Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Vai tro cua TBDH va TBDH mon Vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.43 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lời mở đầu Như chúng ta đã biết, hiện nay chúng ta đang tiến hành đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa, do đó ta phải đổi mới phương pháp dạy học để phù hợp với nội dung chương trình mới đó. Phương pháp dạy học mới phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. Thiết bị dạy học là tiền đề quan trọng của việc thực hiện phương pháp dạy học. Thiết bị dạy học ở các trường rất phong phú, đa dạng. Muốn sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả vào mục tiêu dạy học cần phải tăng cường công tác quản lý thiết bị dạy học. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm trực tiếp tác động tích cực đến chất lượng dạy và học.. Trong thực tế việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và sử dụng thiết bị dạy học bước đầu đã có sự thành công nhưng còn nhiều bất cập, còn nhiều giáo viên chậm đổi mới, ít sử dụng thiết bị dạy học. Và để đáp ứng được mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới và trước sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ hiện nay, đòi hỏi toàn ngành giáo dục chúng ta phải nâng cao chất lượng giáo dục hơn nữa, phải đổi mới triệt để phương pháp dạy học, nhất thiết phải sử dụng các thiết bị dạy học trong các giờ dạy. Vì vậy việc quản lý và sử dụng thiết bị dạy học đặt ra cho các trường phải có biện pháp quản lý, sử dụng, bảo quản hiệu quả và chất lượng. Là một người làm công tác Thư viện – Thiết bị trong trường THCS tôi xin giới thiệu sơ lược về “ Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý”. Với các nội dung như sau: Phần I. Vai trò của cá nhân, tổ chức trong việc tham gia, quản lý thiết bị dạy học. Phần II: Các loại thí nghiệm trong dạy học Vật lý. Phần III. Tổ chức và quản lý thiết bị dạy học môn Vật lý. Phần IV: Các thiết bị dạy học bộ môn Vật lý. Trong quá trình học tập và làm tiểu luận tôi luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Thạc sĩ Lê Văn Hoàng giảng viên Khoa Vật lý và Công nghệ tại Trường Đại học khoa học Thái Nguyên. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới Tiến sĩ Trịnh Đình Khá đã hướng dẫn tôi trong suốt thời gian qua để tôi có được những hiểu biết về công tác Thiết bị - Thư viện trong đó cụ thể là “Thiết bị dạy học bộ môn Vật Lý” PHẦN I: LẬP SỔ THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ TBDH MÔN SINH HỌC TRONG TRƯỜNG THCS GIA HÒA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒN G GD&Đ T GIA VIỄN TRƯỜ NG THCS GIA HÒA. SỔ THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN: SINH HỌC. TT. Tên thiết bị giáo dục. Ký mã hiệu hoặc quy cách. Nước sản xuất. Đơn vị tính khi lập sổ. -1 -2 I. BỘ TRAN H 1. TRAN H LỚP 6 1 Đặc điểm chung của thực vật. 2 Một số cây có hoa, cây không có hoa. 3 Cấu tạo tế bào thực vật. Các lọai rễ, các miền của rễ và cấu tạo 4 miền hút của rễ. Thí nghiệm về nhu cầu muối khoáng của 5 cây. 6 Một số lọai rễ biến dạng. Hình dạng ngoài của thân và các loại 7 thân cây. 8 Các loại thân biến dạng. Cấu tạo trong của thân cây và sự vận 9 chuyển các chất trong thân. 10 Đặc điểm bên ngoài của lá 11 Cấu tạo trong của phiến lá 12 Một số lọai lá biến dạng Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên và sinh sản 13 dinh dưỡng do con người 14 Cấu tạo hoa – Cách xắp xếp hoa trên cây 15 Thụ phấn, thụ tinh 16 Các loại quả Các bộ phận của hạt và các cách phát tán 17 quả, hạt 18 Tảo và một số tảo thường gặp 19 Thực vật góp phần điều hòa khí hậu. Số lượng khi lập sổ. Dùng cho lớp. Kiểm kê năm học. Kiểm kê năm học. Kiểm kê năm học. 20152016. 