Tải bản đầy đủ (.docx) (199 trang)

Giao an 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.74 KB, 199 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN I:. LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI. Chương I: Tiết 1:. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY Ngày soạn: 22/08/2015. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nguồn gốc con người và quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn. - Những mốc thời gian và bước tiến trên chặng đường dài phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người, nhằm cải thiện đời sồng và cải biến bản thân con người. 2. Về tư tưởng tình cảm: - Thấy được vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày nội dung lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình tranh ảnh khảo cổ học. Kĩ năng quan sát, nhận xét. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mô hình về Người tối cổ, Người tinh khôn - Một số tranh ảnh về công cụ lao động. - Tài liệu chuẩn kiến thức, kỹ năng III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: 1. Ổn định và tổ chức : 2. Giới thiệu môn học: - Khái quát Chương trình lich sử lớp 10, yều cầu và hướng dẫn phương pháp học bộ môn ở lớp, ở nhà. 3. Giới thiệu bài mới: - Chương trình lịch sử của chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kì ? kể tên hình thái chế độ gắn liền với mỗi thời kì. XH loài người và loài người xuất hiện ntn? Để hiểu điều đó cô trò ta ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 4. Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy. *Hoạt động 1: - Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm - Loài người do một loài vượn chuyển biến trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài thành? Chặng đầu của quá trình hình thành người) sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ đâu mà này có khoảng 6 triệu năm trước đây. ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì? -HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi? - GV nhận xét bổ sung và chốt ý: - GV nêu câu hỏi: Vậy con người do đâu mà ra? Căn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá trình chuyển biến đó có diễn ra không? Tại sao?. - Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đâytìm thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi như Đông Phi, Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam. - Đặc điểm:. + Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, - GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến đôi tay được tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. người diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian Cơ thể có nhiều biến đổi: trán, hộp sọ... là người tối cổ (Người thượng cổ). -GV: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? - Đời sống vật chất của người nguyên thủy. Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể? + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ). Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của + Làm ra lửa. Người tối cổ. + Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm - HS: Đọc SGK, tìm ý trả lời - GV nhận xét và chốt ý: - Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi + Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích vượn là bầy người nguyên thủy. trên người nhưng Người tối cổ đã không còn là vượn. + Người tối cổ là Người vì dã chế tác và sử dụng công cụ (Mặc dù chiếc rìu đá còn thô kệch đơn giản). *Hoạt động 2: GV trình bày: Qua quá trình lao động, cuộc sống của con người ngày cành phát triển hơn. Đồng thời con người tự hoàn thành quá trình hoàn thiện mình → tạo bước nhảy vọt từ vượn thành Người tối cổ. Ta tìm hiểu bước nhảy vọt thứ 2 của quá trình này. - GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm: + Nhóm 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo - Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay :xương cốt nhỏ nhắn...hộp sọ và thể tích não phát triển, lớp lông mỏng trên người không còn nữa đưa đến sự xuất hiện những màu da khác nhau (3 đại chủng lớn vàng - đen - trắng)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ thế nào? + Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá. + Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất. - HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:. NỘI DUNG KIẾN THỨC - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới. + Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán). + Công cụ mới: Lao, cung tên.. *Hoạt động 3 - GV nêu câu hỏi: - Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế nào so với công cụ đá cũ? - HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công cụ đá được ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không những vậy người ta còn sử dụng cung tên thuần thục.. 3. Cuộc cách mạng thời đá mới - 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.. - GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào? - HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý: - Sang thời đại đá mới cuộc sống của con người. + Làm sạch tấm da thú che thân. + Làm nhạc cụ.. - Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết: + Trồng trọt, chăn nuôi..  Như thế, từng bước, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời đá mới. 5. Sơ kết bài học: a. Củng cố - Nguồn gốc loài người và quá trình chyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ, Người tinh khôn. - Nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội trong buổi đầu của xã hội nguyên thủy. b. Dăn dò: - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài mới: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ + Sự xuất hiện cả công cụ bằng kim loại và những hệ quả của nó. + Qúa trình tan rã của xã hội nguyên thủy và nguyên nhân của quá trình đó. 6. Bổ sung và rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 25/8/2014. Bài 2. Tiết PPCT 2. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Sự xuất hiện của công cụ kim loại, hiểu được hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại. -Qúa trình tan rã của xã hội thị tộc và nguyên nhân dẫn đến sự tan rã đó. 2. Về tư tưởng tình cảm: - Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng, giáo dục tình cảm đoàn kết. 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Tranh ảnh đồ đồng, đồ sắt. - Mẫu chuyện ngắn về sinh hoạt bộ tộc, bộ lạc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Những tiến bộ của người tinh khôn so với người tối cổ ? - Nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội thời kì BNNT ? 2. Dẫn dắt bài mới: - Khi người tinh khôn xuất hiện thì con người không còn sống theo bầy đàn mà bắt đầu sống có tổ chức. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người, ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: T/g. Hoạt động thầy - trò *Hoạt động1: MT: Tổ chức hoạt động giúp HS biết được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, hiểu được hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loại. -GV: Xác định mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế? (Sau khi HS trả lời, GV sử dụng đường trục thời gian để giới thiệu nhằm làm bước tiến của LS xã hội loài người). (Sử dụng tranh ảnh minh họa) -GV: Sự xuất hiện kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất? -GV: Em có nhận xét gì về hai giai đoạn. Kiến thức cơ bản 1/Vai trò của công cụ bằng kim loại và sự tiến bộ của sản xuất, quan hệ xã hội. a/Sự xuất hiện công cụ kim loại: - Khoảng 5500 năm trước, phát hiện đồng đỏ. Nơi phát hiện sớm nhất là Tây Á, Ai Cập. - Khoảng 4000 năm trước : phát hiện đồng thau ở nhiều nơi (trong đó có Việt Nam). - Khoảng 3000 năm trước, con người đã biết sử dụng đồ sắt. b/Hệ quả của viêc sử dụng công cụ bằng kim loại: -Có tính năng vượt trội so với những loại công cụ đá và sừng trước kia. -Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản phát triển của xã hội nguyên thủy? + Kĩ thuật luyện kim, đúc đồng và sắt. -GV: Sản phẩm dư thừa đã dẫn đến sự thay +Sự ra đời của các loại hình công cụ đổi quan hệ trong thị tộc ra sao? mới: lưới cuốc, lưỡi cày bằng sắt. -Sản xuất phát triển: +Nông nghiệp dùng cày (khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt ). +Thủ công nghiệp hình thành: luyện kim, đúc đồng, làm đồ gỗ… →Năng suất lao động tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. -Quan hệ xã hội: công xã thị tộc phụ *Hoạt động 2: quyền ra đời thay thế công xã thị tộc MT: Tổ chức hoạt động nhóm giúp HS mẫu quyền. biết được quá trình tan rã của xã hội thị tộc được bắt đầu từ khi xuất hiện công cụ 2/Qúa trình tan rã của xã hội thị tộc bằng kim loại. và nguyên nhân của quá trình đó. -GV: Tổ chức lớp thành 4 nhóm, hướng -Công cụ kim khí ra đời, xã hội có của dẫn đọc SGK thảo luận và trả lời các câu thừa  Một số người lợi dụng chức hỏi: quyền chiếm đoạt của thừa làm của +Nhóm 1 và 3: Nguyên nhân nào dẫn đến riêng  Tư hữu xuất hiện. sự tan rã của Công xã thị tộc ? - Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện +Nhóm 2 và 4: Qúa trình tan rã của công sự bất bình đẳng và sự đối kháng giữa xã thị tộc bắt đầu từ khi nào? đàn ông và đàn bà. -HS: Đọc SGK làm việc theo hướng dẫn - Do quá trình chím hữu của cải dư của GV, sau đó cử đại diện trình bày, các thừa và khả năng lao động của các gia nhóm khác bổ sung. đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu, -GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. người nghèoXã hội nguyên thủy chuyển dần sang xã hội có giai cấp. Từ đó, XHNT bị rạn vỡ  xã hội có giai cấp ra đời. - Ngyên nhân: do sự phát triển của sức sản xuất,làm xuất hiện của cải dư thừa thường xuyên.. 4. Củng cố: + Tổ chức đầu tiên của xã hội loài người ? + Vì sao nói kim loại xuất hiện thực sự là 1 cuộc cách mạng trong sản xuất và trong xã hội ? + Nguyên nhân dẫn đến XHNT tan rã ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (mục 1,2,3) + XH có g/cấp và nhà nước xuất hiện sớm nhất ở đâu? Vì sao? Đặc điểm KT của các vùng này là gì ? + Xã hội có giai cấp đầu tiên gồm những tầng lớp nào ? Hãy giải thích vì sao ở đây hình thành các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tầng lớp đó ? Địa vị và vai trò của từng tầng lớp trong xã hội . RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 30/8/2014 Chương II. Tiết PPCT 3 và 4 :. XÃ HỘI CỔ ĐẠI. Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Hiểu biết tình hình phát triển sớm ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ cổ đại và sự hình thành các quốc gia cổ đại ở Phương Đông. - Phân tích kết cấu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông. - Trình bày một số thành tựu văn hóa của phương Đông cổ đại . 2. Về tư tưởng tình cảm: - Bồi dưỡng về lòng tự hào truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam. 3. Về kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lí ở các quốc gai cổ đại phương Đông. - Khai thác tranh, ảnh và nhận xét, khái quát về các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông. . II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ các quốc gia cổ đại hoặc bản đồ thế giới và 1 số tranh ảnh về văn hóa. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Qúa trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ và những nguyên nhân dẫn đến quá trình đó ? Biểu hiện ? 2. Dẫn dắt bài mới: - Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã thì thay thế vào đó một xã hội cao hơn, một xã hội có giai cấp và nhà nước , một nền kinh tế phát triển hơn. Vậy xã hội đó là xã hội như thế nào, xuất hiện đầu tiên ở đâu và đặc trưng nền kinh tế ở đây là gì ? Để biết được những điều đó chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: T/g Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: 1/Tình hình phát triển sớm ở Ai Cập, MT: Giúp HS hiểu và giải thích được các Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ cổ đại và nhà nước hình thành sớm ở Phương Đông. sự hình thành các quốc gia cổ đại ở -GV: Giới thiệu khái quát về sự phát triển phương Đông: sớm ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, a. Nhà nước được hình thành sớm: Ấn Độ cổ đại . Tiếp đó, gọi HS đọc SGK - Ở Ai Cập: khoảng 3200 năm TCN, hình để nêu tên gọi và thời gian xuất hiện của thành Nhà nước thống nhất. các quốc gia cổ đại Phương Đông. - Ở Lưỡng Hà: khoảng TNK IV TCN, hình - GV: treo bản đồ xác định vị trí của các thành hàng chục nước nhỏ của người Su-me. quốc gia cổ đại phương Đông và hỏi: Em - Ở Ấn Độ: Khoảng giữa TNK III TCN, hình có nhận xét gì về thời gian xuất hiện của thành các QG cổ đại trên lưu vực sông Ấn. các quốc gia cổ đại phương Đông? -Ở TQ, vào khoảng TKXXI TCN, hình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. *Hoạt động 2: Nhóm. MT: Biết được quá trình hình thành nhà nước; giải thích được cơ sở, nguyên nhân của quá trình hình thành nhà nước sớm. -GV: Hướng dẫn HS đọc SGK, kết hợp kiến thức vừa học, thảo luận nhóm với các nội dung sau: +Nhóm 1, 2: Thảo luận về quá trình hình thành Nhà nước. +Nhóm 3,4: Thảo luận về cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình thành Nhà nước. -HS: Đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày sản phẩm trước lớp. Các nhóm khác bổ sung cho bạn. Cuối cùng GV chẩn hóa kiến thức. *Hoạt động 3: MT: Nêu được các tầng lớp xã hội và địa vị của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội; hiểu được về chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông -GV: cho học sinh xem sơ đồ hình vẽ, yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để cho biết các tầng lớp tương ứng trong xã hội cổ đại PĐ. Vua Quí tộc NDCX. Nô lệ. -HS: Dựa vào sơ đồ, kết hợp SGK để nêu được 3 tầng lớp cơ bản trong xã hội tương ứng với sơ đồ trên. + Nguồn gốc + Đặc điểm + Vai trò -GV: Em hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? →Sau khi HS trả lời, GV chuẩn hóa kiên. Kiến thức cơ bản thành vương triều nhà Hạ . Như vậy, các Nhà nước ở phương Đông thời cổ đại được hình thành sớm hơn ở Hy Lạp – Rôma tới hơn 1000 năm và sớm nhất thế giới. b. Quá trình hình thành nhà nước: -Khi xã hội nguyên thủy tan rã, đã hình thành các công xã. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi, các công xã tự liên kết thành liên minh công xã, rồi hình thành Nhà nước. c. Cơ sở và nguyên nhân của quá trình hình thành Nhà nước. -Được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, vì có: +Thuận lợi: đất phù sa mà mỡ, mềm, nước tưới đầy đủ. +Khó khăn: trị thủy các dòng sông, phải làm kênh tưới tiêu. -Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt. -Công tác thủy lợi đòi hỏi sự hợp tác và sáng tạo. 2/Kết cấu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông. a.Kết cấu xã hội: Xã hội cổ đại phương Đông phân hóa thành các tầng lớp. + Nông dân công xã: Là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trò to lớn: nhận ruộng đất canh tác và nộp thuế. + Quý tộc: Vua, quan lại và tăng lữ là giai cấp bóc lột có nhiều của cải và quyền thế. + Nô lệ: Số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ, hầu hạ tầng lớp quý tộc. Trong đó nông dân công xã và nô lệ tuy có thân phận, địa vị khác nhau nhưng đều cùng chịu sự cai trị và bóc lột của quí tộc. b.Chế độ chuyên chế cổ đại: -Khái niệm: “chế độ chuyên chế cổ đại” là chế độ Nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phqoqng Đông, trong đó vua là người đứng đầu co quyền lực tối cao. -Quyền lực của vua: nắm cả pháp quyền lẫn thần quyền và có tên gọi khác nhau: Pha-raôn (Ai Cập), En-xi (Lưỡng Hà), Thiên tử (Trung Quốc)….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò thức và nêu khái niệm. Qua đó nhấn mạnh vai trò, quyền lực của vua. Hướng dẫn HS dựa vào các giai cấp đã học đó để vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước của các QG cổ đại PĐ. *Hoạt động 4: Nhóm MT: Trình bày về những thành tự văn hóa cổ đại phương Đông -GV: Tổ chức lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn đọc SGK, thảo luận các nội dung sau: *Nhóm1: Tìm hiểu sự ra đời của lịch và thiên văn theo các gợi ý: + Tại sao lịch và thiên văn là 2 ngành khoa học ra đời sớm ? + Cách tính lịch của người phương Đông ? + Tác dụng ?. *Nhóm 2: Tìm hiểu về chữ viết theo các gợi ý: + Thời gian chữ viết ra đời ? Có mấy loại chữ viết ? + Nguyên liệu để viết ? +Tác dụng? (GV sử dụng bảng chữ để minh họa). * Nhóm 3: Tìm hiểu về toán học. + Nguyên nhân ra đời và những thành tựu của toán học ? +Gía trị.. * Nhóm 4: Tìm hiểu về kiến trúc. GV hướng dẫn HS quan sát hình 4, 5/ SGK và yêu cầu nêu nhận xét về các công trình kiến trúc đó.Gía trị của nó. -HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV, sau đó cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. Kiến thức cơ bản -Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu, đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa tướng; có chức năng thu thuế, trông coi và xây dựng các công trình công cộng và chỉ huy quân đội. 3. Văn hoá cổ đại phương Đông: a. Sự ra đời của lịch và thiên văn: -Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thủy các dòng song. -Nông lịch: một năm có 365 ngày , chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa. -Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời; ngày có 24 giờ. - Tác dụng : Việc tính thời lịch chỉ đúng 1 cách tương đối. Nhưng nông lịch có ngay tác dụng đối với gieo trồng. b. Chữ viết: -Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài người. -Thời gian xất hiện chữ viết: khoảng TNK IV TCN. -Gồm có chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh. -Nguyên liệu để viết: giấy papirut, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa… -Tác dụng: lưu giữ dễ dàng hơn, đây là phát minh qan trọng nhờ nó mà ngày nay con người có thể hiểu được phần nào về LSTG cổ đại. c. Toán học: -Nguyên nhân : Do nhu cầu tính toán lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính toán... -Thành tựu : +Phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60. +Phát minh ra các chữ số từ 1 đến 9 và số 0. +Biết các phép cộng, trừ, nhân, chia. +Tính được diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, tính được số Pi bằng 3,16. -Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức và d. Kiến trúc: khai thác tranh, ảnh để khắc sâu kiến thức -Xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ như : Kim tự tháp ở Ai Cập, vườn treo Ba cho HS. bi- lon ở Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hin đu ở Ấn Độ….. -Gía trị : Là những di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người. 4. Củng cố : + Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước xuất hiện đầu tiên ở lưu vực sông lớn thuộc châu Á và châu Phi ? + Đặc điểm kinh tế ở vùng này ? Vì sao ? + Các tầng lớp cơ bản trong xã họi cổ đại PĐ. Vai trò của nông dân công xã ? + Ở nhà nước phương Đông , vua có quyền gì ? Tại sao gọi chế độ nhà nước phương Đông là chế độ chuyên chế cổ đại ? + Hãy cho biết những thành tựu của văn hoá cổ đại phương Đông ? 5. Dặn dò: +Học bài cũ trên cơ sở các đề mục bài đã học tại lớp. +Đọc trước bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây để biết được những đặc điểm của ĐKTN và sự ảnh hưởng của nó đối với nền kinh tế cũng như sự xuất hiện nền văn minh cổ đại Hy Lạp-Rô ma. + Tìm hiểu hệ thống kênh hình bài 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy: 9/9/2014 Tiết PPCT 5 :. Bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYHYLẠP VÀ RÔMA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Điều kiện tự nhiên và quá trình xuất hiện nền ăn minh cổ đại Hy Lạp – Rôma. - Trình bày về các thành bang, hoạt động kinh tế, thể chế chính trị: dân chủ và cộng hòa. - Những thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây (so sánh với các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông). 2. Về tư tưởng tình cảm: - Giáo dục cho học sinh thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. -Gíao dục ý thức tự cường dân tộc, tôn trọng và bảo vệ những thành quả chung của nhân loại. 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Sơ đồ thể chế nhà nước. - Các tranh, ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân loại. 2. Dẫn dắt bài mới: - Các em đã học và đã biết được về điều kiện tự nhiên và đặc của nền kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông, vậy ở cổ đại phương Tây điều kiện tự nhiên đặc trưng kinh tế, và thể chế nhà nước của các quốc gia cổ đại phương tây ra sao, giống và khác nhau so với cổ đại phương đông như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay để trả lời các câu hỏi đó. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: T/g Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1.Điều kiện tự nhiên và sự xuất hiện nền -GV: Treo lược đồ, xác định vị trí các QG văn minh cổ đại Hi Lạp – Rôma. cổ đại PT và hỏi: a.Điều kiện tự nhiên: +Nêu ĐKTN của vùng Địa Trung -Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và Hải.Thuận lợi và khó khăn? khô cứng đã tạo ra những thuận lợi và khó HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi. khăn. + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. -GV: Những thuận lợi và khó khăn đó đã có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế nơi này?So sánh với phương Đông. *Hoạt động 2: -GV: Hướng dẫn HS đọc SGK, kết hợp kiến thức mục 1.a vừa học để thảo luận vấn đề sau: Thời gian và điều kiện hình thành của nền văn minh cổ đại phương Tây Hi Lạp và Rôma. -HS: Làm việc theo hướng dẫn của GV, sau 5 phút các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và cùng bổ sung kiến thức cho nhau. →GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. *Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân -GV: Hình thành khái niệm Nhà nước thành bang và hỏi: Vì sao ở phương Tây cổ đại không có sự hình thành cả những nhà nước rộng lớn như ở phương Đông mà lại có sự ra đời của các thành bang? -GV: Vậy thành bang được tổ chức như thế nào?. Kiến thức cơ bản thông trên biển dễ dàng, tạo điều kiện cho nền hàng hải sớm phát triển. Trồng được các loại cây lâu năm có giá trị kinh tế cao như cam, chanh, nho, ôliu…. + Khó khăn: Đất canh tác ít và xấu → thường xuyên thiếu lương thực. -Tạo được nền tảng kinh tế công-thương: sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp (nông nghiệp cũng nhằm xuất khẩu) → kinh tế hàng hóa phát triển, tiền tệ cổ đại ra đời. b. Nền văn minh Hi Lạp - Rôma: -Thời gian: xuất hiện muộn hơn (so với phương Đông): đầu TNK I TCN. -Điều kiện: +Ảnh hưởng của ĐKTN và nền tảng kinh tế công thương. +Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất (đồ sắt đã khá phổ biến). +Có sự hình thành của các thị quốc. 2. Nhà nước thành bang, hoạt động kinh tế, thể chế chính trị:dân chủ và cộng hòa. a. Nhà nước thành bang (thị quốc): -Khái niệm: “thành bang” (hay thị quốc) – lấy thành thị làm trung tam và vùng phụ cận để hình thành một nhà nước nhỏ. -Nguyên nhân hình thành: Do đất đai phân tán và ảnh hưởng của nền kinh tế công thương. - Tổ chức thị quốc: (quốc gia thành thị) - Thị quốc là quốc gia độc lập. Trong thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát, bến cảng… -Cư dân gồm công dân (hơn 30.000 người), kiều dân (khoảng 15.000 người) và nô lệ (khoảng 300.000). b.Hoạt động kinh tế. -GV: Nền kinh tế công thương ở phương Tây cổ đại đã có bước phát triển như thế -Thủ công nghiệp: làm đồ gốm, đồ mĩ nào?So sánh với phương Đông để rút ra nghệ, chế tác kim loại, làm rượu nho, dầu nhận xét. ôliu → Các xưởng thủ công quy mô lớn ra đời. -Thương nghiệp: +Chủ yếu là thương mại đường biển phát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. -Hoạt động nhóm: Tìm hiểu thể chế chính trị của thị quốc ? + Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào ? so với phương đông ? + Thể chế dân chủ cổ đại mang lại quyền lợi cho ai. + Bản chất của nền dân chủ ở đây là gì ?. Kiến thức cơ bản triển mạnh; nhiều hải cảng (Đê-Lốt, Pi-rê..); có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái chèo. +Hàng hóa xuất đi chủ yếu là hàng thủ công, nông sản đã chế biến. Nhập về lúa mì, thực phẩm, long thú, tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm… -Kinh tế hàng hóa-tiền tệ: biểu hiện là sản xuất hàng hóa để xuất khẩu; lưu thông tiền tệ. c.Thể chế chính trị:. -Thể chế “dân chủ chủ nô Aten”. Biểu hiện: không có vua, Đại hội công dân có quyền tối cao, bầu ra hội đồng 500 người để điều hành đất nước. -Thể chế “Cộng hòa quý tộc Rôma”. Biểu (GV: Hướng dẫn HS khai thác hình 7/sgk hiện: không có vua, Đại hội công dân bầu ra và tìm hiểu về Pê-ri-clet) 2 Chấp chính quan để điều hành đát nước, những Viện Nguyên lõ của các đại quý tộc vẫn có quyền lực tối cao.  