Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

tich hop lien mon sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.38 MB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phụ lục III</b>


<b>PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>I. Tên dự án dạy học:</b>


<b>CHỦ ĐỀ: “MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN</b>
<b>TỐ SINH THÁI” (2 tiết).</b>


<i><b>* Liên môn:</b></i>
<b>- Môn Sinh học:</b>


Bài 21, bài 22, bài 23, bài 29, Bài 41, bài 53 và
bài 54 lớp 9


<b>- Môn Giáo dục công dân:</b>
+ Bài 14 lớp 7.


+ Bài 15 lớp 8.
<b>- Mơn Địa lí:</b>


+ Bài 38 lớp 8.


+ Bài 18 và bài 9 lớp 6
<b>- Môn Lịch sử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 52 lớp 9


<b>II. Mục tiêu dạy học:</b>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>



* Sau khi học xong chủ đề này học sinh phải:


- Hiểu được khái niệm chung về môi trường
sống và các loại môi trường sống của sinh vật.


- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và
nhân tố sinh thái hữu sinh.


* Thông qua chủ đề các em:


- Nắm được thế nào là ô nhiễm môi trường và
các nguyên nhân gây ô nhiễm. (Kiến thức bài 54
Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường)


- Nắm được tại sao khi trồng nhiều cây xanh lại
hạn chế ô nhiễm môi trường. (Kiến thức bài 52
Hóa học 9: Tinh bột và xenlulozơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bài 21, 22, 23 và 29 Sinh học 9 đó là: Đột biến gen;
Đột biến cấu trúc; Đột biến số lượng NST; Bệnh và
tật di truyền ở người). Từ đó nêu được vai trò của
đột biến đối với sinh vật.


- Giải thích được vì sao cần phải phịng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. (Kiến thức
bài 15 trong Giáo dục công dân 8 là Phịng ngừa
tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại).


- Giải thích được tại sao cần phải bảo vệ môi


trường và tài nguyên thiên nhiên (Kiến thức bài 14
trong GDCD 7 là Bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên và bài 38 Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Việt Nam Địa Lí 8).


- Giải thích được vì sao có sự thay đổi của thời
tiết, khí hậu, và nhiệt độ khơng khí. ( Kiến thức bài
18 trong Địa lí 6 là Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ
khơng khí).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giải thích được hiện tượng ngày và đêm dài
ngắn khác nhau trên trái đất:


“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối ”.


(Kiến thức bài 9 trong Địa Lí 6 là Hiện tượng
ngày, đêm dài ngắn theo mùa).


* Hiểu được hiệu quả của việc phát triển mơi
trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ
mơi trường, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường
sống của chính mỗi chúng ta.


2. Về kỹ năng:


- Kỹ năng thu thập thơng tin SGK, quan sát và
trình bày 1 vấn đề.


- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức


vào thực tế


- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để
giải quyết các vấn đề về môi trường.


- Kĩ năng liên kết các kiến thức giữa các phân
môn…


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


* Qua chuyên đề:


- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Yêu quê
hương đất nước và trân trọng quá khứ.


- Giúp HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo
vệ thiên nhiên.


- Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.


- u thích mơn Sinh học cũng như các mơn
khoa học khác như: Địa lí, Giáo dục công dân, lịch
sử…


<b>III. Đối tượng dạy học của dự án:</b>


Học sinh khối và 9 THCS Tam Hưng – Thanh
Oai – Hà Nội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giúp học sinh tiết kiệm được thời gian học tập
mà vẫn mang lại hiệu quả nhận thức cao, đặc biệt
tránh được những biểu hiện cơ lập, tách rời từng
kiến thức. Vì dạy học theo quan điểm tích hợp là
một xu hướng tất yếu của dạy học hiện đại.


- Học sinh được rèn luyện thói quen, tư duy nhận
thức một vấn đề nào đó một cách có hệ thống và
logic.


- Gắn kết được các kiến thức, kĩ năng và thái độ
của các môn khoa học khác với nhau làm cho học
sinh u thích mơn học hơn


<b>V. Thiết bị dạy học, học liệu: </b>
<i><b>1. Đối với giáo viên (GV):</b></i>


* Bảng phụ.


