Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN VRG - BẢO LỘC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2020 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 26 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/BC-VRG-BL

Lâm Đồng, ngày

tháng 6 năm 2021

BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2020
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2021
–––––––––––––––––

Kính gửi: Đại hội đồng Cổ đơng Cơng ty CP VRG- Bảo Lộc.
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ ngày 30/6/2020 của Đại hội đồng
cổ đông công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc.
Tổng giám đốc công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2020 và phương hướng nhiệm vụ thực hiện kế hoạch năm
2021 như sau:
A. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2020.
Trong năm 2020, tình hình thời tiết không thuận lợi dẫn đến sản lượng điện
sản xuất thực hiện giảm so với kế hoạch đề ra. Mặt khác, trước diễn biến phức tạp
của dịch Covid-19 cũng làm ảnh hưởng một phần đến công tác sản xuất của cơng
ty. Tuy nhiên, nhờ có sự chỉ đạo kịp thời của Hội đồng quản trị, Ban điều hành
công ty cùng với việc tổ chức sản xuất chặt chẽ, chủ động trong mọi tình huống và
có kế hoạch bố trí nhân lực hợp lý, công tác quản lý bảo đảm vận hành nhà máy an


toàn, hiệu quả. Sự nỗ lực phấn đấu của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong công
ty đặc biệt là bộ phận trực tiếp sản xuất. Cơng ty đã thực hiện hồn thành vượt mức
các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh còn lại đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2020.
1. Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh.
TT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu kinh tế
Sản lượng điện
Doanh thu thuần, trong đó:
- Sản xuất kinh doanh
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân

ĐVT
Tr.Kwh
Tr.đồng

Nt
Nt
Nt
Nt
Nt

Kế hoạch
128
147.800
144.800
3.000
0
79.211
68.589
65.144
32.465
19

Thực
hiện
121,27
152.157
142.038
9.849
270
77.374
74.783
72.157
32.305
22


Tỷ lệ
TH/KH
(%)
95
103
98,1
328,3
97,6
109,03
110,7
99,5
115,7


2

TT

Chỉ tiêu kinh tế

ĐVT

Kế hoạch

8

Lao động sử dụng bình quân

Người


64

Thực
hiện
64

Tỷ lệ
TH/KH
(%)
100

(Số liệu được trích từ Báo cáo tài chính năm 2020 đã được kiểm toán)
2. Nhu cầu vốn lưu động dùng để sửa chữa tài sản cố định, mua sắm vật
tư, thiết bị dự phịng và chi phí khác được phê duyệt.
TT
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Nhóm I (Hạng mục xây dựng: các cơng tác
sửa chữa, nâng cấp và cơng tác khác có liên
quan đến cơng trình xây dựng)
Nhóm II (Hạng mục thiết bị: các công tác sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp, kiểm định, bảo dưỡng
lắp đặt thiết bị)
Nhóm III (Hạng mục vật tư: Vật tư dự phịng,

thay thế, máy móc thí nghiệm, cơng cụ dụng
cụ, vật tư tiêu hao)
Nhóm IV (Chi phí cho người lao động)
Nhóm V (Chi phí hoạt động của cơng ty)
Tổng cộng

Đơn vị tính: Triệu đồng
Kế
Thực
Tỷ lệ
hoạch
hiện
(%)
14.937

13.914

93,2

14.027

10.406

74,2

5.835

1.734

29,7


935
3.562
39.296

913
3.351
30.318

97,6
94
77

- Nhóm I (Hạng mục xây dựng) thực hiện đạt 93,2% (13.914/14.937 triệu
đồng) so với kế hoạch là do hầu hết các gói thầu đều thực hiện có giá trị thấp hơn
so với kế hoạch, trong đó các gói thầu được duyệt bổ sung:
+ Tư vấn gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác sử dụng nước mặt của NM
thủy điện Bảo Lộc: đã hoàn thành và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép,
giá trị thực hiện 945 triệu đồng;
+ Xử lý sạt lở mái kênh từ mặt cắt 54-55 bờ phải: đã hoàn thành, giá trị thực
hiện 451 triệu đồng.
+ Nạo vét lịng sơng hạ lưu nhà máy: đã hồn thành, giá trị thực hiện 1.719
triệu đồng.
+ Nạo vét lòng hồ năm 2020: đã hoàn thành, giá trị thực hiện 441 triệu đồng.
- Nhóm II (Hạng mục thiết bị) thực hiện đạt 74,2% (10.406/14.027 triệu
đồng) so với kế hoạch là do các gói thầu chính đều thực hiện có giá trị thấp hơn so
với kế hoạch và một số gói thầu nhỏ lẻ chưa thực hiện được, trong đó các gói thầu
được duyệt bổ sung:
+ Thay thế hệ thống đo mực nước và đo lưu lượng nhà máy thủy điện Bảo
Lộc: đã hoàn thành và truyền số liệu về Cục quản lý tài nguyên nước theo quy

định, giá trị thực hiện 715 triệu đồng.


3

+ Tư vấn đấu thầu gói thầu hệ thống kích từ: đã hoàn thành, giá trị thực hiện
35 triệu đồng.
+ Thiết kế, chế tạo cung cấp, lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống kích từ:
đã lắp đặt trong thời gian trung tu nhà máy và hoạt động ổn định cho đến nay, giá
trị thực hiện 5.140 triệu đồng.
- Nhóm III (Hạng mục vật tư) thực hiện đạt 29,7% (1.734/5.835 triệu đồng) so
với kế hoạch, chủ yếu chi phí giảm của gói thầu Mua sắm thiết bị dự phịng năm
2020 vì đã thay thế hệ thống kích từ mới nên khơng phải mua thiết bị dự phịng
cho hệ thống này.
- Nhóm IV (Chi phí cho người lao động) thực hiện đạt 97,6% (913/935 triệu
đồng) so với kế hoạch, các chi phí này thực hiện thấp hơn so với kế hoạch đã đề ra.
- Nhóm V (Chi phí hoạt động của công ty) thực hiện đạt 94% (3.351/3.562
triệu đồng) so với kế hoạch, các chi phí này thực hiện thấp hơn so với kế hoạch đã
đề ra.
3. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Đầu tư XDCB

Kế hoạch năm
2020
1.100

Thực hiện
790


Tỷ lệ (%)
72

- Đầu tư mới: Đã thực hiện theo kế hoạch đã đề ra, giá trị thực hiện giảm so
với kế hoạch là nhờ thông qua đấu thầu.
4. Công tác tổ chức, lao động tiền lương.
a) Công tác tổ chức.
- Công tác tổ chức lao động: Sắp xếp lại lực lượng lao động phù hợp với khả
năng chuyên môn thuộc bộ phận sửa chữa, vận hành của Nhà máy, bộ phận bảo vệ
cơng trình. Đặc biệt năm 2020 đại dịch COVID-19 gây ảnh hưởng trên tồn thế
giới, Cơng ty đã sắp xếp cơng tác tổ chức lao động đảm bảo cơng tác phịng chống
dịch bệnh nhưng vẫn đảm bảo việc sản xuất xuyên suốt, cụ thể như sau: đối với lao
động làm việc tại khu văn phòng sẽ tiến hành làm việc trực tuyến, hạn chế các buổi
họp và tiếp xúc trực tiếp; Đối với lao động làm việc tại Nhà máy được bố trí chia
nhân sự thành 2 nhóm làm việc, mỗi nhóm sẽ làm việc tại nhà máy cách ly hoàn
toàn bên ngồi trong thời gian 14 ngày sau đó hốn đổi nhóm.
- Cơng tác cán bộ: Cơng ty đã rà sốt danh sách cán bộ thuộc diện đã được
phê duyệt quy hoạch giai đoạn 2021-2026 và thực hiện quy trình, quy hoạch bổ
sung giai đoạn 2021-2026 gồm 7 chức danh, 13 người, trong đó chức danh thuộc
Tập đồn quản lý gồm 3 chức danh (Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế
tốn trưởng) đã được Tập đồn thỏa thuận ngày 26/4/2019 và Hội đồng quản trị
Công ty ra quyết định phê duyệt ngày 20/5/2019 (Quyết định số 19/QĐ-HĐQTVRG-BL ngày 20/5/2019).


