Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ke hoach phat trien giao duc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.99 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TÂN LẠC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG MN NAM SƠN Số:. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nam Sơn, ngày. /KH -. tháng. năm 2015. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2015 - 2016. A – CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH. Căn cứ Quyết định số 05/VBHN-BGD&ĐT ngày 23/02/2014, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường Mầm non; Căn cứ các văn bản, hướng dẫn về công tác giáo dục đào tạo về công tác phổ cập THCS, TH, mầm non; ngày 26/5/2010 của Đảng bộ xã Nam Sơn lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2010 – 2015 v/v thực hiện nhiệm vụ chính trị trên địa bàn xã Nam Sơn Căn cứ Công văn số 285/SGD&ĐT-KHTC ngày 09/03/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm học 2015 – 2016; Căn cứ Công văn số 124/PGD&ĐT-TCCB ngày 12/3/2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Lạc về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch Giáo dục và Đào tạo năm học 2015 - 2016; Căn cứ thực tế quy mô mạng lưới trường lớp, học sinh, giáo viên, CSVC trường học hiện có và tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã Nam Sơn, kết quả thực hiện kế hoạch năm học 2014 - 2015, trường Mầm non Nam Sơn xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2015 - 2016 như sau: B – NỘI DUNG KẾ HOẠCH I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ KHÓ KHĂN CỦA NĂM HỌC 2014 - 2015. 1. Về quy mô phát triển trường, lớp, học sinh. - Tổng số nhóm, lớp 07; Tổng số trẻ upload.123doc.net đạt 75.6% + Trong đó:. Nhóm trẻ 02 nhóm với 34 trẻ đạt 52.3 % Lớp MG 05 Lớp với 84 trẻ Đạt 100%. So với năm học 2013 - 2014 tăng 3 cháu. 2. Về chất lượng giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhà trường đảm bảo an toàn tuyệt đối 100% cho trẻ về tính mạng và tinh thần. 100% trẻ được tổ chức ăn tại lớp bằng mọi hình thức; - Tỷ lệ cháu nhà trẻ ra lớp đạt 52.5%, cháu mẫu giáo ra lớp đạt 100%; - upload.123doc.net/upload.123doc.net trẻ của trường được theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ phát triển, kết quả: + Trẻ phát triển bình thường 109/upload.123doc.net = 92.3%; + Trẻ SDD thấp còi, nhẹ cân 9/upload.123doc.net = 7.6%; - upload.123doc.net/upload.123doc.net trẻ được học chương trình Mầm non mới và học 2 buổi/ ngày. - 21/21 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn trở lên. - Nhà trường tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường có 14 GV dự thi. Kết quả có 12/14 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, đạt tỷ đạt 85.7%. - Có 5/14 giáo viên dự thi Giáo viên dạy giỏi cấp Huyện. Kết quả có 4/5 giáo viên được công nhận đạt 80%. Nâng tỉ lệ giáo viên giỏi lên 7/14 giáo viên đạt 50%; - 7/7 nhóm lớp đã thực hiện công tác tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học cho các bậc phụ huynh và cộng đồng. - Phát huy tốt vai trò của Hội đồng giáo dục, Hội cha mẹ học sinh. Nhân dân trong xã đã đóng góp ngày công để giúp nhà trường tu sửa trần nhà 1 số phòng học, mua sắm thêm 1 bộ ti vi, đầu đĩa cho nhóm trẻ 24 – 36 tháng, mua 1 máy xay thịt cho nhà trường; sửa chữa, thay thế đường dây điện, bóng điện cho 1 số lớp. - Thay dây dẫn nước để đảm bảo việc duy trì dẫn nước về trường. 3. Những tồn tại và khó khăn trong quá trình thực hiện. - 2/3 CB quản lý của nhà trường chưa có nghiệp vụ quản lý, nhà trường chưa được bổ nhiệm Hiệu Trưởng nên đã phần nào ảnh hưởng đến công tác điều hành. - Chất lượng dạy học của một số giáo viên chưa cao. Việc ứng dụng công nghệ thông tin, trình độ tin học, ngoại ngữ của CBQL và giáo viên còn hạn chế, chưa nắm bắt kịp thời những tiến bộ của giao dục. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu thốn: Phòng chức năng, văn phòng, nhà bếp còn tạm bợ, bể chứa nước sạch chưa có. - Năng lực của một số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên còn hạn chế. Vẫn còn một có giáo viên không đáp ứng được yêu cầu. - Cơ sở vật chất hiện tại còn thiếu thốn, có 1 lớp xóm Xôm còn phải học nhờ với diện tích 10,5m2/8 cháu, đây là điểm trường xa nhất, giao thông đi lại không thuận tiện, nhất là những ngày trời mưa; - Thiết bị phục vụ thực hiện CTDGMN còn quá ít, nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trang thiết bị, đồ chơi ngoài trời còn hạn chế làm ảnh hưởng không ít tới việc tổ chức hoạt động của giáo viên và việc vui chơi và quá trình nhận thức của trẻ. - Kinh tế của nhân dân địa phương còn thấp nên chua đóng góp được nhiều trong việc xây dựng cơ sở vật chất cho trường. II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NĂM HỌC 2015 – 2016. 1. Về qui mô phát triển trường lớp. 1.1. Mục tiêu: - Tham mưu lãnh đạo ngành củng cố mạng lưới cán bộ giáo viên phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương để sắp xếp đứng lớp. Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ đến trường. - Tăng cường tham mưu với các cấp đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường theo chương trình giáo dục mầm non. - Duy trì việc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục. 1.2. Chỉ tiêu: - Duy trì số lớp, số trẻ mẫu giáo ra lớp. Huy động tối đa trẻ nhà trẻ ra lớp. Trong đó: + 33/33 trẻ 5 tuổi đến trường và học 2 buổi/ngày. + 33/33 trẻ 5 tuổi được chuẩn bị tốt Tiếng Việt và chuẩn bị tốt tâm thế trước khi vào lớp 1. - Tiếp tục được công nhận đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi thời điểm tháng 5/2015. 1.3. Biện pháp: - Tăng cường công tác tham mưu, tuyên truyền tới toàn thể nhân dân trên địa bàn về công tác phổ cập. - Phối hợp với các ban ngành đoàn thể trong xã chung tay tuyên truyền việc đưa trẻ ra lớp và duy trì đạt chuẩn phổ cập. 2. Công tác xây dựng, củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ GV, CB, CNV. 2.1. Mục tiêu: Xây dựng đội ngũ CBGVNV đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu; có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, đạt chuẩn và vượt chuẩn về trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.. 2.2. Thực trạng đội ngũ CB, GV, NV - Tổng số lao động toàn trường: 24 người: Chia ra:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Cán bộ Quản lý: 03 - Số CBQL có theo định: 03; Số CBQL hiện có: 03; - Số CBQL đạt trình độ chuẩn trở lên: 03; (trong đó đạt chuẩn: 01, vượt chuẩn: 02) + Giáo viên: 16; - Số giáo viên đạt chuẩn trở lên: 16; ( trong đó đạt chuẩn 11, vượt chuẩn: 05) + Nhân viên: 05 ( trong đó đạt chuẩn 3, chưa đạt chuẩn 2) 2.3. Chỉ tiêu: (Kế hoạch xây dựng đội ngũ CB;GV;NV) - Cử đi học: 03 nâng cao trình độ chuyên môn; - Nhu cầu đào tạo nâng chuẩn: 06; nâng trình độ vượt chuẩn lên: 71.4%; - Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý: 02; - Bồi dưỡng LLCT: 02; (Có biểu số 07chi tiết kèm theo). 2.4. Biện pháp: - Tăng cường công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo nghành, mở lớp và tổ chức mở lớp đào tạo tại Huyện để giáo viên có điều kiện tham gia học tập nâng cao chuẩn. 3. Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn, nâng cao chất lượng. 3.1.1. Mục tiêu. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn tăng cường công tác bồi dưỡng cho giáo viên, dự giờ bồi dưỡng giáo viên dưới các hình thức, tạo mọi điều kiên để CBQL, GV, NV được tham gia học tập nâng chuẩn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho nhà trường. 