Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng bê tông cho đề án xây dựng nông thôn mới áp dụng trên địa bàn huyện phúc thọ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 124 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT
Kính gửi: - Phịng Đào tạo Đại học & Sau Đại học
- Khoa Công trình
Tên học viên: Nguyễn Đình Túy
Sinh ngày: 13/10/1978.
Lớp cao học: 22C21-NT.
Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao an toàn hồ đập trên
địa bàn tỉnh Phú n, ứng dụng tính tốn cho hồ La Bách”.

nghiên cứu, thí nghiệm khơng sao chép từ bất kỳ nguồn thơng tin nào khác. Nếu vi
phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm, chịu bất kỳ các hình thức kỷ luật nào của nhà
trường.

Phú Yên, ngày 22 tháng 11 năm 2017.
HỌC VIÊN

Nguyễn Đình Túy

Mangh■■ng
Ln
123doc
Th■a
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t


s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng

h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào

online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc

g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■

ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln

Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,


s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i

NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■

bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u

■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín

kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên

kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink

cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch


to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n

d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng

■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng

“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình

viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã

cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm

t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u

...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng


s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c

ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin

Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u

thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng

cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,

nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n

s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite

c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng

vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i

ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng

cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n

mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng

dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy

tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong


cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i

h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p

ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng

th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i

d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i

Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top

sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng

Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n

nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n

l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o

kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng

thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N

hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy

tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang

ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■

c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■

v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,

n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i

Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n

V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm

tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m

tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo

chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi

h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang

event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t

chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln

cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,

qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài

phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!

v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p


tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng

V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng

s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t

tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■

■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online


■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite

c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên

ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng

vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

i

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tơi hồn tồn là do tơi làm. Những kết quả


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và làm luận văn, được sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy giáo, cô
giáo trường Đại học Thủy lợi, bằng sự nỗ lực cố gắng học tập, nghiên cứu và tìm tịi,
tích lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân đến nay đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp nâng cao an toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú Yên, ứng dụng tính tốn cho hồ
La Bách” đã được tác giả hoàn thành đúng thời hạn quy định.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Văn Lượng, giáo viên hướng
dẫn, người đã định hướng, hướng dẫn, tận tình chỉ bảo trong quá trình làm luận văn để
tác giả đạt được kết quả như hôm nay.
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn đối với Ban Giám hiệu, Khoa Đại học và sau Đại học,
Khoa công trình trường, Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung, cùng các
văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn - nơi tác giả công tác và các đơn vị liên quan đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để bản thân tác giả được học tập, nghiên cứu, hoàn thành
luận văn.

Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã động viên, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn đúng thời hạn./.
Phú Yên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

NGUYỄN ĐÌNH TÚY

ii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thầy, cô đã giảng dạy, giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận


MỤC LỤC

1.2.4.1
1.2.4.2
1.2.4.3

Sự cố đập đất hồ chứa Suối Hành – huyện Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà .... 13
Sự cố đập hồ Am Chúa- huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hoà ................... 14
Sự cố đập đất hồ Buôn Bông - thị xã Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk ......... 14

1.3.3.1
1.3.3.2
1.3.3.3
1.3.3.4

Thấm vượt quá giới hạn, sủi nước ở nền đập .............................................. 16

Thấm vượt giới hạn, sủi nước ở vai đập .................................................... 17
Thấm vượt giới hạn, sủi nước ở bên cơng trình .......................................... 17
Thấm vượt giới hạn, sủi nước trong thân đập ............................................. 18

1.2.5 Tình hình an tồn hồ chứa .........................................................................15
1.3 Những khả năng mất an toàn hồ đập ...............................................................15
1.3.1 Mất an toàn do nước tràn qua đỉnh đập .....................................................15
1.3.2 Mất an toàn do trượt, sạt lớp bảo vệ mái đập thượng lưu .........................16
1.3.3 Mất an toàn do thấm ..................................................................................16

1.3.4

Mất an toàn về ổn định ..............................................................................19

1.3.4.1
1.3.4.2
1.3.4.3
1.3.4.4
1.3.4.5

Nứt ngang đập ............................................................................................. 19
Nứt dọc đập ................................................................................................. 19
Nứt nẻ sâu mặt đập hoặc mái đập ............................................................... 20
Trượt sâu mái đập thượng lưu ..................................................................... 20
Trượt sâu mái đập hạ lưu............................................................................. 21

1.3.5 Hư hỏng do mối gây ra..............................................................................21
1.4 Các hướng nghiên cứu nâng cao an toàn hồ đập .............................................22
1.4.1 Điều kiện làm việc của hồ, đập hiện nay ..................................................22
1.4.2 Nghiên cứu về thủy văn và lũ ...................................................................23

1.4.3 Nghiên cứu các vấn đề về an toàn đập, đặc biệt là đập đất .......................23
1.4.4 Nghiên cứu các vấn đề về an toàn tháo lũ .................................................24
1.4.5 Nghiên cứu về khả năng thoát lũ và an toàn cho vùng hạ du đập .............24
1.5 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu. .....................................................................24
1.6 Kết luận chương 1 ............................................................................................25
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
AN TỒN HỒ ĐẬP .....................................................................................................26
2.1 Mục đích và u cầu của quy trình đánh giá an tồn đập ................................26
2.2 Quy trình đánh giá an tồn đập đất theo tiêu chí lũ .........................................26

iii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẬP ĐẤT VÀ VẤN ĐỀ AN TOÀN HỒ ĐẬP ....4
1.1 Tổng quan về xây dựng đập đất ở Việt Nam .....................................................4
1.1.1 Phát triển ngành Thủy lợi ở Việt Nam ........................................................4
1.1.2 Xây dựng đập đất ở Việt Nam ....................................................................5
1.2 Tổng quan về an toàn hồ đập ở Việt Nam .......................................................11
1.2.1 Hiện trạng đập đất .....................................................................................11
1.2.2 Hiện trạng cơng trình xả lũ........................................................................11
1.2.3 Hiện trạng cống lấy nước ..........................................................................12
1.2.4 Tình hình sự cố vỡ đập ..............................................................................13



3.1.3.1

3.1.4

Địa chất ....................................................................................................... 33

Điều kiện khí tượng thủy văn ....................................................................33

3.1.4.1
3.1.4.2

Đặc điểm khí hậu......................................................................................... 33
Đặc điểm thủy văn và thủy năng ................................................................. 34

3.4.1.1
3.4.1.2

Giải pháp tăng khả năng tháo lũ tràn chính ................................................. 41
Giải pháp bổ sung tràn sự cố ....................................................................... 41

3.2 Tình hình xây dựng hồ đập tại Phú Yên ..........................................................35
3.3 Hiện trạng hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú Yên ...................................................38
3.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao an toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú Yên .....41
3.4.1 Giải pháp tăng khả năng tháo lũ cho hồ chứa ...........................................41
3.4.2

Giải pháp xử lý những vấn đề hư hỏng đập đất ........................................47