* Một số tranh và hình ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* Sách giáo khoa và giáo viên: Sinh 9, Địa 6 và 8,
Sử 6 và Giáo dục công dân 7, 8


* Phịng bộ mơn có máy tính, máy hất, màn hình...
* Việc thiết kế GAĐT được chuẩn bị như sau:


<i><b>Bước 1: GV tiến hành soạn giáo án như giảng dạy</b></i>
bình thường trên lớp theo đúng mẫu qui định của tổ


chuyên môn và sự thống nhất chung của Sở giáo
dục.


<i><b>Bước 2: Tiến hành soạn GAĐT để giảng dạy trên</b></i>
lớp bằng máy Projector.


- Xác định nội dung bài dạy, phần kiến thức cần
ghi bảng để HS theo dõi bài, từ đó tính tốn các
slide (trang) tương ứng.


- Tiến hành soạn nội dung bài vào các Slide và
chọn cách trình chiếu thích hợp.


<i><b>Bước 3: u cầu chung cho việc chuẩn bị GAĐT</b></i>
bằng các Slide:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Vận dụng CNTT phải đúng lúc, đúng chỗ, bảo
đảm đặc trưng bộ môn nhằm tạo hiệu quả cao cho
giờ học. Khi không dùng chúng ta chỉ cần bấm vào
chữ (B) trên bàn phím là màn hình tắt còn muốn
dùng tiếp chúng ta lại bấm vào chữ (B) là màn hình
lại bật.


+ GAĐT khơng thể thay thế giáo án truyền thống
mà đó chỉ là phương tiện hỗ trợ cho GV trong việc
thực hiện các phương pháp dạy học theo hướng đổi
mới phương pháp, các khâu của quá trình dạy học.
+ GAĐT giúp GV tiết kiệm thời gian, góp phần
thể hiện đồ dùng dạy học, thay thế hệ thống bảng
phụ cồng kềnh cho GV, trình chiếu các tư liệu dạy


học mà GV dùng để minh hoạ cho bài học.


+ Không lạm dụng CNTT vào giờ dạy mà làm mất
đi sự lôgic của một giờ Sinh học.


- Yêu cầu với việc thiết kế từng Slide:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hoặc xanh đậm, tác động vào mắt HS. Nếu sử dụng
nền xanh thẫm thì phải dùng chữ màu trắng thì chữ
mới rõ khi chiếu các Slide này qua máy Projector.
+ Font chữ và màu chữ: Nên dùng một loại font
chữ phổ biến là Times New Roman, chân phương,
đồng thời sử dụng cách viết đậm, nghiêng, hoa,
chữ thường một cách hợp lí. Cỡ chữ thường từ 24
trở nên, phối hợp nhiều nhất là ba màu chữ để làm
rõ các nội dung trọng tâm khác nhau. Sử dụng các
bacgroud (khung, nền) thống nhất trong toàn bộ
các Slide. Khai thác và sử dụng tiện ích
Powerpoint là hết sức thuận lợi trong giảng dạy
Sinh học nhưng phải phù hợp với nội dung bài dạy
và không nên quá lạm dụng.


<i><b>2. Đối với học sinh (HS):</b></i>
* Chuẩn bị bút dạ.


* Sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn dịnh tổ chức: </b></i>



<i><b>2. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

học tích hợp các mơn: Sinh học, Địa Lí, Giáo dục
cơng dân, Lịch Sử, Hóa học và Ứng dụng CNTT.
Thông qua chủ đề: “Môi Trường và các nhân tố
sinh thái” .


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: Môi trường sống của sinh vật :</b></i>
<i><b>- GV: Chiếu tranh con Hươu lên màn hình, yêu cầu</b></i>
HS quan sát và liệt kê tất cả các yếu tố ảnh hưởng
đến con Hươu trong hình.


- HS: Làm việc cá nhân, quan sát nêu được các yếu
tố ảnh hưởng đến con Hươu là: Đất, ánh sáng, con
người, giun sán, nước, khơng khí, thú dữ, cây cỏ...
- GV: Chiếu đáp án sơ đồ những yếu tố tác động
tới con Hươu và giảng cho các em biết tất cả các
yếu tố đó tạo lên môi trường sống của con Hươu.
Vậy môi trường sống là gì?


- HS: Chú ý lắng nghe. Từ sơ đồ đó các em khái
qt thành mơi trường sống của sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao </i>
<i>gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động </i>
<i>trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và </i>
<i>sinh sản của sinh vật.</i>


- GV: Chiếu một số hình ảnh về động vật, thực vật.
u cầu HS hồn thành bảng 41.1 về mơi trường


sống của sinh vật.


