Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.36 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: TOÁN LỚP 8 ( Thời gian làm bài: 150 phút ). Câu 1. (3,0 điểm) a) Giả sử y 1 và y 0, biết rằng : x1 . y 1 x 1 x 1 ; x 2 1 ; x 3 2 ; Tìm y nếu y 1 x1 1 x2 1. x1986 3 ;. 2 2 2 y2 yz z 2 x 3 2 y z x y z . b) Rút gọn biểu thức A . x yz 1 1 1 1 1 y z yz xy xz Câu 2. (5,0 điểm) a) Phân tích đa thức C = (x – 2)(x – 4) (x – 6)(x – 8) + 15 thành nhân tử ; b) Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì a5 – 5a3 + 4a 120. Câu 3. (3,0 điểm) 1 1 x2 2 x4 4 x ; z x và x 1. Hãy tính z theo y ; a) Cho y 1 1 2 4 x 2 x 4 x x b) Cho xy + xz + yz = 1 và x, y, z khác 1. Chứng minh rằng : x y z 4xyz . 2 2 2 2 1 x 1 y 1 z 1 x 1 y2 1 z2 Câu 4. (4,0 điểm). b2 c 2 a 2 a b c a c b và b + c – a 0; bc 0; a + b + c 0 . a) Cho x ; y 2bc a b c b c a Tính giá trị của biểu thức P = (x + y + xy + 1)3 b) Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau thì : bc ca ab 2 2 2 a b a c b c b a c a c b a b b c c a Câu 5. (5 ,0 điểm) a) Cho tam giác đều ABC, trọng tâm G. O là một điểm thuộc miền trong của tam giác và O khác G. Đường thẳng OG cắt các đường thẳng BC, BA và AC theo thứ tự ở A’, B’, C’. OA' OB' OC' Chứng minh rằng: 3; GA' GB' GC' b) Từ một điểm P thuộc miền trong của tam giác đều ABC. Hạ các đường vuông góc PD, PD PE PF PE và PF xuống các cạnh BC, CA và AB. Tính . BD CE AF ----------------Hết---------------Họ và tên thí sinh:…………………………………………………SBD:………….....................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 8 Câu 1 a) x 2 . 4 điểm 1. x1 1 y 1 y 1 2 2y 1 1 : 1 : x1 1 y 1 y 1 y 1 y 1 y. Tương tự, ta tính được x 3 . y 1 ;x 4 y, suy ra x 5 x1;x 6 x 2 ;x 7 x 3 ; 1 y. Vì 1986 = 4.496 + 2, nên x1986 x 2 . 0,5 0,5. 1 1 3 y . y 3. 2 2 2 2 2 y yz z x 3 2 y z b) A x y z . x yz 1 1 1 1 1 y z yz xy xz (y 2 z 2 yz)(y z) x 3 3xyz 2x(y z) . (x y z) 2 x(y z) x yz . 2(y3 y 2 z yz 2 y 2 z yz 2 z 3 x 3 3xyz) (x y z) 2 xyz. . 2(x 3 y3 z 3 3xyz) (x y z) 2 x yz. Mà x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx ). 0,5. 0,5. 0,5. Do đó kết quả trên được viết thành :. 2 x y z x 2 y2 z 2 – xy – yz – zx x yz. (x y z). 2. 0,5. = 2x2 + 2y2 + 2z2 – 2xy – 2yz – 2zx + x2 + y2 + z2 + 2xy + 2yz + 2zx = 3(x2 + y2 + z2) (xyz 0; y + z 0 và x + y + z 0). Câu 2. 5 điểm. a) C = (x2 – 10x + 21)(x2 – 10x + 19). 2,5. b) a5 – 5a3 + 4a = (a – 2)(a – 1)a(a + 1)(a + 2) là tích của 5 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 5; 3 ; 8, chúng đôi một nguyên tố cùng nhau,. 2,5. 5. 