Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an 3 tuoi chu de gia dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.83 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển nhận thức Môn MTXQ Một số đồ dùng trong gia đình I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Trẻ gọi đúng tên, đặc điểm, công dụng, chất liệu của một số đồ dùng trong gia đình - Trẻ bước đầu biết so sánh, nhận xét đợc những điểm giống và khác nhau giữa 2 đồ dựng theo gợi ý của cụ. ( mµu s¾c, c«ng dông, chÊt liÖu) 2. Kỹ năng: - Ph¸t triÓn kh¶ n¨ng t duy cho trÎ - Ph¸t triÓn ng«n ng÷ m¹ch l¹c 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động - Yêu quý và giữ gìn những đồ dùng trong gia đình *Kết quả mong đợi: 85 – 90% trẻ đạt yêu cầu * TH: ÂN, Toán, Văn học II. ChuÈn bÞ: - §å dïng cña c«,trẻ:B¸t sø, Đĩa sứ,cốc. - - Một số đồ dùng, đồ chơi phục vụ môn học. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. HĐ1:* Trß chuyÖn- G©y høng thó : -Alô alô, ban tổ chức chung tôi xin thông báo:Chúng tôi đang mở hội thi tuyển chọn với chủ đề: ‘Gia đình chọn đồ giỏi’’:Xin mời các -Trẻ chú ý lắng nghe. gia đình đã đăng ký dự hội thi hãy nhanh Chân chúng ta cùng đến thăm quan siên thị: ‘Đồ dùng gia đình’’, nào! -Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng nối theo nhau, vừa đi vùă hát theo cô:Nào mình cùng lên xe buýt, nào mình cùng đi chơi nhé,nào mình -Trẻ hát cùng cô cùng đi xe buýt, nào mình cùng đi siêu thị nhé! -A chúng ta đã đến siêu thị gia đình rồi. -Siêu thị chúng tôi xin thông báo:Hiện nay siêu thị chúng tôi đang thực hiện chương trình khuyến mại lớn, giảm giá đến 30% các mặt -Chú ý. hàng, với mẫu mã đẹp và chất lượng sản phẩm tốt, xin mời các gia đình hãy chọn lựa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và mua sắm những sản phẩm tốt nhất cho gia đình mình. -Cô làm người nhân viên tư vấn khách mua hàng: Chào các bác, siêu thi chúng tôi có rất nhiều hàng mới về các bác muốn mua đồ dùng gì cho gia đình mình. Các bác hãy quan sát xem trong siêu thị có những đồ dùng gì? -Nhà bác đã có những đồ dùng đó chưa? -Nhà bác con thiếu đồ dùng gì nữ ko? -Nhà bác đã có đủ bát chưa? -Vậy thì tôi nghĩ bác nên mua thêm bát cho gđ mình. *Còn gia đình nhà bác đã có những đồ dùng gì rồi? -Tôi thấy bác chưa kể đến đĩa, chắc nhà bác chưa có đủ đĩa đúng ko? -Vậy thì tôi nghĩ bác nên mua thêm đĩa cho gđ mình. -Thế còn bác, bác thấy đồ dùng trong siêu thị chúng tôi có đẹp ko?Trong gia đình bác có những đồ dùng gì? -Bác có muôn mua gì về cho gia đình mình ko? -Phòng khách nhà bác đã đủ cốc chưa? -Vậy thì bác nên mua thêm cốc để bổ xung cho phòng khách của gđ mình. *Các gia đình chú ý: Đã sắp đến giờ tham dự họi thi ‘Gia đình chọn đồ giỏi’’ -Ban tổ chức chúng tôi yêu cầu các gia đình hãy mau mau trở về hội trường để tham dự hội thi được đầy đủ và đúng giờ. -(Cô cho trẻ trở về chỗ mà cô đã chuẩn bị, trẻ vừa đi vừa hát bài: ‘Cả nhà thương nhau’’) *HĐ2:Nội dung chính:Một số đồ dùng trong gia đình bé -Đã đến hội trường, xin mời các gia đình hãy trở về chỗ ngồi để chuẩn bị cho phần thi của mình. -Trước tiên là phần giới thiệu của các gđ:Cô cho 3 gđ giới thiệu tên của gia đình mình và sở thích.(1 gia đình nhí, sở thích của gia đình chúng tôi là nấu ăn; 2 là gia đình tí hon, sở thích của gia đình chúng là mua sắm; 3 là gia đình búp bê, sở thích của gia đình chúng tôi là uống nước trai cây). -Trẻ quan sát và trả lời câu hỏi.. -Trẻ mua bát. -Trẻ trả lời. -Trẻ trả lời. -Trẻ chú ý.. -Trẻ về chỗ ngồi.. -Trẻ giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Xin cảm ơn phần giới thiệu của 3 gđ. Để chọn ra được gđ nào là gđ xuât sắc nhất trong hội thi ngày hôm nay cả 3 gđ phải trải qua 3 phần thi: 1:Phần thi:Phám phá. 2:Phần thi:Gia đình thông minh 3:Phần thi:T/C giả trí. *Phần thi 1:Phám phá. -Để bước vào phần thi phám phá, trước tiên các gia đình hãy chú ý nghe hiệu lệnh của ban tổ chức, và gđ nào lắc chuông nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời trước(đội nào chiến tháng sẽ được tặng 1 tràng pháo tay thật lớn ) +3, 2,1 lắc chuông. -Xin chúc mừng gđ….