3.4.2.1

3.4.2.2
3.4.2.3
mái
3.4.2.4
3.4.2.5
3.4.2.6

Hư hỏng do lún nứt nẻ thân đập .................................................................. 47
Hư hỏng do thấm xói ngầm trượt lở mái hạ lưu .......................................... 48
Hư hỏng do nước rút nhanh gây trượt mái thượng lưu phá vỡ kết cấu bảo vệ
49
Hư hỏng do mối gây ra ................................................................................ 49
Hư hỏng do lớp gia cố bảo vệ mặt đập bị hư hỏng ..................................... 49
Hư hỏng do rảnh thoát nước tiếp giáp giữa đập và sườn đồi ...................... 49

3.5 Kết luận chương 3 ............................................................................................50
CHƯƠNG 4
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO AN TOÀN HỒ
CHỨA NƯỚC LA BÁCH, TỈNH PHÚ N ...............................................................51
4.1 Giới thiệu cơng trình hồ chứa nước La Bách ...................................................51
4.1.1 Vị trí cơng trình .........................................................................................51

iv

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

2.2.1 Khái niệm ..................................................................................................26
2.2.2 Quy trình đánh giá an tồn đập theo tiêu chí lũ ........................................26
2.3 Quy trình đánh giá an tồn đập đất theo nhóm tiêu chí địa chất, địa chấn ......27
2.3.1 Khái niệm quy trình đánh giá an tồn đập đất theo nhóm tiêu chí địa chất,

địa chấn ..................................................................................................................27
2.3.2 Quy trình đánh giá an tồn theo nhóm tiêu chí địa chất - địa chấn ...........28
2.4 Quy trình đánh giá an tồn đập đất theo tiêu chí thấm ....................................28
2.4.1 Khái niệm quy trình đánh giá an tồn đập đất theo nhóm tiêu chí thấm ..28
2.4.2 Quy trình đánh giá an tồn đập theo nhóm tiêu chí thấm .........................29
2.5 Quy trình đánh giá an tồn đập đất theo nhóm tiêu chí kết cấu, ổn định ........29
2.5.1 Khái niệm quy trình đánh giá an tồn đập đất theo nhóm tiêu chí kết cấu,
ổn định 29
2.5.2 Các bước thực hiện quy trình đánh giá an tồn theo nhóm tiêu kết cấu, ổn
định 29
2.6 Quy trình đánh giá tổng hợp an tồn Đập đất ..................................................30
2.6.1 Khái niệm quy trình đánh giá tổng hợp an tồn đập .................................30
2.6.2 Quy trình tổng hợp đánh giá an toàn đập ..................................................30
2.7 Kết luận chương 2. ...........................................................................................30
CHƯƠNG 3
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO AN TOÀN
HỒ ĐẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ..............................................................32
3.1 Các điều kiện tự nhiên cho xây dựng hồ đập tỉnh Phú Yên .............................32
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................32
3.1.2 Điều kiện địa hình .....................................................................................33
3.1.3 Điều kiện địa chất......................................................................................33


4.1.2
4.1.3
4.1.4

Nhiệm vụ cơng trình..................................................................................52
Quy mơ cơng trình ....................................................................................52
Thơng số cơ bản của cụm cơng trình đầu mối ..........................................52


4.1.4.1
4.1.4.2
4.1.4.3
4.1.4.4

4.1.5

Điều kiện tự nhiên .....................................................................................54

4.1.5.1
4.1.5.2
4.1.5.3

4.1.6

Hồ chứa nước .............................................................................................. 52
Đập đất ........................................................................................................ 53
Tràn xả lũ .................................................................................................... 53
Cống lấy nước ............................................................................................. 53
Điều kiện địa hình ....................................................................................... 54
Điều kiện địa chất ........................................................................................ 54
Điều kiện khí tượng, thủy văn ..................................................................... 55

Hiện trạng hồ chứa nước La Bách.............................................................56

4.1.6.1
4.1.6.2
4.1.6.3
4.1.6.4


Giải pháp thiết kế của Đập đất .................................................................... 56
Hiện trạng Đập đất ...................................................................................... 57
Hiện trạng Tràn xả lũ .................................................................................. 60
Hiện trạng Cống lấy nước ........................................................................... 61

4.3.1.1
4.3.1.2
4.3.1.3

Đánh giá thấm Đập đất theo quan sát .......................................................... 63
Đánh giá thấm Đập đất qua khoan địa chất kiểm tra thân đập .................... 63
Đánh giá thấm Đập đất thơng qua tính tốn ................................................ 68

4.2 Đánh giá khả năng cấp nước của Hồ chứa.......................................................62
4.3 Đánh giá an toàn của Đập đất ..........................................................................63
4.3.1 Đánh giá an toàn Đập theo tiêu chí thấm ..................................................63

Đánh giá an tồn Đập theo tiêu chí ổn định ..............................................75

4.3.2.1
4.3.2.2
4.3.2.3
4.3.2.4
4.3.2.5
4.3.2.6
4.3.2.7

Các phương án tính tốn. ............................................................................ 75
Mặt cắt tính tốn .......................................................................................... 75

Trường hợp tính tốn................................................................................... 76
Số liệu tính tốn........................................................................................... 76
Phương pháp tính tốn ................................................................................ 76
Chỉ tiêu đánh giá điều kiện ổn định đập ...................................................... 77
Kết quả và nhận xét ..................................................................................... 77

4.6.1.1
4.6.1.2

Tính tốn cho tiêu chí lũ .............................................................................. 91
Tính tốn cho tiêu chí an tồn thấm và ổn định Đập đất ............................. 91

4.3.3 Đánh giá an toàn Đập theo tiêu chí lũ .......................................................81
4.3.4 Đánh giá an tồn Đập theo tiêu chí về các bộ phận ..................................86
4.3.5 Tổng hợp đánh giá an toàn Đập đất ..........................................................86
4.4 Đánh giá năng lực của Tràn xả lũ ....................................................................87
4.4.1 Thông số thiết kế tràn hiện trạng...............................................................87
4.4.2 Xác định và tính tốn lại tiêu chuẩn lũ thiết kế, kiểm tra .........................87
4.4.3 Tính tốn điều tiết lũ thiết kế và kiểm tra. ................................................88
4.4.4 Đánh giá năng lực xả của tràn ...................................................................88
4.5 Đề xuất các giải pháp tổng thể nâng cao an toàn hồ đập .................................89
4.6 Tính tốn cho các giải pháp nâng cao an tồn hồ đập đề xuất .........................91
4.6.1 Tính tốn cho giải pháp 1 ..........................................................................91
4.6.2

Tính tốn cho giải pháp 2 ........................................................................103

4.6.2.1
4.6.2.2


4.6.3

Tính tốn cho tiêu chí lũ ............................................................................ 103
Tính tốn cho tiêu chí an tồn thấm và ổn định Đập đất ........................... 105

Tính tốn cho giải pháp 3 ........................................................................106

4.6.3.1

Tính tốn cho tiêu chí lũ ............................................................................ 106

v

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4.3.2


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

4.7 Phân tích, lựa chọn giải pháp nâng cao an tồn hồ đập .................................109
4.7.1 Phân tích về mặt kỹ thuật ........................................................................109
4.7.2 Phân tích về mặt kinh tế ..........................................................................111
4.7.3 Lựa chọn giải pháp ..................................................................................111
4.8 Kết luận chương 4 ..........................................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................115

