Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.49 KB, 124 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16 /8/2014 Ngày dạy: 8A: 21 /8 ;8B:19 /8; 8C: 19/8 Phần I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa TK XVI - 1917) Chương I : THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI nửa sau thế kỉ XIX) Tiết 1 : Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN A. Mục tiêu : + Giúp học sinh : Nắm được nguyên nhân , diễn biến, tính chất, ý nghĩa và những hạn chế của CMTS Hà Lan – Cách mạng tư sản đầu tiên, Anh. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản. Sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản. + Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh. + HS nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Không HĐ2 : Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong lòng chế độ phong kiến đang suy yếu đã nảy sinh và bước đầu phát triển nền sản xuất của CNTB dẫn đến mâu thuẫn ngày cảng tăng giữa PK và TS cùng các tầng lớp nhân dân lao động một cuộc cách mạng sẽ nổ ra. I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV-XVII, cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI. HĐ của Giáo viên và HS Nội Dung 1. Một nền sản xuất mới ra đời. (Đọc - Hs đọc thông tin thêm) - GV tóm tắt những nội dung cơ bản nhất cho Nền sản xuất mới ra đời nảy sinh hs nắm được mâu thuẫn bùng nổ cách mạng. - HS đọc thông tin ? Nguyên nhân bùng nổ cách mạng?. 2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI - Thế kỉ XVI nền kinh tế TBCN ở Nêđéc-lan phát triển mạnh nhất Châu Âu, nhưng lịa bị vương quốc Tây Ba Nha thống trị, ra sức ngăn cnả sự phát triển này. - Chính sách cai trị hà khắc ngày càng tăng thêm mâu thuẫn đân tộc. - GV tường thuật diễn biến, kết quả của CM - 8/1566 Cách mạng Nêđéclan bùng nổ Hà Lan. 1581 thành lập cộng hoàn Hà Lan +? Vì sao có thể khẳng định đây là cuộc năm 1648 nền độc lập mới được công.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cách mạng TS? ? ý nghĩa của cách mạng tư sản Hà Lan?. nhận -> CMTS đầu tiên vì nó đã mở đường cho CNTB phát triển ở Hà Lan. - Cách mạng Hà Lan lật đổ ách thống trị của thực dân TBN mở đầu giai đoạn mới giai đoạn CNTB phát triển.. II. Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVI +? Trong sự phát triển chung của Châu Âu, CNTB Anh phát triển ntn? +? Sự phát triển CNTB Anh dẫn đến hệ quả gì? - GV giải thích "Quý tộc mới". +? Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ cách mạng? GDMT: Nông dân bị đuổi khỏi ruộng đất, vì ruộng đất vị địa chủ, quý tộc cướp làm đồng cỏ, thuê nhân công nuôi cừu, lấy lông làm len bán.. 1. Sự phát triển của CNTB Anh. - Nền kinh tế Anh phát triển mạnh - Nhiều công trường thủ công.... - Luân Đôn trở thành trung tâm kinh tế tài chính… - Năng suất lao động tăng nhanh - Quý tộc phong kiến ở nông thôn chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản => Quý tộc mới. nông dân mất ruông trở nên nghèo khổ. - Chế độ phong kiến kìm hãm giai cấp tư sản và quý tộc mới - Quý tộc mới - tư sản ra đời mâu thuẫn với CĐ PK Cách mạng bùng nổ.. 2. Tiến trình cách mạng. Đọc thêm a) Giai đoạn 1 (1642 – 1648) b) Giai đoạn 2 (1649 – 1688) GV cho Hs đọc để nắm được thông tin về DB của cách mạng. HĐ3 : - Củng cố ? Những hiểu biết của em về cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới ? ? Nêu nguyên nhân bùng nổ CMTS Anh? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Làm các bài tập tương ứng trong vở BTLS lớp 8 - Chuẩn bị nội dung tiết tiếp theo: phần III ____________________________________. Ngày soạn: 16 /8/2014 Ngày dạy: 8A: 22/8 ;8B:20 /8; 8C:20/8.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 : 2). Bài 1 : NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (Tiết. A. Mục tiêu : + Giúp học sinh : Nắm được tính chất, ý nghĩa và những hạn chế của CMTS Hà Lan – Cách mạng tư sản đầu tiên và cách mạng tư sản Anh. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản. Sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản. + Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh. + HS nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, lược đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân của CMTS? Vì sao CM Hà Lan được coi là CMTS đầu tiên? ? Vì sao cách mạng tư sản Anh nổ ra ? HĐ2 : Bài mới: * Giới thiệu bài: Cùng với sự phát triển chung của CNTB, 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ngày càng phát triển đứng lên làm cuộc cách mạng thoát khỏi sự thống trị của Anh đưa đất nước bước vào giai đoạn mới. II. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII (tiếp) 3. Ý nghĩa lịch sử cách mạng tư sản Gv yêu câu HS đọc nội dung trong sgk Anh thế kỉ XVII +/ Cuộc CM Anh đem lại quyền lợi cho ai? - CM TS Anh do quý tộc mới liên minh Ai lãnh đạo cách mạng? Cách mạng có với tư sản lãnh đạo, được đông đảo quần triệt để không? Nêu ý nghĩa? chúng nhân dân ủng hộ giành thắng lợi, +?Giải thích câu nói của Mác? đưa Anh phát triển theo con đường TBCN - Đây là cuộc CM không triệt để vì vẫn còn ngôI vua, CM chỉ đáp ứng quyền lợi cho tư sản và quý tộc mới, nhân dân không được hưởng chút quyền lợi gì. III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ - GV cho HS thảo luận câu hỏi SGK.. 1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân. của chiến tranh 1. Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập - Bắc Mĩ là vùng đất giàu TN. các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? - Từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XVIII TD Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ phát triển kinh tế tư bản. - Thưc dân Anh ngăn cản sự phát triển 2. Vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ của CNTB ở thuộc địa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại đứng lên chống lại TD Anh? - GV giới thiệu H 3.. - Mâu thuẫn nảy sinh: Giữa thuộc địa và chính quốc. Nhân dân thuộc địa đã đứng lên đấu tranh để lật đổ ách thống trị của thực dân Anh bùng nổ cuộc chiến tranh. 2. Diễn biến cuộc chiến tranh. Đọc thêm. +? Chiến tranh giành độc lập...đạt kết quả gì? - Giải thích " Cộng hoà".. +? Nêu hạn chế của Hiến pháp? +? Mục tiêu của chiến tranh là gì? ? Ý nghĩa của chiến tranh? Hạn chế?. 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. - Theo hiệp ước Vecxai 1783 Anh phải công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa và hợp chủng quốc Mĩ ra đời.. - 1787 Hiến pháp được ban hành Mĩ trở thành nước cộng hoà liên bang đứng đầu là Tổng Thống. - Quyền dân chủ bị hạn chế - CT giành độc lập phát triển CNTB là cuộc CM TS. - Thực chất là CMTS thực hiện hai nhiệm vụ: lật đổ ách thống trị của Anh, mở đường cho CNTB phát triển. - Hạn chế: không triệt để, giai cấp tư sản chủ nô được hưởng quyền lợi còn nhân dân loa động nói chung không được hưởng chút quyền lợi gì.. HĐ3 : - Củng cố ? Nêu nguyên nhân dẫn tới cuộc chiến tranh giành độc lập? ? Kết quả, ý nghĩa? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Kể tên các cuộc cách mạng tư sản mà em biết ? em thích cuộc cách mạng nào nhất và vì sao ? - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Lmaf các bài tập trong vở BTLS lớp 8 - Đọc trước phần I - Bài 2 Ngày 18/08/2014 Nhận xét, ký duyệt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 23/8/2014 Ngày dạy: 8A: 28 /8 ;8B: 26 /8; 8C:26 /8 Tiết 3 :. Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794). A. Mục tiêu : + Giúp học sinh: Hiểu nguyên nhân bùng nổ cách mạng tư sản Pháp, tình hình kinh tế xã hội Pháp trước CM và những thắng lợi bước đầu. + Rèn kĩ năng phân tích so sánh quyền lợi các đẳng cấp trong xã hội. + Có đánh giá khách quan trong việc so sánh với cách mạng TS Anh. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh trong sgk, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân và sơ lược diễn biến cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa ở Bắc mĩ? ? Kết quả? ý nghĩa? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: CMTS tiếp tục nổ ra, trong đó có nước Pháp. Vậy lí do nào khiến CM bùng nổ ở nước Pháp? Cuộc CM này diễn ra ntn? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. I. Nước Pháp trước cách mạng. Hoạt động của GV và HS - Y/c học sing đọc thông tin. +? Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp Pháp thể hiện ở những điểm nào? +?Nguyên nhân của sự lạc hậu này là do đâu? +? Công thương nghiệp phát triển ra sao? Thái độ của PK ntn trước sự phát triển đó?. Nội dung 1. Tình hình kinh tế.. - Nông nghiệp: Công cụ thô sơ năng suất thấp, ruộng đất bỏ hoang, đời sống nông dân khổ cực Do sự bóc lột của giai cấp địa chủ. - Công thương nghiệp: Bước đầu phát triển, các cảng lớn tấp nập, hàng hoá phong phú Chế độ PK kìm hãm. -> thể hiện mâu thuẫn giữa CĐPK và các yếu tố mới của nền sản xuất tác động lớn GDMT: Tình hình lạc hậu của nông về XH. nghiệp nước Pháp trước cách mạng: tình cảnh của nông dân trên mảnh ruộng của mình.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Tình hình chính trị- xã h ội - Pháp vẫn là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu – I đứng đầu. +? XH Pháp trước cách mạng phân ra những đẳng cấp nào? - GV sử dụng bảng phụ và mô tả.. - Có mọi quyền. - Không phải Tăng lữ đóng thuế. Quý tộc. N.dân. Tư sản. lớp khác. Đẳng cấp thứ 3. Cáctầng. - Không có quyền - Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với PK. - Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ 3 +?Quan sát sơ đồ em thấy nổi lên mâu thuẫn (TS) - PK điều kiện để bùng nổ nào? CM. Nông dân Pháp hăng hấithm - GV kết hợp giới thiệu H5. gia cách mạng lật đổ phong kiến. - Quan sát bức tranh hình 5 , miêu tả tình cảnh người nông dân trong XH Pháp Hình thành cho Hs các khai niệm: Quân chủ chuyên chế, đẳng cấp, quý tộc, tăng lữ, đẳng cấp thứ ba. 3. Đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng. +? Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng diễn - Tố cáo gay gắt, phê phán CĐ PK ra ntn? trào lưu triết học ánh sáng. - GV giới thiệu H6, 7, 8. +? Nêu một vài đặc điểm chủ yếu của 3 ông? - Mông – te xki - ơ, Vôn – te, Giăng Giắc Rút – xô => Thúc đẩy cách mạng sớm bùng nổ. II. Cách mạng bùng nổ. 1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế. +?Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế - 1774 Lu I XVI lên ngôi khủng thể hiện ở những điểm nào? hoảng: nợ nước ngoài, công thương nghiệp đình đốn, công nhân thợ thủ công thất nghiệp ? Hậu quả của tình hình đó? - Nhân dân đấu tranh chống phong kiến riêng mùa xuân năm 1789 có hàng trăm cuộc nổi dậy của nông dân và binh lính - Y/c học sinh đọc thông tin:. 2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng. Nhấn mạnh sự kiện ngày.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 14/ +?Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến CM TS - 5/5//1789 Hội nghị 3 đẳng cấp để Pháp? tăng thuế , Đẳng cấp thứ ba kịch liệt - GV dùng H9 miêu tả. phản đối mâu thuẫn gay gắt. - 17/6 đẳng cấp thứ 3 thành lập Hội đồng dân tộc (Q.hội lập hiến). Nhà vua và quý tộc dùng quân đội uy hiếp - 14/7 tấn công pháo đài Baxti, mở đầu thắng lợi cách mạng tư sản Pháp. +?Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti lại - Ngục Ba-xti là biểu tượng quyền mở đầu cho thắng lợi CM? lực của chế độ quân chủ chuyên chế, giáng đòn đầu tiên quan trọng, giành thắng lợi, được coi là ngày mở đầu thắng lợi của CM Pháp HĐ3 : - Củng cố ? Nêu nguyên nhân bùng nổ CM Pháp? ? Trình bày sự hiểu biết của em về thắng lợi mở đầu của cách mạng? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Vì sao nói việc đánh chiếm pháo đài Baxti lại mở đầu cho thắng lợi CM? - Làm các bài tập tương ứng trong vở BTLS - Đọc trước phần III - Bài 2. _____________________________________. Ngày soạn: 22 8/2014 Ngày dạy: 8A: 30 /8 ;8B:27 /8; 8C:2/8 Tiế 4 :. Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794). A. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Nắm được các sự kiện cơ bản về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn, vai trò của nhân dân trong việc đưa CM đến thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng. + Rèn kĩ năng lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích so sánh các sự kiện lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nhận thấy tính chất hạn chế của CMTS, bài học kinh nghiệm. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh trong sgk, bảng phụ, lược đồ lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên nhân bùng nổ CM TS Pháp 1789? ? Nêu thắng lợi bước đầu CMTS Pháp? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: CM bùng nổ ngày càng phát triển, để hiểu các giai đoạn phát triển tiếp theo của cách mạng, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu bài hôm nay. III. Sự phát triển của cách mạng . Hoạt động của GV và HS - Y/c học sinh đọc thông tin. +? Em có nhận xét gì về tuyên ngôn? +? Tuyên ngôn phục vụ quyền lợi của ai? +? Sự thoả hiệp của giai cấp TS với PK thể hiện ở điểm nào? Vì sao có sự thoả hiệp ấy? +? Vì sao các nước PK C. Âu lại can thiệp chống phá CM?. +? ND Pháp đã hành động ntn khi tổ quốc lâm nguy? Kết quả?. Nội dung 1. Chế độ quân chủ lập hiến (14/7 10/8/1792). Nhấn mạnh tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền… - 8/1789 Quốc hội thông qua "Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền". Nhấn mạnh các quyền của con người. - Phục vụ quyền lợi cho giai cấp tư sản - 9/1791 thông qua hiến pháp xác lập chế độ quân chủ lập hiến. - Vua vẫn được cầm quyền, mặc dù quyền lực thuộc về QH, vì quyền lợi của gia cấp - Lo sợ CM lan rộng và ảnh hưởng trực tiếp đến các nước C. Âu. - 4/ 1792 áo, Phổ liên minh chống lại cách mạng - 10/8/1792 nhân dân lật đổ sự thống trị của phái Lập Hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến.. 2. Bước đầu của nền cộng hoà (21/9/1792 - 2/6/1793). +? Cuộc khởi nghĩa ngày 10/8/1792 của - Nền cộng hoà được xác lập (phái Giquần chúng đưa đến kết quả gì? rông-đanh). - Chế độ pk bị xoá bỏ hoàn toàn - Quốc hội mới được bầu ra. +? Em có nhận xét gì về kết quả đó?Do - Kết quả cao hơn giai đoạn trước đâu lại có kết quả như vậy? - Do quần chúng thúc đẩy CM phát triển - GV giới thiệu H10. Khái niệm “Gi-rông-đanh”.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Quần chúng đấu tranh lật đổ phái Gi-rông- Gia-cô-banh (2/6/1793-27/7/1794). đanh. Chính quyền cách mạng thuộc về phái Gia – cô - banh. Hình thành khái niệm “Gia-cô-banh” +? Phái Gia-cô-banh đã lamg gì sau khi - Trừng trị bọn phản cm, giải quyết lên cầm quyền? nguyện vọng của nhân dân… - GV giới thiệu H11 về Rôbexpie. - Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân: chia ruộng, quy định giá cả các mặt hang thiết yếu - Đánh bại liên minh chống Pháp... +? Em có nhận xét gì về các biện pháp - Đều xuất phát từ nguyện vọng của toàn của chính quyền G? thể nhân dân nên được nhân dân rất ủng hộ. +? Vì sao giai cấp tư sản tiến hành cuộc - Ngăn chặn CM tiếp tục phát triển vì đảo chính? động chạm nhiều đến quyền lợi của chúng +? Nguyên nhân thất bại của phái Gia-cô - Nội bộ mâu thuẫn, nhân dân xa rời - banh? Vì sao? chính phủ. Thái độ của giai cấp tư sản Pháp - 27/7/1794 Rôbexpie bị giết CM Pháp kết thúc. +? Vì sao sau 1794 CM Pháp không thể -> CM dừng lại do quần chúng nhân dân tiếp tục phát triển? không còn ủng hộ tư sản phản cách mạng Quan sát hình 11 nêu vai trò của Rô-be- nên CM ko thể tiếp tục phát triển spie trong việc đưa CM phát triển đến đỉnh cao. - Y/c học sinh đọc thông tin. 4. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp thế kỉ XVIII. +? CM Pháp 1789 - 1794 là cuộc CM - Là cuộc CM triệt để nhất, lật đổ phong triệt để nhất? Vì sao? kiến đưa tư sản lên nắm quyền. +? Vai trò của nhân dân thể hiện ntn? - Quần chúng nhân dân có vai trò to lớn +? Hạn chế? nhất - Chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, không hoàn toàn xoá bỏ được chế đô pk, chỉ giai cấp tư sản được hưởng lợi. +?Dựa vào đoạn trích, em hãy nhận xét - Củng cố nhận thức khái niệm CMTS và về CM Pháp, Mĩ trong thế kỉ XVIII? bước đầu hiểu rằng CMVN sẽ không đi theo con đường CMTS. HĐ3 : - Củng cố ? Nêu những sự kiện chính trong tuiến trình CMTS Pháp? ? Trình bày, phân tích ý nghĩa? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Lập niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp cuối thế kỉ XVIII? - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập 1 - SGK. - Đọc trước phần I - Bài 3. Ngày 25/8/2014 Nhận xét, ký duyệt __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 28 /8/2014 Ngày dạy: 8A: /9 ;8B: /9; 8C: /9 Tiết 5 : Bài 3 : CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (Tiết 1) A. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Nắm được nội dung của cuộc CM công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức. Những tác động của nó đối với nền kinh tế. + Rèn kĩ năng khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong bài học. + HS nhận thức hệ quả của cuộc cách mạng với sự phát triển của các quốc gia. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh trong sgk, bảng phụ, lược đồ nước Anh giữa thế kỉ XVIII và đầu XIX. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự kiện chính trong tiến trình CMTS Pháp? ? ý nghĩa lịch sử? So sánh với CM Anh? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Vào thế kỉ XVIII cùng với các cuộc CMTS, CNTB được xác lập. Bên cạnh đó còn diễn ra cuộc CMCN, nó có tác động rất lớn đối với sự phát triển của CNTB ở các nước. Vậy cuộc CMCN diễn ra ntn? Thành tựu ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. I. Cách mạng công nghiệp Hoạt động của Gv và HS. Nội dung 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh.. - Y/c hs đọc thông tin +? Máy móc được ra đời ở Anh ntn? Vì sao nó lại xuất hiện đầu tiên ở nghành dệt? - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng. +?Quan sát H12, 13 cho biết việc kéo sợi đã. - Từ những năm 60 thế kỉ XVIII, Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành CM Công nghiệp - 1764 xuất hiện máy kéo sợi Gien-ni..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> thay đổi ntn?(Cách sản xuất và năng xuất lao động). - GV giải thích thêm. - GV giới thiệu H15. +? Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong nghành GTVT? - GV giới thiệu H15.. - 1785 Etmơn Cácrai chế tạo ra máy dệt năng xuất tăng 40 lần. - 1784 Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước. - Yêu cầu vận chuyển nguyên liệu, hàng hoá, hành khách - Là nguyên liệu của các nghành khác nên máy móc được sử dụng nhiều trong nghành GTVT, - Đầu TK XIX, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước được sử dụng... +? Vì sao giữa TK XIX Anh đẩy mạnh sx - Máy móc và đường sắt phát triển cần gang thép, than đá? nguyên vật liệu là gang thép dẫn tới Anh phải đẩy mạnh sx gang, thép và than đá. +? Nêu kết quả của cuộc cách mạng CN? + Kết quả: Chuyển từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Anh trở thành nước công nghiệp - Hướng dẫn học sinh lập bảng niên biểu về phát triển nhất thế giới “ công xưởng” các phát minh máy móc trong CM công của thế giới. nghiệp ở Anh. 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức. Không dạy. - GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm trong 5 phút. + Nhóm 1,3: Quan sát lược đồ, cho biết nước Anh biến đổi ntn sau khi hoàn thành CMCN? + Nhóm 2,4: Tác động của CMCN đói với XH? Xác định mâu thuẫn trong xã hội? - GV kết luận. 7 Cho học sinh quan sát hình 17,18, so sánh, nhận xét. Hình thành khái niệm “ cách mạng công. 3. Hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp. + Kinh tế: Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nâng cao năng suất lao động, hình thành các trung tâm kinh tế, thành phố lớn. Nước Anh giữa Nửa đầu TK XIX TK XVIII - Chỉ có 1 số - Xuất hiện vùng trung tâm sản CN. xuất thủ công. - Các trung tâm khai thác than đá. - Có 4 thành - Có 14 thành phố. phố/50.000 dân. - Chưa có - Có mạng lưới đường sắt. đường sắt nối liền các thành phố, hải cảng, TT CN. + Xã hội: Hình thành 2 giai cấp: Tư.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ngiệp” cho hs. sản và vô sản, mâu thuẫn với nhau gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh trong xã hội tư bản. GDMT: sự biến đổi môi trường lao động , ảnh hưởng của kiểu lao động mới đến sức khỏe người lao động và môi trường sinh sống. HĐ3 : - Củng cố ? Nêu một số thành tựu CMCN ở Anh? Kết quả? ? Nêu kết quả của cuộc CMCN? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk ? Tại sao sau cách mạng công ngiệp Anh được gọi là « công xưởng của thế giới » - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử - Đọc trước phần II – Bài 3 _______________________________________. Ngày soạn: 27 /8/2014 Ngày dạy: 8A: /9 ;8B: Tiết 6 :. /9; 8C: /9. Bà 3 : CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI ( Tiếp) A. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Sự bùng nổ của các cuộc CMTS thế kỉ XIX, sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới, sự xâm lược của TB Phương Tây ở các nước Á, Phi. + Biết phân tích sự kiện, rút ra kết luận nhận định, liên hệ thực tế. + HS thấy được sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây lên bao đau khổ cho nhân dân lao động thế giới. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh trong sgk, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thành tựu của cuộc CMCN Anh? kết quả? ? Nêu hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu CMTS Anh, Pháp, sau các cuộc CM này tình hình các cuộc CMTS trên thế giới diễn ra ntn? Hệ quả trực tiếp ra sao? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. II. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên phạm vi thế giớí Hoạt động của GV và HS. 7. Nội dung 1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX. Không dạy. 2. Sự xâm lược của tư bản Phương tây đối với các nước Á, Phi. +? Vì sao CNTB càng thúc đẩy các - Từ khi tiến hành cách mạng công nghiệp, nước đi xâm chiếm thuộc địa? nhu cầu về nguyên liệu thị trường của các nước tư bản Anh, Pháp trở nên bức thiết, khiến chính phủ các nước này đẩy mạnh xâm lược ? Trình bày một vài nét về quá trình xâm - Cuối thế kỉ XVIII Anh độc chiếm ÂĐ. lược thuộc địa ở Châu Á và châu Phi - Giữa thếkỉ XIX, TQ thành nước nửa thuộc địa. - Cuối thế kỉ XIX các nước tư bản phương tây hoàn thành công cuộc chinh phục ĐNA. - Tai châu Phi, nủa sau thế kỉ XIX, các nước Anh, Pháp, Đức.... cũng ráo riết đẩy mạnh xâu xé, biêếntoàn bộ chaâ lục này thành thuộc địa của mình. - Cuối thế kỉ XIX_ đầu thế kỉ XX hầu hết các nước ở châu á, châu Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa thực dân Phương Tây. - GV dùng lược đồ yêu cầu HS đánh dấu vị trí những nước bị TD Phương Tây XL. +? Kết quả ? - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước ở châu Á, châu Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa Gv hình thành cho hs khái niệm: thuộc thực dân phương Tây. địa, nửa thuộc địa và nước phụ thuộc. - Thuộc địa: nước bị thực dân xâm lược và thống trị, mất hoàn toàn quyền độc lập. Nửa thuộc địa: Thực chất là nước thuộc địa, nhưng chế độ phong kiến được duy trì làm tay sai cho chế độ thực dân trong việc Bài tập : đàn áp, bóc lột nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hãy nối các mốc thời gian và sự kiện dưới đây với nhau cho đúng? GV gọi HS lên làm bài tập vào bảng phụ. Thời gian Nối Sự kiện 1. Năm 1764 a. Ác –crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước 2 Năm 1769 b. Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước 3. Năm 1784 c. Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien-ni 4. Năm 1785 d. Khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên ở Anh 5. Đầu thế kỉ XIX e. Ét-mơn Các-rai chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh 6. Năm 1825 g. Nước Anh sản xuất được nửa số gang, thép và than đá của thế giới 7. Năm 1850 h. Tàu thủy chạy bằng máy hơi nước thay thế dần thuyền buồn HĐ3 : - Củng cố ? Các cuộc CMTS thế kỉ XIX diễn ra ntn? ? Quá trình XL của TD Phương Tây. - Cách mạng CN bắt đầu ở nước nào? A: Anh, B: Pháp, C: Đức, D: Mĩ HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Bài tập: Theo yêu cầu phần 1. - làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử - Đọc trước phần I - Bài 4. Ngày 03 /09/2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 6/ 09/2014 Ngày dạy: 8A: /9; 8B: /9; 8C: /9 Tiết 7 :. Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (Tiết 1). A. Mục tiêu : Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sư phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tình cảnh của giai cấp công nhân.Thấy được các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX, trong những năm 30 – 40. + Biết phân tích đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân. + HS thấy được tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh trong sgk, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Các cuộc CMTS ở thế kỉ XIX nổ ra ntn? ? Vì sao các nước TB tăng cường XL thuộc địa? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Sự phát triển nhanh chóng của CNTB càng khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa 2 giai cấp TS và VS. Để giải quyết mâu thuẫn đó g/c VS đã tiến hành cuộc đấu tranh ntn? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. I. Phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX. HĐ của giáo viên và HS Nội dung 1. Phong trào phá máy móc và bãi công. +?Giai cấp công nhân xuất thân từ tầng + Xuất thân từ nông dân, nông nô... lớp nào? +? Vì sao ngay từ khi mới ra đời g/c + Bị bóc lột ngày càng nặng nề làm việc từ công nhân đã đấu tranh chống CNTB? 14 đến 16h đồng lương rẻ mạt.Cả phụ nữ và trẻ em cũng bị bóc lột như vậy. Công - GV cho HS quan sát và miêu tả H24, nhân nổi dậy đấu tranh. mô tả cuộc sống của công nhân Anh. - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ SGK. +? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao - Dễ sai bảo, trả lương thấp hơn người lớn. động trẻ em? +?Nê7u và so sánh H24 và quyền trẻ em ngày nay? +? Bị áp bức, giai cấp công nhân đã đấu + Đập phá máy móc, đốt công xưởng: Thể tranh với hình thức nào? Vì sao họ lại sử hiện sự nhận thức của công nhân còn thấp, dụng hình thức đấu tranh đó? nhận thức họ cho rằng máy móc làm cho họ khổ... của g/c công nhân lúc này ntn? - Cuộc đấu tranh nổ ra ở Anh sau đó là Pháp, Đức và Bỉ... +? Qua đấu tranh CN đã nhận thấy + Cần phải đoàn kết đấu tranh thành lập muốn đấu tranh thắng lợi họ phải làm công đoàn để bảo vệ mình gì? - Hs đọc chữ in nhỏ. 2. Phong trào công nhân trong những năm 1830 - 1840..