2016 2017. 2017 2018. -3. -4. -5. -6. -7. CSSH1001 CSSH1003. VN VN VN. Tờ Tờ Tờ. 1 1 1. 6 6 6. CSSH1004. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1005. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1006. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1007. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1008. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1009. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1010 CSSH1012. VN VN VN. Tờ Tờ Tờ. 1 1 1. 6 6 6. CSSH1013. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1014 CSSH1016. VN VN VN. Tờ Tờ Tờ. 1 1 1. 6 6 6. CSSH1017. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1018. VN VN. Tờ Tờ. 1. 6 6. CSSH1002. CSSH1011. CSSH1015. CSSH1019. Tăng. Giảm. Lý do. Tăng. -8. -9. -10. -11. G. -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 20 21. Vi khuẩn – Nấm - Địa y Một số loại nấm (nấm sò, nấm kim châm, mộc nhĩ, nấm rơm, nấm linh chi, nấm hương). 2. Tranh lớp 7 1 Hình dạng và cấu tạo của thú 2 Tiến hoá của hệ thần kinh 3 Tiến hoá của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp 4 Tiến hoá của hệ vận chuyển 5 Sự đa dạng của giáp xác 6 Vòng đời sán lá gan 7 Biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn 8 Cây phát sinh động vật 9 Bộ xương cá 10 Sự sinh sản và phát triển của ếch. 11 Bộ xương ếch 12 Bộ xương thằn lằn (hoặc tắc kè) 13 Bộ xương chim bồ câu 14 Bộ xương thú (thỏ) 15 Cấu tạo của Tôm Một số đại diện của ngành thân mềm 16 (Bào ngư; Vẹm xanh; Ốc tù và; Hến; Hàu; Mực; Hà đá) Một số đại diện của ngành chân khớp 17 (lớp giáp xác; lớp hình nhện; lớp sâu bọ) Một số đại diện của lớp bò sát (bộ rùa; bộ 18 có vảy; bộ đầu mỏ; bộ cá sấu) Một số đại diện của lớp chim (nhóm 19 chim chạy, nhóm chim bơi, nhóm chim bay) Một số đại diện của lớp thú (bộ thú 20 huyệt; bộ thú túi; bộ dơi; bộ cá voi) Một số đại diện của lớp thú (bộ ăn sâu 21 bọ; bộ gặm nhấm; bộ ăn thịt; bộ linh trưởng; các bộ móng guốc) Một số hình thức di chuyển (bay; bò; bơi; đi chạy; nhảy đồng thời bằng hai chân 22 sau; leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm). 3. Tranh lớp 8 1 Cấu tạo tế bào động vật 2 Cấu tạo bắp cơ 3 Cấu tạo các cơ quan bài tiết nước tiểu 4 Cấu tạo bộ não Bộ phận thần kinh giao cảm và đối giao 5 cảm Cung phản xạ vận động và cung phản xạ 6 sinh dưỡng 7 Cơ quan phân tích thính giác 8 Cơ quan phân tích thị giác Điều hoà, phối hợp hoạt động các tuyến 9 nội tiết. CSSH1020. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1021. VN. Tờ. 1. 6. CSSH1022. CSSH1036. VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN. Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ Tờ. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1. 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7. CSSH1037. VN. Tờ. 1. 7. CSSH1038. VN. Tờ. 1. 7. CSSH1039. VN. Tờ. 1. 7. CSSH1040. VN. Tờ. 1. 7. CSSH1041. VN. Tờ. CSSH1042. VN. Tờ. 1. 7. CSSH1043. VN. Tờ. 1. 7. CSSH1044. CSSH1047. VN VN VN VN. Tờ Tờ Tờ Tờ. 1 1 1 1. 8 8 8 8. CSSH1048. VN. Tờ. 1. 8. CSSH1049. VN. Tờ. 1. 8. CSSH1050 CSSH1051. VN VN. Tờ Tờ. 1 1. 8 8. CSSH1052. VN. Tờ. 1. 