Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 20 NAM HOC 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.41 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ hai, ngày 11 tháng 1 năm 2016. TẬP ĐỌC TIẾT 58- 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ Ị Mục tiêu: - Đọc đúng toàn bàị Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài -. Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH 5 - Ham thích học môn Tiếng Việt. IỊ Chuẩn bị: - GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ Thư Trung thu - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thụ - Nhận xét .. 2. Bài mới - Giới thiệu: - Treo tranh và giới thiệụ *Hoạt động 1: HD Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bàị - Gọi HS đọc nối tiếp từng câụ - Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhaụ Chú ý ngắt giọng đúng một số câụ. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bàị. - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).. - HS lắng nghẹ - HS theo dõi bài - HS đọc câụ - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - Luyện đọc câụ + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.// + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãị // - HS đọc đoạn. - Các nhóm đọc đoạn. - Các nhóm đọc và thi đuạ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 2. Hoạt động dạy. Hoạt động học. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó taỵ - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho aỉ Thần Gió tượng trưng cho cái gì?. - HS đọc thầm + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quaỵ Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãị Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơị - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con ngườị Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - HS thi đọc truyện.. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên bảo vệ môi trường sống… nhiên, các em phải làm gì? - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau TOÁN TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ị Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Làm được các BT: 1, 2, 3 IỊ Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng. - HS: Vở. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi HS lên bảng thực hiện BT4 SGK T96 - Nhận xét 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có mấy chấm tròn? - GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân với 2 bằng mấỷ - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân nàỵ - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. - HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 nàỵ - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động học. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu -HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3; 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu -. Bằng 6. Đó là phép tính 3 x 2 3 nhân 2 bằng 6. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3.. - Yêu cầu chúng ta tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ 3x3=9 3 x 8= 24 3 x 1 = 3 - Nhận xét. 3 x 5 =15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bàị HS viết tóm tắt và trình bày bài - Có tất cả 10 nhóm. giải vào vở. - Ta làm phép tính 3 x 10 - Gọi 1 HS lên bảng làm. Giải - Nhận xét bài làm của HS. Số học sinh có là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. Bài 3: - HS trả lờị - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số 3. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nàỏ - Số 6 - Tiếp sau 3 là số nàỏ - Nghe giảng. - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Làm bài tập.(3, 6, 9, 12, 15, 18, 21,24, - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi 27, 30). cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu 3. Củng cố – Dặn dò cầụ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập. Thứ ba, ngày 12 tháng 1 năm 2015. TOÁN TIẾT 97: LUYỆN TẬP Ị Mục tiêu: - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Làm được các BT: 1, 3,4; HS khá, giỏi làm thêm BT2, 5. IỊ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. - HS: Vở. IIỊ Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét . 2. Bài mới:. -. 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét.. -. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.. - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 3. -. x3. Chúng ta điền số mấy vào ô trống? Vì saỏ Viết 9 vào ô trống, yêu cầu HS đọc phép tính. HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bàị Nhận xét .. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1? - Viết lên bảng: x... 3. 12. - 3 nhân với mấy thì bằng 12? - Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. - Gọi HS lên bảng làm bài; Cả lớp làm vào vở - Nhận xét.. -. Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Làm bài và chữa bàị 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 7 = 21 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 - HS đọc - HS trả lời. - 3 nhân với 4 - HS đọc - Tự làm bài vào vở BT, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét. 3 x 4 = 12 3 x 8 = 24 3 x 1 =3 3 x 10 = 30 3x2=6 3 x 6 = 18. * Hoạt động 2: Giải toán, điền số - HS đọc Bài 3: Tóm tắt - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. 1 can : 3 l - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài 5 can : . . .l? tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Giải - Nhận xét .. 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp số: 15 l Giải Số kg gạo đựng trong 8 túi: 3 x 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg gạo. Bài 4: - Tiến hành tương tự như với bài tập 3.. -. Bài 5: - Bài tập yêu cầu điều gì? -. Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?) - Vậy số nào vào sau số 9? Vì saỏ - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình. - GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4.. -. Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số. Đọc: ba, sáu, chín, . . . . Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. Điền số 12 vì 9 + 3 = 12 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS giải thích.. -. HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -. TNXH TIẾT 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I Mục tiêu:. - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. IỊ Chuẩn bị:. - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.. IIỊCác hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông? Là những đường nàỏ -. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 2. Bài mới. Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. HS trả lờị Bạn nhận xét.. - Giới thiệu:. -. Bài trước chúng ta được học về gì? Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. ghi tên bài v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Tranh SGK - Chia nhóm (ứng với số tranh). Gợi ý thảo luận: - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy rả - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? - Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạỵ v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Tranh ảnh SGK Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏị Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâủ Họ đứng gần hay xa mép. - Về đường giao thông. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Nhắc lại tựa bài. -. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.. -. Đại diện các nhóm trình bàỵ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS nghe. -. Làm việc theo cặp. Quan sát tranh. TLCH với bạn:. -. Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. đường? Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nàỏ Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xẻ. -. -. -. Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xẹ Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. Đang xuống xẹ Xuống ở cửa bên phảị Làm việc cả lớp. Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. - HS nghe. Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xẹ Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạỵ Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xẹ v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - HS vẽ một phương tiện giao thông. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh - Một số HS trình bày trước lớp. và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nàỏ + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ saụ. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) TIẾT 39: GIÓ Ị Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a ; 3 a IỊ Chuẩn bị:. - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Vở, bảng con. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Thư Trung thu - Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… giấy nháp. - GV nhận xét .. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn 3. Bài mới: trên bảng. - Giới thiệu:. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về aỉ - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. * Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;. -. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ haị. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. -. 3 HS lần lượt đọc bàị Bài thơ viết về gió.. Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. * Viết bài - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗị * Chấm bài - Thu và chấm một số bàị Số bài còn lại để chấm saụ. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diềụ + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởị Viết các từ khó, dễ lẫn. Viết bài theo lời đọc của GV. Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài Bài 1 HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho vào Vở Bài tập HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên (hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính) được tuyên dương. Bài 2. - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vuị. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.. -. HS chơi trò tìm từ. Đáp án: + mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc Có thể cho HS giải thêm một số từ khác:. KỂ CHUYỆN TIẾT 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. Ị Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). -. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự .. * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. (BT 3) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. IỊ Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Chuyện bốn mùạ - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầụ chuyện Chuyện bốn mùa - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét . 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo - Theo dõi SGK. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. cho HS quan sát tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?. thắng Thần Gió.. Quan sát tranh. - Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? uống rượu với nhau rất thân thiện. - Đây là nội dung cuối cùng của câu - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? vác cây, khiêng đá để dựng nhà. -Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức - Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông chuyện. Nội dung đó là gì? Mạnh ngã lăn quaỵ - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. HS trả lờị - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các đúng nội dung câu chuyện. bức tranh: 4, 2, 3, 1. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện nhóm: trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. -Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. v Đặt tên khác cho câu chuyện - Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa rạ Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người 3. Củng cố – Dặn dò thân nghẹ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài saụ - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2015. TOÁN TIẾT 98: BẢNG NHÂN 4. Ị Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết đếm thêm 4. - Làm được các BT: 1, 2, 3 - Ham thích học Toán. IỊ Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4+4+4+4 5+5+5+5 - Nhận xét .. - HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 ChoHS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.. Hoạt động học. -. -. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20. Nghe giới thiệụ. - HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. -. HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn Quan sát thao tác của GV và trả lờị Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học nàỵ thuộc lòng bảng nhân 4. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - HS học thuộc lòng bảng nhân 4 Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Nhận xét 4x2=8 4x1=4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 Bài 2: 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 - Gọi 1 HS đọc đề bàị - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên - HS đọc bảng lớp. - HS làm bài: - Chữa bài, nhận xét . - Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Bài 3: Đáp số: 20 bánh xe - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 - Số đầu tiên trong dãy số này là số nàỏ rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Tiếp sau số 4 là số nàỏ - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp theo 4 là số 8. - Tiếp sau số 8 là số nàỏ - 4 cộng thêm 4 bằng 8. - ………… - Tiếp theo 8 là số 12. - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng - ……………. trước nó mấy đơn vị? - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS ngay trước nó 4 đơn vị. đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Làm bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò: (4, 8, 12, 16, 20 , 24, 28, 32, 36, 40). - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bảng nhân - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu 4. cầụ - Chuẩn bị: Luyện tập.. TẬP ĐỌC TIẾT 60: MÙA XUÂN ĐẾN Ị Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bàị Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3 và nêu được nội dung của bàị IỊ Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài - GV nhận xét. 2. Bài mới: - .Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Ÿ Luyện đọc câu - HS đọc từng câụ Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. HS đọc các từ nàỵ Ÿ Luyện đọc đoạn trước lớp. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận … thoảng quạ + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lạị - GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. .. * Đđọc đoạn trong nhóm. * Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét.. * Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lại bài lần 2.. Hoạt động học. -. 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bàị. -. Theo dõi GV đọc mẫụ 1 HS khá đọc mẫu lần 2.. - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhaụ - HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc phần chú giải trong sgk. - HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng. Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảỵ// Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới - HS đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bàị - Cả lớp đọc đồng thanh -. Lớp theo dõi và đọc thầm ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?. -. - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữả - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?. -. Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về… HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏị. - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè các từ ngữ nàỏ nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa điều gì? xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ - Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng TẬP VIẾT TIẾT 20: CHỮ HOA Q Ị Mục tiêu: - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). - HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết ở lớp. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận IỊ Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: P - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Phong cảnh hấp dẫn.. Hoạt động học. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét. 2. Bài mới: -. Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầụ - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q - Chữ Q cao mấy lỉ - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhaụ - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cáị. -. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nàỏ GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. 3. HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. - Viết vào vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa R. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) Ị Mục tiêu:. - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơị - Trả lại của rơi khi nhặt được.. IỊ Chuẩn bị: - Phiếu học tập. IIỊ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ Trả lại của rơị - Nhặt được của rơi cần làm gì? - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới. Hoạt động học. - HS nêụ Bạn nhận xét.. .Giới thiệu:. - Tựa bài: Trả lại của rơi (Tiết 2) v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơị - GV đọc (kể) câu chuyện. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN 1. Nội dung câu chuyện là gì? 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì saỏ 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơị - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơị. - HS nhắc lại tựa bài - Cả lớp HS nghẹ - Nhận phiếu, đọc phiếụ - Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.. - Đại diện một số HS lên trình bàỵ - HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. GV nhận xét, đưara ý kiến đúng các câu chuyện được kể. cần giải đáp. - HS nghe, ghi nhớ. Khen những HS có hành vi trả lại của rơị - Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơị v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” - HS chia đội chơi - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lờị lờị - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơị - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò - HS nghe - Nhận xét tiết học.. - Liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. -. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài saụ. Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀỌ DẤU CHẤM VÀ DẤU CHẤM THAN Ị Mục tiêu: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh. IỊ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3. BT 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màụ - HS: SGK. Vở IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùạ Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nàỏ - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét.. 2. Bài mới. 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nàỏ”. a .Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập * Hoạt động 1: chọn từ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầụ - HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào - GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập haị thích hợp. - HS đọc - Gọi HS nhận xét và chữa bàị. ấm áp Mùa xxxxuânxua Mùa hạ ân. giá lạnh. Mùa thu. se se lạnh. - Mùa ñoâng -. mưa phùn gió baác. oi nồng nóng bức. -. - Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầụ - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho. HS đọc yêu cầụ HS đọc từng cụm từ. HS làm việc theo cặp. Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bàị - HS nêu kết quả làm bàị Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ. - Nhận xét . * Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầụ - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét và chữa bàị - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nàỏ - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. 3. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: G nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu VD: - Mùa xuân đẹp quá! - Hôm nay, tôi được đi chơị - Tổng kết trò chơị - Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc. - Nhận xét tiết học. tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấỵ d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ -. HS đọc yêu cầụ 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở Bài tập.. - Đặt ở cuối câu kể. - Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.. -Các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm. - Dấu chấm cảm. - Dấu chấm.. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2015 TOÁN TIẾT 99: LUYỆN TẬP Ị Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Làm được các BT: 1a, 2, 3; HS khá, giỏi làm thêm BT1b, 4.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IỊ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Bảng nhân 4 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - Nhận xét . 2. Bài mới: ạ Giới thiệu: - Thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. * Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình.. Hoạt động học. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Tính nhẩm. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2 - 2 x 3 & 3 x 2 đều bằng 6 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích đổi không? không thay đổị - Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả - Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì bằng nhaụ tích không thay đổị - Nhận xét và điểm HS. Bài 2: - Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = - HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. - Theo dõị - Làm bàị HS có thể tính ra kết quả - Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. như sau: - HS nhận xét bài làm trên bảng và cho điểm HS. 2 x 3 + 4 = 6 + 4= 10 2 x 3 + 4 = 2 + 7= 14 a/ 4 x 8 + 10 = 42 b/ 4 x 9 + 14 = 50 * Hoạt động 2: Giải toán, điền số c/ 4 x 10 + 60 = 100 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bàị - HS đọc - HS tự tóm tắt và làm bàị - HS tự làm bàị 1 HS lên bảng làm - - Nhận xét bàị Giải 5 HS được mượn số quyển sách là:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số: 20 quyển - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.HS khoanh vào câu c. Bài 4: - HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 5. - Về nhà học thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và xem trước bảng nhân 5. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA Ị Mục tiêu: - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. - GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài, giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. IỊ Chuẩn bị: - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. - HS: SGK. Vở bài tập. IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Đáp lời chào, lời tự giới thiệụ - Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 SGK. - Nhận xét.. 2. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầụ - GV đọc đoạn văn lần 1. - Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?. Hoạt động học. -. Thực hiện yêu cầu của GV.. - Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏị - Theo dõị - HS đọc. - Mùa xuân đến. - Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -. Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nàỏ. - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nàỏ - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2: - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè ntn?. - Nhiều HS nhắc lạị - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. - Nhìn và ngửị - HS đọc.. - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. - Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế - Cây cam chín vàng, cây xoài thơm nàỏ phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm… - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trờị nàỏ - HS trả lờị - HS nhận xét. - HS viết đoạn văn vào nháp. - Viết trong 5 đến 7 phút. - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của - HS được đọc và chữa bàị bạn. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. - Về nhà tập viết đoạn văn vào vở và chuẩn - Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. bị bài saụ. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TIẾT 40: MƯA BÓNG MÂY Ị Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bàị - Làm được bài tập 2 a/b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. IỊ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở, bảng con. IIỊ Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Gió - Gọi 3 HS lên bảng viết. - Nhận xét.. 2. Bài mới: - Giới thiệu: Cho hs Qsát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Mưa bóng mâỵ - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nàỏ * Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầụ - HS đọc lại bài thơ 1 lần trước khi viết bàị * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữạ * Chấm bài - Thu chấm bàị - Nhận xét bài viết. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. - GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.. Hoạt động học. -. HS thực hiện .. -. Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.. -. 1 HS đọc lại bàị Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cườị. -. Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. Viết hoạ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Để cách một dòng.. -. làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã. Thoáng, mây, ngay,ướt, cườị 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.. HS nghe – viết. -. Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bàị.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Tổng kết cuộc thị. - Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. - Đáp án: A B A B sương ----- mù chiết ----- cành xương ----- rồng chiếc ----- lá đường sa tiết nhớ phù xa tiếc kiệm thiếu -----sót hiểu ----- biết xót ------- xa biếc----- xanh. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2015 TOÁN TIẾT 40: BẢNG NHÂN 5 Ị Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài tóan có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 IỊ Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Luyện tập. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: bài vào vở nháp: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 mỗi tổng 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 3+3+3+3 5+5+5+5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -. Nhận xét Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.. 3. Bài mới: - Giới thiệu:. *Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân nàỵ - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ - Nhận xét. -. Nghe giới thiệụ. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân.. - Yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 5 = 20 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 6 =30. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bàị - HS đọc - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên - HS làm bài: bảng. Giải - Chữa bài, nhận xét . Số ngày mẹ đi làm là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Số đầu tiên trong dãy số này là số nàỏ - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Luyện tập.. -. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. - Làm bài tập. ( 5, 10, 15, 20 , 25, 30 ,35 ,40, 45, 50). -. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầụ. SINH HOẠT LỚP (Tuần 20).

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×