Gậy: 1 chân - ComPa: Chân đứng-chân quay - Kiềng: 3 chân - Bàn: 4 chân - Chiếc võng: Không có chân H: Cái võng không có chân nhưng lại “đi khắp nước” có ý nghĩa gì? - Nhờ chân anh bộ đội hành quân mang võng đi theo. H: Trong 4 sự vật có “chân” nghĩa của - chân 1: bộ phận tiếp xúc với mặt đất từ “chân” có gì giống và khác nhau? của cơ thể người hoặc động vật, dùng đề - Giống: Đều là bộ phận dưới cùng của đi đứng. vật, tiếp xúc với đất - Chân 2: bộ phận tiếp xúc với mặt đất - Khác: của SV nói chung ( chân bàn ) - Chân gậy: Đỡ bà - Chân 3: bộ phận gắn liền với 1 sv - Chân compa: Giúp compa quay khác ( chân răng, chân núi ) - Chân kiềng: Đỡ kiềng và xoang nồi ở trên - Chân bàn: Đỡ thân và mặt bàn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> H: Hãy tìm 1 số nghĩa khác của từ “chân”? VD? - Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người, động vật. - Bộ phận tiếp xúc với đất của sự vật nói chung. - Bộ phận gắn liền với đất hoặc với sự vật khác. H: Vậy em có nhận xét gì về nghĩa của từ “chân”?. → “ chân” là từ nhiều nghĩa - Từ có 1 nghĩa: com pa, bút, thước… → Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa Ghi nhớ 1 ( SGK T. 36 ). 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lai nội dung bài học. - Lấy thêm một só ví dụ vè từ nhiều nghĩa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài. - Đọc và soạn phần: “Hiện tượng chuyển nghĩa của từ”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 09. 10. 2014. 6B: 06. 10. 2014. 6C: 02. 10. 2014. 6D: 10. 10. 2014. TIẾT 20. BÀI : 5. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ( Tiếp) I. MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Kiến thức: - Nắm vững khái niệm từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, giải thích hiện tượng chuyển nghĩa. 3. Thái độ: - Có thái độ sử dụng chính xác về ngữ nghĩa trong nói và viết II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ. - Chuẩn bị trước bài mới. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Lấy ví dụ về một só từ nhiều nhĩa? HS: Trả lời. Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Xét ví dụ: H: Theo em các nghĩa từ chân ở phần 1 - Chân: Là bộ phận dưới cùng của cơ có nét nào giống nhau ?(có điểm chung) thể người hay động vật, dùng để đi đứng H: Trong tất cả các nghĩa đã tìm hiểu, nghĩa nào là nghĩa đầu tiên ? H: Nghĩa đầu tiên đó gọi là nghĩa gì ?. Chân (1)-> Nghĩa gốc.. H: Nghĩa nào của từ “Chân” được hình thành trên cơ sở nghĩa ban đầu ? Nó được gọi là nghiã gì ? H: Vậy thế nào là nghĩa chuyển ? H: Hai từ “Xuân” trong ví dụ sau được dùng theo mấy nghĩa ? Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ….xuân (1) Chỉ mùa xuân. - Chân(2,3) -> Nghĩa chuyển, được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.. = > Làm cơ sở hình thành nghĩa khác.. => Trong một câu cụ thể, mỗi từ thường.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> (2) Chỉ sự tươi trẻ H: Từ “reo” trong ví dụ này được dùng theo mấy nghĩa ? a. Thấy mẹ đi chợ về, bé reo lên, ra đón b. Cứ mỗi chiều nghe dừa reo…. được dùng với một nghĩa cụ thể. Tuy nhiên vẫn có một câu dùng cả nghĩa gốc lẫn nghĩa bóng * Ghi nhớ (Sgk). Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập1: Gọi hs tìm ba từ chỉ bộ phận của cơ thể - Đầu: + Đau đầu, nhức đầu con người và kể ra một số ví dụ . sau đó + Đầu sông, đầu nhà cho hs thi tìm từ. + Đầu mối - Mũi: + Mũi đất + Mũi kim - Mắt : Mắt cá, đau mắt, mắt không thấy đường - Răng : Răng người, động vật , cưa - Tai : tai ấm, tai nấm , tai cối xay.. - Tay , chân, mũi.. 2. Bài tập2: Cho hs thảo luận - Lá: phổi, lách , gan.. Gọi hs lên bảng trình bày - Quả: tim, thận. 3. Bài tập3: a. Từ sự vật sang hành động: Cho hs làm nhanh vào vở, gọi 1-2 em - cái đục->đục gỗ. lên chấm điểm. - cái cuốc -> Cuốc đất. - Hộp sơn -> sơn cửa. - bao muối -> muối dưa. b. Hành động sang đơn vị: - vác củi -> một vác củi - Bó lúa -> gánh 2 bó lúa - Cuộn giấy -> ba cuộn giấy - Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. - Làm bài tập 4,5( 57) - Đọc và nghiên cứu bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 10. 2014. 6B: 08. 10. 2014. 6C: 06. 10. 2014. 6D: 10. 10. 2014. TUẦN 6: TIẾT 21 BÀI : 5.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự: Dùng để kể người, kể việc. - Đoạn văn tự sự: Gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc - hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi kiến thức về văn tự sự. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Viết bảng phụ, tài liệu có liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài cũ. - Chuẩn bị trước bài mới. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Khi tìm hiểu đề văn phải chú ý điểm gì? - Em hiểu gì về cách làm bài văn tự sự? HS: Trả lời. Gv nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Lời văn, đoạn văn tự sự - Gv gọi hs đọc ví dụ 1,2. 1. Lời văn giới thiệu nhân vật H: Trong đoạn trích tác giả đã giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu về điều gì? Mục đích của đoạn đối thoại? - Đoạn1 giới thiệu về nhân vật Mị Nương, con gái của Vua Hùng, có nết đẹp tuyệt vời, nhằm mục đích để mọi người cùng biết. - Đoạn 2 giới thiệu về nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh những vị thần của sông núi có những tài năng khác nhau. Nhờ đâu ta có thể nhận biết được tác giả đang giới thiệu về nhân vật, ngôi kể? - Dùng từ"có""là" để giới thiệu nhân - Nhờ từ"có" và"là"- ngôi kể thứ ba. vật(ngôi kể thứ ba) Kể về nhân vật cần giới thiệu những ⇒ Kể người có thể giới thiệu họ tên,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đặc điểm nào? - Gv gọi hs đọc đoạn văn 3 trong sgk. Đoạn văn đó dùng để kể người hay việc? Tác giả đã dùng những từ nào để kể hành động nhân vật? - Đoạn văn kể về hoạt động của nhân vật, khi kể đã dùng các từ ngữ chỉ hành động như: đến, lấy, đùng đùng... H: Các hoạt động đó được kể theo thứ tự nào? - Kể theo thứ tự trước sau từ nguyên nhân đến trận đánh. - Gv gọi hs đọc lại cả ba đoạn văn. H: Em hãy nêu ý chính của mỗi đoạn văn? H: Để dẫn đến ý chính ấy người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ ntn? - Mỗi đoạn đều có câu chủ đề, các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý nổi lên. - Từ đó gv khái quát lại phần kiến thức đã học và cho hs đọc ghi nhớ sgk.. lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa nhân vật. 2. Lời văn kể sự việc.. ⇒ Dùng từ ngữ chỉ hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động đó đem lại. 3. Đoạn văn: - Đ1: Vua Hùng kén rể - Đ2: Sơn Tinh- Thủy Tinh đến cầu hôn. - Đ3: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. ⇒Mỗi đoạn phải có câu chủ đề, có câu giải thích cho ý chính.. * Ghi nhớ : sgk. Hoạt động 2: Luyện tập - Gv gọi hs đọc trong sgk và xác định 1. Bài tập 2: Xác định câu văn đúng sai. câu văn đúng sai? Giải thích vì sao? Câu 2 là câu đúng vì được viết theo trình tự trước sau. 2. Bài tập 3: Viết câu văn giới thiệu - Gv cho hs đọc câu văn giới thiệu nhân nhân vật. vật Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Hs tự viết. Cơ. Viết câu văn giới thiệu chính mình. - Gv hướng dẫn- hs viết bài. 4. Củng cố, luyện tập. - So sánh lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể sự việc? - Khi trình bày đoạn văn phải chú ý điểm gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài. - Đọc và soạn bài: “Thạch Sanh”..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 11. 10. 2014. 6B: 10. 10. 2014. 6C: 06. 10. 2014. 6D: 11. 10. 2014. TIẾT 22 BÀI : 6 Văn bản THẠCH SANH ( Tiết 1) ( Truyện cổ tích ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể loại truyện cổ tích. - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính = ngôn ngữ kể của HS). 3. Thái độ: - Giáo dục về đạo đức, tin tưởng vào lẽ phải, yêu chuộng hoà bình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Nêu ý nghĩa truyền thuyết Hồ Gươm? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung - GV yêu cầu hs đọc to, rõ ràng, diễn 1. Đọc, tóm tắt cảm, đúng ngữ điệu của từng nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Chú ý khi đọc gợi không khí truyện cổ tích, chậm rãi, sâu lắng, phân biệt giọng kể và giọng nhân vật. - Đọc mẫu 1 đoạn: đầu … “thần thông” - Yêu cầu học sinh đọc tiếp các đoạn còn lại. H: Em hãy tóm tắt các sự việc chính của truyện? - Lai lịch, nguồn gốc nhân vật Thạch Sanh. - Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông. - Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lý Thông cướp công. - Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa bị cướp công. - Thạch Sanh diệt hồ tinh cứu thái tử bị vu oan vào tù. - Thạch Sanh được giải oan. - Thạch Sanh cưới công chúa, chiến thắng 18 nước chư hầu. - Thạch Sanh lên ngôi vua. H: Theo em những sự việc này đâu là sự việc khởi đầu, đâu là sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc? - Sự việc khởi đầu: 1 - Sự việc phát triển: 2 - Sự việc cao trào: 3 4 5 6 7 - Sự việc kết thúc: 8 H: Em hãy nhận xét trình tự các sự việc trong văn bản? - Trình tự thời gian, sự việc H: Dựa vào các sự việc chính hãy kể tóm tắt lại câu chuyện. H: Qua tìm hiểu chú thích em hiểu ntn 2. Chú thích: sgk là “Thái tử”, “tứ cố vô thân” H: Hãy nêu hiểu biết của mình về 3. Thể loại: Truyện cổ tích truyện cổ tích? / 53 SGK - > Là thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc. - Nhân vật bất hạnh (mồ côi, con riêng, em út, hình dạng xấu xí ….) - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nhân vật là động vật (con vật biết nói, hoạt động, tính cách như con người …) 4. Bố cụ: 3 phần H: Theo em câu chuyện có bố cục ntn? - MB: đầu … “thần thông”: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. - TB: tiếp … “về nước”: Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua. - KB: còn lại: Thạch Sanh được làm vua. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết Đọc đoạn 1. Đoạn này nói về nhân vật 1. Nhân vật Thạch Sanh Thạch Sanh. * Sự ra đời và lớn lên H: Em hãy cho biết sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì bình thường và có gì khác thường? - Bình thường: Là con gia đình nông dân tốt bụng. Sống bằng nghề kiếm củi, - Bình thường (gần gũi với nhân dân lao nghèo khổ. động) H: Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của sự bình thường đó? - Là con người dân thường, cuộc đời, số phận gần gũi với nhân dân lao động. H: Tìm chi tiết nói về sự khác thường ở Thạch Sanh? - Nguồn gốc: Vốn là thái tử đầu thai. - Bà mẹ mang thai nhiều năm. - Thiên thần dạy đủ võ nghệ, phép thần thông. - Kỳ lạ và khác thường của nhân vật lý H: Nhận xét những chi tiết này? Qua đó tưởng nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? - Chi tiết hoang đường, kỳ ảo → tô đậm tính chất khác thường của nhân vật → sức hấp dẫn của truyện. H: So sánh sự ra đời của Thạch Sanh với Thánh Gióng? - Đều kỳ lạ, khác thường GV: Quan niệm của nhân dân ta: nhân vật ra đời và lớn lên kỳ lạ như vậy tất sẽ lập chiến công và những con người bình thường cũng là những con người có khả năng, phẩm chất kỳ lạ, khác thường 4. Củng cố, luyện tập. - Thạch Sanh thuộc loại nhân vật nào trong truyện Cổ Tích?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại nội dung bài đã tìm hiểu. - Tiếp tục tìm hiểu và soạn bài ( ý nghĩa chi tiết thần kì). 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 14. 10. 2014. 6B: 15. 10. 2014. 6C: 07. 10. 2014. 6D: 15. 10. 2014. TIẾT 23 BÀI : 6 Văn bản THẠCH SANH ( Tiếp) ( Truyện cổ tích ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Sơ giản về thể loại truyện cổ tích. - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính = ngôn ngữ kể của HS). 3. Thái độ: - Giáo dục về đạo đức, tin tưởng vào lẽ phải, yêu chuộng hoà bình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Tóm tắt truyện Thạch Sanh? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2. Những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua H: Cuộc sống của Thạch Sanh đã có - Mẹ con Lý Thông lừa. những thử thách ntn trước khi lấy được - Mẹ con Lý Thông cướp công. công chúa. - Lý Thông lấp miệng hang. - Hồn đại bàng, hồn chằn tinh báo thù. Trước khi lấy công chúa. H: Sau khi kết hôn với Công Chúa - Hoàng Tử 18 nước kéo đánh.Thử thách Thạch Sanh còn gặp những thử thách gay go, ác liệt sau khi lấy công chúa. nào? ⇒ Thạch Sanh là người thật thà, chất phát, dũng cảm, tài năng, lòng nhân đạo H: Qua những thử thách đó Thạch Sanh và yêu hòa bình. đã bộc lộ những phẩm chất quý giá nào? 3. Sự đối lập giữa Lý Thông và Thạch Sanh. - Thạch Sanh thật thà và có lòng vị tha (thiện). H: Em hãy chỉ ra những nét đối lập - Lý Thông gian ác, xảo trá, ích kỉ (ác) giữa Thạch Sanh và Lý Thông? Em có ⇒ Đối lập về tính cách và hành động. nhận xét gì về nét đối lập này. - Đây là đặc điểm của thể loại truyện cổ tích về việc xây dựng nhân vật. Thạch Sanh thì thật thà, có lòng vị tha cao cả (tha cho mẹ con Lý Thông về quê làm ăn). Còn Lý Thông thì gian ác, xảo trá, 4. Ý nghĩa: ích kỉ. - Ước mơ công lý của nhân dân ta. (tiếng đàn) H: Em có nhận xét gì về những chi tiết - Tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa thần kì của Thạch Sanh? bình. ( niêu cơm). - Tiếng đàn giúp nhân dân giải oan, giải - đấu tranh chống cái ác ( cung tên thoát. Tiếng đàn thể hiện sự công lý vàng). trong xã hội. - Niêu cơm thần kì: Cứ ăn hết lại đầy, niêu cơm tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của nhân dân ta. - Cung tên vàng: Thể hiện việc đấu tranh chống cái ác, bảo vệ chân lý, và người bị hại. H: Việc Thạch Sanh lên ngôi giúp ta hiểu được điều gì ở nhân dân ta? - Việc Thạch Sanh lên ngôi là phần thưởng lớn lao, xứng đáng với những khó khăn, thử thách của nhân vật đã trải qua và với phẩm chất tài năng của nhân vật. những cái mà người lao động trong.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> xã hội cũ không bao giờ có, cuối cùng đều được trao cho nhân vật. Mẹ con Lý Thông ở ác nên bị trừng trị chết biến thành con bọ hung để đời đời chịu sự nhơ bẩn. Cách kết thúc có hậu ấy thể hiện công lý xã hội. Hoạt động 3 : Tổng kết H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 1. Nội dung TS thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. 2. Nghệ thuật H: Chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo thuật? léo… - Sử dụng những chi tiết thần kì : tiếng đàn, niêu cơm thần… - Kết thúc có hậu… 4. Củng cố, luyện tập. - Đối lập giữa Thạch Sanh và Lí Thông? - Qua cách kết thúc này nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Gv dặn hs học thuộc bài. - Chuẩn bị bài “chữa lỗi dùng từ”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 16. 10. 2014. 6B: 15. 10. 2014. 6C: 09. 10. 2014. 6D: 17. 10. 2014. TIẾT 24 BÀI : 6 CHỮA LỖI DÙNG TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc dùng từ.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Nêu ý nghĩa truyện Thạch Sanh? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông 1 : Lặp từ - GV treo bảng phụ có 2 ví dụ. 1. Xét ví dụ : - Yêu cầu hs lên bảng gạch chân dưới những từ được lặp lại. H: Ở ví dụ a có những từ nào được lặp lại? Em hiểu gì về việc lặp từ ở đây? - Lặp từ nhằm nhấn mạnh ý. - Ở ví dụ a từ "tre" lặp lại 7 lần, từ"giữ" lập lại 4 lần, từ"anh hùng" lặp lại 2 lần.  Tất cả đều nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ. H: Ở ví dụ b có những từ nào được lặp - Lặp từ do lỗi. lại? Em hiểu gì về việc lặp từ ở đây? - Ở ví dụ b truyện dân gian lặp lại 2 lần đây là lỗi dùng từ. Sự lặp lại đó tạo cho câu văn có sự diễn đạt nhàm chán. 2. Chữa lại Em rất thích đọc truyện dân gian, vì H: Hãy chữa lại câu b cho hợp lí? truyện có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo. Hoạt đông 2 : Lẫn lộn các từ gần âm - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk 1. Xét ví dụ: sgk H: Theo em từ nào trong các câu dùng - thăm quan- tham quan. không đúng? - nhấp nháy- mấp máy. H: Em hãy giải nghĩa các từ đó? - Tham quan là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Mấp máy là cử động nhẹ và liên tiếp. H: Nguyên nhân nào dẫn đế mắc lỗi dùng từ?. ⇒ Không hiểu nghĩa của từ hoặc nhớ không chính xác. H: Tác hại của việc lặp từ, lẫn lộn từ 2. Tác hại gần âm. =>Tác hại của việc lặp từ, lẫn lộn từ gần âm: làm cho lời văn đơn điệu, nghèo nàn, không đúng với ý định diễn đạt của người nói, viết. Hoạt đông 3 : Luyện tập 1. Bài tập 1: a. Bỏ : bạn, ai, cũng, rất, lấy, làm, Lan b. Bỏ: “câu chuyện ấy” thay “câu H: Hãy lược bỏ những từ trùng lặp chuyện này” bằng “chuyện ấy”, thay trong bài tập 1? “nhân vật ấy” bằng đại từ thay thế “họ” thay “những nhân vật” bằng “những người”. c. Bỏ: “lớn lên” vì nghĩa của từ này trùng với “ trưởng thành”. 