4.6.3.2
Tính tốn cho tiêu chí an tồn thấm và ổn định Đập đất ........................... 109


vi


Hình 1.1 Hình ảnh một số đập đất lớn ở Việt Nam .......................................................10
Hình 1.2 Sự cố vỡ đập Bản Kiều - Trung Quốc ............................................................16
Hình 1.3 Trượt mái thượng lưu đập Từ Phổ (Trung Quốc) ..........................................16
Hình 1.4 Sự cố vỡ đập Ia karel 2 - Gia Lai ...................................................................18
Hình 1.5 Sự cố vỡ đập Teton - Mỹ ................................................................................19
Hình 1.6 Sự cố vỡ đập Am Chúa - Khánh Hịa .............................................................19
Hình 1.7 Vết nứt dọc trên mái đập EaSoup thượng - Đắk Lăk, ....................................20
Hình 1.8 Vùng thấm sình lầy mái hạ lưu trên hồ Kim Sơn ...........................................21
Hình 1.9 Hư hỏng do mối gây ra tại Đập thuỷ điện Azun Hạ, Gia Lai .........................22
Hình 2.1 Các bước đánh giá an tồn đập theo tiêu chí lũ ..............................................27
Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Phú n ....................................................................32
Hình 3.2 Hình ảnh một số hồ chứa điển hình ................................................................38
Hình 3.3 Một số hình ảnh hiện trạng hồ đập tỉnh Phú Yên ...........................................41
Hình 3.4 Tràn sự cố hồ Thanh Lanh - Vĩnh Phúc .........................................................42
Hình 3.5 Cắt dọc Tràn sự cố hồ Easoup Thượng - Đắc Lắc .........................................42
Hình 3.6 Cắt dọc Tràn sự cố hồ Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh.........................................................43
Hình 3.7 Tràn sự cố kiểu cửa van tự động ....................................................................44
Hình 3.8 Tràn sự cố kiểu gia tải bằng nước gây vỡ đập đất. ........................................45
Hình 3.9 Tràn sự cố kiểu gây dẫn xói gây vỡ đập đất. ..................................................45
Hình 3.10 Tràn sự cố kiểu cầu chì .................................................................................46
Hình 3.11 Tràn sự cố kiểu cửa mở nhanh .....................................................................46
Hình 3.12 Tràn Labyrinth ..............................................................................................47
Hình 3.13 Cấu tạo tường chống thấm bằng phương pháp khoan phụt cao áp ..............48
Hình 3.14 Chống thấm bằng vật liệu thảm sét đia kỹ thuật ..........................................49
Hình 4.1 Bản đồ vị trí cơng trình Hồ chứa nước La Bách ............................................51
Hình 4.2 Cắt ngang đại diện đập đất thiết kế ................................................................57

Hình 4.3 Bản đồ khoanh vùng thấm mái hạ lưu đập đất ...............................................57
Hình 4.4 Hình ảnh hiện trạng thấm qua đập đất ............................................................60
Hình 4.5 Hình ảnh hiện trạng Tràn xả lũ .......................................................................61
Hình 4.6 Hình ảnh hiện trạng Cống lấy nước................................................................61
Hình 4.7 Bố trí mặt cắt khoan địa chất ..........................................................................64
Hình 4.8 Sơ đồ các lớp đất thân đập theo kết quả khoan kiểm định .............................67
Hình 4.9 Sơ đồ kết quả tính tốn thấm PA1 đại diện ....................................................71
Hình 4.10 Sơ đồ kết quả tính tốn thấm PA2 đại diện ..................................................73
Hình 4.11 Sơ đồ kết quả tính tốn ổn định PA1 đại diện ..............................................78
Hình 4.12 Sơ đồ kết quả tính tốn ổn định PA2 đại diện ..............................................80
Hình 4.13 Sơ đồ đại diện tính tốn thấm qua Đập sau xử lý .........................................99
Hình 4.14 Sơ đồ đại diện tính tốn ổn định Đập sau xử lý .........................................102
Hình 4.15 Hình minh họa giải pháp nâng cấp Tràn xả lũ ...........................................104

vii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 4.16 Đồ thị quá trình điều tiết lũ – Tràn GP2 .....................................................105
Hình 4.17 Đồ thị quá trình điều tiết lũ – Tràn GP3 .....................................................107

viii


Bảng 1-1: Thống kê một số đập đất lớn ở Việt Nam ......................................................7

Bảng 3-1 Đặc trưng thống kê tài nguyên nước mặt các sông lớn tại Phú Yên .............35
Bảng 3-2 Bảng thống kê một số hồ chứa tại tỉnh Phú n ...........................................37
Bảng 4-1 Các chỉ tiêu dùng cho tính tốn các lớp đất đắp thân đập hồ La Bách ..........65
Bảng 4-2 Tổng hợp kết quả tính tốn thấm qua đập đất PA1 .......................................72
Bảng 4-3 Tổng hợp kết quả tính tốn thấm qua đập đất PA2 .......................................74
Bảng 4-4 Tổng hợp kết quả tính tốn ổn định đập đất PA1 ..........................................79
Bảng 4-5Tổng hợp kết quả tính tốn ổn định đập đất PA2 ...........................................81
Bảng 4-6 Bảng tính tốn kiểm tra cao trình đỉnh đập hiện trạng – TH1 .......................84
Bảng 4-7 Bảng tính tốn kiểm tra cao trình đỉnh đập hiện trạng – TH2 .......................85
Bảng 4-8 Tổng hợp kết quả tính tốn thấm qua đập đất sau xử lý ................................99
Bảng 4-9 Tổng hợp kết quả tính tốn ổn định đập đất sau xử lý ................................103
Bảng 4-10 Tổng hợp kết quả tính tốn ổn định đập đất GP2 ......................................106
Bảng 4-11 Bảng tính tốn cao trình đỉnh đập – GP3...................................................108
Bảng 4-12 Tổng hợp kết quả tính toán ổn định đập đất GP3 ......................................109
Bảng 4-13 Tổng hợp các giải pháp áp dụng nâng cao an toàn hồ đập ........................110
Bảng 4-14 Tổng hợp chi phí xây dựng các giải pháp nâng cao an toàn hồ đập ..........111

ix

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phú Yên là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, nam giáp tỉnh
Khánh Hồ, tây giáp 2 Tỉnh Gia Lai và Đăk Lăk, đông giáp biển Đông với bờ biển dài
189km. Diện tích tự nhiên là 5.060 km2.
Mạng lưới sông suối ở Phú Yên khá dày và lớn, phần lớn bắt nguồn từ dãy núi Trường