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nêu: CNTB phát triển nhiều thành phố, trung tâm CN mâu thuẫn ngày càng gay gắt đấu tranh ngày càng quyết liệt. +?ở Pháp, Đức, Anh có những phong trào đấu tranh tiêu biểu nào? - GV cho HS quan sát H25. - GV mô tả phong trào Hiến chương ở Anh.. - Phong trào công nhân (1830 -1840) phát triển mạnh quyết liệt, thể hiện sự đoàn kết, tính chính trị độc lập của công nhân. - Pháp: năm 1831 công nhân Li- ông khởi nghĩa đòi tăng lương giảm giờ làm nêu khẩu hiệu “ Sống trong....chiến đấu” - Đức: công nhân dệt vùng Sơ-lê-din kn chống lại sự hà khắc của giới chủ. - Anh: từ năm 1836-1847 diễn ra phong trào Hiến Chươngcó quy mô tổ chức và mang tích chất chính trị rõ rệt. - Công nhân có sự đoàn kết, trở thành một lực lượng chính trị độc lập, trực tiếp đấu tranh chống lại tư sản + Thất bại. + Thiếu lí luận cách mạng và một tổ chức cách mạng lãnh đạo, song đã đánh dấu sự trưởng thành của g/c công nhân quốc tế tạo điều kiện cho lí luận ra đời.. +?Phong trào công nhân Châu Âu (1830 - 184770) có điểm gì khác so với phong trào công nhân trước đó? +? Kết cục của PT đấu tranh..? +? Tại sao những cuộc đấu tranh diễn ra mạnh mẽ, nhưng lại không giành thắng lợi? GDMT: Môi trường lao động của CN HĐ3 : - Củng cố ? Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân từ đầu thế kỉ XIX 1840? ? Kết quả của các phong trào đó là gì? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Hình thức đấu tranh chủ yếu của CN thời kì đầu là gì ? ? Khẩu hiệu « Sống….đấu » là khẩu hiệu đấu tranh của công nhân nước nào ? - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử - Đọc trước phần II - Bài 4 _______________________________________ Ngày soạn: 6 / 09/2014 Ngày dạy: 8A: 13 /9 ; 8B: 11 /09; 8C: 11 /09 Tiết 8 :. Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC A. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Hướng dẫn học sinh đọc thêm về sự ra đời của chủ nghiac Mác. Củng cố lại những nội dung kiến thức của tiết trước đã học thông qua một số bài tập cụ thể + Rèn kĩ năng làm các dạng bài tập lịch sử + Hs thấy được tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đấu tranh đoàn kết của giai cấp công nhân. B. Chuẩn bị của GV và HS:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các sự kiện chủ yếu của phong trào công nhân C.Âu (1830 -1840)? Vì sao phong trào đều thất bại? HĐ2 : Bài mới II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. Hướng dẫn học sinh đọc thêm nội dung này. 1. Mác và Ăng – ghen: Tiểu sử của 2 ông và quá trình hoạt động cách mạng 2. “ Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản” 3. Phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 - Quốc tế thứ nhất: Vai trò của Các Mác trong quốc tế thứ nhất và vai trò của quốc tế với phong trào cách mạng thế giới. Sau đó cho học sinh làm một số bài tập củng cố nội dung kiến thức tiết trước. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: Hình thức đấu tranh của công nhân thời kì đầu là: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm. B. Đưa kiến nghị lên quốc hội, đòi cải thiện đời sống. C. Đấu tranh vũ trang chống lại sự hà khắc của giới chủ. D. Tất các hình thức trên. Bài tập 2: Hãy nối mốc thời gian ở bên trái với sự kiện ở bên phải để phản ánh đúng những thành tựu cách mạng công nghiệp ở Anh. Thời gian 1. Năm 1831. Nối 1 _____. Bài tập 1: - D. Bài tập 2:. Sự kiện a. Công nhân dệt vùng Sơ-lê-din khởi nghĩa chống lại sự hà khắc của chủ xưởng và điều kiện lao động tồi tệ. 2. Năm 1844 2 _____ b. CN Anh biểu tình đưa kiến nghị đến QH đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương, giảm giờ làm cho người lao động – Phong trào HC 3. Năm 1836 đến 3 _____ c. CN dệt thành phố Li-Ông Pháp khởi nghĩa năm 1847 đòi tăng lương, giảm giờ làm và đòi thiết lập chế độ CH Bài tập 3 : Điền tiếp các sự kiện vào cột bên phải cho phù hợp với các mốc thời gian ở cột bên phải ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thời gian Sự kiện 1. 1848- A,……………………………………………………………………. 1849 2. Tháng B, ………………………………………………………………… 6/1848 3. Tháng c,………………………………………………………………….. 9/1864 4. 1864- D,…………………………………………………………………. 1870 HĐ3 : - Củng cố - Hình thức đấu tranh chủ yếu của CN thời kì đầu là gì? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành những bài tập còn lại trong vở bài tập lịch sử . - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc trước Bài 5 " Công xã Pa-ri". Ngày 06 /09/2014 Nhận xét, ký duyệt __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 12 /09/2014 Ngày dạy: 8A: /9 ; 8B: /09; 8C: /09 CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC ÂU – MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX Tiết 9 :. Bài 5 :. CÔNG XÃ PARI 1871. A. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Nắm nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập Công xã. Một số chính sách quan trọng của công xã và ý nghĩa lich sử xủa Công xã Pa – ri. + Rèn kĩ năng trình bày, phân tích 1 sự kiện lịch sử. + Giáo dục lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lí nhà nước của giai cấp VS, căm thù g/c bóc lột. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Không HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc CM năm 1848, song g/c VS Pháp đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại g/c TS đưa đến sự ra đời của công xã Pari - Nhà nước kiểu mới đầu tiên.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> của g/c VS. Vậy công xã được thành lập ntn? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV. Nội dung. I. Sự thành lập Công xã - GV thông báo ngắn về nền thống trị của 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã. đế chế II 1850 - 1870) thực chất là nền chuyên chế TS, trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì tiến hành chiến tranh XL. +?Để giảm bớt mâu thuẫn trong nước, chính phủ Pháp làm gì? - Pháp tuyên chiến với Phổ - Chiến tranh nổ ra trong điều kiện không có lợi cho Pháp ? Nêu một và nét về diễn biến của chiến - 2-9-1870 Hoàng đế Na-pô-lê-ông III tranh? cùng toàn bôn 10 vạn quân chủ lực bị bắt - Nhân dân đứng lên khởi nghĩa( 4-91870)lật đổ chính quyền Na-pô-lê-ông III ,giai cấp tư sản cướp thành quả cm của quần chúnglập chính phủ tư sản lâm thơi “ Chính phủ vệ quốc” - Chính phủ tư sản hèn nhát vội vàng xin đình chiến. +?Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và - Chính phủ vệ quốc và Nhân dân kiên của nhân dân Pháp trước tình hình đất quyết đấu tranh bảo vệ tổ quốc. nước sau ngày 4/9/1870 ntn? - GV giải thích thêm vì sao? 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. Sự thành lập công xã. +? Nguyên nhân đưa đến cuộc khởi - Mâu thuẫn giữa Chính phủ tư sản với nghĩa ngày 18/3/1871? nhân dân ngaỳ càng gay gắt, Chi-e tiến hành âm mưu bắn giết các uỷ viên của uỷ ban trung ương (đại diện cho nhân dân). - GV tường thuật khởi nghĩa. - 18/3/1871 quần chúng Pari tiến hành khởi nghĩa. SGK Gv chia hs làm 4 nhóm thảo luận 2 nội dung sau trong 4p + N 1-2 ? Vì sao khởi nghĩa 18/3 đưa - Khởi nghĩa ngày 18/3 là cuộc CM VS đến thành lập công xã? Tính chất của nó đầu tiên trên thế giới lật đổ chính quyền là gì? của g/c vô sản, đưa g/c vô sản nên nắm quyền. + N 3 – 4 ? Vì sao Hội đồng công xã - Vì nó phù hợp với nguyện vọng của nhân được nhân dân nhiệt liệt đón mừng? dân - 26/3/ 1871 tiến hành bầu cử Hội đồng công xã. - 28/3 Hội đồng công xã được thành lập..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm nội dung này.. II. Tổ chức bộ máy và chính sách của công xã Pari. - Tổ chức hội đồng công xã - Các chính sách của công xã và tác dụng của những chính sách đó => Đây là hình ảnh nhà nước kiểu mới do dân vì dân và của dân.. III. Nội chiến ở Pháp, ý nghĩa lịch sử của công xã Pari. Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm nội 1. Nội chiến ở Pháp dung này 2. Ý nghĩa: +? CX thất bại nhưng sự hi sinh của + Tuy chỉ tồn tại 72 ngày nhưng Công xã là chiến sĩ CX có vô ích không? Sự ra đời hình ảnh thu nhỏ của chế độ xã hội mới, và tồn tại của CX có ý nghĩa gì? đem lại tương lai tốt đẹp cho nhân dân + Bài học: Phải có Đảng chân chính lãnh đạo thể hiện sự liên minh công nông, trấn +? Vì sao khởi nghĩa thất bại? áp kẻ thù. - G/c vô sản còn yếu. - Chưa tiêu diệt kẻ thù đến cùng - Tư sản đang mạnh, TS Pháp câu kết với quân XL Đức đối phó... HĐ3 : - Củng cố ? Hoàn cảnh ra đời CX? ? Ý nghĩa lịch sử và bà học kinh nghiệm của công xã PaRi? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ?Điền các mốc thời gian cho phù hợp với sự kiện trong bảng sau ? Thời gian Sự kiện a)…………. Chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ b)................... Na-pô-lê-ông III cùng toàn bộ quân chủ lực Pháp bị quân Phổ bắt làm tù binh Nhân dân Pa ri khởi nghĩa, lật đổ chính quyền Nac)................. pô-lê-ông III, đòi thành lập chế độ cộng hòa d)………….. Chi-e đem quân đánh úp đồi Mông – mác nhưng không thành.Nhân dân Pháp làm chủ Pa ri e)……………… Nhân dân Pa ri tiến hành bầu Hội đồng công xã - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc thêm tài liệu. - Bài tập: Lập niên biểu sự kiện chính của CX. - Đọc trước Bài 6" Các nước Anh, Pháp, Đức..."Phần I _________________________________________ Ngày soạn: 12 /9/2014 Ngày dạy: 8A: /9 ; 8B: /9; 8C: /09 Tiết 10 : Bài 6 : CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THỂ KỈ XIX, ĐẦU XX.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ và Đức. Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế. Những đặc điểm về chính trị, xã hội. Chính sách bành trướng xâm lược và tranh giành thuộc địa. + Rèn kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. + Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, tranh ảnh có nội dung liên quan. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:15 phút ? Hoàn cảnh, quá trình thành lập công xã? ? Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của công xã? * Đáp án: mỗi ý đúng được 2 điểm. Hoàn cảnh ra đời của công xã Pa- ri: - Giảm bới mâu thuẫn trong nước, ngăn cản sự phát triển của nước Đức, Pháp tuyên chiến với Phổ - 2-9-1870 Hoàng đế Na-pô-lê-ông III Ciùng 10 vạn quân chủ lực bị Phổ bắt. Ngày 4-9-1870 nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa. - Chính quyền Na-pô-lê-ông III bị lật đổ, giai cấp tư sản cướp mất thành quả của quần chúng nhân dân thành lập chính phủ lâm thời tư sản “Chính phủ vệ quốc”. Quần chúng nhân dân đứng lên quyết chiến đấu bảo vệ tổ quốc. Ý nghĩa lịch sử - Tuy chỉ tồn tại trong 72 ngày nhưng công xã Pa-ri có ya nghĩa lịch sử lớn lao. Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ xã hội mới, đem lại một tương lai tốt đẹp cho nhân dân lao động. - Công xã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báo. HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Cuối TK XIX đầu XX các nước TB Anh, Pháp, Đức phát triển chuyển sang giai đoạn CNĐQ , trong quá trình đó sự phát triển của các đế quốc có gì giống và khác nhau. Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. I. Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Hoạt động của GV Hs đọc nội dung sgk Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các nội dung sau trong 5 p -N1: Tình hình kinh tế nước Anh giai đoạn này có những nét gì nổi bật - N2: Tình hình chính trị ở Anh ntn? - N3: Nững chính sách đối ngoại của. Nội dung 1. Anh. + Kinh tế: - Cuối TK XIX đầu XX công nghiệp Anh tụt xuống đứng hàng thức 3 thế giới . - Sgk. - Sự phát triển CN dẫn đến hình thành nhiều công ti độc quyền về CN và tài chính.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Anh ntn? đánh dấu chuyển sang giai đoạn CNĐQ. Gv nhận xét chốt ý, treo bảng phụ trình + Chính trị: bày đáp án - Tồn tại chế độ quân chủ lập hiến với 2 đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho tư sản. + Ngoại giao: - Chính sách đối ngoại đẩy mạnh xâm lược thống trị và bóc lột thuộc địa ( SGK) Nước Anh được mệnh danh " CNĐQ thực dân". + Trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì XL +? Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh thuộc địa. là"CNĐQ thực dân"? + Xâm chiếm và bóc lột 1 hệ thống thuộc địa rộng lớn. Hs đọc nội dung sgk Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các nội dung sau trong 5 p -N1: Tình hình kinh tế nước Pháp giai đoạn này có những nét gì nổi bật - N2: Tình hình chính trị Pháp ntn? - N3: Chính sách xuất cảng TB của Pháp có gì khác Anh? Gv nhận xét chốt ý, treo bảng phụ trình bày nội dung đáp án. 2. Pháp - Kinh tế: CN phát triển chậm, tụt hậu xuống thứ 4 thế giới do chiến tranh tàn phá, bồi thường chiến phí cho Đức. - Phát triển mạnh 1 số nghành CN mới: Điện khi, hoá chất, chế tạo ôtô.. - Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài dưới hình thức cho vay lãi. “CNĐQ cho vay lãi” - CNĐQ Pháp phát triển với sự ra đời của các công ty độc quyền và vai trò chi phối của ngân hàng. - Chính trị: Pháp tồn tại nền cộng hoà III với chính sác đối nội đàn áp nhân dân và đối ngoại phục vụ quyền lợi của giai cấp TS. - Anh đầu tư khai thác thuộc địa, Pháp cho vay lãi. + Chủ yếu xuất khẩu tiền ra nước ngoài.. GDMT: Các nước thuộc địa tranh nhau xâm chiếm thuộc địa trên thế giới, bản đồ thế giới có nhiều biến đổi sau khi các nước đế quốc xâm chiếm thuộc địa HĐ3 : - Củng cố ? Vì sao gọi CNĐQ Anh là.....................thực dân? ? Vì sao gọi CNĐQ Pháp là...................cho vay lãi? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập tương ứng trong vở bà tập lịch sử 8. - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc thêm tài liệu. - Tìm đặc điểm chung của CNĐQ các nước đã học - Đọc trước Bài 6" Các nước Anh, Pháp, Đức..."- Phần II Ngày 12 tháng 09 năm 2014 Nhận xét, ký duyệt.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 20 /9/2014 Ngày dạy: 8A: /9 ; 8B: / ; 8C: / Tiết 11: Bài 6: CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THỂ KỈ XIX, ĐẦU THẾ KỈ XX (TIẾP) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nắm được những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ và Đức. Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế. Những đặc điểm về chính trị, xã hội. Chính sách bành trướng xâm lược và tranh giành thuộc địa. + Rèn kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. + Đề cao ý thức cảnh giác CM, đấu tranh chống các thế lực phản động gây chiến, bảo vệ hoà bình. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm, tình hình phát triển của nước Anh cuối TK XIX, đầu XX? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Như vậy cuối TK XIX đầu XX các nước TB Anh, Pháp, Đức đều chuyển sang giai đoạn CNĐQ . Vậy còn nước Mĩ thì sao? Đặc điểm chung của CNĐQ là gì? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hs đọc nội dung sgk Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các nội dung sau trong 5 p +N 1- 2 ? Em có nhận xét gì về nền kinh tế Đức cuối TK XIX đầu XX? +N 3 – 4 ? Nét nổi bật về tình hình chính trị Đức? - GV giải thích thêm nhận xét chốt ý treo bảng phụ trình bày đáp án.. 3. Đức + Kinh tế trước năm 1870 Cn đứng hàng thứ tư thế giới, sau khi hoàn thành thống nhất phát triển nhanh, đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. - Cuối TK XIX đầu XX CN Đức phát triển nhảy vọt hình thành các tổ chức độc quyền. + Do nhận được tiền bồi thường chiến phí từ Pháp, áp dụng các thành tựu KHKT.. - Chính trị: Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế liên bang do quý tộc liên minh với TB độc quyền lãnh đạo thi hành chính.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hs đọc nội dung sgk Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các nội dung sau trong 5 p +N1- 2 ? Em hãy cho biết tình hình phát triển kinh tế của Mĩ cuối XIX, đầu XX? +N3- 4? Tình hình chính trị của Mĩ có gì giống và khác Anh? Hướng dẫn học sinh quan sát tranh hình 32. Nhận xét về quyền lực của các công ty độc quyền ở Mĩ.. +? Các công ty độc quyền lớn của Mĩ khác gì các công ty độc quyền của Đức?. sách đối nội, ngoại phản động hiếu chiến. Đức hung hãn đòi dùng vũ lực chia lại thị trường, CNĐQ Đức được mệnh danh là quân phiệt, hiếu chiến. 4. Mĩ. + Kinh tế: - Cuối TK XIX đầu XX kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng vươn lên đứng đầu thế giới. Sản phẩm công nghiệp của Mĩ luôn gấp đôi Anh và gấp ½ các nước Tây Âu gộp lại - Sản xuất CN phát triển hình thành các tổ chức độc quyền lớn Mĩ chuyển sang giai đoạn CNĐQ. - Nông nghiệp áp dụng những điều kiện thuận lợi, đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, xuất khẩu cho thị trường Châu Âu. + Chính trị: Thể chế cộng hoà quyền lực tập trung trong tay tổng thống do 2 đảng: Dân chủ và Cộng hoà thay nhau cầm quyền. Thi hành chính sách đối nội, ngoại phục vụ quyền lợi của giai cấp TS. - Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh với Tây Ba Nha.. + Đức: Hình thức Xanhđica: Tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở cạnh tranh, liên hiệp các công ty yếu hình thành công ty lớn. + Mĩ: Hình thức Tơrớt: Tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở cạnh tranh tiêu diệt các công ty khác hình thành công ty lớn. - Vì đứng đầu các công ti độc quyền là các ông “vua” như “Vua dầu mỏ”, “Vua ô tô”, “ Vua thép” …có rất nhiều ông vua. +? Tại sao nói: Mĩ là xứ sở của các ông "vua"công nghiệp? II. Chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc. Không dạy HĐ3 : - Củng cố ? Nêu đặc điểm chung của CNĐQ? - GV nhận mạnh lại những nội dung trọng tâm của tiết học HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Tại sao CNTB càng phát triển lại càng tăng cường XL thuộc địa? ? Nối các ý ở cột A và B cho đúng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> A.Tên nước 1. Anh 2. Pháp 3. Đức 4. Mĩ. Nối 1234-. B. Đặc điểm a. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến b. Chủ nghĩa đế quốc thực dân c. xứ sở của các “ông vua công nghiệp” d. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc thêm tài liệu. - Làm bài tập 1 - SGK. - Đọc trước Bài 7" Phong trào công nhân..."- Phần I ______________________________________________________ Ngày soạn: 20 /9/2014 Ngày dạy: 8A: /9 ; 8B: Tiết 12 :. / ; 8C: /. Bài 7: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX. A. Mục tiêu : Giúp học sinh: + Hướng dẫn học sinh đọc thêm nắm được đặc điểm của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX và quốc tế thứ hai. Ôn tập và khắc sâu nội dung kiến thức bài trước thông qua một số dạng bài tập cơ bản. + Biết phân tích các sự kiện cơ bản bằng các thao tác tư duy lịch sử đúng đắn. + Nhận thức đúng bản chất của các nước tư bản. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, phiếu học tập, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc “ Già” ( Anh, Pháp) với các nước đế quốc : Trẻ” (Đức, Mĩ) HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: CNTB chuyển sang giai đoạn CNĐQ làm cho mâu thuẫn giữa TS với VS ngày càng trở lên gay gắt. Vậy mâu thuẫn đó được bộc lộ ra ntn? Kết quả ra sao? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hướng dẫn học sinh đọc thêm.. I. Phong trào công nhân quốc tế cuối thể kỉ XIX. Quốc tế thứ 2 1. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Phong tào ở Anh, Pháp, Mĩ (lấy ngày 1/5 hàng năm làm ngày quốc tế lao động) - Thành lập các tổ chức chính trị độc lập của gia cấp công nhân mội nước. 2. Quốc tế thứ 2(1889 – 1914) - Sự phát triển của phong trào công nhân-> yêu cầu thành lập một tổ chức quốc tế - Sự ra đời và hoạt động của quốc tế 2 II. Cho học sinh làm một số bài tập để củng cố nội dung tiết trước. Bài tập 1: Khoanh tròn vào những đáp án đầu Bài tập 1: các câu trả lời đúng. a) a) Hai đảng thay nhau cầm quyền ở Anh là? A A. Đảng tự do và đảng bảo thủ b) B. Đảng cộng hoà và đảng dân chủ A C. Đảng dân chủ và công đảng D. Đảng cộng sản và đảng cộng hoà b) Cuối thế kỉ XIX, vị trí của kinh tế Mĩ trong giới tư bản là? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ 3 D. Thứ tư Bài tập 2: Bài tập 2: a) Hãy điền vào bảng sau đây tên 4 nước dẫn a) đầu thế giới về kinh tế tương ững với các mốc - giữa tk XIX: 1- Anh, 2- Pháp, 3thời gian Đức, 4 – Mĩ b) Trong các ý dưới đây, ý nào đúng (Đ) ý nào - Cuối thế kỉ XIX: 1- Mĩ, 2- Đức, 3sai (S) khi nói về tình hình kinh tế chính trị Anh, 4- Pháp của Mĩ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? b) Vị trí. Thứ nhất. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thời gian Giữa thế kỉ XIX Cuối thế kỉ XIX Nội dung 1. Là nước có nền kinh tế phát triển mạnh nhất, đứng đầu thế giới về sản xuất CN 2.Nhiều công ti độc quyền khổng lồ ra đời, có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế, chính trị của đất nước. 3. Do tập trung phát triển công nghiệp, sản xuất công nghiệp ở Mĩ không cung cấp đủ lương thực, thực phẩm. Đ. S.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> cho người dân. 4. Mĩ theo chế độ quan chủ lập hiến, do hai đảng Đảng cộng hoà và Đảng dân chủ thay nhau cầm quyền bảo vệ lợi ích cho giai cấp tư sản. 5. Mở rộng biên giới tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, dùng vũ vực và đồng đô la để can thiệp vào khu vực Trung, Nam Mĩ. HĐ3 : - Củng cố ? Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc già và trẻ đã chi phối chính sách đối ngọai của các nước đế quốc như thế nào ? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Đặc điểm chung nổi bật trong sự phát triển kinh tế của các nước Anh, Pháp, Mĩ , Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì ? A. Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh mẽ, dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt, tập trung sản xuất và tư bản. B. Các công ti độc quyền lớn hình thành, chi phối đời sống kinh tế và xã hội C. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa nhằm đáp ứng yêu cầu của chủ nghĩa đế quốc D. Xuất khẩu tư bản mạnh - Làm các bài tập còn lại trong vở bài tập lịch sử - Trả lời câu hỏi: Hãy giải thích đặc điểm của các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ , Đức cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Chuẩn bị nội dung tiết tiếptheo. Ngày 20/09/2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ___. Ngày soạn: 26 /9/2014 Ngày dạy: 8A: / 10; 8B: Tiết 13 :. /10 ; 8C: /10. Bài 7 : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX (Tiết2) A. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu: + Những nét chính về Lê nin và sự ra đời của Đảng Bôn-sê-vích.Nắm được cuộc CM Nga 1905 - 1907. ý nghĩa và ảnh hưởng của nó. + Biết phân tích tìm hiểu các khái niệm: CMDTTS kiểu mới, đảng kiểu mới. + Có niềm tin vào thắng lợi của CMVS. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, Tranh: chân dung Lê - Nin, thủy thủ tàu Pô-tem-kin C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: PT CN quốc tế cuối TK XIX diễn ra rất sôi nổi và quyết liệt tiêu biểu là nước Nga. Vậy phong trào nổ ra ở Nga ntn? Để hiểu vấn đề này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. II. Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905 - 1907. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức trọng tâm 1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. +? Em hãy nêu vài nét về Lênin? - Lênin sinh 22/4/1870 trong gia đình nhà - GV giới thiệu H35. giáo tiến bộ. Ông là người thông minh, sớm tham gia phong trào CM. +? Lênin có vai trò ntn đối với sự ra đời - 7/1903 tại Đại hội lần 2 của đảng công của Đảng xã hội dân chủ Nga? nhân XH dân chủ Nga ở Luân Đôn Đảng công nhân XH dân chủ Nga được thành lập. + Vai trò quyết định. + Hợp nhất các tổ chức Macxit Hội liên hiệp. +? Tại sao nói đảng công nhân XH dân - Đảng CNXH dân chủ Nga là đảng kiểu chủ Nga là Đảng kiểu mới? mới của g/c vô sản. + Đấu tranh vì lợi ích g/c công nhân. + Chống CN cơ hội, tuân theo nguyên lí CN Mác. + Đảng dựa vào quần chúng nhân dân. - GV nêu: Sau 1861 CNTB Nga phát triển mạnh nhưng vẫn là nước phong kiến. +? Nét nổi bật của tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì? - GV nêu: Sau chiến tranh Nga Nhật phong trào phản chiến đòi lật đổ chế độ. 2. Cách mạng Nga 1905 - 1907. - Đầu TK XX nước Nga lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng: Kinh tế, chính trị, xã hội các mâu thuẫn XH gay gắt CM Nga bùng nổ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> chuyên chế Nga Hoàng là tất yếu. - 1905 - 1907 CM Nga bùng nổ quyết liệt - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ. thất bại. GV cho hs thảo luận cùng tìm hiểu diễn biến của cách mạng. - GV giới thiệu H36. - 9/1/1905: - 5/1905 - 6/1905 - Đỉnh cao khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Mát-cơ-va tháng 12/1905 ? Kết quả của cách mạng? + Phong trào kéo dài cho đến năm 1907 thất bại +? Nguyên nhân thất bại? - Do lực lượng chênh lệch, giai cấp vô sản chưa đủ mạnh +? ý nghĩa và bài học lịch sử? + ý nghĩa: Giáng đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ TS làm suy yếu chế độ Nga Hoàng chuẩn bị cho CM 1917. + Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộcở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. + Bài học: - Tổ chức đoàn kết, tập dượt quần chúng đấu tranh. - Kiên quyết chống TB, PK. HĐ3 : - Củng cố ? Đảng VS kiểu mới ở Nga thành lập ntn? ? Nêu những sự kiện chính CM Nga 1905 - 1907? Vì sao CM thất bại? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Hãy nối các sự kiện ở ô bên phải cho phù hợp với mốc thời gian ở bên trái phản ánh đững diễn biến của Cách mạng Ngay 1905 – 1907 ? Thời gian Nối Sự kiện 1. Ngày 9/1/1905 a. Nông dân nhiều nơi nổi dậy, phá bỏ dinh cơ của địa chủ phong kiến, lấy của nhà giau chia cho người nghèo 2. Tháng 5/1905 b. Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Mát- xcơ-va 3. Tháng 6/1905 c. 14 vạn công nhân pê-téc-bua và gia đình kéo đến cung điện Mùa Đông đưa bản yêu sách lên nhà vua 4. Tháng 12/1905 d. Cách mạng chấm dứt ở Ngay 5. Giữa năm 1907 e. thủy thủ trên chiến hạm pô-tem-kin khởi nghĩa - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử. - Đọc trước Bài 8" Sự phát triển của kĩ thuật..." __________________________________________________________________ ___.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 26 /9/2014 Ngày dạy: 8A: /10 ; 8B:. /10; 8C: /10. Tiết 14 : Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII _ XIX A.Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nắm được được nguyên nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của KH, KT, văn học nghệ thuật thế kỉ XVIII-XIX. Những thành tựu chủ yếu về mặt kĩ thuật, những tiến bộ tiêu biểu về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội + Biết phân tích ý nghĩa, vai trò của KT, KH và nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử. + Nhận thức được CNTB với cuộc CM KHKT chứng tỏ bước tiến lớn sơ với chế độ PK. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, tranh chân dung một số nhà khoa học, tranh tàu thủy Phơn – tơn. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Đảng VS kiểu mới ở Nga thành lập ntn? ? Nêu những sự kiện chính của CM Nga 1905 - 1907? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Cùng với sự tồn tại của g/c TS. Thế kỉ XVIII - XIX trở thành thế kỉ của những phát minh KH vĩ đại về TN và XH, là thế kỉ phát triển rực rỡ của những trào lưu văn hoá, nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Để hiểu những thành tựu đó chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv yêu cầu hs đọc thông tin - Cho lớp thảo luận nhóm theo các nội dung sau, thời gian 5 phút +Nhóm1: Vì sao g/c tư sản phải đẩy mạnh tiến hành cuộc cách mạng về kĩ thuật? +Nhóm 2: Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XVIII? +Nhóm 3: Trong nông nghiệp, quân sự đã đạt được những thành tựu gì? GV giới thiệu hình 37 Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật + Nhóm 1: Thúc đẩy sự phát triển sản xuất. + Quyết định sự tồn tại của g/c TS. + Đưa nền kinh tế tư bản các nước phát triển nhanh chóng. + Nhóm 2: Thế kỉ XVIII nhân loại đã đạt được thành tựu vượt bậc về kĩ thuật. - Kĩ thuật luyện kim, sản xuất gang, sắt, thép. - Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, giao thông vận tải. + Nhóm 3: Nông nghiệp có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và phương thức canh tác. - Quân sự: nhiều vũ khí mới được sản xuất:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ….. +? Tác dụng của sự phát triển kĩ - Những thành tựu về KT đã góp phần làm thuật? chuyển biến nền sản xuất từ công trường thủ công lên cơ khí, từ văn hoá nông nghiệp lên văn hoá công nghiệp. ? Tại sai nói thế kỉ XIX là thế kỉ của - Ngành sản xuất thép phát triển, sắt thành sắt, máy móc và động cơ hơi nước? nguyên liệu chủ yếu chế tạo máy móc. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực các ngành kinh tế. GDMT: Nhiều nguồn nguyên vật liệu, nhiên liệu trong tự nhiên được khai thác, sử dụng, con người đã chinh phục cải tạo thiên nhiên, phát triển kinh tế.Sự ra đời của CNXH khoa học là cơ sở sự hiểu biết KHTN. II. Những tiến bộ về KHTN và KHXH. +? Kể tên các nhà bác học và các phát 1. Khoa học tự nhiên. minh vĩ đại thế kỉ XVIII-XIX? - Thế kỉ XVIII-XIX đã đạt được những thành tựu tiến bộ vượt bậc. - GV lấy thêm ví dụ. + Hoá học: Menđeleep... - Gv giới thiệu hình 38 + Vật lí: Niutơn, Lô-mô-nô-xốp... +? ý nghĩa tác dụng của các phát + Sinh học: Đácuyn, Puốc-kin-giơ minh đối với xã hội? Các phát minh có tác dụng to lớn thúc đẩy XH phát triển. - Tấn công mạnh mẽ vào giáo lí Thượng đế sinh ra muôn loài 2. Khoa học xã hội. +? Nêu một số học thuyết KHXH tiêu - CN duy vật và phép biện chứng (Phoi-ơbiểu? bách, Hêghen). - Học thuyết kinh tế chính trị học (Ricácđô). - Học thuyết XHCN không tưởng của - GV giới thiệu thêm. Xanhimông, Phuriê và Ô oen. - Học thuyết về CNXHKH của Mác và Ăngghen. Được coi là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng của loài người. +? Tác dụng đối với sự phát triển xã Tác dụng thúc đẩy XH phát triển, đấu hội? tranh chống CĐ PK, xây dựng XH tiến bộ. Quan sát hình 38 tìm hiểu về tiểu sử và những phát minh của Niu-tơn. 3. Sự phát triển của văn học, nghệ thuật. Không dạy HĐ3 : - Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Nêu một số thành tựu về KT, KHTN...? ? Tác dụng của các thành tựu đó đối với đời sống XH HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Hãy điền chữ Đ vào ô những ý có nội dung đúng và chữ S vào ô những ý có nội dung sai Nội dung Đ S 1. Đả phá chế đọ phong kiến, Giáo hội lỗi thời và những bất công trong xã hội 2. Ca ngợi giai cấp tư sản trong việc lật đổ thế lực phong kiến, đưa xã hội tiến lên. 3. Ủng hộ cuộc đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm của gia câp công nhân. 4. Ca ngợi cuộc đấu tranh đòi tự do, hạnh phúc và chính nghĩa, phản ánh cuộc sống chứa chan tình nhân ái 5. Mong muốn xây dựng một xã hội mới, không có người bóc lột người. 6. Vạch trần bộ mặt thật của xa hội tư bản, đả kích gia cấp thống trị phản động. . Đấu tranh cho một xã hội công bằng và bình đẳng - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập trong vở bài tập lịch sử. - Đọc trước Bài 9" Ấn độ Thế kỉ XVII đầu thế kỉ XX” Ngày 20/09/2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 4 /10/2014 Ngày dạy: 8A: /10 ; 8B:. /10; 8C: /10. CHƯƠNG III: CHÂU Á THẾ KỈ XVIII _ ĐẦU THẾ KỈ XX Tiết 15 :. Bài 9: ẦN ĐỘ THỂ KỈ XVII ĐẦU THẾ KỈ XX. A. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : + Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX, nguyên nhân của tình hình đó. Thấy được sự phát triển phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ thế kỉ XVIII-XIX..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử. + Giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trọ dã man, tàn bạo của TD Anh đối với nhân dân ÂĐ. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Bản đồ châu Á, tranh - Hình 41. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu một số thành tựu về kĩ thuật khoa học và nghệ thuật....? Tác dụng của các thành tựu đó? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Thế kỉ XVI các nước Phương Tây đã nhòm ngó XL Châu á. TD Anh đã đã tiến hành XL Ấn Độ? Phong trào đấu tranh của nhân dân ÂĐ ra sao? Để hiểu những vấn đề đó chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung - GV sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí ÂĐ. +? Những sự kiện nào chứng tỏ TD Anh đã XL ÂĐ?. I. SỰ XÂM LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH THỐNG TRỊ CỦA THỰC DÂN ANH. - Thế kỉ XVI Anh bắt đầu xâm chiếm AĐ. - Thế kỉ XVII Anh gây chiến với Pháp tranh giành Ấn Độ Anh hoàn thành XL và áp đặt - GV cho HS theo dõi bảng thống kê chính sách cai trị ÂĐ. trên bảng phụ. - Chính sách thống trị dã man + Số người chết đói tỉ lệ thuận với số lương thực xuất khẩu +? Qua bảng thống kê, em hãy nhận - Anh thực hiện chính sách thống trị và bóc xét về chính sách thống trị của TD lột áp bức nặng nề: Anh và hậu quả của nó đối với ÂĐ? + Chính trị: Chia để trị, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc và đẳng cấp trong xã hội. + Kinh tế: Bóc lột, kìm hãm nền kinh tế. => Gây mâu thuẫn dân tộc sâu sắc, đấu tranh bùng nổ. GDMT: Sự xâm lược , thống trị của các nước đế quốc gây những ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sinh thái của các nước thuộc địa và phụ thuộc. II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC CỦA NHÂN DÂN ẤN GV chia lớp làm ba nhóm thảo luận ĐỘ. theo ba nội dung dưới đây a) Khởi nghĩa Xi-pay +Nhóm 1: Nguyên nhân khởi nghĩa - Nhóm 1: Xi-pay bùng nổ + Nguyên nhân sâu xa: chính sách thống trị - GV giới thiệu H 41. hà khắc của thực dân Anh, đặc biệt chính +Nhóm 2: Trình bày những nét diễn sách’chia để trị” làm cho mâu thuẫm giữa Ấn.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> biến chính của phong trào? Độ với thực dân Anh thêm sâu sắc +Nhóm 3: Phong trào trên có ý nghĩa + Trực tiếp: binh lính Xi-paybất mãn trước gì? việc bọn chỉ huy Anh bắt giam những người Gv nhận xét bổ sung và chốt ý línhcó tư tưởng chống đối. - Nhóm 2: Ngày 10-5-1857 hàng vạn lính Xi-pay khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh - Quan sát hình 41 nhận xét tinh thần Nông dân hưởng ứng đông đảo đấu tranh của nhân dân ÂĐ Nghĩa quân lập được chính quyền, giải phóng một số thành phố lớn, khởi nghĩa duy trì được 2 năm thì bị thực dân Anh đàn áp đẫm máu. - Nhóm 3: KN tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ÂĐ chống chủ nghĩa thực dân, giải phòng dân tộc, Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh. b) Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ? Phong trào đấu tranh của nhân dân - Thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản ÂĐ thời gian trước đã có tác động ntn và tầng lớp trí thức ÂĐ, đã đứng lên chống đến giai cấp tư sản ÂĐ? thực dân Anh. ? Trình bày quá trình thành lập và hoạt - Cuối năm 1885, Đảng Quốc Đại thành lập, động của Đảng Quốc Đại? đánh dấu sự bước lên vũ đài chính trị của giai cấp tư sản. - Trong quá trình hoạt động Đảng bị phâm hoá thành 2 phái + Phái “ôn hoà” chủ trương thảo hiệp + Phái ‘cấp tiến” kiên quyết đấu tranh chống thực dân Anh. ? Kết quả chung của phong trào đấu - Các phong trào này cuối cùng đều thất bại tranh? nhưng đặt cơ sở cho các thắng lợi sau này của nhân dân ÂĐ. HĐ3 : - Củng cố ? Quá trình XL và chính sách của TD Anh với ÂĐ? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Hãy so sánh đường lối đấu tranh giữa 2 phái “Ôn hòa” và “Cấp tiến”trong Đảng Quốc đại Ấn Độ ? - Nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ đầy thế kỉ XX thể hiện như thế nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa của phong trào ? - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài mới. __________________________________________________________________ ___ Ngày soạn: 4 /10/2014 Ngày dạy: 8A: / 10; 8B: /10; 8C: /10.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 16:. Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX _ ĐẦU THẾ KỈ XX. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: + Những nét chính và quá trình phân chia, xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Biết được những nét chính: tên phong trào, thời gian, người lãnh đạo, kết quả và ý nghĩa. Biết về Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân, trình bày được : nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. + Biết nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ. + Khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân TQ chống ĐQ và PK. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, ranh: Các nước ĐQ xâu xé TQ từ thế kỉ XIX - XX. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi – pay? HĐ2 : Bài mới * Giới thiệu bài: Là một đất nước rộng lớn, đông dân (1/4 Châu á, 15 % dân số thế giới) cuối thế kỉ XIX, TQ đã bị các nước TB Phương Tây xâu xé XL, tại sao vậy? Phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của nhân dân TQ diễn ra ntn? Để hiểu những vấn đề đó chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV và Hs Nội dung I. Trung Quốc bị các nước đế quốc - GV sử dụng bản đồ , giới thiệu về TQ: chia sẻ. Khái quát vị trí đại lí điều kiện để các nước TB XL. +? Nguyên nhân nào khiến các nước Tư - Cuối thế kỉ XIX triều đình PK Mãn bản đẩy mạnh XL TQ? Thanh khủng hoảng suy yếu . - Trung Quốc là thị trường đông dân, giàu TN khoáng sản, CQ PK khủng hoảng các nước ĐQ Anh, Pháp, Đức, Nhật, Nga đã xâu xé nhiều vùng đất TQ làm thuộc địa. +? Vì sao không phải một mà nhiều nước + TQ quá rộng lớn không tên ĐQ nào ĐQ xâu xé TQ? nuốt trọn. + Sự thoả hiệp của các nước TB. + ĐQ xâm lược những vẫn tồn tại triều đình PK. - GV cho HS quan sát hình 42 - nhận xét - Hình ảnh các nước đế quốc xâu xé - Hs đọc chữ in nhỏ trong sgk Trung Quốc. GDMT: Sử dụng lược đồ thế giới xác định.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> những nơi đế quốc khai thác tài nguyên ở Trung Quốc. Hậu quả của công việc này ra sao? II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Hướng dẫn học sinh lập niên biểu Thời gian Tên phong trào Kết quả 1. Năn 1840 “ Chiến tranh thuốc phiện” bùng nổ Thất bại 2. 1840 - 1842 Cuộc kháng chiến chống Anh Xâm lược 3. 1851 - 1864 Phong trào nông dân Thái Bình Thiên Quốc 4. Năm 1898 Cuộc vận động Duy tân 5. Vài năm cuối thế Phong trào Nghĩa Hòa đoàn kỉ XIX – đầu XX Hoạt đông 3: - GV giới thiệu sự ra đời của g/c TS TQ. - GV cho hs thảo luận theo 3 nội dung dưới đây: - Nhóm 1: Những nét chính về Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân? - GV giới thiệu tiểu sử dựa vài H44. - Nhóm 2:Trình bày nguyên nhân, diễn biến cách mạng Tân Hợi? - Nhóm 3: Nêu kết quả, tính chất và ý nghĩa của cách mạng? - GV giới lại thiệu diễn biến dựa vào lược đồ H45.. +? Vì sao CM Tân Hợi thất bại? +? Hạn chế?. III. Cách mạng Tân Hợi (1911) - Nhóm 1: TTS (1866 - 1925) quyết định thành lập TQ Đồng Minh Hội (8/1905), đè ra Học thuyết Tam dân ( Dân tộc độc lập,…., hạnh phúc…) chính đảng đại điện cho g/c TS TQ. - Nhóm 2: + Nguyên nhân: 9/5/1911 chính quyền mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hoá đường sắt” thực chất trao quyền kinh doanh đướng sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc -> CM Tân Hợi + DB: - 10/10/1911 khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương thắng lợi 29/12/1911 nước TQ độc lập được thành lập. - Nhóm 3: 2/1912 CM Tân Hợi thất bại. + Đây là cách mạng dân chủ tư sản + Lật đổ chế độ phong kiến MT, thành lập Trung Hoa dân Quốc, tạo điều kiện cho CNTB phát triển. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trong đó có VN. + G/c TS sợ PT quần chúng thương lượng với triều đình. + Thoả hiệp với các nước ĐQ. - Không nêu vấn đề đánh đuổi ĐQ, không tích cực chống PK đến cùng, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ3 : - Củng cố - Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm bài học HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Nỗi các ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng Thời gian Nối Sự kiện 1. 1840 a. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn 2. 1840 – 1842 b. Chiến tranh thuốc phiện bùng nổ 3. 1851 – 1864 c. Cuộc vận động Duy tân 4. 1898 d. Cuộc kháng chiến chống thực dân Anh xâm lược 5. vài năm cuối TK e. cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình Thiên Quốc XIX – đầu XX 6. 1911 g.Cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi h. Viên Thế Khải lên làm tổng thống Trung Hoa dân quốc - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới - Bài 11 " Các nước Đông Nam á..." Ngày 06/10/2014 Nhận xét, ký duyệt Ngày soạn: 10/10/2014 Ngày dạy: 8A: /10 ; 8B: Tiết 17:. /10; 8C: /10. Bài 11: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU XX. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á. Nắm diễn biến phong trào đấu tranh GPDT ngày càng phát triển. Tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, 3 nước Đông Dương... + Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước ĐNA cuối TK XIX đầu thế kỉ XX. + Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của PT giải phóng dân tộc chống CNĐ B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Bản đồ ĐNA cuối TK XIX đầu XX. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu ý nghĩa và hạn chế của cách mạng Tân Hợi? HĐ2 : Bài mới Giới thiệu vào bài HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Quá trình xâm lược của CNTD ở các.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> nước Đông Nam á. - GV sử dụng lược đồ các nước ĐNA cuối thế kỉ XIX đầu XX - Khái quát vị trí.... +?Qua đó, em có nhận xét gì về vị trí - ĐNA là vùng có vị trí chiến lược quan địa lí của các nước ĐNA? trọng, giàu TN, diện tích 4,5 triệu km2 , nằm trên đường giao thông quốc tế…=> Vị trí +? Tại sao các nước ĐNA trở thành đối rất thuận lợi tượng nhòm ngó XL của các nước Tb - Chế độ PK suy yếu. trở thành" Miếng PT? mồi béo bở" cho các nước TB PT XL. - Vị trí của ĐNA - Các nước tư bản phát triển cần nhiều thị +? Các nước TB PT đã phân chia XL trường và thuộc địa. ĐNA ntn? - Cuối TK XIX tư bản PT - GV chỉ bản đồ sự phân chia của các hoàn thành XL ĐNA. nước tư bản. - Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện - Pháp chiếm 3 nước Đông Dương…. - HS thảo luận: Tại sao trong các + G/c thống trị có chính sách ngoại giao nước ĐNA chỉ có Xiêm là giữ được khôn khéo ( Ngoại giao ngọn tre). phần chủ quyền của mình?. + ?Những nét chung về phong trào giải phóng dân tộc của khu vực ĐNA?. +? Cho biết đặc điểm chung nổi bật trong chính sách thuộc địa của TD PT ở ĐNA? +? Vì sao nhân dân ĐNA tiến hành cuộc đấu tranh chống CNTD? Mục tiêu chung mà các cuộc đấu tranh đặt ra là gì? +? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của một số quốc gia tiêu biểu ở ĐNA? - GV dựa vào lược đồ trình bày.. II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc - Nhân dân các nước kiên quyết đấu tranh bảo vệ tổ quốc - Các cuộc kháng chiến lần lượt thất bại vì: + Bọn xâm lược mạnh + Chính quyền phong kiến ở nhiều nước đầu hàng làm tay sai + Cuộc đấu tranh thiếu tổ chức và thiếu lãnh đạo - Chính sách cai trị hà khắc: vơ vét, đàn áp, chia để trị:…. + Do chính sách bóc lột mâu thuẫn gay gắt chiến tranh bùng nổ. + Mục tiêu: Giải phóng dân tộc. - In-đô-nê-xi-a là thuộc địa của Hà Lan từ cuối TK XIX phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh với nhiều tầng lớp tham gia. - Phi-lip-pin là thuộc địa của Tây Ban Nha rồi Mĩ, nhân dân không ngừng đấu tranh. - 3 dân tộc trên bán đảo Đông Dương bị.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> TD Pháp xâm lược phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, có sự đoàn kết đấu tranh giữa 3 nước. +? Qua các phong trào đó hãy rút ra + Có chung kẻ thù. nét chung nổi bật của phong trào? + Các phong trào diễn ra liên tục. + Có sự phối hợp đoàn kết GV nhận xét chốt ý cho hs ghi bài vào vở GDMT: Địa bàn của phong trào đấu tranh chống xâm lược và giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc nổ ra cũng ảnh hưởng đến môi trường. HĐ3 : - Củng cố - Gv khắc sâu nội dung những kiến thức trọng tâm của bài học HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Vì sao phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ĐNA gia đoạn này lại thất bại? ? Hầu hết các nước trong khu vực đã biến thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, ngoại trừ A. In-dô-nê-xi-a B. Xiêm C. Mã Lai D. Phi-líp-pin - Về nhà học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài - Làm bài tập 3 sgk/ 66 - Làm thêm các bài tập trong vở bài tập lịch sử - Chuẩn bị bài mới: Bài 12 Ngày soạn: 10/10/2014 Ngày dạy: 8A: /10 ; 8B: Tiết 18:. /10; 8C: /10. Bài 12: NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Nắm được công cuộc cải cách của Minh Trị Thiên Hoàng: Nội dung và ý nghĩa của cải cách đó. Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản và chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Hoàng. + Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học. + Nhận thức vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự tiến bộ XH. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, lược đồ nước Nhật cuối TK XIX, tranh ảnh tư liệu trong SGK C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu qúa trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước ĐNA? - Đặc điểm chung của phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Cuộc Duy Tân Minh Trị - GV sử dụng lược đồ giới thiệu sơ lược về vị trí nước Nhật. +? Tình hình nước Nhật cuối TK XIX có điểm gì giống với các nước Châu á nói chung? - GV giải thích thêm.. - Bị các nước tư bản phương tây ngày càng tăng cường can thiệp vào: Mĩ, Nga, Anh, Pháp… - Chế độ phong kiến khủng hoảng - Nhật có sự lựa chọn: hoặc duy trì +? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho chế độ phong kiến, để thành mồi cho nước Nhật? thực dân phương Tây; hoặc canh tân để phát triển đất nước. - 1/1868 cải cách Duy Tân Minh Trị +?Cải cách của Nhật Bản được tiến hành được tiến hành, do Thiên hoàng Minh vào thời gian nào và ai là người thực Trị thực hiện hiện? - GV giới thiệu H47, cho hs biết thêm một số thông tin về thiên hoàng Minh Trị + Kinh tế: Xoá bỏ ràng buộc của +? Nội dung chủ yếu của cuộc cải cách CĐPK mở đường cho CNTB phát Minh Trị là gì? triển.. - GV cho HS thảo luận chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung: Nhóm 1: Nêu kết quả của cuộc cải cách Minh Trị? Nhóm 2: Cuộc duy tân Minh Trị có phải cuộc cách mạng tư sản không? Vì sao? Nhóm 3: So với các cuộc cách mạng tư sản Âu, Mĩ thì cách mạng tư sản ở Nhật có đặc điểm gì? Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra câu trả lời đúng nhất. + Chính trị - xã hội: Cải cách chế độ nông nô đưa quý tộc TS hóa lên nắm quyền. + Giáo dục: Bắt buộc, chú trọng nội dung KHKT, tiếp thu thành tựu Phương Tây. + Quân sự: Nhóm 1: Kết quả: Đưa nước Nhật từ PK nông nghiệp TBCN phát triển. + Đưa nước Nhật phát triển theo con đường TBCN. Nhóm 2: Phải , vì nó mở đường cho CNTB phát triển. Nhóm 3: Đặc điểm diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách. II.Nhật Bản chuyển sang CNĐQ. +? Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật chuyển sang CNĐQ? Biểu hiện đó có gì - Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> giống với các nước Âu, Mĩ không? TBCN Sự thành lập và vai trò to lớn - GV giới thiệu thêm nguyên nhân làm cho của các công ty độc quyền ( Mit xu và nền kinh tế Nhật phát triển mạnh Mítubishi... +? Hàng hoá của công ty này có mặt ở VN không? (Kể tên) - Điện tử, ôtô… +? Vì sao Nhật được mệnh danh là CN - Tiến sang CNĐQ NB thi hành chính quân phiệt hiểu chiến? sách xâm lược hiếu chiến : chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung - Nhật….. CNĐQ quân phiệt hiếu chiến. - GV treo lược đồ chỉ sự mở rộng thuộc - Xác định các vùng đất mà Nhật Bản địa của ĐQ Nhật. xâm chiếm. + Sơn Đông, Lữ Thuận, Liêu Đông, bán đảo Triều Tiên.. III.Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản. Không dạy HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Hãy nối các mốc thời gian với nội dung lịch sử sau sao cho phù hợp Thời gian Nối Nội dung 1. Năm a. NB thoát khỏi nguy cơ trở thành nước thuộc địa, 1868 phát triển thành nước tư bản công nghiệp 2. Cuối TK b. Mút-su-hi-tô lên ngôi hiệu là Minh Trị XIX – đầu TKXX 3.1894 – c. Chiến tranh Nga – Nhật kết thúc với thắng lợi thuộc 1895 về NB 4.từ 1900 d. Mốc đánh dấu gia đoạn phát triển mạnh của công đến 1914 nhân NB 5. Năm e. Tỉ lệ CN trong ngành kinh tế quốc dân tăng từ 19 1901 lên 42% 6. Năm g. Đảng xã hội dân chủ NB thành lập 1905 Năm 1906 - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tiết sau kiển tra một tiết. Ngày 13 /10/2014.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nhận xét, ký duyệt. Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày dạy: 8A: /10 ; 8B:. /10; 8C:. /10. TiếT 19: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Một số nét về thời kì xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Ý nghĩa và hạn chế của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911. Ý nghĩa của cách mạng khoa học kĩ thuật và những tác động tích cực, tiêu cực của nó đến cuộc sống con người. + Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra bằng phương pháp trắc nghiệm, tự luận + Ý thức độc lập tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học theo sự hướng dẫn của Gv * Giáo viên: Đề và đáp án bài kiểm tra C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Không HĐ2 : Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề (chương, bài). Nhận biết TN TL. 1. Thời kì xác lập của chủ nghĩa tư bản. Cuộc cánh mạng TS diễn ra đầu tiên. Câu hỏi: Điểm: Tỉ lệ: 2.Châu Á thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX. CH: 1 Điểm: 0,5 đ Duy Tân Minh Trị. Câu hỏi:. CH: 1. Thông hiểu TN TL Vị trí của nghành CN Anh cuối tk XIX đầu tk XX CH: 1 Điểm: 0,5 đ Đặc điểm của các nước đế quốc cuối XIXXX CH: 1. Vận dụng Vận dụng cấp độ Vận dụng thấp cấp độ cao TN TL TN TL. Cộng. CH: 2 Điểm: 1 điểm Ý nghĩa và hạn chế của CM Tân Hợi. “Cái bánh ngọt” Trung Quốc.. CH: 1. CH: 1. CH: 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Điểm: Tỉ lệ: 3. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật TK XVIII – XIX. Câu hỏi: Điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu hỏi: Tổng số điểm: Tỉ lệ %:. Điểm: 0,5 đ. Điểm: 1đ. Điểm: 3đ. Điểm: 0,5 đ. Điểm: 5 điểm Ý nghĩa CM KHKT. Nhận xét tác động của cách mạng KH – KT đến cuộc sống con người CH: 1 Điểm: 4 đ. Câu hỏi: TN - 2, TL: 0 Điểm: TN - 1, TL - 0 10%. Câu hỏi: TN - 2, TL - 1 Điểm: TN – 1,5, TL - 3 45%. Câu hỏi: TN - 1, TL – 1 Điểm: TN – 0.5 ,TL - 4 45%. ĐỀ KIỂM TRA Phần I: TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên ở nước nào? A. Hà lan B. Anh C. Pháp D. Đức Câu 2: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nghành công nghiệp của nước Anh đứng vị trí thứ mấy của thế giới? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Nước nào được ví như “ Cái bánh ngọt” bị các nước đế quốc xâu xé? A. Việt Nam B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Thái Lan Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản diễn ra vào năm: A. Năm 1868 B. Năm 1869 C. Năm 1870 D. Năm 1871 Câu 5: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B, cho đúng với đặc điểm của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Tên nước Nối Đặc điểm 1. Anh 1a. “Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến” 2. Pháp 2b. “ chủ nghĩa đế quốc thực dân”. CH: 1 Điểm: 4đ CH: 7 Điểm : 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Đức 3c. xử sở của các “ông vua công nghiệp” 4. Mĩ 4d. “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi” 5. Nhật Bản 5Phần II: TỰ LUẬN Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa và hạn chế của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911? Câu 2: Nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX? Những tiến bộ này có tác động đến đời sống của con người như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B C A Câu 5: 1 – b, 2 – d, 3 – a, 4 - d Phần II: TỰ LUẬN (7 đ) Câu 1 (3đ): * Ý nghĩa: - Đây là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản, lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa dân quốc, tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN ở Trung Quốc phát triển. - Cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á trong đó có Việt Nam * Hạn chế: - Cách mạng không đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 2 (4đ) - Trong công nghiệp: máy móc được sử dụng đầu tiên ở Anh rồi lan sang các nước Âu – Mĩ, kĩ thuật luyện kim được cải tiến, máy hơi nước được sử dụng rộng rãi. (0.5) - Ngành giao thông vận tả tiến bộ nhanh chóng: phát minh ra tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước (1807), đầu máy xe lửa, máy điện tín... (0.5) - Nông nghiệp: sử dụng phân hóa học, máy móc được sử dụng nhiều: máy cày, gặt đập...(0.5) - Quân sự: Sản xuất nhiều loại vũ khí mới: đại bác, ngư lôi, chiến hạm vỏ thép, súng trường bắn nhanh xa,... (0.5) - Tác động đến cuộc sống con người: máy móc được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế nhằm thay thế dần sức lao động chân tay của con người, làm cho năng xuất lao động tăng cao, nâng cao dần đời sống của con người. (0.5) + Tuy nhiên: Những phát minh về kĩ thuật quân sự với nhiều vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại lại phục vụ cho âm mưu chiến tranh của các nước đế quốc lớn, phá hủy cuộc sống và môi trường thế giới. (1.5) HĐ3 : - Củng cố - Thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài mới : Bài 13.