Bản chất: Dù là dân chủ hay cộng hòa vẫn là một bước tiến lớn so với chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông. Tuy nhiên bản chất vẫn là dân chủ của chủ nô, bóc lột và đàn đối với nô lệ.. 4. Củng cố: + Hiểu thế nào là chế độ chiếm nô ? Vai trò của nô lệ trong xã hội chiếm nô? + Đặc trưng nền kinh tế cổ đại của Hy Lạp - Rôma ? Vì sao ? + Thị quốc là gì ? Thể chế dân chủ biểu hiện như thế nào ? + So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chế độ cổ đại phương đông và cổ đại phương tây về kinh tế, chính trị - xã hội ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HYLẠP VÀ RÔMA (mục 3) + Tìm hiểu về những thành tựu văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma ? + Những cống hiến lớn lao của cư dân cổ đại ĐTH cho nhân loại ? + Vì sao nền văn hoá cổ đại HyLạp và Rôma phát triển cao hơn nền văn hoá cổ đại PĐ. + Sưu tầm tranh ảnh về văn hoá Hy Lạp và Rôma cổ đại. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 12/9/2014 Tiết PPCT 6. Bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂYHYLẠP VÀ RÔMA (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Những thành tựu văn hoá của Hylạp và Rôma, cống hiến lớn lao của cư dân cổ đại ĐTH cho nhân loại - Nền văn hoá cổ đại Hylạp và Rôma phát triển cao hơn nền văn hoá cổ đại phương Đông.. 2. Về tư tưởng tình cảm: - Sự tôn trọng và biết ơn những thành tựu mà cư dân cổ đại ĐTH đạt được và để lại cho nhân loại. 3. Về kĩ năng: - Khai thác nội dung tranh ảnh. - Khái quát, tổng hợp và so sánh. - Nhận xét vấn đề II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Tranh ảnh về 1 số công trình văn hóa, nghệ thuật cổ đại Hy Lạp, Rô Ma. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Khởi động: (5 phút) 2. Dẫn dắt bài mới: Ở tiết trước các em đã biết rằng với việc sử dụng công cụ bằng sắt và sớm tiếp xúc với biển đã mở ra cho cư dân Địa Trung Hải một chân trời mới, nâng họ lên một trình độ cao hơn về sản xuất và buôn bán trên biển. Đó cũng là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước. Vậy cư dân cổ đại Hy Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu văn hóa gì, ảnh hưởng của nó tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh nhân loại ra sao ?. Bài mới. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: T/g Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: 3. Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma: MT: Phân tích những thành tựu văn hóa a. Lịch và chữ viết: cổ đại phương Tây ( liên hệ với các thành - Lịch: 1 năm có 365 ngày và 1/4 . Chính tựu văn hóa cổ đại phương Đông) xác hơn cách tính của cư dân cổ đại phương -GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các Đông. thành tựu cơ bản về văn hóa của cư dân cổ đại Hy Lạp – Rôma. -HS: Đọc SGK và làm việc theo hướn dẫn của GV. ? Những hiểu biết của cư dân ĐTH về lịch và chữ viết? So với cư dân phương Đông có gì tiến bộ hơn? - Chữ viết: Lưu ý: Vai trò của Xêda và Ốctaviruts + Hệ chữ cái latinh : A,B,C,D,.....gồm 26.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò -GV: Sử dụng bảng tiến hóa của chữ cái.. Kiến thức cơ bản. chữ. + Hệ số La mã: gồm 7 chữ số (I, V, X, L, -GV: Vì sao nói hệ chữ cái là một phát C, D, M). minh và cống hiến to lớn của cư dân ĐTH Hệ chữ cái là một phát minh và cống hiến to cho nền văn minh nhân loại? lớn của cư dân ĐTH cho nền văn minh nhân -HS: Trên cơ sở gợi ý cả GV, thảo luận loại. theo bàn và phát biểu ý kiến. -GV: Gọi HS nêu các thành tựu cơ bản liên quan đến các lĩnh vực toán học và vật lí. *Kể chuyện về Pitago, Ácsimets -GV:Hướng dẫn HS làm việc với SGK để thấy rõ nhận xét về sự phát triển của các ngành KH ở Hy Lạp – Rôma cổ đại. Tiếp đó yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) thảo luận nhận định có trong SGK: “Đến thời cổ đại Hylạp và Rôma những hiểu biết về khoa học mới thật sự trở thành khoa học”.Vì sao? -GV:Cho HS xem tranh và yêu cầu nhận xét về trình độ điêu khắc và giá trị nghệ thuật của các bức tranh. -GV: Hướng dẫn HS khai thác và so sánh 2 công trình kiến trúc giới thiệu trong SGK. -GV:Em có nhận xét gì về sự phát triển của nền văn hoá cổ đại phương Tây. So sánh với nền văn hoá cổ đại phương Đông ? -HS:Trên cơ sở nội dung bài học, thảo luận và phát biểu - GV:Vì sao ở Hylạp và Rôma cổ đại Nhà nước ra đời muộn hơn nhưng lại đạt được sự phát triển văn hóa cao hơn ở phương Đông cổ đại? (-Do sự phát triển cao của nền kinh tế công thương. -Do bóc lột sức lao động của nô lệ đã giải. b. Sự ra đời của khoa học: - Toán học: Pitago, Ơclit, Talet..... - Vật lí: Acximet - Sử học : Hêđôrốt - Địa lí : Strabôn. -Triết học: Platôn, Đêmôcrits….. * Nhận xét: Đến thời cổ đại Hylạp và Rôma những hiểu biết về khoa học mới thật sự trở thành khoa học. Vì nó đã đạt đến trình độ khái quát hóa và trừu tượng hóa, trở thành nền tảng của các khoa học. c. Văn học: - Hướng phát triển chủ yếu : Kịch ( kịch kèm theo hát). - Tác giả, tác phẩm : Hôme với tác phẩm nổi tiếng là I-li-át và Ô-đi-xê. - Giá trị văn học: Tính nhân đạo sâu sắc, ca ngợi cái đẹp, cái thiện và lợi ích con người. d. Nghệ thuật: - Điêu khắc: Tượng đá cẩm thạch có giá trị hiện thực và nhân đạo như: Tượng Vệ nữ thành Mi lơ, tượng Lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần chiến thắng… - Kiến trúc : Đạt đến trình độ tuyệt mĩ, có giá trị nghệ thuật cao. Như đền Pác tê nông (Hy Lạp), đấu trường Cô-li-dê (Rôma).. * Nhận xét : Mặc dù ra đời sau nhưng nền văn hoá cổ đại phương Tây đạt được bước phát triển cao hơn, đạt tới trình độ khái quát và trừu tượng hóa. Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản phóng giai cấp chủ nô khỏi lao động chân văn minh nhân loại. tay. -Do có sự giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hóa phương Đông.). 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại các thành tựu chính, nhấn mạnh lĩnh vực KH → Tại sao? - Cơ sở dẫn đến sự hình thành và phát triển của văn hoá cổ đại Hylạp và Rô ma ? 5. Dăn dò: -Học bài cũ và hoàn thành bài tập sau: Lập bảng so sánh về ĐKTN, kinh tế và thể chế Nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo mẫu:. Nội dung so sánh Phương Đông Phương Tây 1/Điều kiện tự nhiên 2/Kinh tế 3/Thể chế Nhà nước 4/ Thành tự văn hóa -Chuẩn bị bài mới : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/9/2014 Chương III.. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.. Bài 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết PPCT 7,8:. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yêu cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Những nét chính về quá trình hình thành chế độ phong kiến ở Trung Quốc. - Những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở các thời Tần – Hán, Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh. - Những thành tựu văn hoá của Trung Quốc thời phong kiến 2. Về tư tưởng tình cảm: -Thán phục và học tập những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đã đạt được trên tất cả các lĩnh vực. - Giáo dục cho học sinh thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Quý trọng các di sản văn hoá ảnh hưởng đến Việt Nam. 3. Về kĩ năng: - Phân tích sự kiện, vẽ sơ đồ để hiểu bài học. - Hình thành và hiểu các khái niệm cơ bản. - Sử dụng kiến thức liên môn ( Văn học, địa lí, khoa học…) II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ TQuốc qua các thời kì. Tranh ảnh... - Sơ đồ hình thành XHPK TQuốc, bộ máy nhà nước. - Tư liệu văn học: Thơ Đường, tiểu thuyết minh thanh…. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Văn hoá cổ đại Hylạp và Rô ma phát triển cao hơn trước ntn ? - Cơ sở dẫn đến sự hình thành và phát triển của văn hoá cổ đại Hylạp và Rô ma ? 2. Dẫn dắt bài mới: Vào những thế kỷ cuối trước công nguyên, do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên chế độ phong kiến được hình thành sớm ở Trung Quốc. Vậy chế độ phong kiến đã được hình thành ở Trung Quốc như thế nào? Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của Trung Quốc dưới thời phong kiến đã có bước phát triển ra sao?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em phần nào giải quyết được những câu hỏi đó. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: T/g Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: 1. C1.Qúa trình hình thành xã hội phong MT: Tìm hiểu sự hình thành xã hội cổ đạikiến ở ở TQ Trung Quốc trung Quốc; tổ chức bộ máy nhà nước thờia. a.Sự hình thành xã hội phong kiến: Tần – Hán. -Cuối thời Xuân Thu – Chiến Quốc -GV: Gọi HS nhắc lại về sự hình thành xã hội (TKVII-III TCN), do có sự xuất hiện cổ đại ở Trung Quốc. Tiếp đó hướg dẫn đọc của công cụ bằng sắt (TKVTCN) → Kết SGK và hỏi: Cuối thời cổ đại, xã hội TQ đã có quả: những biến đổi như thế nào? + Diện tích sản xuất mở rộng. -HS: Đọc SGK trả lời. + Sản lượng và NSLĐ tăng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản + XH có sự biến đổi, hình thành các giai GV: Sử dụng sơ đồ trình bày sự biến đổi trong cấp mới gồm địa chủ và nông dân. xã hội và hỏi :Hệ quả của những biến đổi xã Trong đó: hội? .)Địa chủ: Qúy tộc, quan lại có nhiều Quý tộc Địa chủ ruộng đất và cả những nông dân giàu. .)Nông dân bị phân hóa thành 3 bộ ND giàu phận: Nông dân giàu; nông dân tự canh và nông dân lĩnh canh. Ndân cxã ND tự canh.  Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với. ND nghèo  ND lĩnh nông dân lĩnh canh bằng địa tô đã thay canh. thế cho quan hệ bóc lột của quý tộc đối *Hoạt động 2: với nông dân công xã. Xã hội phong MT: Trình bày những nét chính về quá trình kiến được hình thành. hình thành chế độ phong kiến TQ. b. Nét chính về sự hình thành chế độ -GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và trình bày nét phong kiến: chính về sự hình thành chế độ phong kiến ở - Năm 221 TCN nhà Tần thống nhất Trung Quốc. Tại sao nhà tần lại thống nhất TQuốc, Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi vua, được Trung quốc? chế độ phong kiến hình thành. (Lưu ý về Tần Thủy Hoàng và kênh hình - Năm 206 TCN - 220 Lưu Bang lật đổ 12 SGK) nhà Tần, lập ra nhà Hán. Chế độ phong *Hoạt động 3:Nhóm (4 nhóm) kiến Trung Quốc tiếp tục được xác lập. MT: Hiểu về tổ chức bộ máy nhà nước, chính -Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa sách đối ngoại của các triều đại phong kiến nông dân, lên ngôi vua lập ra nhà Trung Quốc Đường (907). -Nhóm 1: Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước -Năm 1368, Chu Nguyên Chương lãnh thời Tần-Hán. đạo khởi nghĩa nông dân thắng lợi, lên -Nhóm 2: Thời Nhà Đường. ngôi vua, lập ra nhà Minh (1644). -Nhóm 3: Thời nhà Minh. -Năm 1644, khởi nghĩa Lý Tự Thành lật -Nhóm 4: Thời nhà Thanh. đổ nhà Minh, những lại bị người Mãn -GV: Giới thiệu qua sơ đồ. xâm chiếm và lập nên nhà Thanh (1911). 2. Những nét chính về chính trị, kinh Hoàng Đế tế, xã hội. a. Tổ chức bộ máy nhà nước: *Thời Tần -Hán Thừa Tướng Thái uý - Ở TW: + Hoàng đế có quyền tuyệt đối. + Thừa tướng, thái uý, các Các Các Các Các quan văn, quan võ. quan quan quan quan - Địa phương : Quan thái thú, huyện khác văn võ khác lệnh...... Bộ máy Nhà nước còn sơ khai, đơn giản. *Thời Đường: Quận. Quận.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. Huyện. Huyện. Huyện. Huyện. - Phân tích sự tiến bộ của thi cử. Liên hệ với lịch sử nước ta trong giai đoạn này -GV: Đến đây các em có nhận xét gì về quá trình hoàn thiện và củng cố bộ máy nhà nước phong kiến của TQ qua các triều đại? Bộ máy Nhà nước ngày càng hoàn thiện và vai trò của Hoàng đế ngày một lớn hơn) (Thời Tần-Hán: xâm chiếm Triều Tiên và Việt Cổ; Thời nhà Đường: Nội Môn, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam…lãnh thổ được mở rộng; Nhà Minh- Thanh: mở rộng bành trướng ra bên ngoài, trong đó có Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề.) *Hoạt động 4: MT: HS nắm được sự phát triển kinh tế, tình hình xã hội Trung Quốc thời phong kiến -GV: Hướng dẫn HS cách đọc và hệ thống kiến thức SGK về sự phát triển kinh tế của TQ qua các thời kì PK theo mẫu: Nội dung 1.Nông nghiệp 2.Thủ công và thương nghiệp 3.Ngoại thương. Thời Đường. Thời MinhThanh. Kiến thức cơ bản -Lập thêm chức tiết độ sứ ( những thân tộc và công thần) đi cai trị vùng biên cương. -Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ) →Chính quyền từng bước được hoàn chỉnh từ Trung Ương đến địa phương nhằm tăng cường quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế. *Thời Minh: Nhà nước quan tâm nhiều đến việc xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền bằng nhiều biện pháp như: -Bỏ chức Thừa tướng, Thái úy, vua trực tiếp nắm quân đội. -Lập ra 6 bộ do các quan thượng thư phụ trách. Hoàn chỉnh bộ máy quan lại. -Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở Tỉnh. Hoàng đế tập trung nắm mọi quyền hành trong tay. *Nhà Thanh: Ra sức củng cố bộ máy chính quyền và thực hiện: -Chính sách áp bức dân tộc. -Mua chuộc địa chủ người Hán, thu hút người Hán vào bộ máy quan lại. b.Chính sách đối ngoại : Thi hành chính sách xâm lược, bành trướng, thôn tính và đồng hoá các nước xung quanh.. c.Sự phát triển kinh tế: *.Nông nghiệp: -Thời Đường: Nhà nước thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô-dung-điệu → Ruộng tư phát triển. Vì vậy, kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước. -Thời Minh – Thanh: kĩ thuật canh tác -HS đọc SGK, làm việc theo hướng dẫn của có bước tiến bộ, diện tích mở rộng, sản GV.Sau đó GV gọi một số em đại diện trình lượng lương thực tăng. *.Thủ công và thương nghiệp: bày. →GV chuẩn hóa kiến thức bằng bảng hệ thống -Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh đã chuẩn bị sẵn để khắc sâu kiến thức cho HS. đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền… có đông người làm. -Thời Minh-Thanh mầm mống kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò -GV: Vậy qua nội dung về các triều đại PKTQ vừa học, theo các em chế độ PKTQ đã đạt bước phát triển cao và tương đối toàn diện dưới thời kì nào?. *Hoạt động 5: Nhóm MT: Từ chổ nắm được những thành tự văn hóa Trung quốc thời phong kiến, HS rút ra nhận xét chung. -GV: Chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm đọc SGK và trình bày các thành tựu chính về văn hóa của TQPK theo các nội dung sau: +Nhóm 1:Thành tựu về tư tưởng. Đánh giá mặt tích cực và hạn chế của đạo Nho. +Nhóm 2: Thành tựu về sử học. +Nhóm 3: Thành tựu về văn học, nghệ thuật. Nhận xét về thành tựu văn học Trung Quốc +Nhóm 4: Thành tựu về KHKT. -HS: Đọc SGK, thảo luận nhóm và trình bày ý kiến trước lớp →GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. *Lưu ý:-Người sáng lập, thời gian. -Nội dung cơ bản (3 cặp phạm trù, 5 đức tính, trong đó Nhân và Lễ có vai trò quan trọng và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nhân là nội dung cơ sở của Lễ, Lễ là biểu hiện tiêu chuẩn của Nhân). (Bộ Sử Kí của TMT ghi chép LS gần 3000 năm từ thời Hoàng đế cho đến Hán Vũ Đế. Đây là một tác phẩm có giá trị về sử liệu và tư liệu.). Kiến thức cơ bản TBCN đã xuất hiện: hình thành các công xưởng thủ công, có người làm thuê. *.Ngoại thương: -Thời Đường, ngoài đường biển đã hình thành “con đường tơ lụa”, buôn bán với nước ngoài. -Thời Minh-Thanh: thành thị mở rộng và đông đúc, đây là những trung tâm chính trị, kinh tế lớn (Bắc Kinh, Nam Kinh). Tuy nhiên chính sách “đóng cửa” của các triều đại phong kiến đã làm hạn chế quan hệ buôn bán với nước ngoài. d.Tình hình xã hội: -Trong giai đoạn đầu của thời kì hình thành và phát triển của XHPK, đời sống nhân dân được cải thiện ít nhiều. -Vào cuối các triều đại, giai cấp thống trị tăng cường bóc lột nhân dân, tô thuế nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực. -Mâu thuẫn giai cấp ngày một tăng, nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Kết quả triều đại này sụp đổ và triều đại khác được hình thành. 3. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến a/Tư tưởng, tôn giáo: -Nho giáo: Giữ vai trò quan trọng và là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho Nhà nước phong kiến tập quyền. +Đến thời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua Tống rất tôn sùng nhà nho. +Về sau, Nho giáo trở nên bảo thủ, lỗi thời kìm hãm sự phát triển của xã hội. -Phật giáo: Thịnh hành nhất dưới thời Đường, Tống. Biểu hiện: +Nhiều nhà sư TQ đã Ấn Độ tìm hiểu giáo lí đạo phật. Nhiều nhà sư Ấn Độ cũng đã đến TQ truyền giáo. +Kinh phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi. →Nội dung chủ yếu khuyên con người hướng thiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. -Hướng dẫn HS quan sát hình 14, 15/SGK trang 35, 36 và nêu nhận xét về thành tựu kiến trúc của TQPK.. * Em có nhận xét gì về các thành tựu văn hoá TQuốc thời PK? Những thành tựu đó đã ảnh hưởng ntn đến văn minh nhân loại? Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc thời phong kiến ở những mặt nào?. Kiến thức cơ bản b/Sử học: -Thời Tần-Hán: sử học trở thành lĩnh vực KH độc lập, người đặt nền móng là Tư Mã Thiên với bộ Sử Kí, Ban Cố với bộ Hán Thư…. -Thời Đường: Nhà nước đã cho xây dựng cơ quan biên soạn LS gọi là Sử quán. -Thời Minh-Thanh: Sử học cũng được chý ý với nhiều tác phẩm LS nổi tiếng như: Minh thực lục, Minh Sử, Đại Minh nhất thống hay Tứ khố đồ thư (Càn Long)…. c/Văn học:Là lĩnh vực nổi bật của văn hóa TQPK. -Thơ Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật với những thi nhân còn sang mãi đến ngày nay như: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị… -Tiểu thuyết phát triển mạnh thời MinhThanh với nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiềng như: Tây Dư Kí của Ngô Thừa Ân, Thủy Hử của Thi Nại Am, Tam Quốc Diễn Nghĩa của La Quán Trung, Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần…. d. Nghệ thuật: - Kiến trúc: Có những công trình kiên trúc nổi tiếng: Vạn lí trường thành, Trường an, Tử cấm thành, khu lăng mộ Tần Thủ Hoàng. - Điêu khắc: điêu khắc tượng đá e. KHKT: Đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực: Toán học; Thiên văn học; Y học; Kiến trúc nghệ thuật…. -Đặc biệt là 4 phát minh lớn về kỹ thuật gồm: Giấy, kỹ thuật in, la bàn và thuốc súng. →Đây là những cống hiến to lớn của TQ đối với nền văn minh TG và đã có tác dụng làm thay đổi bộ mặt TG. * Nhận xét: Dưới thời pkiến trên những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa những truyền thống của nền văn hoá cổ, nhân dân TQ đạt được nhiều.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản thành tựu rực rỡ. Đó cũng là những đóng góp to lớn cho sự phát triển văn hoá nhân loại.. 4. Củng cố: (5’) + Xã hội phong kiến TQuốc được hình thành ntn ? + Nhà Tần và vai trò của nhà Tần ? Ý nghĩa ? + Biểu hiện của sự thịnh đạt về kinh tế, chính trị của XHPK TQ thời Đường ? + Chính sách thống trị của nhà Nguyên ? + C/ s thống trị của Minh - Thanh. + Các cuộc k/n nông dân. + Văn hoá Trung Quốc. 5.Dặn dò: +Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK. +Đọc bài 6, tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của các quốc gia PK Ấn Độ. Văn hóa Ấn Độ. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn: 28/9/2014 CHƯƠNG IV: Tiết PPCT 9:. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN Bài 6. CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Về kiến thức: - Sơ lược về lịch sử Ấn Độ cổ đại và phong kiến. - Hiểu được Ấn Độ là nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung quốc có ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới. - Thời Vương triều Gúp-ta là thời kì định hình văn hoá truyền thống Ấn Độ. - Nội dung văn hoá truyền thống Ấn Độ. 2. Về tư tưởng tình cảm: Văn hoá Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế, văn hoá mật thiết giữa 2 nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa 2 nước. 3. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, nhận xét, so sánh và giải quyết vấn đề. Làm việc theo nhóm. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ Ấn Độ trong sách phóng to. - Tranh ảnh về văn hoá Ấn Độ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tổ chức trò chơi khởi động. - Năm 221 TCN ở Trung Quốc xảy ra sự kiện gì ? - Năm 874 ở TQ cuộc k/n này đã làm cho nhà Đường sụp đổ. - Năm 960 xảy ra sự kiện gì ? - Năm 1911 xảy ra sự kiện gì ? 2. Dẫn dắt bài mới: - Ấn Độ là một quốc gia cổ đại phương Đông có nền văn minh lâu đời khoảng 3000TCN đến 1500TCN, nền văn minh ở phía tây Bắc Ấn Độ nằm ở vùng sông Ấn. Khoảng 1500 TCN là khởi đầu cho nền văn minh sông Hằng nằm ở vùng đông Bắc, là đồng bằng rộng lớn và màu mỡ, quê hương nơi sinh trưởng của nền văn hoá truyền thống và nền văn minh Ấn Độ. Để hiêu được văn hoá truyền thống Ấn Độ được định hình như thế nào ? Nội dung của nền văn hoá truyền thống Ấn Độ ? Nó phát triển ra sao, ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào, Việt Nam chịu ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được những vấn đề đó. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: T/g Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: 1. Thời kì các quốc gia đầu tiên: MT: Biết được đôi nét về Ấn Độ thời cổ đại (Giảm tải – Không dạy) -GV: Sử dụng lược đồ giới thiệu khái quát về địa lí tự nhiên của Ấn Độ và hỏi: + Các quốc gia cổ đại Ấn Độ hình thành sớm nhất ở đâu ? thời gian nào ? + Quốc gia nào mạnh nhất ? Biểu hiện ? -HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức và dùng lược đồ hướng dẫn HS xác định vị trí một số địa danh Ấn Độ thời cổ đại và so sánh lãnh thổ 2. Thời kì Vương triều Gúp-ta và sự.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò Ấn Độ xưa và nay. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. MĐ: Trình bày được sự hình thành Ấn Độ thống nhất và vương triều Gúp – ta, sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ và ảnh hưởng của nó. -Nhóm1: Tìm hiểu quá trình hình thành vương triều Gúp-ta ? Thời gian tồn tại ? vai trò về mặt chính trị của vương triều này ? -Nhóm 2 : Tìm hiểu điểm nổi bật trong văn hoá Ấn Độ dưới thời Gúp-ta trên lĩnh vực tín ngưỡng tôn giáo. -Nhóm 3: Tìm hiểu điểm nổi bật trong văn hoá Ấn Độ dưới thời Gúp-ta trên lĩnh vực chữ viết, kiến trúc và văn học. -Nhóm 4: Văn hoá thời kì Gúp-ta đã ảnh hưởng ntn đến Ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra bên ngoài ntn ? Việt nam ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ ở những lĩnh vực nào ? Giáo viên : + Gọi từng nhóm trả lời và bổ sung, giáo viên nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. *Hướng dẫn HS khai thác kênh hình 17/SGK-Trang 40. -GV: Em có nhận xét gì về vai trò của vương triều Gúp-ta đối với sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ?  Tại sao nói thời Gúp-ta là thời kỳ định h×nh vµ ph¸t triÓn cña v¨n ho¸ truyÒn thèng Ên Đé?  