đã lắc chuông nhanh nhất và đã dành đựơc quyền trả lời. -Cô hỏi:Gia đình bác đã mua được đồ dùng gì? đồ dùng này được làm bằng gì?và dùng để làm gì? Khi sờ tay vào nó bác thây nó sần hay nhẵn.và đồ dùng này là đồ dùng ở đâu? - gia đình… và gđ… có ý kiến bổ xung với gđ bạn ko? -Cô khái quát lại các ý kiến đúng. -Tương tự với 2 đồ dùng tiếp theo(Cô ra hiệu lệnh 3,2,1 lắc chuông, lắc chuông và chọn gđ lắc chuông nhanh nhất để trả lời câu hỏi) * Xin chúc mừng 3 gia đình đã trải qua phần thi thứ nhất 1cách xuất sắc xin tất cả các ban giám khảo cùng toàn thể các vị khán giả hãy tặng cho 3 đội 1 tràng pháo tay thật to nào! *Phần thi 2:Gia đình thông minh. *Không để các quý vị phải đợi lâu, ban tổ chức chúng tôi sẽ cùng 3 gia đình bước vào phần thi tiếp theo có tên là phần thi:Gia đình thông minh. -Ở phần thi này 3 gia đình hãy chú ý nghe câu hỏi trước khi giơ tay dành quyền trả lời nhé: Câu đố: ‘Miệng tròn lòng trắng phau phau. Đựng cơm cho bé hàng ngày bé ăn’’ -Đố là cái gì? -Các gia đình hãy nhìn xem trên tay tôi có cái gì đây? -Các gđ hãy nói to cùng tôi nào: ‘Cái bát’’ -Cái bát có màu gì? -Miệng bát có dạng hình gi?. -Trẻ chú ý.. -Trẻ lắc chuông. -Trẻ quan sát và trả lời.. -Trẻ chú ý.. -Vỗ tay. -Trẻ chú ý.. -Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Lòng bát nông hay sâu? -Bát dùng để làm gì? -Bát là đồ dùng ở đâu? -Cái bát này làm bằng chất liệu gì? -Gia đình nào biết còn có bát làm bằng chất liệu gì nữa?(Cô mở rộng:Ngoài bát làm bằng sứ ra còn có bát làm bằng nhựa, bằng inox nữa đấy và ngoài cái bát nhỏ để đựng cơm này ra còn có cái bát to để đựng canh nữa đấy) -Khi sờ tay vào bát thấy nó ntn nhỉ? nhẵn hay sần sùi(cô cho trẻ sờ tay vào bát để cảm nhận) -Cô khái quát lại: Đây là cái bát là đồ dùng trong gia đình, dùng để đựng cơm hoặc đựng thức ăn,Miệng bát là 1 đường bao cong tròn, lòng bát sâu, cái bát này làm bằng sứ, rất dễ vỡ, nên khi sử dụng chúng ta phải thật nhẹ nhàng cẩn thận. ‘Chú ý- chú ý’’ -3 gđ hãy nhìn xem trên tay tôi có gì đây? -Àh đúng rồi, trên tay tôi có cái ‘đĩa’’ đấy. -Các gđ nói to cùng tôi nào: Cái đĩa. -Đĩa có màu gì? -Miệng có dạng hình gì? -Lòng đĩa nông hay sâu? -Đĩa dùng để làm gì? -Đĩa là đồ dùng ở đâu? -Cái đĩa này được làm bằng chất liệu gì? -Gđ nào biết ngoài cái đĩa làm bằng sứ ra, cái đĩa còn được làm bằng chất liệu gì nữa? (Cô mở rộng: Ngoài cái đĩa làm bằng sứ ra còn có đĩa làm bằng nhựa, bằng inox nữa đấy) -Khi sờ tay vào đĩa các bạn thấy nó ntn? sần hay nhẵn?(Cô cho trẻ sờ và nêu cảm nhận) *Cô khái quát lại: Đây là cái đĩa, là đồ dùng trong gia đình, miệng đĩa là 1 đường bao cong tròn khép kín, long đĩa nông, dùng để đựng rau, thịt,cá.Cái đĩa này làm bằng sứ, dễ vỡ nên khi dùng chúng ta phải nhẹ nhàng cẩn thận. *So sánh:Cái bát và cái đĩa. -Gia đình nào có nhận xét gì về đặc điểm giữa cái bát và cái đĩa nào? -(Cô gợi ý trẻ để trẻ nêu được sự giống và. -Trẻ nói to 3 lần. -Trẻ quan sát cái bát và trả lời.. -Trẻ sờ và cảm nhận. -Trẻ chú ý.. -Xem gì- xem gì. -Trẻ trả lời -Trẻ nói to 3 lần. -Trẻ quan sát và trả lời.. -Trẻ chú ý.. -Trẻ sờ và cảm nhận. - Trẻ chú ý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khác nhau của 2 đồ dùng) *Giống nhau: -Cùng là đồ dùng cần thiết trong gđ. -Cùng làm bằng sứ. -Cùng có miệng dạng hình tròn. -Đều là đồ dùng để đựng thức ăn. *Khác nhau: -Đĩa nông: dùng để đựng rau, thịt, cá. -Bát sâu: dùng để đựng cơm hoặc thức ăn (ngoài ra trong gđ còn có bát to để đựng canh). *Cái cốc: +Ban tổ chức giới thiệu cái cốc cho 3 gia đình cùng quan sát: -Các gđ hãy nhìn xem trên tay tôi có gì đây? -Cả 3 gđ có nhất trí đây đúng là cái cốc ko? -Ah đúng rồi:Các bạn hãy nói to cùng tôi nào: ‘Cái cốc’’ -Cái cốc này có màu gì? -Miệng cốc có dạng hình gì? -Cái cốc dùng để làm gì? -Cốc là đồ dùng ở đâu? -Cái cốc này được làm bằng chất liệu gì? -GĐ nào biết còn có cái cốc làm bằng chất liệu gì nữa?(Cô mở rộng: Ngoài cái cốc làm bằng thuỷ tinh ra còn có cốc làm bằng sứ, bằng nhựa, bằng inox nữa đấy) -Khi sờ tay vào cốc các bạn thấy nó ntn? sần hay nhẵn?(Cô cho trẻ sờ và nêu cảm nhận) -Cô khái quát: Đây là cái cốc là đồ dùng trong gia đình để đựng nước để uống, , cốc có hình trụ, miệng cốc là 1 đường bao công tròn. Cái cốc này làm bằng thuỷ tinh,có màu trắng trong suốt, dễ vỡ nên khi dùng chúng ta phải nhẹ nhàng cẩn thận. -Vừa rồi các ra đình đã tìm hiểu được mấy đồ dùng rồi nhỉ? *So sánh: Cái bát và cái cốc -Các gđ hãy chú ý nhé: Trời tôi rồi Trời sáng rồi! -Các gđ hãy nhìn xem trên bàn của tôi còn lại những đồ dùng gì?(cái bát và cái cốc) - Các bạn hãy quan sát kỹ xem 2 đồ này có đặc điểm nào giống và khác nhau?