Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.67 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 TIẾT 37 soạn:26/10/2015. Ngày Ngày dạy:27/10/2015. Văn bản :. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Tĩnh dạ tứ ) - Lí Bạch. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được đề tài vọng nguyệt hồi hương ( Trông trăng nhớ quê ) được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ tứ tuyệt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành , sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi học.Trân trọng tài năng thơ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà (4 điểm) Câu 2. Nêu vài nét ngắn gọn về tác giả Lý Bạch và bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ?(6 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1. HS Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà. Câu 2. 1. Tác giả: Lý Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Được mệnh danh là “ thi tiên”. Thơ ông biểu lộ tâm hồn tự do , phóng khoáng. Hình ảnh thơ mang tín chất tươi sáng kì vĩ, ngôn ngữ tự nhiên mà điêu luyện. - Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước .Là một trong những tác phẩm hay nhất của Lí Bạch viết về thiên nhiên.. 4đ 3đ. 3đ. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt... 3. Bài mới : GV giới thiệu bài : - “Vọng nguyệt hoài hương“ (trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ không chỉ ở VN mà cả ở Trung Quốc .Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ cho nên ở xa quê ,trăng càng sáng ,càng tròn lại càng nhớ quê.Tình cảnh trông trăng của Lý Bạch sẽ được tìm hiểu qua bài thơ “Tĩnh dạ tứ ". HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm I. GIỚI THIỆU CHUNG: ? Nhắc lại nét chính về tác giả Lý Bạch? 1. Tác giả: Như tiết 34 ? Hãy xác định thể thơ của bài thơ ? (Ngũ ngôn tứ 2. Tác phẩm: tuyệt ) - Hoàn cảnh sáng tác : Sống tha phương, trong cơn * GV nói thêm: Lý Bạch quê ở Cam Túc nhưng ly loạn ,nhìn trăng nhớ quê. sinh ra ở Tứ Xuyên ,thuở nhỏ ông thường lên núi - Thể thơ : cổ thể : một thể thơ trong đó mỗi câu Nga Mi và núi Thanh Thành đọc sách ,ngắm thường có 5 hoặc 7 chữ, song không bị những quy trăng .Những ấn tượng và kỷ niệm đẹp đẽ của quê tắc chặt chẽ về niêm, luật , đối ràng buộc. hương ông không thể nào quên .Suốt cuộc đời mấy - Lí Bạch có nhiều bài thơ viết về trăng với cách.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mươi năm xa quê hình ảnh của quê hương nhất là thể hiện giản dị mà độc đáo. những đêm trăng sáng ,đối với ông đầy nổi nhớ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN thương .Tình cảm sâu sắc đó, Lý Bạch đã diễn tả 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó một cách tha thiết trong bài thơ này. 2. Tìm hiểu văn bản: *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn a. Bố cục: 2 phần bản b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình - GV: Đọc mẫu ,hướng dẫn học sinh đọc (đọc giọng diễn cảm,thể hiện nỗi buồn ) Gv: Gọi hs đọc phần chú thích sgk/124. Thảo luận 3p: So sánh 2 bài thơ “Xa ngắm thác…”và “Cảm nghĩ …”hãy nhận xét nội dung miêu tả k/gian và thời gian và cảm xúc của tác giả ở 2 bài thơ trên có gì khác nhau? - Hs: Thảo luận (5’) - Gv : Định hướng. + Cảnh thiên nhiên hùng vĩ + Bức tranh thiên nhiên thanh tĩnh 3.Tìm hiểu chi tiết : + TG: Ban ngày (Nhật) – ban đêm (nguyệt) * Hai câu đầu : + Cảnh đẹp thác nước-suy tư trong đêm trăng. Sàng tiền minh nguyệt quang ? Có người cho rằng bài “Tĩnh dạ tứ “2 câu đầu tả Nghi thị địa thượng sương cảnh ,2 câu cuối tả tình .Em có tán thành ý kiến đó -> Miêu tả, biểu cảm gián tiếp . không ? vì sao? hs tự bộc lộ -> Trăng thanh tĩnh, cảnh gợi tâm tình . ? Ánh trăng ở lời thơ đầu được miêu tả ntn?( Anh  Phép đối ,biểu cảm trực tiếp -> Cảnh đêm trăng trăng cực sáng ) thanh tĩnh, ánh trăng như sương mờ ảo, tràn ngập GV: Có thể cảm nhận được từ “sáng “ở đây bằng so khắp phòng. sánh với câu thơ nổi tiếng của An Thù đời Tống - Trăng sáng chẳng am hiểu nỗi khổ, cảnh biệt ly. * Hai câu cuối : Vẫn cứ chênh chếch chiếu mãi vào phòng cho tới - Cử đầu vọng minh nguyệt sáng. Đê đầu tư cố hương -> Rõ ràng là An Thù cũng như Lý Bạch trong 1 - Phép đối , biểu cảm trực tiếp . đêm trăng cực sáng ở chốn tha hương đã trằn trọc không ngủ được, cũng có thể đã ngủ rồi song tỉnh dậy mà không ngủ được. ? Vậy ý của 2 câu thơ đầu ở đây là gì ?  