Sơn nên nguồn nước mặt khá dồi dào. Nguồn nước sơng Ba có trữ lượng lớn nhất tỉnh,
lượng nước đổ ra biển hàng năm là 9,7 tỷ m3. Sông Kỳ Lộ là con sơng lớn thứ 2 trong
tỉnh, diện tích lưu vực sơng Kỳ Lộ là 1.950 km2, trong đó phần trong tỉnh là 1.560
km2. Ngồi ra cịn có nguồn nước sơng Bàn Thạch với tổng lượng dịng chảy của sơng
khoảng 0,8 tỷ m3/năm.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Phú Yên có 45 cơng trình hồ chứa nước các loại, trong đó
với tổng dung tích trữ khoảng 66,5 triệu m3 nước. Phần lớn các cơng trình hồ thủy lợi
trên địa bàn tỉnh được xây dựng sau năm 1980. Qua nhiều năm vận hành, khai thác,
hiện một số hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp. Mặt khác các hồ đập được thiết kế trước
đây tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế có một số chỉ tiêu chưa đáp ứng theo Quy chuẩn
Quốc gia hiện nay (QCVN 04-05:2012/BNNPTNT).
Thời gian qua, một số hồ chứa nước như Đồng Khơn, Hịn Dinh (Đơng Hịa), Đồng
Trịn (Tây Hịa), các hồ Trung Tâm, Suối Thị, Tân Lập (Sông Hinh), chứa nước Bà
Mẫu (Tuy An), các hồ Suối Bùn, Ba Võ (Sơn Hịa), hồ Hóc Răm (Tây Hịa) được đầu
tư nâng cấp, sửa chữa để tăng thêm khả năng đảm bảo an tồn hồ, nâng cao năng lực
tưới của cơng trình. Tuy nhiên, các giải pháp đầu tư sửa chữa, nâng cấp mới mang tính
tạm thời, chưa được triệt để và lâu dài.
Mặc dù một số hồ chứa đã được đầu tư sửa chữa, nâng cấp, tuy nhiên hiện nay cịn
nhiều cơng trình hồ thủy lợi trên địa bàn tỉnh vẫn còn bị hư hỏng, xuống cấp nghiêm
trọng, cần được sửa chữa, nâng cấp để đảm bảo an toàn trong tình hình thời tiết, khí
hậu bất lợi hiện nay và đảm bảo an toàn theo Quy chuẩn mới, như: Hồ chứa nước Phú

1

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

có 2 hồ thủy điện với tổng dung tích trữ khoảng 706 triệu m3 nước và 43 hồ thủy lợi


Xn; hồ Đồng Trịn (Tuy An); Hồ Đồng Khơn; Hồ Cây Da 1 (Sơn Hịa); Hồ Ea

Lâm1 (Sơng Hinh); hồ Suối Hiền (Tây Hịa); hồ Hóc Răm v.v… Đa số các hồ đều bị
hư hỏng mái đập thượng hạ lưu, thấm thân đập ra mái hạ lưu, Tràn không đảm bảo
năng lực tháo lũ, Cống lấy nước bị hư hỏng …
Hiện nay, tình hình khí tượng, thủy văn ngày càng diễn biến phức tạp do biến đổi của
khí hậu tồn cầu gây ra. Với số lượng nhiều hồ chứa trên địa bàn tỉnh bị hư hỏng,
xuống cấp nghiêm trọng. Các giải pháp sửa chữa, nâng cấp đã áp dụng cho một số hồ
chứa cịn chưa thật phù hợp. Vì vậy, để có cơ sở khoa học phục vụ cơng tác đánh giá
và đề ra những biện pháp đảm bảo nâng cao an toàn hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh
Phú Yên, việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao an
toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú n, ứng dụng tính tốn cho hồ La Bách” là hết
sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để đánh giá tổng quan tình hình an tồn hồ
đập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghiên cứu đề ra các giải pháp cơng trình tổng thể nhằm nâng cao an toàn hồ đập trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Lựa chọn được giải pháp hợp lý nâng cao an toàn cho hồ chứa nước La Bách, tỉnh Phú
Yên.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu thực tế đã thiết kế thi công đập đất ở
tỉnh Phú Yên.
3.1. Cách tiếp cận
Kế thừa các tài liệu và kết quả nghiên cứu về an tồn hồ đập đã có.
Tiếp cận hồ sơ thiết kế các cơng trình hồ chứa hiện có, các báo cáo đánh giá về hiện
trạng và nguyên nhân hư hỏng của hồ đập tại Phú Yên hàng năm.

2

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


Phương pháp mơ hình tốn: Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn và thơng qua các

phần mềm tính tốn để giải bài toán thấm, ổn định của đập đất.

4. Các kết quả đạt được

Đánh giá được hiện trạng an toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp nâng cao an toàn hồ đập.

Đề xuất được các giải pháp tổng thể nâng cao an toàn hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú

Yên.

Đề xuất được các giải pháp cụ thể nâng cao an toàn cho hồ La Bách, tỉnh Phú Yên;

3
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tiếp cận các tài liệu ghi chép, quan trắc, đo đạc được lưu trữ trong công tác quản lý

vận hành và khai thác cơng trình hồ chứa tại Phú Yên.

Tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu về giải pháp ứng dụng trong nước và Phú

Yên.


3.2. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tổng hợp, thống kê, kế thừa các kết quả nghiên cứu về vấn đề an toàn hồ

đập ở Việt Nam và trên thế giới.

Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu hiện trạng và

nguyên nhân hư hỏng của hồ đập trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Các phương pháp lý thuyết về tính tốn thủy văn, thủy lực; tính tốn điều tiết lũ, kiểm

tra an tồn tháo lũ; tính thấm, tính ổn định.

Phương pháp chuyên gia.


CHƯƠNG 1
HỒ ĐẬP

TỔNG QUAN VỀ ĐẬP ĐẤT VÀ VẤN ĐỀ AN TOÀN

1.1 Tổng quan về xây dựng đập đất ở Việt Nam
1.1.1 Phát triển ngành Thủy lợi ở Việt Nam
Nằm ở khu vực Đông Nam Á, Việt Nam dưới tác động của khí hậu nhiệt đới gió mùa
hàng năm có lượng mưa phong phú. Lượng mưa trung bình hàng năm là xấp xỉ
2000mm. Việt Nam có một mạng lưới dày đặc của các con sông và suối. Số lượng các
con sơng có chiều dài trên 10km là 2360. Tuy nhiên, do địa hình hẹp ở miền trung của
đất nước, độ dốc lịng sơng rất lớn và lượng mưa phân bố không đều quanh năm.
Khoảng 75% lượng mưa được quan sát thấy trong 4 tháng mùa mưa từ tháng bảy đến

tháng mười. Vì vậy để điều tiết nguồn nước trong một năm, làm giảm ảnh hưởng lũ lụt
và hạn hán, tăng cường sản xuất điện và cung cấp nước trong mùa khô, cho thấy nhu

Kể từ khi những năm 30 của thế kỷ trước, một số đề án thủy lợi quy mô vừa và nhỏ đã
được xây dựng với loại vật liệu là bê tơng và đập đất có chiều cao dưới 30m và tạo ra
hồ chứa với dung lượng ít hơn 50 triệu khối. Các hồ chứa này chủ yếu phục vụ tưới
tiêu lúa, hoa màu khác. Đập được xây dựng trong thời gian gần đây có quy mơ trung
bình và vật liệu chủ yếu là đất. Sau ngày thống nhất (1975) đã có một sự bùng nổ phát
triển của các đập và hồ chứa. Nhiều dự án đập quy mô lớn với dung lượng lưu trữ
hàng trăm triệu hoặc thậm chí hàng tỷ mét khối nước và chiều cao đập lên đến trên
50m. Những con đập được xây dựng với vật liệu khác nhau (đất, đá, bê tông ...) và
được thiết kế và xây dựng bởi kỹ sư Việt Nam và người lao động trong nước. Hầu hết
các dự án đập được vận hành cho mục đích khác nhau (phát điện, thủy lợi, cấp nước,
giảm thiểu lũ lụt, du lịch, môi trường v.v...)
Trong hai thập kỷ qua, bên cạnh sự phát triển của đập thủy điện quy mô vừa và nhỏ,
dự án quy mô lớn đập đã được xây dựng ở các tỉnh Tây Bắc, miền Trung và miền
Đông Nam Bộ. Những con đập này đã góp phần vào nền kinh tế của đất nước, ví dụ
như Đập thủy điện Hịa Bình (chiều cao 128m, cơng suất lắp đặt 1.920MW), Nhà máy
thủy điện Sơn La (chiều cao 138m, công suất lắp đặt 2.400MW). Tại khu vực ven biển
4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cầu xây dựng đập chứa nước ngày càng đang phát triển.