2. Bài tập 2: Tìm từ sai và từ thay thế. - Linh động- Sinh động - Bàng quang- Bàng quan H: Hãy thay ừ dùng sai trong các câu - Thủ tục- Hủ tục bằng những từ khác? H: Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì? 4. Củng cố, luyện tập. - Gv củng cố lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Hs học bài và làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài “Trả bài tập làm văn số 1”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 16. 10. 2014. 6B: 13. 10. 2014. 6C: 13. 10. 2014. 6D: 17. 10. 2014. TUẦN 7 :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TIẾT 25 BÀI : 6 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn tự sự. - Đánh giá kết quả học tập của hs, kịp thời điều chỉnh những thiếu sót. - Rèn kĩ năng nhận diện và sữa lỗi sai trong bài viết - Nghiêm túc, cầu tiến. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện và sữa lỗi sai trong bài viết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cầu tiến. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm. - Chấm bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Dàn ý đã cho. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Nhắc lại đề bài hôm trước? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, lập dàn ý Đề ra - HS nhớ và nhắc lại đề, GV chép lên bảng Kể lại câu chuyện em thích bằng lời văn của em. Đề yêu cầu gì? Thể loại? Đối tượng? VD: Truyện “Thánh Gióng”. Hs : 1. Tìm hiểu đề - Kể chuyện Thánh Gióng. - Bằng lời văn của em. H: Cần triển khai ý nào? (nhân vật, sự 2. Lập dàn ý việc…) a. Mở bài : Sự ra đời kì lạ của Gióng. Hs : b. Thân bài : - Gióng cất tiếng nói đầu tiên bảo vua làm roi , ngựa , áo giáp sắt. - Lớn nhanh như thổi. - Trở thành tráng sĩ xong pha trận đánh giặc. - Roi gãy dùng tre làm vũ khí. - Thắng giặc bay về trời. c. Kết bài :Vua nhớ công ơn phong.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> PĐTV lập đền thờ tại quê nhà. Hoạt động 2: Nhận xét ưu, khuyết điểm - Đa số HS chọn được truyện, có kể được 1. Ưu điểm : sự việc chính, song chưa thực hiện đúng - Hầu hết nắm được nội dung câu yêu cầu. chuyện. - Đa số viết trôi chảy, kể lại bằng lời văn của bản thân. - Bố cục bài viết rõ ràng. - Một số em không tuân thủ sự việc chính 2. Hạn chế : (xuyên tạc). - Một số em hiểu đề song viết thiếu ý chính cơ bản. - Nhiều em còn sai lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết cẩu thả hay viết hoa tuỳ tiện. - Còn một vài em chưa nắm được bố cục của một bài văn, còn dựa quá nhiều vào SGK, chưa thoát li và làm bật lên nội dung bằng lời văn của chính mình. Hoạt động 3: Sửa lỗi - Đọc bài mẫu - GV phát bài cho hs. 1. Sữa lỗi : - Hs tự tìm và phát hiện ra lỗi trong bài - Thánh Gióng-> thánh gión viết của mình. - roi sắt - > roi xắt - Gv đưa bảng phụ có một số lỗi gặp nhiều - áo giáp - > áo dáp trong bài viết. - ướm thử -> ướn thử - Cho hs tự trao đổi bài với nhau ngay - bay về trời - > bai về trời… trong từng bàn. Hs : tự trao đổi 2. Đọc bài văn hay : - Cho hs tự nêu ý kiến khi nghe các bài viết ấy Hs : tự do bộc lộ ý kiến 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại văn tự sự, cách kể bằng lời văn của mình. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại bài, tự sữa lỗi. - Soạn : “Em bé thông minh”. - Đọc trước, tìm bố cục, trả lời câu hỏi ở sgk. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày dạy: 6A: 16. 10. 2014. 6B: 15. 10. 2014. 6C: 13. 10. 2014. 6D: 18. 10. 2014. TIẾT 26 BÀI : 7 Văn bản EM BÉ THÔNG MINH ( Tiết 1) ( Truyện cổ tích ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác phẩm. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Đề cao và coi trọng sự thông minh của con người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Kể chuỗi sự việc của truyện Thạch Sanh? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung - Yêu cầu hs đọc giọng hài hước hóm 1. Đọc, Tóm tắt. hỉnh. Chú ý lời đối thoại. - GV gọi HS đọc từng đoạn -> Nhận xét, sữa lỗi. - GV gợi dẫn -> HS tóm tắt (Quan đi tìm người tài -> gặp cậu bé ra câu đố -> tìm ra -> vua thử lần 1, lần 2, lần 3 đều thông minh giải được -> phong trạng, ở gần vua)..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Yêu cầu HS đọc các từ khó -> kiểm tra một số từ H: Văn bản có thể chía làm mấy phần? Nội dung từng phần? Hs : - Đ1: Từ đầu đến “về tâu vua” -Đ2: Tiếp theo đến “ăn mừng với nhau rồi” - Đ3: Tiếp theo đến “ban thưởng rất hậu” - Đ4: Phần còn lại. 2. Từ khó. 4. Bố cục. Sgk 4 đoạn. -Đ1 : Giới thiệu em bé thông minh. -Đ2 :Tài thông minh của chú bé giúp dân làng thoát nạn. - Đ3 : Nhờ thông minh chú bé được vua ban thưởng. - Đ4 :Chú bé được phong trạng nguyên.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 1. Hình thức câu đố H: Câu đố dùng để thử tài nhân vật có - Phổ biến trong truyện dân gian nói phổ biến trong truyện cổ tích không? chung, trong truyện cổ tích nói riêng Tác dụng? (truyện Trạng, lê Quý Đôn, Lương Thế GV giảng: Dùng câu đố thử tài nhân vật Vinh). là một hình thức rất phổ biến trong - Tác dụng: truyện cổ dân gian nói chung và truyện + Tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tài cổ tích nói riêng. năng, phẩm chất. + Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển. 4. Củng cố, luyện tập. - Yêu cầu hs tóm tắt lại câu chuyện. - Cho biết những thử thách mà em bé vượt qua. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đọc lại văn bản, tóm tắt. - Tìm ra những lần thử tài của em bé. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 16. 10. 2014. 6B: 17. 10. 2014. 6C: 14. 10. 2014. 6D: 18. 10. 2014. TIẾT 27 BÀI : 7 Văn bản EM BÉ THÔNG MINH ( Tiếp) ( Truyện cổ tích ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác phẩm. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Đề cao và coi trọng sự thông minh của con người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Tóm tắt văn bản “Em bé thông minh”? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Sự mưu trí, thông minh của em bé 2. Tài năng của em bé qua những lần được thử thách qua mấy lần? giải đố: - Viên quan, 2 vua, 1 sứ thần nước ngoài. H: Lần sau khó hơn lần trước không? Vì a.Giải câu đó của viên quan sao? H: Viên quan đi tìm người tài đã gặp em - Hoàn cảnh : hai cha con đang làm bé trong hoàn cảnh nào? ruộng cha cầy, con đập đất. H: Câu hỏi của viên quan có phải là một câu đố không ? - Phải , vì bất ngờ khó trả lời. H: Câu nói của em bé là câu nói bình thưòng hay là một câu đố? - Câu đố vì cũng bất ngờ và khó trả lời. - Giải đố bằng cách đố lại khiến quan H: Ở đây trí thông minh của em bé đã sửng sốt, không biết đối đáp sao cho ổn được bộc lộ như thế nào ? b. Giải câu đố lần thứ 1 của Vua: H: Vì sao vua có ý định thử tài em bé? - Để biết chính xác tài năng của em..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Vua thử bằng cách nào?. - Vua ban gạo và 3 con trâu đực, bắt đẻ thành 9 con nếu không cả làng bị phạt.. H: Lệnh đó của vua có phải là một câu đố không? - Phải , vì oái ăm , khó trả lời. H: Em bé đã thỉnh cầu vua điều gì ?. -> là câu đố - Em bé : Thỉnh cầu cua bắt bố đẻ em bé cho mình -> vừa là câu đố, vừa là lời giải, vì vạch ra cái vô lí trong lệnh vua. H: Điều đó chứng tỏ tài năng của em bé như thế nào? -> Dùng đố để giải đố khiến vua và đình thần phải thừa nhận em là người thông minh tài giỏi. c. Giải câu đố thứ 2 của vua: H: Để tin chắc em bé có tài thật vua thử - Lệnh cho em sắp 3 cổ thức ăn chỉ bằng bằng cách nào ? 1 con chim sẻ - > câu đố. H: Lệnh của vua có phải là một câu đố không? - Phải, vì khó hơn và thậm chí không thể thực hiện được. H: Em bé giải lệnh vua bằng cách nào? - Giải lệnh vua : yêu cầu Vua rèn con dao từ một cây kim may áo. H: Qua 2 lần em đều giải đựoc câu đó -> thông minh hơn người,lòng can đảm của Vua. Điều đó xác nhận phẩm chất tính hồn nhiên. đáng quý nào của em ? d.Giải câu đố của viên sứ thần nước ngoài. H: Sứ thần nước ngoài thách đố nước ta - Dùng sợi chỉ xâu qua một con ốc vặn. điều gì? H: Vì sao triều đình nước ngoài lại - Muốn xâm chiếm nước ta nhưng còn e thách đố nước ta ? nước ta có nhiều người tài giỏi. H: Triều đình đã có những cách giải đố - Các đại thần vò đầu suy nghĩ, các ông nào? trạng, các nhà thông thái đều lắc đầu bó tay: Dùng miệng hút,bôi sáp vào sợi chỉ... H: Không giải được triều đình đã nhờ - Em bé : bắt con kiến buộc chỉ ngang đến em bé. Em bé đã có kế sách gì ? lưng, bôi mở.. H: Lời giải của em dựa trên tri thức sách vở hay kinh nghiệm trong dân gian?Vì sao? - Kinh nghiệm dân gian. -> Hơn tất cả những bậc tài giỏi trong H: Qua lần giải đố này đã chứng tỏ em triều đình, khiến sứ thần nước ngoài là một cậu bé như thế nào? thán phục..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> H: Qua tất cả những lần giải đố, em có nhận xét gì về cậu bé? nhận xét về câu đố ?. => Câu đố càng lúc càng khó khăn hơn, em bé tài trí thông minh, lanh lợi, hồn nhiên, trong sáng.. H: Trong mỗi lần thử thách, em đã dùng những cách gì để giải câu đố oái oăm? Lí thú ở chỗ nào? - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố. Giải đố lấy kinh nghiệm từ đời sống. Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nội dung H: Theo em truyện có ý nghĩa ntn? - Đề cao trí thông minh. - Đề cao kinh nghiệm sống của nhân dân ta. - Thể hiện sự hài hước mua vui. H: Nêu những nét đặc sắc về nghệ 2. Nghệ thuật thuật? 4. Củng cố, luyện tập. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Nêu ý nghĩa của truyện. - Hs đọc phần đọc thêm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài, nắm chắc nội dung truyện. - Kể tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị bài “chữa lỗi dùng từ” ( Tiếp). 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 18. 10. 2014. 6B: 17. 10. 2014. 6C: 16. 10. 2014. 6D: 18. 10. 2014. TIẾT 28 BÀI : 7 CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( Tiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhận ra được lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc dùng từ.. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Tìm ra các lỗi dùng sai trong câu sau : a. Bạn Lan tha thiết trong bộ áo dài trắng. b.Đây là quà khuyến mại. - Chỉ ra các lỗi thường gặp trong dùng từ ? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Dùng từ không đúng nghĩa 1. Ví dụ - GV cho HS đọc từng câu sgk. Sgk 2. Nhận xét H: Nội dung từng câu muốn nói điều gì? a. Yếu điểm -> điểm yếu, nhược điểm. H: Những từ nào dùng sai nghĩa? b. Đề bạt -> bầu. - Yếu điểm: điểm quan trọng. c. Chứng thực -> chứng kiến. - Đề bạt: giữ chức vụ cao hơn. - Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật. H: Thay các từ đã dùng sai bằng các từ khác? H: Do đâu mà dùng từ không đúng - Do không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa, nghĩa? hiểu nghĩa không đầy đủ. H: Cách khắc phục? - Chỉ dùng từ khi đã hiểu rõ nghĩa, tra từ - Không hiểu hoặc không rỏ nghĩa thì điển. chưa dung, khi chưa hiểu cần tra từ điển. Hoạt động 2: Luyện tập H: Nêu những từ kết hợp đúng trong 1. Bài tập1: Xác định các từ đúng. bài tập1. - Bản tuyên ngôn. - Gv cho hs thực hiện vào vở và gọi 1 hs -Tương lai sáng lạng. lên bảng trình bày. - Bôn ba hải ngoại. - Gv nhận xét bài làm của hs và sửa lại - Bức tranh thủy mặc. cho đúng rồi ghi bảng. - Nói năng tùy tiện..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Bài tập 2: Chọn từ đúng điền vào chỗ H: Em hãy chọn từ đúng để điền vào trống: chỗ trống? a, Khinh khỉnh. Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh- chọn b, Khẩn trương. ba bài nhanh nhất để chấm. c, Băn khoăn. - Gv đọc chính tả cho hs viết. 3. Bài tập 4: chính tả nghe- chép. - Gv kiểm tra bài viết của hs sau đó Gv đọc chính tả cho hs viết. nhận xét. 4. Củng cố, luyện tập. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Nêu ý nghĩa của truyện. - Hs đọc phần đọc thêm. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học bài, nắm chắc nội dung truyện. - Kể tóm tắt văn bản. - Chuẩn bị bài “chữa lỗi dùng từ” ( Tiếp). 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 21. 10. 2014. 6B: 20. 10. 2014. 6C: 20. 10. 2014. 6D: 22. 10. 2014. TUẦN: 8 TIẾT 29 BÀI : 7 KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học. - Tích hợp với phần Tiếng Việt, phần Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Cảm thụ tác phẩm văn học, so sánh, dựng đoạn văn. - Ý thức làm bài độc lập. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập và yêu thích môn văn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Lập ma trận đề. - Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Ôn lại kiến thức đã học. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra. I. MA TRẬN Mức độ Nội dung Truyền thuyết Số câu Số điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp cao. Nêu khái niệm truyền thuyết. 01 02. Thạch Sanh. Số câu Số điểm. 01 01 02 Trình bày các sự việc trong truyện Thạch Sanh? 01 04. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Số câu: Số điểm: Tổng số câu 01 Tổng số điểm 02 Tỉ lệ % 20%. Tổng. 01 04 40 %. 01. 01 04 Kể tên các nhân vật trong truyện 0,5 01. Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?. 0,5 1 10 %. 0,5 02 20 %. 0,5 02 03 10 100 %. II. ĐỀ RA Câu 1: Nêu khái niệm truyền thuyết? Câu 2: Trình bày thứ tự các sự việc trong truyện Thạch Sanh? Câu 3: Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 0,2 điểm) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tượng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Câu 2: ( Mỗi sự kiện được 0,5 điểm) Các sự kiện trong truyện Thạch Sanh: 1. Nguồn gốc ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. 2. Thạch Sanh kết nghĩa với Lí Thông. 3. Thạch Sanh giết được Chằn Tinh, bị cướp công. 4. Thạch Sanh giết đại bàng, cứu công chúa, bị cướp công. 5. Thạch sanh cứu Thái Tử con vua thủy tề, được tặng đàn thần, bị vu vạ. 6. Thạch Sanh được giải oan. 7. Thạch Sanh lấy công chúa, đánh tan quân 18 nước chư hầu. 8. Thạch Sanh lên làm vua. Câu 3: ( 0,3 điểm)  Các nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”( 01 điểm). 1. Sơn Tinh 2. Thủy Tinh 3. Vua Hùng 4. Mỵ Nương - Học sinh tự do chọn lựa nhân vật mình yêu thích. Tự do giải thích lí do vì sao em yêu thích nhân vật đó( 02 điểm). 3. Thu bài. 4. Củng cố, luyện tập. - Gv nhận xét giờ làm bài 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại các bài đã học - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 23. 10. 2014. 6B: 22. 10. 2014. 6C: 21. 10. 2014. 6D: 24. 10. 2014. TIẾT 30 BÀI : 7 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Biết cách làm dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Tạo cơ hội cho HS luyện nói , làm quen với phát biểu miệng. 3. Thái độ: - Tự tin trình bày cảm xúc trước tập thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hướng dẫn HS chuẩn bị dàn bài ở nhà. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị luyện nói theo đề trước ở nhà ( dàn ý). III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị Gv hướng dẫn hs kể chuyện về bản thân 1. Lập dàn bài và gia đình a. Kể chuyện về bản thân H: Em hãy giới thiệu về bản thân mình để cả lớp được biết? - Lời chào và lý do giới thiệu. - Giới thiệu về tên tuổi và sở thích. - Gia đình có mấy người. - Bản thân là con thứ mấy trong gia đình. - Công việc hàng ngày của bản thân là làm gì. - Bản thân có nguyện vọng ntn? - Sau cùng là lời cám ơn mọi người đã chú ý lắng nghe. b. Kể về gia đình mình H: Em hãy kể về gia đình em? - Lời chào, lý do kể. - Gv gợi ý cho hs trình bày được các ý - Giới thiệu chung về gia đình. sau: - Lần lượt kể về từng người trong gia - Gv gọi hs dựa vào đó để kể về gia đình đình, và sở thích của từng người. mình trước lớp - Tình cảm của mình đối với gia đình. Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp - Tổ chức hs thảo luận theo 4 tổ. Yêu cầu khi nói - Yêu cầu các tổ luyện nói với nhau - To , rỏ ràng, trôi chảy. khoảng 20’. - Tự nhiên , nhìn vào mặt mọi người. - Gv gọi 1 vài em bất kì của mỗi tổ lên - Chú ý nói chứ không phải đọc. trình bày nói trước lớp bài nói của tổ mình. - Cho hs nhận xét lẫn nhau. - Gv nhận xét từng bài nói của hs : Nội.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> dung, hình thức trình bày, cách diễn đạt, tác phong, giọng nói, cử chỉ , điệu bộ. Hoạt động 3: Bài nói tham khảo Yêu cầu 2 hs đọc to , rõ 2 bài nói mẫu tham khảo ở trang 78 :Tự giói thiệu về mình , gia đình mình. 4. Củng cố, luyện tập. - Nói về một sự vật bất kì ở xung quanh em. - Nhận xét tiết học. - Nêu những ưu, nhược điểm cần rút kinh nghiệm cho hs. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Tự tập kể trước gương. - Tiếp tục lập dàn bài và luyện nói với các đề trên. - Chuẩn bị bài: “Danh từ” , ôn lại khái niệm danh từ ở lớp 5 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 23. 10. 2014. 6B: 22. 10. 2014. 6C: 23. 10. 2014. 6D: 24. 10. 