3. nên a – 5a + 4a 3.5.8 = 120. Câu 3. 3 điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 2 2 x 2 2 2 x 1 2x ; y 1 x 1 x2 ; a) Ta có : y 1 1 1 1 1 x2 2 x2 2 x2 2 x2 2 x x x x x2 . y 1 y 1 1 4 y 1 y 1 y 1 y2 1 4 x x z 1 y 1 y 1 4 y 1 2y x 4 x y 1 y 1 x4 . 0,5. 1. b) Ta có:. 0,5 2. 2. 2. 2. 2. 2. x y z x(1 y )(1 z ) y(1 x )(1 z ) z(1 x )(1 y ) 2 2 2 1 x 1 y 1 z (1 x 2 )(1 y2 )(1 z 2 ). Phân tích tử thức của phân thức trên, ta có: x – xy2 – xz2 + xy2z2 + y – x2y – yz2 + x2yz2 + z – x2z – y2z + x2y2z = xyz(xy + xz + yz) + y(1 – xy – yz) + x(1 – xz – xy) + z(1 – xz – yz) (1) Theo giả thiết xy + yz + xz = 1, nên xz = 1 – xy – yz ; yz = 1 – xz – xy ;. 0,5. 0,5. xy = 1 – xz – yz. Thay vào (1), ta được tử thức bằng 4xyz. Từ đó ta có được kết quả của bài toán. Câu 4. 4 điểm. a) Ta có (x + y + xy + 1)3 = [(x +1) + y(x + 1)]3 = [(x + 1)(y + 1)]3. Vì x . y. b2 c2 a 2 (b c a)(b c a) x 1 , 2bc 2bc. (a b c)(a c b) (a b c)(a c b) (a b c)(b c a) y 1 (a b c)(b c a) (a b c)(b c a). 0,5 0,5. 0,5. a 2 ( b c) 2 (b c) 2 a 2 4bc (a b c)(b c a) (a b c)(b c a) 3. Vậy P x y xy 1 x 1 y 1 . 3. 3. (b c a)(b c a) 4bc . 23 8 2bc (b c a)(b c a) . 0,5. ( bc 0, a + b + c 0 và b + c – a 0 ). Vậy P = 8.. bc 1 1 ; tương tự, ta có: (a b)(a c) a b a c ab 1 1 ca 1 1 ; (c a)(c b) c a c b (b c)(b a) b c b a Cộng theo từng kết quả tìm được, suy ra điều phải chứng minh. b) Ta có :. 0,5 0,5 1.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 5. 5 điểm. 0,5. a) Từ G hạ GH, GE, GF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, CA và AB (Xem Hình vẽ 1 ).. 0,5. Từ O hạ OI, OM và ON lần lượt vuông góc với BC, CA và AB. Áp dụng định lí Thales đối với tam giác, ta có. 0,5. A'O OI B'O ON C'O OM ; ; . A'G GH B'G GF C'G GE. 0,5. 1 h và OI + OM + ON = h (h là 3 đường cao của ABC ). Từ đó suy ra điều phải chứng minh. Mặt khác ABC đều nên GE = GF = GH =. 0,5. b) Từ P dựng các đường song song với các cạnh của ABC, ta được ba tam giác đều MNP, PIK và PRS nhận PD, PE và PF là đường cao ( Xem Hình vẽ 2 ).. 0,5. Gọi x, y, z lần lượt là các cạnh của tam giác đều trên thì x + y + z = a (a là cạnh của tam giác đều ABC). Gọi h là đường cao của tam giác đều ABC, ta có h Ta lại có PD PE PF . 0,5. a 3 . 2. a 3 . 2. x y z Mặt khác BD z ; CE x ; AF y nên 2 2 2. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> BD + CE + AF =. a 3 PD PE PF 1 3 . Vậy . 2 BD CE AF 3 3. 0,5. 0,5. Chú ý. Nếu học sinh có cách giải khác, đúng và lập luận chính xác thì vẫn cho điểm tuyệt đối..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>