3.1.2. Chỉ tiêu. - Tỉ lệ CBQL đạt trình độ vượt chuẩn 3/3 đạt 100%; - Số CBQL đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí là 2. - Tỉ lệ NV đạt chuẩn là 3/5 đạt 60.0%, chưa đạt chuẩn là 2/5chiếm 40.0% - Năm 2015 – 2016 tăng số lượng giáo viên dạy giỏi lên 10/16 giáo viên đạt tỉ lệ 63.5%. 3.1.3. Biện pháp. - Tăng cường công tác kiểm tra dự giờ dưới các hình thức. - Nhân rộng những giáo viên có chuyên môn vững ra toàn trường bằng các tiết dạy chuyên đề, các tiết dạy thường xuyên cho giáo viên học hỏi. - Bố trí đúng thành phân tham dự sinh hoạt chuyên môn do Phòng tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tham mưu với nghành tạo điều kiện cho quản lý được học tập về nghiệp vụ quản lý. - Đăng ký cho giáo viên tham gia dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện; 4. Công tác phổ cập giáo dục. 4.1. Mục tiêu Củng cố và duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục cho trẻ 5 tuổi. 4.2. Chỉ tiêu - Duy trì nâng đạt chuẩn phổ cập cho trẻ giáo 5 tuổi. - Duy trì 86/86 trẻ mẫu giáo trong độ tuổi đến trường đạt 100%; 41/61 trẻ nhà trẻ ra lớp đạt 67.2%. - Tập huấn công tác điều tra, thống kê thiết lập biểu mẫu phổ cập giáo dục đảm bảo theo đúng quy định. - Điều tra, thiết lập hồ sơ Phổ cập GD. - Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 8% 4.3. Biện pháp - Tiếp tục triển khai, thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, các văn bản chỉ đạo của tỉnh và Sở GD&ĐT, đặc biệt các văn bản chỉ đạo của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện của Phòng Giáo dục về công tác phổ cập giáo dục. - Nâng cao chất lượng dạy và học thông qua các hoạt động dự giờ thăm lớp, sinh hoạt chuyên môn tổ khối, tham gia sinh hoạt cụm vùng, cử cán bộ giáo viên tham gia các lớp tập huấn chuyên đề, các lớp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Thực hiện đúng, đủ chương trình, quy chế chuyên môn. - Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua do ngành phát động. 5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, sách giáo khoa. 5.1.1. Mục tiêu Xây dựng, sửa chữa, mua sắm cơ sở vật chất từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn khác, đảm bảo đủ cơ sở vật chất phục vụ công tác chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động của nhà trường theo quy định mức chất lượng tối thiểu. - Thực hiện tốt các chương trình phổ cập GD, phổ cập GD mầm non cho trẻ 5 tuổi. 5.1.2. Chỉ tiêu. (Số liệu cụ thể trong các biểu 6.3 đính kèm) - Tham mưu với Phòng GD&ĐT, các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng lớp học ở chi xóm Xôm, 1 bếp ăn một chiều, bể chưa nước sạch, các phòng chức năng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhằm đảm bảo cho công tác tổ chức bán trú và các hoạt động chăm sóc giáo dục của nhà trường. 6.1.3. Biện pháp - Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, làm tốt công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp, ủng hộ để xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất. 6. Công tác tài chính. 6. Công tác tài chính. Nội dung. Thực hiện năm 2014. Ước TH năm 2015. Kế hoạch năm 2016. Thu: Tổng. 1.950.948.500 1.697.764.000. 2.066.475.000. Ngân sách. 1.911.513.500 1.651.079.000. 2.000.000.000. Học phí. 7.132.000. 7.965.000. 9.000.000. Khác. 39.435.000. 38.720.000. 57.475.000. - Quỹ khuyến học, lễ hội. 5.750.000. 11.600.000. 6.050.000. - Quỹ vệ sinh môi trường. 3.120.000. 3.240.000. 3.630.000. - Quỹ tiền điện, nước. 6.240.000. 6.480.000. 7.260.000. - Quỹ tiền xây dựng, sửa chữa công trình phụ trợ, mua sắm tài sản. 5.750.000. 11.600.000. 12.100.000. 9.720.000. 16.335.000. 5.800.000. 