2014. TIẾT 31 BÀI : 8 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản CÂY BÚT THẦN ( Truyện cổ tích Trung Quốc ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện hấp dẫn có nhiều chi tiết thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các chi tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - Có ý thức vươn lên trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Tóm tắt truyện “Em bé thông minh”? Nêu những lần giải đố của em bé? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung 1. Đọc, Tóm tắt. - Hướng dẫn HS đọc bài: Chậm rãi, bình thường. - GV đọc mẫu một đoạn -> Gọi HS đọc 2. Từ khó. tiếp. Sgk 4. Bố cục 5 đoạn (bảng phụ) H: Văn bản này chia làm mấy đoạn? - Đ1: Từ đầu ->Lấy làm lạ: Mã Lương Nội dung chính từng đoạn? học vẽ và có được cây bút thần. - Gv treo bảng phụ lên bảng. - Đ2: “em vẽ cho thùng”: Mã Lương vẽ - Hs theo dõi, ghi vào vở. cho người nghèo khổ. - Đ3: …“phóng như bay”: Mã Lương dùng bút chống địa chủ. - Đ4: … “Lớp sóng hung dữ”…: vua ác, tham lam. - Đ5:còn lại: Những truyền tụng về Mã Lương. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Truyện có những nhân vật nào? Ai là 1. Mã Lương học vẽ nhân vật chính? H: Mã Lương là một kiểu nhân vật rất - Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh, phổ biến nào trong truyện cổ tích? khiếu vẽ. - Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ. Nhân vật Mã Lương được giới thiệu như thế nào?(số phận , tính nết , khả năng) - Mồ côi, nghèo khổ, có tài vẽ, ham vẽ: vẽ dưới đất, trên tường… H: Vì sao thần cho ML cây bút vẽ ? - Thần cho cây bút bằng vàng, vì tài đức GV : chi tiết này còn nói lên mơ ước của của Mã Lương có thể làm nhiều điều nhân dân, đó là nhũng người có tài đức tốt đẹp. cần được ban thưởng. H: Điều kì diệu nào đã xảy ra dưới ngòi bút thần của ML? - Vẽ chim chim cất cánh bay, vẽ cá cá.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> H: Qua việc ML học thành tài , nhân vẫy đuôi bơi. dân muốn thể hiện quan niệm gì về khả => Mã Lương cần cù, có nghị lực -> năng của con người ? Thành tài. Con người cũng có thể vươn tới khả năng thần kì bằng tài năng và công sức rèn luyện. H: Khi đã thành tài và có thêm cây bút 2. Mã Lương sử dụng cây bút thần thần,ML đã vẽ gì cho người nghèo? a. Vẽ cho người nghèo - Cho họ công cụ lao động. - Cày, cuốc: Dụng cụ lao động hàng H: Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ ngày của cải có sẵn? - ML là người lao động nên coi trọng lao H: Nếu có cây bút thần em sẽ vẽ gì cho động người nghèo? - Đồng ruộng, dòng sông, sách vở , bút mực.. H: Qua sự việc Mã Lương vẽ cho người nghèo nhân dân ta muốn nói gì mục -> Vẽ các phương tiện cần thiết cho đích của tài năng? cuộc sống để con người tạo ra của cải bằng chính sức lao động của mình=> tài năng phải phục vụ người nghèo, phục vụ cuộc sống của nhân dân. b. Vẽ để trừng trị địa chủ và vua tham lam H: Tài vẽ đã gây tai hoạ gì cho Mã * địa chủ Lương? - Bị địa chủ bắt-> buộc Mã Lương vẽ H: Tại sao địa chủ bắt Mã Lương? theo ý hắn. H: Em hình dung, địa chủ sẽ bắt Mã - Vẽ nhà cao cửa rộng, đàn trâu bò, vựa Lương vẽ những gì cho hắn ? thóc, vàng bạc. H: Trong thực tế Mã Lương đã vẽ - Mã Lương chỉ vẽ : bánh , thang , ngựa những gì ? và cung tên để bắn chết tên địa chủ độc H: Em nghĩ gì về tài năng của con ác. người qua sự việc Mã Lương để trừng -> Tài năng không phục vụ cái ác, dung trị tên địa chủ? để chống lại cái ác * Bọn vua quan H: Sau khi thoát khỏi nhà địa chủ, Mã - Vì cậy quyền lực và ham của cải. Lương đã bị vua bắt.Vì sao vua bắt Mã Lương? - Bắt vẽ rồng >< vẽ cóc ghẻ H: Mã Lương thực hiện lệnh vua như - Bắt vẽ phượng >< vẽ gà trụi lông. thế nào? - Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền H: Tại sao Mã Lương lại dám vẽ như uy. thế? - Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền , độc ác, tham lam :Vẽ sóng, vẽ biển động H: Nhưng vì sao Mã Lương lại đồng ý dữ dôi, vẽ gió bão, sóng lớn ập xuống vẽ thuyền và biển cho vua? thuyền dìm chết bọn vua quan -> Không khoan nhượng bọn vua quan, quyết tâm trừng trị cái => Mưu trí,.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> H: Khi vua ra lệnh ngừng vẽ, Mã Lương cú vẽ thậm chí còn vẽ độc hơn. Em nghĩ gì về thái độ của Mã Lương lúc này? H: Qua tất cả những hành động kể trên, cho thấy Mã Lương là người như thế nào? - Thông minh , mưu trí, thực hiện công lí.. thông minh mang sứ mệnh diệt trừ kẻ ác, thực hiện công lí.. 3. Ý nghĩa của truyện - Con người có thể vươn tới những khả năng thần kì. - Tài năng thuộc về nhân dân, về chính nghĩa. - Mã Lương là hiện thân của công lí , công bằng trong XH.. H: Truyện Cây bút thần đã thể hiện sâu sắc quan niệm và mơ ước của nhân dân về tài năng con người. Theo em đó là những quan niệm mơ ước nào? H: Qua việc Mã Lương trừng trị bọn địa chủ , vua quan cho thấy nhân dân muốn thể hiện điều gì ? 4. Củng cố, luyện tập. - Ý nghĩa của truyện. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK. - GV hệ thống toàn bộ nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học nội dung ghi nhớ. - Phân tích hình tượng nhân vật Mã Lương. - So sánh tài năng của Mã Lương và Thạch Sanh , tìm điểm giống và khác nhau ? - Chuẩn bị bài : “ Danh từ”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 25. 10. 2014. 6B: 24. 10. 2014. 6C: 27. 10. 2014. 6D: 25. 10. 2014. TIẾT 32 BÀI : 8 DANH TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm của danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức trong cách dùng từ, đặt câu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. * Phát hiện và chữa các lỗi về dùng từ trong các câu sau: a. Hùng là một người rất cao ráo. ( Cao lớn) b. Bài toán này hắc búa thật.( Hóc búa) 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm của danh từ 1. Xét ví dụ - GV gọi HS đọc ví dụ sgk. - GV ghi cụm từ in đậm lên bảng. a. Ba con trâu ấy H: Trọng cụm từ ấy, từ nào là Danh từ - Danh từ : con trâu H: Xung quanh nó là những loại từ nào - Từ chỉ định : ấy ? - Số lượng : ba b. Danh từ : Vua, gạo, thúng, nếp, làng.. H: Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã cho? ->Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, H: Danh từ biểu thị những gì? khái niệm… Gv cho một số Danh từ chỉ khái niệm hiện tượng Ví dụ: + Hiện tượng : mưa. Gió , bảo.. + Khái niệm : văn học, lịch sử… Khả năng kết hợp của danh từ (xung quanh danh từ trong cụm danh từ có những từ nào?). - Khả năng kết hợp: + Từ chỉ số lượng đứng trước : ba, vài, những, các, một…. + Các từ chỉ định đứng sau để phân biệt: ấy, này, nọ, kia, khác, đó.. - Ví dụ: Lan đang học bài. - Thường giữ chức vụ chủ ngữ và khi Thủ Đô của nước ta là Hà Nội. làm vị ngữ thường kết hợp với từ là Cho biết các danh từ trong ví dụ trên giữ đứng trước. chức năng gì trong câu ?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hs. 2. Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk. 1. Xét ví dụ H: Em có nhận xét gì về nghĩa các từ in - Danh từ đứng trước (từ in đậm) là đậm với các từ đứng sau nó? danh từ chỉ đơn vị - Danh từ đứng sau (từ in đậm) là danh từ chỉ vật. H: Em hãy thay thế các từ in đậm bằng các từ khác rồi nhận xét? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi, trường hợp nào không thay đổi? Vì sao? Gv giảng: Nếu thay con bằng chú, viên bằng ông thì đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi. Vì đó là những từ chỉ đơn vị tự nhiên. nhưng nếu thay từ thúng bằng từ rá, tạ bằng cân thì đơn vị tính đếm đo lường sẽ thay đổi vì đó là những danh từ chỉ đơn vị qui ước. H: Em hiểu thế nào về đặc điểm của danh từ, và thế nào là danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vậ?. 2. Ghi nhớ: sgk. - Gv hướng dẫn hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời. Hoạt động 3: Luyện tập Hđ3:Gv hướng dẫn hs thực hiện phần 1. Bài tập1: Em hãy liệt kê các danh từ luyện tập trong sgk. chỉ vật và đặt câu. - Gv cho hs làm bài tập vào vở và gọi Mẫu: ông-ông em đã già rồi. một hs lên bảng làm. - Gv nhận xét bài làm của hs sau đó ghi 2. Bài tập 2: Tìm một số danh từ chỉ bảng. đơn vị. - Đứng trước danh từ chỉ người. Vd: ông, bà, cô, bác... - Đứng trước đồ vật: Vd: Cái, bức, tấm, quyển... 4. Củng cố, luyện tập. - Gv củng cố nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học ghi nhớ - Làm bài tập 3,4, 5 - Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày dạy: 6A: 28. 10. 2014. 6B: 27. 10. 2014. 6C: 28. 10. 2014. 6D: 31. 10. 2014. TUẦN 9: TIẾT 33 BÀI : 8 NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kẻ vào đọc - hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Có ý thức lựa chọn ngôi kể thích hợp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Kể về việc làm của bản thân em trong ngày hôm qua ? HS: Trả lời- Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự 1. Ngôi kể trong văn tự sự. - Gv gọi hs đọc đoạn văn 1 sgk. H: Đoạn văn kể về nhân vật nào? Người kể ở đây có xuất hiện không? - Đoạn văn kể về em bé thông minh nhưng người kể ở đây không xuất hiện mà giấu mình đi nhưng lại biết tất cả - Người kể không xuất hiện mà có mặt ở mọi chuyện ở mọi nơi (Cung Vua, Công khắp nơi. quán). H: Em thấy cách kể này ntn? - Cách kể tự do, những gì xảy ra với.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nhân vật ở khắp mọi nơi. Cách kể này người ta gọi là cách kể thứ ba. - Gv gọi hs đọc đoạn văn thứ 2 trong sgk. H: Từ"tôi" trong đoạn văn giúp ta hiểu được người đang kể là ai? Người đó có xuất hiện không? - Người xưng "tôi" để kể trong đoạn văn này chính là Dế Mèn. Người đó kể tất cả những gì về chính mình. Cách kể đó thuộc ngôi thứ nhất. H: Em hiểu thế nào là ngôi kể và có mấy ngôi kể? H: Em hãy nêu nhận xét của mình về cách kể ở đoạn văn 1 và đoạn văn 2?.  kể theo ngôi thứ ba.. - xưng tôi khi kể chuyện. kể theo ngôi thứ nhất.. ⇒ Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. 2. Vai trò của ngôi kể. - Ngôi kể thứ ba, người kể dấu mình đi và kể tự do. - Ngôi kể thứ nhất chỉ kể những gì mình biết.. H: Em hãy thay đổi vị trí ngôi kể trong hai đoạn văn? - Gv gợi ý cho hs đổi cách kể trong hai đoạn văn đó. Đoạn 1 kể thành ngôi thứ nhất, đoạn 2 thành ngôi kể thứ ba. Từ đó gv nhắc lại nội dung bài học một cách khái quát theo ghi nhớ sgk. * Ghi nhớ: sgk. Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài tập 1 H: Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn từ Thay tất cả các từ “Tôi” bằng từ “Dế thứ nhất sang thứ ba.Nhận xét sự khác Mèn” hoặc Mèn biệt giữa 2 đoạn - Đoạn mới : nhiều tính khách quan như - Hs : làm vào vở là đã xảy ra. - Gv gọi hs lên bảng làm, chấm điểm - Đoạn cũ : nhiều tính chủ quan, như là đang xảy ra, hiển hiện trước mắt người đọc qua giọng kể của người trong cuộc. 2. Bài tập 2 H: Thay ngôi kê thứ 3 sang ngôi kể - Thay tất cả từ Thanh bằng từ Tôi. thứ1. So sánh 2 đoạn văn tìm sự khác - Nhận xét tương tự như câu 1. biệt? - Hs : làm theo bàn. - GV quan sát , gợi ý nhắc nhở từng bàn. 3. Bài tập 3 H: Truyện Cây Bút Thần kể theo ngôi - Cây Bút Thần : ngôi thứ 3 thứ mấy? Vì sao em biêt ? - Vì không có nhân vật nào xưng Tôi H: Tác dụng của ngôi kể này là gì ? - Tác dụng : người kể có thể tự do linh hoạt kể những gì diễn ra với nhân vật Mã Lương. 4. Củng cố, luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Nhắc lại ngôi kể. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Làm các bài tập 4, 5. - Chuẩn bị bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 30. 10. 2014. 6B: 31. 10. 2014. 6C: 28. 10. 2014. 6D: 31. 10. 2014. TIẾT 34 BÀI : 9 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( Truyện cổ tích của A. Pu-skin ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. - Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Ca ngợi lòng biết ơn, lên án lòng tham và sự bội bạc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Kể tóm tắt câu chuyện “Cây bút thần”? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Gọi HS đọc phân vai: Cá vàng, ông 1. Đọc, tóm tắt lão, mụ vợ. - Giải thích các từ khó (sgk). 2. Chú thích: sgk 3. Thể lọai. 4. Bố cục: - Mở truyện: giới thiệu nhân vật và hoàn H: Hãy xác định bố cục truyện theo kết cảnh. cấu 3 phần MT-TT-KT? Nêu nội dung - Thân truyện: ông lão đánh bắt và thả từng phần cá vàng. Cá vàng nhiều lần đền ơn. - Kết truyện: Vợ chồng ông lão trở lại cuộc sống nghèo khổ như xưa. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Trong truyện có mấy lần ông lão ra 1. Sự việc ông lão đi ra biển biển? H: Tác dụng của biện pháp lặp lại đó? - 5 lần ông lão đi ra biển. Mức độ thay đổi của cảnh biển như thế nào? - L1: Biển gợn sóng êm ả. - L2: Biển xanh đã nỗi sóng. - L3: Biển xanh nỗi sóng dữ dội. - L4: Biển nỗi sóng mù mị.t - L5: Một cơn giông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nỗi sóng ầm ầm. 2. Nhân vật ông lão - Lão ngư nghèo khổ, chăm chỉ làm ăn. H: Qua lời nói của cá vàng em thấy ông -> Nhu nhược, cam chịu, nhẫn nhục. lão là người như thế nào? H: Thái độ và hành động của ông lão 3. Nhân vật mụ vợ ông lão trước những đòi hỏi của mụ vợ như thế - Lòng tham vô đáy, muốn có mọi thứ nào? của cải, danh vọng, quyền lực. H: Bà vợ ông lão đòi hỏi cá vàng những điều gì? Hs:- L1: Đòi máng lợn mới. - L2: Đòi một cái nhà rộng. - L3: Muốn làm nhất phẩm phu nhân. - L4: Muốn làm nữ hoàng. - L5: Muốn làm Long Vương. H: Nhận xét về sự đòi hỏi của mụ vợ? H: Thái độ của mụ đối với ông lão ra sao?. -> Tham lam, bội bạc, cay nghiệt, thô bỉ. - Mụ mắng, quát, dận dữ, nỗi cơn thịnh nộ với chồng. -> Giai cấp bốc lột, thống trị tham ác => Cá vàng trừng trị mụ vợ rất thích đáng. Từ đỉnh cao quyền lực và danh vọng mụ đánh mất tất cả. 4. Nét đặc sắc nghệ thuật H: Mụ vợ mang bản chất nào? - Tương phản, đối lập. H: Cá vàng trừng trị mụ có thích đáng - Trùng lặp, tăng cấp, nhân hoá..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> không?. 5. Ý nghĩa - Cá vàng đại diện cho lòng tốt, cái thiện. - Trừng trị thích đáng kẻ tham lam, bội H: Truyện sử dụng những nét nghệ bạc. thuật độc đáo nào? H: Ý nghĩa của truyện? 4. Củng cố, luyện tập. - Thái độ cuả biển đối với các yêu cầu của mụ vợ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Nắm chắc cốt truyện. - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: Thứ tự kể trong văn tự sự. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 30. 10. 2014. 6B: 03. 10. 2014. 6C: 30. 10. 2014. 6D: 31. 10. 2014. TIẾT 35 BÀI : 9 THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Có hai cách kể - hai thứ tự kể: Kể “xuôi”, kể “ngược”. - Điều kiện cần có khi kể “ngược”. 2. Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu thể hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể truyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Thế nào là ngôi kể? Ngôi kể thứ nhất? HS: Trả lời- Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự 1 Tóm tắt các sự việc trong truyện H: Gv cho hs tóm tắt các sự việc chính? “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” - Gv đưa bảng phụ. - Ông lão đi đánh cá bắt đuợc cá vàng, - Cho các nhóm nhận xét. và thả cá vàng, ông nhận lời hứa giúp đỡ của cá vàng - Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng…, năm lần sóng biển thay đổi, H: Các sự việc trong truyện được kể lòng tham của mụ vợ ngày càng tăng theo thứ tự nào? -> Kể theo thứ tự tự nhiên ( kể xuôi ), thứ tự gia tăng của lòng tham…, tăng ý H: Kể theo thứ tự đó tạo hiệu quả nghệ nghĩa tố cáo và phê phán. thuật gì? 2 Đọc bài văn sách giáo khoa H: Thứ tự thực tế của các sự việc trong - Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có người bài văn đã diễn ra như thế nào? rèn... - Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa… - Khi Ngỗ bị chó dại cắn, không ai cứu. H: Chuyện kể theo ngôi nào? - Ngỗ bị chó cắn, tiêm thuốc trừ dại. H: Bài văn kể theo thứ tự nào? -> Ngôi kể thứ ba. - Kể theo mạch cảm xúc, tam trạng nhân H: Kể như vậy có tác dụng nhấn mạnh vật đến điều gì? - Kể hiện tại-> quá khứ -> hiện tại. H: Rút ra nhận xét gì? => Tạo sự hấp dẫn tăng cường kịch tính. 3. Ghi nhớ ( SGK) Hoạt động 2: Luyện tập 1. Bài tập 1: H: Truyện kể theo ngôi nào? Câu chuyện kể theo thứ tự: - Chuyện kể ngược theo dòng hồi tưởng H: Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò gi? - Kể theo ngôi thứ nhất -> Đại diện trình bày, lớp nhận xét - Đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược 2. Bài tập 2 GV hướng dẫn BT 2 GV hướng dẫn. - Giới thiệu lần đầu em đi chơi xa: dã Hs tự làm vào vở ngoại - Ai đưa đi: bố, mẹ, cả gia đình.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Địa điểm: ra thị xã, thành phố… 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại thứ tự kể trong văn tự sự. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: “Viết bài tập làm văn số 2”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 06. 11. 2014. 6B: 05. 11. 2014. 6C: 04. 11. 2014. 6D: 07. 11. 