4

- Công tác bổ nhiệm cán bộ: Trong năm 2020 Công ty đã làm thủ tục bổ
nhiệm và bổ nhiệm lại một số Cán bộ chủ chốt như sau:
- Bổ nhiệm Tổng Giám đốc Công ty tháng 7/2020;

- Giao nhiệm vụ cho Phó Trưởng phịng Tài chính - kế tốn Phụ trách Kế tốn
Cơng ty từ tháng 5/2020.
- Đã cử 1 cán bộ tham dự khóa học Trung cấp lý luận chính trị tại TP Đà Lạt,
tỉnh Lâm Đồng khóa học 2020-2021;
b) Công tác lao động tiền lương.
- Đã thanh tốn tiền lương, thưởng an tồn điện kịp thời, đầy đủ cho CBCNV.
- Sửa đổi bảng lương Người quản lý và lao động quản lý (Bảng lương C) theo
quyết định 107/QĐ-HĐQTCSVN ngày 26/3/2020 của Tập đồn Cơng nghiệp Cao
su Việt Nam thực hiện từ 01/01/2020.
Quỹ tiền lương thực hiện năm 2020:
TT
I
1
2
II
1
2

Đối tượng lao động
Viên chức quản lý (người)
Tiền lương
Thưởng an toàn điện
Người lao động (người)
Tiền lương
Thưởng an toàn điện
Tổng cộng

Kế hoạch năm
2020
5

1.560.000
209.422
59
13.036.404
1.441.978
14.596.404

ĐVT: 1.000 đồng
Thực hiện
Tỷ lệ
2020
(%)
5
100
1.656.720
106
209.422
100
59
100
14.178.408
108
1.441.978
100
17.486.528
109

c) Công tác thanh tra, bảo vệ, quân sự:
Công ty đã thành lập tiểu đội tự vệ trên cơ sở lực lượng bảo vệ tại công ty,
hàng năm được tham gia tập huấn chuyên môn tại Thành đội Bảo Lộc, tập huấn

chuyên môn nghiệp vụ công tác bảo vệ, công tác PCCC tại Công an TP Bảo Lộc
đã hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trong năm 2020 bảo vệ an toàn tuyệt đối
tài sản của công ty, không để xảy ra vụ việc nào gây mất trật tự an ninh khu vực
hoặc để xảy ra mất mát tài sản của Công ty.
Thường xuyên tuần tra canh gác, phối hợp tốt với lực lượng cơng an chính
quy địa phương để giải quyết các sự vụ xảy ra (nếu có). Đặc biệt, đã phối hợp với
địa phương lập các chốt kiểm soát người ra vào khu vực cơ quan, nhà máy trong
thời gian dịch bệnh COVID diễn biến phức tạp, công ty phải chuyển sang phương
án phòng chống dịch vừa đảm bảo sản xuất kinh doanh ổn định.
Lực lượng bảo vệ tại Nhà máy phối hợp với Cơng an địa phương đã hồn
thành tốt nhiệm vụ trong năm 2020.
d) Công tác thi đua khen thưởng.


5

Triển khai nội dung Công tác thi đua của Khối XII (Các đơn vị dịch vụ, công
nghiệp) đầu năm 2020.
Phát động thi đua theo đợt Tháng 2/2020 về việc (phấn đấu thi đua hoàn thành
vượt mức kế hoạch, tiến độ Kiểm tu 2 tổ máy năm 2020 thời gian từ 21/2/2020 đến
hết ngày 12/4/2020) hoàn thành vượt kế hoạch đặt ra, đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người và thiết bị.
Năm 2020, Cơng ty được Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam tặng cờ thi
đua xuất sắc.
đ) Công tác giải quyết chế độ cho người lao động.
- Đã cấp phát 100% bảo hộ lao động và trang phục văn phịng năm 2020.
- Đã đóng BHXH; BHYT, BHTN cho 62/64 CBCNV (2 người đã có sổ hưu
hưởng chế độ BHXH).
- Đã tổ chức khám sức khỏe định kỳ năm 2020 cho 64/64 CBCNV của Công
ty.

- Đã tổ chức cho 100% CBCNV tham quan, nghỉ mát năm 2020.
- Giải quyết chế độ nghỉ hưu cho ông Nguyễn Lập – nguyên Tổng Giám đốc
từ ngày 01/7/2020.
Ngoài ra các chế độ, quyền lợi khác của Người lao động luôn được Công ty
thực hiện đầy đủ, kịp thời theo luật định.
5. Công tác tài chính.
 Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: 2.440 triệu đồng.
 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: 261.000 triệu đồng.
 Các khoản phải thu ngắn hạn: 28.393 triệu đồng, trong đó:
- Phải thu tiền điện tháng 12 + Tiền cấp quyền khai thác Tài nguyên nước
quý 4/2020 là: 17.980 triệu đồng.
- Trả trước cho người bán: 60 triệu đồng (tạm ứng cho các nhà thầu).
- Các khoản phải thu ngắn hạn khác: 10.352 triệu đồng (trong đó tiền hỗ trợ
lãi suất sau đầu tư năm 2013, 2014 phải thu 6.849 triệu đồng, lãi dự thu tiền gửi
tính đến ngày 31/12/2020: 3.013 triệu đồng, hạch toán phải thu quyết toán thuế
TNCN của người lao động: 126 triệu đồng, các khoản phải thu khác 364 triệu
đồng).
 Hàng tồn kho:

8.640 triệu đồng

Trong đó:
- Nhiên liệu

:

80 triệu đồng

- Phụ tùng thay thế :


6.317 triệu đồng

- Vật liệu phụ

2.065 triệu đồng

:


6

- Công cụ, dụng cụ :

178 triệu đồng

 Tài sản ngắn hạn khác (chi phí trả trước):
 Tài sản cố định :

1.244 triệu đồng
349.366 triệu đồng

 Tài sản dài hạn khác:

29.866 triệu đồng

Trong đó:
- Chi phí trả trước dài hạn: 19.522 triệu đồng, đây là các khoản chi phí sửa
chữa tài sản cố định, kênh dẫn nước, chi phí trung tu, thí nghiệm, hiệu chỉnh tổ
máy, bảo dưỡng đường dây,… trả trước một lần nhưng phân bổ trên nhiều kỳ kế
tốn.

- Thiết bị, phụ tùng dự phịng thay thế dài hạn: 10.344 triệu đồng.
 Phải trả người bán: 1.975 triệu đồng (trả cho nhà cung cấp vật tư hàng
hóa, các HĐ xây dựng).
 Thuế và các khoản phải nộp NSNN: 3.403 triệu đồng (gồm thuế GTGT,
thuế tài nguyên nước, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế TNCN).
 Phải trả người lao động: 5.763 triệu đồng
 Chi phí phải trả ngắn hạn (tiền dịch vụ môi trường rừng): 397 triệu đồng.
 Các khoản phải trả ngắn hạn khác: 121 triệu đồng (các loại bảo hiểm
tháng 12, cổ tức phải trả, tiền nhiên liệu tháng 12/2020).
 Quỹ khen thưởng phúc lợi: 574 triệu đồng.
6. Nộp ngân sách nhà nước.
Tổng số phát sinh phải nộp: 32.305 triệu đồng (gồm: Thuế GTGT, thuế tài
nguyên, thuế TNDN, tiền cấp quyền khai thác TNN, tiền dịch vụ mơi trường rừng,
thuế phí khác), đã nộp 32.726 triệu đồng (bao gồm các loại thuế phát sinh của
tháng 12 và q 4 năm 2019). Số cịn lại cơng ty đã nộp trong tháng 01 năm 2021
theo đúng quy định của Luật quản lý thuế.
7. Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn chủ sở hữu đến 31/12/2020: 668.714 triệu đồng, trong đó:
ĐVT: đồng
Tên cổ đơng
Tập đồn CN Cao su Việt Nam
Tổng công ty XD Thủy Lợi 4
CT TNHH MTV cao su Chư Sê
Cổ đơng khác
Cộng

Số đầu năm

Số cuối năm


184.826.100.000
22.981.560.000
25.765.220.000
26.640.120.000
260.213.000.000

184.826.100.000
22.981.560.000
25.765.220.000
26.640.120.000
260.213.000.000

Tỷ lệ
(%)
71.03
8,83
9,90
10,24
100

Tình hình tài chính cơng ty lành mạnh, vốn chủ sở hữu ln được bảo tồn và
phát triển.