12.100.000. Xây dựng. - Quỹ hội cha mẹ học sinh. - Tiền đồ dùng bán trú - Tiền đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. 12.825.000 5.750.000. Chi: Tổng. 1.950.948.500 1.697.764.000. 2.066.475.000. Chi thường xuyên. 1.911.513.500 1.651.079.000. 2.000.000.000. Chi đầu tư phát triển Học phí. 7.132.000. 7.965.000. 9.000.000. 39.435.000. 38.720.000. 57.475.000. Xây dựng Khác.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Quỹ khuyến học, lễ hội. 5.750.000. - Quỹ hội cha mẹ học sinh. 6.050.000 11.600.000. - Quỹ vệ sinh môi trường. 3.120.000. 3.240.000. 3.630.000. - Quỹ tiền điện, nước. 6.240.000. 6.480.000. 7.260.000. - Quỹ tiền xây dựng, sửa chữa công trình phụ trợ, mua sắm tài sản. 5.750.000. 11.600.000. 12.100.000. 12.825.000. 9.720.000. 16.335.000. 5.750.000. 5.800.000. 12.100.000. - Tiền đồ dùng bán trú - Tiền đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. 7.1. Mục tiêu - Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức nhà trường theo quy chế chi tiêu nội bộ. 7.2. Chỉ tiêu: + Tổng thu: 2.066.475.000. Ngân sách cấp: 177.464 (triệu). Thu ngoài ngân sách cấp (Nguồn thu sự nghiệp). Học phí: 9.000.000 + Chi NS NN cấp + nguồn thu SN: Chi thường xuyên: 2.000.000.000 Chi học phí: 9 (triệu). 7.3. Giải pháp - Thực hiện tốt việc dự toán ngân sách, thực hiện chế độ thu chi đúng qui định - Tham mưu với lãnh đào nghành đầu tư nâng cấp trang thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào trong nhà trường. - Sự dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp. 7. Công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục 8.1. Mục tiêu Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của cơ sở giáo dục phổ thông qua đó nâng cao chất lượng giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8.2. Chỉ tiêu - Kiện toàn Hội đồng tự đánh giá và xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch tự đánh giá trong năm học 2015 - 2016 ngay từ đầu năm học. - Căn cứ tình hình chất lượng cụ thể của nhà trường qua công tác tự đánh giá năm 2014 - 2015 để xây dựng kế hoạch để phấn đấu hoàn thành các kế hoạch cải tiến chất lượng trong từng tiêu chí. - Tháng 3/2016: viết và nộp báo cáo theo đúng mẫu, đúng quy định và hướng dẫn tại Công văn 6339;. - Tham gia và chỉ đạo kì thi GVG cấp trường, khảo sát và kiểm tra toàn diện 100% giáo viên đảm bảo nghiêm túc, đúng quy chế. 8.3. Biện pháp - Tổ chức tập huấn cho cán bộ giáo viên về công tác tự đánh giá. - Tham mưu với Phòng GD đầu tư và chi ngân sách phục vụ cho công tác kiểm định chất lượng. - Tổ chức các đợt thi cho giáo viên và trẻ tại cơ sở đảm bảo đúng quy chế và điều lệ. 8. Công tác kiểm tra nội bộ: - Xây dựng kế hoạch, ra quyết định cụ thể để chỉ đạo chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ. Trên thực tế đã tiến hành kiểm tra như sau: - Khảo sát chất lượng đầu năm: 100% Giáo viên. - Kiểm tra toàn diện được: 16Gv. - Kiểm tra chuyên đề được 1 nhóm trẻ và 3 lớp MG; 8.1. Mục tiêu. - Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. - Qua mỗi đợt kiểm tra nhằm thảo luận, rút kinh nghiệm về việc đổi mới phương pháp giáo dục, linh hoạt trong việc tổ chức các hoạt động. Phát huy tính tích cực của trẻ. Lấy trẻ làm trung tâm. 8.2. Các chỉ tiêu. * Về nhóm/lớp: - 3/7 nhóm/lớp xếp loại tốt - 4/7 nhóm/lớp xếp loại khá - Không có nhóm/lớp xếp loại trung bình. * Về giáo viên: - 100% giáo viên xếp loại khá trở lên, không có giáo viên xếp loại yếu kém. 8.3. Biện pháp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tạo điều kiện cho giáo viên được tham gia các lớp chuyên đề do phòng mở. - Tổ chức các chuyên đề tại trường, để 100% giáo viên được tham gia cùng thảo luận và rút kinh nghiệm. - Chuyên môn tăng cường công tác thăm lớp dự giờ, rút