Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

G/A lớp 4 tuần 15( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.71 KB, 44 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn : 10-12-2005
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2005
TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc:
+ Đọc đúng:nâng lên, sao sớm, huyền ảo, khổng lồ.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều,
của bầu trời, niềm vui sướng khát vọng của bọn trẻ.
- Từ ngữ:mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.
- Hiểu nội dung câu chuyện:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt
đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo
diều, ngắm những cánh diều lơ lửng trên bầu trời.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
H:Kể lại tai nạn của hai người bột?
H:Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp
nạn?
H:Nêu nội dung của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1:Luyện đọc.
1HS khá đọc cả bài
HS đọc nối đoạn (2 lượt)
+Lượt 1:GV kết hợp sửa sai cho HS khi đọc


+Lượt 2:GV kết hợp giải nghóa một số từ
-HS đọc nhóm
-GV theo dõi sửa sai cho HS-Nhận xét tuyên
dương những HS đọc tốt.
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Đầu…sao sớm”
H:Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh
diều?
Trang, Khương, Thanh
-1 HS đọc cả bài
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn
-HS luyện đọc theo nhóm đôi
-Đaiï diện nhóm thể hiện
-HS lắng nghe
+cánh diều mềm mại như cánh
bướm.Tiếng sáo vi vu trầm
bổng.Sáo đơn rồi sáo kép, sáo
H:Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những
giác quan nào?
H:Tìm ý của đoạn 1?
Ý1:Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “Tiếp…của tôi”
H:Trò chơi thảdiều mang lại cho trẻ em niềm
vui sướng như thế nào?
H:Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm
vui sướng như thế nào?
H:Tìm ý của đoạn 2?
Ý2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và
những ước mơ đẹp

.-HS thảo luận nhóm tìm ra đại ýcủa bài
Đại ý:Bài văn nói lên niềm vui sướng và những
khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang
lại cho đám trẻ mục đồng.
Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
GV treo đoạn văn cần đọc diễn cảm
-1HS đọc đoạn văn
-HS lớp nhận xét –Nêu cách đọc
-GV kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm cả bài
-HS thi đọc diễn cảm
-GV theo dõi nhận xét , ghi điểm cho HS
4Củng cố-Dặn dò:
-Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những
gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
bè, …như gọi thấp xuống những
vì sao sớm.
+Tác giả đã quan sát cánh diều
bằng tai và mắt
+Các bạn hò hét nhau thả diều
thi, sung sướng đến phát dại nhìn
lên bầu trời
+Nhìn lên bàu trời đêm huyền
ảo, đẹp như một tấm thảm nhung
khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên,
cháy mãi khát vọng. Suốt một
thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ
đọi một nàng tiên áo xanhbay
xuống từ trời, bao giờ cũng h

vọng, tha thiết cầu xin: “Bay đi
diều ơi, bay đi”
-1HS đọc đoạn văn
-HS thi đọc diễn cảm
KHOA HỌC:
TIẾT KIỆM NƯỚC
I.Mục tiêu:
+ HS kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước
- Hiểu được ý nghóa của việc tiết kiệm nước
- Luôn có ý thức tiết kiệm và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực
hiện.
II.Đồ dùng dạy học:
- các hình minh hoạ trong SGK
- HS chuẩn bò giấy vẽ, bút màu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn đònh: Hát
2Bài cũ:
H:Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn
nước?
H:Để giữ nguồn tài nguyên nước chúng
ta cần phải làm gì?
GV nhận xét ghi điểm cho từng HS
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1:Những việc nên làm và
không nên làm.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo
đònh hướng :
-Chia HS thành các nhóm quan sát các

tranh minh hoạ được giao
-HS thảo luận và trả lời theo các câu hỏi
1.Em nhìn thấy những gì trong tranh vẽ?
2.Theo em việc làm đó nên làm hay
không nên làm?Vì sao?
- Thư, Đạt, Liên
-HS thảo luận nhóm , cử thư kí ghi kết
quả thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
-Các nhóm khác bổ sung những thiếu sót
Hình 1:vẽ một người khoá van vòi nước
khi đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nên
làmvì như vậy sẽ không để nước chảy
tràn lan ra ngoài gây lãng phí nước.
Hình 2:Vẽ một vòi nước đang chảy tràn
ra ngoài chậu.Việc đó không nên làm vì
sẽ gây lãng phí nước.
Hình 3:Vẽ một em bé đang mời một chú
công nhân ở công ty nước sạch đến vì
ống nước nhà bạn bò vỡ. Việc đó nên
làm vì như vậy tránh không cho tạp chất
bẩn lẫn vào nước sạch và không làm cho
nước chảy ra ngoài gây lãng phí .
Hình 4:Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa
xả nước.Việc đó không nên làm vì nước
sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát
kết luận:Nước sạch không phải tự nhiên
mà có , chúng ta nên làm theo những việc
làm đúng và phê phán những việc làm