Nh÷ng yÕu tè v¨n ho¸ truyÒn thèng nµo cña Ên Đé cã ¶nh hëng hëng ra bªn ngoµi vµ ¶nh hëng hởng đến những nơi nào?. Kiến thức cơ bản phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ: a. Sự thành lập và vai trò chính trị của vương triều Gup-ta: - Đầu công nguyên miền bắc Ấn Độ được thống nhất, nổi bật vương triều Gúp-ta (319 - 467), tồn tại qua 9 đời vua. - Vai trò: +Thống nhất miền Bắc Ấn Độ. + Làm chủ gần như toàn bộ miền trung Ấn Độ. b. Sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ: *Tư tưởng: - Đạo phật: Tiếp tục phát triển truyền bá rộng khắp Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. - Ấn Độ giáo (Đạo Hinđu): + Có nguồn gốc cổ xưa + Thờ 3 thần chính : Thần sáng tạo, thần thiện, thần ác. *Chữ viết: có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Brami (Brahmi) đã nâng lên, sang tạo và hoàn thiện thành hệ thống chữ Phạn (Sanskrit) dung để viết văn, khắc bia. Chữ Pa-li viết kinh phật. *Văn học: Văn học cổ điển – VH Hinđu mang đậm tinh thần, triết lí Hinđu phát triển. Tiêu biểu Sơkuntala của Kaliđasa, Mahabharata và Ramayana *Kiến trúc: -Nghệ thuật tạc tượng Phật. Xây dựng chùa phát triển. - Kiến trúc Hinđu * Nhận xét: Thời kì vương triều Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển văn hoá truyền thống Ấn Độ. Chính những thành tựu đạt được dưới thời Gúp-ta đã làm nền cho văn hóa truyền thống Ấn có giá trị vĩnh cửu xuyên suốt thời gian lịch sử của loài người.. 4. Củng cố : - Văn hóa truyền thống Ấn Độ được hình thành ntn? - Hạt nhân làm nên nền văn hoá Ấn Độ ? - Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ ra bên ngoài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Một số câu hỏi trắc nghiệm : 5. Dặn dò: - Học bài - Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 40 - Chuẩn bị bài mới: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn: 7/10/2014 Tiết PPCT 10:. Bài 7. SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thông Ấn Độ. - Hiểu được sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển của kiến trúc của các vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Môgôn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Về tư tưởng tình cảm: - Giáo dục cho học sinh biết được sự phát triển đa dạng của văn hoá Ấn Độ, qua đó giáo dục cho các em sự tôn trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại. 3. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sửcủa Ân Độ qua các thời kì lịch sử. - Kĩ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Tranh ảnh về đất nước, con người Ấn Độ thời phong kiến. - Lược đồ về Ấn Độ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói thời kì Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển văn hoá truyền thống Ấn Độ ? - Những yếu tố văn hoá truyền thống của Ấn Độ ảnh hưởng ra bên ngoài ntn ? những nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ ? 2. Dẫn dắt bài mới: - Ấn Độ là quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hoá truyền thống lâu đời, là nơi khởi nguồn của nhiều tôn giáo lớn. Lịch sử phát triển của Ấn Độ có những bước thăng trầm với nhiều thời kì lịch sử và các vương triều khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống Ấn Độ. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: 1.Sự phát triển của lịch sử và văn hoá MT: Tìm hiểu sự phát triển của lịch sử và văn truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ. hoá truyền thông Ấn Độ. - Đến thế kỉ VII Ấn Độ lại rơi vào tình - GV neâu caâu hoûi: Haõy cho bieát tình hình AÁn trạng chia rẽ, phân tán. Nổi lên vai trò của Độ sau thời kỳ hậu Gúpta và Hácsa? Pa-la ở vùng Đông Bắc và nước Pa-la-va - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. ở miền Nam. - GV trình baøy vaø phaân tích - Văn hoá: - Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Việc đất nước bị +Mỗi nước lại phát triển sâu rộng nền văn phân chia như vậy thì văn hoá phát triển như hoá riêng của mình trên cơ sở văn hoá theá naøo? - HS dựa vào vốn kiến thức của mình và truyền thống Ấn Độ ( Chữ viết, văn học, nghệ thuật Hinđu ..) SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:- Đồng + Tích cực phổ biến văn hố Ấn Độ đến thời nhấn mạnh thêm sự phân biệt không nói các nước Đơng Nam Á. lên tình trạng khủng hoảng, suy thoái mà lại Từ TKVII – TKXII, Văn hố truyền phản ánh sự phát triển tự tường của các vùng, thống Ấn Độ phát triển sâu rộng trên toàn caùc ñòa phöông. - Cuối cùng GV trình bày nước Palava ở lãnh thổ và cĩ ảnh hưởng ra bên ngồi. miền Nam có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn hoá Ấn Độ. - GV nêu câu hỏi: Tại sao nước palava đóng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của thầy và trò vai trò tích cực trong việc phổ biến văn hoá Ấn Độ? - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. - GV chốt ý: Palava thuận lợi về bến cảng và đường biển. - GV sơ kết mục 1 khẳng định: Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài *Hoạt động 2: MT: Hiểu được sự hình thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo, kiến trúc của vương triều Hồi giáo Đêli, từ đó đánh giá vị trí của vương triều này trong lịch sử Ấn Độ - GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của Vöông trieàu Hoài giaùo Ñeâli? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung cho baïn. - GV nhaän xeùt vaø choát yù: - GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ đánh chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều Đêli dieãn ra nhö theá naøo? - HS nghiên cứu SGK trả lời. - GV trình baøy vaø phaân tích: .- GV tổ chức làm việc theo bàn, giao nhieäm vuï cuï theå nhö sau: 1. Neâu chính saùch thoáng trò cuûa vöông quoác Hoài giaùo Ñeâ li. 2: neâu chính saùch veà toân giaùo. 3: nêu chính sách về văn hoá. 4: Tìm hiểu thành tựu về kiến trúc. - HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện trình baøy. HS khaùc coù theå boå sung cho baïn. GV hoûi: Vò trí cuûa Vöông trieàu Ñeâ li trong lịch sử Ấn Độ? - GV gợi ý: Có sự giao lưu hai nền văn hoá hay laø trieät tieâu; quan heä giao löu veà buoân bán, truyền bá văn hoá. - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV choát yù:. Kiến thức cơ bản. 2.Vương triều Hồi giáo Đêli (12061526): a.Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ. b. Quá trình hình thành: -Năm 1206, Người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ, gọi là Đêli . c. Chính sách thống trị: - Truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự giành cho mình quyền ưu tiên về ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại; có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo d. Kiến trúc: Xây dựng 1 số công trình mang kiến trúc Hồi giáo (kinh đô Đêli trở thành thành phố lớn nhất thế giới lúc bấy giờ) d. Văn hoá: Du nhập văn hoá Hồi giáo làm phong phú thêm nền văn hoá Ấn Độ và tạo nên sự giao lưu văn hoá Đông – Tây. * Vò trí cuûa Vöông trieàu Ñeâ li: + Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Ñoâng - Taây. + Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ Hin đu giáo và Hồi giáo Aráp bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá Đông - Tây. + Dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli đạo 3. Vương triều Mô-gôn(1526-1707): Hồi được truyền bá đến một số nước trong a. Quá trình hình thành: khu vực Đông Nam Á. - Năm 1398, thủ lĩnh-vua Ti-mua Leng *Hoạt động 3: MT: Hiểu được sự hình thành và phát triển, thuộc dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo, kiến đến năm 1526 Vương triều Mô-gôn được trúc của vương triều Mô-gôn, từ đó đánh giá vị thành lập. trí của vương triều này trong lịch sử Ấn Độ b. Chính sách thống trị: - Trước hết GV trình bày và phân tích: Thế kæ XV vöông trieàu Hoài giaùo Ñeâ li suy yeáu, - Các ông vua đầu: Ra sức củng cố 1398 thuû lónh - vua Ti-mua Leng theo doøng vương triều theo hướng “Ấn Độ hoá” và dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 xây dựng đất nước. mới chiếm được đêli, lập ra Vương triều -Đến đời vua thứ 4 là A-cơ-ba (1556Môgôn (gốc Mông cổ). 1605), Ấn Độ đạt bước phát triển mới với - GV neâu caâu hoûi: Em coù nhaän xeùt gì veà nhiều chính sách tích cực: vöông trieàu Moâgoân? +Xây dựng chính quyền mạnh. - GV gợi ý : Vương triều Môgôn có phải là chế độ phong kiến cuối cùng không? Chính + Hồ hợp dân tộc. + Hoà đồng tôn giáo ( Xoá bỏ kì thị tôn sách củng cố đất nước theo hướng nào? giáo) - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhaän xeùt vaø choát yù: + Thi hành các chính sách khuyến khích + Vương triều Môgôn là thời kỳ cuối cùng phát triển kinh tế, văn hố ,nghệ thuật.. của chế độ phong kiến Ấn Độ, song không  Xã hội ổn định, kinh tế phát triển, văn phải đã suy thoái và tan rã. hoá có nhiều thành tựu mới, đất nước + Các ông vua đều ra sức củng cố theo hướng Ấn Độ hoá và xây dựng đất nước, dưa thịnh vượng. Ấn Độ lên bước phát triển mới dưới thời vua -Giai đoạn cuối: Mâu thuẫn xã hội gay gắt  Chế độ phong kiến khủng hoảng, Ấn Acôba (1556 - 1605). - HS đọc nhanh những chính sách tích cực Độ đứng trước sự xâm lược của thực dân cuûa vua Acôba trong SGK. Phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh). - GV kết hợp với việc giới thiệu hình 17 "Cổng lăng Acơba ở Xicandra" trong SGK. - GV nêu câu hỏi: tác động của những chính sách của vua Acơba đối với sự phát triển của Ấn Độ? - HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của thầy và trò - GV nhaän xeùt vaø choát yù: laøm cho xaõ. Kiến thức cơ bản. hội Ấn Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá có nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh vượng. GV trình baøy vaø phaân tích: Haàu heát caùc oâng vua coøn laïi cuûa vöông trieàu duøng quyeàn chuyên chế, độc đoán để cai trị đất nước, một số còn dùng những biện pháp đàn áp quyết lieät, hình phaït khaéc nghieät… - GV giới thiệu về hình 18 "lăng Ta giơ Ma ban" trong SGK. - GV nêu câu hỏi: Hậu quả của những chính sách thống trị hà khắc đó? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: đất nước lâm vào tình trạng chia rẽ và khủng hoảng. - GV trình bày rõ: sự suy yếu đó, đặt Ấn Độ trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh). 4. Củng cố : Kiểm tra nhận thức của HS bằng các câu hỏi: - Nêu sự phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ. -Những nét chính của Vương triều Hồi giáo Đê li và vương triều Môgôn? -Vị trí của vương triều Hồi giáo Đê li và vương triều Môgôn trong lịch sử Ấn Độ? -So saùnh vöông trieàu Hoài giaùo vöông trieàu Moâgoân. 5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết. + Bài Các quốc gia cổ đại phương Đông, Các quốc gia cổ đại ĐTH …. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 15/10/2014 Tiết PPCT 11 KIỂM TRA I TIẾT I. Mục tiêu - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử thế giới cổ đại và trung đại so với chương trình; góp phần hình thành thế giới quan khoa học, giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và biết trân trọng những giá trị văn hóa - lịch sử của các dân tộc trên thế giới. Kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của bản thân trong thời gian qua và tự điều chỉnh việc học tập. - Qua kết quả kiểm tra của HS, GV nắm bắt tình hình học tập của mỗi HS và tự đánh giá quá trình giảng dạy của mình, từ đó, tự điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học cho phù hợp. 1. Kiến thức * Chương II: Xã hội cổ đại - Chương II. Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông. + II.3.1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế. + II.3.2. Sự hình thành của các quốc gia cổ đại. + II.3.3. Xã cổ đại phương Đông. + II.3.4. Chế độ chuyên chế cổ đại. + II.3.5. Văn hóa cổ đại phương Đông. - Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rô-ma. + II.4.1. Thiên nhiên và đời sống con người. + II.4.2. Thị quốc Địa Trung hải. + II.4.3. Văn hóa cổ đại Hi Lap và Rô-ma. Nắm được những thành tựu văn hóa cổ đại lớn cuả các quốc gia cổ đại phương Đông phương Tây. Hiểu rõ những đặc trưng về thể chế nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Tây – phương Đông. Trên cơ sở đó, so sánh và rút ra điểm tiến bộ - hạn chế của các thể chế nhà nước cổ đại phương Đông và phương Tây. Liên hệ với thể chế nhà nước ta hiện nay. * Chương III: Trung Quốc thời phong kiến. - Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến. + III.5.1. Trung Quốc thời Tần – Hán. + III.5.2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường. + III.5.3. Trung Quốc thời Minh – Thanh. + III.5.4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. Hiểu và chứng minh được sự hình thành cđpk ở Trung Quốc dưới thời nhà Tần. * Chương IV: Ấn Độ thời phong kiến. - Bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ. + IV.6. Thời kì Vương triều Gúp-ta và sự phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ. + IV.7. Vương triều Đê-li với vương triều Mô-gôn ở Ân Độ Hiểu được sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ dưới thời Gúpta. Trên cơ sở đó, thấy được vị trí, tầm ảnh hưởng của nó đối với các nước Đông Nam Á. Liên hệ với thực tế..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề lịch sử, vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải thích, đánh giá, so sánh các vấn đề lịch sử hay liên hệ các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, tự lập và biết vươn lên trong học tập, cuộc sống. II. Hình thức: Tự luận 100% III. Thiết lập ma trận. Tên. Chủ Nhận biết. Thông hiểu. đề .1. Văn hóa Trình cổ đại. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng cao. bày. - Biết đánh giá. những. thành tựu văn hóa. thành tựu văn. của các quốc gia. hóa của các. cổ. quốc gia cổ đại. Tây.. phương Tây. Số câu 1. Số câu 1. Số câu: 1. Số điểm: 3 -. Số điểm: 1 - 25%. 4 điểm= 40%. được. 75% 2, Trung Những biểu hiện thịnh trị Quốc về kinh tế, chính trị của chế độ phong kiến Trung Quốc thời nhà Đường Số câu:1. đại. phương. Số câu: 1. 3 điểm= 100%. 3. điểm:. 30% 2. Ấn Độ. So sánh vương triều Đê-li với vương triều Môgôn ở Ấn Độ Số câu 1. Số câu:1. =.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Số điểm = Tổng. số Số câu 1,5. câu: 3 Tổng. Số điểm: 6 số 60%. 3 điểm= 30%. 3đ 100% Số câu 1. Số câu 0,5. Số câu 3. Số điểm: 3. Số điểm: 1. Số. 30%. 10 %. 10 = 100%. điểm:. điểm:10 IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm A. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Câu 1: : Văn hóa cổ đại Hi Lạp-Rôma đã phát triển với những thành tựu như thế nào? Vì sao nền văn hóa Hi Lạp-Rôma đạt thành tựu rực rỡ như vậy ? Câu 2: Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến sự thịnh trị vào thời kì nào? Nêu những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của chế độ phong kiến Trung Quốc thời kì đó ? Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai triều đại trong lịch sử phong kiến Ấn Độ: vương triều hồi giáo Đê-li với vương triều Mô-gôn? B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. Đáp án. Điểm. Câu 1: Trình bày nền văn hóa Hi Lạp-Rôma . Vì sao nền văn hóa Hi LạpRôma đạt thành tựu rực rỡ như vậy ? (4 điểm) - Trình bày nền văn hóa Hi Lạp-Rôma( 3 điểm). (4). - Lịch và chữ viết. (1điểm) + Lịch: họ tính 1 năm có 365 ngày và ¼. Có 12 tháng mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày. Tuy chưa thật chính xác nhưng rất gần với hiểu biết ngày nay. + Chữ viết : phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C, …có 26 hoàn chỉnh, đơn giản và linh hoạt dùng phổ biên hiện nay. + Ý nghĩa : là phát minh lớn cho nền văn minh nhân loại. - Sự ra đời của khoa học. (0,5điểm) + Thời Hilap – Rôma những hiểu biết của con người mới trở thành khoa học. + Một số khoa học tiêu biểu:Pytago, Talet, Assimet, … - Văn học. (0,5điểm) + Văn học viết phát triển cao, các thể loại văn học, tiểu thuyết, thở trử tình, bi kịch + Một số tác phẩm nhà văn, nhà thơ nổi tiếng: I li át và Ô di xê, ….Sô Phôc, Ê sin… + Gía trị nghệ thuật : ca ngợi cái đẹp và có tính nhân đạo sâu sắc. -.Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc và hội hoạ (1điểm) + Chủ yếu là nghệ thuật tạc tượng thần và xây dựng đền đài. + Nghệ thuật hoàn mĩ đậm tính hiện thực và tính dân tộc. + Kiến trúc: một số công trình tiêu biểu như đền Pac-tơ-nông, đấu trường Rôma.. 1. 3. 0,5. 0,5 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. 3. + Điêu khắc : tượng lực sĩ ném đĩa,tượng nữ thần A-tê-na… - Vì sao nền văn hóa Hi Lạp-Rôma đạt thành tựu rực rỡ như vậy ? (1điểm) + Do sự phát triển cao của nên kinh tế công thương. + Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hoá phương Đông. + Do thể chế chính trị tiến bộ hơn tạo điều kiện cho sự phát triển Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến sự thịnh trị vào thời kì nào? Nêu những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị của chế độ phong kiến Trung Quốc thời kì đó ? Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến sự thịnh trị vào thời nhà Đường. Biểu hiện: Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi nghĩa nông dân, lên ngôi vua lập ra nhà Đường (907). * Tổ chức bộ máy nhà nước Lập thêm chức tiết độ sứ ( những thân tộc và công thần) đi cai trị vùng biên cương. -Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ) →Chính quyền từng bước được hoàn chỉnh từ Trung Ương đến địa phương nhằm tăng cường quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế Thi hành chính sách xâm lược, bành trướng, thôn tính và đồng hoá các nước xung quanh. *Sự phát triển kinh tế: .Nông nghiệp: -Thời Đường: Nhà nước thực hiện chính sách quân điền và chế độ tô-dung-điệu → Ruộng tư phát triển. Vì vậy, kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước. -Thủ công và thương nghiệp: -Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền… có đông người làm. - .Ngoại thương: -Thời Đường, ngoài đường biển đã hình thành “con đường tơ lụa”, buôn bán với nước ngoài.. 1. 3. 0,5. 1. 1,5. So sánh Vương triều Mô-gôn và Vương triều Đê-li ? (3 điểm). 3. * Giống nhau (1điểm) + Đều là ngoại tộc đến trực tiếp cai trị Ấn Độ + Đều bị sụp đổ Khác nhau (2điểm) Vương triều Hồi Giáo Đêli. (1điểm) - Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo đánh chiếm Ấn Độ lập nên vương triều hồi giáo Đêli. - Chính sách thống trị: Truyền bá, áp đặt đạo Hồi. Tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại.Tôn giáo: thi hành chính sách kì thị tôn giáo.Văn hoá hồi giáo đươc du nhập vào Ấn Độ. Vương triều Môgôn (1điểm). 1 2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - 1398 người Mông Cổ tấn công Ấn Độ – thiết lập ra vương triều Môgôn (15261707). - Giai đoạn đầu các vua ra sức củng cố theo hướng Ấn ĐỘ hoá và xây dựng đất nước đưa Ấn Độ phát triển. Đặc biệt là vua Acơba(1556-1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hoá nghệ thuật….) ( HS có thể lập bảng) V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm A. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3,5 3,5-<5 5-<6,5 6,5-<8 8-10 10A1 10A3 10A4 10B1 10B2 10B4 10B5 10B6 10B7 B. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 22/10/2014 Chương V: Tiết PPCT 12:. ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN. Bài 8. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Sự hình thành các quốc gia cổ đại ở ĐNÁ (ĐKTN, sự ra đời các quốc gia cổ đại, đôi nét về tình hình chính trị, xã hội…). - Sự hình thành, phát triển và suy thoái của các quốc phong kiến ĐNÁ. 2. Về tư tưởng tình cảm: - Giáo dục cho học sinh biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu vực, qua đó giáo dục cho các em tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử. 3. Về kĩ năng: - Thông qua bài học, rèn luyện kĩ năng khái quát hoá sự hình thành và phát triển của các quốc gia ĐNÁ, kĩ năng lập bảng thống kê và phát triển các quốc gia ĐNÁ qua các thời kì lịch sử. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Tranh ảnh về con người và đất nước ĐNÁ thời cổ và phong kiến. - Lược đồ châu Á, lược đồ các quốc gia ĐNÁ, cuốn lịch ĐNÁ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự giống nhau và khác nhau giữa 2 vương triều hồi giáo Đêli và Ấn Độ Môgôn ? - Vị trí của vương triều Đêli trong lịch sử Ấn Độ ? 2. Dẫn dắt bài mới: Đông Nam Á từ lâu được xem là khu vực lịch sử địa lí - văn hoá riêng biệt trên cơ sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỉ đầu công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên được hình thành ở ĐNÁ, tiếp đó khoảng thế kỉ IX - X các quốc gia phong kiến được xác lập và phát triển thịnh đạt từ TK X - XV. Để hiểu điều kiện dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ĐNÁ, sự hình thành và phát triển các quốc gia pkiến ĐNÁ chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1.Sự hình thành các quốc gia cổ đại MT: Trình bày nét nổi bật về điều kiện tự ĐNÁ. nhiên và những điều kiện đẫn đến sự hình a. Điều kiện tự nhiên: thành các quốc gia cổ đại Đông Nam Á. - Ưu đãi, có gió mùa và mưa thích hợp -GV: treo bản đồ các quốc gia Đông Nam Á cho sự phát triển nghề nông trồng lúa -HS : xác định vị trí, tên gọi của 11 nước Đông nước. Nam Á hiện tại  Giáo viên nhận xét và giới -Địa hình chia cắt, nhỏ, manh mún. b/Sự ra đời của các quốc gia cổ đại: thiệu những nét chung, những điểm tương đồng trong khu vực và hỏi: Các vương quốc cổ *Điều kiện hình thành:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy và trò ở Đông Nam Á được hình thành trên những điều kiện nào? -HS: Dựa vào SGK để nêu các điều kiện về tự nhiên, kinh tế, văn hoá Sự hình thành các vương quốc cổ.. Kiến thức cơ bản -Sự xuất hiện của kỹ thuật luyện kim (đầu công nguyên: sử dụng đồ sắt). -Sự phát triển của nền nông nghiệp lúa nước. -Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. *Qúa trình hình thành: MT: Làm rõ sự hình thành các quốc gia cổ đại - Khoảng 10 TK sau công nguyên các ở ĐNÁ (sự ra đời các quốc gia cổ đại, đôi nét quốc gia cổ lần lượt hình thành : Chăm pa về tình hình chính trị, xã hội…). ở trung bộ VN; Phù Nam ở hạ lưu sông -GV:Trên cơ sở đó các quốc gia cổ ở Đông Mê công, các vương quốc ở hạ lưu sông Nam Á Mê Nam và đảo Inđônêxia như: Tam-bralần lượt ra đời trong khoảng thời gian nào ? lin-ga, Tu-ma-sic, Ma-lay-u, Ka-lin-ga…. Nêu tên 1 số nước tiêu biểu ? c/Kinh tế, chính trị-xã hội: GV: Sử dụng lược đồ các vương quốc cổ hình -Kỹ thuật kuyện kim (đồng và sắt). 20/SGK để xác định vị trí, tên gọi một số VQ -Nông nghiệp: Trồng cây ăn củ, quả, điển hình và hỏi: Trong buổi đầu thành lập, trồng lúa nước. các quốc gia cổ đại Đông Nam Á có những đặc -Thủ công nghiệp: dệt vải, làm gốm. điểm kinh tế, chính trị-xa hội như thế nào? -Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên Chuyển ý: Các vương quốc cổ Đông Nam Á những địa bàn nhỏ hẹp. lúc đó còn nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi còn tranh chấp, đó là nguyên nhân dẫn đến sự đỗ vỡ, để rồi trên cơ sở đó hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc hùng mạnh. 2. Sự hình thành, phát triển và suy *HĐ3: Cả lớp, cá nhân: thoái của các quốc gia phong kiến ĐNÁ MT: Làm rõ về sự hình thành, phát triển và : suy thoái của các quốc phong kiến Đông Nam a/Sự hình thành: Á -Khái niệm: “Quốc gia phong kiến dân -GV: Nêu lên hệ thống câu hỏi: tộc” lấy một bộ tộc đông và phát triển -Qúa trình hình thành các quốc gia phong kiến nhất làm nòng cốt. ở Đông Nam Á. - Thời gian hình thành: Từ TKVII đến TKX. -Tiêu biểu: +Cam-pu-chia của người Khơme. +Sri Kset-tria ở lưu vực sông I-ra-oa-đi. +Hi-ri-pun-giay-a và Đva-ra-va-ti ở Mê Nam. +Sri-vi-giay-a và Ma-ta-ram ở In-đô-nêxi-a…. b/Giai đoạn phát triển: -Các giai đoạn phát triển chính?Biểu hiện? -Thời gian: từ nữa sau TKX- nữa đầu TKXVIII. -Tiêu biểu: Đại Việt, Ăng Co, Pa-gan Tôn-gu, Mô-giô-pa-hit, Su-khô-thay – Aút-thay-a, Lan - Xang….