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> __________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/10/2014 Ngày dạy: 8A: /10 ; 8B: /10; 8C: /10 Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 – 1918 ) Tiết 20:. Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918). A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Hiểu mâu thuẫn giữa các nước ĐQ hình thành hai khối quân sự ở Châu Âu , kết quả tất yếu bùng nổ chiến tranh, diễn biến và hậu quả của chiến tranh. + Sử dụng bản đồ trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh. + Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ bảo vệ hoà bình. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: - Bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất, bảng phụ, tranh ảnh trong sgk. Tài liệu tham khảo C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: - Không HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. - GV dùng bảng thứ tự các nước ĐQ năm 1870 so với năm 1913. - GV nhắc lại tình hình các nước A, P, Đ, M trong quá trình chuyển sang CNĐQ.. Phát triển không đồng đều mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh - GV cho HS đọc phần in nhỏ. +? Những cuộc chiến - Chiến tranh giưũa các nước đế quốc: tranh đó phản ánh điều gì? Kết quả tất Mĩ – TBN (1898), Anh – Bô – ơ (1899 yếu mà nó mang lại? – 1902)… + Đều là cuộc tranh chấp về thuộc địa. + Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường và thuộc địa Chiến Tranh phân chia lại. +? Để giải quyết mâu thuẫn các nước đã - Thành lập hai khối quân sự đối lập làm gì? nhau: Khối Liên Minh (1882) gồm Đức, Áo-Hung, Khối Hiệp Ước gồm Anh, Pháp và Nga. 2 khối chạy đua vũ trang, phát động.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> +? Nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến là gì?. chiến tranh chia lại thế giới. - Ngày 28/6/1914 Thái tử áo - Hung bị ám sát 28/7 Áo - Hung tuyên chiến với Séc bi - 1/8 Đức tuyên chiến với Nga Anh, Pháp Chiến tranh bùng nổ.. II. Những diễn biến chính của chiến sự. 1. Giai đoạn thứ nhất ( 1914-1916) +? Nêu những nét chính về diễn biến chiến - Đức tập trung lượng đánh phía tây sự trong giai đoạn 1? nhanh chóng thôn tính nước Pháp, Nga tấn công Đức ở phía Đông nên Pháp được cứu nguy - Từ 1916 chiến tranh chuyển sang giai đoạn cầm cự hai phe. - Chiến trang bùng nổ, lôi kéo nhiều nước tham gia, sử dụng nhiều vũ khí hiện đại, giết hại làm bị thương hàng - GV giới thiệu H50. triệu người +?Chiếc xe tăng ra đời do thành quả của - GV nêu: Đúng ra thành tựu đó ra đời cuộc cách mạng nào? nhằm phục vụ con người, nhưng ở đây nó lại dùng để giết và làm bị thương hàng triệu người đó là mặt trái của cách mạng KHKT. 2. Giai đoạn thứ 2 (1917-1918 ? Em hãy nêu những sự kiện chính của chiến - Từ mùa xuân năm 1917 chiến sự chủ tranh trong giai đoạn này? yếu diễn ra ở mặt trận Tây Âu. Phe Hiệp ước phản công, phe Liên minh thất bại đầu hàng - 2 – 1917 CM tháng 2 diễn ra ở Nga, buộc Mĩ sớm nhảy vào tham chiến và đứng về phe hiệp ước(4/1917) +? Tại sao đến 1918, Mĩ mới nhảy vào cuộc - Từ cuối năm 1917 phe Hiệp ước liên chiến mà lại đứng về phe Anh, P? tiếp mở các cuộc tân công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. +? Nền quân chủ của Đức bị lật đổ có ý - 11-11-1918. Đức đầu hàng đồng nghĩa gì? minh vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, chấm dứt hoàn toàn - GV giới thiệu H51. cuộc tàn sát ghê gớm đầu tiêm giữa - Hướng dẫn học sinh về nhà lập bảng thống những tập đoàn đế quốc chủ nghĩa kê những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất III. Kết cục của chiến tranh thế giới.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV treo bảng số liệu thiệt hại về người thứ nhất và của của cuộc CTTG I. +? Nhận xét về hậu quả của cuộc chiến - Chiến tranh gây nhiều tai hoạ cho tranh TG I? nhân loại: - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá… đau thương cho nhân loại. Bản đồ chính trị thế giới bị chia lại. +?Qua hệ quả, em hãy rút ra tính chất Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ của cuộc chiến tranh? mở rộng thêm thuộc địa của mình. - Tính chất: là cuộc chiến tranh ĐQCN, mạng tính chất đế quốc phi +? Thái độ của em với cuộc chiến tranh nghĩa, phản động đối với cả 2 phe, này là gì? tranh giành thuộc địa. Chiến tranh chỉ - Phong trào cách mạng thế giới vẫn giới mang lại lợi ích cho các nước đế quốc vẫn không ngừng phát triển, thắng lợi của thắng trận - Căm ghét chiến tranh, yêu hoà bình cách mạng tháng 10 Nga và có ý thức bảo vệ bảo hoà bình. GDMT: Địa bàn nổ ra chiến tranh thế giới thứ nhất, những hậu quả của chiến tranh và ảnh hưởng của nó đến môi trường thế giới nghiêm trọng vì sự hủy diệt của vũ khí và các chất độc trong chiến tranh. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà + Trình bày nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ? + Liên hệ trách nhiệm của học sinh trong việc chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình thế giới ? + Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử. + Chuẩn bị : - Chuẩn bị bài mới - Bài 14" Ôn tập LSTG......." Ngày 18 /10/2014 Nhận xét, ký duyệt Ngày soạn: 24/10/2014 Ngày dạy: 8A: 30 /10 ; 8B: 28 /10; 8C: 28 /10 Tiết 21:. Bài 14: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CÂN ĐẠI ( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917). A. Mục tiêu: + Hiểu được tiến trình lịch sử thế giới cận đại và những nội dung chính của thời kì này.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử + Nhận thức tiến trình lịch sử thế giới B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học * Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguyên nhân và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV. NỘI DUNG I. Những sự kiện lịch sử chính.. - GV cho HS kẻ bảng thống kê. (Từ CMTS hà lan 1556 1918, CTTG kết thúc). - GV bổ sung thêm. Thời gian Tháng 8 – 1566. Sự kiện Cách mạng Hà Lan. Giữa thếkỉ XVII 1773 – 1783. Cách mạng tư sản Anh Chiến tranh giành độc Hợp chủng quốc Mĩ thành lập lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Cách mạng tư sản Pháp Duy tân Minh trị Công xã Pa-ri Thành lậph nhà nước kiểu mới của dân do dân và vì dân Cách mạng Tân Hợi. Cuối thế kỉ XVIII Năm 1868 Năm 1871 Năm 1911. Gv chia lớp làm 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau: +Nhóm 1: Mục tiêu của các cuộc CMTS là gì? Nó có đạt được không? +Nhóm 2: Nguyên nhân của các cuộc CMTS là gì? +Nhóm 3: Biểu hiện nào chứng tỏ CNTB bước sang CNĐQ? Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm và chốt ý. Kết quả Lật đổ ách thống trị của Vương quốc TBN. II. Những nội dung chủ yếu 1. Cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB. - Nhóm 1: Mục tiêu: + Lật đổ chế độ PK. + Mở đường cho CNTB phát triển. - Kết quả: CNTB được xác lập trên phạm vi toàn thế giới. - Nhóm 2: Nguyên nhân: + Do sự kìm hãm của CĐPK. + Mâu thuẫn giữa CĐPK với g/c TS và các tầng lớp nhân dân. - Nhóm 3:CN phát triển Công ty độc.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> +? Vì sao phong trào CNQT lại bùng nổ mạnh mẽ? +? PTCNQT chia làm mấy giai đoạn? Đặc điểm của từng giai đoạn?. +? Vì sao PT GPDT lại không ngừng phát triển? +? Nêu 1 vài dẫn chứng tiêu biểu?. +? Kể tên những thành tựu tiêu biểu về KHKT, VH, NT thời kì này? +? Tác động của nó đối với đời sống?. quyền ra đời(CNTB CNĐQ). 2. Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ. - Sự phát triển của CNTB tăng cường đàn áp, bóc lột công nhân đấu tranh. - 2 giai đoạn + Cuối TK XVIII - đầu XIX: PT đấu tranh mang tính tự phát. + Từ giữa TK XIX - đầu XX: Tự giác (Có quy mô, có sự đoàn kết). 3. Phong trào GPDT phát triển mạnh mẽ. - Sự phát triển của CNTB nảy sinh nhu cầu về thuộc địa và thị trường. Tăng cường bóc lột thuộc địa phong trào phát triển mạnh (Châu á, TQ, ÂĐ). 4. KHKT,văn học, nghệ thuật. - Văn học nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật phát triển - Tác động tích cực và tác động tiêu cực 5. Sự phát triển không đều của CNTB. - CTTG thứ nhất (1914 - 1918). - Nguyên nhân, diễn biến - Hậu quả và tính chất của chiến tranh.. +? Biểu hiện của sự phát triển không đều của CNTB? +? Hậu quả của sự phát triển không đều? HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành bảng thống kê sau về các sự kiện quan trọng của lịch sử thế giới cận đại Quốc gia – Thòi gian Sự kiện Khu vực Hà Lan 1566 Cách mạng tư sản đầu tiên Anh 1640 – 1688 Cách mạng tu sản Anh Mĩ 1776 Tuyên ngôn độc lập được công bố Pháp 1789 – 1794 Cách mạngtư sản Pháp Châu Âu 1848 – 1849 CMTS ở Châu âu bùng lên Nhật Bản 1868 Duy Tân Minh Trị I-ta-li-a 1859 – 1870 Thống nhất vương quốc I-ta-li-a Đức 18/1/1871 Nước Đức thống nhất Pháp 18/3/1871 Công xã Pa ri Trung Quốc 1911 Cách mạng tân hợi.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1914 – 1918. Châu Âu. Chiến tranh thế giới thứ nhất. + VN học bài và làm bài tâp sgk, làm bài tập phần thực hành sgk/74 + Làm bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 + Cbị Chuẩn bị bài mới - Bài 15 " Cuộc CM tháng Mười Nga...". ___________________________________________________ Ngày soạn: 24/10/2014 Ngày dạy: 8A: 01 /11 ; 8B: 29 /10; 8C:29 /10 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( TỪ 1917 - 1945) Chương I: CÁCH MẠNG THÁNH MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Tiết 22: Bài 15: CUỘC CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢOVỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) (TIẾT 1) A. Mục tiêu: +Sự bùng nổ cách mạng tháng Hai năm 1917 và cách mạng tháng Mười năm 1917 . Kết quả CM tháng 2 và tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Cách mạng tháng Mười năm 1917: Diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử. +Xác định vị trí nước Nga trên bản đồ. + Bồi dưỡng HS tình cảm CM đối với CM XHCN đầu tiên trên thế giới. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo Bản đồ nước Nga, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Không HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV NỘI DUNG I. TÌM HIỂU HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NƯỚC NGA NĂM 1917 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng. - GV sử dụng bản đồ ĐQ Nga, giới thiệu khái quát vị trí nước Nga đầu TK XX. + Là ĐQ PK rộng lớn, gồm phần đất ở Châu Âu và Châu Á. + Sau CM 1905 - 1907 Nga tiếp tục tồn tại chế độ quân chủ Nga Hoàng. +? Tình hình nước Nga đầu TK XX - Là nước ĐQ quân chủ chuyên chế bảo thủ dưới ách thống trị của Nga Hoàng? về chính trị, lạc hậu về kinh tế do Nga Hoàng Ni-cô-lai-II đứng đầu..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh. - GV cho HS quan sát H 52. + Kinh tế suy sụp. + Quân đội thua... +? Em có nhận xét gì về bức tranh? + Lạc hậu, phương tiện thô sơ, chủ yếu lao động là phụ nữ. - Lao động chủ yếu là phụ nữ, phương thức canh tác thô sơ lạc hậu, thủ công... +? Em có nhận xét gì về tình hình nước => Đời sống người nông dân vô cùng cực Nga đầu TK XX? khổ - Nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn: + TS và VS. + Nông dân và PK. đòi hỏi phải giải quyết bằng 1 cuộc cách GDMT: Nga là nước có diện tích rộng lớn, gồm phần đất ở cả châu Âu và châu mạng. Á(có tác động mạnh đến phong trào cách mạng ở hai khu vực này) Hoạt động 2: 2. Cách mạng tháng hai 1917. +? Nêu vài nét diễn biến của cuộc CM - 2/1917 CMT2 bùng nổ. tháng 2 1917 ở Nga? + 23/2 - GV nêu, tường thuật. + 27/2 +? Kết quả? - Kết quả: Chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng bị lật đổ, thiết lập 2 chính quyền song song tồn tại với những đường lối chính trị khác nhau: + Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính. + CP lâm thời tư sản. Cho hs thảo luận câu hỏi chia lớp làm 3 nhóm thảo luận cùng nội dung sau: +? Vì sao nước Nga trong thời kì này lại có tình trạng hai chính quyền song song tồn tại? Gv chốt ý Cho hs quan sát H53. - Ở nước Nga lúc này có hai thế lực: công nhân, nông dân, binh lính và giai cấp tư sản đang ở tư thế ngang bằng nhau, chưa bên nào đủ sức để lật đổ bên nào nên cùng song song tồn tại - Quy mô rộng lớn của cuộc đấu tranh.. 3. Cách mạng tháng Mười Mga 1917. + Hoàn cảnh: +? Sau CMT2 tình hình nước Nga có gì - Sau CMT2 Nga có 2 chính quyền song nổi bật? Tình hình đó đặt ra yêu cầu song tồn tại. gì? - Các tầng lớp nhân dân phản đối các chính sách của CP TS. - Chính phủ tư sản tiếp tục theo đưởi các cuộc chiến tranh ĐQ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> +? Nêu sự kiện chính của CMT10? - GV dựa vào SGK tường thuật. GV giới thiêu H 54. yêu cầu: Tiến hành cách mạng chấm dứt tình trạng 2 CQ CQ về tay Xô Viết. + Diễn biến: - 24/10 tại điện Xmônưi, Lênin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Pêtơrôgrat. - 25/10 cung điện Mùa Động bị chiếm. - Đầu năm 1918 cách mạng tháng 10 thắng lợi trên toàn nước Nga CP lâm thời TS sụp đổ. - Kết quả: Lật đổ CPLT TS, thiết lập NN vô sản đem lại CQ hoàn toàn về tay nhân dân.. +? So với CMT2, CMT10 đã đem lại kết quả tiến bộ ntn? HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Vì sao ở nước Nga năm 1917 lại diễn ra hai cuộc cách mạng ? ? Điểm khác của cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần 2 so với cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất ở Nga là : A. CM diễn ra dưới sự lãnh đạo của chính đảng của giái cấp công nhân Nga B. CM diễn ra nhằm mục tiêu chống chiến tranh, lật đổ ách thống trị của Nga Hoàng C. Lực lượng CM là giai cấp công nhân, nông dân, binh lính và đông đảo quần chúng nhân dân D. CM giành được thắng lợi, chế độ Nga Hoàng bị lật đổ. - Học bài cũ - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị nội dung bài mới: Phần tiểp theo. Ngày 27 /10/2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ _ Ngày soạn: 0/1/11/2014 Ngày dạy: 8A: 6 /11 ; 8B: 4 /11; 8C: 4 /11 Tiết 23: Bài 15: CUỘC CÁCH MẠNG THÁNG MỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) (TIẾT 2) A. Mục tiêu + Ôn tập lại những sự kiện chính của cách mạng tháng 10 Nga. Nắm được ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng này. + Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá sự kiện..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Thấy rõ quá trình đấu tranh bảo vệ thành quả CM ý thức đấu tranh. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy giải thích tại sao năm 1917 ở nước Nga lại diễn ra 2 cuộc cách mạng? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG II. CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG.Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 Nội dung mục 1 và mục 2 theo điều 1. Gv hướng dẫn học sinh lập niên biểu chỉnh trương trình mới không dạy các sự kiện của cách mạng tháng 10 Gv cho hs chuẩn bị 5 phút sau đó gọi các Nga. em lên bảng lập niên biểu các sự kiện - 7/10 Lê nin từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát tiêu biểu chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang - Sau khi hs làm bài xong gv treo bảng - 24/10 Lê nin đến điện Xmô-nưi trực tiếp phụ và gọi hs khác nhận xét nội dung bài chỉ huy khởi nghĩa tập của bạn. - Đêm 24/10 quân khởi nghĩa bao vây cung điện mùa Đông - Đêm 25/10 chiếm cung điện Mùa Đông, Gv nhận xét - kết luận lật đổ chính phủ tư sản lâm thời - Đầu năm 1918 cách mạng thắng lợi trên toàn nước Nga. Gv cho hs thảo luận tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10 Nga Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận trong 5 phút cùng một nội dung trên Gv kết luận chốt ý những ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10 Nga.. 3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười. - Trong nước: Làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận con người Nga. Lần đầu tiên đưa nhân dân lao động nên nắm chính quyền, thiết lập NN XHCN đầu tiên trên thế giới. - Đối với thế giới: Cách mạng tháng 10 đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đáu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.. - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng. Gv giải thích cách mạng tháng 2 năm 1917 là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản và cách mạng tháng 10 là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa hay là cách mạng vô sản. +? Vì sao Giôn ...lại đặt tên cuốn sách là"10 ngày....."em có nhận xét gì về ý nghĩa quốc tế của CMT10? HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử. - Chuẩn bị nội dung bài mới: Bài 16. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 0/1/11/2014 Ngày dạy: 8A: 8 /11 ; 8B: 5 /11; 8C: 5 /11 Tiết 24:. Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941). A. Mục tiêu + Nắm được hoàn cảnh, nội dung, tác động của chính sách kinh tế mới đối với nước Nga. + Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá sự kiện. + Nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của CĐ XHCN, có cái nhìn chính xác, đúng đắn. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, bảng phụ, tranh ảnh trong Sgk C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 10 Nga? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế(1921-1925). +? Tình hình nước Nga sau cuộc chiến - Sau chiến tranh tình hình nước Nga tranh chống ngoại xâm và nội phản? bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất - GV giải thích thêm. nước trong hoàn cảnh rất khó khăn: Kinh - GV giới thiệu H58. tế suy sụp, bạo loạn nổ ra ở nhiều nơi, dịch bệnh nạn đói hoành hành. +? Bức ảnh áp phích 1921 muốn nói + Sản lượng nông nghiệp: bằng ½ trước lên điều gì? chiến tranh + Sản lượng công nghiệp: bằng 1/7 trước ctranh +? Trước tình hình đó CQ XV đã làm - 3/1921 chính sách kinh tế mới (NEP) gì? do Lê-nin đề sưóng được Đảng Bôn-sêvích thông qua. + Nội dung: +? Nội dung chủ yếu của c/s? - Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Tự do buôn bán. - Tư nhânđược mở các xí nghiệp nhỏ, khuyến khích TB nước ngoài đầu tư kinh doanh. - Chính sách phù hợp với điều kiện hoàn - GV cho HS thảo luận: Qua nội dung cảnh của nước Nga lúc đó trên em có nhận xét gì về c/s kinh tế mới? + Kết quả: +? Kết quả của c/s kinh tế mới? Nó có - Sản xuất CN đạt mức xấp xỉ trước CT. tác động ntn tới công cuộc khôi phục + Các nghành kinh tế phục hồi phát triển kinh tế ở nga? nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện... - Đòi hỏi các dân tộc Xô Viết phải liên +? Sau khi khôi phục kinh tế đặt ra minh khăng khít và giúp đỡ nhau hơn yêu cầu gì? nữa về mọi mặt - 12/1922 Liên bang CHXHCN Xô Viết được thành lập trên cơ sở tự nguyện bình đẳng giữa các dân tộc Trong nội dung này theo hướng dẫn điều chỉh trương thình mới chỉ cần cho hs nắm được nững thành tựu của Liên Xô trong giai đoạn này. +? Quá trình xây dựng CNXH ở LX đạt được những thành tựu gì? Cho Hs chia làm 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau Nhóm 1: Trình bày những thành tựư về mặt kinh tế?. Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá giáo dục Nhóm 3: Trình bày những thành tựu về mặt xã hội? - GVgiới thiệu H59, 60. - GV giới thiệu 1 số hạn chế trong công cuộc xây dựng CNXH. ? Vì sao qua 2 kế hoạch 5 năm, nhân dân Liên Xô đã xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội. GDMT: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô có ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường. II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô ( 1925 – 1941). * Thành tựu - Kinh tế: Công nghiệp đứng đầu Châu âu, đứng thức 2 thế giới, trở thành nước công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, tiến hành tập thể hoá nông nghiệp, có quy mô sản xuất và được cơ giới hoá. - Văn hoá, giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ, đạt nhiều thành tựư rực rỡ về khoa học kĩ thuật và văn hoá nghệ thuật. - Xã hội: Xoá bỏ chế độ người bóc lột người. Tháng 6/1941, trước cuộc tấn công của phát xít Đức, nhận dân Liên Xô phải ngừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 3. - Sự chỉ đạo của Đảng Bôn-sêvích - Sự đoàn kết quyết tâm của nhân dân Liên Xô.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> sống, sự phát triển của sản xuất. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Học nội dung bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 - Chuẩn bị nội dung bài mới: Bài 17 Ngày 03, tháng 11, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ___. Ngày soạn: 8/11/2014 Ngày dạy: 8A: 13 /11 ; 8B: 11 /11; 8C: 11 /11 CHƯƠNG II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Tiết 25: Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A. Mục tiêu: + Khái quát tình hình Châu Âu trong những năm 1918 - 1929, sự phát triển của PT CM và sự thành lập QTCS. Hiểu được cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và tác động của nó đối Châu Âu. + Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá sự kiện, nhận thức, so sánh sự kiện. + Có cái nhìn khái quát về phong trào đấu tranh, chống CNPX bảo vệ hoà bình. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Bản đồ Châu Âu, thế giới, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925 – 1941)?.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> HĐ2 : Bài mới Hoạt động của Gv. Nội dung. Gv sử dụng lược đồ giới thiệu vị trí của Châu Âu. I. Châu Âu trong những năm 1918 – 1929. 1. Những nét chung. +? Nêu đặc điểm tình hình CÂ sau chiến - Do hậu quả của CTTG I và thắng lợi CM tranh thế giới thứ nhất ? tháng 10 Nga 1917 Tình hình Châu Âu có nhiều biến đổi đưa đến sự ra đời 1 số - HS đọc in nghiêng. quốc gia mới trên cơ sở sự tan vỡ của đế quốc Áo – Hung và sự thất bại của Đức (áo, BaLan, Tiệp Khắc...) ? Trong giai đoạn từ năm 1918 – 1923 + 1918 - 1923: nền kinh tế , chính trịcác nước Châu Âu - Kinh tế: Cả nước thắng trận và bại trận ntn? đều suy sụp về kinh tế: Pháp, Đức… - Chính trị: Nền thống trị của g/c TS không ổn định do cao trào CM bùng nổ mạnh mẽ. ? Thình hình kinh tế chính trị các nước - Trong những năm 1924- 1929 các nước này trong giai đoạn tiếp sau ntn? tư bản Châu Âu trở lại sự ổn định về chính trị, phục hồi phát triển kinh tế, sản xuất Cn phát triển nhanh chóng +? Dựa vào bảng thống kê số lượng than - Cả ba nước đều có tốc độ tăng trưởng em có nhận xét gì về tình hình SX CN ở nhanh chóng trong thập niên 20 3 nước? - Đức có chỉ số tăng mạnh nhất GDMT: Bản đồ các nước tư bản bị thu - Pháp có khối lượng cao nhất hẹp? tình hình các nước thắng trận và bại trận. GV hướng dẫn học sinh đọc thêm.. 2. Cao trào cách mạng 1918- 1923. Quốc tế cộng sản thành lập. Đọc thêm.. Bài tập TN: a. Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất chịu tác động sâu sắc bởi A. Sự tan rã của Áo – Hung và sự hình thành các quốc gia mới B. Sự vươn lên về mọi mặt của Mĩ C. Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất và CM tháng 10 Nga D. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ nhất b. Nét nổi bật của các nước Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất là. 3.Bài tập củng cố a. C. b. B.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> A. Các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi sau chiến tranh giàu lên nhanh chóng B. Các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp nặng nề về kinh tế, chính trị không ổn định C. Các nước châu Âu dựa vào Mĩ để khôi phục kinh tế c. 1,4 triệu người chết, 10 tỉnh CN phát triển nhất bị tàn phá, tổng thiệt hại về vật chất lên tới 200 tỉ phơrăng là con số thiệt hại vì chiến tranh thế giới 1 của A. Anh B. Pháp c. C C. Đức D. Châu Âu HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Từ năm 1924-1929 tình hình nổi bật ở các nước Châu Âu A. Tiếp tục lâm vào khủng hoảng kinh tế, chính trị B. nền kinh tế của các nước châu Âu chưa được phục hồi C. Chính quyền các nước tư sản đã ổn định, củng cố nền thống trị, sản xuất công nghiệp phục hồi phát triển D. Nước Anh vươn lên mạnh mẽ chi phối tình hình châu Âu - Học nội dung bài cũ - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài mới ___________________________________________________________ Ngày soạn: 10/11/2014 Ngày dạy: 8A: 15 /11 ; 8B: 12 /11; 8C: 12 /11 Tiết 26:. Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A. Mục tiêu: + Khái quát tình hình Châu Âu trong những năm 1918 - 1929, sự phát triển của PT CM và sự thành lập QTCS. Hiểu được cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và tác động của nó đối Châu Âu. + Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá sự kiện, nhận thức, so sánh sự kiện. + Có cái nhìn khái quát về phong trào đấu tranh, chống CNPX bảo vệ hoà bình. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Bản đồ Châu Âu, thế giới, bảng phụ. Biểu đồ sản lượng thép của Anh và LX và tranh ảnh. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Những nét chung về các nước Châu Âu năm 1918-1929? HĐ2 : Bài mới Hoạt động của Gv Nội dung. II. Châu Âu trong những năm 19291939 1.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) và những hậu quả của +? Bước sang 1929 tình hình kinh tế nó. các nước TB có gì nổi bật? - Tháng 10 - 1929 - 1933 cuộc khủng hoảng kinh tế của CNTB bùng nổ. Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng, kéo dài +? Vậy nguyên nhân dẫn đến cuộc có sức tàn phá chưa từng thấy. khủng hoảng này? + Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, hàng hoá ế thừa, người dân không có - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ. tiền mua... - GV giới thiệu H62. +? Em có nhận xét gì về sản lượng Sx thép của 2 nước trong giai đoạn 1929 1931? + Trái ngược nhau: Sự tăng trưởng của Thảo luận nhóm: LX và sự sụt giảm sản lượng của Anh. - Anh : sản xuất thép có xuất phát điểm cao nhưng từ năm 1929 – 1931 ngành CN thép sụt mạnh đẫn tới phá sản - LX: Xuất pháp điểm thấp hơn Anh nhưng từng bước phát triển ổn định, nhanh, mạnh, dưới sự kiểm soát của nhà nước. +? Cuộc khủng hoảng này đã gây lên => Tính ưu việt của nền kinh tế XHCN hậu quả ntn đối với nền kinh tế của các so với TBCN. nước TB? - Hậu quả: Tàn phá hết sức nặng nề nền +? Từ hậu quả đó đã đặt ra yêu cầu gì kinh tế các nước TBCN đối với các nước TB? Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp diễn ra Người lao động đói khổ. - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ. - Các nước TB đứng trước 2 con đường: - GV: nêu thêm qua trình ra đời của + Thoát khỏi khủng hoảng thông qua CNPX Đức, âm mưu thôn tính, thống cải cách kinh tế (Anh, Pháp...). trị toàn cầu... + Phát xít hoá chế độ thống trị, chuẩn bị Gv giải thích khái niệm “chủ nghĩa chiến tranh chia lại thế giới (Đ, ý..) phát xít” 2. Phong trào mặt trận nhân dân a.Nguyên nhân của cuộc đại khủng chống CNPX và chống chiến tranh hoảng kinh tế. - Không dạy A.hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 3. Bài tập nhất B. tác động của cao trào cách mạng.