chưa đúng để tránh gây lãng phí nước.
Hoạt động 2:Tại sao phải tiết kiệm
nước.
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
-HS quan sát hình vẽ 7,8/61và trả lời câu
hỏi
1.Em có nhận xét gì hình vẽ b trong 2
hình?
2. Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ?Vì
sao?
H:V ì sao phải tiết kiệm nước?
- kết luận:Chúng ta phải tiết kiệm
nước .Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được
tiền cho bản thân, vừa để có nước cho
nhiều người khác , vừa góp phần bảo vệ
nguồn tài nguyên nước.
4.Củng cố-Dặn dò:
-HS đọc bóng đèn điện.
-GV kết hợp giáo dục
-Chuẩn bò bài sau.
nước gây lãng phí nước.
Hình 5:Vẽ một bạn đang múc nước vào
ca để đánh răng .Việc đó nên làm vì
nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng
phí.
Hình 6:Vẽ một bạn đang dùng vòi nước
tưới lên ngọn cây.Việc làm đó không
nên làm vì tưới lên ngọn cây là không
cần thiết như vậy là lãng phí nước.


-HS quan sát, suy nghó và trả lời:
-HS lớp bổ sung những thiếu sót
1.Bạn trai ngồi đợi mà không không có
nước vì bạn ở nhà bên cạnh xả vòi nước
to hết mức.Bạn gái chờ nước chảy đầy
xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn
vòi nước vừa phải.
2.Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:
-Tiết kiệm nước để người khác có nước
dùng.
-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
-Nước sạch không phải tự nhiên mà có.
-Nước sạch phải có nhiều tiền và công
sức của nhiều người mớ có.
-Tiết kiệm nước là góp phần bảo vệ
nguồn nước.
…vì phải tốn nhiều công sức, tiền của
mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm
nước là dành tiền cho mình và cũng là để
có nước cho người khác được dùng.
ĐẠO ĐỨC:
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- Củng cố nội dung bài: “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
- Tập sắm vai giải quyết một số tình huống.
- Gíao dục HS phải biết ơn thầy giáo cô giáo .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và bút dạ để học nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
-Vì sao phải biết ơn thầy giáo cô giáo?
-Nêu ghi nhớ của bài?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Báo cáo kết quả sưu tầm
-GV phát bảng phụ và bút cho các nhóm
-GV nêu ỵêu cầu:viết lại các câu ca dao, tục
ngữ, tên truyện đã sưu tầm được có nội dung
:Biết ơn thầy giáo cô giáo theo mẫu:
Ca dao, tục ngữ
Tên truyện
Kỉ niệm khó quên
-GV có thể giải thích một số ca dao, tục ngữ khó
H:Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì?
Hoạt động 2:Thi kể chuyện
-HS kể chuyện trong nhóm(câu chuyện hoặc kỉ
niệm mà mình sưu tầm được)
-Mỗi nhóm chọn một câu chuyện hay nhất để thi
kể trước lớp-GV chọn ban giám khảo đánh giá
thi đua giữa các tổ
-GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có câu
chuyện hay, lời kể hấp dẫn
H:Các câu chuyện mà các em được nghe đều
Luân, Dương
-HS hoạt động nhóm, ghi kết quả
và trình bày trên bảng lớp
…khuyên ta phải biết kính trọng,
yêu quý thầycô giáo vì thầy cô
dạy chúng ta điều hay lẽ phải,