Tình yêu cố hương sâu nặng ,da diết. Gọi HS đọc 2 câu cuối ,giải thích nghiã. 4. Tổng kết ? Nhận xét gì về nghệ thuật 2 câu cuối? a. Nghệ thuật: Đối ( Cử ><Đê ; Vọng >< Tư ; Minh nguyệt >< cố - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, hương ) bình dị. GV bình: Hành động ngẩng đầu xuất hiện như một - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều mà câu thơ tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ thứ 2 đặt ra vùng sáng trước giường là sương hay ở các vế tương ứng với nhau ). trăng . b. Ý nghĩa văn bản : ? Qua hành động của tác giả em hiểu điều gì về tình - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng quê hương của tác giả ? trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết * Ghi nhớ :sgk/124 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc bài thơ theo bản dịch.- Nắm được nội dung ,nghệ thuật bài . - Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 10 TIẾT 38 Văn bản. Ngày soạn: 26/10/2015 Ngày dạy:27/10/2015. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ. ( Hồi Hương Ngẫu Thư ) - Hạ Tri Chương I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên, bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong thể thơ Tứ tuyệt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ.- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, Phân tích tác phẩm. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, trân trọng tình cảm quê hương. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :: Câu hỏi Câu 1. Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ". (4 điểm) Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ “Tĩnh dạ tứ "?(6 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm Câu 1. HS Đọc thuộc lòng bài “Tĩnh dạ tứ ".. 4đ. 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. 3đ - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 ( số lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, Câu 2 từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 2. Ý nghĩa văn bản : 3đ - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Quê hương – hai tiếng giản dị mà thiêng liêng bởi nó gần gũi và chan chứa tình yêu thương .Tình quê hương thường được bộc lộ sâu sắc mỗi khi phải xa rời ,ngăn cách.Và nỗi sầu xa xứ được Lý Bạch và một số nhà thơ cổ thể hiện khi nhẹ nhàng thấm thía lúc quằn quại nhói đau .Vậy mà Hạ Tri Chương lại khác, khi cáo quan về tận quê nhà rồi mà nỗi nhớ,tình yêu thương không những chẳng vơi đi mà dường như càng tăng lên gấp bội. Để hiểu rõ tâm tình yêu quê hương của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vài nét về tác giả,tác phẩm I. GIỚI THIỆU CHUNG: ? Hãy giới thiệu đôi nét khái quát về tác giả Hạ Tri 1. Tác giả: Hạ Tri Chương học sgk/127 Chương? 2. Tác phẩm: ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? - Hoàn cảnh sáng tác: Năm 744 ,lúc 86 tuổi HS : Dựa vào sgk trình bày . Hạ Tri Chương xin từ quan về quê và bài thơ được sáng tác khi về đến quê. - Thể thơ: TNTT-phiên âm. Lục bát – dịch thơ II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó - GV Đọc mẫu ,nêu cách đọc ,gọi hs đọc ( phiên âm, dịch 2. Tìm hiểu văn bản: nghĩa ,dịch thơ ).Chú ý đọc giọng biểu cảm ,cách ngắt a. Bố cục: Chia 2 phần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhịp ở câu 1,2,3 là nhịp 4/3 .Câu 4 nhịp 2/5 giọng trầm 3. Tìm hiểu chi tiết : xuống. + Hồi hương ngẫu thư : Khi xa quê về đến làng của mình GV bình : Ngày xưa ,tình cảm quê hương thường được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ .Bài thơ này hoàn toàn khác Hạ Tri Chương được vua mời ở lại – không chịu – nhất định đòi về  Đó là tình cảm quê hương .Đó chính là chỗ đáng quí trong tình cảm của nhà thơ ,tình huống đó là điều kiện cơ bản tạo nên tính độc đáo của bài thơ. Gv :Gọi hs đọc 2 câu đầu bài thơ . ? Em hãy giải thích nghĩa từng từ tố trong 2 câu thơ? HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ? Nhận xét gì về cách diễn đạt ý của 2 câu đầu Hãy chỉ ra phép đối ở 2 câu đó? Hs : Thảo luận, trình bày. Gv: Định hướng. C1: Thiếu >< lão, tiểu >< đại.ly gia><hồi Thiếu tiểu ly gia ><lão đại hồi  Đối từ, đối vế .  