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1918-1923 C.mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản không giải quyết được D. sản xuất chạy theo lợi nhuận, hàng hóa ế thừa b.Cuộc khủng hoảng kinh tế đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với các nước tư bản châu Âu và thế giới? HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Để thoát khoit khủng hoảng nước Đức đã làm gì A. Cải cách kinh tế-xã hội B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, phát động chiến tranh phân chia lại thế giới C. thành lập mặt trận nhân dân D. Cải cách chính trị tăng quyền lực cho nhà nước - Học nội dung bài cũ - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị bài mới Ngày10, tháng 11, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt ________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/11/2014 Ngày dạy: 8A: /11 ; 8B: 18 /11; 8C: 18 /11 Tiết 26:. Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A. Mục tiêu: + Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ và nguyên nhân của sự phát triển. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ và “Chính sách mới” nhằm đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. + Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu vấn đền KT-XH. + Nhận thức được bản chất của CNTB Mĩ những mâu thuẫn gay gắt trong lòng XHTB. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. - Bản đồ thế giới, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Trình bày cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và những hậu quả của nó? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV. NỘI DUNG. - GV dùng lược đồ TG chỉ vị trí của nước I. Nước Mĩ trong thập niên 20 Mĩ. của thế kỉ XX. +?Tình hình kinh tế Mĩ trong những năm sau CTTG I? - GV giới thiệu thêm về quá trình tham gia CT I của Mĩ. - GV giới thiệu H65, 66: Sự phát triển của nghành CN ô tô tác động đến các nghành khác: Sx thép, cao su, xi măng, dầu...Trình độ phát triển của KH-KT với những toà nhà cao tầng, chọc trời mọc lên ở Mĩ - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng. + ? Em hãy nêu những biểu hiện của sự phát triển nền kinh tế Mĩ?. * Kinh tế: Phát triển nhanh, Mĩ bước vào thời kì phồn vinh trở thành trung tâm CN, thương mại, tài chính số 1 quốc tế.. - CN: tăng 69%, chiếm 48% sản lượng CN thế giới năm 1928, đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp.. - Tài chính: nắm 60% dự chữ vàng Thảo luận nhóm: thế giới +? Vậy nguyên nhân nào khiến Mĩ có sự - Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên, phát triển như vậy? giành được nhiều lợi từ buôn bán vũ khí, không bị chiến tranh tàn phá, cải tiến kĩ thuật, thực hiện sx dây chuyền mở rộng quy mô sx, tăng cường độ lao động bóc lột CN, cháy máu chất xám… ? Tình hình xã hội Mĩ ntn? * Xã hội: ND lao động không được hưởng những thành quả lao động đó - Họ bị bóc lột, thất nghiệp, bất công xã hội, phân biệt chủng tộc => Phong trào công nhân phát triển - 5/1921 ĐCS MĨ thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào CN +? Em có nhận xét gì về bức ảnh H67? - Nười lao động sống trong những +? Hãy so sánh bức ảnh H67 với 65, 66? căn nhà thấp bé, phải chui rúc không Đây là hai bức tranh đối lập phản ánh thực thể đứng được, khu ổ chuột…. tại của xã hội Mĩ. II. Nước Mĩ trong những năm 1929 1939. 1. Khủng hoảng kinh tế..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> +? Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra ntn ở Mĩ? Nguyên nhân? Gv giải thích cho hs hiểu rõ hơn về cuộc khủng hoảng này: Đây là cuộc khủng hoảng thừa, do sự phát triển không cân đối giữa các ngành, sản xuất phát triển sức mua giảm, hàng hoá ế thừa. ? Hậu quả của cuộc khủng hoảng? - GV cho HS tìm hiểu phần in nhỏ.. - Khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh vực tài chính công, nông nghiệp. Nền kinh tế bị chấn động giữ dội - Năm 1932 sản xuất CN giảm 2 lần so năm 1929 khoảng 75 % dân trại bị phá sản. Hàng chục triệu người bị thất nghiệp. +? Để thoát khỏi khủng hoảng, CP Mĩ đã làm gì? +? Nêu nội dung của chính sách mới?. - Thực hiện “Chính sách mới”. - Hậu quả: Phá sản nền kinh tế Mĩ gây lên tình trang nghèo khó trong đời sống nhân dân. Mâu thuẫn xã hội gay gắt, đưa tới các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra trong cả nước +? Tầng lớp nào trong xã hội Mĩ phải gánh - Công nhân, những người lao động chịu khủng hoảng đó? làm thuê, nông dân và gia đình của họ - GV giới thiệu H68. +? Vì sao cuộc khủng hoảng lại nổ ra đầu tiên ở Mĩ? 2. Chính sách mới của Ru-dơ-ven.. - GV giới thiệu H69. +? Em có nhận xét gì về bức tranh?. ? Tác dụng của việc thực hiện “Chính sách mới”?. a. Nội dung: SGK - Bao gồm các đạo luật về phục hưng CN, NN và ngân hàng nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế-tài chính và đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. - Người khổng lồ tượng trưng cho nhà nước , hai tay nắm tất cả các ngành, đầu mối, mạch máu kinh tế nhằm khôi phục phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội…. b. Tác dụng: - Cứu nguy cho CNTB Mĩ, giải quyết phần nào những khó khăn của người lao động. Nhà nước tăng cường vai trò của mình. - Đưa Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng.. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8. - Chuẩn bị nội dung bài mới.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ____________________________________________________. Ngày soạn: 21/11/2014 Ngày dạy: 8A: /11 ; 8B: 25/11; 8C: 25 /11 CHƯƠNG III: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Tiết 27: Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A. Mục tiêu: + Nắm được nét khái quát tình hình KT_XH Nhật Bản sau CTTG I . Quá trình “phát xít hoá” ở Nhật Bản và hậu quả của nó. + HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của CNPX. + Bồi dưỡng khả năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sử. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Bản đồ Châu Á.Tranh ảnh SGK, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung chủ yếu của Chính sách mới của Ru-dơ-ven? Tác dụng? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ - GV giới thiệu vị trí NB trên bản đồ. nhất. + ?Đặc điểm sự phát triển kinh tế Nhật + Tình hình kinh tế: Tăng trưởng không sau chiến tranh? đều, không ổn định, mất cân đối giữa công - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ SGK. và nông nghiệp. - GV giới thiệu H70. + Phát triển trong vài năm đầu sau CT, SX - GV nêu: NB là nước có nhiều động CN bấp bênh, NN lạc hậu... đất có tác động đến sự phát triển kinh tế. +? Tình hình kinh tế có ảnh hưởng ntn + Xã hội: Không ổn định, đời sống khó.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> đối với tình hình XH? Hậu quả?. khăn các phong trào đấu tranh diễn ra. 7/1922 ĐCS được thành lập. +? Em có nhận xét gì về tình hình nước - Khó khăn Nhật trong những năm 1918 - 1929? +?Vậy sự phát triển của nước Nhật +Giống: Cùng thắng trận, thu được nhiều trong thập niên 20 của TK XX giống và lợi, không mất mát nhiều.. khác gì với Mĩ trong cùng thời gian? + Khác: KT Mĩ phát triển nhanh chóng do cải tiến kĩ thuật... KT Nhật phát triên trong vài năm đầu rồi khủng hoảng.. II. Nhật bản trong những năm 1929 1939. +? Cuộc khủng hoảng KT có tác động - Khủng hoảng KT 1929 - 1933 ảnh hưởng ntn đối với nước Nhật? nặng nề tới nền kinh tế Nhật. - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ + CN giảm 32,5% năm 1931 so năm 1929 + Ngoại thương giảm 80% + Người thất nghiệp lên tới 3 triệu… +? Để thoát khỏi khủng hoảng Nhật đã - Để thoát khỏi khủng hoảng NB tăng chọn con đường nào? cường quân sự hoá, gây CT XL bành trướng lãnh thổ +? Kế hoạch XL của NB như thế nào? - Mở đầu là vùng đông bắc Trung Quốc - GV giới thiệu H71. - Toàn bộ châu Á hình thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới - Trong thập niên 30 NB thiết lập CĐ PX, +?Quá trình PXH diễn ra ntn? sử dụng rộng rãi bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ - Phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao, dưới sự lãnh đạo của ĐCS +? Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra - Góp phần làm chậm quá trình phát xít ở ntn? Nhật. GDMT: NB do thiếu lương thực nguyên liệu…nên chịu ảnh hưởng trầm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế, biện pháp giải quyết cơ bản là đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, bành trướng lãnh thổ. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Nối các mốc thời gian với các sự kiện cho phù hợp Thời gian Nối Sự kiện 1, năm 1918 a. Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng tài chính làm 30 ngân hàng phải đóng cửa 2. tháng 7/1922 b. Cuộc « bạo động lúa gạo bùng nổ » lôi cuốn 10 triệu người tham gia..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. năm 1927 4. 1929 - 1939 5. tháng 9/1931. c. Sản lượng CN của Nhật bản tăng gấp 5 lần d. Đảng cộng sản Nhật Bản thành lập e. Nhật Bản lâm vào cuộc đại khủng goảng kinh tế, xã hội g. NB tiến đánh vùng Đông Bắc TQ - Tình hình NB trong những năm 1918 – 1929 có điểm gì giống và khác so với nước Mĩ cùng thời gian ? - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử. - Chuẩn bị bài mới: Bài 20. Ngày 17, tháng 11, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 22/11/2014 Ngày dạy: 8A: /11 ; 8B: 25/11; 8C: 25 /11 Tiết 29:. Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) (TIẾT 1). A. Mục tiêu: + Nắm được những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Châu á trong những năm 1918 - 1939. Phong trào cách mạng ở Trung Quốcvà phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA: diễn biến của phong trào, sự tham gia cảu giai cấp công nhân vào cuộc đấu tranh ginàh độc lập dân tộc, sự thành lập các ĐCS… + Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ. + Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD, CNĐQ. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Lược đồ Châu á, Đông Nam á, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày tình hình Nhật Bản trong những năm 1929-1939? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV NỘI DUNG I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939. Gv sử dụng lược đồ thế giới chỉ vị trí 1, Những nét chung. châu Á ? Em hãy nêu đặc điểm của phong trào - Phong trào lên cao và lan rộng khắc khu.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> độc lập dân tộc ở Châu Á thời kì này như vực: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á thế nào? và Tây Á, tiêu biểu phong trào cáh mạng Trung Quốc, Việt Nam… +?Nguyên nhân nào dẫn tới phong trào + Nguyên nhân: Do tác động của CMT10 ĐLDT ở CáC phát triển mạnh từ 1919 - và kết thúc chiến tramnh thế giới thứ nhất. 1939? - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ. +? Kể tên những PT ĐT ở các nước Châu - Phong trào Ngũ Tứ năm 1919 ở TQ á? - Cuộc cách mạng nhân dân ở Mông Cổ đưa tới việc thành lập Nhà nước Cộng hoà nhân dân Mông Cổ - Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại - Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng ở Thổ Nhĩ Kì…. - Cho hs quan sát tranh hình 72 - Cho hs tìm hiểu một số nét chính về M. Gan-đi + Nét mới: G/c công nhân tích cực tham +? Hãy nêu những nét mới của PTĐL ở gia. ĐCS được thành lập và giữ vai trò Châu Á sau chiến tranh thế giới 1?(So lãnh đạo cách mạng. với PT trước đó) GDMT: sự áp bức bóc lột của các nước tư bản, đế quốc đối với nhân dân các nước châu Á, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 dẫn tới phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á. Gv sử dụng lược đồ chỉ vị trí của Trung Quốc ? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về phong trào Ngũ tứ? - GV giải thích " Ngũ Tứ" - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ SGK. +? Khẩu hiệu đấu tranh của PT Ngũ Tứ có điều gì khác với khẩu hiệu"đánh đuổi Mãn Thanh" trong cách mạng Tân Hợi 1911? +? Kết quả của PT là gì?. +? Nét chính PT đấu tranh giai đoạn 1926-1937 là gì? +? Đặc điểm PT ĐT giai đoạn này?. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939. + Phong trào Ngũ Tứ: - 4/5/1919, 3000 HS Bắc Kinh đã biểu tình chống âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. - PT nhanh chóng lan rộng gồm: Công nhân, nông dân, trí thức tham gia. - Cách mạng Tân Hợi: chống phong kiến - Phong trào Ngũ tứ: chống phong kiến và đế quốc. - Phong trào mở đầu cao trào chống đế quốc, chống phong kiến. Từ đó chủ nghĩa Mác-Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc - 7/1921 ĐCS TQ thành lập. + PT giai đoạn 1926 - 1939: - Tình hình chính trị ở Trung Quốc diễn ra nhiều biến động..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - 1926 - 1927 chiến tranh chống các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị tại các vùng trong nước - 1927 - 1937 Nội chiến (Giữa ĐCS với QĐD của TGT). - Nhật phát động chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ TQ. +? Từ 1937 tình hình có đặc điểm gì - Từ 1937 thời kì QĐD và ĐCS hợp tác khác? PTĐT đòi hỏi điều gì? k/c chống Nhật. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thời kì phát triển mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á được thể hiện là : A. phong trào lên cao mạnh mẽ và lan rộng khắp khu vực. B. Tất cả các nước trong khu vực đã thành lập được nhà nước dân chủ nhân dân. C. Đảng cộng sản được thành lập ở các nước - Mục tiêu của phong trào Ngũ Tứ là A. chống đế quốc và phong kiến B. chống phong kiến C. chống đế quốc D. chống tư sản mại bản và phong kiến - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Chuẩn bị nội dung bài mới: Bài 20- phần tiếp theo. __________________________________________ Ngày soạn: 22/11/2014 Ngày dạy: 8A: /11 ; 8B: 26 /11; 8C: 26 /11 Tiết 30:. Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở CHÂU Á (1918 - 1939) (TIẾT 2). A. Mục tiêu: + Hiểu những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực ĐNA: phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. + Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để nhận biết được bản chất của sự kiện lịch sử. + HS thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước khu vực ĐNA. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Lược đồ Đông Nam á, bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 19191939? HĐ2 : Bài mới II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á (1918-1939) HĐ CỦA GV NỘI DUNG +? Em hãy nêu những nét khái quát về đặc điểm tình hình các nước khu vực ĐNA cuối TK XIX đầu TKXX? - GV dùng lược đồ Châu á (ĐA) yêu cầu HS chỉ các nước thuộc địa của các nước TD khác nhau. +? Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh chống đế quốc dâng cao ? +?Nêu những nét mới của PT độc lập dân tộc ở ĐNA sau CTTGI? - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ.. 1,Tình hình chung - Hầu hết các nước ĐNA ( trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc - Tầng lớp trí tgức ở các nước này đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập theo con đương dân chủ tư sản.. - Do hậu quả của cuộc CTTGI và Cách mạng tháng 10 tác động trực tiếp đến khu vực ĐNA. - G/c vô sản dần trưởng thành tham gia lãnh đạo phong trào đấu tranh. Đó là sự gia tăng số lượng, phát triển và trưởng thành của giai cấp công nhân sau chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc. - Đảng cộng sản ở nhiều nước thành lập... - Dưới sự lãnh đạo của ĐCS giai cấp công nhân và nhân dân lao động vùng dậy đấu +? Sự thành lập các ĐCS có tác động ntn tranh chống CNĐQ đối với PT ĐLDT các nước ĐNA?Kể tên một số PT? +?Kết quả của PTĐT là gì? +? Nguyên nhân thất bại? +? Vào đầu TKXX, PT dân chủ TS ở - Cùng với phong trào vô sản, pT dân chủ ĐNA có điểm gì mới? tư sản cũng có bước tiến: Sự xuất hiện các - GVgiới thiệu H73. chính đảng TS có tổ chức và ảnh hưởng XH rộng lớn (Đảng dân tộc ở Inđô). 2.Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam á. ? Phong trào độc lập dân tộc ở các nước - Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi ở ĐNA ntn? nhiều nước ĐNA. +? Em có nhận xét gì về phong trào đấu + Đông Dương: tranh của nhân dân VN, Lào, CPC sau - Sau CTTGI phong trào diễn ra sôi nổi CTTGI? dưới nhiều hình thức, với sự tham gia - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ. củacác tầng lớp nhân dân - GV giới thiệu thêm: 10/1930 ĐCS Đông.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Dương được thành lập lãnh đạo nhân dân 3 nước chống kẻ thù chung là Pháp. +? Nêu những nét chính về PT GPDT ở + In- đô - nê – xi - a: Inđô sau CT? - 1926-1927 khởi nghĩa bùng nổ ở Giava, Xumatơra, dưới sự lãnh đạo của ĐCS những thất bại. - Sau đó PTDT TS đã tiếp tục phát triển - GV giới thiệu H74. do Xucácnô lãnh đạo (Đảng dân tộc). +? Từ 1940 tình hình khu vực ĐNA có gì - Cho đến 1940, khi PX Nhật tràn vào mới? Nhiệm vụ của nhân dân ĐNA là gì? ĐNA Cuộc đấu tranh GP của nhân dân chĩa mũi nhọn vào PX Nhật. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Tai khu vực Đông Nam Á, đảng cọng sản đầu tiên được thành lập ở A. Việt Nam B. In – đô – nê – xi – a C. Mã Lai D. Phi – líp – pin - Từ năm 1940, phong trào dân tộc ở ĐNA có điểm chung là A. đều đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS B. đều nhằm chống ách thống trị của thực dân phương Tây, đòi độc lập dân tộc C. đều giành được những thắng lợi có ý nghĩa quyết định D. đều chĩa mũi nhon vào chủ nghĩa phát xít Nhật - Nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài học - Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài mới: Bài 21 Ngày 24, tháng 11, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____. Ngày soạn: 29/11/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B: 2 /12; 8C: 2/12 CHƯƠNG IV:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) CHỦ ĐỀ: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) (Tiết30) A. Mục tiêu 1. Kiến thức. HS hiểu được những kiến thức cơ bản sau: - Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh: nguyên nhân chiến tranh. - Trình bày sơ lược về mặt trận ở châu Âu và mặt trận Thái Bình Dương: chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh ra khắp thế giới: Liên Xô tham gia mặt trận chóng phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay đổi; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc. - Hậu quả nặng nề mà chiến tranh gây ra cho xã hội lòai người. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hòa bình, bảo vệ sự sống của con người và nền văn minh nhân loại. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít, giải phóng đất nước của các dân tộc bị các nước xâm lược, đặc biệt là cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân Liên Xô. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá một vấn đề liên quan đến một sự kiện lịch sử quan trọng và tác động của sự kiện đó với tình hình thế giới - Kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày được một vài chiến sự đơn giản trên bản đồ - Sử dung tư liệu tranh ảnh để hiểu lịch sử B. Năng lực cần hướng tới - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, biểu hiện thái độ tình cảm với nhân vật, sự kiện lịch sử. C. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Bản đồ Châu Âu, thế giới, bảng phụ. Biểu đồ sản lượng thép của Anh và LX và tranh ảnh. D. Phương pháp và hình thức dạy học 1. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi nhanh, thảo luận nhóm, quan sát tranh ảnh, bảng phụ 2. Hình thức tổ chức - Dạy học trên lớp - Nghiên cứu tài liệu E. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925 – 1941)?.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> HĐ2 : Bài mới Bảng mô tả và phân hóa các cấp độ tư duy – câu hỏi I. Bảng mô tả và phân hóa các cấp độ tư duy. Nhận biết (Mô tả mức độ cần đạt) I. Trình bày Nguyê được, nguyên n nhân nhân chiến bùng tranh bùng nổ nổ - Nêu được chiến quá trình tranh chuẩn bị cho thế giới chiến tranh 2 của các nước đế quốc Nội dung. II. Những diến biến chính. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được những nét diễn biến chính của chiến tranh từ khi bùng nổ đến khi kết thức - Nêu được vai trò của mặt trận Đồng minh chống phát xít Trình bày được kết cục của chiến tranh thế giới thứ 2 Nêu được tính chất của chiến tranh. Vận dụng cao (Mô tả mức độ cần đạt) Đánh giá được việc các nước đế quốc và phá xít cùng chĩa mũi nhọn vào Liên Xô. Thông hiểu (Mô tả mức độ cần đạt). Vận dụng thấp (Mô tả mức độ cần đạt). Giải thích được sự khác nhau về nguyên nhân của chiến tranh thế giới 1 và 2. Phân tích được điểm khác trong nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ 2 so với chiến tranh thế giới 1. Giải thích được vì sao khi Liên Xô tham chiến, tính chất của chiến tranh lại thay đổi.. Lập được bảng niên biểu các sự kiện chính của chiến tranh. Đánh giá được vai trò trụ cột của Liên xô trong việc tiêu diệt phát xít. Lí giải được tại sao đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc kiệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người. Phân tích được sự thay đổi của thính chất của cuộc chiến tranh. Liên hệ được nhiệm vụ của bản thân mỗi người trong việc chống chiến tranh bảo vệ hòa bình. II. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả. 1. Câu hỏi nhận biết. * Phần trắc nghiệm khách quan Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng Câu 1: Khối phát xít hình thành sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới gồm các nước A. Anh – Pháp - Mĩ B. Anh – Pháp - Nga C.Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản D. Anh – Pháp – Đức Mĩ Câu2: Nguyên nhân chủ yếu giữa các nước đế quốc để dẫn tới chiến tranh thế giới 2 là A. mâu thuẫn về quyền lợi B. mâu thuẫn về kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> C. mâu thuẫn về chính trị D. mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa Câu 3: Chiến tranh thế giới thú 2 bùng nổ ngày A. 1/09/1938 B. 01/09/1939 C. 9/1/1939 D. 1/9/1940 Câu 4: Các chiến thuật của quân Đức trong gia đoạn đầu của chiến tranh là A. đánh nhanh thắng nhanh B. chiến thuật chớp nhoáng C. đánh chắc tiến chắc D. đánh lâu dài Câu 5: Đức tấn công Liên Xô vào thời gian A. đầu năm 1941 B. đầu năm 1942 C.giữa năm 1941 D. Cuối năm 1941 Câu 6: Mặt trận đồng minh chống phát xít được thành lập nhằm A. đoàn kết tập hợp các lực lượng chống phát xít trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít B. phản đối chiến tranh thế giới C. chống lại các nước đế quốc D. lãnh đạo phong trào công nhân Câu 7: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt của chiến tranh là A. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản B. Mĩ tham gia chiến tranh C. Liên Xô tham chiến D. Hồng quân Liên Xô phản công quân Đức tại Xta-lin-grá * Phần tự luận: Câu 1: Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2? Câu 2: Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới 2? 2. Câu hỏi thông hiểu *Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Khủng hoảng kinh tế 29 -33 làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc càng thêm sâu sắc nhưng các nước đế quốc và phát xít lại có cùng một điểm chung là A. coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt B. đặt quan hệ ngọai giao với Liên Xô C. tập trung sức mạnh về kinh tế và quân sự tấn công Liên Xô D. thỏa hiệp và nhượng bộ Liên Xô Câu2: Chính sách của Anh – Pháp – Mĩ trước hành động ráo riết chuẩn bị chiến tranh của khối phát xít là A. không can thiệp vào bất cứ hành động nào xảy ra ngòai lãnh thổ của mình B. kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh với khối phát xít bảo vệ thị trường và thuộc địa của mình D. thỏa hiện nhượng bộ khối phát xít nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô. Câu 3: Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới 2 thay đổi khi A. Đức tấn công Liên Xô.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> B. Liên xô tham chiến C. Mĩ tham chiến D. Quân Đức đầu hàng không điều kiện Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc bằng sự kiện A. Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện B. Hồng quân Liên Xô đánh tan đọa quân Quan Đông của Nhật ở vùng đông bắc Trung Quốc C. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện D. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật Bản *Phần tự luận. Câu 1: Tại sao Đức lại tấn công các nước châu Âu trước? Câu 2: Việc Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bảncó phả đã làm cho Nhật Bản đầu hàng đồng minh không? Câu 3: Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ 2 có gì khác nhau? 3. Câu hỏi vận dụng thấp Câu 1: Lập bảng niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ 2? Câu 2: Phân tích sự thay đổi tính chất của cuộc chiến tranh thế giới 2? 4. Câu hỏi vận dụng cao Câu 1 : Liên Xô có vai trò như nhế nòa trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít? Câu 2: Suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh thế giới 2 đối với nhân loại, mỗi người có nhiệm vụ gì trong việc chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình? HĐ CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG I. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.. +?Cuộc chiến tranh TGI nổ ra để giải quyết mâu thuẫn về thuộc địa, những vấn đề đó có giải quyết được không? Vì sao? ? Mỗi quan hệ giưã các nước đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ntn? - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ. Chính sách tù địch chống LX thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xoá bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Thế giới hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau. Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước Đức, I-ta-lia, Nhật Bản chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh thế giới. - Mâu thuẫn mới về quyền lợi, thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc - Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho mâu thuẫn đó thêm sâu sắc.