(trẻ ko nói được cô gợi ý trẻ nói). -Tr ẻ nhận xét.. -Trẻ quan sát cái cốc. -Trẻ trả lời. -Trẻ nói to 3 lần. -Trẻ quan sát và trả lời.. -Trẻ chú ý . -Trẻ sờ và cảm nhận.. -Trẻ chú ý. -Trẻ trả lời,. -Đi ngủ thôi. -Mau dậy thôi. -Trẻ trả lời. -Trẻ nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Giống nhau: -Cùng là đồ dùng cần thiết trong gia đình. -Cùng có miệng dạng hình tròn. -Đều làm bằng chất liệu dễ vỡ. +Khác nhau: -Bát là đồ dùng để đựng cơm, thức ăn. -Cái cốc là đồ dùng để đựng nước uống. Cái cốc làm bằng thuỷ tinh trong suốt có thể nhìn qua được. -Còn cái bát làm bằng sứ, có màu trắng, ko nhìn qua được. -Cái bát to hơn cái cốc. *Liên hệ thực tiễn mở rộng và giáo dục. -Ngoài những đồ dùng này ra trong gđ các bạn còn những đồ dùng nào khác nữa? -Đó là những đồ dùng trong gia đình rất cần thiết trong cuộc sống hàng ngày, mà các cô chú công nhân phải lao động vất vả mới làm ra, vì vạy chúng ta phải biết yêu quý giữ gìn những đồ dùng đó. -Tôi thấy cả 3 gđ đều mua được những sản phẩm tốt, chất lượng tốt, ko ảnh hưởng đến sức khoẻ.Chúng ta ko nên mua những đồ bằng nhựa vì những đồ dùng này khi đựng đồ nóng sẽ ảnh hưởng tới sức khoẻ của chúng ta. hoặc tivi, tủ lạnh, nồi cơm điện… ko có thương hiệu, ko có tem bảo hành, ko rõ nguồn gốc xuất sứ sẽ dễ bị cháy hỏng, chúng ta sử dụng sẽ ko được bền. - *HĐ3:Trò chơi luyện tập. -Để phần thi tiếp theo được thành công tốt đẹp chúng ta hãy nổ 1 tràng pháo tay thật lớn để cổ vũ cho 3 gđ. -Ko để các bạn phải đợi lâu tôi tuyên bố phần thi: ‘T/C Giải tri’’, được bắt đầu: *Với t/c thứ nhất là t/c:Thi xem ai nhanh. -Cô phát cho 3 gđ, mỗi gđ có 2 cái bát, 2 cái đĩa, 2 cái cốc) -Các gia đình chú ý: -Khi có hiệu lệnh của ban tổ chức: ‘Tìm đồ’’ -Hãy tìm đồ dùng đê uống. -Hãy tìm đồ dùng đựng cơm. -Hãy tìm đồ dùng để đựng rau, thịt, cá… +Cả 3 GĐ đều rất nhanh và giỏi, đều tim được đúng đồ dùng mà ban tổ chức chúng tôi. -Trẻ trả lời.. -Trẻ chú ý.. -Vỗ tay.. -Đồ gì- đồ gì. -Trẻ thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> yêu cầu. *Tiếp theo sẽ là t/c :Pha nước. -Xin mời các thành viên của 3 gia đình chúng ta cùng đứng dậy để cùng chơi t/c nào: -Nào các bạn hãy làm theo hiệu lệnh của tôi -Trẻ thực hiện chơi. nhé: - ‘Pha nước –pha nước ....’’. *Kết thúc: Tôi xin tuyên bố hội thi đến đây là kết thúc. Xin chúc mừng 3 gia đình đã hoàn thành 3 phần thi và thành công rực rỡ.Nào chúng ta hãy nổ 1 tràng pháo tay để chúc -Trẻ vỗ tay mừng 3 gđ. -Cô hướng trẻ về góc chơi. -Về góc chơi. IV. Đánh giá sau tiết dạy: 1. Thái độ, trạng thái cảm xúc hành vi của trẻ, sự hứng thú tham gia vào các hoạt động của trẻ: a. Trẻ có biểu hiện tích cực : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Trẻ có biểu hiện tiêu cực, lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức- kĩ năng của trẻ: a. Kiến thức kĩ năng trẻ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Kiến thức kĩ năng trẻ chưa thực hiện tốt, lí do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển thể chất Môn: Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI:. Bật xa 45cm, ném xa bằng tay. I- Mục đích tiêu 1- Kiến thức - Trẻ biết bật xa 45 cm, bật đúng cách, chạm đất bằng mũi bàn chân -Trẻ biết ném xa bằng một tay đúng cách 2- Kỹ năng: - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định - Rèn cho trẻ sự khéo léo 3- Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học -Trẻ biết kính yêu những người thân trong gia đình -Biết ngoan ngoãn vâng lời người lớn -Biết giúp đỡ ông bà cha mẹ +Kết quả mong đợi: 85%- 90% trẻ đạt yêu cầu II- Chuẩn bị - Xắc xô - Túi cát Tích hợp: MTXQ, âm nhạc, văn học III- Cách tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ôn định tổ chức: Cô cho trẻ hát “Cả nhà thương nhau” Trẻ hát +Các con vừ hát bài hát gì? +bài hát nói về điều gì? =>Cô chốt : Các con ạ, gia đình là nơi các con sinh ra và Trẻ trò chuyện lớn lên ở đó có cha, mẹ ông bà, anh chị em…Các con phải biết yêu thương gia đình mình, biết khính yêu và vâng lời người lớn, biết nhừơng nhịn em nhỏ, biết giúp đỡ cha mẹ.. Hoạt động 2: Bài mới -Muốn có một cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì? Trẻ chú ý +Cô và các con hãy cùng tập thể dục để có một cơ thể khỏe mạnh nhé! a- Khởi động Làm đoàn tàu đi đến trường: Đi thường,lên dốc, xuống dốc, chạy chậm, chạy nhanh. Trẻ làm đoàn tàu b.Trọng động: Bài tập phát triển chung - Tay: Tay đưa ra phía trước lên cao - Chân: Ngồi khuỵu gối Trẻ tập bài phát triển - Bụng: Đứng cúi gập người, về phía trước, tay chạm chung ngón chân - Bật : Bật tiến về phía trước *) Vận động cơ bản: “Bật xa 45 cm”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cô