ở khu vực Bắc Trung bộ, hoặc đồng bằng Sông Cửu Long cống, đập ngăn mặn đã
được xây dựng để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp địa phương và ổn
định sinh kế địa phương. Có một số cống đập ngăn mặn có chiều dài lên đến 200500m chẳng hạn như Thảo Long tỉnh Thừa Thiên Huế; Lãng Thé, Cái Hóp, Cần
Chơng tỉnh Trà Vinh; Ba Lai tỉnh Bến Tre ... Trong tương lai các cơng trình

chống xâm nhập mặn sẽ được xây dựng với quy mô lớn hơn để đối phó với nước biển
dâng và phục vụ các mục đích khác.
Cho đến nay, tổng dung tích trữ nước của tất cả các hồ chứa ở Việt Nam là 30 tỷ khối.
Các hồ chứa này đã trực tiếp tưới cho 500.000 ha và cung cấp nguồn nước đến
1.000.000 ha đất trồng lúa và cây lương thực. Điều này giúp tạo ra một sản lượng
lương thực đủ để đáp ứng khơng chỉ nhu cầu trong nước mà cịn dư thừa cho xuất
khẩu. Tổng công suất của nhà máy thủy điện là 6.500MW, đóng góp lên đến 33% tổng
nhu cầu điện tại Việt Nam. Đập được xây dựng trong lưu vực sơng Hồng có tổng
Đập đất là loại phổ biến nhất của các đập chứa nước tại Việt Nam. Hầu hết các đập đất
có quy mơ vừa và nhỏ có chiều cao dưới 50m. Nhiệm vụ các hồ chứa chủ yếu là phục
vụ mục đích thủy lợi. Số lượng đập đất đóng góp tới 95% của tổng số của các đập hiện
có tại Việt Nam. Đập đất được xây dựng từ các vật liệu tại chỗ và không cần phải dùng
đến máy móc thi cơng đặc biệt.
Hầu hết các đập đất đã được hoạt động từ 30-40 năm. Hiện tại nó vẫn cịn trong tình
trạng tốt và hoạt động ổn định. Tuy nhiên để đảm bảo sự ổn định và phát huy hết cơng
suất về lâu dài thì cần thường xuyên kiểm tra, tu sửa và nâng cấp.
1.1.2 Xây dựng đập đất ở Việt Nam
Đối với nước ta, đập đất là loại cơng trình dâng nước phổ biến nhất khi xây dựng
những hồ chứa. Do đặc điểm về địa hình, địa chất, vật liệu xây dựng, phương tiện thi
cơng… của nước ta, trong tương lai đập đất cịn có triển vọng phát triển rộng rãi hơn
nữa.
Sở dĩ trong những năm gần đây đập bằng vật liệu địa phương trong đó đập đất là chủ
yếu đang phát triển với tốc độ nhanh và hiện đang có xu hướng phát triển nhanh hơn

5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

dung tích phịng lũ là 10 tỷ mét khối, có thể quản lý lũ lụt với xác suất 500 năm.



nữa về số lượng cũng như quy mơ cơng trình là do nhiều nguyên nhân, trong đó có
những nguyên nhân chủ yếu sau đây:
• Yêu cầu chất lượng của nền đối với đập đất không cao lắm so với những loại đập
khác. Đập đất hầu như có thể xây dựng được với bất kỳ điều kiện địa chất, địa hình
và khí hậu nào. Những vùng có động đất cũng có thể xây dựng được đập đất. Ưu
điểm này rất cơ bản bởi vì càng ngày những tuyến hẹp, có địa chất tốt thích hợp cho
các loại đập bê tơng càng ít cho nên các nước dần dần đi vào khai thác các tuyến
rộng, nền yếu, chỉ thích hợp cho đập bằng vật liệu tại chỗ.
• Với những thành tựu nghiên cứu trong các lĩnh vực cơ học đất, lý luận thấm, trạng
thái ứng suất cùng với sự phát triển của cơng nghiệp chất dẻo làm vật chống thấm,
người ta có thể sử dụng được tất cả mọi loại đất hiện có ở vùng xây dựng để đắp
đập và mặt cắt đập ngày càng có khả năng hẹp lại. Do đó giá thành cơng trình ngày
càng hạ thấp và chiều cao đập có khả năng tăng cao. Người ta đã tính được rằng nếu
lựa chọn được loại đất có thành phần hạt thích hợp và đầm nén tốt thì ứng suất cho
đập cao đến 650m.
• Sử dụng những phương pháp mới để xây dựng những màng chống thấm sâu trong
nền thấm nước mạnh. Đặc biệt dùng phương pháp phun các chất dính kết khác nhau
như xi măng sét vào đất nền. Có khả năng tạo thành những màng chống thấm sâu
đến 200m.
• Có khả năng cơ giới hóa hồn tồn các khâu đào đất,vận chuyển và đắp đất với
những máy móc có cơng suất lớn do đó rút ngắn được thời gian xây dựng, hạ giá
thành cơng trình và hầu như dần dần có thể loại trừ hồn tồn lực lượng lao động
thủ cơng.
• Giảm xuống đến mức thấp nhất việc sử dụng các loại vật liệu hiếm như xi măng,
sắt, thép v.v… và từ đó giảm nhẹ được các hệ thống giao thơng mới và phương tiện
giao thơng.
• Do những thành tựu về nghiên cứu và kinh nghiệm xây dựng các loại cơng trình
tháo nước, đặc biệt là do phát triển việc xây dựng đường hầm mà giải quyết được
vấn đề tháo nước ngoài thân đập với lưu lượng lớn.