7

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN
XUẤT KINH DOANH NĂM 2020:
1. Nguyên nhân của các kết quả đạt được:
a) Đánh giá chung.

Có được kết quả nêu trên là nhờ có sự chỉ đạo kịp thời, có hiệu quả của Hội
đồng quản trị, Ban điều hành công ty.
Bên cạnh đó là sự nỗ lực phấn đấu của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong
cơng ty bảo đảm vận hành phát điện an tồn, hiệu quả.
Cơng tác phát điện an toàn và hiệu quả được chú trọng hàng đầu, bên cạnh
công tác sửa chữa định kỳ máy móc thiết bị thực hiện đúng tiến độ đề ra. Công ty
thường xuyên kiểm tra, duy tu sửa chữa các hạng mục và xử lý kịp thời các sự cố,
đảm bảo ổn định cơng trình nên đến nay khơng có sự cố nào lớn phải dừng máy
trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến sản lượng, doanh thu. Trong công tác chạy
máy công ty luôn tận dụng tối đa nguồn nước về để chạy máy đạt hiệu quả cao
nhất.
b) Đánh giá về doanh thu.
Doanh thu chính của cơng ty đến từ hoạt động sản xuất điện. Tuy nhiên, trong
năm 2020 các yếu tố làm tăng doanh thu ngoài doanh thu bán điện cịn có doanh
thu về hoạt động tài chính do cơng ty tối ưu hóa dịng tiền để gửi tiết kiệm có kỳ
hạn từ đó làm tăng đáng kể doanh thu trong năm.
Doanh thu chính của cơng ty phụ thuộc vào sản lượng và giá bán điện theo chi
phí tránh được.
 Đánh giá về sản lượng điện.
Sản lượng tối ưu nhất là sản lượng chạy máy trong mùa khô vào giờ cao điểm.
Trong năm sản lượng điện đạt 95% so với kế hoạch năm (121,27/128 triệu
Kwh) là do các nguyên nhân chính như sau:
+ Sáu tháng đầu năm (Mùa khô) sản lượng điện chỉ đạt 61,52% kế hoạch
(24,22/39,38 triệu KWh), nguyên nhân là do thời tiết khô hạn, lưu lượng nước về
trung bình thấp so với trung bình nhiều năm, sản lượng điện chỉ bằng 95,32% so
với cùng kỳ năm trước (24,22/25,41 triệu KWh).
+ Sáu tháng cuối năm gồm 4 tháng mùa mưa và 2 tháng mùa khô sản lượng
điện đạt 109,51% kế hoạch 6 tháng cuối năm (97,05/88,62 triệu KWh), nguyên
nhân là do lưu lượng nước về trung bình cao hơn so với trung bình nhiều năm kết
hợp sửa chữa nạo vét kênh dẫn nước, sản lượng điện đạt 100,9% so với cùng kỳ

năm trước (97,05/96,18 triệu KWh).
Năm 2020 lưu lượng nước qua tổ máy tối ưu và cột nước đảm bảo. Điều này
một phần do làm tốt cơng tác sửa chữa nạo vét lịng kênh kịp thời và triệt để khi có
sạt lở, thay thế 4 cửa van phẳng bằng 4 cửa van lật bằng hệ thống thủy lực tại đập


8

tràn đã phát huy hiệu quả trong việc xả lũ và tích nước để phát điện, đảm bảo cột
nước tối ưu. Duy tu sửa chữa kịp thời thiết bị. Hạn chế tối đa dừng máy.
Đánh giá về hiệu suất chạy máy: Cơng tác duy tu, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị
luôn được quan tâm và thực hiện với chất lượng tốt nhất, trong thời gian ngắn nhất.
Việc dự đoán những hư hỏng của thiết bị có thể xảy ra và lên kế hoạch thay thế
phù hợp nhằm giảm tối đa sự cố chủ quan. Tay nghề cán bộ công nhân viên công
ty sau hơn 11 năm vận hành, sửa chữa đã dần có kinh nghiệm, biết vận hành tổ
máy đạt hiệu quả cao, phán đoán được các nguy cơ gây ra sự cố nhằm giảm tối đa
sự cố ảnh hưởng đến vận hành tổ máy do khách quan và chủ quan gây ra, mặt khác
CBCNV đã hiểu rõ hơn về nguyên lý, kết cấu của hệ thống nhà máy nên khi xử lý
sự cố cũng làm giảm được thời gian phải dừng máy và làm giảm ảnh hưởng đến
phát điện. Điều này là một nguyên nhân rất quan trọng việc vận hành phát điện có
hiệu quả.
Đánh giá về lưu lượng nước: Mặc dù Công ty đã tổ chức bốc xúc đất đá sạt lở
trong kênh dẫn nước góp phần làm lưu lượng nước qua kênh dẫn tăng lên, giảm
tổn thất trên kênh dẫn (công tác xử lý sạt lở tại MC 54-55, MC 13-15 kịp thời đào
vét đất đá dưới kênh và đổ bê tông bậc nước đã tránh được việc sạt lở mở rộng và
tăng lưu lượng nước). Ngoài ra, cịn thực hiện cơng tác nạo vét hố thu trước cửa
lấy nước đã giảm lượng đất đá trôi xuống tuabin gây hư hỏng bánh xe công tác và
nạo vét đất cát trước kênh dẫn nước để tăng lưu lượng nước vào kênh và dung tích
hữu ích của hồ chứa. Tuy nhiên sản lượng điện vẫn không đạt so với kế hoạch là
do khô hạn kéo dài, lưu lượng nước về trung bình thấp so với trung bình nhiều

năm.
Đánh giá về cột nước hữu ích: Cơng tác Thay thế bốn cửa van phẳng bằng
bốn cửa van lật bằng hệ thống thủy lực tại đập tràn, hệ thống đóng mở cửa xả cát
bằng trục vít thay cho dùng cẩu chân dê và tường hạ lưu nhà máy tiếp tục phát huy
hiệu quả, vừa chủ động trong việc xả lũ, xả bùn về mùa mưa vừa tránh được lượng
nước bị thất thoát qua tràn, tận dụng được nước để phát điện, đồng thời tường hạ
lưu nhà máy ngăn không cho nước từ lịng sơng tràn vào kênh xả, từ đó cột nước
phát điện được đảm bảo dẫn đến tăng sản lượng.
 Đánh giá về giá bán điện.
Về giá bán điện: Giá bán điện năm 2020 không tăng so với năm 2019.
Áp dụng giá bán điện theo chi phí tránh được do Bộ công thương ban hành,
Nhà máy đã tận dụng triệt để phát điện giờ cao điểm để tăng giá trị điện năng, điều
này góp phần làm tăng doanh thu bán điện của công ty, cụ thể là: Trong mùa khô
giờ cao điểm mực nước luôn tối ưu, nghĩa là nếu mực nước giờ cao điểm chưa đạt
mực nước dâng bình thường tại cao trình 681,2m thì dựa trên lưu lượng nước về để
chạy hoặc dừng máy giờ bình thường và thấp điểm trước đó nhằm đạt mực nước
tối ưu nhất, kết quả công tác vận hành phát điện đạt hiệu quả hơn.
c) Đánh giá về chi phí.


