Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De kiem tra chat luong hoc ki 1 lop 6 mon Toan nam 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.24 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2014 - PGD Việt Yên Câu 1:(2 điểm) Thực hiện phép tính: a. 24.66 + 33.24 + 24 b. 32 . 5 + (164 – 82) Câu 2:(3 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: a. 9 + 2.x = 37 : 34 b. 5. (x + 35) = 515. Câu 3:(2 điểm) a. Tìm Ư(12) b. Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 60 của 9 Câu 4:(2.5điểm) a. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB, tia BC, đường thẳng AC. b. Cho 3 điểm M, N, P thuộc đường thẳng a sao cho MN = 4cm, MP = 10cm. Tính NP. Câu 5:(0.5 điểm) Chứng minh rằng n.(n + 13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n. Đáp án đề kiểm tra chất lượng học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2014 - PGD Việt Yên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đề và đáp án đề thi giữa kì 1 môn Văn lớp 6 năm 2015 Người đăng: admin Thời gian: 14/10/2015. Thích và chia sẻ:  . Đề và đáp án đề thi giữa kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2015 – 2016. Thời gian làm bài 90 phút. ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra:…………………………….. Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1,0 điểm) – Trình bày khả năng kết hợp của danh từ. – Hãy nêu 1 ví dụ. Câu 2: (1,0 điểm) – Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau và chữa lại cho đúng. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái của con người. Câu 3: (2,0 điểm) a)- Nêu điểm khác nhau giữa hai thể loại truyện dân gian: truyền thuyết và cổ tích. b)- Nêu ý nghĩa truyện “Em bé thông minh” Câu 4: (1,0 điểm) – Cho biết các chi tiết có liên quan đến sự thật lịch sử trong truyện “Thánh Gióng”. Câu 5/– Tập làm văn: (5,0 điểm) Đề: Kể về một lần em mắc lỗi.. Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Văn năm học 2015 -2016. Câu 1: – Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các từ: này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. 0,5đ – Nêu ví dụ đúng.0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2: Từ sai: linh động.0,5đ – Chữa lại: sinh động.0,5đ Câu 3: a)- Truyền thuyết: Ÿ Kể về sự kiện và nhân vật lịch sử. 0,25đ Ÿ Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lịch sử. 0,25đ – Cổ tích: Ÿ Kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc. 0,25đ Ÿ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng xã hội, cái thiện thắng cái ác. 0,25đ b)- Ý nghĩa: Ÿ Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian 0,5đ Ÿ Tạo tiếng cười vui vẻ hồn nhiên trong đời sống 0,5đ Bài 4: – Các chi tiết: Hùng Vương thứ sáu, làng Gióng, giặc Ân, làng Cháy, núi Sóc, núi Trâu, đền thờ Phù Đổng…. (Nêu đúng từ 4 chi tiết trở lên) 1,0đ Câu 5/– Tập làm văn: (5,0 điểm) – Yêu cầu chung: Học sinh biết làm bài tập làm văn đúng yêu cầu về nội dung và thể loại. Nội dung: Kể về một việc lầm lỗi em đã làm. Thể loại: Kể chuyện. – Yêu cầu cụ thể: Bài có đủ bố cục ba phần: a- Mở bài: Giới thiệu câu chuyện kể (việc lầm lỗi). b- Thân bài: Diễn biến câu chuyện. Câu chuyện xảy ra ở thời gian nào? Ở đâu? Đó là việc gì? Có những nhân vật nào liên quan? (Nếu có) Câu chuyện để lại ấn tượng sâu sắc nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c- Kết bài: Tình cảm và suy nghĩ của em đối với câu chuyện. – Biểu điểm: – Điểm 5.00: Bài làm đáp ứng hầu hết các yêu cầu trên, còn mắc một ít sai sót nhỏ về diễn đạt. – Điểm 3.00 – 4.00: Bài làm đủ các yêu cầu trên, còn mắc một vài sai sót nhỏ, lúng túng trong diễn đạt. – Điểm 1.00- 2.00: Tỏ ra hiểu đề, bố cục chưa rõ ràng và còn lúng túng trong diễn đạt, nội dung chưa sâu. – Điểm 00,0: Sai lạc cả nội dung, thể loại..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×