- HS: Quan sát và liên hệ thực tế để hồn thành
bảng 41.1 theo nhóm (4 nhóm). Đại diện 2 nhóm
lên trình bày, 2 nhóm cịn lại đối chiếu với kết quả
của nhóm mình để nhận xét và bổ sung nếu có.


- GV: Chiếu đáp án.


- HS: Phân tích từ đáp án để phân chia thành 4 loại
môi trường sống chủ yếu.


- GV: Kết luận và ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>+ Môi trường nước</i>


<i>+ Môi trường trên mặt đất - khơng khí.</i>
<i>+ Mơi trường trong đất.</i>


<i>+ Môi trường sinh vật.</i>


- GV: Kiểm tra lại sự tiếp thu kiến thức về phân
loại môi trường bằng cách chiếu tranh câm mô tả
môi trường sống của sinh vật, gọi một em lên chỉ
các loại môi trường của sinh vật


- 1 em lên chỉ các em còn lại chú ý lắng nghe, sau
đó nhận xét.


<i>- GV tích hợp: </i>(Kiến thức bài 54 Sinh học 9: Ô



nhiễm mơi trường)


<i>- GV: Em hãy cho biết tình hình môi trường hiện</i>


<i>nay thông qua?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> Chuyện kể rằng: Vào một ngày chủ nhật trời</i>
<i>nắng nóng, một tốp học sinh đang đi dạo quanh hồ</i>
<i>thì nhìn thấy một chú rùa vàng nổi lên mặt nước.</i>
<i>Các em dừng lại quan sát. </i>


<i>Rùa vàng đang bơi và cố tìm cách lên bờ, trơng nó</i>
<i>thật vất vả mà khơng tìm được lối lên. Một học</i>
<i>sinh đi lại gần rùa, cúi xuống đua tay ra định giúp</i>
<i>rùa, xong cậu ta đứng phắt dậy. Có tiếng hỏi:</i>


<i> - Sợ à! Sợ gì để tớ!</i>
<i> Cậu kia đáp</i>


<i> - Không sợ rùa mà sợ mùi hôi thối!</i>


<i> Anh bạn kia vừa cúi xuống, còn xa mới tới mặt</i>
<i>nước rùa đang bơi, nhưng cũng vội đứng lên ngay</i>
<i>vì khơng chịu nổi mùi nước hồ xơng lên.</i>


<i> Đúng vậy nước hồ thối quá, đi thôi!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- 1 HS lên đọc các em còn lại chú ý lắng nghe để
hiểu được thông điệp về môi trường mà câu truyện


mang tới.


- GV: qua câu truyện hình ảnh rùa và nước nói lên
điều gì?


- HS thấy được mơi sống của sinh vật đang bị ô
nhiễm trầm trọng.


- GV: đưa ra một số hình ảnh về ơ nhiễm mơi
trường


- HS: từ hình ảnh các em thấy được khơng chỉ có
mơi trường nước bị ô nhiễm mà các loại mơi
trường đều bị ơ nhiễm. Từ đó các em hình thành
khái niệm ơ nhiễm mơi trường là gì?


- GV: kết luận và ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV: Vậy tính chất lí học, hóa học, sinh học của
mơi trường bị thay đổi thì dẫn đến hiện tượng gì?


<i>- GV tích hợp:</i> Kiến thức bài 21, 22, 23 trong Sinh


học 9 là hiện tượng Biến dị và đưa ra sơ đồ khái
quát và giảng sơ đồ.


- HS: quan sát chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến
thức.


- GV: Đưa ra một số hình ảnh đột biến ở người và


động vật


- HS: qua hình ảnh thấy được hậu quả của ô nhiễm
môi trường và liên hệ đến nạn nhân chất độc màu
da cam và tại sao ở Phú thọ lại có làng được gọi là
làng ung thư


<i>- GV tích hợp:</i> Kiến thức bài 15 trong Giáo dục


cơng dân 8 là Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ
và các chất độc hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV: cung cấp cho các em 2 vụ gần đây nhất là:
vụ nổ nhà máy sản xuất pháo hoa ở Phú Thọ và vụ
nổ nhà ơng Phương khói lửa ở quận 3.


- GV: chiếu 1 số hình ảnh về các vụ cháy nổ. Vậy
nguyên nhân là do đâu?


- HS: nêu được nguyên nhân chủ yếu là do con
người


- GV: kết luận ghi bảng


- Ơ nhiễm mơi trường chủ yếu do hoạt động của
con người gây ra. Ngoài ra còn do một số hoạt
động của tự nhiên.