9

Chí phí thực hiện giảm 2,4% so với kế hoạch tương ứng số tiền là 1.837 triệu
đồng (77.374/79.211 triệu đồng).
 Chi phí thực hiện năm 2020 giảm 3.925 triệu đồng so với kế hoạch do
các yếu tố sau đây:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định giảm so với kế hoạch do trong năm có một
số tài sản đã hết thời gian tính khấu hao. Mặt khác, do sản lượng thực hiện khơng
bằng kế hoạch nên chi phí về thuế tài nguyên, dịch vụ môi trường rừng giảm.
- Công ty tiếp tục duy trì lực lượng sửa chữa (tăng cường từ cơng nhân vận

hành), trình độ tay nghề cơng nhân được nâng cao do đó một số phần việc sửa chữa
lớn như kiểm tu, trung tu và đại tu đã có thể tự làm, dẫn đến giảm chi phí so với
thuê đơn vị ngoài thực hiện cho các phần việc này.
- Hầu hết các gói thầu đều thơng qua đấu thầu nên chọn được giá tối ưu nhất,
từ đó chi phí giảm.
 Chi phí thực hiện năm 2020 tăng so với kế hoạch 2.088 triệu đồng do
các nguyên nhân sau:
- Chi phí phải trả người lao động trong năm tăng 1.561 triệu đồng do quỹ
lương thực hiện tăng so với kế hoạch;
- Chi phí vật tư, sửa chữa lớn, công cụ dụng cụ sản xuất tăng so với số kế
hoạch là 527 triệu đồng.
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM
2021.
I. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2021.
1. Các chỉ tiêu về kế hoạch sản xuất kinh doanh.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội dung
Sản lượng điện
Tổng doanh thu
- Doanh thu HĐ SXKD
- Doanh thu HĐ TC

- Doanh thu HĐ khác
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân
Lao động bình quân

ĐVT
Triệu
KWh
Tr đồng








Người

Thực hiện
năm 2020

Kế hoạch
năm 2021

Tỷ lệ
(%)


121,27

121

99,7

152.157
142.038
9.849
270
77.374
74.783
72.157
32.305
22
64

148.000
141.000
7.000
0
81.307
66.693
63.344
32.730
20
64

97,2

99,2
71,07
0
105,1
89,1
87,8
101,3
91
100


10

2. Nhu cầu vốn lưu động dùng để mua sắm (sửa chữa tài sản cố định,
mua sắm vật tư, thiết bị dự phịng và chi phí khác) năm 2020 là 27.090 triệu
đồng, trong đó:
ĐVT: Triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Nhóm I (Hạng mục xây dựng: các công tác sửa chữa, nâng cấp
1
8.590
và cơng tác khác có liên quan đến cơng trình xây dựng)
Nhóm II ( Hạng mục thiết bị: các cơng tác sửa chữa, cải tạo,
2
6.935
nâng cấp, kiểm định, bảo dưỡng lắp đặt thiết bị)
Nhóm III (Hạng mục vật tư: Vật tư dự phịng, thay thế, máy
3

6.125
móc thí nghiệm, cơng cụ dụng cụ, vật tư tiêu hao)
Nhóm IV (Chi phí cho người lao động)
4
980
Nhóm V (Chi phí hoạt động của cơng ty)
5
3.960
6
Dự phòng
500
Tổng cộng

27.090

Vốn lưu động dùng để mua sắm như bảng trên chưa tính đến các sự cố lớn
của phần xây dựng và thiết bị, nếu có Ban điều hành sẽ trình Hội đồng quản trị phê
duyệt sau.
3. Cơng tác về vốn Đầu tư xây dựng cơ bản:
- Nhu cầu vốn:

2.530 triệu đồng, trong đó:

+

Vốn xây lắp:

450 triệu đồng

+


Vốn thiết bị:

2.080 triệu đồng

- Nguồn vốn:
+

Khấu hao TSCĐ:

2.530 triệu đồng, trong đó:
2.530 triệu đồng

II. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2021.
Trước diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 làm ảnh hưởng không nhỏ đến
công tác sản xuất kinh doanh của công ty. Hội đồng quản trị đã chỉ đạo Ban điều
hành công ty bám sát tình hình dịch bệnh tại địa phương, các văn bản chỉ đạo của
Nhà nước và của Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam. Ngay từ những ngày
đầu năm Ban điều hành đã có phương án chủ động ứng phó trong mọi tình huống
để ổn định sản xuất. Mặt khác, qua theo dõi thủy văn, nhận thấy tình hình thời tiết
những năm gần đây không thuận lợi. Do vậy, để vừa ổn định sản xuất trong tình
hình dịch bệnh và phải hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021, Ban
điều hành đề xuất các giải pháp như sau:
1. Về công tác sản xuất kinh doanh.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả cơng tác sản xuất kinh doanh, tận dụng tối đa
khả năng chạy máy để tối ưu hóa doanh thu đạt được. Bên cạnh đó, cũng đặc biệt


11


chú ý đến cơng tác tiết kiệm chi phí để có kết quả lợi nhuận cao nhất.
2. Giải pháp thực hiện kế hoạch.
a) Về tăng sản lượng điện.
Để tăng sản lượng điện với một lượng nước về nhất định thì trước tiên phải
khắc phục các yếu tố làm giảm công suất phát điện như: Hiệu suất máy phát và tua
bin; Lưu lượng qua tổ máy và chiều cao cột nước:
 Về hiệu suất máy phát và tuabin: Công ty đã tiến hành trung tu sửa chữa
máy móc thiết bị từ ngày 22/02/2021 đến ngày 04/4/2021 đạt kế hoạch và tiến độ
đã đề ra.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng qua tổ máy và chiều cao cột nước:
Tiếp tục khắc phục, xử lý các hạng mục chính như sau:
- Lòng hồ: Tiến hành hút nạo vét đất cát lòng hồ.
- Đập tràn: Tiếp tục vận hành các cửa van lật bằng hệ thống thủy lực có hiệu
quả trong việc tích nước để vận hành phát điện và xả lũ.
- Hạng mục kênh dẫn nước, bao gồm:
+ Xử lý sạt lở mái kênh đoạn MC 118-120 bờ trái.
+ Xử lý sạt lở mái kênh đoạn MC 126 bờ trái.
+ Xử lý sạt lở mái kênh đoạn MC 61-59 bờ phải- Phần trên cạn (Sạt lở trong
tháng 4/2021).
+ Hút nạo vét cát đá tại hố thu trước cửa lấy nước.
b) Giải pháp về tăng doanh thu:
- Trong năm 2021 công ty sẽ phát điện với công suất tối ưu nhất, tăng tỷ trọng
trung bình phát điện giờ cao điểm của mùa khơ đạt cao nhất có thể so với tổng sản
lượng điện mùa khô.
- Sau khi các nhà máy thủy điện ở bậc thang trên của nhà máy Thủy điện Bảo
Lộc hồn thành đưa vào vận hành, cơng ty sẽ tiến hành lập qui trình phối hợp để
tận dụng tối đa lượng nước về hồ nhằm tính tốn phương pháp chạy máy tối ưu,
đặc biệt sản lượng trong giờ cao điểm của mùa khơ.
c) Giải pháp về giảm chi phí:

- Tổ sửa chữa sẽ tiếp tục đảm nhận phần lớn công việc sửa chữa giảm đáng kể
việc thuê ngoài.
- Tiết kiệm những chi phí có định mức như điện, nước, xăng dầu, vật tư.
- Sử dụng có hiệu quả vật tư, phụ tùng thay thế.
- Công khai và minh bạch trong công việc lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật
tư, thiết bị dự phòng và xây lắp.
- Sắp xếp hợp lý lao động theo hướng tăng cường nguồn lực cho nhà máy.