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản -Kinh tế, chính trị , văn hóa - xã hội: +Kinh tế: phát triển (lúa gạo, sản phẩm thủ công, sản vật thiên nhiên…) -Thời kì suy thoái của các quốc gia phong kiến +Chính trị : CĐ phong kiến tập quyền Đông Nam Á? Biểu hiện? + Xã hội : ổn định. -HS: Đọc SGK và độc lập làm việc trong 3 + Văn hóa: Xây dựng được nền văn hóa phút. dân tộc với bản sắc rieeng, độc đáo -GV: Lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi  Nhận c/Thời kì suy thoái: xét, chuẩn hoá kiến thức, kết hợp sử dụng lược -Thời gian: từ nửa sau TK XVIII đến giữa TK XIX. đồ và khai thác tranh ảnh SGK để xác định vị trí các quốc gia phong kiến Đông Nam Á nhằm -Biểu hiện: khủng hoảng kinh tế, chính trị và sự xâm nhập của các nước tư bản khắc sâu kiến thức cho HS. phương Tây. 4. Củng cố: - Sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra lại kiến thức của học sinh qua tiết học. - Những điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các quốc gia ĐNÁ / - Biểu hiện của sự phát triển ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và làm bài tập: Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử lớn trong sự phát triển của khu vực ĐNÁ đến giữa TKXIX ? - Chuẩn bị bài mới: VƯƠNG QUỐC LÀO VÀ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA. + Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào, CPC thời phong kiến. + Sự phát triển của vương quốc CPC thời Ăngco được biểu hiện như thế nào ? + Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lan xang. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn: 2/11/2014 Tiết PPCT 13:. Bài 9. VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với Việt Nam. - Các chặng đường lịch sử và những thành tựu văn hóa truyền thống đặc sắc của Cam-puchia và Lào. - Ảnh hưởng của nền văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của 2 nước này. 2. Về tư tưởng tình cảm: - Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu quí trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của 2 dân tộc láng giềng. Mqh mật thiết giữa 3 nước, phải xây dựng mqh láng giềng tốt đoàn kết giúp đỡ nhau. 3. Về kĩ năng: - Tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử, các giai đoạn phát triển của lịch sử. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ hành chính khu vực ĐNÁ - Tranh ảnh về đất nước và con người Lào và CPC thời phong kiến. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các quốc gia ĐNÁ. - Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia ĐNÁ thời phong kiến. 2. Dẫn dắt bài mới: Campuchia và Lào là 2 nước láng giềng của VN, có một truyền thống lịch sử lâu đời và nền văn hóa đặc sắc. Để biết được sự phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa của 2 vương quốc này qua các thời kì thì chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động1: 1. Vương quốc Cam-pu-chia MT: Nắm được các chặng đường lịch sử a. Khái quát về vương quốc Cam-pu-chia và những thành tựu văn hóa truyền thống - Cam-pu-chia như một vùng chảo khổng đặc sắc của vương quốc Cam – pu - chia lồ, có rừng, cao nguyên, biển Hồ và những -GV treo bản đồ các nước Đông Nam Á lên cánh đồng. bảng giới thiệu trên lược đồ những nét khái - Tộc người chủ yếu là người Khỏ-me quát về địa hình của Cam-pu-chia. - Địa bàn: Ban đầu ở phía Bắc Cam-pu-chia ?Người Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở ngày nay đâu?- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Đất nước b. Các giai đoạn phát triển: Cam-pu-chia được thành lập từ khi nào và đã trải qua mấy giai đoạn phát triển chính? -Từ TK VI đến năm 802: nước Chân Lạp. ? Giai đoạn nào Cam-pu-chia phát triển -Từ 802 - 1432: thời kỳ Ăng-co, là giai đoạn thịnh đạt nhất? Vì sao? phát triển thịnh đạt. -HS đọc SGK trả lời câu hỏi GV nhận xét, - Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt: + Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ chuẩn hoá kiến thức công nghiệp đều phát triển..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản + Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn. + Ăng co còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vưc. -Từ 1432 – 1863: thời kì Pnôm-Pênh là thời kì -GV: Trong quá trình phát triển, CPC đã suy thoái, sau đó trở thành thuộc địa của Pháp. đạt được những thành tựu văn hóa ntn? ? Văn hóa Ấn Độ đã ảnh hưởng đến văn d.Văn hóa: hóa Cam-pu-chia trên những lĩnh vực nào? - Sáng tạo ra những chữ viết riêng của mình -HS: Đọc SGK trình bày các nội dung theo (chữ Khơme cổ) trên cơ sở chữ Phạn của Ấn hướng dẫn của GV. Độ. GV nhận xét, chuẩn hoá kiến thức, kết hợp -Văn học dân gian và văn học viết phát triển khai thác lược đồ, tranh ảnh để khắc sâu với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật. -Kiến trúc và điêu khắc phát triển: nổi tiếng kiến thức. nhất là quần thể kiến trúc Ăng co đặc sắc và *Hoạt động 2:. MT: Nắm được các chặng đường lịch sử độc đáo. và những thành tựu văn hóa truyền thống đặc sắc của vương quốc Lào -GV giới thiệu trên bản đồ về những nét cơ 2. Vương quốc Lào bản về địa hình và vị trí của vương quốc a. Các giai đoạn phát triển lịch sử Lào: Đất nước Lào gắn liền với con sông - TK XIII, nhóm người nói tiếng Thái di cư Mê-Công, con sông vừa cung cấp nguồn đến sống hoa hợp với người Lào Thơng thủy văn dồi dào, trục đường giao thông -Trước TK XIV: các tổ chức xã hội sơ khai quan trọng của đất nước, vừa là yếu tố của được hình thành gọi là các mường Lào cổ. sự thống nhất về mặt địa lí. Có đồng bằng - Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các Mường ven sông tuy hẹp nhưng màu mỡ Hướng Lào, thành lập vương quốc Lan Xang (triệu voi). dẫn HS làm việc với SGK ?Tìm hiểu các giai đoạn phát triển lịch sử -Từ 1353 đến nữa đầu TK XVIII: phát triển thịnh đạt. của Lào và biểu hiện của sự phát triển? Biểu hiện: + Chính trị: Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy. + Kinh tế, văn hóa: Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo. + Đối ngoại: Giữ quan hệ hòa hiếu với Campu-chia và Đại Việt, kiên quyết chống quân ?Trong quá trình phát triển, Lào đã đạt xâm lược Miến Điện. -Từ nữa sau TKXVIII đến năm 1893: suy yếu được những thành tựu văn hóa ntn? -HS: Làm việc theo hướng dẫn của GV và (chia làm 3 nước: Luông Pha-bang, Viêng cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo Chăn và Chăm-pa-xắc) và bị thực dân Pháp xâm lược. dõi, bổ sung. GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức, kết hợp b. Văn hóa: khai thác lược đồ, tranh ảnh SGK để khắc + Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và sâu kiến thức. Mi-an-ma..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản -Hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển + Đời sống văn hóa của người Lào rất phong văn hoá của Lào và CPC?Điều gì chứng tỏ phú, hồn nhiên. sự sáng tạo văn hóa của hai dân tộc này? - Kiến trúc: Xây dựng một số công trình kiến trúc Phật giáo điển hình là That Luông ở Viêng Chăn. *Kết luận:Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc.Trên cơ sở đó họ đã xây dựng nền văn hóa riêng đậm đà bản sắc dân tộc. 4. Sơ kết bài học - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học để củng cố kiến thức đã học.1 5. Dặn dò, bài tập về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK. - Đọc chuẩn bị trước bài mới. - Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và Lào theo nội dung sau: Tên vương quốc. Thời gian hình thành. Các giai đoạn phát triển. Cam-pu-chia Lào RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/11/2014 CHƯƠNG VI: Tiết PPCT 14:. TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI Bài 10. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU (TK V – TK XIV).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được quá trình phong kiến hóa ở vương quốc Phơ-răng. - Hiểu biết về lãnh địa phong kiến, các quan hệ chính trong xã hội phong kiến Tây Âu. - Hiểu được quá trình ra đời, phát triển của các thành thị trung đại Tây Âu, sự phát triển kinh tế hàng hóa. 2. Về tư tưởng: - Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần chúng nh dân. 3. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trò của nó. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh trong SGK. II. Thiết bị và tài liệu dạy học: - Tranh ảnh trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các lâu đài, thành quách, cảnh sinh hoạt buôn bán các chợ trong thời kỳ này. III. Tiến trình tổ chức lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Slide 1 Câu hỏi : Lào và Cam-pu-chia đã đạt được những thành tựu văn hóa gì? Nêu bằng chứng thể hiện sự sáng tạo văn hóa của hai dân tộc này? 2. Dẫn dắt vào bài mới: Từ thế kỷ V , các quốc gia phong kiến của người Giéc-man đã dần hình thành ở Tây Âu , quan hệ sản xuất phong kiến cũng dần được hình thành củng cố và phát triển, cùng với đó là sự xuất hiện các thành thị trung đại vào thế kỉ XI - XII đã có vai trò hết sức to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội châu Âu thời trung đại. Để hiểu quá trình đó diễn tra như thế nào? Mối quan hệ các giai cấp trong xã hội ra sao? Sự hình thành, hoạt động và vai trò của thành thị như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học để lý giải cho những câu hỏi nêu trên? Slide 2: Giới thiệu nội dung chính của bài 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp. Hoạt động thầy – trò * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân MT: HS nắm được nguyên nhân, biểu hiện suy yếu của đế quốc Rô –ma và sự xâm nhập của người Giéc – man. Slide 3: Giới thiệu vào mục 1 và mục 1.a Slide 4: GV trình chiếu lược đồ Châu Âu. Kiến thức cơ bản 1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu a.Các vương quốc của người Giéc-man - Thế kỷ III, đế quốc Rô-ma lâm vào khủng hoảng. - Cuối thế kỷ V, người Giéc-man từ phương.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động thầy – trò phong kiến để giới thiệu về lãnh thổ của đế quốc Rôma và cuộc thiên di của người Giécman (Giới thiệu vài nét về tộc người Giecman), hướng dẫn HS đọc mục 1 SGK và hỏi: Các vương quốc phong kiến của người Giéc-man đã được hình thành như thế nào? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho bạn. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. GV chuển ý sang mục 1b *Hoạt động 2 MT: Trình bày được quá trình phong kiến hóa ở vương quốc Phơ-răng từ đó khái quát về sự hình thành quan hệ phong kiến ở Châu Âu - GV hướng dẫn HS đọc SGK và trả lời câu hỏi Khi tràn vào lãnh thổ của Rô-ma, người Giéc-man đã làm gì? Slide 5: GV trình chiếu sơ đồ khái quát về quá trình hình thành quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu. GV giải thích sơ đồ kết hợp ghi bảng. Slide 6: GV liên kết nội dung trình chiếu một số hình ảnh về Kitô giáo, giới thiệu những nét khái quát về tôn giáo này (Thời gian ra đời, người sáng lập, kinh sách, tổ chức giáo hội, các ngôi thờ tự…) Sau khi trình bày về những việc làm của người Giecman, GV đặt câu hỏi: Tác động của những việc làm đó đối với quá trình hình thành quan hệ phong kiến ở châu Âu? - HS đọc SGK, tìm ý trả lời, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ (Slide 7), giải thích thuật ngữ “phong kiến’. Trình bày qua về điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quan hệ sản xuất phong kiến ở Phương Đông với quan hệ sản xuất phong kiến ở Tây Âu. GV: Chuyển ý qua mục 2 *Hoạt động 3: MT: Hiểu biết về lãnh địa phong kiến; các quan hệ chính trong xã hội phong kiến Tây Âu; so sánh với chế độ phong kiến phương. Kiến thức cơ bản Bắc tràn vào lãnh thổ Rô-ma. Năm 476, chế độ chiếm nô kết thúc.. b.Sự hình thành quan hệ sản xuất phong kiến *Những việc làm của người Giéc-man - Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc “man tộc”mới như Vương quốc Phơ-răng, Vương quốc Đôn Gốt, Tây Gốt… -Thủ lĩnh của họ tự xưng vua và phong các tước vị như công tước, bá tước, nam tước... -Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho nhau. -Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy của mình và tiếp thu Ki-tô giáo. *Hệ quả -Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ, tăng lữ, quan lại có đặc quyền, đặc lợi vừa rất giàu cóLãnh chúa phong kiến. -Nô lệ và nông dân Nông nô, phụ thuộc vào lãnh chúa. →Quan hệ phong kiến đã được hình thành ở Tây Âu, điển hình là ở Vương quốc Phơ-răng..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động thầy – trò Đông để rút ra đặc điểm của chế độ phong kiến Tây Âu. *Hoạt động 3a: MT: Tìm hiểu về cấu trúc của một lãnh địa phong kiến Slide 8: TC những bức tranh mô phỏng về một lãnh địa phong kiến - GV Quan sát những bức tranh trên em có nhận xét gì về quy mô, cấu trúc của một lãnh địa phong kiến? Vậy thế nào là một lãnh địa phong kiến? - HS quan sát bức tranh kết hợp đọc SGK, tìm ý trả lời, bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý (Slide 8) *Hoạt động 3b: MT: Làm rõ những đặc điểm về kinh tế, chính trị, đời sống xã hội trong các lãnh địa phong kiến. Slide 9,10,11: Tc hình ảnh và đặt câu hỏi: Thông qua những hình ảnh trên kết hợp với SGK, em hãy cho biết kinh tế của các lãnh địa phong kiến có đặc điểm gì đáng lưu ý ? - CH gợi mở: + Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa là ai? Họ làm những công việc gì? Sản phẩm họ làm ra mục đích chủ yếu phục vụ cho ai? Trong lãnh địa người ta có trao đổi với bên ngoài không? ? Với những đặc điểm trên em hãy nêu khái quát đặc trưng cơ bản nhất của kinh tế lãnh địa. - HS: Qua sát hình ảnh, đọc SGK để trả lời câu hỏi, bổ sung GV: nhận xét và chốt ý, chuyển ý sang tìm hiểu đặc điểm chính trị. GV: Thông báo cho Hs đặc điểm chính trị của lãnh địa phong kiến và đặt câu hỏi: Những biểu hiện nào cho thấy lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập? Slide 12, 13, 14: TC hình ảnh mô phỏng về cách bố phòng của một lãnh địa, thuyết minh để HS hiểu và trả lời câu hỏi. Slide 15: Nội dung HS ghi bài GV: Chuyển ý sang tìm hiểu đời sống xã hội. Kiến thức cơ bản. 2. Xã hội phong kiến Tây Âu a. Cấu trúc lãnh địa phong kiến: - Lãnh địa PK là những khu đất đai rộng lớn, trong đó có cả ruộng đất trồng trọt, đồn cỏ, rừng rú, sông đầm… - Trong lãnh địa bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần.Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thôn xóm của nông dân…. b.Đặc điểm của lãnh địa: *) Đặc điểm kinh tế - Trong lãnh địa: + Chủ yếu là nông nghiệp và làm nghề thủ công. +Nông nô nhận ruộng cày cấy và nộp tô, họ bị buộc chặt vào lãnh chúa. +Cùng với sản xuất lương thực, nông nô còn dệt, làm giày dép, đóng đồ đạc, rèn vũ khí cho lãnh chúa. +Lãnh chúa và nông nô về cơ bản không phải mua bán, trao đổi với bên ngoài (trừ sắt, muối, tơ lụa, đồ trang sức…) →Lãnh địa là một đơn vị kinh tế đóng kín mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc.. *) Đặc điểm chính trị -Mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập. Trong đó: +Lãnh chúa nắm quyền về chính trị, tư pháp, tài chính. + Lãnh địa có quân đội, chế độ thuế khóa, tiền tệ riêng…có quyền “miễn trừ” không ai can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa. +Mỗi lãnh địa còn như một pháo đài bát khả xâm phạm, có hào sâu, tường cao, có kị sĩ bảo vệ… c/Quan hệ trong lãnh địa:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động thầy – trò *Hoạt động 3c MT: Tìm hiểu về đời sống xã hội trong các lãnh địa Slide 16: Trình chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi: Quan sát những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về đời sống của lãnh chúa và nông nô trong các lãnh địa? ? So sánh với phương đông? Slide 17: Nội dung kiến thức Slide 18: TC sơ đồ để cũng cố mục 2 và cho HS rút ra đặc trưng của chế độ phong kiến Tây Âu so sánh với chế độ phong kiến phương Đông? -HS: Chú ý quan sát hình ảnh, kết hợp với SGK, thảo luận và đưa ra câu trả lời theo nhóm, các nhóm khác bổ sung. - GV:Bổ sung, nhận xét và giải thích khái niệm về lãnh địa bằng việc kết hợp khai thác trang ảnh *GV hình thành khái niệm PK phân quyền (so sánh với phương Đông) *Hoạt động 4: MT: Trinnh bày được quá trình ra đời, hoạt động và vai trò của thành thị trung đại Tây Âu -GV: Phát phiếu học tập, HS đọc SGK và điền các nội dung cơ bản vào phiếu theo mẫu: Sự xuất hiện các thành thị trung đại Nguyên Sự ra Hoạt Vai trò nhân đời động. GV: Hướng dẫn bằng hệ thống các câu hỏi và giải thích các hình ảnh minh họa. ? Thành thị trung đại được hình thành như thế nào? Cư dân sống ở đó làm những nghề gì? Các phường hội và thương hội lập ra để là gì? Trong các thành thị thương nhân có vai trò ntn? HS: Đọc SGK và làm việc theo hướng dẫn. Kiến thức cơ bản *Đời sống của lãnh chúa -Nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa, dạ hội, tiệc tùng. -Bóc lột nặng nề và đối xử tàn nhẫn với nông nô. *Cuộc sống của nông nô -Là người sản xuất chính trong lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa. Tô thuế nặng nề và nhiều thứ thuế vô lý: thuế than, cưới xin.. -Mặc dù có gia đình riêng, có công cụ và gia súc, những phải sống trong túp lều tối tăm, bẩn thỉu. *Các cuộc đấu tranh của nông nô: -Nguyên nhân: do đời sống khổ cực, lại bị lãnh chúa đánh đập → Họ vùng dậy đấu tranh. -Hình thức: đốt kho tàng, bỏ trốn vào rừng, khởi nghĩa (tiêu biểu: Giắc-cơ-ri ở Pháp năm 1358, Oát Tay-lơ ở Anh năm 1381). 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại a. Nguyên nhân hình thành -Do sản xuất phát triển, những tiền đề của nền kinh tế hàng hoá xuất hiện. -Hàng hoá được bán ra thị trường tự do, không bị khép kín trong lãnh địa. -Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa mạnh mẽ, nhiều người bỏ ruộng đất, thoát khỏi lãnh địa. b.Sự ra đời của thành thị: -Những người thợ thủ công có nhu cầu tập trung ở nơi thuận tiện (ngã ba, ngã tư đường, bến sông…) để sản xuất và mua bán -Tại những nơi này, cư dân ngày càng đông lên, rồi trở thành thị trấn nhỏ, sau này phát triển thành thành thị. c.Hoạt động của thành thị: -Cư dân chủ yếu của thành thị là thợ thủ công và thương nhân. -Phường hội, thương hội: là tổ chức của những nười cùng làm một nghề, nhằm iwx độc quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chống áp bức, sách nhiễu củ lãnh chúa…; phát triển sản xuất và bảo vệ quyền lợi của thợ thủ công. Nười ta đặt ra quy chế riên gọi là Phường quy. -Vai trò của thương nhân: thu mua hàng hóa.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động thầy – trò. Kiến thức cơ bản của nơi sản xuất, bán cho người tiêu thụ và tổ chức các hội chợ để thúc đẩy thươn mại. d.Vai trò của thành thị: - Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển. -Xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. -Mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người.. của GV Slide 19: Trình chiếu một số hình ảnh về cấu trúc, sinh hoạt của thành thị trung đại. Slide 20: giới thiệu nội dung kênh hình 24 trong SGK "Hội chợ ở Đức", đây là bức tranh thể hiện cảnh mua bán tại hội chợ ở Đức phản ánh sự phát triển của thương nghiệp của xã hội phong kiến Tây Âu lúc bấy giờ. GV: Với những hoạt động trên thành thị có vai trò như thế nào? HS: Trả lời, bổ sung GV: Phân tích, chốt ý 4. Sơ kết bài học - Slide 21: GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu; yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội. Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại. - Slide 22: Dùng sơ đồ hệ thống lại những nội dung cơ bản của bài học. 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. , Đọc trước bài mới, tìm hiểu tư liệu về các cuộc phát kiến địa lí. - Bài tập: + Lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương Đông với Tây Âu theo những nội dung sau: Giai cấp xã hội, đặc trưng kinh tế, thể chế chính trị (- Slide 23) RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn: 16/11/2014 Tiết PPCT 15. Bài 11. TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Nắm được nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí và kết quả của nó..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nêu được sự nảy sinh của phương thức sản xuất TBCN ở Tây Âu, những biến đổi trong xã hội. 2. Về tư tưởng tình cảm: - Giúp các em thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lí, trân trọng những giá trị văn hóa của nhân loại thời kì phục hưng để lại; và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động trong trận tuyến chống lại chế độ phong kiến. 3. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của chủ chủ nghĩa tư bản - Kĩ năng khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lí", khai thác tranh ảnh II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lí", bản đồ chính trị châu Âu. - Sưu tầm tranh ảnh một số nhà thám hiểm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào? Câu hỏi 2: Trình bày các chính sách thống trị của Người Giécman sau khi tiến vào Rôma và tác động của nó đối với sự hình hành QHPK ở Tây Âu? 2. Dẫn dắt bài mới: Từ thế kỉ XV, con người đã tiến hành thành công cuộc phát kiến địa lí phát hiện ra châu Mĩ và đi vòng quanh thế giới, đã đem lại nguồn của cải lớn về châu Âu, trên cơ sở đó đã dẫn đến quá trình tích lũy tư bản ban đầu và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa qua đó được hình thành cùng với hai giai cấp mới: tư sản và vô sản ra đời. Vậy đâu là nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí,diễn biến, kết quả của nó ra sao? Tác động của nó ntn đến sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu? Nội dung bài học hôm nay sẽ lí giải những vấn đề đó. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: I. Những cuộc phát kiến địa lý MT: Giúp HS nắm được chính nhu cầu về 1. Nguyên nhân và điều kiện: vàng bạc, nghuyên liệu, thị trường cùng + Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về với những tiến bộ về KHKT đã dẫn tới hương liệu, vàng bạc thị trường tăng cao. những cuộc phát kiến địa lí. + Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và - GV:Hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Tại Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm cần sao ở thế kỉ XV con người lại tiến hành thiết phải tìm con đường mới. các cuộc phát kiến địa lí? + Khoa học - kỹ thuật có những bước tiến quan - HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có trọng như kỹ thuật mới trong đóng tàu, la bàn, thể bổ sung cho bạn. hải đồ... - GV nhận xét, chốt ý. Nhấn mạnh, trong 2. Các cuộc phát kiến địa lý lớn: các nguyên nhân trên thì sự tiến bộ về + Năm 1487, B.Đi-a-xơ đã đi vòng qua cực KHKT là quan trọng nhất Nam châu Phi, đặt tên mủi Bão Tố, sau gọi là *Hoạt động 2: mũi Hảo Vọng. MT: Hướng dẫn HS trình bày được 4 cuộc + Tháng 8-1492,C.Cô-lôm-bô dẫn đầu đoàn phát kiến địa lí trên lược đồ và rút ra hệ thuỷ thủ TBN đi về hướng Tây và đã đến một quả của nó. số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê ngày nay. - GV treo lược đồ các cuộc PKĐL lớn và Ông được coi là người phát hiện ra châu Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản gọi HS trình bày. + Tháng 7/1497, Va-xcô đơ Ga-ma đã chỉ huy -HS khác theo dõi, kết hợp SGK để học đoàn thuyền rời cảng Li-xbon (BĐN) đi về bài. hướng Đông và đã đến được Ca-li -cút Ấn Độ -GV nhận xét, trình chiếu trên máy (5- 1498). + Ma-gien-lan là người đã thực hiện thành công chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 - 1522). 3.Hệ quả của phát kiến địa lý: + Đem lại hiểu biết mới về trái đất, về những -GV: Đến đây các em cho cô biết thế nào con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều kiện gọi là phát kiến địa lí và hệ quả của nó? cho sự giao lưu giữa các nền văn hóa, văn -HS: Dựa vào kiến thức vừa học để nêu minh khác nhau. khái niệm PKĐL. Từ đó kết hợp SGK để + Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị rút ra các hệ quả của PKĐL. HS khác bổ trường mở rộng, tạo điều kiện cho CNTB ra sung. đời. -GV: Nhận xét, kết luận và hình thành khái + Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh quá niệm PKĐL. trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. II. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu *Hoạt động 3: 1. Sự tích lũy ban đầu của CNTB: MT: Nêu được sự nảy sinh của phương + Kinh tế châu Âu phát triển nhanh. Tầng lớp thức sản xuất TBCN ở Tây Âu, những biến quí tộc, thương nhân tây Âu ra sức cướp bóc đổi trong xã hội. của cải, tài nguyên vàng bạc ở những vùng đất mới Tích luỹ được số vốn ban đầu. -GV: hướng dẫn đọc SGK và trả lời câu +Việc buôn bán với phương Đông, đặc biệt là hỏi: buôn bán nô lệ phát triển. Tìm hiểu quá trình tích lũy ban đầu của + Qúy tộc, thương nhân Tây Âu tiến hành tước CNTB. đoạt ruộng đất của nông dân và tư liệu sản xuất ? Số vốn ban đầu mà quý tộc và thương cả thợ thủ công, biến họ thành những người nhân tích lũy do đâu mà có làm thuê Nhân công. ? Quý tộc, tư sản tạo ra lực lượng nhân 2.Những hình thức kinh doanh TBCN và sự công bằng những biện pháp gì biến đổi về xã hội ở Tây Âu: a/Những hình thức kinh doanh mới Những biểu hiện nảy sinh CNTB + Trong thủ công nghiệp, các công trường thủ ? Biểu hiện của sự nảy sinh CNTB trong công mọc lên thay thế phường hội hình thành thủ công nghiệp quan hệ chủ với thợ ? Biểu hiện của sự nảy sinh CNTB trong + Trong thương nghiệp, các công ty thương nông nghiệp mại lớn thay thế cho các thương hội trung đại. ? Biểu hiện của sự nảy sinh CNTB trong + Trong nông nghiệp, các đồn điền trang trại thương nghiệp được hình thành, người lao động biến thành công nhân nông nghiệp, làm công ăn lương. Tìm hiểu những hình thức kinh doanh b/Sự biến đổi xã hội ở Tây Âu: các giai cấp TBCN và tác động của nó đối với sự biến mới được hình thành - giai cấp tư sản và giai đổi của xã hội Tây Âu. cấp vô sản. - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi -Giai cấp tư sản: đại diện cho nền sản xuất mới - Cuối cùng GV nhận xét bổ sung và chốt là chủ các công trường thủ công, trang trại, ý: ngân hàng….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động thầy - trò (Phụ lục 1: ) (GV dẫn câu nói của Mác: “..... Kiến thức cơ bản -Những người làm thuê, bị bóc lột trở thành giai cấp công nhân. →Như thế, CNTB đã ra đời.. 4. Sơ kết bài học - Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ học: 1/Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Các cuộc phát kiến địa lí đó diễn ra như thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ra sao? 2/ Lập bảng so sánh cơ cấu xã hội phong kiến và xã hội tư bản. So sánh hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa với sản xuất, thương mại thời phong kiến. 5. Dặn dò, bài tập về nhà - Học bài cũ theo các nội dung đã học. - Trả lời các câu hỏi trong SGK RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… PHỤ LỤC 1: BẢNG SO SÁNH NHỮNG HÌNH THỨC KINH DOANH THỜI TƯ BẢN VÀ PHONG KIẾN. Thời Phong kiến Thời Tư bản 1/Thủ công nghiệp Phường hội phong kiến Công trường thủ công (đặc trưng tiêu biểu cho sự ra đời của CNTB) 2/Nông nghiệp Nông dân SX nhỏ trên ruộng đất Xuất hiện các đồn điền, trang trại. của quý tộc, địa chủ Công nhân làm công ăn lương. Chủ ruộng đất trở thành tư sản hoặc quý tộc mới. 3/Thương nghiệp Thương hội trung đại Các công ty thương mại hình thành..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 25/11/2014 Tiết PPCT 16 - Bài 11. TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Nắm được nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân. 2. Tư tưởng - Giúp các biết trân trọng những giá trị văn hoá của nhân loại thời kỳ Phục hưng để lại; và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động trong trận tuyến chống lại chế độ phong kiến. 3. Kỹ năng - Kỹ năng lập bản thống kê cuộc đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức. - Kỹ năng khai thác tranh ảnh về những thành tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh về phong trào văn hoá Phục Hưng. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi  : Em hãy trình bày về những cuộc phát kiến địa lý (nguyên nhân, quá trình thực hiện, hệ quả) : Em hãy nêu những biểu hiện của CNTB đã nảy sinh ở Châu Âu đầu thế kỷ XVI? 2. Dẫn dắt bài mới Một trong số thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỷ XV là tiến hành các cuộc phát kiến địa lý phát hiện ra châu Mỹ và đi vòng quanh thế giới, đã đem lại nguồn của cải lớn về châu Âu, trên cơ sở đó đã dẫn đến quá trình tích luỹ tư bản ban đầu và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa qua đó được hình thành cùng với hai giai cấp mới: tư sản và vô sản ra đời. Để hiểu tìm hiểu nguyên nhân, nội dung phong trào văn hoá Phục hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân? Chúng ta vào tìm hiểu bài hôm nay để trả lời các câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm Hoạt động 1: 3. Phong trào văn hóa phục hưng MT: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của phong a. Hoàn cảnh ra đời: trào Văn hóa Phục hưng. Giải thích khái niệm - Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song - GV nêu câu hỏi: Vì sao có sự xuất hiện của chưa có địa vị về xã hội tương ứng, muốn phong trào Văn hóa Phục hưng? xóa bỏ chướng ngại phong kiến, muốn có CHGM: Bước sang hậu kì trung đại kinh tế, xã nền văn hóa riêng. hội Tây Âu có thay đổi gì? Những thay đổi đó - Chế độ phong kiến, giáo lý đạo Ki-tô kìm có tác động ntn đến văn hóa? Văn hóa Phục hãm sự phát triển của giai cấp tư sản. hưng là phong trào ntn? - Khi niệm văn Phong trào “Văn hoá Phục - HS đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi, HS hưng”: Khôi phục, phát huy giá trị tinh hoa khác có thể bổ sung. văn hoá xán lạn Cổ đại Hi Lạp – Rô-ma, - Cuối cùng, GV nhận xét và chốt ý: đấu tranh xây dựng một nền văn hoá mới,.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của thầy và trò - Tiếp đó GV trình bày: giai cấp tư sản, một mặt muốn khôi phục tinh hoa văn hoá xán lạn của quốc gia cổ đại Hy Lạp – Rôma, mặt khác cũng góp phần xây dựng một nền văn hoá mới, đề cao giá trị chân chính của con người, đòi quyền tự do cá nhân, coi trong khoa học kỹ thuật – nền văn hoá đó là văn hoá phục hưng. Hoạt động 2: MT: Nắm được những thành tựu chính và rút ra ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng. GV nêu câu hỏi: Em hãy kể những thành tựu chính và một số tên tuổi “khổng lồ” trong phong trào Văn hóa Phục hưng? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV bổ sung và chốt ý: GV: Từ những thành tựu đó em hãy rút ra những nội dung chính của PTVHPH? Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của phong trào văn hoá phục hưng? HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý. Đồng thời nhấn mạnh thực chất của phong trào văn hoá phục hưng là cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt trận văn hoá tư tưởng. - GV giới thiệu cho học sinh bức tranh hình 26 trong SGK “Bức hoạ La Giô-công của Lê-ô-nađơ Vanh-xi” Hoạt động 3: Làm việc cá nhân MT: GV hướng dẫn HS tự làm việc với SGK để nắm được nguyên nhân, diễn biến, nội dung, ý nghĩa của cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân. - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến cải cách tôn giáo? - Đặc điểm của cải cách tôn giáo? - Ý nghĩa của cải cách Tôn Giáo? - Tại sao diễn ra cuộc chiến tranh nông dân Đức? - Nêu ý nghĩa của chiến tranh nông dân Đức? - HS dọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại ý chính. Kiến thức cơ bản HS cần nắm một cuộc sống tiến bộ.. b. Thành tựu: - Khoa học – kỹ thuật Có những tiến bộ vượt bật, veà y học, toán học. - Văn học – nghệt thuật phát triển phong phú với những tài năng như: Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Sếch-xpia c. Nội dung và ý nghĩa của Phong trào Văn hóa Phục hưng: + Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến. + Đề cao gi trị con người, xây dựng thế giới quan tiến bộ. + Đây là cuộc đấu tranh công khai trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa, chống lại hệ tư tưởng phong kiến lỗi thời và Giáo hội Thiên Chúa. + Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa loài người. 4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân ( Giảm tải – hướng dẫn HS đọc thêm) a) Cải cách tôn giáo - Nguyên nhân: -Sự phản động của Giáo hội Kitô đã ngăn cản hoạt động của giai cấp tư sản đang lên. -Giáo hội rất giàu có, dựa vào thần quyền bóc lột nhân dân, sống xa hoa. - Diễn biến: - Nội dung + Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng những biện pháp ôn hoà để quay về giáo lý Ki-tô nguyên thuỷ. + Cải cách, bãi bỏ các thủ tục và nghi lễ phiền toái. sự phân hóa thành Tân giáo và Cựu giáo. - Ý nghĩa: + Đây là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản HS cần nắm trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến. + Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá Châu Âu phát triển cao hơn. b) Chiến tranh nông dân Đức - Nguyên nhân: + Giai cấp tư sản đang lên bị chế độ phong kiến bảo thủ cản trở sự pht triển của họ. + Nông dân bị áp bức bóc lột nặng nề, do tiếp thu tư tưởng cải cách tôn giáo và tư tưởng của Lu-thơ. - Diễn biến: - Ý nghĩa: + Là một sự kiện lịch sử lớn lao, nó biểu hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và khí phách anh hùng của nông dân Đức đấu tranh chống lại chế độ phong kiến. + Báo hiệu sự khủng hoảng suy vong chế độ phong kiến ở Tây Âu.. IV. TỔNG KẾT – ĐÁNH GIÁ : - Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ học: Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cuộc phát kiến địa lý đó diễn ra như thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý ra sao? Nguyên nhân, nội dung phong trào Văn hoá Phục Hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân? V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :  Dặn dò: Học bài cũ., Trả lời câu hỏi trong SGK.  Bài tập: Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá Phục Hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân Đức theo nội dung: Tên phong trào. Nguyên nhân. Diễn biến chính. Người lãnh đạo. Kết quả, ý nghĩa. Văn hoá Phục hưng Cải cách tôn giáo Chiến tranh nông dân Đức RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:. Ngày soạn: 3/12/2014 Tiết PPCT 17 :. Bài 12. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI NGUYÊN THỦY CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Hệ thống hóa những nội dung chính và sự kiện tiêu biểu của LSTG thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại - So sánh (những nét chính) giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây. II. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý - Dùng sơ đồ, biểu đồ, hướng dẫn học sinh nắm nội dung mốc của ba thời kì lịch sử. - Nội dung chủ yếu và đặc điểm nổi bật của mỗi thời kì (một số điểm chính cần nhấn mạnh theo sơ đồ ở cuối bài). II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Vẽ lại sơ đồ với kích thước lớn hơn, kết hợp với hình ảnh, tranh vẽ minh họa (đã sử dụng ở chương I-VII). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC - Giáo viên kẻ sẵn 3 sơ đồ của 3 thời kì : nguyên thủy, cổ đại và trung đại theo mẫu - Chia lớp thành 3 nhóm, phát mẫu sơ đồ cho các nhóm thảo luận và tự điền nội dung vào theo hướng dẫn của GV để hệ thồng và khắc sâu kiến thức. Nhóm1: Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy 1 triệu năm 4 vạn năm Đá cũ sơ kì Đá cũ hậu kì(hoàn chỉnh) - Công cụ: - Ktế: - Ở:. Người tối cổ Tổ chức xã hội:........... - Công cụ: - Kinh tế: -Ở. 1 vạn năm Đá mới -Công cụ: -Kinh tế:. Người tinh khôn Tổ chức xã hội:..................... Cùng lao động - hưởng thụ - bình đẳng và kính trọng người già. Nhóm 2: Sơ đồ thời cổ đại. Xã hội cổ đại phương Đông. 6000 năm Kim khí. Gia đình ......... ...............xuất hiện.. Xã hội chiếm nô.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Nhóm 3: Sơ đồ trung đại 1. Trung đại phương Đông.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2. Trung đại phương Tây. Người Giecman xâm nhập Tây Âu.  Giáo viên gọi từng nhóm lên trìng bày, nhóm khác có thể bổ sung. Sau cùng GV nhận xét và treo bảng phụ làm sẵn để hướng dẫn học sinh có sự so sánh, chỉnh sửa và bổ sung vào bài học. Nhóm1: Sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy 1 triệu năm Đá cũ sơ kì - Công cụ: rìu tay thô sơ. - Ktế: săn bắt và hái lượm - Ở: trong hang động. Người tối cổ Bầy người nguyên thủy.. 4 vạn năm Đá cũ hậu kì (hoàn chỉnh) - Công cụ: Dao, nạo ,cung tên. - Kinh tế: hái lượm, săn bắn. - Ở nhà lều, có quần áo, trang sức.. 1 vạn năm Đá mới. 6000 năm Kim khí. - Rìu, dao, liềm - Làm gốm và dệt thủ công , chăn nuôi trao đổi và trồng trọt.. Người tinh khôn Thị tộc - Bộ lạc Cùng lao động - hưởng thụ - bình đẳng và kính trọng người già. Gia đình phụ hệ Tư hữu.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhóm 2: Sơ đồ thời cổ đại. Xã hội cổ đại phương Đông. Xã hội chiếm nô. Vua chuyên chế. Ban chấp chính. Quý tộc Chủ nô. Tằng lữ - Quan lại. Thợ Nông thủ dân công công xã. Thợ thủ công Nông dân tự do Nô lệ Nô lệ. Thủ công nghiệp Thương nghiệp. Nông nghiệp X Â Y. Nông nghiệp. Thủ công nghiệp Thương nghiệp. D Ư N G. Đồ đồng – Lưu vực sông lớn 3500 TCN – 221TCN. Đồ sắt – Ven biển Địa Trung Hải THỜI CỔ ĐẠI. TKVIITCN - 476.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Nhóm 3: Sơ đồ trung đại 1. Trung đại phương Đông Quan lại địa chủ. Quý tộc. Nông dân công xã. Nông dân giàu Nông dân tự canh Nông dân nghèo. Nông dân lĩnh canh. 2. Trung đại phương Tây Quý tộc thị tộc, thân binh, nhà thờ kitô Người Giecman xâm nhập Tây Âu. Quý tộc, lãnh chúa phong kiến; tăng lữ. Chiếm đất, ban tặng. Lãnh địa Nông dân tự do. 4. Sơ kết bài học 5. Dặn dò, bài tập về nhà HS học nội dung các bà: 5. 9, 10, 11 chuẩn bị cho kiểm tra học kì. Ngày soạn: 10/12/2014. Tiết PPCT 18. Nông nô.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu - Nhằm kiểm tra những kiến thức HS đã học trong học kì I, lớp 10 so với yêu cầu của chương trình; góp phần hình thành thế giới quan khoa học, giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và biết trân trọng những giá trị văn hóa - lịch sử của các dân tộc trên thế giới; bồi dưỡng năng lực tư duy, ý thức học hỏi và biết vươn lên trong học tập, cuộc sống. Từ kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của bản thân trong thời gian qua và tự điều chỉnh hoạt động học tập cho giai đoạn sau. - Đồng thời, GV đánh giá quá trình học tập của mỗi HS và tự đánh giá quá trình giảng dạy của mình, từ đó, tự điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học phù hợp. 1. Kiến thức Chương III: Trung Quốc thời phong kiến - Bài 5: Trung Quốc thời phong kiến. + III.5.1. Trung Quốc thời Tần – Hán. + III.5.2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường. + III.5.3. Trung Qốc thời Minh – Thanh. + III.5.4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. Nắm được những nội dung cơ bản về quá trình ra đời và phát triển của chế độ phong kiến ở Trung Quốc qua các triều đại từ năm 221 TCN đến đầu thế kỉ XX. Phân tích, đánh giá về các sự kiện tiêu biểu để thấy được vai trò, ý nghĩa hay những hạn chế của nó trong chiều dài phát triển của lịch sử Trung Quốc. Liên hệ các sự kiện cụ thể. Chương V: Đông Nam Á thời phong kiến - Bài 9: Vương quốc Cam-pu-chia và vương quốc Lào + V.9.1. Vương quốc Cam-pu-chia. + V.9.2. Vương quốc Lào. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với Việt Nam. - Các chặng đường lịch sử và những thành tựu văn hóa truyền thống đặc sắc của Cam-puchia và Lào. - Ảnh hưởng của nền văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của 2 nước này. Chương VI: Tây Âu thời trung đại - Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (Từ TK V – TK XIV). + VI.10.1 Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu. + VI.10.2. Xã hội phong kiến Tây Âu. + VI.10.3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại. Phân tích được nguyên nhân ra đời và vai trò của các thành thị trung đại ở Tây Âu. Trên cơ sở đó, liên hệ được với lịch sử Việt Nam thời phong kiến và giải thích được vấn đề này.. - Bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại. + VI.11.1. Những cuộc phát kiến địa lí. + VI.11.2. Phong trào Văn hóa Phục hưng. Hiểu được những nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nhanh quá trình diễn ra các cuộc phát kiến địa lí lớn vào thế kỉ XV và những tác động của nó... 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Rèn luyện kĩ năng trình bày vấn đề lịch sử, vận dụng kiến thức đã học để phân tích, giải thích, đánh giá, so sánh các vấn đề lịch sử hay liên hệ các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, tự lập và biết vươn lên trong học tập, cuộc sống. Biết tự đánh giá cá nhân. II. Hình thức: Tự luận 100% III. Thiết lập ma trận. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu CT. Trung Quốc Nêu được những thời phong thành tựu cơ bản kiến của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến Số câu: 1 Số câu: 3/4 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 40 30 % Thời kì hình thành và phát triển của chế độ PK ở Tây Âu (từ TK V đến TK XIV) Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng CC Nhân dân Việt Nam tiếp thu có chọn lọc nền văn hóa đó như thế nào Số câu: 1/4 Số điểm: 1 10%. Cộng. Số câu: 1 Số điểm: 4 40%. Nêu được nguyên nhân ra đời và vai trò của các thành thị trung đại ở Tây Âu. Số câu: 1 Số điểm: 3 30%. Tây Âu thời hậu kì trung đại. Số câu: 1 Số điểm: 3 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30%. Hiểu được những nguyên nhân, điều kiện cơ bản thúc đẩy nhanh quá trình diễn ra các cuộc phát kiến địa lí lớn vào TK XV. Và phân tích hệ quả của nó. Số câu: 1 Số điểm: 3 30%. Tổng số câu Số câu: 1/2 + 1 Tổng số Số điểm: 6 điểm 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 30%. Số câu: 1/4 Số điểm: 1 10%. Số câu:1 Số điểm: 3 30% Số câu: 3 Số điểm: 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Câu 1: Trình bày những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. Nhân dân Việt Nam tiếp thu có chọn lọc nền văn hóa đó như thế nào ? ( 4 điểm) Câu 2: Vì sao vào thế kỉ XV lại diễn ra các cuộc phát kiến lớn về địa lí ? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ? ( 3 điểm) Câu 3: Hãy nêu nguyên nhân ra đời và vai trò của các thành thị trung đại ở Tây Âu? ( 3 điểm) B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1. Đáp án. Điểm. Trình bày những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. 4 Nhân dân Việt Nam tiếp thu có chọn lọc nền văn hóa đó như thế nào ? a/ Những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến - Nho giáo : + Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. + Đến đời Tống Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho. + Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Phật giáo : - Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật. các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo. + Kinh phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi. - Sử học + Thời Tần - Hán, sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đương thành lập cơ quan bên soạn gọi Sử quán + Đến thời Minh – Thanh, Sử học cũng được chú ý với nhưng tác phẩm lịch sử nổi tiếng. - Văn học : + Văn học là lĩnh vực nổi bậc của văn hóa Trung Quốc . Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân còn sáng mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ Lý Bạc , Bạch Cư Dị … + Ở thời Minh – Thanh , xuất hiện loại hình văn học mới là “Tiểu thuyết chương hồi” với những kiệt tác như : Thủy hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung... - Khoa học- kĩ thuật: + Nhiều thành tựu rạng rỡ trong các lĩnh Vực Toán học, Thiên văn, Y học. + Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh. 0.5. 0.5. 0.5. 0.5. 0.5.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. - Nghệ thuật kiến trúc : Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như : Vạn lý 0.5 trường thành, Cung điện cổ kính, những bước tượng Phật sinh động. b/ Nhân dân Việt Nam tiếp thu có chọn lọc nền văn hóa đó. Những thành tựu văn hóa rực rỡ đã đưa Trung Quốc trở thành trung tâm văn minh của Châu Á và thế giới, ảnh hưởng đến nhiều nước trong đó có Việt 1.0 Nam. Trải qua hơn 1000 năm bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ, nhân dân Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa của nền văn hóa Trung Quốc trên các lĩnh vực: Tư tưởng, triết học, văn học, chữ viết, phong tục tập quán … góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa của dân tộc . 2. 3. Vì sao vào TK XV diễn ra các cuộc phát kiến địa lí ? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ? A. Vào thế kỉ XV diễn ra các cuộc phát kiến địa lí vì: - Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao. Nhưng từ thế kỉ XV, con đường giao lưu buôn bán giữa Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm => cần tìm ra một con đường thương mại mới nối liền giữa phương Đông và phương Tây. - Nhờ sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, đây chính là tiền đề quan trọng nhất để tiến hành các cuộc phát kiến địa lí. Cụ thể: + Có nhiều hiểu biết về đại dương, có quan niệm đúng đắn về hình dạng Trái đất, vẽ được nhiều bản đồ, hải đồ, có máy đo góc thiên văn, la bàn... + Kỹ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng: đóng được tàu lớn có bánh lái và hệ thống buồm lớn nên tàu có thể đi xa và dài ngày trên các đại dương lớn. B. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: - Khẳng định Trái đất là hình cầu. Đem lại cho con người hiểu biết về những vùng đất mới, con đường mới, dân tộc mới, kiến thức mới, tăng cường giao lưu VH giữa các châu lục. - Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển. - Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của CNTB. - Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. Nêu nguyên nhân ra đời và vai trò của các thành thị trung đại ở Tây Âu. A. Nguyên nhân ra đời: - Từ thế kỉ XI, ở Tây Âu xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa: + Sản xuất phát triển nên sản phẩm được bán tự do ra thị trường, không bị đóng kính trong lãnh địa. + Thủ công nghiệp: diễn ra quá trình chuyên môn hóa mạnh mẽ: * Xuất hiện nhiều thợ thủ công chỉ làm một nghề thủ công riêng biệt như rèn, mộc, làm đồ da… và sống bằng việc trao đổi sản phẩm thủ công của mình với các nông nô khác.. 3. 0,75. 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 3 0,25 0,25 0,25 0,5 0,75.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Một số thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa và đến ngã ba đường, bến sông, nơi có đông người qua lại để lập xưởng sản xuất và buôn bán. Tại 0,25 những nơi này, dần dần hình thành thành thị. B. Vai trò của các thành thị trung đại: 0,25 - Tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển, phá vỡ nền kinh tế tự 0,5 nhiên của các lãnh địa phong kiến. - Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ PK tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. - Mang lại không khí tự do và mở mang tri thức cho con người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu… V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm A. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3,5 3,5-<5 5-<6,5 6,5-<8 8-10 10A1 10A3 10A4 10B1 10B2 10B4 10B5 10B6 10B7 B. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………. Ngày soạn: 15/12/2014 PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X Tiết PPCT 19. Bài 13. VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được những vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Cách ngày nay 30 - 40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống (Người tối cổ). Di tích ở Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đông Nai, Bình Phước…. Việt Nam là một trong những cái nôi của loài người. - Sự hình thành của công xã thị tộc (văn hóa Sơn Vi) và sự phát triển của công xã thị tộc (văn hóa Hòa Bình, “cuộc cách mạng đá mới”). - Ý nghĩa ra đời của thuật luyện kim và biết được những đặc điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước. 3. Về kĩ năng - Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến về: kinh tế, xã hội... Biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét. - Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm, trình bày và nhận xét, khái quát vấn đề. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ (Thanh Hóa), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hang Gòn (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước), Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hòa Bình, Bắc Sơn. - Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thủy hay những hình ảnh về công cụ của người núi Đọ, Sơn Vi, Hòa Bình... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Khái quát kiến thức đã học 2. Dẫn dắt bài mới: Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thủy chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ nguyên thủy là thời kỳ đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nước nào cũng phải trải qua.Vậy đất nước Việt Nam của chúng ta đã trải qua thời kỳ nguyên thủy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về điều đó 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: 1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt MT: Tìm hiểu về những dấu tích của người Nam tối cổ ở Việt Nam. -Cách đây 30 - 40 vạn năm, trên đất nước.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của thầy - trò - GV dẫn dắt: TQ, In đô…tự hào rằng đất nước họ là cái nôi của loài người. Còn Việt Nam ta cũng hoàn toàn có quyền tự hào vì đất nước chúng ta đã chứng kiến những bước đi chập chững của loài người. - GV hỏi: Bằng chứng nào chứng minh Việt Nam đã từng trải qua thời kì nguyên thủy? -GV TC lược đồ Việt Nam, hướng dẫn HS xác định qua lược đồ những vị trí tìm thấy dấu tích của người tối cổ và hỏi: Em có nhận xét gì về địa bàn sinh sống của Người tối cổ ở Việt Nam?Người tối cổ ở Việt Nam sinh sống như thế nào? -HS:Theo dõi qua lược đồ, kết hợp kiến thức SGK trả lời câu hỏi. -GV:Chuẩn hóa kiến thức và khai thác kênh hình 29/SGK-Trang 71. Hoạt động 2 MT: Biết được sự hình thành của công xã thị tộc (Văn hóa Sơn Vi) và sự phát triển của công xã thị tộc ( văn hóa Hòa Bình; “cuộc cách mạng đá mới”) - GV hỏi: Bằng chứng nào chứng tỏ người tối cổ ở Việt Nam chuyển sang giai đoạn người tinh khôn? Chủ nhân văn hóa Ngườm, Sơn Vi cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh sống như thế nào? - GV: Treo lược đồ và giới thiệu địa danh văn hóa Sơn Vi và các địa danh thuộc văn hóa Sơn Vi để giảng giải cho HS hiểu được quá trình tiến hóa của Người tối cổ. GV: Giúp HS nhớ lại khái niệm “Thị tộc” -HS: Nghe và ghi chép. GV sử dụng kênh hình về các loại công cụ lao động của cư dân Sơn Vi. - GV dẫn dắt, chuyển ý -GV: Sau Sơn Vi, Công xã thị tộc đã có bước phát triển như thế nào? Nêu những điểm tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn. -HS: Đọc SGK để trả lời. -GV: So với đời sống của người Sơn Vi, Em có nhận xét gì về đời sống của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn? -HS:Nêu nhận xét, GV chuẩn hóa và dẫn dắt. Kiến thức cơ bản Việt Nam đã có người tối cổ sinh sống: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước... -Đặc điểm: Người tối cổ sống thành bầy, săn thú rừng và hái lượm hoa quả.. 2.Sự hình thành và phát triển của Công xã thị tộc a/Sự hình thành ( Văn hóa Ngườm, Sơn Vi) - Sau một quá trình dài phát triển và tiến hóa, cách ngày nay trên dưới 2 vạn năm, Người tối cổ đã chuyển hóa thành người tinh khôn. -Dấu tích được tìm thấy tại các di tích văn hóa Ngườm (Võ Nhai-Thái Nguyên), Sơn Vi (Lâm Thao-Phú Thọ). -Chủ nhân của văn hóa Sơn Vi sống trong các hang động, mái đá ngoài trời, ven bờ sông, suối, trên một địa bàn khá rộng: từ Sơn La đến Quảng Trị. + Họ sống thành thị tộc. + Công cụ lao động: đá ghè đẽo. + Hoạt động kinh tế:săn bắt, hái lượm.. b/ Sự phát triển của công xã thị tộc ( Văn hóa Hòa Bình – Bắc Sơn) -Sau nền văn hóa Sơn Vi là văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn (sơ kì đá mới) cách ngày nay khoảng 6000 – 12000 năm. + Tổ chức xã hội: Sống định cư lâu dài.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của thầy - trò vào nội dung tiếp theo. - GV thông báo kiến thức: Cách ngày nay 6000 - 5000 năm (TCN), kỹ thuật chế tạo công cụ có bước phát triển mang tính đột phá, lịch sử thường gọi là cuộc "Cách mạng đá mới". - GV yêu cầu cầu cả lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi: Những tiến bộ trong việc chế tạo công cụ và trong đời sống của cư dân? - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi. - GV bổ sung, kết luận những biểu hiện tiến bộ:. Kiến thức cơ bản trong các hang động, mái đá gần nguồn nước và hợp thành các thị tộc, bộ lạc. + Hoạt động kinh tế: săn bắt, hái lượm. Ngoài ra còn biết trồng trọt: rau, củ, cây ăn quả.  Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao thêm. c/ Cách mạng đá mới - Cách ngày nay 5000 - 6000 năm , kỹ thuật chế tạo công cụ có bước phát triển, loài người bước vào giai đoạn hậu kì đá mới, còn gọi là cuộc "Cách mạng đá mới".Biểu hiện: + Sử dụng kỹ thuật cưa khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay. + Biết sử dụng cuốc đá trong nông nghiệp trồng lúa. + Công cụ được cải tiến đã làm tăng năng suất lao động. Việc trao đổi sản phẩm giữa các bộ lạc được đẩy mạnh.  Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng. Hoạt động 3: Cuộc “cách mạng đá mới” đã tạo tiền đề MT: Hiểu được ý nghĩa ra đời của thuật cho sự ra đời thuật luyện kim và nông luyện kim và biết được những đặc điểm nghiệp trồng lúa nước. chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai. nghề nông trồng lúa nước - GV: Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước đã được hình thành ở nước ta từ khi - Cách ngày nay khoảng 3000 - 4000 năm, nào và ở đâu? các bộ lạc trên đất nước ta đã biết đến -HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi đồng và thuật luyện kim; nghề trồng lúa -GV: Treo lược đồ và xác định những di chỉ nước phổ biến  Sự hình thành của các văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng nền văn hóa lớn cuối thời nguyên thủy Nai.. Tiếp đó hướng dẫn HS điền thông tin như: vào phiếu theo mẫu (Phụ lục 1) +Văn hóa Phùng Nguyên +1: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt +Văn hóa Sa Huỳnh động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên? +Văn hóa Đồng Nai +2: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế của cư dân Sa Huỳnh? +3: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế của cư dân Đông Nai? - GV sau khi goi HS trình bày xong GV treo lên bảng một bản thống kê kiến thức đã chuẩn bị sẵn theo mẫu: - HS theo dõi bảng thống kê kiến thức của GV so sánh với phần tự tìm hiểu để bổ sung,.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản điều chỉnh kiến thức cho chuẩn xác. - GV:Sự ra đời của thuật luyện kim có ý *Nhận xét: nghĩa gì với các bộ lạc sống trên đất nước ta - Sự ra đời của thuật luyện kim cách đây cách đây khoảng 3000-4000 năm? 3000 - 4000 năm đã đưa các bộ lạc trên - HS theo dõi bảng thống kê kiến thức trên các vùng miền của nước ta bước vào thời bảng so sánh, suy nghĩ trả lời câu hỏi. đại kim khí. Đó chính là cơ sở, tiền đề làm - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự ra đời cho xã hội nguyên thủy ở nước ta chuyển của thuật kinh tế luyện kim và nghề trồng lúa sang thời đại dựng nước đầu tiên. nước. 4. Củng cố 1. Việt Nam cũng là một trong những nơi con người xuất hiện từ rất sớm. 2. Các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thuỷ: 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó. 5. Dặn dò - Làm bài tập vào vở: Lập niên biểu về thời gian, tên gọi, đặc điểm chính các giai đoạn phát triển của công xã thị tộc. - Học bài cũ: Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc bài mới: Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Chú ý khai thác kênh hình, bảng biểu PHỤ LỤC I. Di tích văn hóa. Địa bàn cư trú. Công cụ lao động. Hoạt động kinh tế. Phùng Nguyên. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (Phú Thọ, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bắc Giang, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An…). - Đồ đá - Đồ gỗ, tre, xương - Sơ kì đồng thau. - Nông nghiệp trồng lúa nước - Chăn nuôi gia súc, gia cầm - Làm gốm bằng bàn xoay - Dệt vải. Sa Huỳnh. NamTrung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa…). - Đồ đá - Đồ đồng thau - Sơ kì đồ sắt. - Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác - Dệt vải - Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh - Trao đổi với vùng phụ cận. Đồng Nai. Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Long An, T.P Hồ Chí Minh…). - Đồ đá - Đồ đồng thau - Đồ sắt. - Nông nghiệp trồng lúa và các cây lương thực khác - Khai thác sản vật rừng - Nghề thủ công: làm.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng….

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 25/12/2014 Tiết PPCT 20. Bài 14. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Khi học xong bài này yều cầu học sinh cần nắm và hiểu được vấn đề sau 1. Về kiến thức: - Những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (Sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội). 2. Về tư tưởng - Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 3. Về kĩ năng - Quan sát, so sánh các hình ảnh . Bước đầu rèn luyện kĩ năng xem xét các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội. - Rèn luyện kĩ năng hợp tác nhóm, cá thể…. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Lược đồ Giao Châu và Chămpa thể kỷ XI- XV. - Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hóa Đồng Nai, Óc Eo ở Nam bộ. - Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào, ở đâu và có ý nghĩa gì với sự phát triển kinh tế, xã hội? 2. Dẫn dắt bài mới: - Vào cuối thời nguyên thủy các bộ lạc trên đất nước ta đều bước vào thời sơ kì đồng thau, biết đến thuật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng lúa nước. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy sang thời đại mới - thời đại có giai cấp Nhà nước hình thành các quốc gia Cổ đại trên đất nước Vnam. Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hóa, XH của các quốc gia cổ đại ở VN, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14. 3. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: 1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc MT: Nắm được ba cơ sở chính đưa đến sự hình a. Cơ sở hình thành Nhà nước. thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động thầy - trò - Trước hết GV dẫn dắt: Văn Lang là quốc gia cổ nhất trên đất nước Việt Nam. Các em đã được biết đến nhiều truyền thuyết về nhà nước Văn Lang như: Truyền thuyết Trăm trứng, Bánh chưng bánh dày... Còn về mặt khoa học, nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào? - HS đọc SGK để nắm được 3 cơ sở chính (Sự chuyển biến của nền kinh tế, sự chuyển biến xã hội và nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi) - GV nhận xét, bổ sung và sử dụng một số tranh ảnh trong SGK kết hợp những tranh ảnh sưu tầm được để chứng minh cho HS thấy nền nông nghiệp trồng lúa nước, cây dừa khá phát triển. Có ý nghĩa quan trọng định hình mối liên hệ thực tế hiện nay. Hoạt động 2 MT: Biết được những nét chính về cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và thảo luận các nội dung sau: +Nhóm 1, 2: Tìm hiểu tổ chức Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Trên cơ sở đó vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc. (*Lưu ý: Lãnh thổ Nhà nước, quân đội, vũ khí, thành của Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang). +Nhóm 3: Tìm hiểu kết cấu xã hội Văn Lang – Âu Lạc. +Nhóm 4: Tìm hiểu những nét cơ bản trong đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc. -HS đọc SGK, thảo luận theo hướng dẫn của GV. Sau 5 phút, các nhóm trưng bày sản phẩm và cử đại diện nhóm trình bày, cả lớp cùng theo dõi, bổ sung. - GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh hoạ cho bước phát triển cao hơn của nước Âu Lạc. → GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, kết hợp khai thác một số kênh hình (hình 30 và 31 – SGK) và hỏi: Em có nhận xét gì về quốc gia Văn Lang – Âu Lạc?. Kiến thức cơ bản - Sự chuyển biến của nền kinh tế: + Đầu thiên niên kỷ I TCN công cụ đồng thau phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt. + Nông nghiệp dùng cày và sức kéo của trâu bò khá phổ biến. + Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. - Sự chuyển biến xã hội: + Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt. + Công xã thị tộc tan vỡ và sự ra đời của công xã nông thôn với các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ. - Công tác trị thủy, thủy lợi phục vụ nông nghiệp và chống ngoại xâm cũng được đặt ra.  Sự ra đời của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. b. Tổ chức Nhà nước + Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục. + Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. + Dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính (già làng) cai quản.  Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai. c.Kết cấu xã hội Văn Lang – Âu Lạc gồm có các tầng lớp: vua, quý tộc, nông dân tự do, nô tì. d.Đời sống vật chất, tinh thần: khá phong phú +Ăn: gạo nếp, gạo tẻ, khoai, sắn… +Ở: Nhà sàn. +Mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy. +Phong tục: nhuộm răng đen, ăn trầu. +Tín ngưỡng chủ yếu là sùng bái tự nhiên, thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng có công với nước, với làng. 2. Quốc gia cổ Chămpa hình thành và phát triển a/ Sự hình thành.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động thầy - trò *Hoạt động 3: MT: Biết được những nét chính về sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội của quốc gia cổ Chămpa. - GV dụng lược đồ Giao Châu và Chămpa thế kỷ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa: Được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu vực đồng bằng ven biển miền Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Về sau mở rộng đến sông Gianh (QBình) ở phía Bắc, sông Dinh (Bình Thuận) phía Nam. - HS theo dõi lược đồ ghi nhớ. - GV xác định trên lược đồ vị trí Kinh đô Chămpa. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu nét chính về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Chăm pa.. - GV minh họa kĩ thuật xây tháp của người Chăm pa bằng một số tranh ảnh sưu tầm được như khu di tích Mĩ Sơn, tháp Chàm, tượng Chăm... - GV nhấn mạnh văn hóa Chăm pa chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa Ấn Độ. *Hoạt động 4: MT: Biết được những nét chính về sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội của quốc gia cổ Phù Nam. - GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam. - HS nghe, ghi nhớ.. Kiến thức cơ bản - Địa bàn: Trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ Việt Nam hiện nay. - Thời gian: cuối thế kỷ II Khu Liên thành lập quốc gia cổ Lâm Ấp, đến thế kỷ VI đổi thành Chămpa. - Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu - Quảng Nam sau đó rời đến Đồng Dương - Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến Chà Bàn - Bình Định. b/Nét chính về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội - Chính trị: Theo chế độ quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo. - Kinh tế: + Hoạt động chủ yếu là trồng lúa. + Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò + Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. - Văn hóa: + Ở nhà sàn, ăn trầu, hỏa táng người chết + Từ TKIV, có chữ viết riêng. + Tôn giáo: Hin đu và Phật giáo. - Xã hội gồm các tầng lớp: Quí tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ. - Từ cuối TK XV, Chăm pa suy thoái và trở thành một bộ phận của lãnh thổ, cư dân và văn hóa Việt Nam. 3. Quốc gia cổ Phù Nam. - Thời gian ra đời: + Trên cơ sở văn hóa Óc Eo (An Giang), vào khoảng thế kỷ I, quốc gia cổ Phù Nam hình thành. + Phát triển thịnh vượng (III - V). - Tình hình chung: + Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán. + Văn hóa: Ở nhà sàn, mặc áo chui đầu, xăm mình, xõa tóc. Theo Phật giáo và Hin GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được tình đu giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. hình kinh tế, văn hóa xã hội của Phù Nam. Tục chôn người chết có thủy táng, hỏa táng GV tóm tắt, kết hợp khai thác hình 33/ SGK. và thổ táng. + Xã hội gồm: Quí tộc, bình dân, nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản - Đến cuối thế kỷ VI, Phù Nam suy yếu bị Chân Lạp thôn tính.. 4. Củng cố - Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân? - Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, Lâm Ấp – Chămpa Phù Nam. 5. Dặn dò - Học bài cũ và hoàn thành câu hỏi sau: Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau trong đời sống kinh tế, văn hóa, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Chăm - pa và cư dân Phù Nam. - Đọc bài 15, chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: Cần chú ý về phân bố thời gian cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 30/12/2014 Tiết PPCT 21. Bài 15. THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp HS nắm được những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: tổ chức bộ máy cai trị, bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa. - Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam dưới ảnh hưởng của những chính sách trên. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hóa giành dộc lập dân tộc của nhân dân ta. 3. Về kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hóa, xã hội. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ SGK lớp 10. - Tài liệu minh họa khác. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Câu hỏi 1: - Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc. - Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội Văn Lang - Âu lạc. 2. Giới thiệu bài mới: Từ sau khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến đầu thế kỷ X nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Lịch sử thường gọi đó là thời kỳ Bắc thuộc. Để thấy được chế độ cai trị tàn bạo, âm mưu thâm độc của phong kiến phương Bắc đối với dân tộc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hóa xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 15. 3. Tổ chức dạy học. Hoạt động thầy - trò *Hoạt động 1: MT: Biết được về tổ chức bộ máy cai trị của các tiều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta. - GV nhắc lại kiến thức đã học về Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc và hỏi: Nhà nước Âu Lạc kết thúc sự tồn tại vào thời gian nào và đánh dấu bằng sự kiện gì? - HS suy nghĩ, trả lời. - GV gợi ý câu chuyện Mỵ Châu – Trọng Thủy. Sau đó khái quát kiến thức. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Sau khi. kiến thức cơ bản I. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến trong kinh tế, văn hóa, xã hội việt Nam. 1. Chế độ cai trị a.Tổ chức bộ máy cai trị - Các triều đại phong kiến phương Bắc từ nhà Triệu, Hán, Tùy, Đường đều chia nước ta thành các quận, huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động thầy - trò chiếm được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã tổ chức bộ máy cai trị như thế nào? Nhằm mục đích gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV giảng giải: 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, từ đó nước ta lần lượt bị các triều đại phong kiến Trung quốc: nhà Triệu, Hán, Tuỳ, Đường đô hộ. Đất Âu Lạc cũ bị chia thành các quận huyện. - Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, chính quyền đô hộ cử quan lại cai trị đến cấp huyện (Trực trị). - GV bổ sung, kết luận về âm mưu thâm độc của chính quyền phương Bắc. *Hoạt động 2: MT: Giúp HS nắm được những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc về kinh tế và văn hóa. - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy những chính sách bóc lột kinh tế chính quyền đô hộ. - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi. - GV có thể minh hoạ bằng tư liệu tham khảo về chính sách bóc lột tàn bạo, triệt để của chính quyền đô hộ trong sách hướng dẫn GV. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ? - HS suy nghĩ, trả lời: - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được chính sách về văn hóa của chính quyền đô hộ. - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV bổ sung, kết luận: - GV có thể gợi cho HS nhớ lại những kiến thức đã học về Nho giáo. Giáo lý của Nho Giáo quy định tôn ti, trật tự xã hội rất khắt khe ngặt nghèo vì vậy chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta cũng không nằm ngoài mục đích *Hoạt động 3: Nhóm - MT: Giải thích được mục đích những chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc. -GV: Tổ chức lớp thành 6 nhóm (nhóm 8 học sinh), yêu cầu kết hợp SGK và nội dung kiến thức vừa học để thảo luận ấn đề sau: Âm mưu của phong kiến phương Bắc được thể hiện qua những chính sách trên là gì? Vì sao chúng thực hiện âm mưu đó?. kiến thức cơ bản - Mục đích của phong kiến phương Bắc là sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào bản đồ Trung Quốc.. b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa - Kinh tế: + Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. + Nắm độc quyền muối và sắt. + Quan lại đô hộ bạo ngược tham ô ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu. -Văn hóa : + Mở lớp dạy chữ Hán và truyền bá Nho giáo vào Việt Nam. + Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán. + Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt. - Luật pháp: Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta..  Nhằm mục đích thực hiện âm mưu đồng hóa dân tộc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động thầy - trò -HS: Làm việc theo sự hướng dẫn của GV, sau đó các nhóm lần lượt trình bày sản phẩm của nhóm mình, nhóm khác bổ sung, hoàn thiện dần. -GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. *Hoạt động 4: MT: Nắm được những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam dưới ảnh hưởng của những chính sách cai trị trên. - GV gọi HS đọc SGK và lần lượt trình bày về những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam dưới ảnh hưởng của những chính sách trên. -Trước tiên, GV thuyết trình về tình hình kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc cơ bản như trong SGK sau đó kết luận. - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? - GV có thể gợi ý: So với thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc có biến đổi không? Biến đổi nhanh hay chậm? Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi? - HS suy nghĩ, so sánh trả lời. - GV bổ sung kết luận: - Tiếp đó, GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được trong bối cảnh chính quyền đô hộ ra sức thực hiện âm mưu đồng hóa thì văn hóa dân tộc ta phát triển như thế nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV bổ sung và kết luận. - GV có thể minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc các yếu tố bên ngồi đó là kết quả tất yếu của sự giao lưu văn hóa. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK rồi so sánh với thời kỳ Văn Lang Âu Lạc để thấy được sự biến đổi về xã hội. - Sau khi HS đã trình bày và GV cung cấp kiến thức cơ bản. GV phát vấn: Vậy em có nhận xét gì về tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội nước ta thời Bắc thuộc? - HS thảo luận theo từng bàn trên cơ sở kiến thức vừa học để thấy được những chuyển biến nêu trên là do ảnh hưởng nặng nề của chính sách cai trị. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn không phát triển. Văn hóa không bị đồng hóa. Xã hội xuất hiện mâu thuẫn mới (thường xuyên căng thẳng). kiến thức cơ bản 2. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội. a. Về kinh tế - Nông nghiệp: + Công cụ sắt được sử dụng phổ biến. + Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh. + Thủy lợi được mở mang.  Năng suất lúa tăng hơn trước. - Thủ công nghiệp, thương mại có sự chuyển biến đáng kể. + Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng bạc làm đồ trang sức. + Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy tinh. + Đường giao thông thủy bộ giữa các quận, vùng hình thành. b. Về văn hóa - xã hội + Về văn hóa - Một mặt ta tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hóa Trung Quốc như ngôn ngữ, văn tự. Mặt khác nhân dân ta đã biết cải biến cho phù hợp thực tiến văn hóa Việt Nam. - Các phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc vẫn được bảo tồn. + Về xã hội: Mâu thuẫn bao trùm trong toàn xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyên đô hộ. Vì vậy, các cuộc đấu tranh giành độc lập đã diễn ra..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 4. Củng cố - Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả. - Sự biến đổi về kinh tế văn hóa, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. 5. Dặn dò: - HS trả bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 73. - Đọc và soạn bài 16. Ra bài tập cho một số em vẽ lược đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - HS tìm tư liệu về một số cuộc khởi nghĩa, chiến thắng tiêu biểu: Khởi nghĩa hai Bà Trưng, k/n Lí Bí, chiến thắng Bạch Đằng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 3/1/2015 Tiết PPCT 22. Bài 16. THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Giúp HS thấy được tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I - IX. Nguyên nhân là do chính sách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta. - Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938). 2. Về tư tưởng - Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ. - Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc. 3. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938). - Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị. - Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan. III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Mục đích các chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta là gì? Kết quả. 2. Giới thiệu bài mới: Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16. 3. Tổ chức dạy học: Hoạt động thầy – trò Kiến thức cơ bản II.CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (TK I - ĐẦU TKX) *Hoạt động 1: 1.Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ MT: Nắm được khái quát phong trào phong I đến đầu thế kỷ X. trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân a/Diễn biến: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ta thời Bắc thuộc. - GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu. -GV: Hướng dẫn HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/trang 83 và hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc? -HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. *Hoạt động 2: - MT: Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938). GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi SGK. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo nội dung ở bảng. - GV phân công cụ thể: + Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng. + Nhóm 2: KN Lý Bí + Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ. + Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938. - HS theo dõi SGK: thảo luận theo nhóm, cử đại diện ghi nội dung tóm tắt cuộc khởi nghĩa vào giấy sau đó trình bày trước lớp. Từng cá nhân HS nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét phần trình bày của hai nhóm sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu PL1 -GV nhận xét phần trình bày của từng nhóm và hệ thống kiến thức để HS ghi nhớ, sau đó dùng lược đồ giới thiệu cụ thể về cuộc k/n Hai Bà Trưng và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 để khắc sâu kiến thức cho HS và hỏi: Đâu là những nyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của trận Bạch Đằng năm 938 – Ý nghĩa lịch sử? -GV: Từ nội dung bài học, em hãy nêu những đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục,Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc từ TKI-X? -HS: Thảo luận theo nhóm →Nhận xét. -GV: Hệ thống lại kiến thức, HS ghi chép để học bài.. b/Nhận xét: -Quy mô: Rộng khắp cả ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. -Tính chất: liên tục, quyết liệt. -Kết quả: Nhiều cuộc k/n giành được thắng lợi, lập chính quyền tự chủ như: k/n Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ…. -Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống ngoại xâm, ý chí quật cường và tinh thần tự chủ của nhân dân Âu Lạc. 2.Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. a/Khởi nghĩa Hai Bà Trưng b/Khởi nghĩa Lý Bí và sự thành lập nhà nước Vạn Xuân c/Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ d/Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 4. Củng cố - Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc. - Kết quả và ý nghĩa của nhữn thắng lợi của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc 5. Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 , SGK trang 86. Sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ... các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của pk phương Bắc. -Đọc trước nội dung bài 17 chuẩn bị cho tiết học sau. 6. Bổ sung và rút kinh nghiệm: Lưu ý phân tích về nghệ thuật quân sự, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa không đi nhiều về diễn biến. PHỤ LỤC 1 Cuộc khởi nghĩa. Thời Kẻ thù gian. Địa bàn. Tóm tắt diễn biến. Ý nghĩa. 3 - Nhà 40 Đông Hán. Hát Môn, Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu. - Tháng 3-40 Hai Bà Trưng phát cờ khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng chiếm được Cổ Loa buộc thái thú Tô Định trốn về TQ, KN thắng lợi, Trung Trắc lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ. - Năm 42 Nhà Hán đua hai vạn quân sang xâm lược. Hai Bà trung tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng do chênh lệch về lực lượng, kháng chiến thất bại Hai Bà Trưng hy sinh.. - Mở đầu cho cuộc đấu tranh chống áp bức đô hộ của nhân dân Âu Lạc. - Khẳng định khả năng, vai trò của phụ nữ trong đấu tranh chống ngoại xâm.. 542. Long Biên Tô Lịch. - Năm 542 Lý Bí liên kết hào kiệt các châu thuộc miền Bắc khởi nghĩa. Lật đổ chế độ đô hộ. - Năm 544 Lý Bí lên ngôi lập nước Vạn Xuân. - Năm 542 Nhà Lương đem quân xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho Triệu Quang Phục tổ chức kháng chiến.  Năm 550 thắng lợi. Triệu Quang phục lên ngôi vua. - Năm 571 Lý Phật Tử cướp ngôi.. - Giành được độc lập tự chủ sau 500 năm đấu tranh bền bỉ. - Khẳng định được sự trưởng thành của ý thức dân tộc.  Bước phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.. Cuộc khởi nghĩa. Lí Bí. Nhà Lương.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Năm 603, nhà Tuỳ xâm lược, nước Vạn Xuân thất bại. Khúc Thừa Dụ. 905. Đường. Tống Bình. - Năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, giành quyền tự chủ (giành chức Tiết độ sứ). - Năm 907 Khúc Hạo xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.. - Lật đổ đô hộ của nhà Đường, giành độc lập tự chủ. - Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.. Ngô Quyền. 938. Nam Hán. Sông Bạch Đằng. - Năm 938 quân Nam Hán xâm lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân giết chết tên phản tặc Kiều Công Tiễn (cầu viện Nam Hán) và tổ chức đánh quân nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán.. - Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của đất nước. - Mở ra một thời đại mới thời đại độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. - Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm đô hộ phong kiến của phương Bắc.. Ngày soạn: 5/1/2015 CHƯƠNG II: Tiết PPCT 23:. VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV Bài 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nắm được sự hình thành của Nhà nước phong kiến Việt Nam ( thời Ngô, Đinh, Tiền Lê) và ngày càng được phát triển, hoàn thiện (qua các thời Lý , Trần, Hồ, Lê sơ). - Sự hoàn chỉnh của Luật pháp qua các bộ luật:Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức). - Quân đội được tổ chức chính quy, thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”. - Biết được chính sách đối nội (quan tâm đến đời sống của nhân dân, đoàn kết các dân tộc), đối ngoại (khéo léo song luôn giữ vững tư thế của một quốc gia độc lập, tự chủ). 2. Về tư tưởng tình cảm - Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc. 3.Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, nhận xét. - Kĩ năng hợp tác nhóm, cá thể và tự học. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam . - Tranh ảnh Văn Miếu, nhà nước. - Một số tư liệu về nhà nước các triều đại Lý, Trần, Lê. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày những nguyên nhân cơ bản làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Giới thiệu bài mới - Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X dến XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến được thành lập và từng bước phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu được quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm hiểu bài 17. 3. Tiến trình tổ chức dạy và học Hoạt động thầy - trò *Hoạt động1: MT: Nắm được sự hình thành của Nhà nước phong kiến Việt Nam ( thời Ngô, Đinh, Tiền Lê) -GV:Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam đã được xây dựng trong những điều kiện nào? -HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi. - GV: củng cố kiến thức và trình bày về sự đổi ngôi từ Ngô→Đinh→Tiền Lê. - GV trình bày: Ngô Quyền xưng vương đã bỏ chức Tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều đình,. Kiến thức cơ bản 1. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP Ở THẾ KỶ X a/Qúa trình hình thành -Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Cổ Loa.  Mở đầu việc xây dựng nhà nước độc lập tự chủ - Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư, Ninh Bình..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động thầy - trò đặt chiếu quan nghi lễ theo chế độ quân chủ. - GV phát vấn HS: Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng một chính quyền mới có ý nghĩa gì? - HS: Trả lời. - GV: Giảng giải thêm về quốc hiệu Đại Cồ Việt và tình hình nước ta cuối thời Đinh - GV có thể minh hoạ bằng sơ đồ đơn giản: -HS: Đọc SGK, trả lời câu hỏi. -GV: Vậy các triều Ngô, Đinh, Tiền Lê đã tổ chức bộ má nhà nước như thế nào? - GV minh họa bằng sơ đồ đơn giản:. Kiến thức cơ bản -Năm 980, Lê Hoàn lên ngôi lập ra nhà Tiền Lê. *Nhận xét: Qua các triều Ngô, Đinh, Tiền Lê một nhà nước quân chủ sơ khai đã từng bước hình thành. b/Tổ chức bộ máy nhà nước -Đứng đầu nhà nước là vua -Giúp việc cho vua có 3 ban: Văn ban, võ ban, tăng ban. -Về hành chính:Cả nước chia làm 10 đạo -Quân đội được tổ chức theo hướng chính quy *Nhận xét: Thời Đinh, Lê nhà nước độc lập, tự chủ theo lối quân chủ đã được thành lập. Dù chỉ là nhà nước quân chủ sơ khai nhưng nhà nước thời Đinh – Tiền Lê đã đặt cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện nhà nước phong kiến dân tộc.. -GV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Đinh, tiền Lê? -HS suy nghĩ và trả lời. -GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. * Hoạt động 2: MT: Hiểu được Nhà nước phong kiến Việt Nam ngày càng được phát triển, hoàn thiện (qua các thời Lý , Trần, Hồ, Lê sơ). - Trước hết GV khái quát để HS thấy được sự thay đổi các triều đại, Từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để HS thấy được thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam. Đặc biệt nhấn mạnh sự kiện dời đô của Lý Công Uẩn →Mở ra thời kỳ phát triển mới của dân tộc và hỏi: Dưới thời Lý, Trần, Hồ, bộ máy nhà nước được tổ chức như thế nào? -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi -GV: Hệ thống kiến thức và dùng sơ đồ đã chuẩn bị sẵn để trình bày. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy tổ chức thời Lý, Trần, Hồ? (Gợi ý để HS so sánh với thời Đinh, Tiền Lê và rút ra nhận xét.) - HS suy nghĩ, so sánh, trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.. II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở CÁC THẾ KỶ XI  XV 1.Tổ chức bộ máy nhà nước a/Sự thành lập nhà Lý, Trần, Hồ - Năm 1009, nhà Lý được thành lập. - Năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay), mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử dân tộc. - Năm 1054 Lý Thánh Tông đổi tên nước la Đại Việt. b/Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý,Trần, Hồ -Trung ương: + Đứng đầu là vua nắm mọi quyền hành. + Giúp việc cho vua có các tể tướng và đại thần. + Các cơ quan trung ương gồm: Sảnh, Viện, Đài, Cục. -Địa phương: + Cả nước chia thành nhiều Lộ, Trấn..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động thầy - trò. -Tiếp theo, GV: thông báo kiến thức mới về sự thành lập nhà Lê sơ - HS: Nghe và ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những chính sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả Trung Ương, lẫn địa phương. - HS theo dõi SGK phát biểu: - GV bổ sung kết luận, kết hợp với sơ đồ đơn giản trên bảng. - HS nghe và ghi nhớ. - HS tiếp tục trình bày về cải cách ở địa phương của Lê Thánh Tông. - GV bổ sung kết luận. - HS nghe, ghi chép. - GV: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông và bộ máy Nhà nước thời Lê sơ? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV kết luận: - GV nhận xét, kết luận: Đây là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. Qua cải cách, bộ máy Nhà nước ở Trung Ương cũng như chính quyền ở địa phương đã có những thay đổi chặt chẽ và hệ thống hơn. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của các cơ quan, các chức quan cũng được quy định cụ thể và rõ ràng. Đây cũng chính là thời kỳ xác lập của chế độ phong kiến Việt Nam.. Kiến thức cơ bản + Dưới các lộ, trấn là các Phủ, Huyện, Châu, Xã do quan lại của triều đình trông coi.. *Nhận xét: So với thời Đinh, Tiền Lê, bộ máy nhà nước thời Lý, Trần Hồ được cải tiến hoàn chỉnh hơn. c/Sự thành lập và tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ. - Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh Lê Lợi lên ngôi hoàng đế lập nên nhà Lê (Lê sơ). - Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn. - Chính quyền trung ương:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. - Chính quyền địa phương: + Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti). + Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã như cũ. +Người đứng đầu các xã là xã trưởng do dân bầu. *Nhận xét: Dưới thời Lê bộ máy nhà nước có những thay đổi chặt chẽ và hệ *Hoạt động 3: thống hơn. Đây cũng chính là thời kì xác MT: Thấy được sự hoàn chỉnh, phát triển của Luật lập của chế độ phong kiến Việt Nam. pháp, quân đội qua các triều đại. + Thời Lê sơ, giáo dục phát triển. Thi cử - GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Sự ra đời của trở thành nguồn để tuyển chọn quan lại các bộ luật có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta chủ yếu, đặc biệt là thời Lê Thánh Tông. thời đó? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. 2. Luật pháp và quân đội - GV chuẩn hoá kiến thức. * Luật pháp: ( Với 722 điều 16 chương, bên cạnh việc bảo vệ - 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành quyền lợi của giai cấp thống trị, bộ luật đã đề cập Hình thư (bộ luật đầu tiên). đến mọi mặt của dời sống kinh tế, chính trị, xã hội, - Thời Trần: Hình luật. văn hóa). - Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ - GV: Quân đội được tổ chức ntn ?Nhận xét ? gọi là Luật Hồng Đức (Hình thành k/n ngụ binh ư nông)  Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân. * Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm: *Hoạt động 4 + Cấm binh (Bảo vệ kinh thành) và quân MT: Biết được chính sách đối nội (quan tâm đến chính quy bảo vệ đất nước. đời sống của nhân dân, đoàn kết các dân tộc), đối + Ngoại binh: tuyển theo chế độ ngụ binh ngoại (khéo léo song luôn giữ vững tư thế của một ư nông. quốc gia độc lập, tự chủ). 3. Hoạt động đối nội và đối ngoại * Đối nội: - GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy được chính - Thực hiện chính sách nhằm đoàn kết dân sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại tộc phong kiến. - Luôn coi trọng vấn đề an ninh của đất - HS theo dõi SGK phát biểu những chính sách đối nước. nội, đối ngoại của nhà nước. - Quan tâm đến đời sống nhân dân. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. GV cụ thể hóa - Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người. một số chính sách đối nội của nhà nước: Chăm lo * Đối ngoại: đê điều, khuyến khích sản xuất nông nghiệp, gả - Với nước lớn phương Bắc: con gái cho các tù trưởng miền núi. + Quan hệ hòa hiếu. -GV: Ý nghĩa của các hoạt động đối nội, đối ngoại + Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ nêu trên? TQ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản - Với Chăm pa, lào, Chân Lạp có lúc thân thiết, có lúc xảy ra chiến tranh. + Đối với Chămpa, Lào, Chân Lạp quan hệ thân thiện, hoà hiếu, có lúc xảy ra chiến tranh. *Ý nghĩa: -Giúp củng cố vững chắc quyền lực của chế độ phong kiến. -Góp phần quan trọng vào việc giữ vững và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.. 4. Sơ kết bài học: a. Củng cố - Các giai đoạn hình thành, phát triển và hồn thiện của bộ máy Nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam. - Sự hoàn chỉnh của Nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ. b. Dặn dò - HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 18 5. Bổ sung và rút kinh nghiệm: - GV cần hướng dẫn cụ thể cho HS chuẩn bị kỉ ở nhà. - Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ sau đó để HS tự hoàn thiện rút ra nhận xét, đánh giá, so sánh. - Chú ý phân bố thời gian hợp lí giũa các mục.. Ngày soạn: 10/1/2015 Tiết PPCT 24. Bài 18. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Về kiến thức: Biết được - Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đôi lúc còn có nhiều biến động khó khăn, nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hòan thiện. - Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố cần thiết phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. - Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với nước ngoài. Thương nghiệp phát triển. - Trong hồn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ, sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc. Cuối thời Trần, nhiều cuộc đấu tranh của nông dân bùng nổ. Nhà Trần suy vong và nhà Hồ thành lập. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được. - Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay. 3. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét, nêu quy luật và rút bài học kinh nghiệm. - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế. - Kĩ năng hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề đặt ra và trình bày vấn đề trước tập thể. II. THIẾT BỊ, TƯ LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh, lược đồ có liên quan. - Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngoài... III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam. Câu 2: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý - Trần - Hồ, nhận xét. Câu 3: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê sơ, nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV nhân dân ta đã nhiệt tình lao động xây dựng và phát triển mốt số nền kinh tế tự chủ toàn diện. Để hiểu được công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Việt trong thế kỷ X -XV chúng ta cùng tìm hiểu bài 18. 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: 1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp MT: Biết được Nền kinh tế Việt Nam thời phong a/ Bối cảnh lịch sử: kiến chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu - Thế kỷ X - XV là thời kỳ tồn tại của các thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, tố cần thiết phát triển nông nghiệp vẫn được phát Hồ, Lê sơ. triển - Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong - GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử đại Việt từ thế kỷ kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất thứ X – XV, bối cảnh đó có tác động như thế nào nước thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động thầy - trò đến sự phát triển kinh tế? - HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục I trong SGK, dựa vào kiến thức đã học của bài trước đó để trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp từ thế kỷ X – XV. - HS theo dõi SGK, thực hiện những yêu cầu của GV, phát triển ý kiến. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV : Minh hoạ bằng đoạn trích trong chiếu của Lý Nhân Tông (trang 83) và sự phong phú của các giống cây nông nghiệp ngồi lúa nước. - Phát vấn: Em có nhận xét gì về sự phát triển nông nghiệp X – XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Tác dụng của sự phát triển đó? Vai trò của Nhà nước? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV kết luận. - GV minh hoạ bằng những câu thơ. *Hoạt động 2: MT: Hiểu được, thủ công nghiệp thời kì này ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với nước ngoài. - GV giúp HS thấy được nguyên nhân thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển trong thời kỳ từ X – XV chủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nước gia tăng. GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Sự ra đời của các làng nghề thủ công có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của thủ công nghiệp? - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát triển thủ công nghiệp trong nhân dân. - GV có thể sưu tầm một số tranh ảnh chương, tượng, đồ gốm, hình rồng … để minh hoạ cho HS thấy được sự phát triển và chất lượng.. Kiến thức cơ bản  Là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. b/Biểu hiện sự phát triển: - Diện tích đất ngày càng mở rộng -Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang. - Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển các giống cây nông nghiệp. - Sản xuất nông nghiệp được chú trọng, hàng năm các vua đều làm lễ cày tịch điền để khuyến khích nhân dân sản xuất. →Nhờ các chính sách trên, nông nghiệp ở nước ta từ thế kỷ X đến thế kỷ XV đã có những bước phát triển mới.. 2. Phát triển thủ công nghiệp * Thủ công nghiệp trong nhân dân: - Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. - Các làng nghề thủ công ra đời như: Thổ Hà, Bát Tràng. * Thủ công nghiệp Nhà nước: - Nhà nước thành lập các quan xưởng (Cục bách tác) tập trung thợ giỏi trong nước sản xuất: Tiền, vũ khí, áo mũ cho vua quan, thuyền chiến. - Sản xuất được một số sản phẩm kỹ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu. * Nhận xét: các ngành nghề thủ công phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền đã phát triển những nghề mới yêu cầu kỹ thuật cao: Đúc súng, đóng thuyền. - Mục đích Phục vụ nhu cầu trong nước là GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi SGK để thấy chính. được sự phát triển thủ công nghiệp Nhà nước. + Chất lượng sản phẩm tốt..