Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an 7 tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.38 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Tiết: 73. Ngày soạn: 01/01/2016 Ngày dạy: 04/01/2016. Văn bản:. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhận định một số của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 3. Thái độ: Biết quan sát hiện tượng thiên nhiên, dự báo thời tiết để chủ động trong lao động sản xuất. C. Phương pháp: Đọc – hiểu, phân tích, phát vấn, giải thích, tích hợp. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs Lớp: 7A2 Vắng…………………… Phép…………………., KP:…………………………………….… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi”. Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta? Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tục ngữ - Hs đọc phần chú thích. - Gv: Thế nào là tục ngữ?. I.Giới thiệu chung: * Tục ngữ: - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, giàu hình ảnh nhịp điệu, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân. - Do nhân dân sáng tác có tính chất tập thể và truyền miệng. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc tìm hiểu văn bản II.Đọc- Hiểu văn bản - Gv đọc gọi Hs đọc lại (giọng điệu chẫm rãi, rõ ràng, chú 1.Đọc – Từ khó: ý các vần lưng, ngắt nhịp) 2.Phân tích: - Gv cùng Hs giải thích các từ khó a,Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ - Gv: Văn bản này có 8 câu thuộc mấy đề tài? Hãy sắp thiên nhiên xếp các câu vào mỗi nhóm đề tài? Câu 1: - Hs: Từ câu 1 đến câu 4 tục ngữ về thiên nhiên. Các câu “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng còn lại tục ngữ về lao động sản xuất. Ngày tháng mười chưa cười đã tối”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hs đọc câu 1 - Gv: Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật khác trong câu tục ngữ? - Hs: Nhịp ¾ hoặc 3/2/2; vần lưng Phép đối, phóng đại, nói quá. - Gv: Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa hạ, tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì? - Hs: tháng 5 (âm lịch) đêm ngắn, tháng 10 (âm lịch) đêm dài. - Gv: Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? - Hs: Bài học về sắp xếp công việc hoặc việc giữ gìn sức khoẻ cho con người trong mùa hè và mùa đông. - Gv: Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế - Hs: giúp con người có ý thức chủ động sử dụng thời gian, công việc vào thời điểm khác nhau. HS đọc câu 2 - Gv:Câu tục ngữ có mấy vế? Nêu nghĩa của từng vế? - Hs: Vế 1: Sao đêm dày thì hôm sau nắng Vế 2: Sao đêm ít hoặc không có thì hôm sau mưa. - Gv: Vậy nghĩa của cả câu là gì? Kinh nghiệm được đúc kết tư hiện tượng này là gì? - Trông sao đoán thời tiết nắng, mưa. - Gv: Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào? - Hs: Nắm thời tiết trước để chủ động công việc hôm sau - Hs đọc câu 3 - Gv: Câu tục ngữ này có mấy vế? Nghĩa của từng vế? - Hs: Hai vế chỉ hiện tượng và lời khuyên. - Gv: Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì? - Hs: Dân gian không chỉ xem ráng đoán bảo, mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này? - Hs: Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão - Gv: Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác.Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không? - Hs: Ở vùng sâu, xa phương tiên thông tin còn hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian còn có tác dụng. Hs đọc câu 4 - Gv: Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này? - Hs: Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt. - Gv: Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? - Hs: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch Hs đọc câu 5 - Gv: Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Nghĩa từng vế? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? - Hs: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn. - Gv: Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?.  Vần lưng, phép đối, nói quá - Nghĩa: Mùa đông đêm dài ngày ngắn; mùa hè thì ngày dài đêm ngắn. - Cơ sở: Dựa vào sự quan sát, hoàn toàn đúng. - Giá trị kinh nghiệm: Giúp con người chủ động phân bố thời gian làm việc cho phù hợp. Câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa”  Vần lưng: Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau trời nắng, đêm có ít sao thì ngày hôm sau trời mưa. - Cơ sở: Đêm nhiều sao vì không có mây, đem không sao vì có may dễ gây mưa. - Giá trị: Biết thời tiết để chủ động gặt hái, cày bừa, gieo trồng. Câu 3: “Ráng mở gà có nhà thì giữ” Vần lưng: Phía chân trời có màu vàng như màu mỡ gà là dấu hiệu sắp có bão cần chuẩn bị phòng chống. - Cơ sở: dựa vào hiên tượng tự nhiên có thật.. Câu 4: “Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt”  Vần lưng: Vào tháng bảy âm lịch mà thấy kiến bò lên cao là hiện tượng báo sắp có lụt xảy ra. - Giá trị: Thường đúng với thực tế, báo trước để biết chủ động bảo vệ tài sản, mùa màng. b.Tục ngữ về lao động sản xuất : Câu 5: “Tấc đất, tấc vàng”  Điệp ngữ, ẩn dụ: đất quí hơn vàng. Đất là nơi con người trồng trọt sản xuất ra lúa gạo. Giá trị: Khuyên con người quý trọng đất đai, chăm chỉ lao động..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (đất quí hơn vàng) - Gv: Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Hs: Giá trị của đất vai tro của đất đai đối với người nông dân. - Gv: Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nắm trong ý nghĩa câu tục ngữ này không? - HSTL: Là hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh, do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này. Hs đọc câu 6 - Gv: Chuyện lời câu tục ngữ này sang tiếng việt ?Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì? - Hs: Nuôi cá có lãi nhất, rồi đen làm vườn và trồng lúa Gv: Bài học từ kinh nghiệm đó là gì? Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào? - Hs: Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn. Hs đọc câu 7 - Gv: Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, ta, tứ có nghĩa gì? Từ đó nêu nghĩa của cả câu? - Hs: Thứ nhất là nước, hai là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống. - Gv: Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? (Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố) - Gv: Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này. - Hs: Một lượt tát, một bát cơm. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. - Gv: Bài học kinh nghiệm này là gì? -Hs: Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu. Hs đọc câu 8 - Gv: Nêu nghĩa của câu tục ngữ này? - Hs: Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? -Hs: Trong trồng trọt, cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai. - Gv: Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta như thế nào? - Hs: Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi vụ - Gv: Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay? - Kết hợp với khoa học dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết. Kết hợp với khoa học kĩ thuật, không ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt để tăng năng xuất cao. - Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của tục ngữ? - Hs: Trả lời ghi nhớ. - Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Tiếp tục sưu tầm các câu tục ngữ như phần luyện tập ( hỏi ông bà, cha mẹ, anh chị, …). Câu 6 : “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền”  Điệp ngữ, liệt kê: thứ tự về nguồn lợi kinh tế đcủa nghề nông: nhất nuôi cá, nhì trồng trọt, ba là làm ruộng. Câu 7 : “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Liệt kê: Tầm quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa.. Câu 8: “Nhất thì, nhì thục” Liệt kê: tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đối với nghề nông. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Diễn đạt ngắn gọn, cô đúc - Sử dụng lối đối xứng, nhân quả. b. Nội dung: Kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất. c. Ý nghĩa văn bản: Để lại những bài học quý giá.. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Học thuộc lòng các câu tục ngữ có trong bài học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Soạn bài: “Chương trình địa phương phần văn và Tập - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ vào làm văn”. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ lưu hành ở những tình huống giao tiếp khác nhau, địa phương mình. viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. * Bài mới: Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn”. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tuần 19 Tiết: 74. Ngày soạn: 02/01/2016 Ngày dạy: 05/01/2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN A. Mức độ cần đạt: - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ ca dao địa phương. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Các thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phươn ở mức độ nhất định. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với quê hương mình. C. Phương pháp: Phỏng vấn, hoạt động nhóm, thuyết trình D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs Lớp: 7A2 Vắng…………………… Phép…………………., KP:…………………………………….… 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phân tích một bài ca dao, tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 3. Bài mới: Để làm phong phú về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay, thầy cùng các em vào bài mới. “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn đối tượng 1. Đối tượng sưu tầm: sưu tầm: - Ca dao là lời thơ của dân ca - Gv: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, về địa phương mình. ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những - Mỗi em sưu tầm khoảng 10 câu, phân loại kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được và chép vào vở. nhân dân vận dụng , suy nghĩ và lời ăn tiếng - GV gọi HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân nói hằng ngày. ca, tục ngữ. - Hs: trả lời. - GV treo bảng phụ, ghi ca dao địa phương cho HS tham khảo. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn sưu tầm 2. Sưu tầm ca dao, tục ngữ a, Ca dao: ca dao, tục ngữ. - Ai về Phú Thọ cùng ta - HS trình bày phần sưu tầm của mình. Vui ngày giỗ Tổ tháng ba mồng mười. - Các học sinh khác nhận xét cách phân loại, - Chiều chiều mây phủ Sơn Trà Sóng xô cửa Đại trời đã chuyển mưa. cùng nhau giải thích nội dung. - Hải vân cao ngất tầng mây, Giặc đi tới đó bỏ thây không về. - Gv: Tổng hợp cho Hs ghi vở. - Tây Ninh có núi có sông - Gv: Treo bảng phụ ghi một số câu ca dao tục Mé tây Vàm Cỏ mé đông núi bà. ngữ, yêu cầu Hs phân loại, xác định nội dung b, Tục ngữ: - Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa chính..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hs: Trả lời.. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Ếch kêu uom uom, ao chuôm đầy nước. - Quạ tắm thì nắng, sáo tắm thì mưa. - Kiến đen tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào rất to. - Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 3. Hướng dẫn tự học - Đọc thuộc một số câu ca dao tục ngữ sưu Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ đã sưu tầm được. tầm - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”. Thế nào là văn nghị luận? E. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần 19 Tiết: 75- 76. Ngày soạn: 02/01/2016 Ngày dạy: 05/01/2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A. Mức độ cần đạt - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ: Cần vận dụng những kiến thức đã học C. Phương pháp Phát vấn, diễn giảng, thảo luận, thuyết trình. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs Lớp: 7A2 Vắng…………………… Phép…………………., KP:…………………………………….… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người. Văn nghị luận có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung] I. Tìm hiểu chung Nhu cầu nghị luận 1.Nhu cầu nghị luận và văn bản - Gv: Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp nghị luận: các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc a. Nhu cầu nghị luận: vì sao con người cần phải có bạn bè không ? * Vấn đề nghị luận: - Hs:Rất thường gặp - Tác dụng của đọc sách? - Gv: Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn - Lợi ích của cây xanh? đề tương tự ? * Giải quyết: Bàn bạc, tìm dẫn chứng, - Hs:Vì sao em thích đọc sách ? lí lẽ đđể giải thích, phân tích Vì sao em thích xem phim? Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? * Kiểu văn bản: tồn tại khắp nơi trong - Gv: Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả cuộc sống dưới các dạng ý kiến, các lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu bài xã luận, bình luận… tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ? - Hs thảo luận: Không thể vì tự sự là thuật lại ,kể câu chuyện dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể - hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv:Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thưởnh gặp những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết ? - Hs:Bình luận, xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình. Tìm hiểu văn bản nghị luận: - Hs đọc văn bản “Chống nạn thất học” - Gv:Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu những ý kiến như thế nào? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào ? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? - HSTLN: Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt, đối tượng Bác hướng tới là quốc dân Việt Nam- toàn thể nhân dân Việt Nam - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí - Gv:Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? - Hs:+ Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc - Gv:Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện , miêu tả , biểu cảm hay không ? (không) - Gv:Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? - Hs: Trả lời ghi nhớ sgk * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Bài 1 - HS đọc phần luyện tập bài tập 1 - Hs: Thảo luận nhóm + Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? +Tác giả đề xuất ý kiến gì? Câu nào thể hiện ý kiến đó?Để thuyết phục người đọc tác giả đưa ra lí lẽ dẫn chứng nào? + Bài nghị luân có giải quyết được vấn đề có trong cuộc sống thực tế không? Em có tán thành không? Vì sao? - HS trình bày, bổ sung cho nhau - Gv: Nhận xét.. b.Thế nào là văn nghị luận: Văn bản: Chống nạn thất học - Luận đđiểm: + Một trong những công việc cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí + Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi và bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để tham gia vào việc xây dựng nước nhà và trước hết phải biết đđọc, biết viết chữ quốc ngữ.  Đó chính là ý kiến của quan điểm trên. - Luận cứ: ( dẫn chứng ) + 95 % người Việt Nam thất học. + Những người chưa biết chữ dạy cho những người đ biết chữ + Vợ chưa biết thì chồng bảo …….những người làm của mình. 2. Ghi nhớ : sgk/9. II.Luyện tập Bài 1 a, Đây là bài van nghị luận vì nhan đề là một ý kiến, một luận điểm. Mục đích khuyên con người tạo thói quen tốt. Lí lẽ phân tích tác hại của thói quen xấu. b, Ý kiến đề xuất của tác giả: cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống - ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau: có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt tốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội - Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thói quen xấu: hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những kiến giải của tác giả Bài 2 nêu đều đúng đắn, cụ thể - Gv:bạn nào có thể xá định bố cụ văn bản? Bài 2: Bố cục văn bản - Hs: Trả lời. -Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1: từ đầu đến nguy hiểm Bài 4 + Phần hai phần còn lại - Hs: đọc văn bản Bài 4: Văn bản “Hai biển hồ” là bài - Gv:Văn bản “ Hai biển hồ” là văn bản tự sự hay nghị văn nghị luận viết theo lối qui nạp mà luận ? phần tự sự ở đầu đoạn chính là dẫn - Hs: Xác định. chứng được đưa ra trước để rối từ đó rút ra một suy nghĩ, một định lí trong cuộc sống con người. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận * Bài cũ: Phân biệt văn nghị luận và theo yêu cầu của bài tập 3 văn tự sự ở những văn bản cụ thể. - Soạn bài “ Tục ngữ về con người và xã hội”. Đọc văn * Bài mới: Soạn bài “Tục ngữ về bản, giải thích nghĩa? con người” E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×