12

d) Về cơng tác tài chính, kế tốn.
- Tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh để tối ưu hóa lợi nhuận.
- Cân đối dịng tiền vừa đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên của công
ty, vừa gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhằm tăng doanh thu tài chính.
- Tích cực làm việc với Ngân hàng phát triển Việt Nam để được giải ngân hết
số tiền hỗ trợ sau đầu tư trong thời gian sớm nhất khi Bộ Tài chính có nguồn.
e) Về cơng tác cán bộ và công tác tổ chức, lao động, tiền lương.
- Tiếp tục và tăng cường tổ chức hội thảo chuyên môn cao trong công tác
vận hành, xử lý sự cố, tập huấn cơng tác an tồn vệ sinh lao động thuộc các đối
tượng Nhóm 1;2;3;4 tại Cơng ty và cơng tác PCCC thực hiện tại Nhà máy dự kiến
vào tháng 10/2021;
- Tiếp tục rà soát, bổ sung, sửa đổi Điều lệ, các Quy chế của công ty đã ban
hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các đơn vị trong công ty
sau Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 để nâng cao hiệu quả điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vào Quý 3/2021.
- Thực hiện kế hoạch thi giữ bậc, thi nâng bậc theo quy chế hiện hành vào
tháng 12/2021.
f) Các công việc khác.
- Tăng cường kiểm tra, dự báo các thiết bị cũng như các hạng mục, lập danh

mục vật tư thiết bị theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3… để lập kế hoạch mua sắm.
- Công tác quản lý hồ sơ tài liệu các hạng mục: Áp dụng tin học hóa các tài
liệu, mở lý lịch lưu trữ cho từng hạng mục kể cả thiết bị về cơ bản đã hoàn thành.
Tiếp tục cập nhật và scan các năm tiếp theo.
III. KIẾN NGHỊ:
Trình Đại hội đồng cổ đơng thông qua các nội dung sau:
1. Thông qua Báo cáo tài chính năm 2020 đã được kiểm tốn.
2. Thơng qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021.
Trên đây là báo cáo tổng kết kết quả đạt được trong năm 2020 và phương
hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2021 của công ty CP VRG- Bảo Lộc.
Trân trọng./.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;
- HĐQT, BKS;
- Lưu: VT

Nguyễn Văn Cường


CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày

tháng 06 năm 2021


BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2021
Kính gửi: Đại hội đồng Cổ đơng cơng ty CP VRG -Bảo Lộc

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT NĂM 2020.
1. Thành viên Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc nhiệm kỳ 2018 - 2023
với cơ cấu 5 người như sau:
TT

Họ và tên

1

Ông Đỗ Hữu Phước

2

Ông Nguyễn Văn Cường

3
4
5

Ông Nguyễn Văn Thạc
Ông Phan Văn Minh
Ông Nguyễn Văn Xiêm

Chức danh


Ngày bổ nhiệm

Chủ tịch HĐQT
Ủy viên HĐQT kiêm
TGĐ
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT

22/06/2018
30/06/2020
22/06/2018
30/06/2020
22/06/2018

2. Khái quát tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh trong năm
2020:
- Năm 2020, tình hình khơ hạn tiếp tục diễn ra, trong nửa đầu năm lượng
nước về hồ bình quân 9,62 m3/s chỉ đạt 58% so với trung bình nhiều năm do đó
sản lượng điện trong 6 tháng đầu năm chỉ bằng 64,5% so với trung bình các năm
(24,22/37,53 triệu KWh), đến 6 tháng cuối năm 2020 lượng nước về hồ được cải
thiện nên sản lượng đạt 102,7% so với trung bình các năm (97,05/94,41 triệu
KWh) tuy nhiên tổng sản lượng phát điện cả năm 2020 chỉ đạt 121,27 triệu
KWh, bằng 91,9% trung bình các năm.
Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi cho hoạt động phát điện tuy
nhiên nhờ công tác quản lý điều hành được thực hiện một cách phù hợp, sự tích
cực của tập thể cán bộ, người lao động cùng với các trang thiết bị nhà máy thủy
điện hoạt động ổn định đã giúp cơng ty hồn thành và vượt kế hoạch doanh thu
và lợi nhuận cả năm đã được đề ra:
a) Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu cơ bản năm 2020 như sau:

TT

Chỉ tiêu kinh tế

ĐVT

Kế hoạch

Thực
hiện

Tỷ lệ
TH/KH
(%)


2

TT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu kinh tế
Sản lượng điện
Tổng doanh thu
Tổng chi phí

Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách

ĐVT

Kế hoạch

Tr.Kwh
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng

128
147.800
79.211
68.589
65.144
32.465

Thực
hiện
121,27
152.157
77.374
74.783
72.157
32.305


Tỷ lệ
TH/KH
(%)
95
103
97,6
109,03
110,7
99,5

b) Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2020:
TT

Chỉ tiêu

1

Hệ số bảo toàn vốn
Nguồn vốn CSH cuối kỳ/Nguồn vốn
CSH đầu kỳ
Cơ cấu nguồn vốn
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn
Hiệu quả hoạt động
Tỷ suất LNST/Tổng tài sản
Tỷ suất LNST/Doanh thu thuần
Tỷ suất LNST/Vốn điều lệ


2

3

ĐVT

Năm
2020

Năm
2019

Năm
2018

Lần

1,11

1,12

1,13

%
%
%
%

55,69

44,31
1,80
98,20

64,54
35,46
1,85
98,15

74,02
25,98
2,26
97,74

%
%
%

10,60
50,80
27,73

11,09
47,51
26,11

12,16
43,88
25,71


- Các chỉ số tài chính của Cơng ty thể hiện được tính hiệu quả và lành
mạnh trong hoạt động, cơng ty có tình hình tài chính tốt, vốn đầu tư của cổ đơng
được bảo tồn và ngày càng phát triển.

3. Hoạt động của Hội đồng quản trị:
- Trong năm 2020 vừa qua, HĐQT đã tiến hành 2 phiên họp, thực hiện
14 lần lấy ý kiến các thành viên HĐQT bằng văn bản để bàn bạc thảo luận, phối
hợp thống nhất chỉ đạo ban hành các nghị quyết, quyết định và văn bản chỉ đạo
trong công tác điều hành, sản xuất kinh doanh, đầu tư XDCB như sau:
+ Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư XDCB năm 2020;
+ Thông qua kế hoạch mua sắm năm 2020;
+ Chọn đơn vị kiểm tốn báo cáo tài chính năm 2020;
+ Bổ nhiệm Tổng giám đốc Công ty;
+ Giao phụ trách Kế tốn và Phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty;
+ Thực hiện khen thưởng cho cán bộ, người lao động công ty;
+ Mua sắm thiết bị nhà máy thủy điện, khắc phục hư hỏng cơng trình;


3

+ Điều chỉnh thang bảng lương;
+ Thông qua việc ký hợp đồng quản lý vận hành đường dây DZ 110kV và
ngăn lộ 173.
- Hội đồng Quản trị đã phối hợp cùng với người đại diện vốn Tập đoàn
CN Cao su Việt Nam báo cáo với Tập đoàn về Đơn đề nghị của 24 cổ đông công
ty gửi tại phiên họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020 và Đơn kiến
nghị ngày 04/11/2020 về việc đề nghị chi trả cổ tức năm 2016 -2019. Đến ngày
15/12/2020, Tập đoàn CN Cao su Việt Nam đã có văn bản số 3986/CSVNKHĐT gửi trả lời cho cổ đơng cơng ty, theo đó nguyện vọng của cổ đơng là
chính đáng tuy nhiên việc chia cổ tức của Cơng ty có liên quan đến Hợp đồng
chuyển nhượng trọn lơ cổ phần của Tập đồn và các đơn vị thành viên tại các

công ty thủy điện được ký kết giữa Tập đồn và Cơng ty CP Thủy điện Đắk
R’Tih do đó Tập đồn đã có văn bản số 510/HĐQTCSVN-KHĐT ngày
05/8/2020 gửi Công ty CP Thủy điện Đẳk RTíh đề nghị thống nhất nhưng khơng
nhận được ý kiến trả lời của Công ty CP Thủy điện Đắk RTíh nên chưa thể đơn
phương giải quyết theo ý kiến của cổ đông công ty.

4. Đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị luôn bám sát Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
đồng thời theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, các yếu tố ngoại vi để chỉ đạo kịp
thời các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của Công ty.
- Tập thể Hội đồng quản trị ln đồn kết, phối hợp tốt với bộ máy điều
hành để giải quyết công việc một cách hiệu quả nhất. Các thành viên Hội đồng
quản trị luôn thể hiện tinh thần trách nhiệm cao, đã thực hiện tốt vai trò chỉ đạo
trong hoạt động của cơng ty, vì sự phát triển của cơng ty và lợi ích của cổ đơng.
- Các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị ban hành trong năm
2020 đều dựa trên sự thống nhất, đồng thuận của các thành viên Hội đồng Quản
trị phù hợp với các quy định của Điều lệ Công ty và pháp luật.

II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2021
Hội đồng quản trị đề ra các giải pháp hoạt động sản xuất kinh doanh cho
năm 2021 của Công ty như sau:
- Chỉ đạo công ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ cơng tác phịng chống
dịch Covid-19 trong bối cảnh dịch bệnh tiếp tục diễn biến phức tạp để khơng
làm ảnh hưởng đến an tồn cộng đồng, hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, đồng thời nâng cao tinh thần thực hiện tốt an toàn lao động trong sản xuất vì
mục tiêu an tồn tuyệt đối cho cán bộ, người lao động và tài sản của công ty.
- Chỉ đạo Ban Điều hành tập trung sản xuất kinh doanh đạt và vượt kế
hoạch sản lượng, doanh thu và lợi nhuận được Đại hội đồng cổ đơng thơng qua;
- Tiếp tục thực hiện việc rà sốt điều chỉnh, xây dựng mới các quy trình
quản lý nội bộ phù hợp với các quy định mới nhằm để công tác quản lý, điều

hành ngày càng hiệu quả, minh bạch.


4

- Đề ra các định hướng đào tạo, phát triển cho người lao động công ty để
xây dựng môi trường làm việc năng động, tích cực, khuyến khích người lao
động phát huy tinh thần học tập, nghiên cứu, thực hành sáng kiến. Thực hiện
khen thưởng xứng đáng cho người lao động có nhiều đóng góp cho cơng ty.
- Tiếp tục xây dựng định hướng phát triển Công ty trong trung và dài hạn
nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực hiện có, bảo đảm Cơng ty tăng
trưởng ổn định và bền vững.
Hội đồng Quản trị nhất trí trình Đại hội đồng cổ đông các chỉ tiêu kế
hoạch SXKD năm 2021 được trình bày trong báo cáo của Ban Điều hành.
Trân trọng./.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT;

Đỗ Hữu Phước


CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG – BẢO LỘC
Số:

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

/BC-BKS-VRG-BL

Lâm Đồng, ngày

tháng 6 năm 2021

BÁO CÁO BAN KIỂM SOÁT CƠNG TY NĂM 2020
Kính gửi: Đại hội đồng cổ đơng Công ty CP VRG – Bảo Lộc
Căn cứ vào Điều lệ Công ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc;
Căn cứ vào nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ ngày 30/6/2020 của Đại hội đồng
cổ đông thường niên năm 2020 Công ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc và các nghị quyết
của Hội đồng quản trị trong năm;
Căn cứ vào quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban kiểm sốt Cơng ty Cổ
phần VRG – Bảo Lộc.
Ban kiểm sốt cơng ty Cổ phần VRG –Bảo Lộc báo cáo kết quả hoạt động
kiểm soát trong năm 2020 như sau:
I. HOẠT ĐỘNG VÀ THÙ LAO BAN KIỂM SỐT.
1. Hoạt động của ban kiểm sốt.
Ban kiểm sốt cơng ty gồm 03 thành viên, trong đó có 02 thành viên kiêm
nhiệm và 01 thành viên chuyên trách là Trưởng Ban kiểm soát.
Nhân sự Ban kiểm soát gồm:
- Bà Trần Thị Thanh Nga - Trưởng ban kiểm sốt chun trách tại cơng ty;
- Ơng Lê Thanh Ngọc

- Ủy viên;

- Ông Triệu Kim Thủy


- Ủy viên.

Trong năm 2020, Ban kiểm sốt Cơng ty đã tham gia dự đầy đủ các cuộc họp
mở rộng của Hội đồng quản trị Công ty để triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đơng thường niên năm 2020.
Ban kiểm sốt thường xuyên thực hiện trao đổi công việc qua mail, điện thoại
để hoạt động Ban kiểm soát được kịp thời, liên tục và đạt hiệu quả cao nhất nhằm
đánh giá cơng tác kiểm sốt trong thời gian qua, xem xét tiến độ thực hiện các kế
hoạch của Công ty và đề ra chương trình trong thời gian tới.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp giao ban điều hành sản xuất của Công ty.
- Giám sát việc tuân thủ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2020, việc chấp hành Điều lệ công ty, Pháp luật Nhà nước và quy chế, quy định,
quyết định của Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc trong công tác quản lý,
điều hành thực hiện nhiệm vụ năm 2020.


2

- Thẩm định Báo cáo tài chính quý, Báo cáo sốt xét 6 tháng đầu năm và Báo
cáo tài chính năm của cơng ty nhằm đảm bảo khơng cịn những sai sót trọng yếu
trong số liệu tài chính và phản ảnh trung thực, hợp lý tình hình tài sản và nguồn
vốn của cơng ty.
Qua kiểm sốt, kiểm tra, Ban kiểm sốt đã có những đề xuất, kiến nghị gửi
đến Ban điều hành cơng ty xem xét để có những sửa đổi, điều chỉnh kịp thời nhằm
hạn chế rủi ro và ngày càng hồn thiện cơng tác quản lý tại cơng ty.
Trong năm vừa qua, Ban Kiểm sốt khơng nhận được bất cứ u cầu nào của
cổ đơng hoặc nhóm cổ đông nắm giữ 5% cổ phần trở lên yêu cầu xem xét về hoạt
động của công ty hay việc điều hành của Hội đồng quản trị hoặc Ban điều hành
công ty. Nhìn chung, trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, Ban kiểm sốt
được Hội đồng quản trị và Ban điều hành tạo mọi điều kiện thuận lợi để hồn

thành nhiệm vụ.
2. Thù lao Ban kiểm sốt:
Trong năm, Cơng ty đã thực hiện chi thù lao cho Ban kiểm sốt đúng theo
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng đã thông qua cụ thể như sau:
Thành viên Ban kiểm soát hưởng thù lao: 1.500.000 đồng/người/tháng.
Trưởng ban kiểm soát hưởng lương tại công ty cụ thể là: 430.576.000 đồng.
II. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN
ĐIỀU HÀNH CƠNG TY.
Hội đồng quản trị, Ban điều hành Cơng ty đã tổ chức, thực hiện đầy đủ quyền
hạn, chức năng nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ hoạt động của Công ty và đã
thực hiện đầy đủ các nội dung của Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên 2020
đã thông qua.
Năm 2020, Hội đồng quản trị Công ty tổ chức họp theo quy định và thường
xuyên trao đổi lấy ý kiến qua mail giữa Hội đồng quản trị, Ban điều hành công ty
nhằm đánh giá việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các mặt hoạt động
của công ty trong thời gian qua; các thành viên Hội đồng quản trị luôn thảo luận,
trao đổi thẳng thắn, phân tích vấn đề một cách thấu đáo để đi đến thống nhất cao
trong dự báo tình hình để đặt ra mục tiêu kế hoạch và giải pháp thực hiện trong
thời gian tới.
Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát và chỉ đạo sâu sát Ban điều hành
công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Ban điều hành Công ty đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, tổ
chức giao ban hàng tháng, trên cơ sở đó đã chỉ đạo sâu sát tình hình thực hiện
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ngay từ đầu năm và đã thực hiện hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 với hiệu quả cao nhất.
III. KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÀI
CHÍNH CƠNG TY.
1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất năm 2020.