- GV <i>tích hợp: Kiến thức bài 29 trong Sinh học 9 là</i>
Bệnh và tật di truyền ở người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật
bẩm sinh ở người.


<i>? Em hãy kể tên một số bệnh và tật di truyền ở </i>
<i>người.</i>


- GV: Chiếu 1 đoạn clip về nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường.


- HS: Theo dõi ghi nhớ thơng tin từ đó đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường.


- GV: Cung cấp thêm tranh ảnh một số biện pháp
bảo vệ môi trường ở những địa phương khác để các
em học tập.


- HS: Quan sát → từ đó áp dụng đối với địa
phương mình.


- GV: Kết luận ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Tích cực trồng cây xanh
+ Tuyên truyền


+ Hạn chế phun thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ...


- GV: Nêu câu hỏi tại sao phải tích cực trồng cây
xanh?



GV tích hợp kiến thức bài 52 trong Hóa học 9:
Tinh bột và xenlulozơ


HS: Nêu được CO2 tham gia vào quá trình quang
hợp theo phản ứng.


6nCO2 + 5nH2O ⃗<sub>Clorophin</sub><i><sub>,</sub></i><sub>ánhsáng</sub>
(-C6H10O5-)n + 6nO2


Do vậy lượng CO2 trong khơng khí giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS: Dựa vào kiến thức ở phần trên kết hợp với
hiểu biết thực tế và nêu được môi trường hiện nay
đang bị ô nhiễm và tài nguyên thiên nguyên ngày
càng cạn kiệt, điều quan trọng các em thấy được
bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên chính
là bảo vệ mơi trường sống của mỗi chúng ta từ đó
các em rút ra được mơi trường có ý nghĩa và vai trị
gì?


- GV: Kết luận và ghi bảng:


- Vai trị của môi trường:


+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá
xã hội .


+ Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển
trí tuệ đạo đức



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV: Cho HS quan sát lại tranh đáp án các yếu tố
ảnh hưởng đến con Hươu và GV giảng những yếu
tố ảnh hưởng đến con Hươu người ta gọi là nhân tố
sinh thái.


- GV: Nêu vấn đề, vậy thế nào là nhân tố sinh thái?
các em đi nghiên cứu hoạt động 2.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Các nhân tố sinh thái của môi</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


- HS: Dựa vào đáp án khái quát thành khái niệm
nhân tố sinh thái.


- GV: Kết luận và ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV: Yêu cầu các em phân chia các nhân tố sinh
thái trên thành các nhóm (dựa vào những điểm
khác nhau).


- HS: Dựa vào sự sống của các yếu tố hoặc khả
năng lớn lên, sinh sản... để phân chia


Nhóm khơng sống: Ánh sáng, nhiệt độ, khơng
khí...


nhóm cơ thể sống: Thực vật, thú dữ, giun sán...
- GV: Kết luận và ghi bảng.


- Các nhân tố sinh thái được chia thành 3 nhóm:



+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió,
đất, nước, địa hình...


+ Nhân tố hữu sinh (Nhân tố sinh vật): VSV, nấm,
động vật, thực vật,


+ Nhân tố sinh thái: con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV: Đưa ra câu hỏi: Sự thay đổi của thời tiết, khí
hậu, nhiệt độ khơng khí diễn ra như thế nào?


- GV <i>tích hợp:</i> Kiến thức bài 18 trong Địa lí 6 là
Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng khí.


- GV: Chiếu thông tin dự báo thời tiết của một
ngày lên màn hình


- HS: Quan sát kết hợp với thực tế hàng ngày trên
ti vi, đài phát thanh về dự báo thời tiết để đưa ra
khái niệm thời tiết, khí hậu là gì?


- GV: Kết luận và ghi bảng.


- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí
tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.
- khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở
một địa phương trong thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS: Suy nghĩ nêu được: Thời tiết và khí hậu ảnh


hưởng đến hoạt động hàng ngày của con người từ
ăn, mặc, ở cho đến các hoạt động sản xuất.


- GV: Chiếu hình ảnh q trình nóng lên của trái
đất


- HS: Theo dõi để rút ra thế nào là nhiệt độ khơng
khí và ngun nhân là do đâu?


- GV: Kết luận và ghi bảng.


- Do mặt đất hấp thụ nhiệt và ánh sáng của Mặt trời
rồi bức xạ lại vào khơng khí, làm cho khơng khí
nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ khơng
khí.