2014. TUẦN 10 TIẾT 36 - 37. BÀI : 9 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự (Kể chuyện) có nội dung: Nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày bố cục 3 phần: K/n kể, biết dùng từ đặt câu có sức thuyết phục. 3. Thái độ: - Có ý thức viết bài. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở viết bài. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Kể về một thầy giáo hay cô giáo em quý mến.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> *Yêu cầu: - Xác định kĩ yêu cầu đề ra. - Chọn đối tượng người kể. - Chú ý tới cảm xúc của bản thân ( ưu tiên cho cảm xúc thật). * Đáp án và thang điểm MB : - Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo mà em quý mến. TB - Tuổi tác. - Ngoại hình. - Tính tình: cử chỉ, lời nói, thái độ với HS. - Đối với HS cô như thế nào, quan hệ với mọi người ra sao? - Kể về những kỉ niệm đáng nhớ. - Sự quan tâm ân cần, những lời động viên, giúp đỡ…ảnh hưởng đến em. - Sự biết ơn. KB: - Nêu cảm nghĩ về thầy cô đó. - Lời hứa quyết tâm rèn luyện tu dưỡng. * Lưu ý: - Hình thức (1 đ) Trình bày sạch sẽ, bố cục rõ ràng, văn phong trong sáng, giàu cảm xúc. - Nội dung: Kể được, làm nổi bật yêu cầu của đề, kể về thầy cô mà em yêu quý… 4. Thu bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Lập lại dàn ý của đề vào vở nháp. - Chuẩn bị bài: “Ếch ngồi đáy giếng”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 01. 11. 2014. 6B: 07. 11. 2014. 6C: 30. 10. 2014. 6D: 01. 11. 2014. TIẾT 38 BÀI : 10 Văn bản ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG ( Truyện ngụ ngôn ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi, mở mang kiến thức để có thể nhìn xa trông rộng nhiều vấn đề của cuộc sống .. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Tóm tắt lại truyện “ông lão đánh cá và con cá vàng”? Em có suy nghĩ gì về hành động của cá vàng đối với mụ vợ? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung - GV hướng dẫn giọng đọc. 1. Đọc, tóm tắt - GV đọc mẫu, hs đọc tiếp. - Giải thích các từ khó (sgk). 2. Chú thích: sgk 3. Thể lọai: Truyện ngụ ngôn H: Văn bản này thuộc thể loại nào? - Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Nhân vật trong truyện là ai? 1. Nhân vật Ếch * Môi trường sống: H: Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu - Sống lâu ngày trong một giếng nọ. chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai như - Xung quanh ếch chỉ có một số loài vật một vị chúa tể? (Hoàn cảnh sống cuả nó bé nhỏ. ntn). - Ếch kêu làm các con vật khiếp sợ. -> Thế giới sống nhỏ bé, tầm nhìn hạn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> H: Những chi tiết đó chứng tỏ điều gì? Em có nhận xét gì về môi trường sống của ếch? H: Chính sự chủ quan, kiêu ngạo tưởng mình là nhất đã đẩy ếch đến hậu quả nào?. hẹp, ít hiểu biết -> chủ quan, kiêu ngạo * Cái chết của ếch:. - Hoàn cảnh:Trời mưa, nước dềnh lên tràn bờ, đưa ếch ra ngoài - Ngênh ngang đi dạo, không thèm để ý H: Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết đến xung quanh của ếch? - Ếch bị trâu giẫm bẹp -> chủ quan, kiêu (Êch bị trâu giẫm bẹp trong hoàn cảnh ngạo nào?) Hs: 2. Ý nghĩa của truyện. H: Chúng ta rút ra bài học gì? - Phải biết nhìn xa trông rộng, luôn học 9. Không được huênh hoang, kiêu hỏi trau dồ hiểu biết. ngạo để chuốc họa vào thân - Không chủ quan, kiêu ngạo, tự mãn. Truyện nhằm phê phán và khuyên nhủ người ta điều gì? Nêu một số hiện tượng trong cuộc sống ứng với thành ngữ “ Ếch ngồi đáy giếng” 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu ý nghĩa của truyện, khái niệm truyện ngụ ngôn 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “Thầy bói xem voi”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 04. 11. 2014. 6B: 10. 11. 2014. 6C: 03. 11. 2014. 6D: 05. 11. 2014. TIẾT 39 BÀI : 10 Văn bản THẦY BÓI XEM VOI ( Truyện ngụ ngôn ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể diễn cảm truyện. 3. Thái độ: - Qua nội dung bài học, giáo dục học sinh cách nhận thức sự vật: để đánh giá đúng sự vật, sự việc cần xem xét chúng một cách toàn diện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Kể lại truyện Ếch ngồi đáy giếng. - Bài học rút ra sau khi học xong truyện là gì? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung - GV hướng dẫn giọng đọc: đọc to, rõ 1. Đọc, tóm tắt ràng thể hiện giọng điệu của nhân vật. Phân vai đọc 2. Chú thích: sgk - Giải thích các từ khó (sgk). H: Tìm những chú thích là từ láy? 3. Thể lọai: Truyện ngụ ngôn Văn bản này thuộc thể loại nào? Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn? 4. Bố cục - Mở truyện: đoạn đầu H: XĐ bố cục truyện theo 3 phần, MB, Giới thiệu 5 ông thày bói ế hàng đi xem TB, KB. voi. - Thân truyện: Diễn biến sự việc xem voi. - Kết truyện: Hậu quả của việc cãi nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Các thầy bói xem voi đều có đặc 1. Các thầy bói xem voi: điểm chung nào? ( Đều mù ) H: Các thầy bói nảy sinh ý định xem voi - Hoàn cảnh xem voi: buổi ế hàng, ngồi trong hoàn cảnh nào ? tán gẫu H: Thông thường muốn xem sự vật ta.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> phải dùng giác quan nào ? H: Vậy cách xem của các thầy có gì - Cách xem voi: Mỗi người sờ một bộ đặc biệt ? phận. H: Qua việc giới thiệu cách xem voi của các thầy bói, nhân dân muốn biểu hiện thái độ gì đối với các thầy bói ?  Giễu cợt, phê phán nghề thầy bói. 2. Các thầy bói phán về voi: H: Sau khi tận tay sờ voi, các thầy lần lượt nhận định về voi như thế nào ? - HS: Trả lời.. H: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong việc diễn tả các thầy bói phán về voi ? tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy ? H: Việc các thầy đều khẳng định mình là đúng có cơ sở không ? (có) H: Đâu là sai lầm trong nhận thức của các thầy ? - Chỉ sờ một bộ phận – nói toàn thể H: Em có nhận xét gì về cái đúng của các thầy khi phán voi ? - Chỉ đúng với một bộ phận chứ không đúng với toàn bộ con voi. H: Thái độ của các thầy khi phán voi như thế nào ? - Thầy nào cùng khẳng định mình đúng, phủ định ý kiến người khác: "tưởng… hoá ra"không phải"; " đâu có"; "ai bảo"… H: Theo em, nhận thức sai lầm của các thầy bói về voi là do mắt kém hay còn do nguyên nhân nào khác ? - GV: Các thầy bói phấn khởi thoả mãn khi được xem voi. Ai cũng khẳng định mình đúng, phủ nhận người khác. Đây là thái độ chủ quan sai lầm khi đánh giá voi. Điều này chứng tỏ sự nhận thức phiến diện “mù” về nhận thức và Phương pháp - NT phóng đại. H: Cuộc tranh luận dẫn tới kết quả như. - Voi là: + Sun sun như con đỉa . + Chần chẫn như cái đòn càn. + Bè bè như cái quạt thóc . + Sừng sững như cái cột đình. + Tun tủn như cái chổi sể cùn. à NT so sánh, sử dụng từ láy à tô đậm sai lầm về cách phán voi của các thầy .. -> Do phương pháp tư duy sai dẫn đến nhận thức sai.. 3. Hậu quả của việc xem voi và phán voi: - Kết cục : Đánh nhau toặc đầu chảy.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> thế nào ? H: Em hãy cho biết nguyên nhân của kết cục đó? - Sai lầm trong nhận thức H: Đánh nhau có thể dẫn đến điều đúng, chính xác được không ? H: Qua sự việc này, nhân dân muốn tỏ thái độ gì đối với nghề thầy bói ?. máu .. à Châm biếm thói hồ đồ của nghề thầy bói. 4. Bài học. H: Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn này là gì ? H: Qua văn bản em hiểu thêm gì về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn ? - Mượn chuyện không bình thường của con người để khuyên răn người đời một bài học sâu sắc. H: Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì cho bản thân ? H: Hãy tìm 1 số câu ca dao có nội dung phê phán nghề thầy bói ? - HS: Chập chập … hàm răng chẳng còn ; Số cô chẳng …đàn ông …) H: Thành ngữ : Thầy bói xem voi có nội dung gì ? - Phê phán hạng người thiếu hiểu biết nhưng tỏ ra thông thái. - HS đọc ghi nhớ SGK. - Không nên chủ quan trong nhận thức về sự vật, sự việc. Muốn nhận thức đúng sự vật, sự việc phải dựa trên cơ sở tìm hiểu toàn diện về sự vật đó .. 4. Củng cố, luyện tập. - Em hiểu gì về câu thành ngữ “Thầy bói xem voi”? - Qua truyện em rút ra bài học gì cho bản thân? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đọc- kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc. - Sưu tầm truyện ngụ ngôn có nội dung giống “ Thầy bói xem voi”. - Chuẩn bị bài : “ Danh từ”( Tiếp). 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 08. 11. 2014. 6B: 12. 11. 2014. 6C: 06. 11. 2014. 6D: 08. 11. 2014..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TUẦN: 11 TIẾT 40 BÀI : 10 DANH TỪ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ: - Có ý thức viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Gv: Danh từ có đặc điểm gì? Hs: Trả lời- gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Danh từ chung và danh từ riêng 10.HS đọc ví dụ SGK 1. Xét ví dụ: H: Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm danh từ các ví dụ trên? Danh từ chung Vua, công ơn, Hs:Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã , tráng sĩ, đền huyện… thờ, làng, huyện xã. H: Trong các loại danh từ trên: Dt nào Danh từ riêng Phù Đổng chỉ chung cho các sự vật? DT nào gọi Thiên Vương, tên riêng cho người, vùng, đất? Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội. H: Thế nào là DT chung? DT riêng? - DT chung: Chỉ người, vật nói chung H: Các DT riêng được viết như thê nào? - DT riêng: chỉ tên riêng từng người, vật, địa điểm .... -> Viết hoa.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2. Cách viết danh từ riêng * Ví dụ 1 a. Xồng Bá Chò. Viết họ tên của em lên bảng Hs : tự viết GV cho hs khác nhận xét H: Thủ đô của Việt nam? b.Hà Nội - thủ đô Việt Nam H: Tác giả tiểu thuyết “Tây du kí” là ai? d. Ngô Thừa Ân H: Đối với tên người, tên địa lí VN hoặc -=>Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi của nước ngoài được phiên âm qua chữ tiếng Hán viết ntn? * Ví dụ 2: - Mat-xcơ-va H: Chỉ ra các danh từ riêng trong các ví -Vich-to-Huy-gô dụ dưới đây? - Mat-xim Gooc- ki. H: Đối với tên người, tên địa lí được phiên âm trực tiếp thì viết như thế nào?. => Tên người, tên địa lí được phiên âm trực tiếp. Nên viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tiếng riêng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. 3. Ghi nhớ: sgk. H: Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào? Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm. 1. Bài tập 1 H: Tìm Danh từ chung và danh từ riêng - Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, có trong đoạn văn nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên. - Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. 2. Bài tập 2 Các từ in đậm: BT2 Thảo luận theo bàn 3p a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi H: Các từ in đậm dưới đây có phải là b. Út DTR không? c. Cháy Sau 3’ gọi đại diện các bàn trình bày => Đều là danh từ riêng, chúng được Gv nhận xét, chốt ý dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt. BT3 GV hướng dẫn HS làm. 3. Bài tập 3 - Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tum, Đắc Lắc. 4. Củng cố, luyện tập. - Gv củng cố lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Hs học bài và làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài “Trả bài kiểm tra văn”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 11. 11. 2014. 6B: 12. 11. 2014. 6C: 10. 11. 2014. 6D: 12. 11. 2014. TIẾT 41 BÀI : 10 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần văn học dân gian: Truyện truyền thuyết và cổ tích. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm. - Chấm bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Dàn ý đã cho. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Nhắc lại đề bài hôm trước. HS : Trả lời. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét chung * Ưu điểm 1 Ưu điểm - Đa số các em hiểu bài , nắm vững kiến thức, chon được câu trả lời đúng. - Chọn truyện kể thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Có một số em bài viết trình bày sạch sẽ, ý rõ ràng, mạch lạc. * Tồn tại 2. Tồn tại - Trình bày cẩu thả. - Chép nguyên xi. - Sắp xếp ý lộn xộn. - Nhiều bài kết quả giống nhau. Hoạt động 2: Đáp án - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án: Câu 1: Trình bày đúng khái niệm truyền H: Nêu khái niệm truyền thuyết? thuyết. H: Trình bày thứ tự các sự việc trong Câu 2: Các sự kiện trong truyện Thạch truyện Thạch Sanh? Sanh: 11.Nguồn gốc ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. 12.Thạch Sanh giết được Chằn Tinh, bị cướp công. 13.Thạch Sanh giết đại bàng, cứu công chúa, bị cướp công. 14.Thạch sanh cứu Thái Tử con vua thủy tề, được tặng đàn thần, bị vu vạ. 15.Thạch Sanh được giải oan. 16.Thạch Sanh lấy công chúa, đánh tan quân 18 nước chư hầu. 17.Thạch Sanh lên làm vua. H: Em hãy kể tên các nhân vật trong Câu 3: Các nhân vật trong truyện “ Sơn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? Em thích Tinh, Thủy Tinh”( 01 điểm). nhất nhân vật nào? Vì sao? 5. Sơn Tinh 6. Thủy Tinh 7. Vua Hùng 8. Mỵ Nương - Học sinh tự do chọn lựa nhân vật mình yêu thích. Tự do giải thích lí do vì sao em yêu thích nhân vật đó( 02 điểm). Hoạt động 3: Trả bài Trả bài cho hs theo dõi kiểm tra: - Yêu cầu hs chữa lỗi trong bài của mình và đổi chéo bài để kiểm tra. 4. Củng cố, luyện tập. - HS tự sửa lại bài của mình. - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 13. 11. 2014. 6B: 12. 11. 2014. 6C: 11. 11. 2014. 6D: 14. 11. 2014. TIẾT 42. BÀI : 10 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: - Tự tin trình bày cảm xúc trước tập thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hướng dẫn HS chuẩn bị dàn bài ở nhà. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị luyện nói theo đề trước ở nhà ( dàn ý). III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị 1 Đề ra: Kể về một lần đi chơi xa 2. Dàn bài: MB: - GV yêu HS lên bảng trình bày dàn ý - Kể về một chuyến đi chơi vào dịp nào,.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> đã làm ai đưa đi. Lớp góp ý, GV bổ sung hoàn chỉnh dàn TB: bài. - Cảm xúc, tâm trạng như thế nào? + Háo hức, hồi hộp chờ đợi, mông trời - Gv có thể yêu cầu cả lớp chỉnh sữa mau sáng… một dàn bài cuả một đề. + Chuẩn bị hành lí, đồ đạc. - Đến nơi thấy cảnh ở đó như thế nào: + Phố phường nhộn nhịp, đông vui… + Đẹp, lạ lẫm. - Kỉ niệm gì đáng nhớ. KB: - Cảm nghĩ, dư âm của chuyến đi chơi: + Được thăm thú nhiều nơi. + Mở mang hiểu biết, tầm nhìn. Hoạt động 2: Luyện nói - HS thảo luận trong tổ, tập kể. 1. Tập kể trong tổ - Các thành viên trong tổ nhận xét, chỉnh sữa cho nhau từng người luân phiên. 2. Luyện nói trước lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp GV theo dõi sửa các mặt: nhận xét, GV đánh giá. - Phát âm rõ ràng, dễ nghe. Hướng dẫn cách kể chuyện: - Sũa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai. - Bám vào đề yêu cầu. - Sữa cách diễn đạt vụng về. - Đủ các ý chính, đảm bảo các sự kiện. - Biểu dương những diễn đạt hay, - Tránh đọc lại dàn bài. ngắn gọn , sáng tạo. - Có ngữ điệu. - Chọn ngôi kể thích hợp. Hoạt động 3: Tham khảo bài nói mẫu - Gv cho hs đọc một số bài tham khảo - Bài 1: Kể về cuộc tham hỏi gia đình mẫu có trong sgk. neo đơn. - Hs đọc, rút kinh nghiệm. - Bài 2:Kể một cuộc đi thăm di tích lịch - Gv nhấn mạnh một số ý. sử. 4. Củng cố, luyện tập. - Giáo viên nhận xét giờ luyện nói. - Nhấn mạnh yêu cầu : + Luyện nói phải có sự chuẩn bị tốt. + Nói trước tập thể phải bình tĩnh, tự tin. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. - Đọc và nghiên cứu bài “Cụm danh từ”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 13. 11. 2014. 6B: 14. 11. 2014. 6C: 11. 11. 2014. 6D: 14. 11. 2014. TIẾT 43 BÀI : 11 CỤM DANH TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Gv: - Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? - Quy tắc viết hoa danh từ riêng như thế nào? Hs: Trả lời- gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cụm danh từ là gì? HS đọc ví dụ Sgk. 1. Xét ví dụ: ( Sgk) * Ví dụ 1: H: Các từ in đậm trong câu sau bổ - Từ in đậm bổ sung cho từ: ngày, vợ sung ý nghĩa cho những từ nào? chồng, túp lều -> thành phần trung tâm.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> H: Những từ đó thuộc từ loại nào? - Danh từ. H: Đóng vai trò gì khi nằm trong cụm? - Thành tố chính. H: Từ in đậm đóng vai trò gì? ( các phụ ngữ bổ sung cho danh từ tạo nên cụm danh từ). H: So sánh các cách nói rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ với nghĩa của một danh từ?. của cụm.. - Xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên bờ biển. -> phụ ngữ.. * Ví dụ 2: - Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một danh từ. + Túp lều/Một túp lều: xác đinh số lượng + một ..lều/ một...nát: xác định số lượng, đặc điểm của túp lều + một...nát/bờ biển: xđ số lượng, đặc điểm, vị trí trong không gian => Số lượng phụ từ càng tăng,càng phức H: GV cho sẵn một câu, yêu cầu HS tạp thì nghĩa cụm Danh từ càng đầy đủ xác định cụm danh từ, cụm đó làm hơn. chức năng gì trong câu? Những bông hoa này /rất đẹp. * Ví dụ 3: Chúng em /là những hs giỏi. - Cụm danh từ hoạt động trong câu như H: Nhận xét đặc điểm ngữ pháp của một cụm danh từ? danh từ.: chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ... - HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ Sgk. Hoạt động 2: Cấu tạo của cụm danh từ? H: Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? - Cụm danh từ đầy đủ: phần trước, 1. Xét ví dụ: sgk phần trung tâm và phần sau. - GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II Phần Phần trung SGK trước tâm - HS đọc ví dụ T1 T2 T1 T2 H: Tìm các cụm danh từ trong câu văn trên? H: Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và Sắp xếp chúng thành loại ?. Phần sau s1. s2.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - HS kẻ - điền vào mô hình sgk – nêu ý kiến – nhận xét - GV chốt trên bảng phụ H: Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? + Phần trước: ba, chín, cả . + Phần trung tâm: làng,thúng gạo, con trâu, con năm, làng. + Phần sau: ấy, nếp, đực, sau. GV giảng: Phần trung tâm của cụm danh từ không phải là 1 từ là 1 bộ phận ghép gồm 2 từ tạo thành T T1 và TT2 - T1: chỉ chủng loại khái quát ; T2: chỉ đối tượng cụ thể .. làng ba thúng gạo ba con trâu ba con trâu chín con năm cả làng. ấy nếp đực ấy sau. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1 1. Bài tập 1: - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận a. một người chồng thật xứng đáng trong 3' b. một lưỡi búa của cha để lại - GV giao nhiệm vụ: c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều + Nhóm 1, 4: Tìm cụm danh từ trong phép lạ . ýa + Nhóm 2: Tìm cụm danh từ trong ý b 2. Bài tập 2: + Nhóm 3:Tìm cụm danh từ trong ý c - Chép, điền cụm DT vào mô hình Phụ trước TT Phụ sau - HS: Đại diện các nhóm trình bày -> T1 T2 T1 T2 S1 S2 Nhóm khác nhận xét. Một Người Chồng Thật Xứng - GV nhận xét, kết luận. đáng Một Lưỡi búa Của cha Con Yêu ở tinh trên núi. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 -> suy nghĩ làm bài. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận?. 4. Củng cố, luyện tập. - Cụm DT có đặc điểm gì về cấu tạo?. 3. Bài tập 3: Điền vào chỗ trống : …thanh sắt ấy … …vừa rồi ,…cũ ….