3

Cơng ty với chức năng hoạt động chính là sản xuất và kinh doanh điện nhưng
do khơng có hồ chứa nước nên hoạt động sản xuất thủy điện phụ thuộc rất nhiều
vào yếu tố thời tiết.
Năm 2020 tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty gặp nhiều khó khăn do
thời tiết hanh khô, lượng nước về thấp hơn so với năm trước. Tuy sản lượng phát
điện chỉ đạt 95% so với kế hoạch nhưng với sự chỉ đạo kịp thời của Hội đồng quản
trị và Ban điều hành cùng với sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên công ty mà trực
tiếp là bộ phận vận hành Nhà máy đã tận dụng nguồn nước để chạy máy giờ cao
điểm đạt hiệu quả tối ưu góp phần tăng doanh thu.
Công tác chạy máy tối ưu nên công tác vận hành hiệu quả hơn, an toàn tuyệt
đối về người và tài sản; cơng tác kiểm tu định kỳ máy móc thiết bị thực hiện đúng
tiến độ đề ra, thường xuyên kiểm tra, duy tu sửa chữa các hạng mục và xử lý kịp
thời các sự cố, đảm bảo ổn định cơng trình nên trong năm 2020 khơng có sự cố nào
lớn phải dừng máy trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến sản lượng, doanh thu.
Công ty đã thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra
cụ thể như sau:
Chỉ tiêu
A
Sản lượng điện (Triệu KWh)
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
LNTT/doanh thu
LNTT/Vốn điều lệ
Nộp ngân sách

KH năm 2020
(1)

128
147.800
68.589
65.114
46,41%
26,4%
32.465

ĐVT: Triệu đồng
TH năm 2020
TH/KH (%)
(2)
(3)=(2)/(1)
121,27
95%
152.157
103%
74.783
109%
72.157
110,7%
49,24%
106%
28,74%
109%
32.305
99,5%

2. Công tác thực hiện kế hoạch mua sắm năm 2020
Căn cứ vào quyết định số 05/QĐ-HĐQT-VRG-BL ngày 20/2/2020 V/v phê

duyệt kế hoạch mua sắm năm 2020; quyết đinh số 47 và 52/QĐ-HĐQT-VRG-BL;
nghị quyết số 01, 06/NQ- HĐQT-VRG-BL phê duyệt bổ sung kế hoạch mua sắm
năm 2020 của Hội đồng quản trị. Công ty đã thực hiện được trong năm 2020 như
sau:
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp và các chi phí khác liên quan đến cơng trình xây
dựng đạt 93% (13.914/14.937 triệu đồng) so với kế hoạch;
- Chi phí vật tư, thiết bị dự phịng: đạt 61% (12.140/ 19.862 triệu đồng) so với
kế hoạch;
- Chi phí khác: Giá trị thực hiện so với kế hoạch là 95% (4264/4.497 triệu
đồng)
3. Công tác đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020.


4

- Đầu tư mới: Giá trị thực hiện so với kế hoạch đạt 71,8% (790/1.100 triệu
đồng);
- Trả nợ vay dài hạn: không phát sinh.
Qua kiểm tra hồ sơ sửa chữa, mua sắm vật tư thiết bị và đầu tư xây dựng cơ
bản, cơng ty đã thực hiện trình tự thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị
đúng trong kế hoạch sản xuất năm đã được đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2020 thông qua và Hội đồng quản trị phê duyệt.
4. Công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương.
a) Công tác tổ chức cán bộ.
Trong năm đã bổ nhiệm mới Tổng giám đốc thay cho ông Nguyễn Lập
nguyên Tổng giám đốc nghỉ hưu theo quy định.
Công tác tổ chức lao động: Sắp xếp lại lực lượng lao động phù hợp với khả
năng chuyên mơn, bộ máy tổ chức ổn định, hoạt động có hiệu quả. Công tác đề bạt,
bổ nhiệm, nâng lương cho CBCNV theo đúng quy trình, cơng tác quy hoạch cán
bộ thực hiện dân chủ, công khai.

b) Công tác giải quyết chế độ cho người lao động.
Công ty đã thực hiện tốt mọi chế độ cho người lao động đầy đủ và kịp thời
như:
- Đóng BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, đúng quy định;
- Cấp phát 100% bảo hộ lao động và trang phục văn phòng;
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động;
- Trong năm đã tổ chức cho 100% CBCNV đi tham quan nghỉ mát.
c) Về tiền lương.
Căn cứ vào thỏa thuận quỹ tiền lương năm 2020 đã được phê duyệt, Công ty
đã thực hiện chia lương 100% tổng quỹ lương năm 2020 là 17.666.528.000 đồng
(trong đó thù lao người quản lý không chuyên trách là 180 triệu đồng), lương bình
qn 23,8 triệu đồng/người/tháng. Cơng ty đã phân phối quỹ lương một cách hợp
lý, đúng chế độ và đúng quy chế của công ty đã ban hành.
5. Tình hình tài chính của cơng ty.
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm 31/12/2020 là: 260,213 tỷ đồng.
Thực hiện Nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên 2020 Công ty chưa
chi trả tiền cổ tức trong năm 2020 và chờ đại hội cổ đông quyết định trong kỳ họp
kế tiếp.
- Trích các quỹ trong năm 2020 gồm:
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi: 5.176.953.300 đồng.
Sau khi soát xét các sổ kế toán chi tiết và các tài liệu, hồ sơ kế tốn có liên
quan, Ban kiểm sốt nhận thấy:


5

- Tình hình tài chính cơng ty lành mạnh, vốn được bảo toàn và phát triển.
- Chứng từ lưu khoa học, gọn gàng đúng theo quy định.
6. Phải thu tiền hỗ trợ sau đầu tư
Số tiền Cơng ty cịn được nhận hỗ trợ sau đầu tư là: 15.335.894.727 đồng

Trong năm 2020 Công ty chưa nhận được khoản tiền hỗ trợ sau đầu tư còn lại
từ ngân hàng phát triển Việt Nam do Bộ Tài chính chưa bố trí nguồn vốn Hỗ trợ
sau đầu tư theo kế hoạch Hỗ trợ sau đầu tư cho toàn bộ hệ thống ngân hàng.
IV. THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2020.
Báo cáo tài chính năm 2020 của cơng ty được kiểm tốn bởi cơng ty TNHH
Kiểm toán CPA Việt Nam, phản ánh trung thực hợp lý tài chính của Cơng ty phù
hợp với các quy định của pháp luật với chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
Một số chỉ tiêu tài chính năm 2020:
TT

Chỉ tiêu

1

Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
+ Nợ ngắn hạn
+ Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(đồng/CP)

2
-

3


Số cuối năm
680.951
301.718
379.233
680.951
12.236
12.236
0
668.715
2.602

ĐVT: Triệu đồng
Tăng (+),
Số đầu năm
giảm (-) %
612.357
11,2%
217.157
39%
395.200
- 4%
612.357
11,2%
11.339
7,9%
11.339
7,9%
0
0%
601.018

11,26%
2.457

5,9%

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết luận.
Ban kiểm soát đã hồn thành tốt nhiệm vụ của mình là kiểm tra, kiểm sốt
tình hình hoạt động của Cơng ty theo đúng với nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
thường niên năm 2020 thơng qua.
Các thành viên trong Ban kiểm sốt đã nêu cao tinh thần trách nhiệm trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, đã thể hiện tính trung thực, khách quan trong công
việc. Để đảm bảo công tác quản lý điều hành của công ty được tốt hơn cần tiếp tục
duy trì và phát huy hơn nữa sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban kiểm soát với Hội đồng
quản trị và Ban điều hành công ty.
2. Kiến nghị.


