Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 15 DS9 Tiet 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 31. Ngày soạn: 25 / 11 / 2014 Ngày dạy: 28 / 11 / 2014. §2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và hiểu được khái niệm nghiệm của hệ. - Hiểu khái niệm hệ phương trình tương đương. 2. Kĩ năng: - Biết minh họa tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình học 3. Thái độ: - Thấy được mối liên hệ giữa đại số và hình học. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, vẽ sẵn hình 4 và 5 vào bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành, nhóm IV.Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: …………………………………………………………………… 9A5: …................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? - Phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4 có là phương trình bậc nhất hai ẩn hay không? - Hãy kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: (10’) GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, dẫn vào bài mới.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS: Chú ý theo dõi.. GHI BẢNG 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn: 2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4 (2) ?1:. GV: Kiểm tra bài cũ chính HS: Chú ý theo dõi. là cho HS làm ?1. GV giới thiệu cho HS biết thế nào là nghiệm của hệ phương trình. GV: Giới thiệu phần tổng HS: Chú ý theo dõi và Tổng quát: Xét hệ phương trình: quát như trong SGK. ax  by c nhắc lại phần tổng quát.  a ' x  b ' y c ' (*). Nếu (x0;y0) là nghiệm chung của hai phương trình thì ta nói: (x0;y0) là nghiệm của hệ (*).. GV: Chốt ý. HS: Chú ý. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (*) vô nghiệm. GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (18’) GV: Yêu cầu HS trả lời ?2. GV: Giới thiệu VD1 chính là cách biểu diễn tập nghiệm của hệ bằng phương pháp đồ thị. Số giao điểm của hai đường thẳng y= ax+b và y = a’x + b’ chính là số nghiệm của hệ.. HS: Trả lời ?2.. 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: ?2: VD 1: Xét hệ phương trình:  x  y 3   x  2 y 0 (I). GV: Vẽ đồ thị lên trên HS: Chú ý theo dõi và trả bảng. lời khi GV vẽ đồ thị.. GV: Điểm M có tọa độ là HS: M(2;1) bao nhiêu ? GV: HS thử lại xem cặp số HS: Thử lại nghiệm và kết (x;y) = (2;1) có là nghiệm của luận hệ (I) hay không? GV: Giới thiệu VD2. HS: Chú ý theo dõi GVHD: Hãy chuyển hai HS: Đứng tại chỗ trả lời. phương trình trên về dạng y = ax + b. GV: Hai đường thẳng này HS: d1 // d2 như thế nào? GV: Hai đường thẳng song HS: Trả lời song thì chúng có điểm chung không? GV: Vậy kết luận nghiêm HS: Hệ (II) vô nghiệm. của hệ (II)? GV: Giới thiệu VD3. GVHD: Hãy chuyển hai phương trình trên về dạng y = ax + b.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HS: Chú ý. HS: y = 2x – 3 y = 2x – 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Theo đồ thị ta thấy M(2;1). Thử lại ta có: (2;1) là nghiệm của hệ (I).  (2;1) là nghiệm duy nhất của hệ (I). VD 2: Xét hệ phương trình: 3x  2 y  6  3x  2 y 3 (II) 3 Ta có: 3x – 2y = – 6  y = 2 x + 3 (d1) 3 3 3x – 2y = 3  y = 2 x – 2 (d2). Ta thấy: d1 // d2 nên hệ (II) vô nghiệm. VD 3: Xét hệ phương trình:  2 x  y 3    2 x  y  3 (III). Ta có: 2x – y = 3 2x – 3(d3) – 2x + y = – 3 3(d4) GHI BẢNG.  y=  y = 2x –.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Hai đường thẳng này HS: d3 d4 như thế nào? Trùng nhau, song song hay cắt nhau? GV: Hai đường thẳng trùng Thấy: d3 d4  hệ (III) vô số nghiệm. HS: Vô số điểm chung. nhau thì chúng có bao nhiêu điểm chung? GV: Vậy kết luận nghiệm HS: Hệ (III) vô số nghiệm. của hệ (III) GV: Chốt lại bằng phần HS: Chú ý theo dõi và Tổng quát: (SGK) tổng quát như trong SGK. nhắc lại phần tổng quát. Hoạt động 3: (5’) 3. Hệ phương trình tương đương: GV: Giới thiệu thế nào là Hai hệ phương trình được gọi là HS: Chú ý theo dõi và hai hệ phương trình tương nhắc lại định nghĩa hai hệ tương đương với nhau nếu chúng có đương với nhau. cùng tập nghiệm. phương trình tương đương. GV: Đưa ra VD minh họa. HS: Kiểm tra cặp số (x;y) = (1;1) có là nghiệm của hai hệ trên hay không?. 2x  y 1   x  2y  1  VD:. 2x  y 1   x  y 0. 4. Củng Cố: (5’) - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4 theo nhóm - GV: Nhận xét chung. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 5, 7, 8. 6. Rút Kinh Nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×