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - So sánh vai trò của cụm DT với DT 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ. - Đọc và soạn bài “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 15. 11. 2014. 6B: 14. 11. 2014. 6C: 13. 11. 2014. 6D: 15. 11. 2014. TUẦN 12: TIẾT 44 BÀI : 11 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG ( Truyện ngụ ngôn ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nét đặc sắc của truyện: Cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích và say mê tìm hiểu bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Hãy kể lại truyện Thầy bói xem voi,và nêu ý nghĩa của truyện? HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung - GV hướng dẫn giọng đọc: đọc to, rõ 1. Đọc, tóm tắt ràng thể hiện giọng điệu của nhân vật. Phân vai đọc. Gọi 1, 2 HS tóm tắt Văn bản kể về việc gì? Nhân vật nào? - Giải thích các từ khó (sgk). 2. Chú thích: sgk H: Văn bản này thuộc thể loại nào? 3. Thể lọai: Truyện ngụ ngôn. Nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn? Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 1.Nguyên nhân xảy ra sự việc H: Trong truyện những nhân vật nào - Chân, tay, tai, mắt, miệng. xuất hiện? - Trí tuởng tượng phong phú và nghệ H: Theo em tác giả dân gian biến các bộ thuật hư cấu phận của cơ thể thành những nhân vật có gì độc đáo? - Do họ làm việc mệt nhọc quanh năm để lão Miệng hưởng thụ. H: Vì sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, -> Họ chỉ nhìn thấy cái bề ngoài mà bác Tai so bì với lão Miệng? chưa thấy sự chặt chẽ bên trong: nhờ So bì của họ có đúng không? miệng ăn mà cơ thể khoẻ mạnh. => Cái nhìn và sự so sánh như vậy thật là đáng trách. H: Cách nhìn của họ như thế nào? nhận xét thái độ và hành động của họ? Nếu Miệng không ăn thì xảy ra điều gì? 2 Cuộc đình công và kết quả: - Mọi bộ phận đều mệt mỏi, tê liệt - Họ không làm gì nữa,trừng phạt lão H: Từ sự so bì đó đi đến quyết định gì? miệng. H: Họ đình công bằng hình thức nào? Nhằm mục đích gì ? - kéo dài đến ngày thứ 7. H: Thời gian cuộc đình công bao lâu ? - Kết quả: lão miệng nhợt nhạt cả môi, H: Kết quả cuộc đình công như thế nào? những kẻ đình công cũng bị trừng phạt. -> Miêu tả cảm giác đói rất phù hợp với H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả thực tế. cảm giác đói ? => cả bọn nhận ra sai lầm, đến nhà lão H: Từ kết quả cuộc đình công giúp họ miệng sửa sai, sống thân thiết, mỗi nhận ra điều gì? người một việc không tị nạnh nhau nữa. Hoạt động 3: Tổng kết H: Truyện muốn khuyên điều gì? - Cá nhân không thể tồn tại néu tách Em rút ra được bài học gì? khỏi cộng đồng. - Khuyên: Mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi người”. H: Vậy trong tập thẻ lớp phải làm gì để.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> lớp vững mạnh? - Gv khéo léo nhắc nhở tinh thần đoàn kết của tâp thể lớp. 4. Củng cố, luyện tập. - Phát biểu suy nghĩ cách sống trong tập thể. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ. - Nắm cốt truyện. - Ôn tập tốt phần Tiếng Việt đã học. - Chuẩn bị “ Kiểm tra Tiếng Việt”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 25. 11. 2014. 6B: 17. 11. 2014. 6C: 17. 11. 2014. 6D: 26. 11. 2014. TIẾT 45 BÀI : 11 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức đã học. - Tích hợp với phần Văn bản, phần Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Biết dựng đoạn văn. - Ý thức làm bài độc lập. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập và yêu thích và tự hào về tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, đáp án. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị giấy kiểm tra. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Ghi đề. I. MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Nội dung Từ và cấu Nêu khái niệm từ. Cấu tạo từ.. Vận dụng Thấp cao. Tổng 01.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> tạo từ của Tiếng Việt Số câu Số điểm. 0,5 01. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng nhiều nghĩa của từ Số câu Số điểm. 0,5 01 Chỉ ra gốc, chuyển. 01 02 nghĩa nghĩa. 01. 01 02. Danh từ. 01 02 Tìm danh từ riêng 01 03. Số câu: Số điểm: Cụm danh từ. Lấy ví dụ, phân tích ví dụ 01 01 03 03. Số câu: Số điểm: Tổng số câu 0,5 Tổng số điểm 01 Tỉ lệ % 10%. 01 03. 1,5 03 30 %. 01 03 30 %. 01 03 30 %. 04 10 100 %. II. ĐỀ RA Câu 1: Từ là gì? Nêu cấu tạo của từ ? Câu 2: Hai từ “ xuân” trong câu thơ sau đây, từ nào dung theo nghĩa gốc, từ nào dung theo nghĩa chuyển? “ Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Câu 3: Tìm danh từ riêng trong hai câu thơ sau: “ Mường Thanh, Hồng Cúm, Him Lam Hoa mơ lại trắng, vườn cam lại vàng”. Câu 4: Tìm một cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó? III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 02 điểm):.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. ( 01 điểm). - Từ: từ đơn và từ phức ( 0,5 điểm). - Từ phức: từ ghép và từ láy ( 0,5 điểm). Câu 2: (02 điểm): - Xuân 1: Nghĩa gốc ( 01 điểm). - Xuân 2: Nghĩa chuyển ( 01 điểm). Câu 3: (03 điểm): - Mường Thanh ( 01 điểm) - Hồng Cúm ( 01 điểm). - Him lam ( 01 điểm). Câu 4: (03 điểm): - Tìm đúng cụm danh từ ( 1,5 điểm). - Phân tích đúng cấu tạo ( 1,5 điểm). 3. Thu bài. 4. Củng cố, luyện tập. - Gv nhận xét giờ làm bài 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 2 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 27. 11. 2014. 6B: 24. 11. 2014. 6C: 24. 11. 2014. 6D: 28. 11. 2014. TIẾT 46 BÀI : 11 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình tiết truyện..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể. 3. Thái độ: - Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập kiến thức về văn tự sự, thứ tự kể và ngôi kể trong văn tự sự. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu học sinh nhắc lại đề. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, lập dàn ý - HS nhớ và nhắc lại đề, GV chép lên bảng H: Đề yêu cầu gì về nội dung, thể loại?. 1. Đề Kể về thầy giáo ( hay cô giáo) mà em quí mến. - Thể loại : Tự sự -. Nội dung : Thầy cô yêu quý.. H: Cần triển khai những ý chính nào?. 2. Lập dàn bài ( bảng phụ). H: Trong phần MB cần nêu những ý nào?. Mở bài - Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo mà em quý mến. Thân bài. H: Phần thân bài cần chú ý đến những phương diện nào?. - Tuổi tác. - Ngoại hình. - Tính tình: cử chỉ, lời nói, thái độ với HS. - Đối với HS cô như thế nào, quan hệ với mọi người ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Kể về những kỉ niệm đáng nhớ. - Sự quan tâm ân cần, những lời động viên, giúp đỡ…ảnh hưởng đến em. - Sự biết ơn. Kết bài - Nêu cảm nghĩ về thầy cô đó. - Lời hứa quyết tâm rèn luyện tu dưỡng. Hoạt động 2: Sửa lỗi, đọc bài mẫu - GV dựa vào bài làm của HS đã chấm, nhận xét chung: + Đa số HS hiểu đề, xác định được ý chính cần viết, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, đảm bảo yêu cầu của đề.. 1. Lỗi về bố cục - Không rõ rang. - Chưa đầy đủ ba phần. - Gạch đầu dòng.. + Bên cạnh đó, một số em còn cẩu thả, văn khô khan, sa vào liệt kê, diễn đạt vòng vo, chưa thoát ý, sắp xếp ý lộn xộn - Một số lỗi cơ bản cần sửa:. 2. Lỗi diễn đạt. Sai từ: yêu quí ->yêu quý Thânh ->Thân. Gv cụ thể đọc một vài đoạn văn trong bài viết các em mà diễn đạt chưa rõ nghĩa hoặc lặp lại nhiều lần .. Tha thước ->Tha thướt. 3. Lỗi về chính tả - Sai về dấu thanh.. - Dùng dấu câu chưa hợp lí. 4. Đọc bài văn tốt 5. Trả bài. 4. Củng cố, luyện tập. - Nhận xét nhắc nhở rút kinh nghiệm cho bài viết. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Sửa lỗi - Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng dàn bài tự sự-kể chuyện đời thường” + Lập dàn bài các đề (Sgk). +Tập ra một đề văn kể chuyện cuộc sống quanh em. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 27. 11. 2014. 6B: 26. 11. 2014. 6C: 25. 11. 2014. 6D: 28. 11. 2014. TIẾT 47 BÀI : 11 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện theo hình thức nhớ lại. - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào kể chuyện. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp bài mới 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Các đề tập làm văn kể chuyện đời thường HS đọc các đề bài SGK. 1. Đọc các đề văn sách giáo khoa. Hs: đọc. 2. Nhận xét. H: Các đề đó yêu cầu kể về vấn đề gì? - Những vấn đề rất quen thuộc, gần gũi Có quen thuộc và gần gũi không? đời sống hằng ngày. TL nhóm 4p: Tìm ra một số đề văn.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> tương tự cùng loại - Em đi tập văn nghệ - Em được được tham gia đố vui để học Hoạt động 2: Cách thực hiện H: Bài làm có sát với đề không? 1. Đề bài H: Đề yêu cầu làm việc gì?. “ Kể chuyện về ông ( hay bà) của em” - Đề văn tự sự tả người - Kể chuyện đời thường, người thật việc thật. - Kể những việc ông em làm H: Cách MB đã giới thiệu ngừơi ông như thê nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa ? - Mở bài: Giới thiệu chung. .. H: Các sự việc nêu lên có xoay quanh -Thân bài: Ý thích của ông em chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, Ông yêu các cháu yêu cháu không? - Kết bài: Nêu ý nghĩa tình cảm của em H: Cách kết bài có hợp lí không? đối với ông H: Bài làm đã nêu được chi tiết, việc => tính khí riêng của người già: yêu làm của ông có vẽ ra được một ông già cháu, chăm sócviệc học, kể chuyện cho có tính khí riêng không ? các cháu, chăm lo sự bình yên của gia H: Cách thương cháu của ông có gì đình đáng chú ý? H: Tóm lai kể chuyện về một nhân vật Chú ý: Kể chuyện về một nhân vật cần cần chú ý đạt được những yêu cầu gì? kể được đặc điểm của nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí riêng, có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa 2. Lập dàn bài cho một trong các đề H: Yêu cầu hs lập dàn bài cho một đề văn kể chuyện đời thường Đề: Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với thầy cô giáo của em Gợi ý:. H: Mở bài như thế nào, thân bài, kết bài ra sao?. - Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm với thầy cô. Ý nghĩa giúp em hiểu mình, hiểu thầy. - Thân bài: Tự giới thiệu về mình.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - GV hướng dẫn. và quan hệ với thầy. Tình huống xảy ra sự việc.. Hs làm theo 4 tổ. Sau 15’gv gọi các tổ lên trình bày và nhận xét.. - Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em đối với kỉ niệm, với thầy cô.. 4. Củng cố, luyện tập. - Khái quát lại cách kể chuyện đời thường 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Làm bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: “Viết bài tập làm văn số 3”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 27. 11. 2014. 6B: 26. 11. 2014. 6C: 25. 11. 2014. 6D: 28. 11. 2014. TUẦN 13 TIẾT 48 – 49. BÀI : 12 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra nhận thức của HS về văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Lập ý, lập dàn y, viết văn theo bố cục 3 phần. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở viết bài. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Ghi đề. I. MA TRẬN.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Mức độ Nhận biết Nội dung Văn tự sự Nêu khái niệm. Số câu Số điểm. 0,5 01. Thông hiểu. Vận dụng Thấp cao. Dàn bài của bài văn tự sự. 0,5 01. Kể chuyện đời thường. Tổng 01 01 02. Đổi mới 01 ở quê hương em 01 01 08 08. Số câu Số điểm Tổng số câu 0,5 Tổng số điểm 01 Tỉ lệ % 10%. 0,5 01 10 %. 01 08 80 %. 02 10 100 %. II. Đề bài: Hãy kể về những đổi mới ở quê hương em. III. Đáp án : a. Yêu cầu chung: - Hình thức: Bài làm đảm bảo sạch sẽ, rõ ràng, trình bày rõ theo bố cục 3 phần. - Thể loại: Văn tự sự-Kể chuyện đời thường. - Nội dung: Kể việc, kể về những đổi mới ở quê em. b. Yêu cầu cụ thể: Bài làm theo dàn ý sau: * Mở bài: - Giới thiệu quê hương em. Khái quát sự đổi mới và cảm xúc của em. * Thân bài: - Quê em cách đây mười năm nghèo nàn , lạc hậu , buồn tẻ và lặng lẽ. - Quê em hôm nay đổi mới toàn diện và nhanh chóng. + Những con đường nhỏ hẹp nay được nông thôn hóa, đổ bê tông đến từng nhà. + Những ngôi nhà mới, ngói đỏ, nhà sàn thay cho những căn nhà trước đây lợp lá cọ, tranh phên tre ộp ẹp....