kinh nghiệm. - Áp dụng các hình thức và phương pháp đổi mới vào việc tổ chức các hoạt động cho trẻ. - Đánh giá cao những giáo viên mạnh dạn áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình tổ chức các hoạt động cho trẻ. 9. Công tác xã hội hoá giáo dục. - Phối hợp với các đoàn thể, hội khuyến học huy động được 100% trẻ MG ra lớp; Phối kết hợp với các trưởng xóm, với Ban đại diện vận động phụ huynh ủng hộ việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; Do vậy từ nguồn vận động đóng góp của phụ huynh nhà trường đã mua trang bị cho 2 lớp mẫu giáo, nhóm trẻ 24 – 36 tháng ti vi, đầu video. - Đầu năm nhà trường đã triển khai họp phụ huynh để bầu ra ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, của lớp, ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, của lớp đã có kế hoạch phối hợp với Hiệu trưởng, với giáo viên chủ nhiệm lớp trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, có kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng tháng của cả năm học và hoạt động thường xuyên theo kế hoạch. 9.1. Mục tiêu. - Huy động sự ủng hộ của các cấp lãnh đạo và nhân dân về việc xây dựng cơ vật chất cho nhà trường. - Phối hợp chặt chẽ giữa 3 môi trường giia đình- nhà trường và xã hội. - Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và sự quan tâm của toàn xã hội đến giáo dục mầm non xã nhà. - Tranh thủ mọi sự ủng hộ để xây dựng cơ sở vật chất. 9.2. Các chỉ tiêu. - Tham mưu với các cấp xây phòng học chi xóm Xôm, xây bếp một chiều theo quy định. - Tham mưu với các cấp lãnh đạo cấp cho nhà trường đồ chơi ngoài trời theo quy định và điều lệ trường Mầm non. - Xây dựng nhà để xe cho CB, GV, NV nhà trường từ nguồn xã hội hóa; 9.3. Biện pháp - Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo ủng hộ kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường ngày càng khang trang, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đổi mới hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân ủng hộ kinh phí để sửa chữa và xây dựng mới cơ sở vật chất nhà trường. 10. 12. Xây dựng, củng cố, phát triển các tổ chức, đoàn thể. 12.1. Công tác Đảng trong trường học: 12.1.1. Mục tiêu Phát huy vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng trong trường học. Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh. Phát triển số lượng, nâng cao chất lượng đảng viên. 12.1.2. Chỉ tiêu - Kết nạp mới 01- 02 Đảng viên. - Tham mưu đề xuất đi học lớp nhận thức về Đảng 3 đ/c. - 100% Đảng viên, Quần chúng ưu tú học tập các Nghị quyết của Đảng, sinh hoạt Chi bộ theo Điều lệ Đảng. - Duy trì và giữ vững danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh; 100% Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 12.1.3. Biện pháp - Thực hiện nghiêm túc Điều lệ Đảng. Phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của Chi bộ Đảng, đề ra đường lối hoạt động chung của nhà trường. - Sinh hoạt Chi bộ định kỳ. Triển khai học tập Nghị quyết của Đảng, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. Giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức lối sống, ý thức trách nhiệm. Phát huy tinh thần phê bình và tự phê bình, tích cực sửa chữa hạn chế, khuyết điểm theo 3 nội dung Nghị quyết Trung ương 4 khoá XI của Đảng. - Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương quan tâm đến công tác giáo dục, giúp đỡ về vật chất, tinh thần cho nhà trường. - Làm tốt công tác phát triển đảng viên. 12. 2. Công tác Công đoàn 12.2.1. Mục tiêu Phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng và chăm lo đời sống cho CNVC-LĐ. Xây dựng, nâng cao phẩm chất đạo đức, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Vận động, tổ chức nhà giáo và lao động trong toàn trường tích cực tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động do các ban nghành phát động. 12.2.2. Chỉ tiêu - Giám sát thực hiện, đảm bảo 100% CNVC-LĐ được hưởng các quyền lợi, chế độ chính sách theo quy định..