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GV giới thiệu H57. +? Em có nhận xét gì về bức tranh? +? Vì sao A, P, M lại nhượng bộ Hítle? +? Hãy giải thích tại sao Hitle lại tấn công Châu Âu trước? +? Vậy nguyên nhân dân đến CT là gì? - Chính sách đối ngoại của các nước Châu Âu: Thoả hiệp nhượng bộ của các nước đế quốc những lại bị Hítle điều khiển, ? Những sự kiện mở đầu của chiến tranh? GDMT: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốcvề thi trường và thuộc địa là một - Do chính sách thoả hiệp nhượng bộ của A, nguyên nhân chủ yếu đưa tới chiến P, M tạo điều kiện để PX Đ, Y, N châm ngòi tranh thế giới 2 bên cạnh các nguyên chiến tranh. nhân khác, chủ yếu là mâu thuẫn giưũa - Đức thôn tính Áo ( 3-1938), Tiệp Khắc (3các nước tư bản và LX. 1939)như khúc dạo đầu - 1-9-1939 phát xít Đức tấn công Ba Lan, ngay sau đó Pháp tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. II. Những diễn biến chính 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới ( từ ngày 1-9-1939 đến đầu năm 1943) Hướng dận học sinh lập niên biểu - 22-6-1941 Đức tấn công LX những diễn biến chính của giai đoạn - 7-12-1941 NB tấn công hạm đội Mĩ ở Trân này? Châu Cảng Treo bảng phụ trình bày đáp án và - 9-1940 I-ta-li-a tấn công Ai Cập nhận xét bài làm của các em - 1-1942 Mặt trận đồng minh chống phát xít thành lập do LX, Mĩ, Anh làm trụ cột G. Kết thúc vấn đề 1. HĐ3 :Củng cố - GV sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận phân hóa theo các cấp độ tư duy ở trên để củng cố bài học và hướng dẫn những nội dung cho học sinh học tập ở nhà 2. HĐ4 - Hướng dẫn về nhà - Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2 - Những diễn biến chính của chiến tranh trong những năm đầu ntn ? - Học bài cũ - Chuẩn bị nội dung tiết 2 ______________________________________________________________ Ngày soạn: 30/11/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B: 3 /12; 8C: 3 /12 CHỦ ĐỀ:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) (Tiết32) A. Mục tiêu 1. Kiến thức. HS hiểu được những kiến thức cơ bản sau: - Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh: nguyên nhân chiến tranh. - Trình bày sơ lược về mặt trận ở châu Âu và mặt trận Thái Bình Dương: chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh ra khắp thế giới: Liên Xô tham gia mặt trận chóng phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay đổi; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc. - Hậu quả nặng nề mà chiến tranh gây ra cho xã hội lòai người. 2. Tư tưởng - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hòa bình, bảo vệ sự sống của con người và nền văn minh nhân loại. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít, giải phóng đất nước của các dân tộc bị các nước xâm lược, đặc biệt là cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân Liên Xô. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá một vấn đề liên quan đến một sự kiện lịch sử quan trọng và tác động của sự kiện đó với tình hình thế giới - Kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự, hiểu và trình bày được một vài chiến sự đơn giản trên bản đồ - Sử dung tư liệu tranh ảnh để hiểu lịch sử B. Năng lực cần hướng tới - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, phân tích, nhận xét, đánh giá, biểu hiện thái độ tình cảm với nhân vật, sự kiện lịch sử. C. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Bản đồ Châu Âu, thế giới, bảng phụ. Biểu đồ sản lượng thép của Anh và LX và tranh ảnh. D. Phương pháp và hình thức dạy học 1. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi nhanh, thảo luận nhóm, quan sát tranh ảnh, bảng phụ 2. Hình thức tổ chức - Dạy học trên lớp - Nghiên cứu tài liệu E. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 2. Quân Đồng minh phản công, chiến tranh.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> +?Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của cuộc CT? Tại sao? - GV trình bày trên lược đồ. +? Tính chất CT ở giai đoạn II?. ? Phát xít Đức đã bị thất bại như thế nào? ? Em hãy nêu những nét diến biến chính ở mặt trận Thái Bình Dương ntn? - GV giới thiệu H79 và giải thích.. +? Vai trò của LX trong việc tiêu diệt CNPX? ? HS thảo luận : Tại sao khi Lx tham chiến thì tính chất của chiến tranh thay đổi?. kết thúc (đầu 1943 8/ 1945). + Mặt trận Xô Đức: - 2.2.1943 chiến thắng Xta-lin-grát hồng quân phản công. đầu 1944 toàn lãnh thổ XV sạch bòng quân thù. - Liên quân Liên Xô, Mĩ, Anh liên tiếp mở cuộc phản công trên khắp các mặt trận. - Trên đường truy kích PX Đức. Hồng quân LX giúp Đ.Âu giải phóng khỏi PX. - Hồng quân công phá Béc Lin vào rạng sáng 9-5-1945, phát xit Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu. - Ở mặt trận châu Ắ-Thái Bình Dương liên quân Anh-Mĩ đã ginág cho Nhật những tổn thất nặng nề + 8-8-1945 Hồng quân LX mở cuộc tấn công đánh tan đội quân Quan Đông tinh nhuệ của NB. + Ngày 15-8 NB đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc - Là lực lượng đi đầu và lực lượng chủ chốt trong công cuộc đấu tranh chống PX. - LX đại diện cho lực lượng hoà bình và tiến bộ trên thế giới.. III. Kết cục chiến tranh thế giới thứ hai. +? Qua H77, 78, 79 em có suy nghĩ - CT kết thúc những nó để lại hậu quả nặng nề gì về hậu quả của CTTG II? thảm khốc cho toàn nhân loại. + SGK/108 + CHiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản của tình hình thế giới. ? Em hãy phát biểu suy nghĩ của mình về chiến tranh? GDMT: Trên khắp thế giới với các mặt trận châu Âu, châu Phi, châu Á – Thái Bình Dương. Địa bàn rộng hơn chiến tranh thế giới thứ nhất nên sự tàn phá cũng lớn hơn. G. Kết thúc vấn đề - GV sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận phân hóa theo các cấp độ tư duy ở bảng mô tả và hệ thống câu hỏi để củng cố bài học và hướng dẫn những nội dung cho học sinh học tập ở nhà H. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày, tháng 12, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____. Ngày soạn: 06/12/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B: 9 /12; 8C: 9 /12 CHƯƠNG V: Tiết 33:. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỪA ĐẦU THẾ KỈ XX Bài 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỪA ĐẦU THẾ KỈ XX(Tiết 1). A. Mục tiêu + Hiểu những tiến bộ vượt bậc của KH-KT thế giới nửa đầu TK XX. Sự hình thành và phát triển của nền văn hoá mới - VH XV. Những tiến bộ của khoa học kĩ thuật cần được sử dụng vì những lợi ích của loài người. Sự hình thành và phát triển của nền văn hoá mới - VH XV. + Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu lịch sử để HS thấy điểm ưu việt của nền VH XV. Kích thích say mê, tìm tòi, sáng tạo. + HS có cái nhìn rõ hơn về những tiến bộ của KH-KT, và thấy nó cần sử dụng vì lợi ích của con người..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Tranh ảnh thành tựu KH-KT, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:15p ? Em hãy nêu vai trò của nước Nga trong việc đánh thắng chủ nghĩa Phát xit? Đáp án: mỗi ý đúng được 2 điểm - Liên Xô đóng vai trò quan trọng quyết định trong việc đánh thắng chủ nghĩa Phát xít thể hiện: - Sau khi quân Đức tấn công lãnh thổ LX, liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thay đổi, LX đại diện cho lực lượng dân chủ hòa bình trên thế giới thành lập mặt trận dân chủ chống Phát xít. - Ngày 2/2/1943 với chiến thắng Xta – lin – grát LX đã quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh. - Trên đường truy kích phát xít Đức giúp các nước Đông Âu giải phóng khỏi ách Phát xít, công phá Béc – lin, Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện. - LX đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật, đạo quân thiện chiến nhất của Nhật, góp phần làm cho phát xít Nhật thất bại. HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV NỘI DUNG - GV giới thiệu: Thế kỉ XVIII, nhân loại đạt được thành tựu nhờ cuộc CM công nghiệp . ? Em hãy trình bày những thành tựu mà nhân loại đạt được trong lĩnh vực khoa học cơ bản? Gv giới thiệu chân dung và đôi nét về nhà bác học Anh – Xtanh. Hình 80 sgk/ 109. ?Tác động của cuộc CM này đối với cuộc sống? - GV giới thiệu H81.. I. Sự phát triển của KHKT thế giới nửa đầu thế kỉ XX. - Vật lí:Sự ra đời lí thuyết nguyên tử hiện đại, lí thuyết tương đối của Anhxtanh. - Các ngành khoa học khác như : Hoá học, Sinh học, các khoa học về trái đất…đều đạt được những tiến bộ phi thường.. - Nhiều phát minh khoa học đã được đưa vào sử dụng như: điện tín, điện thợi, ra đa, hàng không…. - Nhiều thành tựu ứng dụng vào cuộc sống, mang lịa cuộc sống vật chất và tinh thần tốt đẹp cho con người. +? Bên cạnh đó còn hạn chế gì? - Đưa con người từ lao động chân tay lên lao động bằng máy móc. - Những thành tựu này cũng sử dụng để trở thành phương tiện chiến tranh +? Em hiểu thế nào về câu nói của nhà bác gây thảm hoạ cho nhân loại: bom học NôBen? nguyên tử. GDMT: - Nhân loại sẽ sử dụng những thành - Sự phát triển của KHKT nửa đầu thế kỉ XX tựu của cách mạng KHKT này vào.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> đã đạt được những thành tựu chủ yếu về lĩnh vực chinh phục, cải tạo tự nhiên. - Những hậu quả của việc lợi dụng sự phát triển KHKT cho mục đích chiến tranh Hs đọc thông tin +? Nền văn hoá XV được hình thành trên cơ sở nào?. +? Thành tựu của nền văn hoá XV? - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng. - GV giới thiệu H82. +? Vì sao xoá nạn mù chữ được coi là nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng 1 nền VH mới XV? GD là nền tảng là cơ sở bước đầu để phát triển tất các lĩnh vực khác, không biết chữ hay mũ chữ thì không thể có cơ sở bước đầu đó. - GV giới thiệu H83. +? Kể tên 1 số tác phẩm văn học XVmà em biết. những việc có ích.. II. Nền văn hoá Xô Viết hình thành và phát triển. - Nền văn hoá XV ra đời trên cơ sở tư tưởng CN Mác Lênin và kế thừa tinh hoa văn hoá nhân loại. - Thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga mở đường cho việc xây dựng một nền văn hoá mới. - Thành tựu: + Xoá bỏ tình trạng thất học và mù chữ, sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đât chưa có chữ viết. + Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân với chế độ giáo dục phổ cập bắt buộc 7 năm, trở thành một đất nước đa số người dân có trình độ văn hoá cao cùng một đội ngũ tri thức có năng lực sáng tạo. - Việc nghiên cứu KH đạt nhiều thành tựu: Nhà máy điện nguyên tư, vũ khí nguyên tử...chiếm lĩnh những đỉnh cao của KHKT thế giới. - Văn hoá nghệ thuật: Cống hiến lớn cho kho tàng văn hoá nhân loại. - Chiến tranh và hoà bình - Thép đã tôi thế đấy - Sông Đông êm đềm…... HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Hãy nối tên các nhân vật ở bên trái với các thành tựu văn hóa, khoa học – kĩ thuật của thế giới và Liên Xô cho phù hợp. Tên nhà bác học Nối Thành tựu 1.An – be Anh - xtanh a. Máy tính điện tử 2. O-vin và Uyn-bơ-Rai b. Lí thuyết tương đối 3. C. Xi-ôn-cốp-xki c. Ngành du hành vũ trụ hiện đại 4. Sô-lô-khốp d. Chế tạo máy bay đầu tiên 5. A, Tôn – x tôi e. Sông Đông êm đềm 6. Ô-x trốp-xki g. Con đường đau khổ h. Thép đã tôi thế đấy - Về nhà học bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Ôn tập lại toàn bộ phần kiến thức lịch sử đã học giai đoạn 1917 -1945. _________________________________ Ngày soạn: 06/12/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B: 10 /12; 8C: 10 /12 Tiết 34:. Bài 23: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (TỪ 1917 - 1945). A. Mục tiêu + Củng cố, hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của LSTG giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, những nội dung chính của LSTG giai đoạn này. Cách mạng xã hội chủ nghĩa thảng 10 Nga. Cao trào cách mạng ở Châu Âu (1918-1923). Phong trào cách mạng ở Châu Ấ. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) + Giúp HS phát triển kĩ năng lập bảng thống kê, tổng hợp. + Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm CM công nhân quốc tế chân chính , tinh thần chống CT. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo. Bản đồ thế giới, Bảng thống kê, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 :Lập bảng thống kê Những sự kiện lịch sử chính. Nước Thời gian Sự kiện Kết quả - Cách mạng dân - Lật đổ chế độ Nga Hoàng. - Tháng 2/1917 chủ tư sản Nga - Hai chính quyền song song tồn thắng lợi. tại. - Cách mạng tháng - Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời. Mười Nga thắng - Thành lập nước cộng hoà Xô - Ngày 7/11/1917 lợi. Viết và chính phủ Xô Viết, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, mở Nga – đầu thời kì XD chế độ mới. Liên - Đấu tranh xây - Xây dựng hệ thống chính trị Xô dựng và bảo vệ Nhà nước mới, thực hiện các cải 1918 - 1920 chính quyền Xô cách XHCN, đánh thù trong giặc Viết. ngoài. - Liên Xô xây - CNH XHCN, tập thể hoá nông dựng CNXH. nghiệp. LX từ nước nông nghiệp 1921 - 1941 trở thành cường quốc công nghiệp XHCN..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1918 - 1923 1924 - 1929. 1923 - 1933 Các nước khác 1933 - 1939. 1939 - 1945. - Cao trào cách mạng ở Châu Âu, C. Á. - Thời kì ổn định và phát triển.. - Các ĐCS lần lượt ra đời. QTCS thành lập và lãnh đạo phong trào.. - Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng, tình hình chính trị tương đối ổn định. - Khủng hoảng - Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, kinh tế ở Mĩ và lan thất nghiệp, bất ổn định về chính rộng ra toàn thế trị. giới TB. - Các nước TB tìm - Khối Đức - Italia - Nhật Bản cách thoát khỏi phát xít hoá chế độ chính trị, khủng hoảng. chuẩn bị chiến tranh bành trướng xâm lược. Khối A, P, M thực hiện cải cách kinh tế, chính trị, duy trì chế độ dân chủ TS. - Chiến tranh thế - 72 nước trong tình trạng chiến giới thứ hai. tranh. Chủ nghĩa PX Đ, Y, N thất bại hoàn toàn. Tháng lợi thuộc về LX, các nước đồng minh và nhân loại tiến bộ trên thế giới.. Hoạt động 2:. II.Những nội dung chủ yếu - Gồm năm nội dung chủ yếu +? Theo em, LSTG từ 1917 - 1945 gồm - Thắng lợi của CMT 10 Nga tạo lên mấy nội dung chủ yếu? bước ngoặt của LSTG. +? Cụ thể từng nội dung? - Phong trào cách mạng ở các nước tư bản Âu-Mĩ, quốc tế cộng sản thành lập. - Phong trào đấu ttranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. - Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 19141918) - Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) - GV cho HS làm bài. - Gọi 1 vài HS lên làm bài. - GV chốt lại.. III. Hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành Đề bài: Trong các sự kiện lịch sử từ năm 1917 đến 1945, em hãy chon ra 5 sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lí do vì sao em chọn những sự kiện đó?. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. - Sự kiện đánh dấu mốc mở đầu lịch sử thế giới hiện đại là A. Cách mạng tháng 2 năm 1917 ở Nga B. Cách mạng tháng 10 năm 1917 thắng lợi ở Nga.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918 D. Quốc tế cộng sản 3 được thành lập 3/1919 - Cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra ở các nước TBCN làm cho hàng hóa ế thừa trong những năm A. 1918 – 1923 B. 1924 – 1929 C. 1929 – 1933 D. 1929 -1939 HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại trong sgk - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức đã học, giờ sau kiểm tra học kì I. 1. So sánh những nét giống và khác nhau của cách mạng tháng 2 và cách mạng tháng 10 ở nước Nga? 2. Nguyên nhân, hậu qủa và những suy nghĩ của em về chiến tranh thế giới thứ 2? 3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10 Nga? 4. Chứng minh sự phát triển phồn vinh của nước Mĩ trong những năm 20 của thế kỉ XX? 5. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những nét mới ntn? 6. Khủng hoảng kinh tế đã để lại hậu quả ntn đối với các nước TBCN và hướng giải quyết? 7. Những thành tựu của LX trong công cuộc xây dựng CNXH 1925 -1941? 8. Những thành tựu tiến bộ và những mặt trái của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ? Ngày 8, tháng 12, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 13/12/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B: /12; 8C: /12 Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu: Giúp học sinh làm được bài kiểm tra về các nội dung chính sau: + Tính chất của cách mạng tháng 10 Nga năm 1917, sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất và nguyên nhân . Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 2 và những suy nghĩ của học sinh về chiến tranh và hòa bình. Nhận biết được một số những sự kiện cơ bản của chiến tranh thế giới 2. + Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra bằng phương pháp trắc nghiệm, tự luận + Ý thức độc lập tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học theo sự hướng dẫn của Gv * Giáo viên: Đề và đáp án bài kiểm tra C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: Không HĐ2 : Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề (chương, bài) 1. Cách mạng tháng 10 Nga và công cuộc xây dưng CNXH ở LX 1921 – 1941 Câu hỏi: Điểm: Tỉ lệ: 2.Các nước đế quốc lớn giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới 1918 -1939. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Vận dụng cấp độ Vận dụng thấp cấp độ cao TN TL TN TL. Cộng. Tính chất của cách mạng tháng 10 Nga. Vị trí của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới 1. Câu hỏi: Điểm: Tỉ lệ: 3. Chiến tranh thế giới thứ 2 1939 - 1945. CH: 1 Điểm: 0,5 đ Một số sự kiện của chiến tranh. Câu hỏi: Điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu hỏi: Tổng số điểm: Tỉ lệ %:. CH: 1 Điểm: 1đ Câu hỏi: TN - 2, TL: 0 Điểm: TN – 1,5, TL - 0 15%. CH: 1 Điểm: 0,5 đ Thời gian thành lập ĐSC Nhật Bản. CH: 1 Điểm: 0.5đ. CH: 1 Điểm: 0.5 điểm Chứng minh sự phát triển của nền kinh tế Mĩ và nguyên nhân CH: 1 Điểm: 3đ. Nguyên nhân khủng hỏng kinh tế 19291933 CH: 1 Điểm: 0,5 đ. CH: 4 Điểm: 4.5điểm Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 2, suy nghĩ của HS về tác động của chiến tranh và hòa bình CH: 1 Điểm: 4 đ. Câu hỏi: TN - 2, TL - 1 Điểm: TN – 1, TL -3 40%. Câu hỏi: TN - 1, TL – 1 Điểm: TN – 0.5 ,TL - 4 45%. CH: 1 Điểm: 5 đ CH: 7 Điểm : 10 100%.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ĐỀ KIỂM TRA Phần I: TRẮC NGHIỆM – 3đ Câu 1 – 0.5đ: Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 là A. một cuộc cách mạng tư sản B. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới D. cách mạng tư sản không triệt để Câu 2 – 0.5. Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là A. do sự cạnh tranh về kinh tế giữa các nước TBCN B. sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, hàng hóa ế thừa, người lao động không có tiền mua C. hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 – 1918 D. ảnh hưởng của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nông dân Câu 3 – 0.5 . Nước có nền kinh tế phát triển phồn vinh , trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Đức B. Mĩ C. Anh D. Pháp Câu 4 – 0.5 .Đảng cộng sản Nhật Bản thành lập vào tháng A. 8/ 1922 B. 7/ 1920 C. 7/ 1921 D. 7 /1922 Câu 5 – 1đ. Nối các mốc thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B cho đúng A – Thời gian Nối B – Sự kiện 1. 1-9-1939 1a. Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện 2. 1-1942 2b. Đức tấn công BaLan, chiến tranh thế giới 2 bùng nổ 3. 15-8-1945 3c. Mặt trận Đồng minh chống phát xít thành lập 4. 9-5-1945 4d. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện Phần II: Tự luận – 7đ Câu 6 – 4đ: Chiến tranh thế giới thứ 2 đã để lại những hậu quả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về tác động của hòa bình và chiến tranh đối với cuộc sống của nhân loại? Câu 7 – 3đ: Chứng minh sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX? Nguyên nhân của sự phát triển? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B B D Câu 5: 1- b, 2- c, 3- d, 4- a.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> II. Tự luận Câu 6: - Nhân loại đã phải hứng chịu những hậu quả thảm khốc của chiến tranh. 0,5đ - Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người. 0,5đ - 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất. 0,5đ - Chiến tranh thế giới thứ 2 bằng tất cả các cuộc chiến tranh trang 1000 năm trước cộng lại. 0,5đ - Dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. 0,5đ - Suy nghĩ của học sinh về chiến tranh: 1đ - Suy nghĩ của học sinh về hòa bình: 0,5đ Câu 7: - Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, Mĩ bước vào thời kì phồn vinh trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế. 0,5đ - Sản lượng công nghiệp tăng 69%, vượt qua sản lượng công nghiệp châu Âu và chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. 0,5đ - Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, dầu lửa, thép… 0,5đ - Về tài chính, Mĩ nắm 60% dự trữ vàng của thế giới. 0,5đ - Nguyên nhân: Mĩ thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giàu có tài nguyên thiên nhiên, có chính sách thu hút nhân tài, thực hiện các biện pháp cải tiến kĩ thuật,thực hiện phương pháp sản xuất dây truyền, tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân. 1đ HĐ3 : - Củng cố - Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ những nội dung kiến thức lịch sử đã học trong học kì I lớp 8 Ngày 15, tháng 12, năm 2014 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________________ ___.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 02/1/2015 Ngày dạy: 8A: 10 /1 ; 8B: 6 /1; 8C: 6 /1 PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1918 CHƯƠNG I : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX Tiết 36: Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ 1858 ĐẾN 1873 A. Mục tiêu + Nắm được nguyên nhân và tiến trình XL của TD Pháp và cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân VN chống lại sự xâm lược của Pháp. Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Đông và miền Tây nam kì. + Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ cho HS. + GD HS thấy được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của CNTD. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 1859. ? Nguyên nhân vì sao Pháp xâm - Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản lược Việt Nam? phương tây đẩy mạnh xâm lược các nước +? Tình hình chung của các nước phương Đông để mở rộng thị trường vơ vét Châu á cuối thể kỉ XIX? nguyên liệu. - VN có vị trí thuận lợi giàu tài nguyên thiên nhiên. - Chế độ phong kiến VN khủng hoảng suy.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> yếu - Pháp lấy cớ triều đình Nguyễn cấm đạo, giết đạo. 31/8/1858, 3000 quân Pháp - Tây BN đã dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng. - Đánh nhanh thắng nhanh chiếm xong Đà +? Âm mưu của Pháp khi Xl VN là Nẵng kéo thẳng ra Huế nhanh chóng buộc gì? nhà Nguyễn đầu hàng. - 1/9/1858 Pháp nổ súng XL nước ta. - Triều đình cử Nguyễn Tri Phương chỉ +?Pháp chính thức XL VN khi nào? huy cuộc kháng chiến, nhân dân ta anh +? Chính quyền Nguyễn đối phó dũng chống trả ntn? - Kết quả: Trong 5 tháng, Pháp dâm chân tại bãn đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại +? Kết quả? 2. Chiến sự ở Gia Định năm 1859. - Ngày 17/2/1859 Pháp tấn công thành Gia +? Sau thất bại ở Đà Nẵng TD Pháp Định. có sự điều chỉnh gì trong kế hoạch? +? Triều đình Huế có đối phó ntn? - Triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã nhanh chóng. - HS đọc phần in nhỏ. + Án binh bất động, không tranh thủ thời cơ (1000 quân nhưng Pháp phải đóng trên phòng tuyến 10km). ? Trước thái độ của triều đình như - Đêm 23 rạng 24/2/1861 Pháp tấn công vậy Pháp có hành động gì? đồn Chí Hoà. Pháp chiếm tiếp 3 tỉnh Định Tường, Biên Hoà Gia Định và thành Vĩnh Long. +? Em nhận xét gì về quân triều đình - Ngày 5/6/1862 triều đình kí hiệp ước khi Pháp tấn công đồn Chí Hoà? Nhâm Tuất với Pháp. Hs đọc chữ in nhỏ sgk/116 ? Trình bày nội dung bản hiệp ước Nhâm Tuất? - SGK/116 +? Em có suy nghĩ gì về nội dung hiệp ước 5/6/1862? + Đây là sự nhân nhượng đầu tiên của triều Nhận xét câu trả lời của các nhóm. đình, đã dần trao nền độc lập của ta cho Hs quan sát nội dung hình 84- nhận Pháp. xét - Vị trí đặc điểm của đồn Chí Hòa - Diến biến HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. - Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ? - Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất ?.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Nguyên nhân khiến triều đình Huế vội vàng kí hiệp ước Nhâm Tuất: A. lo sợ phong tràokháng chiến của quàn chúng nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của Triều đình B. Pháp hứa sẽ đình chiến và trao trả các tỉnh đã chiếm cho triều đình Huế C. muốn cứu vãn quyền lợi của giai cấp thống trị D. muốn hạn chế sự hi sinh, mất má cho nhân dân. ? Nhận xét của em về bản hiệp ước Nhâm Tuất? Ngày 05, tháng 01, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____ Ngày soạn: 08/1/2015 Ngày dạy: 8A: 15 /1 ; 8B: 13 /1; 8C: 13 /1 Tiết 37:. Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ 1858 ĐẾN 1873. A. Mục tiêu + Nắm được nguyên nhân và tiến trình XL của TD Pháp và cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân VN chống lại sự xâm lược của Pháp. Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Đông và miền Tây nam kì. + Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ cho HS. + GD HS thấy được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của CNTD. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam ? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG II.Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 - 1873. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh +?Ngay sau khi Pháp nổ súng XL Miền Đông Nam Kì. nước ta, thái độ của nhân dân ta ntn? - TD Pháp XL khiến nhân dân vô cùng căm +?Tinh thần đó thể hiện điều gì? phẫn. Kiên quyết đứng lên chống Pháp. +?Phong trào chống Pháp của nhân - Tinh thần yêu nước, ý thức thống nhất dân ta diễn ra ntn? dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> + Tại Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của giặc. + Tại Gia Định: - 10/12/1861 nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông. ? Trình bày một vài nét về khởi - Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh nghĩa của Trương Định? đạo ở Gò Công làm cho Pháp khốn đốn. - Hs đọc chữ in nhỏ sgk/117 - Nhân dân phong: Bình Tây đại nguyên soái. - GV mô tả bức tranh "Trương Định - Căn cứ: Tân Hoà (Gò Công). nhận phong soái" - Buổi lễ giản dị nhưng trang nghiêm, nhân dân tham gia đông đảo…. - Kháng chiến thất bại, nhưng con trai Trương Quyền vẫn tiếp tục - GV cho HS thảo luận: So sánh 2 - Hai thái độ chống giặc hoàn toàn đối lập thái độ, 2 kiểu hành động của nhân nhau: dân và của triều đình PK trước sự + Nhân dân thì kiên quyết chiến đấu: XL của Pháp. VD…. + Triều đình thì yếu ớt cống cự, và kí hiệp ước – văn kiện chứa đựng nội dung bán nước.. +?Sau khi kí hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thái độ của triều đình ntn? ? Hành động của thực dân Pháp ntn?. +? Trái với thái độ sợ giặc của triều đình và tinh thần của nhân dân ta ntn? - GV cho HS đọc đoạn in nhỏ và giới thiệu hình 86.. +? Dựa vào lược đồ hãy xác định một số địa điểm diễn ra kháng chiến chống Pháp của nhân dân NamKì? +? Hãy đọc 1 đoạn thơ của Nguyễn. 2. Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh Miền Tây Nam Kì. - Sau hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân và điều đình với Pháp. - Lợi dụng điều đó, từ 20 - 24/6/1867 Pháp chiếm 3 tỉnh Miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên), không tốn một viên đạn + Nhân dân quyết tâm đứng lên chống giặc. - Phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú: + Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời : Đồng Tháp Mười, Tây Ninh… + Một bộ phận dùng văn thơ lên án thức dân pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu, ….