- GV: Chiếu bảng 41.2 SGK T 119 sinh 9 lên máy
để kiểm tra kiến thức các em vừa thu được


- HS: Hoạt động nhóm hồn thành bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhận xét và bổ sung. Sau đó GV chốt đáp án trên
máy.


- HS: Từ phần hoạt động nhóm của mình để thấy
được những hoạt động của con người tới mơi
trường (cả tích cực và tiêu cực).


- GV: Kết luận và ghi bảng.



- Nhân tố con người: Tác động tích cực: cải tạo,
ni dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn,
đốt phá làm cháy rừng...


- GV <i>Tích hợp: Kiến thức bài 8, 9 trong Lịch Sử 6</i>
là Thời Nguyên thủy và bài 53 Sinh học 9 Tác
động của con người tới môi trường. Con người tác
<i>động đến môi trường qua những thời kì nào?</i>


<i>- HS: Suy nghĩ độc lập đưa ra được 3 thời kì:</i>
+ Thời kì nguyên thủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV: Đưa một số hình ảnh về tác động của con
người tới mơi trường qua 3 thời kì.


- HS: Quan sát và nêu những hiểu biết về từng thời
kì. Đặc biệt là thời kì nguyên thủy


- GV: Kết luận và ghi bảng.


- Tác động của con người tới mơi trường qua 3 thời
kì:


+ Thời kì ngun thủy


+ Thời kì xã hội nơng nghiệp
+ Thời kì xã hội cơng nghiệp


- GV: Nhờ sự hiểu biết về thời kì nguyên thủy của
các em để giáo dục các em biết yêu quê hương đất


nước, biết quý trọng quá khứ. Thông qua đó em
hiểu thế nào về câu thơ:


<i><b>Dân ta phải biết sử ta, cho tường gốc</b></i>
<i><b>tích nước nhà Việt Nam.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS: Hiểu được là người Việt Nam phải biết được
nguồn gốc Việt Nam, sống tốt trong hiện đại,
hướng tới tương lai rực rỡ.


- GV: Yêu cầu HS trình bày được ví dụ về sự thay
đổi của các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của
chúng tới sinh vật qua một số câu hỏi:


<i>+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt</i>
<i>đất thay đổi như thế nào?</i>


<i>+ Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đơng có</i>
<i>gì khác nhau?</i>


<i>+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- GV Tích hợp: </i>Kiến thức bài 9 trong Địa Lí 6:


Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa.


- GV: Chiếu tranh mô tả hiện tượng ngày đêm


- HS: Quan sát ghi nhớ để giải thích vì sao có sự



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV: Kết luận và ghi bảng.


- Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới, sự phân hóa ra
4 mùa khơng rõ rệt. Ở Miền Nam, hầu như nóng
quanh năm, chỉ có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa.
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay
theo từng môi trường và thời gian.


<i><b>3. Củng cố:</b></i>


- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ
của chủ đề.


- Yêu cầu các em xây dựng lại nội dung của
chuyên đề dưới dạng bản đồ tư duy. (Cá nhân xây
dựng).


- GV: Dán một số sản phẩm của các em lên bảng
và yêu cầu học sinh nhận xét và bổ sung.


<i><b>4. Hướng dẫn học bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Xem trước nội dung bài 61.


- Tìm hiểu các bộ luật về bảo vệ môi trường.


<b>VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:</b>


* Cách thức kiểm tra: Sau khi học xong chuyên


đề GV yêu cầu các em hãy xậy dựng lại kiến thức
trọng tâm của chuyên đề vào tờ giấy A4 dưới dạng
sơ đồ tư duy.


* Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của các em là:
- Các em chọn đúng cụm từ “Môi trường và các
nhân tố sinh thái” làm trung tâm của bản đồ tư duy.
- Các em vẽ được 2 nhánh cấp 1 là: Môi trường và
các nhân tố sinh thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Từ nhánh cấp 1 là Các nhân tố sinh thái vẽ tiếp
2 nhánh cấp 2 là: Khái niệm nhân tố sinh thái và
các nhóm nhân tố sinh thái, tương tự với nhánh cấp
3, 4…


* Từ đó đánh giá việc tiếp thu bài của các em:


- Các em xây dựng đến nhánh thứ 3 đạt: 75% Tốt.
- Còn lại các mới xây dựng đến nhánh thứ 2 đạt:
25% Khá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×