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 20/20 CNVC-LĐ quán triệt và chấp hành nghiêm túc các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. - 20/20 Công đoàn viên hưởng ứng và thực hiện tốt các phong trào thi đua, các cuộc vận động do ngành và Công đoàn phát động. - Phấn đấu danh hiệu trường “Xanh - Sạch - Đẹp”. - Phấn đấu trường đạt tiêu chuẩn “ Đơn vị văn hóa”. - 20/20 hộ gia đình nhà giáo đạt tiêu chuẩn nhà giáo văn hóa. - Công đoàn tổ chức cho CĐV tham quan học tập hàng năm. - 13/20 nữ CNVC-LĐ đạt danh hiệu “Giỏi việc trường - Đảm việc nhà” đạt 65/% ; - 10/10 công đoàn viên là đảng viên đạt 50/%. - 20/20 CNVC-LĐ tham gia đầy đủ các loại quỹ nhân đạo từ thiện; tích cực học tập, nâng cao trình độ; xây dựng gia đình hạnh phúc. 12.2.3. Biện pháp - Tiếp tục triển khai và nâng cao hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Phối hợp với chuyên môn chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ năm học. - Xây dựng tổ chức công đoàn theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn. - Tổ chức cho CNVC-LĐ học tập Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí có đủ phẩm chất đạo đức và năng lực công tác. Động viên CNVC-LĐ phát huy năng lực, ý thức làm chủ, xây dựng đội ngũ vững mạnh. - Giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. Tổ chức tốt các hoạt động chào mừng kỷ niệm các ngày lễ của dân tộc, của ngành, của địa phương. - Công đoàn chỉ đạo hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, ủy ban kiểm tra Công đoàn; vận động làm tốt công tác từ thiện nhân đạo. 13. Hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, y tế học đường. 13.1. Mục tiêu - Thực hiện xã hội hoá trong công tác văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao, y tế học đường. - Thực hiện phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường. - Nâng cao ý thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh về công tác vệ sinh trường học, Y tế học đường trong nhà trường. 13.2. Chỉ tiêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 7/7 nhóm lớp thực hiện đúng, đủ chương trình đối với lĩnh vực Giáo dục thể chất và đối sử công bằng, đảm bảo an toàn trong thời gian trẻ ở trường. - 127/127 trẻ được tiêm chủng, khám sức khẻo định kỳ . - Tiếp tục chăm sóc cây xanh đã trồng lấy bóng mát cho sân trường. 13.3. Biện pháp - Xây dựng kế hoạch cho lĩnh vức hoạt động thể chất và hoạt động văn hoá văn nghệ: - Thực hiện công tác giảng dạy đúng qui định, đổi mới phương pháp để nâng cao chất lượng dạy và học. - Tham gia các hội thi do ngành và địa phương tổ chức. - Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tuyên truyền phòng chống tai tệ nạn xã hội, đảm bảo tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh: - Tham mưu với lãnh đạo ngành điều động cho nhà trường 1 nhân viên văn thư theo đúng quy định. 13. Công tác giáo dục dân tộc. 15.1. Mục tiêu - Tăng cường công tác giáo dục kĩ năng sống cho trẻ, giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc, sống hoà nhập với tập thể trong nhà trường và cộng đồng nơi học. Phát huy giá trị các di sản lịch sử, văn hoá dân tộc - Giáo dục truyền thống đoàn kết, tự hào dân tộc, động viên, giúp cho trẻ tự tin, mạnh dạn hơn trong các hoạt động tập thể, giao tiếp hàng ngày. 15.2. Chỉ tiêu - Huy động 86/86 trẻ mẫu giáo; 41/41 trẻ nhà trẻ ra lớp. - Đảm bảo duy trì tỉ lệ trẻ ra lớp đạt 98% - Xây dựng kế hoạch phát triển, gắn với kế hoạch đào tạo cán bộ giáo viên của địa phương trong nhà trường. - Đảm bảo 33/33 trẻ 5 tuổi ra học lớp mẫu giáo và thực hiện công tác tăng cường tiếng Việt cho trẻ của trường. 