8. CSSH1023 CSSH1024 CSSH1025 CSSH1026 CSSH1027 CSSH1028 CSSH1029 CSSH1030 CSSH1031 CSSH1032 CSSH1033 CSSH1034 CSSH1035. CSSH1045 CSSH1046. 7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10 11 12. Các loại mô Cấu tạo máu Hướng dẫn thao tác: Sơ cứu băng bó cho người gãy xương Hướng dẫn tao tác: Sơ cứu cầm máu Hướng dẫn thao tác: Hô hấp nhân tạo.. 13 14 4. Tranh lớp 9 Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan 1 - Sơ đồ giải thích lai một cặp tính trạng của Menden 2 Nhiễm sắc thể ở kì giữa và chu kì tế bào Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen)--> ARN-3 > prôtêin Bộ nhiễm sắc thể nam giới và bộ nhiễm 4 sắc thể nữ giới. Một số dạng biến đổi về số lượng cấu 5 trúc nhiễm sắc thể Một số giống bò: bò Hà Lan, bò Sind, bò 6 vàng Thanh Hoá. Một số giống gà: gà Tam Hoàng, gà 7 Đông Cảo, gà ri, gà chọi, gà mía. Một số giống vịt: vịt bầu, vịt cỏ, vịt Ô 8 Môn Một số giống cá: cá rô đồng, cá diếc, cá 9 chép, cá rô phi. Nhiễm sắc thể (hành tây) ở các kì chụp 10 dưới kính hiển vi quang học. Sơ đồ nguyên lí hầm khí sinh học 11 (biogas) 12 Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng. II. DỤNG CỤ (Có thể thay thế mô hình bằng đĩa CD, hoặc tranh) 1. Mô hình 1 Cá chép 2 Ếch 3 Châu chấu 4 Thằn lằn 5 Thỏ nhà 6 Chim bồ câu 7 Nửa cơ thể người 8 Bộ xương người 9 Cấu tạo mắt người 10 Cấu tạo tai người 11 Cấu tạo tuỷ sống. CSSH1054. VN VN. Tờ Tờ. 1 1. 8 8. CSSH1055. VN. Tờ. 1. 8. CSSH1056 CSSH1057. VN VN. Tờ Tờ. 1 1. 8 8. CSSH1058. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1059. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1060. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1061. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1062. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1063. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1064. VN. Tờ. 2. 9. CSSH1065. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1066. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1067. VN. Tờ. 2. 9. CSSH1068. VN. Tờ. 1. 9. CSSH1069. VN. Tờ. 1. 9. CSSH2070. VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN. Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái Cái. 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1. 7. CSSH1053. CSSH2071 CSSH2072 CSSH2073 CSSH2074 CSSH2075 CSSH2076 CSSH2077 CSSH2078 CSSH2079 CSSH2080. 7 7 7 7 7 8 8 8 8 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 12 Tim 13 Cấu trúc không gian ADN 14 Nhân đôi ADN 15 Tổng hợp Prôtêin 16 Tổng hợp ARN 17 Phân tử ARN 2. Dụng cụ. CSSH2086. VN VN VN VN VN VN. Cái Cái Cái Cái Cái Cái. 1 1 1 1 1 1. CSSH2081 CSSH2082 CSSH2083 CSSH2084 CSSH2085. 8 9 9 9 9 9. 1. Kính hiển vi. CSSH2087. VN. Chiếc. 5. 2. Bộ đồ mổ (dao mổ, kéo mũi thẳng, kéo mũi cong, panh, kim tròn, kim mũi mác). CSSH2088. VN. Chiếc. 6. 6,7,8. 3. Kính lúp. CSSH2089. VN. Chiếc. 4. 6,7,8,9. 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17. Khay nhựa đựng vật mổ Khay mổ và tấm kê ghim vật mổ Lam kính La men Cốc thuỷ tinh Đĩa kính đồng hồ Đĩa lồng (Pêtri) Chậu lồng thuỷ tinh (Bôcan) Lọ thuỷ tinh, có ống nhỏ giọt Phễu thuỷ tinh loại to Ống thí nghiệm sinh học Nút cao su Nút cao su không lỗ Nút cao su 1 lỗ, 2 lỗ, cắt dọc nửa Giá thí nghiệm sinh học (Đế, cọc, đòn ngang, kim cân) Chậu trồng cây có đĩa lót Dầm đào đất Kẹp ống nghiệm Kéo cắt cành Cặp ép thực vật Dao ghép cây Đèn cồn Chổi rửa ống nghiệm Ống hút Vợt bắt sâu bọ Vợt bắt động vật thuỷ sinh Vợt bắt động vật nhỏ ở đáy ao, hồ Lọ nhựa có nút kín Hộp nuôi sâu bọ Bể kính Túi đinh ghim Khẩu trang, gang tay Ống đong Ống hút có quả bóp cao su Móc thủy tinh Đũa thủy tinh Bộ kích thích (cực kích thích, nguồn điện, ngắt điện). CSSH2090. CSSH2104. VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN. Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc. 5 4 2 2 6 4 3 3 2 5 2 6 6 5. CSSH2105. VN. Chiếc. 10. 6. CSSH2106. Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc đôi Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc. 5 5 8 6 4 3 6 5 5 5 5 5 4 4 4 1 5 1 1 1 3. 6. CSSH2127. VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN. CSSH2128. VN. Chiếc. 1. 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. CSSH2091 CSSH2092 CSSH2093 CSSH2094 CSSH2095 CSSH2096 CSSH2097 CSSH2098 CSSH2099 CSSH2101 CSSH2102 CSSH2103. CSSH2107 CSSH2108 CSSH2109 CSSH2110 CSSH2111 CSSH2112 CSSH2114 CSSH2115 CSSH2116 CSSH2117 CSSH2118 CSSH2119 CSSH2120 CSSH2121 CSSH2122 CSSH2123 CSSH2124 CSSH2125 CSSH2126. 6,7,8,9. 6,7 6,7,8 6,7,8 6,7,8 6,8 6,7,8 6,7,8 6,7 6 6 6,7,8 6 6 6. 6 6 6,7,8 6 6 6 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 8 8 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 41 Hệ thống đòn ghi 42 Kẹp tim 43 Máy ghi công cơ 44 Ống chữ T 45 Ống chữ L (loại lớn, loại nhỏ) 46 Ống cao su 47 Ống nhựa thẳng 48 Miếng cao su mỏng 49 Nhiệt kế 50 Máy đo huyết áp 3. Hoá chất 1 Cồn 90 độ 2 I ốt 3 Dầu Paraphin hoặc Vazelin III. BĂNG ĐĨA 1 - Tập tính của sâu bọ. - Đời sống và tập tính của chim (di 2 chuyển, kiếm ăn, sinh sản). - Đời sống và tập tính của thú (Môi 3 trường sống, cách di chuyển, kiếm ăn, sinh sản). Các thao tác mẫu ở các bài thực hành (tập sơ cứu băng bó cho người gẫy xương, 4 băng bó cầm máu khi chảy máu, hô hấp nhân tạo).. VN VN VN VN VN VN VN VN VN VN. Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1. 8. Lọ Lọ Lọ. 1 1 1. 7. CSSH2146. VN VN VN. CSSH3147. VN. Chiếc. 1. 7. CSSH3148. VN. Chiếc. 1. 7. CSSH3149. VN. Chiếc. 1. 8. CSSH3150. VN. Chiếc. 1. 9. CSSH2129 CSSH2130 CSSH2131 CSSH2132 CSSH2133 CSSH2134 CSSH2135 CSSH2136 CSSH2137 CSSH2138. CSSH2144 CSSH2145. 8 8 8 8 8 8 8 8. 7 7. Ngày l NGƯ ỜI LẬP SỔ. XÁC. Hoàn g Thị Loan. PHẦN II: NỘI QUY PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH TRONG TRƯỜNG THCS GIA HÒA. PHÒNG GD&ĐT GIA VIỄN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THCS GIA HÒA. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Gia Hòa, ngày 18 tháng 8 năm 2015. NỘI QUY.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH MÔN SINH HỌC (Ban hành kèm theo quyết định số: 02 /QĐ – THCSGH ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường THCS Gia Hòa). Để thực hiện tốt nhiệm vụ các năm học, đồng thời khai thác, sử dụng có hiệu quả Phòng học Bộ môn, cũng như việc bảo quản tốt các trang thiết bị dạy học. Yêu cầu giáo viên bộ môn và học sinh học tại phòng học Bộ môn phải thực hiện nghiêm túc nội quy như sau: I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN: Điều 1. Cán bộ, giáo viên làm việc trong phòng thí nghiệm đều phải được học tập, kiểm tra về nội quy an toàn lao động, nắm vững các quy trình và quy phạm kỹ thuật và các biện pháp đảm bảo an toàn lao động như phòng chống cháy nổ, điện giạt… Mỗi người chỉ được làm việc tại nơi quy định, không được tiếp khách tại phòng thí nghiệm. Điều 2. Khi có nhu cầu sử dụng thiết bị hoặc đồ dùng dạy học, phòng chức năng giáo viên phải đăng ký trước 1 ngày. Điều 3. Đến trước giờ học, nhận bàn giao tình trạng kỹ thuật thiết bị, đồ dùng dạy học, kiểm tra, xem xét trước khi đưa các thiết bị ra khỏi phòng sử dụng. Nếu có trục trặc kỹ thuật cần báo ngay cho người phụ trách biết. Ký nhận vào sổ theo dõi. Điều 4. Quản lý học sinh sử dụng đồ dùng dạy học an toàn đúng quy trình kỹ thuật, không để hỏng, mất. Nếu hỏng, mất phải thông báo kịp thời cho nhân viên quản lý đồ dùng dạy học và phải đền bù theo quy định. Điều 5. Sau khi sử dụng xong phải vệ sinh sạch sẽ (lau chùi, cọ rửa…) và trả ngay đồ dùng về phòng thiết bị để kịp thời chuẩn bị cho các tiết học sau. Điều 6. Vào phòng thiết bị không tự ý đảo lộn vị trí các trang thiết bị, lấy ở vị trí nào trả đúng vị trí đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Điều 7. Giáo viên trực tiếp nhận bàn giao vật chất, trang bị từ nhân viên phòng đồ dùng dạy học. Chịu trách nhiệm quản lý vật chất trong quá trình giảng dạy, sau khi xong vệ sinh sạch sẽ lớp học và bàn giao vật chất lại cho nhân viên phòng đồ dùng dạy học. Điều 8. Giáo viên trực tiếp mượn và bàn giao chìa khóa phòng sử dụng cho nhân viên phòng đồ dùng dạy học. Điều 9. Luôn có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh phòng thiết bị, đồ dùng dạy học. Không hút thuốc lá, không mang các chất nổ, chất dễ cháy vào phòng. II. ĐỐI VỚI HỌC SINH: Điều 1. Khi vào phòng học Bộ môn, học sinh phải tuyệt đối chấp hành các quy tắc an toàn dưới sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn cũng như Cán bộ thiết bị. Không được mang chất dễ cháy, nổ vào phòng thực hành. Điều 2. Để sách vở đúng nơi quy định, ngồi học đúng vị trí, không đi lại lộn xộn, khi làm thí nghiệm phải thực hiện theo đúng trình tự quy định, tuyệt đối không được làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. Điều 3. Học sinh khi vào phòng học Bộ môn không được tự ý di chuyển các thiết bị, dụng cụ thực hành, sử dụng hóa chất phải tiết kiệm và an toàn, đèn cồn dùng xong phải đậy nắp để tắt lửa. Khi thực hành học sinh không được dùng tay trực tiếp để cầm hóa chất, Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác (ngoài chỉ dẫn). Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất. Điều 4. Thực hành xong các nhóm trưởng phân công thành viên lau chùi bàn học, rửa dụng cụ thí nghiệm sạch sẽ, để đúng nơi quy định. Một số hóa chất sử dụng còn dư không được đổ chung lẫn nhau. Điều 5. Khi rửa dụng cụ không được nhúng tay vào nước thải, tránh nước thải rơi rớt xuống sàn nhà, sử dụng an toàn, tiết kiệm nước. Điều 6. Giữ gìn vệ sinh phòng học sạch sẽ, không được xả rác ra sàn nhà, hoặc nhét vào hộc bàn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Điều 7. Hết tiết học, sắp ghế gọn gàng vào gầm bàn, ra khỏi phòng phải đóng cửa sổ, tắt điện, quạt. Một số dụng cụ thí nghiệm có sử dụng điện phải rút phích cắm ra khỏi ổ điện./.. XÁC NHẬN CỦA BGH HIỆU TRƯỞNG. Đinh Thị Mỵ PHẦN III: GIỚI THIỆU MẪU TIÊU BẢN THỰC VẬT KHÔ TẠI GIA HÒA: MẪU TIÊU BẢN THỰC VẬT KHÔ: CÂY NHỌ NỒI. Tên thông thường: Cây Nhọ nồi. Tên Khoa học : Eclipta alba Hask, thuộc họ Cúc Asteraceae. Công dụng : - Lương huyết (mát huyết). - Cầm máu. - Thanh can nhiệt. - Dưỡng thận âm, làm đen râu tóc… Thời gian lấy mẫu: Ngày 11 tháng 11 năm 2015 Nơi lấy mẫu : Giá Thượng – Gia Hòa – Gia Viễn – Ninh Bình.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×