giới thiệu tên vận động - Cô làm mẫu: + Lần 1: Không phân tích động tác + Lần 2: ( phân tích ) Khi có hiệu lệnh một tiếng xắc xô , bước vào vị trí chuẩn bị, cô chống hai tay vào hông, Khi có hiệu lệnh hai tiếng sắc xô cô thực hiện vận động cô dùng sức bật thật xa đến vạch đích, khi chạm đất cô chạm đất bằng mũi bàn chân, sau khi thực hiện xong cô đi về cuối hàng của mình đứng +Lần 3: Nhấn mạnh động tác - Trẻ thực hiện: +Cô gọi 2 trẻ lên thực hiện mẫu +Cô cho lần lượt 2 trẻ lên thực hiện (Cô bao quát chú ý trẻ thực hiện, sửa sai kịp thời cho trẻ) *Củng cố: +Hỏi lại trẻ tên vận động +Cho 2 trẻ lên thực hiện lại “Bật xa 45 cm” -Cô giới thiệu tên vận động - Cô làm mẫu: + Lần 1: Không phân tích động tác + Lần 2: ( phân tích ) Khi có hiệu lệnh một tiếng xắc xô , bước vào vị trí chuẩn bị, cô đứng chân trước, chân sau, tay cầm túi cát trùng với chân sau, khi có động lệnh hai tiếng sắc xô cô thực hiện vận động, cô đưa tay từ trước ra sau, lên cao và ném thật mạnh, thật xa về phía trước sau khi thực hiện xong cô đi nhặt túi cát và về cuối hàng của mình đứng +Lần 3: Nhấn mạnh động tác - Trẻ thực hiện: +Cô gọi 2 trẻ lên thực hiện mẫu +Cô cho lần lượt 2 trẻ lên thực hiện (Cô bao quát chú ý trẻ thực hiện, sửa sai kịp thời cho trẻ) *Củng cố: +Hỏi lại trẻ tên vận động +Cho 2 trẻ lên thực hiện lại c. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng . Hoạt động 3: Kết thúc: Đọc thơ “ Đôi mắt” IV.. Đánh giá sau tiết dạy:. Trẻ chú ý xem cô làm mẫu. Trẻ lên thực hiện. Trẻ lên thực hiện lại. Trẻ chú ý xem cô làm mẫu. Trẻ thực hiện. Trẻ đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Thái độ, trạng thái cảm xúc hành vi của trẻ, sự hứng thú tham gia vào các hoạt động của trẻ: a. Trẻ có biểu hiện tích cực : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Trẻ có biểu hiện tiêu cực, lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức- kĩ năng của trẻ: a. Kiến thức kĩ năng trẻ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… b. Kiến thức kĩ năng trẻ chưa thực hiện tốt, lí do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ Môn: LQCC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ÔN TẬP CHỮ CÁI : O, Ô, Ơ, A, Ă, Â I- Mục tiêu 1- Kiến thức - Trẻ biết cùng cô ôn lại cách phát âm, đặc điểm các chữ cái O, Ô, Ơ, A, Ă, Â -Biết chơi các trò chơi luyện tập cùng cô 2- Kỹ năng: - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định - Rèn cho trẻ khả năng phát âm 3- Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học -Trẻ biết kính yêu những người thân trong gia đình -Biết ngoan ngoãn vâng lời người lớn -Biết giúp đỡ ông bà cha mẹ +Kết quả mong đợi: 85%- 90% trẻ đạt yêu cầu II- Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: các đồ dùng gia đình có các chư o, ô, ơ, a, ă, â - Đồ dùng của trẻ: thẻ chữ, Tích hợp: MTXQ, âm nhạc, văn học III.Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: Trẻ hát Cô cho trẻ hát “Cháu yêu bà” +Các con vừ hát bài hát gì? +bài hát nói về ai? Trẻ trò chuyện +Ngoài bà ra trong gia đình còn có ai? =>Cô chốt : Các con ạ, gia đình là nơi các con sinh ra và lớn lên ở đó có cha, mẹ ông bà, anh chị em… Trẻ lắng nghe Các con phải biết yêu thương gia đình mình, biết khính yêu và vâng lời người lớn, biết nhừơng nhịn em nhỏ, biết giúp đỡ cha mẹ.. 2. Hoạt động 2: Các trò chơi *Trò chơi “nghe âm tìm chữ” -Cô chuẩn bị cho mỗi trẻ một cái rổ trong rổ có các chữ o, ô, ơ, a, ă, â +Cô gọi tên chữ, trẻ giơ chữ và gọi tên Trẻ nghe âm tìm chữ theo +Cô nêu đặc điểm, trẻ gọi tên chữ, và giơ lên yêu cầu của cô +Cô gọi tên chữ, trẻ nêu đặc điểm Trò chơi “Đi siêu thị” -Cô mời hai đội lên chơi +Đội 1 chọn đồ dùng chứa chữ o, ô, ơ +Đội 2 chọn đồ dùng chứa cái a, ă, â Trẻ chơi hứng thú Các đội sẽ đi theo đường hẹp đến siêu thị mua quà. Sau cùng một khoảng thời gian hai đội thi đua nhau mua đồ dùng gia đình theo yêu cầu của đội mình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sau cùng một khoảng thời gian đội nào lấy được nhiều hơn và đúng yêu cầu của cô là thắng cuộc Trò chơi “ Xếp hột hạt các chữ cái” -+Con có những hạt gì? +Con đã học các chữ cái, chữ số nào? +Con hãy xếp các số, chữ đó từ các hột hạt mà con có Trò chơi: “Chọn chữ cái” Cô mời hai đội lên chơi các đội sẽ thi đua nhau chọn chữ cái đã học +Đội 1 chọn chữ o, ô, ơ +Đội 2 chọn chữ a, ă, â Các đội sẽ bật qua vòng lên chọn chưa cái theo yêu cầu và để vào rổ của đội mình Trong cùng một khoảng