<span class='text_page_counter'>(105)</span> + Trường học hai tầng khang trang được xây dựng với đầy đủ tiện nghi, dụng cụ tiện cho việc học tập nâng cao chất lượng. + Trạm xá, uỷ ban, nhà văn hoá thôn cũng vừa được xây dựng lại trông thật bề thế khang trang đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân và có nơi tổ chức hội họp sinh hoạt vui chơi... + Hàng quán mọc lên khắp mọi bản với những món hàng phục vụ cần thiết cho nhu cầu của người dân. - Đổi mới trong cách sống của mỗi gia đình, trong nếp làm , sinh hoạt , suy nghĩ + Mọi nhà đã có đủ tiện nghi sinh hoạt của gia đình: điện đài, ti vi, xe máy... + Có cuộc sống vật chất, tinh thần tương đối thoải mái, đầy đủ. + Mọi người biết đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau. + Đổi mới trong cách làm ăn, biết tiếp thu những cái mới những thành tựu khoa học, biết động viên, đầu tư cho con em học hành. * Kết bài: - Quê em trong tương lai. - Cảm xúc suy nghĩ và ước mơ của em. IV. Biểu điểm: - Điểm 9-10: Đạt được những yêu cầu trên, Bài viết lưu loát, mạch lạc, có cảm xúc biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, xây dựng được những tình tiết hay, có thể mắc vài lỗi nhỏ về chính tả. - Điểm 7-8: Bài làm khá, hành văn mạch lạc, có cảm xúc, bố cục hợp lý, rõ ràng mắc một vài lỗi về chính tả, diễn đạt. - Điểm 5-6: Nắm được cách kể chuyện theo mạch cảm xúc song chưa biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, ý còn nghèo, mắc không quá 7 lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 3-4: Chưa nắm vững phương pháp kể chuyện,văn viết rối rắm khó theo dõi, bố cục không rõ ràng. Mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 1-2: Bài làm quá sơ sài chiếu lệ, nội dung không rõ ràng, không theo dõi được. 3. Củng cố, luyện tập. GV thu bài, kiểm tra số lượng, nhận xét. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại lý thuyết Văn tự sự. - Đọc và soạn bài “Treo biển, Lợn cưới áo mới”.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 29. 11. 2014. 6B: 26. 11. 2014. 6C: 25. 11. 2014. 6D: 29. 10. 2014. TIẾT 50. BÀI : 12 Văn bản. TREO BIỂN Hướng dẫn đọc thêm : LỢN CƯỚI ÁO MỚI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những chủ kiến của người khác. Chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hĩnh. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái với tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười. - Phân tích, hiểu ngụ ý gây cười của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích và say mê tìm hiểu bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh minh hoạ. - Sgk,tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sgk,vở soạn,vở nháp. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GV: Tóm tắt văn bản: “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” HS : Trả lời – gv nhận xét,cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung GV hướng dẫn đọc: Giọng vui vẻ, hóm 1. Đọc hỉnh - GV đọc mẫu. - Yêu cầu hs chú ý từ khó H: Hai văn bản trên thuộc thể loại nào?. 2. Chú thích Sgk 3. Thể loại - Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười mua vui, phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết I. Treo Biển 1 Nội dung tấm biển H: Nhà hàng treo biển để làm gì ? - Giới thiệu sản phẩm cần bán H: Nội dung tấm biển có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố?. Bốn yếu tố: + Ở đây: thông báo địa điểm + Có bán: Hoạt động của cửa hàng + Cá: Mặt hàng + Tươi: chất lượng hàng. H: Nội dung ấy có cần thiết và phù hợp =>Phù hợp cần thiết, là cách làm thông thường của mọi cửa hàng buôn bán. với công việc của nhà hàng không ? 2. Sự góp ý của khách H: Có mấy người góp ý về tấm biển?. Có bốn người góp ý: lần lượt bỏ các từ trên biển: +Ý 1:Bỏ “Tươi” +Ý 2: “Ở đây” +Ý 3: “Có bán” +Ý 4: Cá -> Các ý kiến không hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> H: Nhận xét từng ý kiến? - Người góp ý không nghĩ đến chức năng, ý nghĩa của yếu tố mà họ cho là - Cười vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ thừa… của chủ nhà hàng -> cất biển => Mất hết H: Kết quả ra sao ? Chi tiết nào gây chủ kiến. cười? H: Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? Vì sao? 3. Ý nghĩa - Từ treo biển , cuối cùng cất luôn cái - Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu biển chủ kiến, không suy nghĩ. H: Truyện có ý nghĩa gì? Bài học được - Phê phán những người không có lập rút ra? trường. - Làm việc có suy tính, chọn lọc các ý kiến góp ý. II. Lợn cưới áo mới Gv hướng dẫn hs đọc ghi nhớ(sgk) 1.Tính khoe khoang H: Truyện có mấy nhân vật ? H: Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng hóng ở cửa ? H: Em hiểu thế nào là khoe của? - Là thói thích tỏ ra, trưng ra cho người ta biết là giàu có, biểu hiện ở cách ăn mặc, trang sức, nói năng -> thói xấu. H: Tâm trạng thái độ của anh ta như thế nào?. a. Anh thứ nhất: - Đứng trứơc cửa từ sáng đến chiều chờ người đi qua để khoe áo, tâm trạng nôn nóng - Không thấy ai hỏi tức lắm -> tình huống gây cười. H: Điều gì khiến ta thấy nhân vật này lố - Khi anh mất lợn hỏi thăm giơ vạt áo ra bịch buồn cười? trước mặt “Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới H: Khi anh mất lợn hỏi thăm lợn thì cử này chẳng thấy con lợn nào chạy qua chỉ, hành động của anh ta ra sao? Hãy đây cả” chỉ ra yếu tố thừa trong câu trả lời của b. Nhân vật thứ 2: anh ta ? H: Anh mất lợn khoe trong tình huống. - Nhà có việc lớn (Đám cưới), bị sổng mất lợn, đang hớt hải chạy tìm nhưng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> nào? H: Lẽ ra anh nên hỏi như thế nào là đủ?. cũng tận dụng cơ hội để khoe “Bác có thấy con lợn cưới của tôi không” - Từ cưới không thích hợp vì không nêu được đặc điểm nào của con lợn cần tìm. H: Từ “cưới” trong “Lợn cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng không ? H: Tác giả dân gian đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ? - Bộ dạng tất tưởi>< lời hỏi thăm nặng tính khoe khoang.. 2. Yếu tố gây cười. - Cười về hành động, ngôn ngữ của từng nhân vật thích khoe của.. H: Đọc truyện này vì sao em lại thấy - Tạo nên được tình huống ganh đua buồn cười? trong việc khoe của của các nhân vật. - Kết thúc truyện bất ngờ. 3. Ý nghĩa - Phê phán tính hay khoe của, những kẻ quá ham khoe của. H: Ý nghĩa của truyện “Lợn cưới áo mới”là gì?. - Biện pháp nghệ thuật đối xứng và phóng đại.. H: Nêu nghệ thuật của truyện ? Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại ý nghĩa của hai truyện? - Hs sắm vai kể lại một trong 2 truyện. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc định nghĩa truyện cười. - Đọc và nghiên cứu bài: Số từ và lượng từ. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày dạy: 6A: 02. 12. 2014. 6B: 28. 11. 2014. 6C: 27. 11. 2014. 6D: 03. 12. 2014. TIẾT 51 BÀI : 12 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm số và lượng từ. - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ. + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết. 3. Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Số từ - Gv gọi hs đọc ví dụ 1a, 1b trong sgk 1. Xét ví dụ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> H: Em hãy cho biết các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ.. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về số lượng cho các danh từ: chàng, ván, cơm nếp, nệp bánh chưng, ngà, cựa, hồng mao, một đôi. H: Từ" đôi" trong" một đôi" có phải là số từ không? vì sao? - Từ" đôi"(một đôi) không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. H: Vậy em hiểu thế nào là số từ? H: Số từ đứng ở vị trí nào thì gọi là số từ chỉ số lượng và số từ chỉ số thứ tự?. - Số từ chỉ số lượng và số từ chỉ số thứ tự của sự vật. - Số từ đứng trước danh từ là số từ chỉ số lượng. - Số từ đứng sau danh từ là số từ chỉ số thứ tự. 2. Ghi nhớ.( Sgk). Hoạt động 2: Lượng từ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk. 1. Xét ví dụ:SGK H: Nghĩa của các từ in đậm có gì giống - Đều đứng trước danh từ. và khác so với số từ? - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự - Tất cả đều đứng trước danh từ. số từ vật. chỉ số lượng hoặc số từ chỉ số thứ tự của sự vật. Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. H: Em hiểu thế nào là số từ và lượng từ? H: Em hãy xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ? - Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh. - Gvkl và kẻ bảng.. 2. Ghi nhớ: SGK. Mô hình cụm danh từ P.Trước. P.T.T. P.sau. t2 t1. T1 T2. s1. các những kẻ. hoàng tử thua trận. s2.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> cả mấy vạn. tướng lĩnh, quân sĩ. Hoạt động 3: Luyện tập H: Hãy chỉ ra số từ trong bài thơ? 1. Bài tập1: Xác định số từ. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập.. - một, hai, ba, năm( canh) Số tờ chỉ số lượng. -(canh) bốn, năm Số từ chỉ số thứ tự 2. Bài tập 2: Xác định ý nghĩa của số từ.. H: Các từ in đậm trong bài tập 2 có ý nghĩa như thế nào?. trăm(núi), ngàn(khe), muôn(nỗi) Dùng chỉ số nhiều, rất nhiều. 3. Bài tập 3:Xác định điểm giống và khác nhau của "từng- mỗi". - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa từ từng và từ mỗi.. - Giống: tách ra từng sự vật, từng cá thể - Khác: + Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. + Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.. - Gv đọc chính tả cho hs viết. Bài tập 4: Chính tả: nghe- viết Viết đúng các chữ l/n và các vần ay-ai.. 4. Củng cố, luyện tập. - Nhắc lại khái niệm số từ và lượng từ. - Phân nhóm số từ và lượng từ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc ghi nhớ, nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. - Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Làm BT trong sách BT. - Đọc và nghiên cứu bài “Kể truyện tưởng tượng”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 04. 12. 2014. 6B: 01. 12. 2014. 6C: 02. 12. 2014. 6D: 05. 12. 2014. TUẦN 14 TIẾT 52 BÀI : 12 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: - GD HS yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Thế nào là kể chuyện đời thường ? Khi kể chuyện đời thường cần đảm bảo những yêu cầu gì ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng - Gv gọi hs tóm tắt lại truyện chân, tay, 1. Chuyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng tai, mắt, miệng. - Các bộ phận cơ thể so bì nhau. H: Theo em truyện đã được người xưa - Được gọi bằng câu, cô, bác, lão. tưởng tượng ntn? - Các bộ phận trong cơ thể con người được người xưa tưởng tượng thành các nhân vật riêng biệt, có nhà riêng. và được gọi bằng cô, cậu, bác, lão. H: Cách tưởng tượng như vậy giúp ta hiểu được câu chuyện như thế nào? - Cách mượn các bộ phận cơ thể để làm nhân vật kể chuyện như vậy làm cho người đọc dễ cảm nhận hơn. Và cuốn hút sự chú ý của người nghe. - Gv gọi hs đọc truyện lục súc tranh công. 2. Truyện lục súc tranh công.. H: Em có suy nghĩ gì về cách kể chuyện. Trong câu chuyện người ta tưởng tượng ra những gì?. - Sáu con súc vật nuôi trong nhà chúng kể công trạng.. - Câu chuyện kể về sáu con súc vật nói tiếng người. Sáu con cùng kể công kể khổ. H: Sự tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào?. - Chúng nói tiếng người..  Dựa vào sự việc trong cuộc sống. - Người xưa dựa vào sự thật của cuộc sống và công việc của mỗi giống vật. H: Cách kể tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?. ⇒ Nhằm thể hiện tư tưởng..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Cách kể như vậy nhằm mục đích thể hiện tư tưởng. Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người không nên so bì nhau. H: Em hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng? Kể chuyện tưởng tượng có tác dụng ntn?. - Kể những câu chuyện không có sẵn trong sách vở, mà tự tưởng tượng ra. - Dựa vào điều có thật trong cuộc sống, làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. 3. Ghi nhớ: sgk.. Hoạt động 2: Luyện tập Gv cho hs thực hiện phần luyện tập. Lập dàn ý cho đề bài sau: - Gv cho hs thảo luận nhóm bài tập 1. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của mình- cả lớp nhận xét. - Gv chốt lại các ý của bài và ghi bảng.. - Em hãy tưởng tượng về những đổi thay của trường sau 10 năm Gợi ý. Những đổi thay cơ bản: - Về chính bản thân em. - Về thầy cô. - Về phòng học. - Về quang cảnh.. 4. Củng cố, luyện tập. Gv củng cố lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Gv dặn hs học bài. - Chuẩn bị bài “ôn tập truyện dân gian”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 04. 12. 2014. 6B: 03. 12. 2014. 6C: 04. 12. 2014. 6D: 05. 12. 2014. TIẾT 53 BÀI : 13 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được : Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng Văn học Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian. 3. Thái độ: - GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Kể lại chuyện cười “Treo biển, Lợn cưới áo mới”. Em hiểu thế nào là truyện cười? Nêu ý nghĩa hai truyện vừa học ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa các thể loại truyện dân gian đã học H: Em đã được học những thể loại - Truyện truyền thuyết: truyện dân gian nào ? - Truyện cổ tích - GV giao nhiệm vụ: - Truyện ngụ ngôn + Nhóm 1: Thế nào là truyền thuyết ? kể - Truyện cười tên các truyền thuyết đã học ? + Nhóm 2: Thế nào là truyện cổ tích ? Kể tên các truyền thuyết em đã học ? + Nhóm 3: Thế nào là truyện ngụ ngôn ? em đã được học những truyện ngụ ngôn nào ?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> + Nhóm 4: Thế nào là truyện cười ? Kể tên những truyện cười em đã học ? - HS: Các nhóm thảo luận ->Đại diện nhóm trình bày->Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Thống kê các văn bản theo thể loại GV kể sẵn bảng các thể loại, yêu cầu HS 1. Truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên, điền thông tin vào bảng thống kê? Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, STTT, sự tích Hồ Gươm. Truyền thuyết. Cổ tích Ngụ ngôn. Truyện cười. 2. Cổ tích: Sọ Dừa, Thạch sanh, Êm bé thông minh, cây bút thần, ông lão … 3. Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói; Đeo nhạc; Chân, Tay…. Hs làm việc theo nhóm Mỗi nhóm làm một bảng thống kê. 4. Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới, áo mới.. Sau đó dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Gv chốt ý. 4. Củng cố, luyện tập. - GV hệ thông bài: Đặc điểm tiêu biểu từng thể loại truyện dân gian. - Kể lại một truyện cổ tích trong số các truyện em đã học ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại toàn bộ truyện dân gian đã học. - Trả lời các câu hỏi 5,6 SGK-> Giờ sau ôn tập tiếp. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày dạy: 6A: 04. 12. 2014. 6B: 03. 12. 2014. 6C: 05. 12. 2014. 6D: 05. 12. 2014. TIẾT 54 BÀI : 13 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN ( Tiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được : Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân gian trong kho tàng Văn học Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian. 3. Thái độ: - GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án. - Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Truyện cổ tích có những đặc điểm gì tiêu biểu ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu biểu của các loại truyện đã học Thảo luận nhóm 5p 1. Thần thoại: Con rồng cháu tiên: thần thánh, giải thích nguồn gốc dân H: Đặc điểm tiêu biểu của các loại truyện tộc, phong tục tập quán , mơ ước đã học? chiến thắng thiên nhiên giặc ngoại ( Nhân vật, sự việc, người kể, thái độ ) xâm. GV kẻ bảng HS điền vào Tên. Nhân. Yếu. Nội. 2. Truyền thuyết: Thánh Gióng ,Sự.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> vật. Thân Thoại. tố kì ảo. dung ý nghĩa. tích bánh chưng, bánh giầy, Sự tích Hồ gươm. - Có hiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. - Người kể, người nghe tin…. Truyền thuyết Cổ Tích. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá…. Ngụ Ngôn. 3. Cổ tích: Sọ dừa, Thạch Sanh , Em bé thông minh,cây bút thần, ông lão đánh cá.... Truyện Cười. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.. H: Lấy ví dụ minh hoạ?. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân, ca ngợi người anh hùng, người nghèo thông minh, tài giỏi, ở hiền gặp lành, kẻ ác bị trừng trị. 4. Ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi, đeo nhạc cho meò, Chân, tay, tai , mắt , miệng... - Ngụ ý răn dạy con người về đạo đức, lối sống phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi... 5. Truyện cười: Treo biển, lợn cưới áo mới. - không có yếu tố kì ảo nhưng có yếu tố gây cười. - Chế giễu châm biếm phê phán những tên xấu, người tham, khoe khoang, bủn xỉn.. Hoạt động 2: So sánh - GV cho hai dãy lớp thảo luận theo nhóm 1. Truyền thuyết và cổ tích: bàn (Thời gian: 7') a. Giống nhau . - GV giao nhiệm vụ: - Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo + Dãy 1: So sánh sự giống và khác nhau - Các chi tiết giống nhau: Sự ra đời.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> giữa truyền thuyết và cổ tích ? + Dãy 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cười ? - HS: Các nhóm thảo luận-> Đại diện các nhóm trình bày-> Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bằng bảng phụ.. thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường. b. Khác nhau : - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. Thường được tin là có thực. - Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật nhất định, thể hiện ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và các ác. Thường được coi là không có thực 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: a. Giống nhau:. H: Hãy minh họa sự giống và khác nhau đó bằng các câu chuyện đã học ?. - Thường gây cười . b. Khác nhau. - Truyện cười: để gây cười, mua vui phê phán châm biếm . - Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ răn dạy con người một bài học nào đó.. 4. Củng cố, luyện tập. - GV hệ thống kiến thức qua 2 giờ ôn tập. - Nắm được đặc điểm tiêu biểu của 4 thể loại truyện đã học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Ôn lại toàn bộ kiến thức về truyện dân gian đã học. - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện. - Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học và đã làm bài kiểm tra giờ sau trả bài. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 06. 12. 2014. 6B: 05. 12. 2014. 6C: 05. 12. 2014. 6D: 06. 12. 2014..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> TIẾT 55 BÀI : 13 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần Tiếng Việt: Cấu tạo từ, từ loại, từ mượn, nghĩa cuả từ…đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm về cách dùng từ, sử dụng từ để học tập tốt hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại kiến thức về Tiếng Việt đã học . III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu học sinh nhắc lại đề. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo vien và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét 1. Ưu điểm: GV dựa vào bài làm của HS đã chấm , nhận xét cụ thể về ưu điểm và tồn tại của HS. - Đa số HS hiểu bài, làm tốt phần trắc nghiệm. - Vận dụng kiến thức đã học khá tốt. - Một số HS tự đặt ví dụ sáng tạo - Biết cách làm bài theo phương pháp mới: Trắc nghiệm +Tự luận 2. Hạn chế: - Trình bày cẩu thả, viết hoa tuỳ tiện, sai lỗi chính tả, bài làm chưa khoa học. - BT3 chưa xác định đúng cụm danh từ..