6

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

phép trong thân đập có thể đạt đến 110kg/cm2 và như vậy có thể xây dựng được


Hầu hết đập đất ở Việt Nam được xây dựng từ năm 1954 ở miền Bắc và từ sau năm
1975 trên cả nước. Tại thời điểm đó, đập chắn nước đều là đập đất, chỉ có đập Hồ
Bình là đập đá đổ lõi sét. Mấy năm sau mới có các đập bêtơng thơng thường Tân
Giang (Ninh Thuận), Lịng Sơng (Bình Thuận), các đập đá đổ lõi sét Hàm Thuận – Đa
Mi (Lâm Đồng), Yaly (Gia Lai), đập đá đầm nén có bản mặt bêtơng cốt thép Quảng
Trị, Tun Quang, đập RCC Plei Krong,... Hiện đã thi công các đập RCC Nước Trong
(Quảng Ngãi), Bản Vẽ (Nghệ An), Sơn La,..., đập đá đầm nén có bản mặt bêtơng cốt
thép Cửa Đạt (Thanh Hoá). Hiện cả nước đã đầu tư xây dựng được 6.886 hồ chứa
nước trong đó có 6.648 hồ chứa thủy lợi (chiếm 96,5%) và 238 hồ chứa thủy điện
(chiếm 3,5%) với tổng dung tích khoảng 63 tỷ m3 nước”.
Các đập đất lớn hoặc tạo ra hồ chứa có dung tích lớn là Dầu Tiếng (Tây Ninh), Trị An
(Đồng Nai), Núi Cốc (Thái Nguyên), Yên Lập (Quảng Ninh), Cấm Sơn (Bắc Giang),
Sơng Mực (Thanh Hố), Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh), An Mã (Quảng Bình), Phú Ninh (Quảng

Ở nước ta đập vật liệu địa phương đóng vai trị chủ yếu. Đập vật liệu địa phương
tương đối đa dạng. Đập đất được đắp bằng các loại đất: Đất pha tàn tích sườn đồi, đất
Bazan, đất ven biển Miền Trung. Phần lớn các đập ở Miền Bắc và Miền Trung được
xây dựng theo hình thức đập đất đồng chất hoặc đập có thiết bị chống tường nghiêng,
tường tâm, chân khay … bằng đất sét. Một số năm gần đây sử dụng một số công nghệ
mới chống thấm cho thân đập như: Tường lõi chống thấm bằng các tấm bê tông cốt
thép liên kết khớp ở đập Tràng Vinh, thảm sét bentonite cho đập Núi Một, hào
bentonite cho đập Eaksup Thượng (Đắk Lắk)…Công nghệ mới tường chống thấm

bằng sét - bentonite được áp dụng chống thấm đập Kẻ Gỗ (Hà Tĩnh), đập Núi Cốc
(Thái Nguyên). Công nghệ khoan phụt chống thấm mới kiểu tia (Jet-grouting) và
khoan phụt hoá chất (Chemical grouting) do Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam nghiên
cứu. Áp dụng chống thấm cho cống dưới đê, cống vùng triều, làm chân khay thượng
lưu cho đập đất các cơng trình: Cống tiêu D10 thuộc hệ thống thuỷ nông thị xã Phủ Lý
tỉnh Hà Nam; đập Đá Bạc (Hà Tĩnh);
Bảng 1.1 Thống kê một số đập đất lớn ở Việt Nam

7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Nam), Núi Một (Bình Định),...


Tên Hồ

Tỉnh

Loại Đập

Hmax (m)

Năm XD

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38

Suối Hai
Đa Nhim
Thượng Tuy
Tà Keo
Cấm Sơn
Vực Trống
Đồng Mơ
Tiên Lang
Pa Khoang
Hịa Bình
n Mỹ
n Lập
Vĩnh Trinh
Núi Một
Liệt Sơn
Phú Ninh
Núi Cốc
Xạ Hương
Sơng Mực
Quất Động
Hịa Trung
Hội Sơn
Dầu Tiếng
Biển Hồ
Vực Trịn
Tuyền Lâm

Đá Bàn
Kẻ Gỗ
Khe Tân
Kinh Môn
Khe Chè
Phú Xuân
Sông Rác
Thuận Ninh
Đồng Nghệ
Sông Quao
Gò Miếu
Cà Giây

Hà Tây
Lâm Đồng
Hà Tỉnh
Lạng Sơn
Bắc Giang
Hà Tỉnh
Hà Tây
Quảng Bình
Lai Châu
Hịa Bình
Thanh Hóa
Quảng Ninh
Quảng Nam
Bình Định
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Thái Ngun

Vĩnh Phúc
Thanh Hóa
Quảng Ninh
Đà Nẵng
Bình Định
Tây Ninh
Gia Lai
Quảng Bình
Lâm Đồng
Khánh Hịa
Hà Tĩnh
Quảng Nam
Quảng Trị
Quảng Ninh
Phú Yên
Hà Tĩnh
Bình Định
Đà Nẵng
Bình Thuận
Thái Nguyên
Bình Thuận

Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất

Đất
Đất/Đá
Đất
Đất/Đá
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất


29,00
38,00
25,00
35,00
41,50
22,80
21,00
32,30
26,00
128,00
25,00
40,00
23,00
32,50
29,00
40,00
27,00
42,00
33,40
22,60
26,00
29,00
28,00
21,00
29,00
32,00
42,50
37,40
22,40

21,00
25,20
23,70
26,80
29,20
25,00
40,00
30,00
35,40

1964
1963
1964
1972
1974
1974
1974
1978
1978
1978
1980
1980
1980
1980
1981
1982
1982
1982
1983
1983

1984
1985
1985
1985
1986
1987
1988
1988
1989
1989
1990
1996
1996
1996
1996
1997
1999
1999

8

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

TT


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

TT
Tên Hồ

Tỉnh
Loại Đập
Hmax (m)
Năm XD

39
40
41
42
43
44
45
46
47
Ayun Hạ
Sông Hinh
Easoup Thượng
Sông Sắt
Sông Sào
Hà Động
Tả Trạch
Hoa Sơn
Iamơ
Gia Lai
Phú Yên
Đắk Lắk
Ninh Thuận
Nghệ An
Quảng Ninh
Thừa T. Huế

Khánh Hòa
Đắk Lắk
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
36,00
50,00
27,00
29,00
30,00
30,00
56,00
29,00
32,00
1999
2000
2005
2007
2010
2009
2010
2010
2010


9


Đập Cấm Sơn – Bắc Giang

Hồ Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh
Hồ Tuyền Lâm – Lâm Đồng

Hồ Dầu Tiếng – Tây Ninh

Hồ EaSoup – ĐăkLăk

Hình 1.1 Hình ảnh một số đập đất lớn ở Việt Nam

10
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hồ Đa Nhim – Lâm Đồng


1.2 Tổng quan về an toàn hồ đập ở Việt Nam
1.2.1 Hiện trạng đập đất
Hầu hết các đập đã được xây dựng ở nước ta là đập đất. Đất đắp đập được lấy tại chỗ
gồm các loại đất: đất pha tàn tích sườn đồi, đất Bazan, đất ven biển miền Trung. Phần
lớn các đập đất được xây dựng theo hình thức đập đất đồng chất, mái thượng lưu được
bảo vệ bằng đá xếp, mái hạ lưu trồng cỏ trong các ô đổ sỏi.
Theo chiều cao đập có khoảng 20% số đập là cấp ba, hơn 70% là đập cấp bốn và cấp
năm, còn lại khoảng 10% là đập từ cấp hai trở lên.
Các đập được xây dựng thời kỳ trước 1960 khoảng 6%, từ 1960 đến 1975 khoảng
44%, từ 1975 đến nay khoảng 50%.

