Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 11 Cau ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.16 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ. 1) Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh? A. Là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nét tương đồng để làm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt. B. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng. C Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển C. chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. 2) Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh? A. Bác trai đã khá rồi chứ ? B. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! BC . Nắng ấm, sân rộng và sạch..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy tìm cụm chủ vị của các câu dưới đây. 1) khákhá rồi chứ? 1) Bác Báctrai traiđã/ đã rồi chứ? C hãy yên lòng V mà nhắm mắt! 2) Lão 2) Nắng Lão /ấm, hãysân yên lòng nhắm mắt! 3) rộng và mà sạch.. C V 3) Nắng / ấm, sân / rộng và sạch. C V C V.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. Tiếng Tiếng mẹ mẹ gọi gọi trong trong hoàng hoàng hôn hôn khói khói sẫm sẫm Cánh Cánh đồng đồng xa xa cò cò trắng trắng rủ rủ nhau nhau về về Có Có con con nghé nghé trên trên lưng lưng bùn bùn ướt ướt đẫm đẫm Nghe Nghe xạc xạc xào xào gió gió thổi thổi giữa giữa cau cau tre. tre. Tiếng Tiếng cha cha dặn dặn khi khi vun vun cành cành nhóm nhóm lửa lửa Khi Khi hun hun thuyền, thuyền, gieo gieo mạ, mạ, lúc lúc đưa đưa nôi nôi Tiếng Tiếng mưa mưa dội dội ào ào ào ào trên trên mái mái cọ cọ Nón Nón ai ai xa xa thăm thăm thẳm thẳm ởở bên bên trời. trời.. Ai Ai phiêu phiêu bạt bạt nơi nơi chân chân trời trời góc góc biển biển Có Có gọi gọi thầm thầm tiếng tiếng Việt Việt mỗi mỗi đêm đêm khuya? khuya? Ai Ai ởở phía phía bên bên kia kia cầm cầm súng súng khác khác Cùng Cùng tôi tôi trong trong tiếng tiếng Việt Việt quay quay về. về. Ôi Ôi tiếng tiếng Việt Việt suốt suốt đời đời tôi tôi mắc mắc nợ nợ Quên Quên nỗi nỗi mình mình quên quên áo áo mặc mặc cơm cơm ăn ăn Trời Trời xanh xanh quá quá môi môi tôi tôi hồi hồi hộp hộp quá quá Tiếng Tiếng Việt Việt ơi ơi tiếng tiếng Việt Việt ân ân tình... tình....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ: (1) Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao 1. Đặc nứcđiểm nhữngcủa kỷ câu niệmghép: mơn man của buổi tựu trường. (2) Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không THẢO LUẬN nhớ hết. (4) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới (2’) nón mẹ lần đầu tiên đi đến NHÓM trường, NHỎ lòng tôi lại tưng bừng rộn Tìm C-V rã. (5) Buổi mai hôm ấy, mộtcác buổicụm mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âutrong yếm nắm tay tôicâu dẫn in đi trên con những đường làng dài và hẹp.đậm (6) Con này tích tôi đã quen đi lại vàđường phân lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. (7) Cảnh vật chung cấu tạo của những quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay có 2 cụm C-V trở đổi lớn: hôm nay tôicâu đi học. (Thanh Tịnh, Tôilên đi học).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (2) Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng sáng ấy ấynảy / nảy nở trong nở trong lònglòng tôi như tôi mấy như cành cành mấy hoa tươi hoa hoamỉm tươi tươi /cười mỉm mỉmgiữa cười cườibầu giữa giữa trời bầu quang trời đãng. đãng. quang (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. (7) Cảnh vật chung quanh tôi tôi đều // đều thay thay đổi, đổi, vì vì chính chính lòng lòng tôi tôitôi /đang đang đangcó có cósự sự sự thay thay thay đổi đổi lớn: hôm nay tôi đi / đihọc. học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. Trình bày kết quả phân tích các câu trên 1. Đặc vàođiểm bảngcủa saucâu ghép: Kiểu cấu tạo câu Câu có một cụm C-V. Câu có hai hoặc nhiều cụm C-V. Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn Các cụm C-V không bao chứa nhau. Câu cụ thể. 5 2. 2 7. Kiểu câu Câu đơn Câu đơn mở rộng thành phần. Câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. Từ kết quả phân tích, em hiểu thế nào là câu ghép?. 1. Đặc điểm của câu ghép: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. 2. Cách nối các vế câu ghép:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. 1. Đặc điểm của câu ghép: 2. Cách nối các vế câu ghép: 1. H»ng n¨m cø vµo cuèi thu, l¸_______________ ngoài đờng // rụng nhiÒu _____________________________ _____________ Trạng ngữ. C1. V1. vµ trªn kh«ng cã nh÷ng đám mây//____________ bµng b¹c , _________ lßng t«i // l¹i ________________ _____________ Trạng ngữ. C2. V2. C3. nao nøc nh÷ng kØ niÖm m¬n man cña buæi tùu trêng. _______________________________________________________________ V3. Dùng quan hệ từ và dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trời // __________. mưa to nên 2. Vì _______. 2. nên đường đường // rất rất trơn trơn . _______ // ___________. C1. V1. C2. V2.  Dùng cặp quan hệ từ . 3. T«i im lặng cúi đầu xuống đất: lòng t«i // cµng th¾t l¹i, ____ // ______________________________ _______ ___________ C1 khoÐ m¾t t«i ___________. C3. //. V1 đã cay cay. ___________. V1. V2. C2.  Dùng dấu hai chấm , dấu phẩy 4. ___________ Níc s«ng // cµng d©ng lờn bao nhiêu thì đồi nói // cµng _________ _______ C1 d©ng cao ________ V2. V1. bÊy nhiªu.. C2.  Dùng cặp phó từ, đại từ . ___ ________ ___ _________ 5. Anh//®i đờng này, em//đi đờng nọ. C1. V1. C2. V2.  Dùng cặp chỉ từ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. 1. Đặc điểm của câu ghép: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Từ ví dụ em cho biết có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. 2. Cách nối các vế câu ghép: Hai cách nối Dùng từ nối Quan hệ từ. Cặp QHT. Cặp phó từ, đại từ, chỉ từ. Không dùng từ nối Dấu phẩy. Chấm phẩy. Hai chấm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?. (3) U // van Dần, u // lạy Dần ! (5) Chị con //có đi, u // mới có tiền nộp sưu, thầy Dần // mới được về với Dần chứ! (6) Sáng ngày người ta // đánh trói thầy Dần như thế, Dần // có thương không. (7) Nếu Dần // không buông chị ra, (thì) chốc nữa ông lý // vào đây, ông ấy// trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. Bài tập 2: Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây hãy đặt một câu ghép. a/ Vì … nên …( hoặc bởi vì…cho nên …) b/ Nếu …thì …( hoặc giá …thì…) c/ Tuy … nhưng …( hoặc mặc dù …nhưng…) d/ không những…mà…(hoặc không chỉ…mà…).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. Bài tập 3 : Sgk/113 Chuyển những câu ghép em vừa đặt ở bài tập 2 thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau : a/ Bỏ bớt một quan hệ từ . b/ Đảo lại trật tự các vế câu ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết Tiết 4242- Tiếng Tiếng Việt Việt. * Bài tập 3:. - Vì. Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.. * Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao. + Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao. * Cách 2: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -. - Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép. - Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần. - Hoàn thành các bài tập phần luyện tập. - Dựa vào bài KNS: Vẽ sơ đồ tư duy bài học vào vở. - Đọc bài “ Câu ghép ” (tiếp theo). Trả lời câu hỏi phần I sgk /123..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×