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Viết đoạn văn lủng củng Hoạt động 2: Sửa lỗi - Sửa các lỗi cơ bản - Hướng dẫn cách làm bài, cách trình bày bài. 4. Củng cố, luyện tập. - Lưu ý cách làm bài. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại bài và tự sửa lỗi - Chuẩn bị bài “ Chỉ từ” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 05. 12. 2014. 6C: 08. 12. 2014. 6D: 10. 12. 2014. TUẦN 15 TIẾT 56 BÀI : 13 CHỈ TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ. - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ. + Khả năng kết hợp của chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Vận dụng chỉ từ khi nói, viết. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Thế nào là số từ? Thế nào là lượng từ? Cho ví dụ minh hoạ? HS: Trả lời- gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chỉ từ là gì? - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk 1. Xét ví dụ: - ấy, này, nọ: bổ sung ý nghĩa cho các H: Theo em những từ" ấy, này, nọ" bổ danh từ. sung ý nghĩa cho từ nào? - Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho các danh từ" Viên Quan, làng, nhà". H: Chúng có tác dụng gì trong cụm từ đó?. - Định vị không gian. - Tách sự vật này với sự vật khác.. VD: ông vua/ ông vua nọ. - Những cụm từ có chỉ từ thường có ý nghĩa cụ thể hơn, xác định một cách rõ hơn trong không gian. H: Em hãy so sánh: viên quan ấy/ hồi ấy. nhà nọ/ đêm nọ. Giống: Cùng là chỉ từ đi kèm, cùng định ⇒ Chỉ từ trong câu. vị sự vật. 2. Ghi nhớ: sgk Khác: Một bên định vị về không gian, một bên định vị về thời gian. Hoạt động 2: Hoạt động của chỉ từ trong câu: H: Theo em chỉ từ (I) có tác dụng như 1. Xét ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> thế nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gv nhận xét và kết luận: Các từ " ấy, nọ, kia" ở phần( I )làm nhiệm vụ phụ ngữ sau cho cụm danh từ.. - Phụ sau cho danh từ - Làm chủ ngữ trong câu.. H: Em hãy xác định vai trò của phụ ngữ - Làm trạng ngữ trong câu. trong câu? - Làm vị ngữ trong câu. Câu a, từ đó: làm chủ ngữ của câu. Câu b, từ đấy: làm trạng ngữ của câu. H: Em hiểu thế nào là chỉ từ?. 2. Ghi nhớ: sgk. - Hstl theo sgk, phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng làm 1. Bài tập1: H: Tìm chỉ từ,xác định ý nghĩa , chức vụ của các chỉ từ ấy ?. a, hai thứ bánh ấy. - Định vị sự vật trong không gian. - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b, đấy, đây: - Định vị sự vật trong không gian. - Làm chủ ngữ. c, nay: - Định vị sự vật về thời gian. - Làm trạng ngữ. d, đó: - Định vị sự vật về thời gian. - Làm trạng ngữ. 2. Bài tập 2: Có thể thay thế như sau:. H: Thay các cụm từ in đậm bằng từ thích hợp. Giải thích vì sao cần thay như vậy?. a, Đến chân Núi Sóc = đến đấy. b, Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. 3. Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng Có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận.. GV hướng dẫn hs làm BT3 vào vở. 4. Củng cố, luyện tập. - Đọc phần ghi nhớ. - Gv hệ thống toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học nắm chắc ghi nhớ - Làm các bài tập 4,5 ở SGK - Chuẩn bị bài “Luyện tập kể truyện tưởng tượng”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 08. 12. 2014. 6C: 08. 12. 2014. 6D:10. 12. 2014. TIẾT 57 BÀI : 13 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng. - Kể truyện tưởng tượng. 3. Thái độ: - GD HS yêu thích bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án, dàn bài, các bài văn mẫu 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? - Trình bày cơ sở, cách kể chuyện tưởng tượng? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và lập dàn ý Gv hướng dẫn hs tìm hiểu một số bài 1.Tìm hiểu đề: tập. Đề bài: Em hãy tưởng tượng sự thay đổi H: Bài văn kể chuyện gồm mấy phần, của trường em sau 10 năm. nội dung của các phần ntn? Em hãy thực - Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng hiện cho đề bài văn? - Nội dung: - Bài văn kể chuyện tưởng tượng gồm + Chuyến về thăm trưòng cũ sau 10 năm ba phần. xa cách. + Cảm xúc, tâm trạng của em trong và sau chuyến thăm ấy. 2. Lập dàn ý + Mở bài: Nêu lí do về thăm trường cũ. + Thân bài: H: Sau 10 năm tuổi em sẽ là bao nhiêu? Khi đó em là người ntn?. - Chuẩn bị đến thăm trường. -Tâm trạng lúc bấy giờ. - Sau 10 năm nữa tuổi em sắp xỉ gần gấp - Đến trường. đôi tuổi bây giờ. Lúc đó có thể em đã thành đạt về một lĩnh vực nào đó trong - Quang cảnh chung. xã hội. - Cảnh gặp thầy cô, bạn bè. H: Khi trở lại trường cũ gặp lại thầy cô, bạn bè em sẽ có cảm tưởng ntn? - Cảnh gặp mặt sẽ rất vui vẻ, kể cho.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> nhau nghe nhiều câu chuyện. thầy cô đã già đi nhiều, tóc đã bạc, nhiều thầy cô đã về hưu. Bạn bè cũng khác xưa nhiều lắm... H: Cảnh phòng ốc ntn? - Phòng học có thể khang trang hơn, có thể có nhiều phòng đã bị thay thế bằng những phòng khác..., có thể có nhiều nhà cao tầng mọc lên thay thế cho những phòng học dột nát trước đây. Sân trường có nhiều bóng mát hơn. H: Trước sự thay đổi như thế em có suy nghĩ gì? - Xao xuyến, không muốn rời đi.. - Sự thay đổi của trường ( phòng học, hàng cây. + Kết bài: - Cảnh chia tay. - Tâm trạng lúc chia tay.. Hoạt động 2: Luyện tập Nhóm 1,2: Mượn lời con vật, đồ vật, Gợi ý: gần gũi với em kể chuyện tình cảm giữa a. chọn đồ vật gần gũi, phát biểu quan em và đồ vật đó. hệ của đồ vật ấy với con người( bút, Nhóm 3,4:Tưởng tượng một đoạn kết sách, đôi dép, cái khăn mặt... mới cho sự tích: Sọ Dừa b.Hãy tìm một kết thúc khác mà em thấy Sau 5’ đại diện 2 nhóm lên trình bày. Gv hay và thích hợp. nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, luyện tập. - Nêu một số hướng tưởng tượng cho đề bài bổ sung số 2. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó. - Đọc và soạn bài: “Con hổ có nghĩa”. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 09. 12. 2014. 6C: 08. 12. 2014. 6D: 12. 12. 2014. TIẾT 58 BÀI : 14 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản : CON HỔ CÓ NGHĨA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể loại truyện trung đại. - Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình. - Đặc sắc nghệ thuật của truyện: Kết cấu đơn giản, nghệ thuật nhân hoá. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng con hổ. - Kể lại truyện. 3. Thái độ: - GD HS giá trị của đạo làm người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu một lần -> 1. Đọc, tóm tắt gọi HS đọc. sgk Gọi 1-2 HS tóm tắt. GV nhận xét, chỉnh những điểm sai của hs. 2. Chú thích: sgk. Gv nhấn mạnh chú thích 1,6. 3. Thể loại. H: Văn bản thuộc thể loại nào?( ? Nêu vài đặc điểm của truyện trung đại?).. - Truyện trung đại Việt Nam. - Là thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời vào thời trung đại có nội dung phong phú và thường mang tính giáo huấn. Có cách viết không giống truyện hiện đại. * Đặc điểm của truyện trung đại: - Cốt truyện giữ vị trí quan trọng kể theo trình tự thời gian. - Tính cách nhân vật hiện nên chủ yếu qua lời kể của người dẫn chuyện. Sự phát triển thế giới nội tâm độc thoại nội tâm ít. - Có loại truyện hư cấu, có nhiều yếu tố đan xen văn, sử, triết... 4. Bố cục: 2 phần: H: Văn bản chia làm mấy phần, nội dung từng phần?. - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần - Hổ với bác Tiều. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 1. Con hổ với bà Đỡ Trần H: Con hổ thứ nhất có hành động ntn - Đến cõng bà đỡ trần đi vào một khu đối với bà Đỡ Trần? Bà có sợ hổ không? rừng rậm. Vì sao? - Con hổ đến và cõng bà đến một khu rừng rậm, bà rất sợ hổ ăn thịt mình vì loài hổ là loài ăn thịt người. H: Con hổ có ăn thịt bà đỡ Trần không? - Con hổ không ăn thịt bà mà đưa bà đến nơi một con hổ khác( con hổ cái) đang. - Nhờ bà đỡ đẻ cho con hổ cái..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> đau đẻ để nhờ bà đỡ. H: Sau khi được bà đỡ giúp hổ đã làm  Hổ trả cho bà một cục bạc. gì? Qua chi tiết đó ta hiểu được gì ở con ⇒ Lòng biết ơn đối với người đã cứu hổ và đạo lý ở đời? sống . - Hổ đã trả cho bà một cục bạc để bà sống qua năm đói khổ. Đó là lòng biết ơn của con hổ đối với người đã cứu giúp nó trong lúc hoạn nạn -> Câu chuyện nhằm khuyên ta phải biết ơn người cứu 2. Con hổ với bác Tiều Phu giúp mình. H: Con hổ thứ hai đã có hành động ntn? - Con hổ bị hóc xương. Bằng cách nào bác Tiều Phu giúp được - Bác thò tay vào miệng hổ để móc con hổ. So với truyện trước tình huống xương ra. truyện này có gì khác? - Con hổ bị hóc xương. bác tiều phu đã thò tay vào trong miệng hổ để móc xương. Truyện có tình huống gay go hơn truyện trước và cách ứng xử của bác Tiều Phu táo tợn hơn bà Đỡ Trần và cũng nhiệt tình hơn.  Đem nai đến khi bác còn sống. Đem dê, H: Con hổ đã làm gì để tỏ lòng biết ơn? lợn đến khi bác mất trong những dịp giỗ Việc con hổ trả ơn đối với bác Tiều Phu bác. đã thể hiện phẩm chất gì? - Khi bác còn sống hổ đem nai đến. Khi bác chết hổ đem dê, lợn đến cúng vào các dịp giỗ bác. Đó là tấm lòng thuỷ chung bền vững đối với ân nhân đã cứu sống mình. H: Việc trả ơn của hai con hổ ta thấy thế nào? - Con hổ thứ nhất trả ơn một lần, còn con hổ thứ hai đền ơn một cách thường xuyên lúc ân nhân còn sống và cả khi đã chết. H: Em có suy nghĩ gì về bút pháp nghệ thuật của tác giả? - Bút pháp nghệ thuật nhân hoá nhằm giáo huấn con người phải biết sống có. ⇒ Đền ơn một cách thường xuyên hơn. Thể hiện tấm lòng chung thuỷ, bền vững..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ân nghĩa. Hoạt động 3: Luyện tập H: Nhận xét về nghệ thuật và nội dung - NT: nhân hoá, ẩn dụ, mượn chuyện truyện. con vật để dạy cách làm người. - GV: Câu chuyện là bài học về lòng - ND: truyện mang tính chất giáo huấn người nhân ái tình cảm thuỷ chung, tình truyện dạy đạo làm người. Là người cảm ân nghĩa. phải sống có đạo lí. - HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố, luyện tập. - Gv hệ thống toàn bài. - Nêu ý nghĩa của truyện? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Nắm chắc cốt truyện. - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “ Động từ” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 11. 12. 2014. 6B: 10. 12. 2014. 6C: 09. 12. 2014. 6D: 12. 12. 2014. TIẾT 59 BÀI : 14 ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm động từ: + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ. - Các loại động từ. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Chỉ từ là gì? Nêu ý nghĩa của chỉ từ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm của động từ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk 1. Xét ví dụ: sgk H: Em hãy chỉ ra các động từ trong ví dụ? - Đi, đến, ra, hỏi, lấy, làm, lễ, treo, có, xem, cười, bảo, bán, đề.. - Từ chỉ hành động, trạng thái.. H: Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm đựợc? H: Em hãy thử so sánh sự kết hợp của các từ ngữ đi kèm của danh từ và động từ?. - Kết hợp với một số phụ ngữ để tạo thành cụm động từ.. - Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn... để tạo thành cụm động từ. Danh từ kết hợp với số, lượng từ để tạo cụm danh từ. H: Theo em trong câu động từ thường. - Động từ làm vị ngữ trong câu..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> giữ chức vụ gì? - Động từ thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu. H: Em hãy tìm một số động từ khác và đặt câu với động từ đó? - Em đang học bài. Em vẫn chú ý nghe cô giảng bài.. 3. Ghi nhớ: sgk H: Vậy động từ có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Các loại động từ chính 1. Xét ví dụ: sgk Trả lời câu đòi hỏi ĐT - Xếp các động từ vào bảng? ( GV kẻ hỏi khác kèm bảng, chép ĐT vào giấy, HS lên bảng phía sau dán) (Tình thái). H: Tìm những từ có đặc điểm tương tự?. Trả lời câu hỏi: Làm gì? Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?. Không đòi hỏi ĐT khác kèm phía sau (hành động, trạng thái) Đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng. Dám, toan, định đứng. Buồn, gãy, ghét, vui, yêu, đau nhức. 2. Ghi nhớ: sgk Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập1: Tìm động từ và chỉ ra các loại động từ. - Gv cho hs đọc văn bản lợn cưới, áo mới và tìm các động từ có trong văn bản - Động từ tình thái: hay, chả, chợt, có liền. - Động từ chỉ hành động: khoe, may, đem, mặc, đén, hỏng, khen, thấy, hỏi, tất tưởi, chạy, giở ra, bảo, mặc. - Động từ chỉ trạng thái: tức, tức tối. - Gv cho hs đọc đoạn trích sgk.. 2. Bài tập 2: Chỉ ra sự đối lập của động.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> H: Em hãy cho biết giữa từ "đưa" và từ" từ. cầm" có ý nghĩa ntn? - Đưa: Đem của mình cho người khác. - Gv đọc đoạn trích trong bài treo biển - Cầm: Lấy của người khác về mình. cho hs viết- gv kiểm tra bài viết của hs và nhận xét. Bài tập 3: Chính tả ( nghe- chép) 4. Củng cố, luyện tập. - Nêu đặc điểm của động từ. - Động từ được phân loại như thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “ Cụm động từ” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 11. 12. 2014. 6B: 10. 12. 2014. 6C: 09. 12. 2014. 6D: 13. 12. 2014. TUẦN 16 TIẾT 60 BÀI : 14 CỤM ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Nêu đặc điểm của động từ? - So sánh động từ với danh từ? - Trình bày sự phân loại của động từ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Cụm động từ là gì? - HS đọc ví dụ Sgk. 1. Xét ví dụ: ( Sgk) H: Tìm động từ trong câu? (đi, ra, hỏi). H: Các từ in đậm ( phụ ngữ) trong câu văn bổ sung ý nghĩa cho động từ nào?. - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ : đi , ra. => Tạo thành một cụm động từ. - Bỏ các từ ngữ in đậm thì các từ bổ nghĩa trên bơ vơ, thừa -> câu vô nghĩa.. H: Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng? H: Tìm một cụm động từ, đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng?. -> Cụm động từ hoạt động trong câu như một động từ.. - “ Nga đang đọc sách” -> Động từ làm vị ngữ trong câu. H: So sánh sự khác nhau giữa cụm động từ và cụm danh từ ? - Hs: So sánh H: Vậy thế nào là cụm động từ ?. 2. Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Cụm động từ khác với động từ như thế nào?( xét về cấu tạo và ý nghĩa) Hoạt động 2: Cấu tạo của cụm động từ H: Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ? - Củng giống cụm danh từ có cấu tạo PT PTT PS.. 1. Xét ví dụ: sgk Phần trước Phần TT. Phần sau. đã. đi. nhiều nơi. cũng. ra. những câu …. -Phụ trước + bổ sung cho động từ các ý nghĩa quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ. H: Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì?. + sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn. + sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động. - Phụ sau: + bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện…. 2. Ghi nhớ ( Sgk) Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập1,2: Xác định cụm động từ và điền H: Tìm các cụm động từ trong câu vào mô hình cụm động từ. sau: P.trước P.T.T P. sau - GV: Giao nhiệm vụ hoạt động đang đùa nghịch ở sau nhà nhóm: yêu thương Mị Nương hết mực. + Nhóm 1: Tìm cụm động từ ý a. + Nhóm 2: Tìm cụm động từ ý b.. muốn. kén. - HS: Các nhóm trả lời -> Nhóm khác bổ sung.. đành. tìm cách. H: Điền các cụm động từ đã tìm được ở BT1 vào mô hình. để có thì giờ. + Nhóm 3: Tìm cụm động từ ý c.. cho con một người chồng sứ thần ở công quán. giữ ý kiến em bé thông minh nọ đi hỏi.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - HS: Điền vào mô hình 2. Bài tập 3: - Hai phụ ngữ in đậm chưa, không đều có ý H: Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ in nghĩa phủ định đậm. + Chưa: phủ định tương đối. - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.. - HS: Trả lời. + Không: phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa không có . -> điều này nói lên sự thông minh nhanh trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được.. 4. Củng cố, luyện tập. - Đọc phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học nắm chắc ghi nhớ. - Làm các bài tập 3,4. - Chuẩn bị bài “ Mẹ hiền dạy con” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 13. 12. 2014. 6B: 12. 12. 2014. 6C: 11. 12. 2014. 6D: 11. 12. 2014. TIẾT 61 BÀI : 15 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản : MẸ HIỀN DẠY CON I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. - Những sự việc chính trong truyện. Ý nghĩa của truyện. - Cách viết truyện gần với kí, viết sử thời trung đại..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.. - Phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại truyện. 3. Thái độ: - GD HS về vai trò của mẹ trong sự hình thành nhân cách của con. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Kể tóm tắt truyện “Con hổ có nghĩa” - Trình bày ý nghĩa truyện. HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu một lần -> 1. Đọc, tóm tắt gọi HS đọc. sgk - Gọi 1-2 HS tóm tắt. 2. Chú thích: sgk - Yêu cầu học sinh đọc chú thích. 3. Thể loại H: Văn bản thuộc thể loại nào?Truyện - Truyện trung đại Việt Nam kể theo mạch nào? - Chuyện tưởng tượng. Thời gian H: Truyện có mấy sự việc chính?. 4. Bố cục: - Có năm sự việc chính liên quan đến hai mẹ con -> kết thành cốt truyện.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết H: Theo em truyện được kể theo thứ tự 1. Sự việc và ý nghĩa sự việc nào? Kể theo ngôi thứ mấy? Và lời kể trong truyện ntn? nhân vật trong truyện.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> là ai? - Truyện được kể theo thứ tự tự nhiên. Kể theo ngôi thứ ba ( người kể dấu mặt đi) lời kể trong truyện ngắn gọn và súc tích. Nhân vật trong truyện là thầy Mạnh Tử và mẹ thầy Mạnh Tử. H: Truyện có mấy sự việc? Các sự việc diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của các sự việc đó ra sao?. Sự việc. - Các sự việc này tưởng chừng rất đơn giản nhưng lại gây được sự xúc động lớn vì các chi tiết giàu ý nghĩa và phù hợp với tâm lý tuổi nhỏ. H: Em có nhận xét gì về việc làm của bà. Mẹ. Ý nghĩa. 1. Bắt Dọn nhà chước đến gần đào, chợ. chôn, lăn, khóc. 2. Bắt chước buôn bán đảo điên.. Dọn nhà đến gần trường.. 3. Bắt chước học tập lễ phép.. Mẹ yên tâm và nói chỗ này là nơi con ta ở được. 4. Con hỏi việc hàng xóm giết lợn.. Mẹ nói giết lợn cho con ăn và mua về cho con ăn thật. Dạy con biết thật thà. 5. Con bỏ học về nhà chơi.. Cắt tấm vải đang dệt trên khung. Dạy con biết chuyên cần. - Gv cho hs thảo luận nhóm và cho đại diện nhóm lên trình bày vào mô hình trên bảng.. H: Em có nhận xét gì về các sự việc này?. Con. Tạo cho con môi trường sống phù hợp và thuận lợi cho việc phát triển tốt về đời sống. ⇒ Sự việc đơn giản nhưng giàu ý nghĩa và phù hợp tâm lý tuổi nhỏ. 2. Phương pháp dạy con của mẹ thầy Mạnh Tử. - Mẹ rất yêu thương con..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> mẹ? Qua đó em có suy nghĩ gì về - Mẹ không nuông chiều con. phương pháp dạy con của mẹ thầy Mạnh - Phương pháp dạy con rất nghiêm khắc. Tử? ⇒ Mẹ là tấm gương sáng về tình thương - Mẹ là người hiểu, tâm lý cho con và con và có cách dạy con rất khéo. đồng thời mẹ có cách dạy con rất nghiêm khắc Hoạt động 3: Tổng kết Gv hướng các em tìm ý khái quát nội 1. Nội dung 2. Nghệ thuật dung bài học để rút ra ý tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk. 4. Củng cố, luyện tập. - Đọc phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Nắm chắc cốt truyện - Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Tính từ và cụm tính từ 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 09. 12. 2014. 6C: 11. 12. 2014. 6D: 11. 12. 2014. TIẾT 62. BÀI : 15 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ. + Ý nghĩa khái quát của tính từ. + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Cụm tính từ. + Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. + Cấu tạo của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.. - Phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại truyện. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Thế nào là cụm ĐT? Cụm ĐT có đặc điểm gì? - Vẽ mô hình cụm ĐT. HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm của tính từ - Gv cho hs đọc ví dụ sgk 1. Xét ví dụ: sgk H: Em hãy tìm những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc trong câu?. - bé, oai:  Từ chỉ đặc điểm sự vật - vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi:  Từ chỉ tính chất màu sắc. ⇒ Tính từ.. H: Em hãy so sánh khả năng kết hợp với các từ xung quanh của động và tính từ?. - Tính từ kết hợp được với: đã, sẽ, đang, vẫn, cũng. Nhưng kết hợp với: hãy, đừng, chớ lại bị hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Động từ và tính từ đều có khả năng kết hợp với các từ chỉ thời gian và sự tiếp diễn tương tự (đã, sẽ, đang, cũng, vẫn) nhưng với các từ ( hãy, đừng, chớ) thì sự kết hợp của tính từ bị hạn chế. H: Em hãy so sánh chức vụ ngữ pháp ở trong câu của động từ và tính từ? - Tính từ và động từ đều có khả năng làm chủ ngữ trong câu. Song đối với tính từ làm vị ngữ thì bị hạn chế hơn so với động từ.. - Tính từ làm chủ ngữ khi làm vị ngữ bị hạn chế hơn so với động từ. 2. Ghi nhớ: sgk.. Hoạt động 2: Các loại tính từ H: Trong các tính từ vừa tìm được ở ví 1. Xét ví dụ: sgk dụ tính từ nào có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ và những từ nào không thể kết hợp được? a. Bé quá , rất bé , oai lắm , rất oai - > Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm ). b. Vàng hoe , vàng lịm , vàng ối - > Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm).. - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối có thể kết hợp được với những từ chỉ mức độ - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp với các từ chỉ mức độ.. VD: Qủa cam này rất vàng lịm -> Không được. H: Vậy có mấy loại tính từ ? Cho 1 ví dụ câu có tính từ và nhận xét chức vụ c- v trong câu.. 2. Ghi nhớ: sgk. Thông minh/là vốn quý của con người TT - C Hoạt động 3: Cụm tính từ 1. Xét ví dụ: Sgk - GV cho hs đọc ví dụ trong sgk. - mô hình cụm tính từ. H: Em hãy xác định cụm tính từ trong câu?.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Đã rất yên tĩnh. Nhỏ lại. Sáng vằng vặc ở trên không. H: Dựa vào đặc điểm của cụm tính từ, em hãy điền vào mô hình của cụm tính từ? - Hs điền vào mô hình cụm tính từ- GV nhận xét và sửa lại cho đúng với mô hình cụm tính từ.. P trước đã rất. P. T.T yên tĩnh nhỏ. lại. sáng. vằng vặc ở trên không. H: Em hãy nêu ý nghĩa của các phần trong cụm tính từ? Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.. P. sau. 2. Ghi nhớ: Sgk.. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Bài tập1,2: xác định cụm tính từ và H: Hãy xác định cụm tính từ và điền điền vào mô hình vào mô hình. P.trước P.T.T P.sau - GV cho hs thực hiện bài tập 1 và 2 sun sun như con đĩa theo nhóm học tập. chần như cái đòn càn - Đại diện các nhóm trình bày- gv kết chẫn luận và ghi bảng. bè bè như quạt thóc tun tủn. như chổi sể cùn. sừng sửng. như cột đình. - từ ngữ gợi hình, gợi cảm( từ láy). H:Việc dùng các tính từ và phụ từ so sánh có tác dụng phê bình và so sánh ntn? H: Em có suy nghĩ gì về cách dùng động từ và tính từ trong những lần ông lão ra biển gặp cá vàng?. - từ ngữ so sánh tầm thường. - nhận thức hạn hẹp, chủ quan. 2. Bài tập 3: so sánh cách dùng từ và tính từ - gợn sóng êm ả. - nổi sóng. - nổi sóng dữ dội.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - nổi sóng mù mịt. - nổi sóng ầm ầm.  mạnh mẽ và giữ dội hơn 4. Củng cố, luyện tập. - Nêu đặc điểm của tính từ. - Nêu ý nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm tính từ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu. - Làm BT 4 trong SGK. - Nhớ lại bài viết số 3 -> Giờ sau trả bài viết số 3. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 09. 12. 2014. 6C: 11. 12. 2014. 6D: 11. 12. 2014. TUẦN 17 TIẾT 63. BÀI : 14 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình tiết truyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể. 3. Thái độ: - Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, chấm bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét - GV dựa vào bài làm của HS đã chấm, 1. Ưu điểm 2. Hạn chế nhận xét chung: a. Lỗi về bố cục + Đa số HS hiểu đề, xác định được ý - Không rõ ràng chính cần viết, diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, đảm bảo yêu cầu của đề. - Chưa đầy đủ ba phần + Bên cạnh đó, một số em còn cẩu thả, văn khô khan, sa vào liệt kê, diễn đạt vòng vo, chưa thoát ý, sắp xếp ý lộn xộn.. - Gạch đầu dòng b. Lỗi diễn đạt Gv đọc bài của Hưng, Thiện, Thảo nhi c. Lỗi về chính tả - Sai về dấu thanh - Dùng dấu câu chưa hợp lí.. Hoạt động 2: Trả bài, chữa lỗi. Sửa lỗi sai – GV ghi bảng phụ.các đoạn diễn đạt lủng củng gọi HS lên bảng sửa –GV lần lượt cho HS phát hiện và sửa các lỗi sai khác .. Loại lỗi Chính tả. Dùng. Viết sai. Sửa lại. - se đạp, quyê hương, chung tâm, chiêm hoá..... - xe đạp, quê hương, trung tâm, Chiêm Hoá.... - Những ngôi nhà đó mọc lên một cách. - Những ngôi nhà đó mọc lên một cách.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> từ, đặt toàn diện. câu - Đường làng đã được đổ bê tông hoá giúp bà con đi lại tiện nghi hơn - Đó là những ngôi nhà trạm xá đó được mọc lên trên mảnh đất Phúc Sơn . Trên mảnh đất cọc cằn một ngôi trường được xây dựng rất đoan trang. Các ngôi Diễn đạt. Những ngôi nhà mới cũng được xây dựng thay vào đó là những ngôi nhà tranh lụp xụp rách nát.. toàn diện. - Đường làng đã được đổ bê tông hoá giúp bà con đi lại thuận tiện hơn - trạm xá đã được mọc lên trên mảnh đất Phúc Sơn . - Trên mảnh đất cọc cằn một ngôi trường được xây dựng rất khang trang. - Thay vào những căn nhà tranh lụp xụp là những ngôi nhà xây hai tầng khang trang.. - Một số gia đình không - Những ngôi có xe đạp nhà không có phải đi làm xe đạp phải đi bộ. làm bộ.. 4. Củng cố, luyện tập. - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Xem lại cách làm bài văn tự sự. - Đọc và soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 09. 12. 2014. 6C: 11. 12. 2014. 6D: 11. 12. 2014. TIẾT 64 BÀI : 16 Văn bản : THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Phẩm chất cao đẹp của vị Thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: Gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.. - Phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần kính phục nhân cách trong sáng cao thượng của những người hết lòng phục vụ nhân dân. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Kể các sự việc chính trong truyện “Mẹ hiền dạy con”. - Nhận xét về cách dạy con của bà mẹ. HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung GV hướng dẫn đọc, gọi HS đọc, sửa lỗi 1. Đọc - Gv đọc mẫu rồi gọi 2 hs đọc tiếp đến hết. HS đọc chú thích Sgk H: Nêu vài nát về tác giả?. 2. Chú thích a. Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374 – 1446) - Làm quan dưới triều vua cha - Niên hiệu: Nam Ông. H: Hoàn cảnh sáng tác?. b. Tác phẩm - Trích Nam Ông mộng lục 3. Bố cục: 3 phần P1: Từ đầu Trọng vọng: Giới thiệu tung tích, chức vụ công đức của bậc lương y.. H:Theo em văn bản có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn?. P2: TiếpMong mỏi: Thử thách trong nghề của bậc lương y. P3: Còn lại: Niềm hạnh phúc của bậc lương y.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật Thái y đức. H: Em hãy chỉ ra những chi tiết nói về Thái y lệnh. Qua đó cho ta biết ông là người ntn?. - Đem hết của cải ra mua thuốc. - Tích trữ gạo nuôi người bệnh.. - Cứu sống hàng nghìn người. - Ông đem hết của cải ra mua thuốc, tích  Là người có phẩm chất tốt đẹp. trữ lúa gạo, nuôi người bệnh, làm nhà cho người bệnh ở. Cứu sống hơn ngàn người trong những năm đói kém, bệnh dịch. H: Trong lần thử thách Thái y lệnh đã làm ntn?. - Chữa bệnh cho dân nghèo có bệnh hiểm nguy trước.. - Thái y lệnh đã quyết tâm chữa bệnh cho người dân có bệnh hiểm nghèo, sau đó mới chữa bệnh cho người nhà vua.. - Chữa bệnh cho người nhà Vua ( bị sốt) sau. H: Điều đó giúp ta hiểu được gì ở thái y  Là người có tâm, có đức. lệnh?.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> H: Qua cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa Thái y lệnh và quan Trung sứ giúp em hiểu được gì ở vị lương y này? - Đây là một tình huống thử thách gay go đối với y đức và bản lĩnh của Thái y lệnh, thái độ và lời nói của quan Trung sứ đã đặt Thái y lệnh trước những mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa chọn và giải pháp đúng đắn nhất. H: Thái y lệnh đã có quyết định ntn và ông đã suy nghĩ ra sao? - Quyền uy không thắng nổi y đức, tính mệnh của mình đặt trước tính mệnh của người dân thường đang lâm bệnh nguy kịch. Ngoài y đức và bản lĩnh ở thái y lệnh còn có sức mạnh của trí tuệ trong phép ứng xử.. - Tình huống gay go khi gặp quan trung sứ. - Cần có sự lựa chọn và giải pháp đúng đắn. ⇒ Thái y lệnh là người có phẩm chất tốt đẹp và biết cách ứng xử phù hợp với từng đối tượng. 2. Bài học về y đức:. - Chữa bệnh để cứu người. - Lương y như từ mẫu.. H: Trước cách ứng xử của thái y lệnh, Trần Anh Vương đã có thái độ ntn? - Lúc đầu trần Anh Vương tức giận nhưng khi nghe Thái y lệnh tường trình thì khen ngợi về y đức của Thái y lệnh. Thái y lệnh đã lấy tấm lòng chân chính để bày giải điều hay lẽ phải, từ đó đã thuyết phục được nhà vua. H: Truyện ca ngợi điều gì?. Hoạt động 3: Tổng kết 1. Nghệ thuật. H: Y đức này có cần cho người thầy - Cách viết truyện Trung đại gần với thuốc hôm nay không? Vì sao? cách viết ký, viết sử - Rất cần, vì thời nào thầy thuốc giỏi - Không dùng yếu tố tưởng tượng hư cũng cốt ở tấm lòng. Lương y phải như cấu từ mẫu. - Bố cục chặt chẽ, tạo tình huống gay cấn dể bộc lộ tính cách nhân vật H: Nghệ thuật gì đã đem đến cho câu 2. Nội dung chuyện sự hấp dẫn? - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con - HS đọc phân ghi nhớ ( SGK) người.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 4. Củng cố, luyện tập. - Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Gv dặn hs về nhà học bài. - Chuẩn bị bài “Ôn tập tiếng Việt” 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 09. 12. 2014. 6C: 11. 12. 2014. 6D: 11. 12. 2014. TIẾT 65. BÀI : 17 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiết 1). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: Chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học vào văn nói, viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Thế nào là cụm tímh từ ? Cho ví dụ ? - Nêu cấu tạo của cụm tính từ ?.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết 1. Cấu tạo từ H: Em hãy cho biết từ là gì? và cho biết có mấy loại từ đã học? - Hstl-Gvkl và cho hs lên vẽ lược đồ.. TỪ Từ đơn. Từ phức Từ ghép. Từ láy. - Khái quát nghĩa của từ H: Em hãy vẽ lược đồ về nghĩa của từ và cho biết thế nào là nghĩa của từ?. 2. Nghĩa của từ NGHĨA CỦA TỪ. H: Có những loại nghĩa nào và nêu rõ khái niệm về các loại nghĩa đó? - Gv cho hs lên thực hiện- gvkl và sửa lại cho đúng. - Phân loại từ tiếng việt.. Nghĩa gốc. Nghĩa. chuyển. H: Theo nguồn gốc của từ thì từ có những loại nào? Nêu các loại từ đó? - Hstl-Gvkl và ghi đúng lên bảng.. 3. Phân loai từ. PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC Từ thuần Việt. Tiếng Hán. - Lỗi thường mắc khi dùng từ. H: Trong khi dùng từ ta thường mắc. Từ mượn. Ngôn ngữ khác.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> phải những lỗi nào? Từ gốc Hán. Từ Hán Việt. 4. Lỗi dùng từ. LỖI DÙNG TỪ. Lặp từ Lẫn lộn giữa các từ gần âm Dùng từ không đúng nghĩa 4. Củng cố, luyện tập. - Gv khái quát lại toàn bộ nội dung bài học 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Gv dặn hs về nhà học bài. - Chuẩn bị bài “Ôn tập tiếng Việt” (Tiếp) 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy: 6A: 09. 12. 2014. 6B: 09. 12. 2014. 6C: 11. 12. 2014. 6D: 11. 12. 2014. TIẾT 66 BÀI : 17 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: Chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - HS có ý thức vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học vào văn nói, viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV: - Thế nào là cụm tímh từ ? Cho ví dụ ? - Nêu cấu tạo của cụm tính từ ? HS: Trả lời, gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. * Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Lý thuyết - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập về từ loại và cụm từ. 5. Từ loại và cụm từ. - Gv yêu cầu hs nêu được các từ loại và cụm từ một cách khái quát bằng cách điền vào lược đồ.. TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ. - Gv nhận xét và ghi lên bảng - Sau đó gv cho hs Danh từ Động từ Tính từ Số từ nêu điểm giống và khác nhau của ba loại cụm từ. Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT - Khái quát về từ loại-. a,. DANH TỪ. Lượng từ. Chỉ từ.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> -. Danh từ. ? Có mấy loại danh từ và vẽ lược đồ về các Danh từ chỉ sự vật loại danh từ đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. Danh từ chỉ đơn vị. Đơn vị tự nhiên. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình.. Đơn vị quy ước. Ước chừng. Chính xác. - Gv nhận xét và kết luận:. b,. ĐỘNG TỪ. - Động từ ? Nêu các loại dộng từ đã học và vẻ lược đồ cho các loại động từ đó? Tính từ. Động từ tình thái động c,. Động từ trạng thái, hành. TÍNH TỪ. - Gv khái quát lại tính từ và vẻ lược đồ. - Cho hs nêu lại khái niệm về tính từ. Tính từ chỉ mức độ tương đối. Tính từ chỉ mức độ tuyệt đối.

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×