6

- Đề nghị HĐQT và Ban điều hành Công ty tiếp tục làm việc với Ngân hàng
Phát triển Việt Nam để nhận khoản tiền hỗ trợ sau đầu tư còn lại của cơng ty;
- Lợi nhuận tích lỹ của Cơng ty đến 31/12/2020 là 398,445 tỷ đồng, sau khi
trích lập các quỹ theo quy định Ban kiểm sốt Cơng ty kính đề nghị Đại hội đồng
cổ đơng Cơng ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc xem xét thông qua phương án phân
phối lợi nhuận phù hợp để đảm bảo lợi ích cho cổ đông;
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, đề nghị Hội đồng quản trị và Ban điều hành Công
ty sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty theo đúng với quy định của Luật doanh nghiệp
hiện hành để trình Đại hội đồng cổ đơng thơng qua vào kỳ họp kế tiếp.

VI. KẾ HOẠCH CƠNG TÁC KIỂM TRA VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
CỦA BAN KIỂM SOÁT TRONG NĂM 2021.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2021 và nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông thường niên năm 2021 và các nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Ban kiểm sốt Cơng ty đề ra chương trình hoạt động giám sát năm 2021 như
sau:
- Giám sát thực hiện tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm
2021 của Hội đồng quản trị và ban điều hành công ty: về Sản lượng, doanh thu, chi
phí, lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nước, phân phối lợi nhuận...;
- Giám sát Công tác kế hoạch mua sắm năm 2021;
- Giám sát công tác đầu tư XDCB;
- Giám sát việc tuân thủ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2021, việc chấp hành Điều lệ công ty, Pháp luật Nhà nước và quy chế, quy định,
quyết định của Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc trong công tác quản lý,
điều hành thực hiện nhiệm vụ năm 2021;
- Và các công việc khác khi có u cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ đơng.
Trên đây là Báo cáo của Ban kiểm sốt về việc giám sát tình hình hoạt động
của cơng ty Cổ phần VRG – Bảo Lộc trong năm 2020 và kế hoạch công tác kiểm
tra trong năm 2021.
Thay mặt Ban kiểm sốt Cơng ty xin cám ơn Q cổ đơng đã tín nhiệm giao
cho chúng tơi nhiệm vụ kiểm sốt trong cơng ty. Xin cảm ơn HĐQT và Ban điều
hành đã hỗ trợ tạo mọi điều kiện cho Ban kiểm sốt thực hiện hồn thành chức
năng nhiệm vụ của mình.
Nơi nhận:

TM.BAN KIỂM SỐT
ỦY VIÊN

- Như trên;
- Lưu: VT, BKS.


Triệu Kim Thủy


CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––
Số:

/TTr-HĐQT-VRG-BL

Lâm Đồng, ngày

tháng 06 năm 2021

TỜ TRÌNH
Về việc thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt
Kính gửi: Đại hội đồng Cổ đông Công ty CP VRG- Bảo Lộc
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Cơng ty Cổ phần VRG - Bảo Lộc.
Kính trình Đại hội đồng Cổ đơng xem xét cho ý kiến về chi phí thù lao của
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát như sau:
1. Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện năm 2020:
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ ngày 30 tháng 06 năm 2020 của

Đại hội đồng cổ đơng Cơng ty, chi phí thù lao thực tế đã chi như sau:
-

Hội đồng quản trị, thư ký:

120.000.000 đồng;

-

Ban kiểm sốt:

466.576.000 đồng.

Trong đó, lương của Trưởng Ban kiểm soát chuyên trách : 430.576.000 đồng.
2. Kế hoạch mức thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2021:
-

Chủ tịch Hội đồng quản trị:

3.000.000 đồng/tháng;

-

Ủy viên Hội đồng quản trị:

2.000.000 đồng/tháng;

-

Thư ký Hội đồng quản trị:


1.000.000 đồng/tháng;

-

Ủy viên Ban kiểm sốt:

1.500.000 đồng/tháng.

Kính trình Đại hội đồng Cổ đông xem xét thông qua./.

Nơi nhận:

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

- Như trên;
- Lưu: VT.

Đỗ Hữu Phước


CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/TTr-BKS-VRG-BL


Lâm Đồng, ngày

tháng 06 năm 2021

TỜ TRÌNH
Về việc chọn đơn vị kiểm tốn Báo cáo tài chính năm 2021
–––––––––––––––––

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần VRG - Bảo Lộc
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần VRG - Bảo Lộc.
Ban kiểm sốt cơng ty kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét cho ý kiến về
việc chọn đơn vị kiểm tốn Báo cáo tài chính năm 2021 như sau:
Ủy quyền cho Hội đồng quản trị chọn một trong ba đơn vị kiểm toán sau đây:
1. Cơng ty TNHH Kiểm tốn CPA Việt Nam;
2. Cơng ty TNHH Kiểm tốn Quốc tế (ICPA);
3. Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO.
Kính trình Đại hội đồng Cổ đơng xem xét, biểu quyết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

TM. BAN KIỂM SOÁT
TRƯỞNG BAN

Trần Thị Thanh Nga



CƠNG TY CỔ PHẦN
VRG - BẢO LỘC
––––––––––
Số: .…/TTr-HĐQT-VRG-BL

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày … tháng 06 năm 2021

TỜ TRÌNH
Về phương án phân phối lợi nhuận năm 2020 và dự kiến
phân phối lợi nhuận năm 2021
Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần VRG- Bảo Lộc;
Căn cứ vào Báo cáo tài chính năm 2020 đã kiểm tốn của cơng ty cổ phần
VRG- Bảo Lộc.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét cho ý kiến về phương án phân phối
lợi nhuận năm 2020 và dự kiến phân phối lợi nhuận năm 2021 như sau:
1. Phương án phân phối lợi nhuận năm 2020.
- Lợi nhuận sau thuế lũy kế đến 31/12/2020

398.445.476.075 đồng.

Trong đó
+Lợi nhuận cịn lại năm trước chuyển sang

326.287.669.574 đồng.


+ Lợi nhuận sau thuế năm 2020

72.157.806.501 đồng.

- Trích quỹ khen thưởng phúc lợi

4.947.363.300 đồng.

- Trích quỹ thưởng người quản lý DN

229.590.000 đồng.

- Lợi nhuận còn lại lũy kế sau khi trích lập quỹ

393.268.522.775 đồng (1)

Việc phân phối lợi nhuận còn lại lũy kế đến năm 2020 sẽ do Đại hội đồng cổ
đông xem xét quyết định chi trả cổ tức trong kỳ họp kế tiếp.
3. Dự kiến trả cổ tức năm 2021.
- Lợi nhuận kế hoạch sau thuế năm 2021: không thấp hơn 63.344 triệu đồng.
Căn cứ vào kết quả lợi nhuận thực hiện năm 2021, trừ đi các khoản trích lập
các quỹ theo quy định. Hội đồng quản trị sẽ trình phương án phân phối lợi nhuận
năm 2021 trong lần Đại hội đồng cổ đơng thường niên năm 2022.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét, phê duyệt./.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.


Đỗ Hữu Phước


×