giúp ta nên người.
-HS thực hành theo lệnh của GV
-HS trả lời
-HS thảo luận nhóm và trình bày
thể hiện được bài học gì?
-GV kết luận:Đối với thầy cô giáo chúng ta phải
biết ỵeu qúy, kính trọng, biết ơn.
Hoạt động 3:Xử lí tình huống.
-GV dưa ra một số tình huống –HS thảo luận
nhóm.
Tình huống 1:Cô giáo lớp em đang giảng bài thì
mệt không thể tiếp tục .Em sẽ làm gì?
Tình huống 2:Cô giáo chủ nhiệm lớp em còn trẻ,
con cô còn nhỏ, chồng cô đi công tác xa.Các em
sẽ làm gì để giúp đỡ cô?
Tình huống 3:Em và một nhóm bạn trên đường
đi học thì gặp con một cô giáang đi học về
một mình. Nam liền nói : “A, nó là con cô giáo
Lan đấy .Hôm qua cô ấy mắn oan tớ.Hôm nay tớ
phải trêu con bé này cho bõ tức.Trước tình
huống đó em sẽ xử lí như thế nào?
GV kết luận:
+Tình huống 1 và 2:Các em đã nghó ra được các
việc làm cần thiết để giúp đỡ thầy giáo cô giáo
+Tình huống 3:Chúng ta không được xúc phạm
thầy giáo cô giáo.
4.Củng cố-Dặn dò:
+HS đọc phần ghi nhớ sgk
-Chuẩn bò bài sau.
Tình huống 1:Em sẽ bảo các bạn

giữ trật tự, 1 bạn báo với cô hiệu
trưởng, 1 số bạn xoa dầu cho cô
Tình huống 2:Đến thăm gia đình
cô, phân công nhau đến giúp cô
trông em bé ,…
Tình huống 3:Khuyên bạn Nam
không nên làm thế, vì như thế là
không kính trọng cô giáo, là bắt
nạt em bé
TOÁN:
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Áp dụng để tính nhẩm
- Gíao dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV chuẩn bò các bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ:
Bài1:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( 76 :7 ) x4
( 372 x 15 ) x 9
( 56 x 23 x 4 ) :7
Hiền , Nguyên , Trinh
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
1.Phép chia 320 : 40(Trường hợp số chia và số bò
chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng)

-GV viết phép tính lên bảng 320 : 40-HS đưa về
dạng một số chia cho một tích để thực hiện
H:Vậy 320 chia cho 40 được mấy?
H:Em có nhận xét gì về các chữ số của320 và
32, của 40 và 4
GV kết luận:Để thực hiện 320 :40 ta chỉ việc
xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để
được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 :4
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện(có sử
dụng tính chất vừa nêu trên)
-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
2.Phép chia 32000:400(trường hợp số chữ số 0
tận cùng của số bò chia nhiều hơn của số chia)
-Gv viết lên bảng phép chia 32000:400 HS suy
nghó và áp dụng tính chất một số chia cho một
tích để thực hiện phép chia trê
-GV khẳng đònh các cách trên đều đúng. Cả lớp
sẽ cùng làm cách sau cho tiện: 32000: (100x4)
-GV hỏi : Vậy 32000:400 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 32000:400 và
320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và
320, của 400 và 4
-GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000:400
ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của
32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện
phép chia 320:4
-GV yêu cuầ HS đặt tính và thực hiện tính
32000:400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
320: (8 x5 ) hoặc 320 : (10 x 4)

-HS thực hiện:
320:(10 x 4) = 320:10:4
= 32 : 4
=8
320:40 = 8
Nếu xoá đi một chữ số 0 û tận
cùng của 320 và 40 thì ta được 32
và 4
320 40

-HS thực hiện:
32000 : (80x5) ; 32000: (100x4)
32000: (2x200)
-HS thực hiện phép tính :
32000: (100x4) = 32000:100: 4
=320:4
=80
-32000:400=80
-Hai phép chia cùng có kết quả
là 80
-Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở
tận cùng của 32000 và 400 thì ta
được 320 và 4
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả
lớp làm vào giấy nháp
32000 400

0
80
8000

-GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số có chữ số
tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực
hiện như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu HS làmbài
-GV nhận xét chung và cho điểm
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV sửa bài theo đáp án
a) X x 40 = 25600
X =25600:40
X =640
b) X x 90 = 37800
X =37800:90
X = 420
-GV nhận xét cho điểm HS
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-2 HS tìm hiểu đề
-HS tóm tắt và làm bài
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV chấm bài nhận xét
Bài giải:
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hành thì cần
số toa xe:

180 : 20 = 9 (toa xe)
b)Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần
số toa xe:
180 : 30 =6 (toa xe)
Đáp số :a) 9 toa xe
b)6 toa xe
4. Củng cố-Dặn dò:
-khi thực hiện chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0, ta có thể
cùng xoá đi một, hai, ba, …… chữ
số 0 ở tận cùng của số chia và số
bò chia rồi chia như thường
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
-HS nhận xét cách làm bài của
bạn
-Tìm x
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài sau
THỂ DỤC ÔN BÀI PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI : “ THỎ NHẢY“
I- MỤC TIÊU :- n từ động tác 1 đến động tác 8 của bài phát triển chung
- Yêu cầu thực hiện động tác đúng thứ tự và biết phát triển chỗ sai để
tự sửa và sưả cho bạn
- Yêu cầu HS nhớ lại 8 động tác đã học
Chơi trò chơi : “ THỎ NHẢY“

- Yêu cầu hs mắm được cách chơi.
- Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Tại sân trường.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần Nội dung Đònh lượng
Mở đầu
Cơ bản
- Lớp trương điều khiển lớp, điểm số báo cáo.
- GV nhận lờp phổ biến nội dung yêu cầu tiết
học.
- Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay,
khớp gối, khớp hông.
- Cho HS chuyển thành đội hình 4 hàng dọc
- Hoạt động 1 Giới thiệu nội dung học
GV cho HS ổn đònh lớp,gv giới thiệu tóm tắt
nôi dung
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên đòa hình tự
nhiên quanh sân trường
- Về đội hình vòng tròn hoặc 4 hàng ngang ,
sau đó cho HS khởi động các khớp tay
- Hoạt động 2: Bài thể dục phát triển chung
- n từ động tác 1 đến động tác 8 của bài thể
dục phát triển chung: 2-3 lần , mỗi động tác 2
x 8 nhòp
- Sau mỗi động tác , GV nhận xét ưu khuyết
điểm
- GV chia tổ để tập theo nhóm các vò trí đã
được phân công , sau đó tập thi đua giữa các
nhóm
- n toàn bài 2 lần , do cán sự điều khiển

- Hoạt động3 : Trò chơi : “ THỎ NHẢY“
- Mục đích: Rèn luyện kó năng nhảy nhanh như
thỏ
- GV hướng dẫn cách chơi.( xem SHD),làm
5 phút
20 phút
5 phút
Kết thúc
mẫu.
- Chia thành 2 nhóm, xếp thành 2 hàng ngang
và chơi.
- Gọi 1 em nêu lại cách chơi và luật chơi.
- Cho 1 tổ chơi thử – GV sửa sai.
- Cho cả lớp chơi, GV theo dõi quan sát .
- Cho các tổ chơi và thi với nhau.
- GV tuyên dương tổ nhảy nhanh nhất
Củng cố và dặn dò:
- GV cho HS ổn đònh nhắc lại thứ tự của các
động tác .
- GV nhận xét tiết học.
Dặn dò : về ôn lại các động tác đã học
5 phút
Ngày soạn : 11-12-2005
Ngày dạy : Thứ ba, ngày13 tháng 12 năm 2005

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC

I. Mục đích yêu cầu
+ Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi

của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em.
+ Hiểu ý nghóa truyện, tính cách của mỗi nhân vậttrong mỗi câu
chuyện bạn kể.
+ Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng lớp
+ HS chuẩn bò những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những
con vật gần gũi với các em.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Búp bê
của ai? Bằng lời kể của búp bê.
+ Gọi một HS đọc phần kết truyện với
tình huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên
tay cô chủ mới.
-
Giang, Chi, Phúc
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
2. Dạy bài mới:GV giới thiệu và ghi đề
Hoạt động 1: . Tìm hiểu đề.
+ Gọi HS đọc đề bài
+ GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn
màu gạch dưới các từ:đồ chơi của trẻ em,
con vật gần gũi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và
đọc tên truyện.
H: Em còn biết những truyện nào có

nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là
con vật gần gũi với trẻ em?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình
kể cho các bạn nghe.
-
-
-
-
-
-
-
-
- Hoạt đông2 : Kể trong nhóm:
+ Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với
bạn về tính cách nhân vật , ý nghóa
truyện theo nhóm bàn.
GV đi giúp đỡ những em gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được
cộng điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật,
ý nghóa truyện.
Hoạt động 3: Kể trước lớp:
+Tổ chức cho HS thi kể.
+ Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp
hỏi bạn vềtính cách nhân vật , ý nghóa.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
* GV nhận xét và ghi điểm.

+ Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen.
+ Võ só bọ ngựa - Tô Hoài.
+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
+ Tuyện chú lính chì dũng cảm và chú
Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ
em. Tuyện Võ só Bọ Ngựa có nhân vật là
con vật gần gũi với trẻ em.
+ Tuyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú
mèo đi hia/ Vua lợn/ Chim sơn ca và
bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con
thỏ thông minh/…
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu.
+Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn
giúp đỡ mọi người, trừng trò bọn gian ác.
+ Tôi xin kể câu chuyện: “ Chú mèo đi
hia”, nhân vật chính là một chú mèo đi
hia rất thông minh và trung thành với
chủ.
+ Tôi xin kể câu chuyện” Dế mèn phiêu
lưu kí” của nhà văn Tô Hoài
- Hoạt động trong nhóm, kể chuyện, trao
đổi với nhau về nhân vật, ý nghóa truyện
-5 đến 7 HS tham gia thi kể chuyện.
HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
3. củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe

cho người thân nghe và chuẩn bò bài sau.
Lòch sử và đòa lí
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu
+ Sau bài học HS biết
- Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt.
- Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển, nhân
dân no ấm.
- Bảo vệ đê điềuvà phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối
bài 12.
2. Dạy bài mới:Giới thiệu và ghi đề
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và
truyền thống chống lụt của nhân dân ta
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
H: Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
Trần là nghề gì?
H. Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy
chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con
sông?
H. Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và
đời sống nhân dân?

GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho
HS thấy sự chằng chòt của sông ngòi
nước ta.
Hảo, Hiền
- HS đọc thầm
-Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề
nông là chủ yếu.
- Hệ thống sông ngòi nước ta chằng
chòt, có nhiều sông như sông Hồng,
sông Lô,sôngĐà, sông Đuống ,sông
Cầu,sông Mã, sông Cả…
- Sông ngòi chằng chòt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng
cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm
ảnh hưởng tới mùa màng sản xuất và
cuộc sống của nhân dân.
-Một vài HS kể trước lớp.
-GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể
về việc chống thiên tai, đặc biệt là
chuyện chống lụt lội không? Hãy kể lại
tóm tắt câu chuyện đó.
+ GV kết luận : Từ thû ban đầu dựng
nước, cha ông ta phải hợp sức để chống
lại thiên tai đòch hoạ. Trong kho tàng
truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn
Tinh ,Thuỷ Tinh cũng nói lên tinh thần
đấu tranh kiên cường của cha ông ta
trước nạn lụt lội.Đáp đê phòng chống lụt
lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời
của người Việt

Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê
chống lụt
+ Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận theo
nhóm bàn để trả lời câu hỏiNhà Trần đã
tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
Hoạt động 3:Kết quả công cuộc đắp đê
của nhà Trần
Nhà Trần đã thu được kết quả như thế
nào trong công cuộc đắp đê?
H. Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
sản xuất và đời sống nhân dân ta?
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế
H. Việc đắp đê đã trở thành truyền
thốngcủa nhân dân ta từ ngàn đời xưa ,
nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố,
vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm.
- 1- 2 đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác nhận xét ,bổ sung cho đầy đủ:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê
phòng chống lụt bão:
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi
việc đắp đê.
+Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp
đê.
+ Hắng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên
phải dành một số ngày tham gia việc đắp
đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình

trông nom việcđắp đê.
- Hệ thống đê điều đã được hình thành
dọc theo sông Hồng và các con sông
lớn khácở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần
làm cho nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai
lụt lội giảm nhẹ.
- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê
điều, phá hoại rừng đầu nguồn,…
hàng năm?
H. Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau.
- Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau
bảo vệ môi trường tự nhiên, tích cực
trồng rừng,…
- 1,2 HS đọc
HS lắng nghe và thực hiện
Luyện từ và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục đích yêu cầu
+ Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.
+ Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại
cho trẻ em.

+ Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham
gia trò chơi.ø
II. Đồ dùng dạy – học
+ Tranh minh hoạ các trò chơi
+ Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS đặt câu hỏi để thể hiện thái
độ:thái độ khen, chê , sự khẳng đònh, phủ
đònh hoặc yêu cầu, mong muốn.
+ Gọi 3 HS ở dưới lớp nêu tình huống có
dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều
mình chưa biết.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan
sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
+ Gọi HS phát biểu bổ sung.
+ Nhận xét ,Kết luận từng tranh đúng.
Cường , Nhung
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS nhắc lại đề bài
- Quan sát tranh, 3 em ngồi cùng
bàn trao đổi thảo luận.
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và
giới thiệu.
- Tranh 1: đồ chơi: diều.