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Đình Chiểu mà em thuộc nói về cuộc kháng chiến chống Pháp? HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. - Tại Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai lầm gì ? Hậu quả của sai lầm đó ? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành những nội dung trong bảng sau về cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858 đến 1873. Chiến trường Cuộc kháng chiến của nhân dân ta Đà Nẵng Gia Định Ba tỉnh miền Đông Nam Kì Ba tỉnh miền Tây Nam Kì Ngày 12, tháng 1, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt ________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/1/2015 Ngày dạy: 8A: 24 /1 ; 8B: 20 /1; 8C: 20 /1 Tiết 38: Bài 25 KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884) (TIẾT 1) A. Mục tiêu Giúp học sinh: + Nắm được tình hình VN sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam Kì, âm mưu và diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp và diễn biến cuộc đấu tranh của nhân dân Bắc kì lần thứ nhất khi Pháp mở rộng XL ra Bắc Kì. + Rèn kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử một cách hấp dẫn, sinh động. + HS có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là công và tội của nhà Nguyễn. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Đà Nẵng và ba tỉnh miên Đông nam kì diễn ra như thế nào? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> I. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì. +? Sau khi chiếm các tỉnh Nam Kì TD + Về phía Pháp: Pháp đã làm gì? - Thiết lập bộ máy thống trị, bóc lột về - GV mở rộng thêm. kinh tế - Muốn tấn công Bắc Kì và tấn công Lào, CPC. - Củng cố vùng chiếm đóng bằng cách xây dựng bộ máy cai trị, tăng cường bóc lột vơ vét.. +? Thái độ của triều đình ntn? + Về phía triều đình: thi hành chính sách đối nội đối ngoại lỗi thời - Ra sức vơ vét. - Tiếp tục thương lượng với Pháp. Kinh tế khó khăn, công nông nghiệp +? Hậu quả của các chính sách đó đối sa sút... khởi nghĩa nông dân nổ ra ở với kinh tế, xã hội VN? nhiều nơi. +?Em có nhận xét gì về tình hình VN + Không ổn định. giai đoạn này? +? TD Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh chiếm Bắc kì ntn? - GV nêu thêm hành động của Pháp khi ra Bắc. ? Diễn biến quá trình đánh chiếm Bắc Kì của Pháp?. +? Quân triều đình đã chống trả ntn? Kết quả?. +? So sánh lực lượng, tương quan giữa Pháp và ta lúc này? +? Vậy nguyên nhân nào dẫn đến thất bại? Hậu quả?. 2.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần I (1873). + Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì. - Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp “hải phỉ”, cho tên lái buôn Đuy-puy vào gây rối ở Hà Nội - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê đem 200 quân ra Bắc. - 20/11/1873 Pháp tấn công Hà Nội. Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định. - Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân chống Pháp nhưng thất bại. - Chưa đầy 1 tháng, toàn bộ đồng bằng châu thổ sông Hồng rơi vào tay Pháp. + Lực lượng địch mỏng (212 tên, 1 đại bác, 2 tàu chiến..) triều đình mạnh hơn (7000 quân..) - Quân triều đình không chủ động tấn công địch. + Trang thiết bị lạc hậu.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh Đồng Bằng Bắc Kì(1873-1874). +?Trước sự XL của Pháp, phong trào - Phong trào đấu tranh của nhân dân Hà đấu tranh của nhân dân Miền Bắc ntn? Nội lên cao. - GV cho HS đọc đoạn in nghiêng. - Ngoài ra còn ở các tỉnh Thái Bình, +?Trong thời kì này quân và dân Hà Nam Định... Nội đã lập nên chiến thắng điển hình - 21/12/1873 Khi Pháp đánh ra Cầu nào?em biết gì về chiến thắng đó? Giấy, quân ta phục kích, Gac-ni-ê bị - GV giới thiệu thêm. giết. +? Chiến thắng này có ý nghĩa gì? +? Trước phong trào đấu tranh lên cao ở Bắc kì, triều đình Huế đã làm gì? - Làm cho Pháp hoang mang. Cổ vũ - GV giới thiệu thêm về điều ước này. tinh thần chiến đấu của nhân dan ta - 15/3/1874 triều đình kí hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc +? Tại sao triều đình lại kí hiệp ước Pháp. Pháp rút quân khỏi Bắc Kì Giáp Tuất? - Làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của VN. + Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn. + Vì tư tưởng "Chủ hoà" để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Đánh chiếm Bắc Kì thực dân Pháp lấy cớ là: A.giải quyết vụ Đuy-puy B. mược đường tấn công Trung Quốc C. giai quyết vụ các giáo sĩ bị tấn công ở Hà Nội D. giúp triều đình Huế chống lại quân Thanh ở Bắc Kì ? Tại thành Hà Nội, chỉ huy quân đội triều đình chống Pháp là: A. Phan Thanh Giản B.Nguyễn Tri Phương C. Hoàng Tá Viêm D. Lưu Vĩnh Phúc + Vn: Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. + Chuẩn bị: Đọc trước phần II - Bài 25. Ngày 19, tháng 1, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 24/1/2015 Ngày dạy: 8A: 31 /1 ; 8B: 27 /1; 8C: 27 /1 Tiết 39: Bài 25 KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884) (TIẾT 2) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Thấy được âm mưu của TD Pháp trong việc đánh Bắc Kì lần II và cuộc đấu tranh của quân và dân ta. + Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ tranh ảnh. + Giáo dục tư tưởng, ý thức khi nhìn nhận triều Nguyễn qua 2 hiệp ước 1883, 1884. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ, phiếu học tập. - Lược đồ khởi nghĩa C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tình hình VN khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kì? HĐ2 : Bài mới II. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến trong những năm 1882 - 1884. HĐ CỦA GV. NỘI DUNG 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần II (1882). +? Vì sao phải mất gần 10 năm chờ đợi TD + Phong trào kháng chiến của ta phát Pháp mới tiến đánh Bắc kì lần II? triển mạnh. Nước Pháp cũng gặp nhiều +? Em hãy cho biết: TD Pháp đánh chiếm khó khăn. BK lần II trong hoàn cảnh đất nước ta ntn? - Kinh tế, quốc phòng trong 10 năm (1873 - 1883) không được cải thiện, ngược lại ngày càng suy yếu - Đất nước rối loạn cực độ +? Âm mưu của Pháp khi đánh Bắc kì lần - Đề nghị cải cách không được chấp 2? nhận. + Khi CNTB phát triển mạnh cần TN, các nước TB khác đang nhòm ngó... +? Pháp đánh HN và BK ntn? Đẩy mạnh XL..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Pháp lấy cớ triều Nguyễn vi phạm hiệp ước 1874, quân Pháp do Rivie chỉ huy tiến đánh Bắc Kì. - 3/4/1882 quân Pháp do Rivie chỉ huy kéo ra Hà Nội khiêu khích. - 25/4/1882 nổ súng đánh thành Hà Nội. - Kết quả: Thành Hà Nội mất, Hoàng Diệu tự vẫn, Pháp thừa cơ chiếm các tỉnh đồng bằng, quân Thanh cũng kéo sang VN. +? Cuộc chiến đấu bảo vệ HN khác gì so + Tăng cường phòng thủ, chống trả với năm 1873? quyết liệt. +?HN thất thủ, thái độ của triều đình Huế ra + Trong ngoài phối hợp. sao? + Lúng túng, vội vàng cầu cứu nhà Quan sát hình 87- nhận xét Thanh, cử người thương thuyết... 2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng +? Phong trào kháng Pháp của nhân dân Pháp. HN khi TD Pháp đánh BK lần II ntn? - Khi Pháp đánh Bắc Kì lần II, nhân dân HN và BK đã kết hợp với quân triều đình anh dũng chống Pháp. - Tự đốt nhà ngăn chặn bước tiến của giặc - Những nơi khác nhân dân đắp đập cắm kè, làm hầm chông cạm bẫy. - GV nêu về chiến thắng Cầu Giấy. - 19/5/1883, tại Cầu Giấy, Rivie bị +? Chiến thắng này có ý nghĩa gì? giết. +? Tại sao sau khi Rivie bị giết, Pháp vẫn + Làm cho Pháp hoang mang, định không nhựơng triều đình Huế? rút chạy. Gv nhận xét kết luận + Vì tham vọng XL của Pháp muốn chiếm toàn bộ nước ta. - Triều đình khủng hoảng suy yếu.. Chủ trương thương lượng với Pháp hi vọng Pháp sẽ rút quân.. +? Trình bày cuộc tấn công của Pháp vào Thuận An? Pháp tấn công TA nhằm mục đích gì?. +? Cho bíêt nội dung cơ bản của hiệp ước?Em có nhận xét gì về nội dung đó? Hậu quả?. 3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ(1884). - 8/1883 Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An ngày 20/8 đổ bộ lên khu vực này.triều đình xin đình chiến. + Buộc triều đình Huế phải đầu hàng. - 25/8/1883 triều đình kí với Pháp hiệp ước Hác-măng. - Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc kì và trung kì, + Là văn bản đầy đủ nhất về việc trao.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> +? Thái độ của nhân dân ta ntn khi triều đình kí H/ước?. ? Trước thái độ của triều đình như vậy, hành động của Pháp như thế nào?. ? Đánh giá về trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta?. quyền độc lập của nước ta cho Pháp. + Phong trào kháng chiến lên cao, hình thành phe chủ chiến... + Nhân dân vô cùng căm phẫn nổi dậy... - Phong trào kháng Pháp bùng nổ dữ dội. - Pháp chiếm hang loạt các tỉnh ở Bắc kì: Bắc Ninh, Tuyên Quang… - 6/6/1884 triều đình kí với Pháp h/ước Pa-tơ-nốt VN trở thành 1 nước thuộc địa nửa phong kiến. nhà nước phong kiến Ngyễn với tư cách một quốc gia độc lập đã hoàn toàn sup đổ. - Nhà Nguyễn phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc để mất nước ta cho Pháp. Bán nước ta cho thực dân Pháp từ bộ phận cho đến toàn bộ thông qua nội dung bốn bản hiệp ước.. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. - Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Hác-măng (1883) ? HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Lập niên biểu các sự kiện Pháp hai lần đánh chiếm Băc Kì và cuộc kháng chiến của nhân dân ta - Nội dung hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) có điểm gì khác so với Hiệp ước Hác-măng (1883) qua đó thể hiện âm mưu xảo quyệt của thực dân Pháp như thế nào? - Chuẩn bị nội dung bài mới. Ngày 26, tháng 1, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ ____.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 31/1/2015 Ngày dạy: 8A: 7 /2 ; 8B: 3 /2; 8C: 3 / 2 Tiết 40:. Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (TIẾT 1). A. Mục tiêu: + Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau hiệp ước 1884: phái chủ chiến, phái chủ hòa. Hiểu nguyên nhân của cuộc phản công kinh thành Huế 7/1885, diễn biến cơ bản và sự mở đầu, quy mô tính chất phong trào Cần Vương. + Rèn kĩ năng phân tích, mô tả những nét chính các cuộc khởi nghĩa. + Bồi dưỡng, nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết. - Lược đồ: kinh thành Huế năm 1885 C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới I. Cuộc phản công của phải chủ chiến tại kinh thành Huế, vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương” HĐ CỦA GV - HS. NỘI DUNG 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7/1885. +? Em hãy cho biết Chủ trương - Trong khi triều đình đầu hàng Pháp, phe chủ của phe chủ chiến là gì? chiến gấp rút chuẩn bị lực lượng kháng chiến, - Gv cho HS tìm hiểu đoạn in nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay thức dân nhỏ. Pháp +?Thực dân Pháp có thái độ ntn - Pháp lo sợ tìm mọi cách tiêu diệt phe chủ chiến trước hành động đó? - Giành quyền chủ động và tự vệ +? Nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công kinh thành Huế? +? Diễn biến? - Đêm ngày 4, rạng ngày 5/7/1885 Tôn Thất - GV trình bày trên lược đồ. Thuyết hạ lệnh tấn công Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang Cá. - Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản công, chiếm kinh thành Huế. +?Kết quả của cuộc phản công? - Kết quả: Thất bại. +? Nguyên nhân nào khiến cuộc + Pháp rất mạnh, lực lượng phái chủ chiến ít.. phản công thất bại?.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> +? Sau khi cuộc phản công thất bại, TTT đã làm gì? - GV giải thích " Cần Vương": Hết lòng giúp vua, cứu nước, thực chất nó là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân, dưới ngọn cờ của ông vua yêu nước. +? Hành động của vua Hàm Nghi và TTT được đánh giá cao? Vì sao? - GV giới thiệu chân dung vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. - GV cho HS thảo luận theo 3 nhóm 1. Thành phần tham gia và lãnh đạo phong trào là ai? 2. Trong giai đoạn đầu địa bàn của cuộc khởi nghĩa ntn? 3. ở giai đoạn sau PT này phát triển ntn? - GV có thể giải thích "Văn thân, sĩ phu". +? Em hãy trình bày diến biến của phong trào?. 2. Phong trào Cần Vương. - 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra "Chiếu Cần Vương", kêu gọi văn thân sĩ phu và nhân dân đứng lên giupw vua cứu nước. PT Cần vương bùng nổ. + Gắn quyền lợi của triều đình với quyền lợi của dân tộc. + Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân. + Lãnh đạo: Sĩ phu, văn thân yêu nước. + Thành phần: Quần chúng yêu nước. + Lúc đầu địa bàn hoạt động ở Tân Sở. Sau lan rộng ra N. An, Hà Tĩnh, Q. Bình, sang cả Lào. + Về mức độ: PT phát triển rộng khắp, gồm hàng loạt các cuộc khởi nghĩa lớn, nhỏ. + Địa bàn hoạt động rộng. - Phong trào trải qua 2 giai đoạn: + 1885 - 1888. + 1888 - 1896. - Tháng 11/1888 vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào tiếp tục được duy trì và phát triển.. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Nguyên nhân, diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế? - Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển như thế nào? + Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 + Chuẩn bị: - Tiết tiếp theo Ngày 02, tháng 02, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. Ngày soạn: 6/2/2015 Ngày dạy: 8A: 14 /2 ; 8B: 10 /2; 8C: 10. /2.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 41:. Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (TIẾT 2). A. Mục tiêu Giúp học sinh: + Nắm được diễn biến của phong trào Cần Vương, cụ thể qua cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. + Rèn kĩ năng làm việc với lược đồ, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp các sự kiện lịch sử. + Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào biết ơn các vị anh hùng dân tộc. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh chân dung Phan Đình Phùng - Lược đồ căn cứ Hương Khê. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: - Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển như thế nào ? HĐ2 : Bài mới II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG . Hs đọc thông tin 1. Hướng dẫn học sinh đọc thêm về 2 Cho hs tìm hiểu qua về lãnh đạo, cuộc khởi nghĩa Ba Đình và khởi nghĩa thành phần tham gia, căn cứ, hoạt Bãi Sậy. động và kết quả của hai cuộc khởi nghĩa. 2. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - GV dựa vào lược đồ giới thiệu địa 1895). bàn của cuộc khởi nghĩa. - Địa bàn: thuộc các huyện Hương Khê và Hương Sơn của tỉnh Hà Tĩnh, sau đó ? Lãnh đạo khởi nghĩa? lam rộng ra nhiều tỉnh khác - GV dùng H94 mô tả về PĐP. - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao - Giới thiệu Cao Thắng (Sách GV Thắng. 187). *. Diễn biến - GV trình bày diễn biến trên lược đồ. - Từ năm 1885 đến năm 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí. - Từ năm 1889 đến năm 1895 khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Sau khi +? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa HK là Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi tiêu biểu nhất trong PT CV nghĩa dần tan rã..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Sau khởi nghĩa Hương Khê phong trào yêu nước dưới ngọn cờ Cần Vương, chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến đã hoàn toàn thất bại. Phong trào yêu nước Việt Nam chuyển quan một giai đoạn mới.. + Giống: - Đều do các văn thân sĩ phu lãnh đạo. - Mục đích: Giúp vua. - Tinh thần chiến đấu dũng cảm. - Đều thất bại. + Khác - Cuộc khởi nghĩa được xây dựng tổ chức hết sức chặt chẽ và quy củ. - Thời gian tồn tại lâu dài, địa bàn hoạt động rộng lớn và là cuộc khởi nghĩa gây cho TD Pháp nhiều thiệt hại nhất.. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? - Về nhà học sinh học bài cũ trả lời các câu hỏi trong sgk - Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 - Chuẩn bị nội dung bài mới: Bài 27. Ngày 09, tháng 2, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. __________________________________________________________________ Ngày soạn:20 / 2/2015 Ngày dạy: 8A: 28 /2 ; 8B: 24 /2; 8C: 24 /2 Tiết 42: Bài 27: KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX A. Mục tiêu + Phong trào nông dân Yên Thế: thời gian tồn tại, diễn biến, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa. + Rèn kĩ năng làm việc với lược đồ, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp các sự kiện lịch sử. + Giáo dục lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, lược đồ căn cứ Yên Thế, chân dung Hoàng Hoa Thám, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV – HS. NỘI DUNG. I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 1913). - GV giới thiệu vị trí Yên Thế trên lược đồ. *. Căn cứ: +? Yên Thế là một vùng đất như thế nào? - Yên Thế nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang… - Địa hình hiểm trở. + Từ Yên Thế có thể đi xuống Tam Đảo, Thái Nguyên, Phúc +? Dân cư Yên Thế có đặc điểm gì? Yên, Vĩnh Yên. *. Dân cư: Đa số là dân ngụ cư. + Họ gan góc, dũng cảm, yêu cuộc sống tự do, phóng túng và ? Nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa? sẵn sàng bảo vệ cuộc sống đó. Gv hướng dẫn hs Quan sát hình 97 - Kinh tế nông nghiệp xa sút, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, họ sẵn sàng đấu tranh - Pháp mở rộng phạm vi chiếm Gv hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê đóng -> Yên Thế - > đấu tranh. các giai đoạn của cuộc khởi nghĩa. Giai đoạn T/G Sự kiện 1 1884- Nhiều toán Hs quan sát hình 97 SGK, nhận xét vai trò 1892 nghĩa quân hoạt của Đề Thám. động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. 2 1893- Nghĩa quân vừa 1908 xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám 3 1893- Pháp tập trung 1913 lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn… Ngày 10-2-1913 Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã. GV cho hs thảo luận theo 3 nhóm - + Tập hợp được đông đảo.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> +? Nhóm 1: Đây là cuộc khởi nghiã tồn tại lâu hơn bất cứ cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần Vương, tại sao? +? Nhóm 2: Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa là gì? +? Nhóm 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? Gv nhận xét chốt ý. nhân dân trên một điạn bàn rộng lớn. + Do có thủ lĩnh mưu trí, dũng cảm, trung thành tận tuỵ với nguyện vọng của nhân dân, đồng cam cộng khổ, yêu thương đùm bọc nghĩa quân, có cuộc sống giản dị hoà mình với quần chúng. + Do cách đánh du kích độc đáo. - Nguyên nhân + Ngoài nguyên nhân chung do bó hẹp trong một địa phương, bị cô lập, so sánh lực lượng chênh lệch, Pháp-P.kiến cấu kết đàn áp. Còn nguyên nhân chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo. - Ý nghĩa: + Khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp. II. Phong trào chống Pháp của dồng bào miền núi. Không dạy. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : Hướng dẫn về nhà - Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? - Tại sao Khởi nghĩa Yên Thế lại thất bại? - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk - Làm bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 - Chuẩn bị bài mới. Ngày 24 , tháng 2 , năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/2/2015 Ngày dạy: 8A: 7 /3 ; 8B: 3 /3; 8C: 3 /3 Tiết 43:. Bài 28:. TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA SAU THẾ KỈ XIX.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> A. Mục tiêu Giúp học sinh: + Nắm được nguyên nhân, nội dung chính sách của phong trào caỉ cách duy tân và vì sao những cải cách này không được thực hiện. + Rèn kĩ năng phân tích đánh giá nhận định một vấn đề lịch sử. + HS thấy được đây là một hiện tượng mới ở VN. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Khởi nghĩa Yên thế có đặc điểm gì khác phong trào Cần Vương? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV - HS NỘI DUNG I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ - GV yêu cầu HS đọc mục I. XIX. +? Nêu những nét chính về tình hình + Chính trị: Nhà Nguyễn thực hiện chính kinh tế, chính trị, xã hội VN giữa TK sách nội trị, ngoại giao lạc hậu, bộ máy XIX? chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng. + Kinh tế: Nông nghiệp, TCN đình trệ, tài chính kiệt quệ. + Xã hội: Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt. *. Hậu quả: Khởi nghiã nông dân nổ ra. +? Hậu quả của những chính sách trên là gì? - 1862 KN của cai Tổng Vàng, Nông +? Nêu một số cuộc khởi nghĩa lớn Hùng Thạc. cuối thế kỉ XIX? - 1861 -1865 KN Tạ Văn Phụng. + Cần có sự thay đổi chính sách để thay +? Bối cảnh đó đã đặt ra yêu cầu gì đổi, đáp ứng yêu cầu cấp bách của nhân đối với đất nước? dân. - Trào lưu cải cách Duy Tân ra đời II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào cuối TK XIX +? Các sĩ phu duy tân đề xướng cải cách 1. Bối cảnh: trong hoàn cảnh nào?Mục đích? - Đất nước ngày càng nguy khốn. - Cải cách để tạo ra thực lực cho +? Em hãy nêu nội dung của các cải đất nước chống bọn xâm lược. cách đó? 2. Nội dung các cải cách: - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, xã hội. +? Kể tên các sĩ phu tiêu biểu và các + Tiêu biểu:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> công trình cải cách của các ông? +?Trong các đề nghị cải cách,em thấy cải cách của ai là xuất sắc nhất? Em có nhận xét gì về cải cách của N. T. Tộ? Gv nhận xét, chuyển ý. - 1863 - 1871:Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần yêu cầu cải cách. - 1877 - 1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản " Thời vụ sách" để trấn hưng dân khí, khai thông dân trí và bảo vệ đất nước. III. Kết cục của các đề nghị cải cách:. Gv liên hệ với nước Nhật Bản cuối thế kỉ XIX cũng tiến hành cải cách và thu được những thành tựu to lớn +? Em có nhận xét gì về những đề nghị + Có tinh thần dũng cảm cách mạng. cải cách của các sĩ phu duy tân?Kết cục? - Cải cách duy tân đất nước nhà Nguyễn không chấp nhận. Gv cho Hs thảo luận nhóm + Vì: +?Nhóm 1: Vì sao các đề nghị cải cách - Các cải cách Duy Tân chưa xuất phát từ không được chấp nhận? cơ sở trong nước. - Nhà Nguyễn bảo thủ. ? Nhóm 2:Các trào lưu duy tân cuối TK + ý nghĩa: XIX có ý nghĩa gì? - Tấn công vào tư tưởng bảo thủ của triều đình. - Thể hiện trình độ nhận thức của người VN. +?Nhóm 3: Tại sao những cải cách cuối + Vì đổi mới xuất phát từ nguyện vọng TK XIX không thực hiện được mà công nhân dân và điều kiện thực tế đất nước. cuộc đổi mới hiện nay lại có thành tựu + Toàn Đảng và nhân dân một lòng thực rực rỡ? hiện. Gv nhận xét chốt ý HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Kể tên các nhà cải cách cuối thế kỉ XIX. Trình bày nội dung một số đề nghị cải cách? - Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được? + Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. + Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử lớp 8 Ngày 2, tháng 3 , năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. .