thời gian đội nào lấy được đúng và nhiều chữ cái là đội thắng cuộc, đội thua nhảy lò cò Hoạt động 4: Kết thúc Đọc thơ “ yêu mẹ”. Trẻ xếp hột hạt các chữ đã học. Trẻ thi đua nhau chọn chữ cái. Trẻ đọc thơ. IV. Đánh giá sau tiết dạy: 1. Thái độ, trạng thái cảm xúc hành vi của trẻ, sự hứng thú tham gia vào các hoạt động của trẻ: a. Trẻ có biểu hiện tích cực : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Trẻ có biểu hiện tiêu cực, lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức- kĩ năng của trẻ: a. Kiến thức kĩ năng trẻ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Kiến thức kĩ năng trẻ chưa thực hiện tốt, lí do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển nhận thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn:Toán Bài:. Số 6 tiết 1. I- Mục tiêu 1- Kiến thức: - Trẻ biết nhận biết đếm đúng các nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6 2- Kỹ năng: -Rèn kỹ quan sát và ghi nhớ có chủ định. -Kỹ năng đếm, kỹ năng xếp tương ứng 1: 1 3- Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học -Trẻ biết kính yêu những người thân trong gia đình -Biết ngoan ngoãn vâng lời người lớn -Biết giúp đỡ ông bà cha mẹ *) Kết quả mong đợi: 90- 95 % II- Chuẩn bị 1- Đồ dùng của cô: Máy tính, các đồ dùng gia đình 2 - Đồ dùng của trẻ: * Tích hợp: Âm nhạc, văn học, môi trường xung quanh. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1-Hoạt động 1:Ổn định tổ chức Cô cho trẻ hát “Cháu yêu bà” - Trẻ hát. +Các con vừ hát bài hát gì? +bài hát nói về ai? Trẻ trò chuyện +Ngoài bà ra trong gia đình còn có ai? =>Cô chốt : Các con ạ, gia đình là nơi các con sinh ra và lớn lên ở đó có cha, mẹ ông bà, anh chị em…Các con phải biết yêu thương gia đình mình, biết khính yêu và vâng lời người lớn, biết nhừơng nhịn em nhỏ, biết giúp Trẻ lắng nghe đỡ cha mẹ.. Hoạt động 2: Ôn thêm bớt trong phạm vi 5 -phần chơi: Ai tinh mắt Trong trò chơi này các con sẽ phải dùng đôi mắt tinh tường của mình để tìm các nhóm đồ dùng gia đình theo yêu cầu của cô đưa ra nhé! _Tìm cho cô nhóm đồ dùng gia đình có số lượng ít hơn 5 là 1 Trẻ lên tìm đồ dùng gia - Cho trẻ lên tìm đình theo yêu cầu của - Cho cả lớp đếm để kiểm tra cô - Muốn cho nhóm rau này có số lượng là 5 con phải làm gì? - Cho trẻ thêm, đếm, gắn thể số 5 *)Tương tự với nhóm cải bắp ít hơn là 2, nhóm cà chua.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ít hơn 3 Hoạt động 2: Nhận biết đếm đúng các nhóm có 6 đối tượng  Cô làm mẫu: Phần chơi: Cô với số 6 - Cô xếp 6 cái bát thành 1 hàng ngang theo chiều từ trái sang phải. - Cô xếp 5 các chiếc thìa vào mỗi cái bát, xếp tương ứng Trẻ chú ý xem cô làm 1:1 , cho trẻ đếm số thìa mẫu + Cho trẻ so sánh 2 nhóm bát và thìa: Số bát và chậu thìa như thế nào với nhau? +Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? Vì sao con biết? +Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? + Muốn cho nhóm thìa bằng nhóm bát thì ta phải làm như thế nào? + 5 thêm 1 là mấy? Cho trẻ đếm và kiểm tra lại. + Bây giờ chúng mình thấy nhóm thìa và bát như thế nào? và cùng bằng mấy? - 6 củ su hào sẽ tương ứng với số mấy? - 6 củ cà rốt tương ứng với số mấy? Cho trẻ đếm lại nhóm cà rốt, nhóm su hào và cô đặt thẻ số 6. *) giới thiệu chữ số 6: Đây là thẻ số 6. -Cho cả lớp phát âm -Tổ phát âm - Cá nhân - Bớt dần nhóm chậu -Đếm xuôi, đếm ngược cất hoa Hoạt động 3: Trẻ thực hiện Phần chơi: Bé với số 6 Chơi:Gió thổi Trẻ thực hiện -Trong rổ các con có gì? - Các con hãy xếp tất cả những cái bát ra thành 1 hàng ngang từ trái sang phải. - Chúng mình hãy xếp 5 cái thìa thành hàng ngang từ trái sang phải mỗi thìa xếp tương ứng trong 1 một cái bát. Cô yêu cầu trẻ xếp và đếm số thìa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Các con hãy đếm xem có bao nhiêu cái thìa ? Tương ứng thẻ số mấy + Cho trẻ so sánh nhóm thìa và nhóm bát Nhóm bát và nhóm thìa như thế nào với nhau? Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? Vì sao con biết? Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? - Muốn cho số thìa bằng số bát thì chúng mình phải làm gì ? - 5 thêm 1 là mấy thìa? ( Gọi 1-2 trẻ, và cả lớp) ( Cho trẻ đếm kiểm tra lại. ) - số lượng thìa và bát như thế nào với nhau? - cho trẻ kiểm tra số lượng bát thìa - Bây giờ chúng mình thấy nhóm bát và nhóm thìa như thế nào với nhau? - Đều bằng mấy? - Tương ứng thẻ số mấy? - Cho trẻ đếm lại nhóm hoa và đặt thẻ số tương ứng - Bớt dần số thìa - Đếm xuôi, đếm ngược, cất bát Hoạt động 4: Luyện tập *)Trò chơi: “ Bé thông minh” - Bạn nào giỏi lên tìm cho cô nhóm đồ dùng gia đình có số lượng là 6 , đếm và đặt thẻ số tương ứng Trẻ chơi hứng thú * Trò chơi 1: “Đi siêu thị” + Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức, mỗi đội chuyển một loại đồ dùng gia đình mỗi trẻ chỉ được chọn một loại đồ dùng gia đình theo yêu cầu của cô đối với đội mình và bật qua vòng để mang về rổ của đội mình thêm vào cho đủ số lượng là 7. Khi bạn thứ nhất mua xong bạn thứ 2 + Cách chơi: Cô sẽ cho 3 đội chơi, số trẻ của mỗi đội mới được lên mua cứ như vậy cho đến hết thời gian chơi. Trong quá trình chơi ai đi chạm vạch thì đồ dùng đó sẽ không được tính. Thời gian của trò chơi sẽ là một bản nhạc. bằng nhau. Trong chiếc rổ này có rất nhiều loại đồ dùng gia đình, các đội sẽ lên mua: +Đội 1 mua đồ dùng để ăn +Đội 2 mua đồ dùng để uống +Đội 3 mua đồ dùng sinh hoạt . Khi nghe hiệu lệnh của cô bạn đầu hàng sẽ chon một.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> loại đồ dùng và đi theo đường hẹp mang về kho của đội mình với số lượng là 6. Đội nào chuyển nhanh và đúng yêu cầu là thắng cuộc. Cô cho trẻ kiểm tra kết quả của 3 đội. * Trò chơi 2: Tô màu quả + Cách chơi: Các con sẽ tô màu đồ dùng sao cho ở mỗi tờ tranh là 6 đồ dùng, tô xong các con nối các đồ dùng vừa tô với chữ số 6 3. Hoạt động 3: kết thúc tiết học Đọc thơ “ Yêu mẹ” Trẻ đọc thơ. IV. Đánh giá sau tiết dạy: 1. Thái độ, trạng thái cảm xúc hành vi của trẻ, sự hứng thú tham gia vào các hoạt động của trẻ: a. Trẻ có biểu hiện tích cực : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Trẻ có biểu hiện tiêu cực, lý do ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức- kĩ năng của trẻ: a. Kiến thức kĩ năng trẻ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Kiến thức kĩ năng trẻ chưa thực hiện tốt, lí do: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ Môn:Văn học Truyện: BA CÔ GÁI (Tiết 1) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên câu chuyện, biết các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Biết trả lời các câu hỏi đàm thoại - Trẻ biết kể chuyện diễn cảm cùng cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng chú ý ghi nhớ có chủ định, -Kỹ năng diễn đạt mạch lạc, kỹ năng kể chuyện diễn cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết chăm sóc người thân khi bị ôma đau… * Kết quả mong đợi: 85- 90% II. CHUẨN BỊ. - Đồ dùng của cô : Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện, thước chỉ, giá treo tranh - Đồ dùng của trẻ: Bàn, ghế, màu, giấy -Tích hợp: MTXQ, Âm nhạc.. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1 ::Ổn định tổ chức Gây hứng thú vào bài Trẻ đọc thơ - Cô cùng trẻ đọc thơ “Yêu mẹ” Trò chuyện: + Các con vừa bài thơ gì? +Bài thơ nói về điều gì? =>Các con ạ, bài thơ “Yêu mẹ nói về tình yêu, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với người mẹ thân yêu của mình, mẹ đã sinh ra bạn nhỏ, đã vất vả nuôi bạn ấy khôn lớn thành người, nên bạn ấy rất yêu mẹ của mình. Có một Trẻ lắng nghe câu chuyện rất hay kể về một người mẹ đã sinh được ba cô con gái và khi bà ốm bà đã viết thư nhắn các cô về thăm mình, để biết xem trong ba cô gái cô nào về thăm mẹ ngay và thương yêu mẹ nhất, các con hãy chú ý nghe cô kể câu chuyện “Ba cô gái” nhé! * Hoạt động 2 : Bé nghe cô kể chuyện - Cô kể lần 1: Thể hiện điệu bộ cử chỉ * Giảng nội dung : Câu chuyện “ Ba cô gái” nói về Trẻ lắng nghe một người mẹ sinh được ba cô con gái, khi các cô lớn các cô đi lấy chồng xa, bà mẹ ở nhà bị ốm, bà đã nhờ sóc con mang thư đến cho các cô nhắn các cô về thăm mẹ, nhưng cô cả và cô hai đều nói là bận việc không về thăm mẹ được, chỉ có cô út là tất tả về thăm mẹ ngay, cô cả và cô hai không thương mẹ nên bị biến thành con rùa và con nhện, cô út thật tình thương mẹ nên cô có một cuộc sống hành phúc, các con của cô cũng rất yêu thương cô. - Cô kể lần 2 : Kết hợp tranh minh hoạ * Hoạt động 3 :Bé thông minh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? +Bà mẹ sinh được mấy người con? +Khi các cô con gái lớn các cô đã đi đâu? +Khi bà mẹ bị ốm bà đã nhờ ai mang thư cho các con bà ? +Khi sóc đến nhà cô cả, cô cả đang làm gì? Cô cả có về thăm mẹ ngay không? Vì sao? +Cô cả đã bị biến thành con gì? Vì sao? +Tại sao cô hai không về thăm mẹ ngay? +Cô hai đã bị biến thành con gì? Vì sao? +Khi nghe tin mẹ ốm cô út đã làm gì ? +Sau này cô út có cuộc sống ntn? Vì sao lại vậy? +Ai là người