Đối ý, lời ,ngữ pháp . ? Khi trở về quê nhà thơ đã gặp phải tình huống bất ngờ như thế nào?. * Hai câu đầu : - Thiếu tiểu ly gia/ lão đại hồi-Hương âm vô cải /mấn mao tồi  Phép đối, kiểu câu kể, tả.  Tình yêu quê hương thắm thiết. + câu 1: Là câu kể ,khái quát một cách ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ,tuổi tác song đồng thời cũng hé lộ tình cảm quê hương của tác giả. + câu 2: Là câu tả .Dùng một yếu tố thay đổi (mái tóc)để làm nổi bật yếu tố không thay đổi (hương âm ,giọng quê,tiếng nói quê hương ) * Hai câu cuối - Nhi đồng tương kiến bất tương thức Tiếu vấn : khách tòng hà xứ lai?  Điệp từ ,đối lập ,câu hỏi biểu cảm . Hs đọc 2 câu cuối  Ngỡ ngàng,ngậm ngùi ,đau xót khi bị xem là ? Thảo luận 3p: Vì sao về đến quê nhà mà chẳng ai nhận khách ngay chính quê hương mình . ra ông? + Tác giả có quá nhiều thay đổi (vóc người, tuổi ,mái tóc ..) + Có sự thay đổi ở phía quê hương Những người lạ ,thiếu thời ,hoặc đã chết ,hoặc còn sống chưa chắc đã có ai nhận ra ông .Trẻ con thì không biết ông . GV bình: Trở thành người lạ ngay chính quê hương mình ,nơi mình sinh ra ,lớn lên ,còn điều gì trớ trêu ,ngang trái hơn,đau đớn hơn.Trong khi trẻ con :cười ,hỏi ..thì tâm trạng nhà thơ : Buồn đau, ngậm ngùi .Chữ “khách “là 4. Tổng kết nhãn tự của bài thơ tạo nên kịch tính ,mang phong vị bi a. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ hài độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. ? Vậy làm cách nào để chúng ta không trở thành khách lạ Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. ngay chính trên quê hương mình ? b. Nội dung: Tình quê hương là một trong Hs : Liên hệ bản thân. những tình cảm lâu bềnvà thiêng liêng nhất ? Theo em văn bản này thuộc loại văn bản nào?tình cảm của con người. mà tác giả bộc lộ trong bài thơ ntn? Hình thức bộc lộ ? *Ghi nhớ : sgk Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài và làm bài tập chuẩn bị bài Từ đồng nghĩa. *****************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 10 TIẾT 39. Ngày soạn:26/10/2015 Ngày dạy:30/10/2015 Tiếng Việt : TỪ TRÁI NGHĨA. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được khái niệm từ trái nghĩa.- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết. ( Lưu ý : HS đã học từ trái nghĩa ở bậc Tiểu học ) II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa.- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng: a .Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. b.Kĩ năng sống: - Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ trái nghĩa . 3. Thái độ: - Vận dụng từ trái nghĩa trong văn nói, viết. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách dùng các từ trái nghĩa - Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ trái nghĩa theo những tình huống cụ thể. - Động não, suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về dùng từ tiếng việt đúng nghĩa và trong sáng IV. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :Câu hỏi Câu 1. ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ ? (5 điểm) Câu 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? ( 5 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Đáp án Điểm - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều Câu 1 5đ nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. (Chết, bỏ mạng....) Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Câu 2 5đ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết có những từ có nghĩa trái ngược nhau ( Nóng -lạnh. Già - trẻ.....)vậy những từ có nghĩa trái ngược nhau là từ loại gì và nó sử dụng như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về từ loại này. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa.Tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa Chiếu máy Gọi hs đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong…” của Tương Như và bản dịch thơ “Ngẫu nhiên viết… “của Trần Trọng San. ? Hãy tìm từ trái nghĩa. I. THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA 1. Ví dụ: a: Bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. - Ngẩng >< Cúi. -> Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống. b: Bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hs : Thảo luận trình bày.. - Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển. GV chiếu bài tập nhanh. *bài tập nhanh - . lành - rách,cứng – mềm, Trên – dưới, cạn – sâu - .Cao – Thấp - . Yếu – Mạnh, Nhanh – Chậm 2. Nhận xét - Ngẩng - Cúi; - trẻ - già; đi - trở lại; - lành - rách; cứng - mềm; - trên - dưới, cạn - sâu; - cao - thấp; - yếu – mạnh, Nhanh-Chậm => Trái nghĩa =>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Rau già >< Rau non - Cau già >< Cau non -> trái nghiã về tính chất của thực vật => “ già ” là một từ nhiều nghĩa -> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa nhau. 3. Kết luận. - Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. II. SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA: 1.Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Kết luận: - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. III. LUYỆN TẬP. Bài 1. Bài 2 Bài 3. Bài 4.. Vậy thế nào là từ trái nghĩa ? ? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong :Rau già , cau già , bắp già. Hs: Phát hiện trả lời. Gv : Chỉ định 1hs đọc phần ghi nhớ. Hs : Thảo luận (3’) trình bày. ? Trong hai văn bản thơ trên tác dụng của cặp từ trái nghĩa có tác dụng gì? ? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó. Hs : Đọc ghi nhớ 2. sgk/128. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Gọi hs đọc bài 1/129 ở bảng nêu yêu cầu bài. ? Muốn xác định từ trái nghĩa ta phải dựa trên căn cứ nào? ( Cơ sở chung). Đọc bài 2. Nêu y/c đề. Hướng giải quyết . HS: Đứng tại chỗ làm, GV: Nhận xét cho điểm. Lưu ý: Từ trái nghĩa được sử dụng nhiều trong thành ngữ, tục ngữ.. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài, làm bt4.- Soạn bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. - Lựa chọn 1 đề trong sgk và lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ****************************************************** TUẦN 10 TIẾT 40. Ngày soạn:26/10/2015 Ngày. dạy:30/10/2015 Tập làm văn : LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nó theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, các em cần rèn luyện năng lực nói để giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm. .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề. I. TÌM HIỂU CHUNG: GV: Ghi đề bài lên bảng. * Đề bài: Hs: Phân tích đề và nêu dàn ý như đã chuẩn 1. Cảm nghĩ về thầy cô, người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến bị ở nhà. tương lai. Hs: Lựa chọn một trong các đề ở sgk/130. 2. Niềm vui tuổi thơ. GV :Gọi hs nhận xét, GV bổ sung, nhận xét. II. LUYỆN NÓI: *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện nói. Đề 1. Nhóm 1,3,6 thuyết trình. GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm (10’). Đề 2. Nhóm 2,4,5. - Nhóm 1,3,6 đề 1 ;Nhóm 2,4,5 đề 2 - Dàn bài tham khảo: đề 1 - Cử đại diện trình bày (1 5’). a.Mở bài: Hs: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giới thiệu về thầy cô giáo, những người lái đò… -> GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý các cảm nghĩ của em. em văn nói khác văn viết -> cho điểm. b.Thân bài: GV: Hướng dẫn các em lời thưa gửi như: - Em đã có những tình cảm, những kỷ niệm gì đối với Thưa cô(thầy), thưa các bạn, em xin trình thầy cô. bày bài nói của mình. Sau đó mới bắt đầu - Vì sao mà em yêu mến? (ngoại hình, lời nói, hành động-> nói. Hết bài nói cần có thêm: “Em xin cảm tính cách, phẩm chất-> yêu mến, kính trọng, biết ơn. ơn cô giáo và các bạn đã chú ý lắng nghe”. Có thể kể + tả cụ thể: GV: Tổng kết giờ học(3’). - Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ. Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ - Giọng nói ấm áp… câu văn không dài, nội dung không quá - Tâm trạng: vui, buồn… nhiều chi tiết. Có thể dùng ngôn ngữ chêm -> Do đó hình ảnh thầy cô để lại tình cảm ntn xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, điệu bộ. -> Em cảm nhận được điều gì từ thầy cô về kiến thức, cuộc sống… c.Kết bài:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tình cảm chung về thầy cô giáo. - Cảm xúc cụ thể. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc các bài thơ đã học và nắm được nghệ thuật, ý nghĩa của các bài đó. - Chuẩn bị bài để kiểm tra phần văn học. Về nhà học các văn bản đã học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×