Bài 2
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4HS.Yêu
cầuHS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
+ Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhận xét ,kết luận những từ đúng.
Đồ chơi:bóng –quả cầu- kiếm- quân cờ- đu –
cầu trượt- đồ hàng- các viên sỏi- que
chuyền- mảnh sành,…
Trò chơi: đá bóng- đá cầu-đấu kiếm- cờ
tướng-đu quay- cầu trượt –bày cỗ trong đêm
Trung thu,…
Trò chơi : thả diều
- Tranh 2: đồ chơi:đầu sư tử, đèn
ông sao, đàn gió
Tró chơi: mùa sư tử,
rước đèn
- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp
bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu
bếp
Trò chơi: nhảy dây, cho
búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa,
thổi cơm.
- Tranh 4: đồ chơi: ti vi , vật liệu
xây dựng
Trò chơi: trò chơi điện
tử, lắp ghép hình.
- Tranh5 :đồ chơi:dây thừng
Trò chơi: kéo co

- Tranh 6:đồ chơi: khăn bòt mắt
Trò chơi :bòt mắt bắt dê.
- 1HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn
chưa có
- Đọc lại phiếu, viết bài vào VBT
Bài 3:
- gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
- Gọi Hs phát biểu ý kiến bổ sung cho bạn.
- GV kết luận lời giải đúng:
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng,
đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay
trên không, lái ô tô,…
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê,
- 1HS đọc thành tiếng
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi
- Tiếp nốiphát biểu, bổ sung.
nhảy dâ ,nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa,
chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò,…
- Trò chơi cả bạn trai bạn gái thường thích:
thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp
hình cắm trại, đu quay,….
b) Những đồ chơi, trò chơi có íchvà ích lợi
của chúng khi chơi:
- Thả diều( thú vò, khoẻ), rước đèn ông sao
(vui), Bày cỗ trong đêm Trung thu (vui,
rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu
đáo, dòu dàng)Nhảy dây (nhanh, khoẻ),

Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)Tró chơi
điện tử (rèn trí thông minh), Xếp hình (rèn
trí thông minh)Cắm trại (rèn khéo tay,
nhanh nhẹn) Đu quay (rèn sự mạnh
dạn),Bòt mắt bắt dê(vui, rèn trí thônh
minh)Cầu tượt( không sợ độ cao),…
- Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nêùu ham
chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì
sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập.
Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại
của chúng:
Súng phun nước( làm ướt người khác), Đấu
kiếm (dễ làm cho nhau bò thương, không
giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ
và mặt nạ bảo vệ,đầu kiếm không nhọn).
Súng cao su,( giết hại chim, phá hoại môi
trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào
người)
Bài 4:
-
- Lắng nghe

Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS phát biểu
H. Em hãy đặt câu thể hiện của con
người trong khi tham gia trò chơi
- 1HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: say mê ,hăng say, thú
vò, hào hứng ,ham thích ,đam mê,

say sưa,..
- Em rất hào hứng khi chơi đ1 bóng.
- Nam rất ham thích thả diều.
- Em gái em rất thích chơi đu quay.
- Nam rất say mê chơi điện tử…..
3. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I- Mục tiêu:
+ Giúp HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
+ Rèn kó năng thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
+ Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
HS SGK
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng
dẫn thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài
tập ở nhà của 1 số HS khác.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có hai chữ số.
1. Trường hợp chia hết:
- GV viết lên bảng phép chia:
672 : 21 = ?
+ Yêu cầu HS thực hiện phép chia

sau đó nêu cách chia.
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương
trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
67 : 21 được 3; có thể lấy 6:2 được 3
42:21 được 2; có thể lấy 4:2 được 2
2, Trường hợp chia có dư
- GV viết lên bảng phép chia:
779:18 =?
Quang , Thục.
+ HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- HS đọc phép chia
- 2HS lên bảng đặt tínhvà tính, lớp đặt
tính vào nháp và tính, rồi đối chiếu
nhận xét bài trên bảng.
- Tính từ trái sang phải
Lần 1
67 chia 21 được 3, viết 3; 672 21
3 nhân 1 bằng 3 , viết 3; 63 3
3 nhân 2 bằng 6 viết 6; 4
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
Lần 2
Hạ 2, được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2;
2 nhân 2 bằng 2 , viết 2;
2 nhân 2 bằng 4, viết 4; 762 21
42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 63 32
42
42
0
- HS đọc phép chia
- 2HS lên bảng đặt tínhvà tính, lớp đặt

×