Phân tích 100 hồ đã có dự án sửa chữa cải tạo hoặc nâng cấp thì 71 hồ có hiện tượng

Như vậy đập là loại cơng trình đầu mối có hư hỏng chiếm tỷ lệ cao nhất. Các hư hỏng
xảy ra ở đập thường là:
• Do thấm gây ra như thấm mạnh, sủi nước ở nền đập Đồng Mô-Hà Tây, Suối GiaiSông Bé, Vân Trục-Vĩnh Phúc… Thấm mạnh, sủi nước ở vai đập Khe Chè-Quảng
Ninh, Ba Khoang-Lai Châu, Sông Mây-Đồng Nai… Thấm mạnh ở nơi tiếp giáp với
tràn hoặc cống như đập Vĩnh Trinh-Đà Nẵng, Dầu Tiếng-Tây Ninh… Loại hư hỏng
biểu hiện do thấm chiếm khoảng 44,9%.
• Hư hỏng thiết bị bảo vệ mái thượng lưu. Khoảng 85% các đập đã xây dựng được
bảo vệ mái bằng đá lát hoặc đá xây còn lại là tấm bê tông lắp ghép hoặc bê tông đổ
tại chỗ. Số đập có hư hỏng kết cấu bảo vệ mái chiếm 35,4%.
• Các hư hỏng khác như sạt mái, lún không đều, nứt, tổ mối,… chiếm khoảng 19,7%.
Có thể nói đập là hạng mục cơng trình quan trọng nhất ở cơng trình hồ chứa, những hư
hỏng nặng ở đập dễ dẫn tới nguy cơ sự cố vỡ đập.
1.2.2 Hiện trạng cơng trình xả lũ
Các hồ chứa thủy lợi hiện có phần lớn được tạo nên bằng đập vật liệu tại chỗ. Vì vậy
các cơng trình tràn chủ yếu là các cơng trình xả mặt có kết cấu kiểu đường tràn đặt ở
11

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hư hỏng ở đập, 37 hồ có hư hỏng ở tràn và 54 hồ có hư hỏng ở cống.


đầu đập hoặc ở các eo yên ngựa. Phổ biến là tràn tự do (khơng cửa van), loại có cửa
van rất ít, chiếm khoảng 13%.
Nối tiếp sau tràn là hình thức dốc nước hoặc bậc nước, tiêu năng sau dốc phổ biến là
dòng phun hoặc dòng đáy (bể tiêu năng, tường tiêu năng).
Các cơng trình tràn xây dựng vào những thời kỳ từ 1975 trở về trước chủ yếu là bằng
đá xây. Từ 1975 đến 1990 tỷ lệ tràn bằng bê tông và bê tông cốt thép tăng lên. Từ

1990 đến nay chủ yếu bằng vật liệu bê tông cốt thép.
Sự xuống cấp ở các cơng trình tràn thể hiện ở một số mặt sau:
• Hư hỏng các kết cấu tiêu năng, xói lở hạ lưu như Khn Thần-Hà Bắc, Khe ĐáNghệ An, Hịa Trung - Đà Nẵng… chiếm 59,5%.
• Xâm thực bề mặt như Cấm Sơn-Hà Bắc, Yên Lập - Quảng Ninh… chiếm 27%.
• Thấm rị rỉ qua khớp nối, cửa van như Đại Lải-Vĩnh Phú, Kinh Môn-Quảng Trị,

Công trình tràn là cơng trình xả lũ đảm bảo an tồn cho đập về mặt chống tràn. Một
khi cơng trình tràn khơng đủ khả năng tháo lũ thì nguy cơ tràn qua đỉnh đập sẽ xảy ra.
Mặt khác cơng trình tràn thường thay một phần đập hoặc nâng cao eo yên ngựa để giữ
nước cho hồ. Nếu chất lượng công trình tràn khơng đảm bảo, những hư hỏng nặng ở
đây cũng sẽ dẫn đến sự cố vỡ đập.
1.2.3 Hiện trạng cống lấy nước
Hầu hết các hồ có cống ngầm lấy nước. Các cống được thiết kế chủ yếu theo hình thức
lấy nước khơng áp chiếm trên 80%, các cống có áp thường được xây dựng ở các hồ có
kết hợp phát điện.
Các cống ngầm xây dựng ở các hồ được làm bằng bê tông cốt thép, ống bọc bê tông
hoặc bê tông cốt thép. Lưu lượng qua cống được điều tiết bằng cửa van phẳng ở
thượng lưu hoặc đặt trong tháp hoặc khơng có tháp. Các cống có áp dùng van côn,
cống rất nhỏ đặt hai van đĩa ở hạ lưu.

12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

không mở được cửa van như Dầu Tiếng-Tây Ninh… chiếm 13,5%.


Khả năng tháo của cống không lớn Q ≤ 1 m3/s chiếm khoảng 75%. Các cống lưu
lượng Q = 1~5 m3/s chiếm khoảng 20%. Như vậy mức độ tham gia vào nhiệm vụ tháo
cạn hồ hoặc đảm nhận tháo một phần lưu lượng lũ là không lớn.

Chất lượng các cống: Theo thống kê 100 dự án sửa chữa cải tạo nâng cấp hồ chứa có
tới 54% số hồ có cống hư hỏng. Các hư hỏng chính xảy ra ở cống thường là:
• Rị nước khớp nối như ở các hồ Núi Một-Bình Định, Suối Rồng-Vĩnh Phú, Suối
Hai-Vĩnh Phú… chiếm khoảng 20%.
• Cống bị nứt, chất lượng bê tơng kém có hiện tượng thấm qua thân cống như cống
Hoà Trung-Đà Nẵng, Sơng Mây-Đồng Nai, Bầu Đá-Nghệ An… chiếm khoảng
24,1%.
• Xói lở tiêu năng hạ lưu: cống Vân Trục-Vĩnh Phú, Quan Sơn-Hà Tĩnh… chiếm
khoảng 24,1%.
• Cửa cống khơng kín nước như: Thạch Hãn-Quảng Trị, Bình Hà-Hà Tĩnh… chiếm
• Các hư hỏng khác như kẹt cửa, hỏng tháp van, tường cánh… chiếm khoảng 11,8%.
Ở cơng trình đầu mối hồ chứa vốn đầu tư vào cống chỉ chiếm khoảng 7 đến 13%
nhưng nó có tầm quan trọng về mặt an toàn hồ chứa. Những hư hỏng lớn về cống dễ
dẫn tới sự cố vỡ đập. Có thể nói khiếm khuyết của cống về mặt chất lượng là những
hiểm họa đang tiềm tàng trong thân đập.
1.2.4 Tình hình sự cố vỡ đập
Cho đến nay nước ta chưa có tài liệu thống kê đầy đủ các sự cố vỡ đập. Từ các nguồn
thông tin quản lý, thông tin qua các hội thảo khoa học, cũng như tài liệu trích dẫn khác
cho thấy nước ta chưa xảy ra các sự cố vỡ đập lớn nhưng đã xảy ra vỡ một số đập nhỏ
ở miền Trung và Tây Nguyên.
1.2.4.1 Sự cố đập đất hồ chứa Suối Hành – huyện Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà
Hồ chứa nước Suối Hành được khởi công xây dựng năm 1985 và đưa vào khai thác
năm 1989. Hồ chứa Suối Hành có đập đất dài 450m, chiều cao đập lớn nhất Hmax =
21m, cao trình đỉnh đập +36.0m, chiều rộng đỉnh đập B=5m, tường chắn sóng cao
0.8m.

13

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


khoảng 20%.


Sự cố đập Suối Hành xảy ra vào ngày 3/12/1986 được mô tả như sau: những ngày cuối
tháng 11 và đầu tháng 12/1986, trong lưu vực hồ liên tục có mưa lớn, mực nước trong
hồ vượt mực nước dâng bình thường và đường tràn bắt đầu làm việc. Lúc đầu, ở phía
phải gần đầu đập xuất hiện vết nứt ngay trên mặt đập, đồng thời xuất hiện 3 lỗ rò lớn ở
các cao trình từ +14 đến +15 ở mái hạ lưu. Những lỗ rò này lớn dần mang theo đất cát
mặc dù lực lượng thi cơng tìm mọi biện pháp để chống đỡ nhưng khơng có kết quả.
Cuối cùng đầu đập phía bên phải bị xói 1 đoạn dài 135,5m thành 2 rãnh xói, rãnh xói
thứ nhất sâu xuống cao trình +22,0; rãnh xói thứ 2 xuống đến cao trình +20,0.
Nguyên nhân của sự cố đập Suối Hành được xác định là do thi công chất lượng không
đảm bảo từ việc xử lý đất mùn hữu cơ ở nền móng khơng triệt để, đến việc đầm nện
khơng đảm bảo dung trọng thiết kế.
1.2.4.2 Sự cố đập hồ Am Chúa- huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hoà
Hồ Am Chúa được xây dựng năm 1987 và cơ bản hoàn thành vào năm 1992. Hồ có

Sự cố đập xảy ra vào tháng 10/1989 và tháng 10/1992: Do mưa to kéo dài, nước hồ
dâng lên nhanh đột ngột, xuất hiện nhiều lỗ rò rỉ, thấm mạnh qua thân đập.
Nguyên nhân gây ra sự cố là do chất lượng công tác thi công đắp đập. Khối đất đắp bị
phân tách từng lớp, có các lớp kẹp bụi khô màu xám tro, mật độ tập trung nhiều ở lỗ
rị, độ ẩm đất khơng đều, độ chặt kém và không đồng đều, các chỉ tiêu đạt thấp so với
yêu cầu của thiết kế.
1.2.4.3 Sự cố đập đất hồ Buôn Bông - thị xã Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Hồ Buôn Bông được xây dựng năm 1987. Hồ có đập đất dài 131m, cao 9,8m, cao trình
đỉnh +429.0m, chiều rộng đỉnh 5.0m.
Sự cố đập Buôn Bông xảy ra vào ngày 16/6/1990: do mưa lớn liên tục 6 ngày, mực
nước hồ lên cao, nước chảy qua đỉnh tràn với chiều sâu cột nước 0.6-0.72m, nước bắt
đầu tràn qua mặt đập chính tại đoạn lịng suối cũ. Sau khoảng 1/2 giờ thì đập vỡ, gây
thành tiếng nổ lớn.


14

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

đập đất dài 330m, cao 24.5m, cao trình đỉnh đập 37.0m.


Nguyên nhân do khâu thi công đập Buôn Bông không thực hiện đúng quy trình quy
phạm về thi cơng đập đất (QP-TL D4.80 và 14TCVN 2-85) và không đúng theo u
cầu thiết kế. Cơng tác quản lý cịn xem nhẹ và bng trơi.
1.2.5 Tình hình an tồn hồ chứa
Tình trạng chất lượng của các cơng trình đầu mối ở các hồ chứa khơng đồng đều. Tỷ lệ
các hồ trong đó các cơng trình đầu mối có hư hỏng cần sửa chữa chiếm một tỷ lệ khá
lớn. Trong đó có hư hỏng ở đập chiếm 71%, cống 54%, tràn 37%.
Những vấn đề ảnh hưởng đến an tồn hồ chứa:
• Cơng trình tháo lũ ở các hồ chứa chủ yếu là tràn tự do chiếm 87% cịn lại là khơng
có cửa van điều tiết nên khơng có khả năng tháo khẩn cấp khi hồ có nguy cơ xảy ra
sự cố. Cần nghiên cứu các giải pháp tháo lũ khi khẩn cấp.
• Tỷ lệ hồ chứa loại vừa và lớn không nhiều và các hồ này đã được chú ý đảm bảo
chất lượng khi xây dựng và duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Ở thượng lưu của các
bảo là mối đe dọa đối với các hồ ở phía dưới mỗi khi lưu vực có mưa lớn.
• Kiến thức cũng như các tài liệu hướng dẫn an toàn hồ đập chưa được phổ biến sâu
rộng. Đặc biệt là các phương án cứu hộ, phòng hộ, dự báo ngập lụt ở hạ lưu… chưa
được coi trọng.
• Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào cơng tác duy tu bảo dưỡng các cơng trình
hồ đập nhằm nâng cao an tồn hồ đập cịn hạn chế.
• Do đặc điểm về điều kiện tự nhiên, đặc biệt là tính chất của đất đắp đập cần có
những nghiên cứu riêng cho đập ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
1.3 Những khả năng mất an toàn hồ đập

1.3.1 Mất an toàn do nước tràn qua đỉnh đập
Nước tràn qua đỉnh đập có thể là do các nguyên nhân sau: Tính thủy văn sai: Mưa gây
ra lũ tính nhỏ, lưu lượng đỉnh lũ nhỏ, tổng lượng lũ nhỏ hơn thực tế, các dạng lũ thiết
kế không phải là bất lợi, thiếu lưu vực. Lập đường cong dung tích hồ W=f (H) lệch về
phía lớn, lập đường cong khả năng xả lũ của đập tràn Q = f(H) sai lệch với thực tế.

15

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hồ này có nhiều hồ nhỏ do địa phương tự xây dựng chất lượng kỹ thuật không đảm


thiết kế, chất lượng đá hoặc bê tông kém, đá lát đặt nằm, khơng chèn chặt các hịn

đá.

• Đất mái đập thượng lưu đầm nện không chặt, hoặc không xén mái.

• Hiện tượng này xảy ra ở hầu hết các hồ thiết kế đá lát khan. Đặt biệt là khu vực
miền trung và Tây nguyên do gió bảo to, do hiện tượng đất trương nở.

Hình 1.3 Trượt mái thượng lưu đập Từ Phổ (Trung Quốc)

1.3.3 Mất an toàn do thấm

1.3.3.1 Thấm vượt quá giới hạn, sủi nước ở nền đập

Nguyên nhân gây ra:


16
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

Cửa đập tràn bị kẹt, lũ vượt tần suất thiết kế, khơng có tràn xả lũ dự phịng, đỉnh đập

đắp thấp hơn cao trình thiết kế.

Ví dụ: Đập Bản Kiều - Trung quốc vỡ do mưa lũ vượt tần xuất nước lũ tràn lên mặt

đập rồi leo lên vượt tường chắn sóng 0,3m.

Hình 1.2 Sự cố vỡ đập Bản Kiều - Trung Quốc

1.3.2 Mất an toàn do trượt, sạt lớp bảo vệ mái đập thượng lưu
Nguyên nhân sạt trượt mái đập:

• Biện pháp thiết kế gia cố mái khơng đủ sức chịu đựng sóng do bão gây ra.

• Thi cơng lớp gia cố kém chất lượng: Kích thước đá lát hoặc tấm bê tơng nhỏ hơn


×