thật lòng thương mẹ nhất? Vì sao con biết? * Giáo dục : +Các con có yêu mẹ của mình không? +Yêu thì các con phải làm gì * Hoạt động 4 :Bé trổ tài - Trao đổi gịong điệu khi kể chuyện : + Cô và trẻ cùng kể + Cả lớp kể Động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 5: Kết thúc tiết học : - vẽ quà tặng mẹ. Trẻ cùng cô đàm thoại về câu chuyện. Trẻ trả lời. Trẻ trao đổi cùng cô Trẻ kể diễn cảm. Vẽ quà tặng mẹ. HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ Môn:Tạo hình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài: NẶN. CÁI BÁT CON (Mẫu). I- Mục tiêu 1- Kiến thức -Trẻ biết dùng các kỹ năng tạo hình đã học để nặn thành cái bát con như: Xoay tròn, ấn bẹt, lăn dọc, miết, vuốt… -Trẻ biết trang trí cho cái bát các họa tiêt đẹp mắt 2- Kỹ năng - Rèn kĩ năng nặn: Xoay tròn, ấn bẹt, lăn dọc miết, vuốt -Rèn kỹ năng năng tô màu, phối màu 3- Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học -Trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình Kêt quả mong đợi :90 - 85% . II- Chuẩn bị 1- Đồ dùng của cô - vật mẫu: bát con trang trí họa tiết -Bát con không trang trí 2- Đồ dùng của trẻ: - Đất nặn, bảng con * Tích hợp: Âm nhạc, văn học,MTXQ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1-Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Gây hứng thú vào bài - Cô cùng trẻ đọc thơ “Cái bát xinh” Trò chuyện: + Các con vừa bài thơ gì? +Bài thơ nói về điều gì? =>Các con ạ, bài thơ “Cái bát xinh xinh” nói về công lao của những người thợ gốm bát tràng đã làm ra những cái bát xinh xinh để bé ăn cơm, khi dung bát bạn nhỏ đã rất nâng niu, giữ gìn cái bát +Ngoài cái bát ra, trong gia đình còn có đồ dùng gì? +Khi dùng các đồ dùng các con phải làm gì? 2. Hoạt động 2: a- Gây hứng thú: Cô đã nặn được những cái bát con rất đẹp các con có muốn xem không? b- Quan sát - đàm thoại vật mẫu: *Cái bát con trang trí họa tiết: +Đây là cái gì? +Cái bát con có đặc điểm gì?. Hoạt động của trẻ Cả lớp hát. Trẻ lắng nghe. Trẻ hứng thú.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cô nặn cái bát con có màu gì? +Hoa trang trí cái bát là màu gì? +Con thấy cô nặn cái bát ntn? - Quan sát và nhận xét =>Cô chốt: *Cái bát con: +Đây là cái gì? +Cái bát con có đặc điểm gì? + Cô nặn cái bát con có màu gì? +Miệng bát ntn? +Đế bát ntn? +Con thấy cô nặn cái bát ntn? =>Cô chốt: Hoạt động 3: Cô làm mẫu Các con có muốn nặn được cái bát con đẹp như của cô không? Các con hãy chú ý xem cô làm mẫu nhé! -Trước tiên cô làm mềm đất +Cô xoay tròn viên đất +Cô dùng ngón cái và ngoán trỏ của tay phải để ấn bẹt, miết và vuốt để tạo thành cái bát: cô nặn phần miệng bát to hơn đáy bát +Cô dùng kỹ năng lăn dọc vào nối hai đầu làm đế bát +Cô dùng các kỹ năng: xoay tròn, ấn bẹt, miết, gắn nối để trang trí cho cái bát con thêm đẹp Vậy là cô đã nặn được cái bát con =>Cô chốt: Hoạt động 4: Trẻ thực hiện Cô hỏi trẻ lại cách nặn: +Để nặn được cai bát con phải làm gì? +Con sẽ nặn ntn? +Con sẽ nặn gì trước, nặn gì sau? +Con sẽ dùng các kỹ năng gì? - Trẻ vẽ cô bao quát nhắc nhở,hướng dẫn nhỏ cho những trẻ còn lúng túng, chậm ,yếu. - Khuyến khích để cả lớp hoàn thành sản phẩm,… Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm _ Trẻ mang sản phẩm lên trưng theo tổ - Mời trẻ lên nhận xét( 2-3 trẻ) - Cô bổ xung ý kiến, nhận xét thêm vài bài đẹp và chưa đẹp . nhận xét chung cả lớp, khuyến khích trẻ lần sau cố. Trẻ chú ý xem cô làm mẫu. Trẻ trao đổi cùng cô giáo. - Cả lớp thực hành nặn. - Trẻ trưng bày - Nhận xét bài bạn, nêu ra được ý kiến rõ ràng, mạch lạc. - Thấy được những gì đã làm được và chưa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> gắng hơn Hoạt động 3- Kết thúc: Hát “Ba ngọn nến lung linh”. được. - Trẻ hát. IV. Đánh giá sau tiết dạy: 1. Thái độ, trạng thái cảm xúc hành vi của trẻ, sự hứng thú tham gia vào các hoạt động của trẻ: a. Trẻ có biểu hiện tích cực : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Trẻ có biểu hiện tiêu cực, lý do ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức- kĩ năng của trẻ: a. Kiến thức kĩ năng trẻ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… b. Kiến thức kĩ năng trẻ chưa thực hiện tốt, lí do: - ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ Môn: Âm nhạc - Bài: Cháu yêu bà - NDTT: Dạy múa minh họa - Nghe hát: Chỉ có một trên đời - Trò chơi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật I- Mục tiêu 1. kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát đúng gia điệu bài hát, múa minh họa đúng nhịp bài hát “Cháu yêu bà” - Biết tên bài hát, tên tác giả, biết chú ý lắng nghe cô hát và hiểu nội dung bài nghe hát “ Chỉ có một trên đời”. Biết ngẫu hứng hát cùng cô -Biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật” 2 .Kỹ năng: - Hát đúng giai điệu, đúng nhịp bài hát, múa minh họa đúng nhịp - Rèn phong cách âm nhạc cho trẻ, hát tự tin bạo dạn 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học -Trẻ biết kính yêu những người thân trong gia đình -Biết ngoan ngoãn vâng lời người lớn -Biết giúp đỡ ông bà cha mẹ *Kết quả mong đợi : 85 - 90% đạt yêu cầu. II- Chuẩn bị 1 Đồ dùng của cô: +Phách tre, Xắc xô, máy tính, loa 2. Đồ dùng của trẻ. Phách tre, Xắc xô * Tích hợp: Toán, MTXQ, Văn học III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gây hứng thú vào bài - Cô cùng trẻ đọc thơ “Yêu mẹ” Trò chuyện: Trẻ đọc thơ + Các con vừa bài thơ gì? +Bài thơ nói về điều gì? Trẻ trò chuyện =>Các con ạ, bài thơ “Yêu mẹ nói về tình yêu, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với người mẹ thân yêu của mình, mẹ đã sinh ra bạn nhỏ, đã vất vả nuôi bạn ấy khôn lớn thành.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> người, nên bạn ấy rất yêu mẹ của mình +Các con có yêu mẹ không? +Yêu mẹ thì cac con phải làm gì Hoạt động 2:Dạy trẻ vận động múa minh họa theo nhịp bài “ Cháu yêu bà” Có một bài hát rất hay nói về tình cảm bà cháu trong gia đình, đó là bài hát “ Cháu yêu Bà” do nhạc sĩ Xuân Giao sáng tác sáng tác -Chúng ta cùng hát thật hay bài hát này nhé! Cả lớp hát nhún theo nhịp + Các con vừa hát bài hát gì? +Bài hát do ai sáng tác? -Nội dung: Bài hát “Cháu yêu bà” nói về tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà của mình, Bà là người thương yêu bạn nhỏ, chăm sóc cho bạn nhỏ, bà thường hay kể những câu chuyện cổ tích cho chúng mình nghe, Các bạn nhỏ yêu bà và luôn vâng lời bà để bà vui lòng Cả lớp hát vỗ tay theo nhịp Dạy trẻ vận động Bài hát còn hay hơn nếu được hát và kết hợp vận động múa minh họa theo nhịp bài hát, muốn làm được các con hãy xem cô làm mẫu Cô làm mẫu: +Lần 1: Không phân tích +Lần 2: Phân tích: Câu hát “Bà ơi bà cháu yêu bà lắm” Đưa tay ra trước, úp sau đó lật ngửa bàn tay ra, úp hai tay vào ngực Câu hát “Tóc bà trắng, màu trắng như mây” Tay làm động tác vuốt óc 2 lần Câu hát “Cháu yêu bà cháu nắm bàn tay” Hai tay lần lượt đưa ra trước Câu hát “Khi cháu vâng lời cháu biết bà vui” Vỗ tay sang hai bên +Lần 3 :Cô Múa cho trẻ xem cả bài Trẻ thực hiện +Cô và cả lớp múa 2- 3 lần +Cả và các tổ +Cô và các nhóm (Cô chú ý sửa sai) Nhân dịp ngày 20/ 10, ngày thành lập hội phụ nữ Việt Nam cô và các con cùng biểu diễn thật hay nhé: +Cả lớp +Các tổ. Trẻ lắng nghe. Trẻ hứng thú. Trẻ hát Trẻ lắng nghe. Trẻ chú ý xem cô làm mẫu. Trẻ thực hiện. Trẻ cùng biểu diễn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Các nhóm +Cá nhân Hoạt động 3:Nghe Hát : “Chỉ có một trên đời ” - Để góp vui với chương trình văn nghệ cô sẽ hát bài “Chỉ có một trên đời” do nhạc sĩ Phạm tuyên sáng tác Lần 1: Kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt… +Các con vừa nghe cô hát bài gì? +Bài hát do ai sáng tác Nội dung: Bài hát “Chỉ có một trên đời” nói về tình cảm của con cái dành cho mẹ, mẹ chỉ có duy nhất một trên đời,như là một mặt trời mà thôi Lần 2: Bật băng Hoạt động 3: Trò chơi : “Nghe tiết tấu tìm đồ vật - Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô1 trẻ lên chơi, lấy mũ chóp bịt mắt trẻ lại, cô đem đồ dùng giấu sau lưng bất kỳ một trẻ trong lớp, sau đó cô bỏ mũ chóp cho trẻ, yêu cầu trẻ đi xung quanh vòng tròn phía trước các bạn, khi cô gõ bình thường trẻ đi bình thường, khi cô goc theo tiết tấu nhanh, trẻ tìm đồ vật. Bạn nào tìm đúng sẽ được khen, không tìm được phải nhảy lò cò - Chơi 3 – 4 lần Hoạt động 4- Kết thúc - Hát “Cháu yêu bà”. Trẻ lắng nghe. Và ngẫu hứng hát cùng cô. Trẻ chơi hứng thú. Trẻ hát. IV. Đánh giá sau tiết dạy: 1. Thái độ, trạng thái cảm xúc hành vi của trẻ, sự hứng thú tham gia vào các hoạt động của trẻ: a. Trẻ có biểu hiện tích cực : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Trẻ có biểu hiện tiêu cực, lý do ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Kiến thức- kĩ năng của trẻ: a. Kiến thức kĩ năng trẻ thực hiện tốt ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… b. Kiến thức kĩ năng trẻ chưa thực hiện tốt, lí do: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×