15.3. Biện pháp - Tiếp tục nâng cao việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực phù hợp với đối tượng. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Tăng cường công tác kiểm tra, thăm lớp dự giờ dưới các hình thức. - Tổ chức tốt thực hiện các buổi trong hoạt động ngoài giờ lên lớp, đưa và tổ chức các trò chơi dân gian, các bài hát ru vào trong các hoạt động chính khóa, - Tăng cường công tác quản lý tổ chức bán trú, đảm bảo an toàn tuyệt đối tính mạng cho trẻ, và công tác An toàn vệ sinh thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Duy trì việc triển khai nội dung tăng cường tiếng việt cho học trẻ. - Tích cực làm tốt công tác phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể, đảm bảo việc duy trì trẻ ra lớp. - Làm tốt công tác tham mưu với các cấp uỷ Đảng , chính quyền các cấp để vận động học sinh đến trường, duy trì sỹ số; Tăng cường các nguồn lực hỗ trợ cho công tác GD dân tộc. 14. Công tác thi đua, khen thưởng. 16.1. Mục tiêu - Tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động hiệu quả thiết thực, tránh bệnh thành tích. - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng để giáo viên tham gia thi và đề nghị công nhận danh hiệu thi đua các cấp. 16.2. Chỉ tiêu - 23/24 CBQL-GV-NV đăng ký các danh hiệu thi đua. Danh hiệu tập thể: - Tập thể LĐTT cấp Huyện: Tổ chuyên môn Mẫu giáo. Danh hiệu cá nhân: - Chiến sỹ thi đua cơ sở: 1 người . - Lao động tiến tiến: 12 người. 16.3. Biện pháp - Chỉ đạo thực hiện việc ký cam kết thi đua đối với từng cá nhân, với các tổ chức trong nhà trường, với ban đại diện cha mẹ. - Có kế hoạch khảo sát giáo viên: 2 lần/năm, khảo sát thường xuyên - Đẩy mạnh phong trào thi đua “Hai Tốt”, chú trọng đến chất lượng đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả Giáo dục và Đào tạo. - Tổ chức thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Hai không” với bốn nội dung; cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; Thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; - Tuyên truyền vận động các Cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia các phong trào thi đua do các cấp phát động, khen thưởng kịp thời động viên các cá nhân phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2014-2015. C. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 1. Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Quan tâm chỉ đạo và thường xuyên mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; tổ chức các hoạt động ngoại khoá... nhằm không ngừng nâng cao và cập nhật thông tin, kiến thức, kỹ năng sư phạm cho cán bộ quản lý, giáo viên, giúp cho giáo viên của trường có cơ hội được giao lưu học hỏi kinh nghiệm, để từng bước đáp ứng được yêu cầu giáo dục và đào tạo hiện nay. 2. Đề nghị UBND huyện: - Quan tâm bổ sung 01 giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, 01 thủ quỹ, 01 nhân viên văn thư; 02 nhân viên bảo vệ cho trường theo quy định đủ số lượng ngay từ đầu năm học. - Quan tâm đầu tư xây dựng CSVC: Bếp ăn theo quy chuẩn bếp 1 chiều, Bể chứa nước sinh hoạt, phòng chức năng cho nhà trường; Trên đây là kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo năm học 2015 -2016, các bộ phận chuyên môn căn cứ triển khai thực hiện để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu đặt ra./. Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG. - Phòng GD&ĐT; - UBND xã; - Công đoàn trường ; - HT, PHT; - Các tổ, khối CM; - Lưu : VT.. Nguyễn Thị Phương TM. BCH CÔNG ĐOÀN CHỦ TỊCH. TM. UBND XÃ NAM SƠN. P. CHỦ TỊCH. Hà Thị Thạy PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×