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 6/3/2015 Ngày dạy: 8A: 14 /3 ; 8B: 10 /3; 8C: 10 /3 Tiết 44: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP A. Mục tiêu:. Giúp học sinh: + Hệ thống lại một số kiến thức trong tâm của chương I phần lịch sử Việt Nam thông qua một số bài tập. + Rèn kĩ năng làm việc với lược đồ, phân tích, so sánh, đối chiếu, tổng hợp các sự kiện lịch sử. + Giáo dục lòng biết ơn những vị anh hùng dân tộc. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày nguyên nhân bùng nổ và những nét DB chính của khởi nghĩa nông dân Yên Thế? Đáp án và thang điểm chấm: Mỗi ý trả lời đúng được 2 điểm: Nguyên nhân bùng nổ: - Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân vùng đồng bằng Bắc kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế, họ sẵn sàng đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. - Khi Pháp tho hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên Thế đứng dậy đấu tranh. Diễn biến: - Giai đoạn 1884 – 1892: nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. - Giai đoạn 1893 – 1908: nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. - Giai đoạn 1909 – 1913 Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn…Ngày 1/2/1913 Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. HĐ2 : Bài mớ HĐ CỦA GV – HS. NỘI DUNG 1. Bài Tập 1:. - Hãy điền tiếp các sự kiện ở cột bên phải để tương ứng với thời gian ở cột bên trái: Gv gọi từng hs lên điền vào từng mốc.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> thời gian Thời gian 1-9-1858 1859 1861 1867 1873 1874 1882 1883 1884 1885 1913. Sự kiện Pháp nổ súng xâm lược bán đảo Sơn Trà. Nguyến Tri Phương cùng quân TĐ anh dũng chống trả. Pháp tấn công Gia Định, quân TĐ chống cự yếu ớt, nhanh chóng tan rã. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại. 2. Bài tập 2: - Em hãy nhận xét về thái độ và hành - Thái độ của triều đình không kiên động của triều đình Huế trước nạn ngoại quyết chống giặc, TĐ sơn dân hơn xâm? là sợ giặc. - Thái độ hèn nhát bạc nhược thể hiện qua những việc làm của TĐ, đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ. - Bán từng bộ phận đến bán toàn bộ đất nước ta cho thực dân Pháp bằng nội dung bốn bản hiệp ước mà triều đình đã kĩ với thực dân Pháp. - Trách nhiệm để mất nước ta cho thực dân Pháp thuộc về TĐ nhà Nguyễn. 3. Hướng dẫn học sinh ôn tập Câu 1: Em hãy nêu diễn biến của khởi nghĩa Yên Thế ? Câu 2: Triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp mấy bản hiệp ước? Em hãy nêu tên và thời gian ki kết các bản hiệp ước đó? Câu 3: Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? Câu 4: Nêu nội dung của 4 bản hiêp ước mà triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp và nhận xét Câu 5: Trình bày những hiểu biết.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> của em về cuộc khơi nghĩa Hương Khê? Câu 6: Những điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế với các phong trào đấu tranh chống Pháp cùng thời? HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm các bài tập trong VBT lịch sử 8 - Ôn tập theo những nội dung đã hướng dẫn - Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết Ngày 09 , tháng 3, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________. Ngày soạn: 12/3/2015 Ngày dạy: 8A: 21 /3 ; 8B: 17 /3; 8C: 17. /3. Tiết 45: KIỂM TRA MỘT TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> A. Mục tiêu + Hs nắm được những kiến thức cơ bản của lịch sử dân tộc từ khi Pháp vào xâm lược đến cuối thế kỉ XIX. Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh của nhân dân từ khi Pháp vào xâm lược, thái độ của triều đình nhà Nguyễn. Qua đó GV nắm bắt được tình hình học tập của HS, phân loại đối tượng học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp đối tượng hs. + Rèn kĩ năng phân tích đánh giá và tổng hợp, ghi nhớ kiến thức và làm bài kểm tra + Củng cố lòng yêu nước và tự hòa dân tộc B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: đề và đáp án bài kiểm tra C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng (chương, TN TL TN TL Vận dụng cấp độ Vận bài) thấp dụng cấp độ cao TN TL TN T L 1. Cuộc Ngày Hiệp Hiệp Nguyên kháng chiến thực ước ước của nhân Pháp chống thực dân Giáp triều xâm lược dân Pháp Pháp Tuất đình nước ta xâm lược xâm Nguyễn ( 1858 lược và Pháp -1884 ) nước ta Câu hỏi: CH: 1 CH: 1 CH:1 CH: 1 CH: 4 Điểm: Điểm: Điểm: Điểm: Điểm: 2 đ Điểm: Tỉ lệ: 0,5 đ 0,5 đ 2đ 5điểm 2.Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX Câu hỏi: Điểm: Tỉ lệ:. Hoàn thành câu nói của NT Trực CH: 1 Điểm: 1đ. Khởi nghĩa Yên Thế.. Phong trào Cần Vương. CH: 1 CH: 2 Điểm: Điểm: 3đ 1đ. .. CH: 4 Điểm: 4 điểm.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tổng số câu hỏi: Tổng số điểm: Tỉ lệ %:. Câu hỏi: TN 2, TL: 1 Điểm: TN – 1,5, TL - 3 45%. Câu hỏi: TN - 3, TL - 1 Điểm: TN – 1,5, TL - 2 35% ĐỀ BÀI. Câu hỏi: TN – 0, TL – 1 Điểm: TN – 0 ,TL - 2 20%. CH: 8 Điểm : 10 100%. A. TRẮC NGHIỆM(3đ) Khoanh tròn vào các chữ cái đầu các câu trả lời đúng Câu1:Ngày thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta? A. 1/ 9/1957 B.1/9/1958 C. 1/9/1959 D. 1/9/1960 Câu 2:Hiệp ước được kí ngày 15/3/1874 là hiệp ước nào? A. Hiệp ước Giáp Tuất B. Hiệp ước Nhân Tuất C. Hiệp ước Hắc măng D. Hiệp ước Pa tơ nốt Câu 3:Ai là người lãnh đạo cao nhất của khởi nghĩa Hương Khê? A. Phan Đình Phùng B. Đinh Công Tráng C. Cao Thắng D. Phạm Bành Câu 4: Phong trào Cần Vương chia làm mấy giao đoạn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 4 Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm cho đúng câu nói của Nguyễn Trung Trực: Bao giờ …………………………….. nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết …………………… đánh Tây. B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Em hãy nêu diễn biến của khởi nghĩa Yên Thế ? Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khacso với các phong trào chống Pháp cùng thời?- 3đ Câu 2: Triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp mấy bản hiệp ước? Em hãy nêu tên và thời gian ki kết các bản hiệp ước đó? – 2đ Câu 3: Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? – 2đ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM A. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ ) Câu hỏi/ ý đúng. Câu 1 B. câu 2 A. câu 3 A. câu 4 a. Câu 5: người Tây, người Nam B. TỰ LUẬN Câu 1: 3 đ: Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 đ - Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm - Giai đoạn 1893 - 1908 nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám - Giai đoạn 1909 - 1913 Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn.... * Điểm khác.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Mục tiêu của khởi nghĩa: Bảo vệ cuộc sống của người nông dân ở Yên Thế, chống sự bình định của thực dân Pháp. - Lãnh đạo xuất thân là nông dân - Thời gian: khởi nghĩa diễn ra trong thời gian rất dài gần 30 năm. Câu 2: 2đ - Triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp 4 bản hiệp ước - Hiệp ước Nhân Tuất 5/6/1862(0.5) - Hiệp ước Giáp Tuất 15/3/1874(0.5) - Hiệp ước Hắc măng 25/8/1883(0.5) - Hiệp ước Pa tơ nốt 6/6/1884 (0.5) Câu 3: 2đ - Về phía VN: có vị trí quan trọng của VN: giàu có TNTN, nằm trên đường quốc tế biển, nguồn nhân công dồi dào...Triều đình phong kiến đang trên đà suy yếu. - Về phía thực dân Pháp: CNTB Pháp đang trên đà phát triển cần nguồn nguyên liệu, thị trường và thuộc địa nên đẩy mạng xâm lược. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị nội dung bài mới. Ngày 16, tháng 03, năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. Ngày soạn: 20/3/2015 Ngày dạy: 8A: 28 /3 ; 8B: 24 /3; 8C: 24 /3 CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ 1897 ĐẾN 1918 Tiết 46: Bài 29: CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM A. Mục tiêu Giúp học sinh hiểu : + Cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở VN: mục đích kế hoạch, nội dung và cách tiến hành. Những chuyển biến về kinh tế: xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> sở sản xuất công nghiệp nhẹ, đường sắt. Những chuyển biến về xã hội, sự ra đời các giai cấp, tầng lớp mới, công nhân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản. + Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích đánh giá. + Căm thù thực dân Pháp và những chính sách bóc lột tàn bạo của chúng. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh: ga Hà Nội, ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 19871914 HĐ CỦA GV – HS .. NỘI DUNG. 1.Tổ chức bộ máy Nhà nước. +?Em cho biết về tổ chức bộ máy NN - 1897 thành lập Liên bang Đông có gì khác trước? Dương gồm 5 xứ, đứng đầu là toàn +? Ở Việt Nam Pháp tổ chức như thế quyền Đông Dương. nào? - Việt Nam chia làm 3 xứ: + Bắc Kì: Bảo hộ. + Trung Kì: Nửa bảo hộ. + Nam Kì: Thuộc địa. - Bộ máy chính quyền từ TW xuống địa phương do người Pháp nắm: + Cấp xứ và tỉnh: Người Pháp trực tiếp nắm giữ. + Từ phủ, huyện xuống thôn xã: Người Việt đảm nhiệm dưới sự chỉ đạo của người Pháp. +?Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy + Chặt chẽ từ TƯ đến địa phương. cai trị của Pháp? - Cơ quan có quyền lực cao nhất: phủ toàn quyền. - Mọi việc đều chịu sự chi phối của người Pháp 2.Chính sách kinh tế. +? TD Pháp thực hiện chính sách kinh + Nông nghiệp: tế nông nghiệp ở nước ta thời kì này - Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất, lập như thế nào? đồn điền. Bắc Kì 1902: Pháp chiếm 182000 ha. + Nam Kì: Giáo hội chiếm 1/4 diện tích. +? Trong công nghịệp thực hiện chính + Công nghiệp: sách gì? - Tập trung khai thác mỏ than, kim.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> +? Trong GTVT chúng thực hiện chính sách gì? Mục đích?. +? Trong thương nghiệp, TD Pháp thực hiện những chính sách gì?. +? Đánh nặng thuế nhằm mục đích gì? - GV giới thiệu H98. GDMT: Tăng cường khai thác nông nghiệp, khai mỏ và đây là các mặt hàng tiêu thụ lớn ít bỏ vốn. Tăng diện tích trồng cao su, nhiều công ty cao su được thành lập, tư bản thực dân Pháp thu lãi lớn, nhân dân càng đói khổ. GV kết luận, chuyển ý. loại... - Đầu tư vào một số ngành sản xuất xi măng, gạch ngói... + GTVT: - Tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông: đường bộ và đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự. +Thương nghiệp: - Độc chiếm thị trường. - Đánh thuế nặng vào các mặt hàng của nước khác vào VN, hàng của Pháp thì đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, - Pháp còn tiến hành đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ,đặc biệt muối, rượu và thuốc phiện. + Thu lợi ích tối đa, độc chiếm thi trường... - Vơ vét sức người sức của của nhân dân Đông Dương.. 3.Chính sách văn hoá, giáo dục: +? Đối với văn hoá, giáo dục TD - Vẫn duy trì giáo dục phong kiến, sau đó Pháp thực hiện chính sách gì? có môn tiếng Pháp. - Về sau , Pháp bắt đầu mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản sứ phục vụ công việc cai trị. Pháp mở thêm một số cơ sở văn hóa, ya tế. +? Hệ thống GD thời kì này ntn? - Hệ thống giáo dục chia làm 3 bậc: + ấu học: (dạy ở thôn xã) dạy chữ Hán và chữ Quốc ngữ dạy ở phủ huyện. + Tiểu học: dạy chữ Hán và Quốc ngữ. + Trung học: dạy ở tỉnh (chữ Hán, Quốc ngữ, chữ Pháp bắt buộc). - Thực hiện chính sách văn hóa nô dịch và ngu dân, tạo ra lũ bản xứ tay sai. +? Theo em, mục đích của chính sách văn hoá giáo dục của TD Pháp có phải là" Khai hoá văn minh"cho người VN không? - GV giải thích thêm: Lợi dụng nền.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> nho học lỗi thời để thực hiện chính sách ngu dân. Tạo ra lũ tay sai bản xứ.. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước ở Việt Nam do thực dân Pháp dựng lên? Nhận xét - Nêu các chính sách của thực dân Pháp về nông nghiệp, công thương nghiệp, giao thông vận tải? Mục đích của những chính sách này? - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị nội dung bài mới Ngày 23 , tháng 3 , năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________. Ngày soạn: 28/3/2015 Ngày dạy: 8A: /4 ; 8B: 31 /3; 8C: 31. /3. Tiết 47: Bài 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG BIẾN CHUYỂN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ( Tiết 2) A. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: + Cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở VN: mục đích kế hoạch, nội dung và cách tiến hành. Những chuyển biến về kinh tế: xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ, đường sắt. Những chuyển biến về xã hội, sự ra đời các giai cấp, tầng lớp mới, công nhân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản. + Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử + Thấy được tác động tích cực và tiêu cực của cuộc khai thác thuộc địa của Pháp đối với kinh tế xã hội nước ta B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh nông dân – nông dân VN trong thời Pháp thuộc ,nhà hát lớn thành phố Hà Nội, Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> ?Trình bày những nét chính về chương trình khai thác thuộc điạ lần I của Pháp? HĐ2 : Bài mới II. Những chuyển biến của xã hội Việt Nam. HĐ CỦA GV +? Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần I, tình hình xã hội Vn ntn? ? Tình hình giai cấp địa chủ phong kiến ntn? +? Tình hình giai cấp nông dân như thế nào? - GV giải thích và giới thiệu H 99. +? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người nông dân? +? Thái độ chính trị của nông dân như thế nào?. +? Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa đô thị VN phát triển như thế nào?. +? Tầng lớp tư sản VN ra đời ntn?. +? Tại sao TSVN vừa mới ra đời lại bị TD Pháp chèn ép và kìm hãm? +?Tầng lớp TTS thành thị ra đời và phát triển ntn? +? Thái độ chính trị của TTS ntn? +? Vì sao TTS lại sẵn sàng đứng lên. NỘI DUNG 1. Các vùng nông thôn: - Xã hội Vn có nhiều biến đổi a. G/C địa chủ PK đã đầu hàng làm tay sai cho thực dân Pháp, số lượng ngày một đông thêm: - Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. b. G/C nông dân: số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề - Bị bần cùng hoá không lối thoát. - Họ bị mất đất: + Một bộ phận nhỏ thành tá điền. + Một số khác phải "Tha hương cầu thực". + Số ít thành công nhân. Sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành lấy tự do, no ấm. 2. Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới. a. Đô thị: - Cuối TK XIX, đầu XX đô thị VN ra đời và phát triển ngày càng nhiều, xuất hiện thêm một số tầng lớp mới. + Phát triển cùng quá trình bóc lột của Pháp. b. Tầng lớp tư sản ra đời: - Họ là những nhà thầu khoán, đại lí, chủ xí nghiệp.. - Luôn bị Pháp chèn ép. - Thái độ chính trị " Cải lương" mạng tính chất 2 mặt. + Pháp sợ kinh tế thuộc địa phát triển sẽ cạnh tranh với kinh tế chính quốc, thuộc điạ càng yếu hèn thì càng dễ cai trị. c. Tầng lớp TTS thành thị: - Thành phần: Tiểu thương, tiểu chủ, trí thức... - Cuộc sống bấp bênh Có tinh thần cách mạng. + Họ có trình độ..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> cứu nước?. + Có lòng yêu nước. + Nhạy bén với thời cuộc. +? Quá trình ra đời của giai cấp công d. G/c công nhân: nhân? - Ra đời đầu TK XX. - Số lượng khoảng 10 vạn. - Đời sống khổ cực. - Họ có tinh thần cách mạng triệt để, sẵn sàng đứng lên đấu tranh. +?Vì sao G/c công nhân VN có tinh + Là g/c vô sản" bán công, nuôi miệng". thần CM triệt để? + Họ bị áp bức. Bóc lột nặng nề. + Không có tài sản gì để mất. 3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. +? Xu hướng mới trong GPDT xuất - Chính sách khai thác thuộc địa lần I hiện ở VN là gì? Nó xuất hiện trên cơ làm cho kinh tế, xã hội VN biến đổi. sở nào? +? Tại sao luồng tư tưởng DCTS lại - Xu hướng DCTS đã xuất hiện ở VN. được các sĩ phu tiếp thu không phải là + Họ yêu nước. Có tri thức, thức thời. tầng lớp TSDT? + Họ muốn vận động CMVN vào quỹ đạo chung của CM thế giới.. +? Tại sao các nhà yêu nước thời bấy + Vì NB tiến theo con đường TBCN, họ giờ lại muốn noi theo Nhật Bản? giàu lên...thoát khỏi sự thống trị của người da trắng. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà - Lập bảng thóng kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội VN cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX theo mẫu: Giai cấp tầng lớp Nghề nghiệp Thái độ với độc lập dân tộc - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk - Chuẩn bị nội dung bài mới. Ngày 30 tháng 3 năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________ Ngày soạn: /4/2015 Ngày dạy: 8A: /4 ; 8B: /4; 8C: /4 Tiết 48: Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN 1918 ( Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(115)</span> A. Mục tiêu Giúp học sinh: + Bước đầu hiểu mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước VN đầu thế kỉ XX, yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách. Nguyên nhân, diễn biến phong trào Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung kì. Nhận thức được những hạn chế của phong trào. Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành: quyết chí ra đi tìm con đương cứu nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư tưởng. + Rèn kĩ năng nhận định, phân tích đánh giá tư tưởng các nhân vật lịch sử. + GD sự trân trọng những cố gắng phấn đáu của các sĩ phu yêu nước. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh: Phan Bội Châu, Lương Văn Can, Phan Châu Trinh. C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không Trình bày về các giai cấp và tầng lớp trong XH VN đầu TK XX và thái độ của từng giai cấp? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV +? Phong trào Đông Du ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV giới thiệu H102 và PBC.. ? Trình bày mục đích và hoạt động của hội Duy Tân?. +? Phong trào Đông Du diễn ra như thế nào?. +? Em có suy nghĩ gì về chủ trương hoạt động của phong trào này?. NỘI DUNG 1, Phong trào Đông Du ( 1905- 1909) a. Hoàn cảnh: - Đầu TK XX, một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để duy tân tự cường Nb lại có cùng màu da, cùng nền văn hoá với VN. - Hội Duy Tân được thành lập năm 1904. + Mục đích: Muốn nhờ NB giúp đỡ chúng ta vũ khí, tiền bạc...để đánh Pháp. Lập ra một nước VN độc lập. + Hoạt động chủ yếu: Đưa người sang du học ở Nhật. b. Diễn biến: - Từ 1905 – 1908 hộị phát động phong trào Đông Du đã đưa được 200 HS sang Nhật học nhằm đào tạo nhân tài để xây dựng lực lượng chống Pháp. - 9/1908, Nhật - Pháp câu kết, tất cả lưu HS bị trục xuất khỏi Nhật. - 3- 1909 Phong trào Đông Du tan rã, Hội Duy Tân ngừng hoạt động. + Chưa sáng suốt "Cầu cứu ngoại viện", "Chống hổ cửa trước, rước beo cửa sau"..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Ý nghĩa của phong trào?. + Muốn thành công không thể trông chờ vào bên ngoài. - Cách mạng Vn bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại.. +? ĐKNT được thành lập trong hoàn cảnh nào? - GV giải thích từ " ĐKNT". - GV giới thiệu Lương Văn Can - H103. +? Nội dung hoạt động của ĐKNT gồm những vấn đề gì?. +? ĐKNT có tác dụng ntn đối với phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta? - GV minh hoạ thêm.. +? Cuộc vân động Duy Tân ở trung Kì diễn ra như thế nào? - GV giới thiệu H 104 về PCT.. +? Phong trào Duy Tân ở trung Kì có ảnh hưởng như thế nào đối với phong trào đấu tranh của nhân dân? +? Theo em, phong trào Duy Tân và chống thuế có mối liên hệ với nhau. 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) + Hoàn cảnh: - Đầu TK XX, ở Bắc Kì có một cuộc vận động cải cách văn hoá XH theo lối tư sản. - 3/1907 ĐKNT thành lập tại Hà Nội. + Chương trình: Trường dạy các môn khoa học thường thứ, tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, xuất bản sách báo tuyên truyền tinh thần yêu nước… + Hoạt động: - Lúc đầu hoạt động chủ yếu ở Hà Nội. - Sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì, lôi cuốn hàng ngàn người tham gia. - Tháng 11 – 1907, Thực dânPháp ra lệnh đóng cửa trường. + Tác dụng: - Thức tỉnh lòng yêu nước. - Bước đầu tấn công vào hệ tư tưởng phong kiến. - Mở đường cho sự phát triển của hệ tư tưởng mới: hệ tư tưởng tư sản ở VN. 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) a. Cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì: - Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng. - Hình thức: phong phú: + Mở trường dạy học theo lối mới. + Vận động lối sống văn minh. + Vận động mở mạng công thương nghiệp. + Đả kích hủ tục phong kiến. b. Phong trào chống thuế ở Trung Kì: - Dưới ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân làm bùng lên phong trào chống thuế. - Bùng nổ năm 1908, bắt đầu từ Quảng Nam. - Sau lan ra khắp Trung Kì..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> không?. - Phong trào bị TD Pháp đàn áp đẫm máu. + Cải cách duy tân, mở trường dạy học theo lối mới,..lan toả trong quần chúng, đã kết hợp với nông dân làm bùng lên PT chống thuế. + PT thể hiện rõ tinh thần và năng lực +? Các phong trào trên có ý nghĩa gì? cách mạng của nông dân trong sự nghiệp cách mạng, những cũng thể hiện rõ thiếu giai cấp lãnh đạo. - Là phong trào yêu nước mang màu ? Trình bày tính chất và hình thức của sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động phong trào yêu nước thời kì này? và cải cách. TÍCH HỢP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Giáo dục lòng yêu nước, quyết tâm đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam của Nguyễn Tất Thành - Hồ Chí Minh. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà + Vn:Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. + Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 + Chuẩn bị: - Tiết tiếp theo Ngày tháng 4 năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn: /4/2015 Ngày dạy: 8A: /4 ; 8B:. /4; 8C:. /4. Tiết 49 : Bài 30: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN 1918( Tiết 2) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Bước đầu hiểu mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước VN đầu thế kỉ XX, yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách. Nguyên nhân, diễn biến phong trào Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung kì. Nhận thức được những hạn chế của phong trào. Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành: quyết chí ra đi tìm con đương cứu nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư tưởng. + Rèn kĩ năng nhận định, phân tích đánh giá tư tưởng các nhân vật lịch sử. + GD sự trân trọng những cố gắng phấn đáu của các sĩ phu yêu nước. B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh; Vua Duy Tân, Trịnh Văn Cấn, tàu Đô Đốc La – tu – sơ Tơ –rê - vin ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với phong trào yêu nước TK XIX ? HĐ2 : Bài mới II. Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918) HĐ CỦA GV NỘI DUNG 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến +? Em hãy nêu những thay đổi trong - Chúng ra sức vơ người,vét của dốc chính sách kinh tế, xã hội cuả Pháp ở vào cuộc chiến. Việt nam trong thời kì CTTG I? Vì sao - Tăng cường bắt lính. có sự thay đổi đó? - Nông nghiệp phcụ vụ chiến tranh. - Mua công trái. - GV giải thích thêm. Đời sống nhân dân cực khổ. 2.Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916).Khởi nghĩa binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917) Không dạy 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. a. Tiểu sử và hoàn cảnh ra đi tìm +? Nêu tiểu sử NTT? đường cứu nước: - NTT sinh 19/5/1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, nghệ An. - Gia đình và quê hương có truyền thống cách mạng. - Cách mạng bế tắc về đường lối, các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại. + Mục đích: Xem các nước PTây làm thế nào để cứu đồng bào mình. b. Hoạt động: +? Hành trình ra đi tìm đường cứu - 5/6/1911 từ cảng Nhà Rồng, Người nước của NTT như thế nào? ra đi tìm đường cứu nước - 6 năm vòng quanh thế giới. - GV giới thiệu H107 và dùng lược đồ - 1917 Người từ Anh trở về Pháp, hoạt hành trình cứu nước. động trong phong trào công nhân Pháp. - Tiếp nhận ảnh hưởng của CMT10 Nga Cơ sở xác định con đường cứu nước chân chính cho CM VN. TÍCH HỢP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - Giáo dục lòng yêu nước, quyết tâm đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam của Nguyễn Tấ Thành - Hồ Chí Minh.. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà ? Nguyên nhân Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? + Vn:Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. + Làm các bài tập trong vở bài tập lịch sử 8 + Chuẩn bị: - Tiết tiếp theo Ngày tháng năm 2015 Nhận xét, ký duyệt ________________________________________________________________ Ngày soạn: 13/12/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B: /12; 8C: /12 Tiết 50:. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> A. Mục tiêu: B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. - Lược đồ khởi nghĩa C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản. HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà Ngày , tháng , năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. ________________________________________________________________ Ngày soạn: /4/2015 Ngày dạy: 8A: /4 ; 8B: /4; 8C: /4 Tiết 51: Bài 31: ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 A. Mục tiêu Giúp học sinh: + Củng cố kiến thức cơ bản của Lịch sử Việt Nam từ 1858 - 1918. Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX. + Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận xét, đánh giá, sử dụng bản đồ. + Củng cố cho HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không ? Vì sai Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ? Hành trình cứu nước như thế nào ? HĐ2 : Bài mới HĐ CỦA GV NỘI DUNG - GV cho HS thảo luận các câu hỏi (3 nhóm). + Nhóm 1: Vì sao Pháp xâm lược VN? + Nhóm 2: Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của TD Pháp? + Nhóm 3: Trình bày nhận xét khách quan về phong trào chống P cuối thế kì XIX?. Gv hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.. I. Những sự kiện chính 1. Quá trình xâm lược VN của thực dân Pháp. *. Vì sao Pháp xâm lược VN: - Do nhu cầu thuộc địa. - Làm cơ sở nhảy vào TQ. - Nhà Nguyễn suy yếu. - VN giàu sức người sức của *. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của TD Pháp: - G/c phong kiến nhu nhược, yếu hèn không biết dựa vào nhân dân để tổ chức kháng chiến. - Nhà Nguyễn không chịu canh tân đất nước. - Bối cảnh quốc tế bất lợi *. Nhận xét chung về phong trào kháng P cuối thế kì XIX: - Quy mô: diễn ra khăp Bắc Trung Kì và Bắc Kì. Thành phần tham gia bao gồmcác sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nhân dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi ngiac lớn của phong trào CV. - Hình thức và phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang - Tính chất:là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc - Ý nghĩa: Chứng tổ ý trí đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt. 2. Phong trào Cần Vương: 3. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918). Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê ngững nội dung chủ yếu + GV cho HS lập bảng sự Thời gian Sự kiện kiện. 1/9/1858 TD Pháp đánh Đà Nẵng và bán đảo Sơn 2/1859 Trà..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> 2/1859 3/1861 12/4/186 1 16/12/18 61 23/3/186 2 5/6/1862 6/1867 20/11/18 73 15/3/187 4 25/4/188 2 18/8/188 3 6/6/1884 - GV yêu cầu HS hệ thống Thời gian lại các sự kiện quan trọng 5/7/1885 của PT CV. 13/7/1885 7/1885 11/1888 11/1888 12/1895. TD Pháp kéo quân vào Gia Định để cứu vãn" Đánh nhanh, thắng nhanh". Pháp chiếm Định Tường. Pháp chiếm Biên Hoà. Pháp chiếm Vĩnh Long. TD Pháp buộc triều đình kí hiệp ước Nhâm Tuất nhượng 3 tỉnh Miền đông NK cho Pháp. TD Pháp chiếm 3 tỉnh Miền tây. TD Pháp đánh Bắc Kì lần I. TD Pháp buộc triều đình kí điều ước Giáp Tuất nhượng 6 tỉnh. Pháp đánh Bắc Kì lần II. Pháp đánh Huế, triều đình kí H/ước Hác Măng. Triều đình kí điều ước Patơnốt. Sự kiện Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương Giai đoạn 1: Phát triển hầu khắp các tỉnh Bắc, Trung Kì điển hình là các cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Lê Trung Đinh, Lê Minh... Giai đoạn 2: Điển hình là 3 cuộc khởi nghĩa: + Ba Đình (1886 - 1887). + Bãi Sậy (1883 - 1892). + Hương Khê (1885 – 1895).. - GV yêu cầu HS hệ thống Thời gian Sự kiện lại các sự kiện quan trọng 1905- 1909 Hội Duy Tân và phong trào Đông Du của PT yêu nước đầu TK 1907 Đông Kinh Nghĩa Thục XX. 1908 Phong trào Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì. 1912 -1916 Khởi nghĩa Nơ trang lơng 1916 Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1917 Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên 1911-1918 Những hoạt động của NNT HĐ3 : - Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà + Vn:Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, ôn tập toàn bộ những nội dung kiến thức đã học trong học kì II + Chuẩn bị: - Tiết sau kiểm tra học kì II. Ngày , tháng , năm 2015 Nhận xét, ký duyệt. Ngày soạn: 13/12/2014 Ngày dạy: 8A: /12 ; 8B:. /12; 8C:. /12. Tiết 52: KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. Mục tiêu B. Chuẩn bị của GV và HS: * Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập * Giáo viên: Giáo án, sgk, SGV, Tài liệu tham khảo, tranh ảnh ,Đại cương lịch sử VN, bảng phụ. - Lược đồ khởi nghĩa C. Các hoạt động dạy học: Sĩ số: : 8A : , 8B: , 8C: HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: không HĐ2 : Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM HĐ3 : - Củng cố - Khắc sâu nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. HĐ4 : - Hướng dẫn về nhà Ngày , tháng , năm 2015 Nhận xét, ký duyệt.
<span class='text_page_counter'>(124)</span>
<span class='text_page_counter'>(125)</span>