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động thầy - trò - HS theo dõi SGK, phát triển ý kiến. - GV: Bổ sung kết luận về sự phát triển của thủ công nghiệp Nhà nước.. Kiến thức cơ bản. - GV: Em đánh giá như thế nào về thủ công nghiệp nước ta đương thời? - HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV: Qua nội dung vừa học, em có nhận xét gì 3. Mở rộng thương nghiệp về sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta * Nội thương: đương thời? - Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi *Hoạt động 3: sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp. MT: Nắm được sự phát triển của nội thương và - Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn ngoại thương của ước ta thời kì này. (36 phố phường) – Trung tâm buôn bán và - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự làm nghề thủ công. phát triển nội thương và ngoại thương đương thời. * Ngoại thương: - HS theo dõi SGK và phát biểu. - Thời Lý – Trần ngoại thương khá phát - GV bổ sung, kết luận về sự phát triển mở rộng triển, Nhà nước xây dựng nhiều bến cảng nội, ngoại thương. buôn bán với nước ngoài. + GV minh hoạ bằng lời SGK để minh hoạ, kết - Vùng biên giới Việt Trung cũng hình hợp một số tranh ảnh sưu tầm về sự sản xuất của thành các địa điểm buôn bán. bến cảng đương thời. - Thời Lê: Ngoại thương bi thu hẹp. - Phát vấn: Em đánh giá như thế nào về thương nghiệp nước ta đương thời? + Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển? + Phát triển như thế nào? - HS dựa vào phần đã học để trả lời. - GV bổ sung, kết luận. -GV: Qua nội dung bài học, em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nước ta qua các thế kỷ X-XV?. *Nhận xét chung: Qua các TK X-XV, nhân dân ta đã cần cù lao động,xây dựng và phát triển một nền kinh tế tự chủ, toàn diện.. 4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân - Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh chế độ phong kiến thúc đẩy sự phân hóa xã hội + Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tự học địa chủ, quý tộc, quan lại. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và rút ra kết luận + Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, xa về sự phân hoá xã hội và nguyên nhân của các xỉ không còn chăm lo đến sản xuất và đời cuộc đấu tranh giai cấp ở thười này. sống nhân dân. + Thiên tai, mất mùa đói kém làm đời sống nhân dân cực khổ.  Những cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ: + Từ 1344 đến cuối thế kỷ XIV nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra làm chính quyền nhà Trần rơi vào khủng hoảng..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 4. Củng cố - Sự phát triển nông nghiệp, TC và TN ở các thế kỷ XI - XV 5. Dặn dò - Học bài, làm bài tập, đọc trước bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc: Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt và các nhân vật lịch sử tiêu biểu dưới thời Trần. Vai trò của Lê Lợi, Nguyễn Trãi... - Hai nhóm hoàn chỉnh nội dung của 2 cuộc khởi nghĩa gồm: Kháng chiến chống Tống thời Lý và k/n Lam sơn của Lê Lợi để trình bày ở tiết học sau. 6. Bổ sung và rút kinh nghiệm: - Chú ý khai thác suy luận của HS bằng những câu hỏi tư duy. - Cho HS sưu tầm những hình ảnh về các nghề thủ công truyền thống ở địa phương mình. - Nên giành thời gian khoảng 3’ cho việc dặn dò để chuẩn bị cho tiết sau.. Ngày soạn: 12/1/2015 Tiết PPCT 25. Bài 19. NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm được: - Những nét khái quát về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc kháng chiến: hai lần chống Tống, ba lần chống Mông –Nguyên, chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn. - Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nước ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã chủ động sáng tạo, vượt qua mọi thách thức khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược. - Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, không chỉ nổi lên những trận quyết chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Về tư tưởng, tình cảm - Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc. - Bồi dưỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc. - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc vai trò lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc. 3. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưỡng kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Rèn luyện các kỹ năng tổng hợp như: học nhóm, cá thể, kĩ năng trình bày và giải quyết vấn đề. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan. - Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích, thơ văn... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV? Câu hỏi 2: Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý - Trần - Lê? 2. Giới thiệu bài mới Trong những thế kỷ đầu độc lập, xây dựng đất nước, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục tiến hành các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm và đã làm nên biết bao chiến thắng huy hoàng góp phần giữ vững nền độc lập dân tộc. Vậy quá trình đó đã diễn ra như thế nào? Cô - trò ta cùng nhau tìm hiểu bài 19 để làm sang tỏ điều đó. 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động thầy – trò Kiến thức cơ bản - GV dẫn dắt: trong thời gian tồn tại 3 thế kỷ I.CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN (967-1271), nhà Tống đã hai lần đem quân xâm CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC lược nước ta, nhân dân Đại Việt đã hai lần kháng TỐNG chiến chống Tống xâm lược. *Hoạt động 1: MT: Nắm được những nét khái quát về diễn biến, 1.Cuộc kháng chiến chống Tống thời kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tiền Lê Tống lần thứ nhất. Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang nguyên nhân quân Tống xâm lược nước ta, triều xâm lược nước ta. đình đã tổ chức kháng chiến như thế nào và -Trước tình hình đó Thái hậu họ giành thắng lợi ra sao? Dương và triều định nhà Đinh đã tôn - HS theo dõi SGK, phát biểu. Lê Hồn làm vua để lãnh đạo kháng - GV bổ sung và kết luận. chiến. - GV: Em nhận xét gì về thắng lợi của cuộc - Thắng lợi lớn nhanh chóng, thắng kháng chiến chống Tống và cho biết nguyên nhân ngay ở vùng đông Bắc khiến vua Tống các cuộc thắng lợi ? không dám nghĩ đến việc xâm lược Đại - HS suy nghĩ trả lời. Việt, củng cố vững chắc nền độc lập. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: *Hoạt động 2: MT: Nắm được những nét khái quát về diễn biến, 2. Kháng chiến chống Tống thời Lý.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hoạt động thầy – trò kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai. - GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi để thấy được: + Âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống. + Nhà Lý tổ chức kháng chiến thế nào qua 2 giai đoạn: Giai đoạn : Chủ động đem quân đánh Tống. Giai đoạn  : Chủ động lui về phòng thủ giặc. - HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV, phát biểu về âm mưu xâm lược của nhà Tống. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - Kết hợp với dùng lược đồ trình bày các giai đoạn của cuộc kháng chiến. - GV có thể đàm thoại với HS về Thái Hậu Ỷ Lan và Thái Uý Lý Thường Kiệt - GV giúp HS nhận thức đúng về hành động đem quân đánh sang Tống của Lý Thường Kiệt, không phải là hành động xâm lược mà là hành động tự vệ. - HS nghe, tự ghi nhớ: - GV: Kháng chiến chống Tống thời Lý được coi là cuộc kháng chiến rất đặc biệt trong lịch sử:Em cho biết những nét đặc biệt ấy là gì? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV kết luận: *Hoạt động 3: MT: Nắm được những nét khái quát về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên. - GV khái quát nhanh về sự phát triển của đế quốc Mông - Nguyên, từ việc quân Mông Cổ xâm lược Nam Tống và làm chủ Trung Quốc rộng lớn, lập nên nhà Nguyên là một thế lực hung bạo chinh chiến khắp Á, Âu và đã 3 lần đem quan xâm lược Đại Việt vào TKXIII. - Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK thấy được quyết tâm kháng chiến của quân dân nhà Trần và những thắng lợi tiêu biểu của cuộc kháng chiến. - HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV, phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV: Có thể đàm thoại với HS về nhân cách đạo đức, nghệ thuật quân sự của Trần Quốc Tuấn được nhân dân phong là Đức Thánh Trần, lập đền thờ ở nhiều nơi về quyết tâm của vua tôi nhà. Kiến thức cơ bản (1075 - 1077) - Thập kỷ 70 của thế kỉ XI nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích cực chuẩn bị cho cuộc xâm lược. - Trước âm mưu xâm lược của quân Tống, nhà Lý đã tổ chức kháng chiến. + Giai đoạn 1: - Lý Thường Kiệt tổ chức thực hiện chiến lược :tiên phát chế nhân” đem quân đánh trước chặn thế mạnh của giặc. - Năm 1075 Quân triều đình cùng các dân tộc miền núi đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liên, Ung Châu, sau đó rút về phòng thủ. + Giai đoạn 2: - Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc. - Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bị đánh bại bến bờ Bắc của sông Như Nguyệt  ta chủ động giảng hòa và kết thúc chiến tranh.. II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN Ở THẾ KỶ XIII - Năm 1258 – 1288 quân Mông – Nguyên 3 lần xâm lược nước ta. Giặc rất mạnh và hung bạo. - Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh giặc giữ nước. - Những thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch đằng. Tiêu biểu nhất là trận bạch đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. - Nguyên nhân thắng lợi: + Nhà Trần có vua hiền, tường tài, triều đình quyết tâm đồn kết nội bộ và đồn kết nhân dân chống xâm lược. + Nhà Trần vốn được lòng dân bởi.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động thầy – trò. Kiến thức cơ bản Trần. những chính sách kinh tế của mình  -GV dùng lược đồ chỉ những nơi diễn ra những nhân dân đồn kết xung quanh triều trận đánh tiêu biểu có ý nghĩa quyết định đến đình vân mệnh kháng chiến. thắng lợi của cuộc kháng chiến lần 1, lần 2, lần 3. - GV: Nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi trong 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên? III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH - HS suy nghĩ và trả lời: CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC - GV nhận xét, bổ sung, kết luận MINH VÀ KHỞI NGHĨA LAM *Hoạt động 4: SƠN MT: Nắm được những nét khái quát về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn. -Năm 1407 cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta - Trước hết GV cho HS thấy ở cuối thế kỷ XIV rơi vào ách thống trị của nhà Minh. nhà Trần suy vong. Năm 1400 nhà Hồ thành lập. Cuộc cải cách nhà Hồ chưa đạt kết quả thì quân - Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn Minh sang xâm lược nước ta. Nhà Hồ tổ chức bùng nổ do Lê Lợi - Nguyễn Trãi lãnh kháng chiến nhưng thất bại. Năm 1407 nước ta đạo. rơi vào ách thống trị của nhà Minh. - Thắng lợi tiêu biểu: - Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy + Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn được chính sách tàn bạo của nhà Minh và hệ quả (Thanh Hóa) được sự hưởng ứng của tất yếu của nó. nhân dân, vùng giải phóng mở rộng - HS theo dõi SGK phát biểu. dần từ Thanh Hóa vào Nam. - GV kết luận: Chính sách bạo ngược của nhà + Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh tất yếu làm bùng nổ các cuộc đấu tranh của Minh vào thế bị động. nhân dân ta... tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam + Chiến thắng Chi Lăng - Xương Sơn của Lê Lợi. Giang đập tan 10 vạn quân cứu viện -Diễn biến của cuộc k/n, yêu cầu HS lên bảng khiến giặc cùng quẫn tháo chạy về trình bày theo phân công hôm trước. nước. - GV dùng lược đồ chuẩn hoá kiến thức, nhấn - Đặc điểm: mạnh những thắng lợi tiêu biểu của cuộc khởi + Từ một cuộc chiến tranh ở địa nghĩa Lam Sơn cũng như vai trò của Lê Lợi, phương phát triển thành cuộc đấu tranh Nguyễn Trãi. giải phóng dân tộc rộng lớn. + Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa - GV: So với các cuộc k/n dưới thời Lý, Trần, tư tưởng nhân nghĩa được đề cao. cuộc k/n Lam Sơn có những đặc điểm gì? + Có đại bản doanh, căn cứ địa. (GV gợi ý để HS rút ra đặc điểm: Hoàn cảnh, đặc + Có chiến thuật tài giỏi, có bộ tham điểm, phạm vi) mưu khỡi nghĩa sáng suốt…, và được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng. → Khởi nghĩa Lam Sơn đại thắng. Đất nước được giải phóng, nhà Hậu Lê *Thảo luận nhóm: Dựa vào nội dung bài học, thành lập năm 1428, mở đầu một thời hãy làm rõ nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch kì mới của lịch sử dân tộc. sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến của quân và dân ta từ thế kỷ X đến thế kỷ XV..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 4. Củng cố Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống và khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. Hướng dẫn HS lập niên biểu cho cuộc kháng chiến XXV. 5. Dặn dò: Lập bảng hệ thống kiến thức về các cuộc kháng chiến của quân và dân Đại Việt từ TKX– XV. - Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI – XV theo mẫu:. Cuộc kháng chiến. Thời gian. Quân xâm lược. Người chỉ huy. Trận quyết chiến chiến lược. 6. Bổ sung và rút kinh nghiệm: - Cho HS chuẩn bị trước ở nhà theo nhóm sau đó lên lớp trình bày. - Chú ý, GV cần giành một ít thời gian để HS trình bày về các anh hùng hào kiệt ( đặc biệt người anh hùng áo vải lê Lợi ) sau đó GV bổ sung, chốt ý. Ngày soạn: 15/1/2015 Tiết PPCT 26. Bài 20. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :Qua bài học, học sinh cần nắm được: 1. Về kiến thức: - Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nỗ lực xây dựng cho mình một nền văn hóa dân tộc, tiến lên. - Trải qua các triều đại Đinh – Lê – Lý – Hồ – Lê sơ ở các thế kỷ X – XV, công cuộc xây dựng văn hóa được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền văn hóa Đại Việt (còn gọi là văn hóa Thăng Long). - Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào và độc lập dân tộc. - Tích hợp nội dung bảo vệ di sản 2. Về tư tưởng và tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Bồi dưỡng niềm tự hào vì nền văn hóa đa dạng của dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc. 3. Kĩ năng : - Quan sát, phát hiện. - Miêu tả, tường thuật, khai thác tranh ảnh II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X - XV. - Một số bài thơ, phú cúa các nhà văn học lớn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên? 2. Giới thiệu bài mới: Từ sau ngày giành độc lập, trải qua gần 6 thế kỷ lao động và chiến đấu nhân dân Việt Nam đã xây dựng cho mình một nền văn hóa đa dạng, phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. Để thấy được những thành tựu văn hóa, nhân dân ta xây dựng được từ thế kỷ X - XV, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20. 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động thầy - trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu về tư tưởng, tôn giáo trong các TK X – XV MT: Giúp HS nắm sự phát triển của tư tưởng và tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, sự thay đổi vai trò thống trị của Phật giáo và Nho giáo. GV có thể đàm thoại với HS về Nho giáo để HS nhớ lại kiến thức, hiểu biết về nho giáo. + PV: Nho giáo có nguồn gốc từ dâu? Do ai sáng lập? Giáo lý cơ bản của Nho giáo là gì? + HS trình bày những hiểu biết của mình về Nho Giáo. - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được sự phát triển của Nho giáo ở nước ta qua các thời đại Lý, Trần Lê Sơ. - HS theo dõi SGK và phát biểu. - GV có thể phát vấn: tại sao Nho giáo và chữ Hán sớm trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị nhưng lại không phổ biến trong nhân dân? - HS suy nghĩ và trả lời. - GV đàm thoại với HS về đạo Phật: người sáng lập nguồn gốc giáo lý. - HS theo dõi SGK và phát biểu. - GV bổ sung và kết luận. - GV có thể giới thiệu sự phát triển của Phật giáo hiện nay, kể về một số ngôi chùa cổ.. Kiến thức cơ bản I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO - Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo, đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh. a/ Nho giáo: - Thời Lý, Trần Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị, chi phối nội dung giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân dân. - Thời Lê, Nho giáo giữ vị trí độc tôn b/Phật giáo: - Thời Lý - Trần, Phật giáo giữ vai trò quan trọng và phổ biến. Từ vua đến quan và dân đều sung đạo Phật, các nhà sư được triều đình coi trọng. -Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, thu hẹp, đi vào trong nhân dân. c/Đạo giáo: tồn tai song song với Nho giáo và Phật giáo. Một số đạo quán được xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động thầy - trò GV: Nhận xét về tình hình tư tưởng, tôn giáo trong các TK X – XV? *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tình hình giáo dục, văn học, nghệ thuật KH – KT Đại Việt TK XI - XV *Hoạt động 2a MT: Biết được giáo dục ngày càng phát triển và có quy củ hơn; sự phát triển của văn học chữ Hán và chữ Nôm. - Biết được đặc điểm nổi bật của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc; khái quát về sự hình thành và phát triển những loại hình sân khấu. Kể được những công trình khoa học đặc sắc. GV truyền đạt để HS nắm được cả 10 thế kỷ bắc thuộc của nhân dân ta không được học hành, giáo dục không ai quan tâm, khi đó ở Trung Quốc giáo dục đã được coi trọng từ thời Xuân Thu (thời Khổng Tử – Khổng Tử được coi là ông tổ của nghề dạy học của Trung Quốc). - Giáo viên: Việc làm nói trên của Lý Thánh Tông có ý nghĩa gì? - HS trả lời: - GV bổ sung, kết luận: Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước phong kiến đến giáo dục tôn vinh nghề dạy học. - GV yêu cầu HS theo dõi để thấy được sự phát triển của giáo dục ở thế kỷ XI – XV. - HS theo dõi SGK, phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận - GV có thể giải thích cho HS các kỳ thi hương, hội, đình. - GV: Qua sự phát triển của giáo dục thế kỷ XI – XV em thấy giáo dục thời kỳ này có tác dụng gì? - HS suy nghĩ, trả lời: - GV nhận xét, kết luận: *Hoạt động 2b MT: Biết được sự phát triển của văn học chữ Hán và chữ Nôm TK XI - XV. - GV:Lý giải tại sao văn học thế kỷ XI – XV phát triển. - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự phát. Kiến thức cơ bản. II. Giáo dục, văn học, nghệ thuật và khoa học kỷ thuật. 1. Giáo dục: - Thế kỷ X-XV giáo dục Đại việt từng bước hoàn thiện và phát triển, trở thành nguồn đào tạo quan lại chủ yếu - 1070 Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu - 1075 khoa thi quốc gia đầu tiên được tổ chức tại kinh thành - Trần: Giáo dục chặt chẽ hơn. - Lê sơ 3 năm có một kỳ thi hội chọn Tiến sỹ. - 1484 nhà nước quyết định dựng bia ghi tên Tiến sỹ.. - Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân trí, song không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.. 2. Văn học - Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán. Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ.... - Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động thầy - trò triển của văn học. - GV có thể minh hoạ thêm về vị trí phát triển của văn học về các tài năng văn học qua lời một số đoạn trong Hịch Tướng sĩ, Cáo Bình Ngô … khẳng định sức sống bất diệt của những áng văn thơ bất hủ. - GV: Đặc điểm của văn học thế kỷ XI – XV. - HS: Dựa trên những kiến thức văn học đã được học kết hợp với những kiến thức Lịch sử để trả lời. - GV kết luận. *Hoạt động 2c MĐ: Biết được đặc điểm nổi bật của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc; khái quát về sự hình thành và phát triển những loại hình sân khấu. Kể được những công trình khoa học đặc sắc.. Kiến thức cơ bản - Đặc điểm: + Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc. + Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước. 3 . Nghệ thuật và khoa học kỷ thuật. a. Nghệ thuật - Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý – Trần – Hồ thế kỷ X – XV theo hướng Phật giáo gồm chùa, tháp, đền. -Bên cạnh đó có những công trình kiến trúc ảnh hưởng Nho giáo: Cung điện, thành quách, thành Thăng Long. - GV: giảng giải về lĩnh vực nghệ thuật gốm: - Điêu khắc: Gồm những công trình chạm kiến trúc, điêu khắc, sân khấu, âm nhạc … khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và - GV chia HS làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm Nho giáo vẫn mang những độc đáo riêng. theo dõi SGK tìm hiểu về một số lĩnh vực cụ - Nghệ thuật sân khấu ca múa, nhạc mang thể. đậm tính dân gian truyền thống. + Nhóm 1: Kiến trúc. + Nhóm 2: Điêu khắc. + Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc … - Câu hỏi dành cho mỗi nhóm. + Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu biểu thế kỷ X – XV, phân biệt đâu là kiến trúc ảnh hưởng của đạo Phật, đâu là kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo? Nói lên hiểu biết về những công trình kiến trúc đó. + Nhóm 2: Phân loại những công trình điêu b. Khoa học kỷ thuật khắc Phật giáo, nho giáo. Nét độc đáo trong - Lịch sử nghệ thuật điêu khắc. - Địa lý + Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân - Quân sự khấu, ca múa nhạc. Đặc điểm. - Toán học - HS các nhóm theo dõi SGK thảo luận, cử đại diện nhóm trả lời. *Nhận xét: - GV: trong quá trình các nhóm làm việc GV có + Văn hóa Đại Việt thế kỷ X – XV phát triển thể cho HS xem một số tranh ảnh sưu tầm được. phong phú đa dạng. *Hoạt động 3 + Chịu ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài song - GV: yêu cầu HS đọc SGK lập bảng thống kê vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian. các thành tựu khoa học kỹ thuật X – XV theo mẫu. - HS theo dõi SGK, tự hoàn thiện bảng thống kê..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. 4. Củng cố - Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X - XV. - Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI - XV. - Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X - XV. 5. Dặn dò HS học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập SGK, đọc trước bài mới. 6. Bổ sung và rút kinh nghiệm: - Cho HS chuẩn bị trước ở nhà theo nhóm trên giấy học trên slide theo hướng dẫn của giáo viên. - Chú ý, GV cần giành một ít thời gian để lồng ghép nội dung tích hợp về bảo vệ di sản văn hóa dân tộc.. Ngày soạn: 17/1/2015 CHƯƠNG III:. VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII Tiết PPCT 27. Bài 21. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong yêu cầu HS nắm được 1. Về kiến thức - Khái quát về những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI – XVIII. Bao gồm: + Nguyên nhân sụp đổ của nhà Lê, thành lập nhà Mạc. + Nguyên nhân đất nước bị chia cắt (Bắc triều và Nam triều, Đàng Ngoài và Đàng Trong) + Tổ chức nhà nước phong kiến ở Đàng Ngoài và Đàng Trong. - Tích hợp nội dung biển đảo quê hương. 2. Về tư tưởng và tình cảm - Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất. - Bồi dưỡng tinh thần dân tộc. 3. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề. - Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Một số tranh vẽ triều Lê - Trịnh. - Một số tài liệu về Nhà nước ở hai miền. - Các tài liệu, thư tịch cổ của Việt Nam và thế giới về hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 2: Bằng những kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhà Lê sơ là một triều đại thịnh trị trong lịch sử phong kiến Việt Nam? 2. Giới thiệu bài mới Ở chương II chúng ta đã được tìm hiểu về các triều đại phong kiến Việt Nam từ X - XV, qua đó thấy được quá trình hình thành, phát triển của nhà nước phong kiến và những thành tựu kinh tế, văn hóa của nhân dân Đại Việt. Từ đầu thế kỷ XVI, cuộc khủng hoảng xã hội đã làm sụp đổ nhà Lê sơ, kể từ đó nhà nước phong kiến Đại Việt có những biến đổi lớn. Để hiểu được những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII, chúng ta cùng tìm hiểu bài 21. 3. Tổ chức dạy và học Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: I- Sự sụp đổ của triều Lê Sơ, nhà Mạc MT: Tìm hiểu nguyên nhân sụp đổ của nhà Lê và được thành lập sự thành lập nhà Mạc. - GV gọi HS nhắc lại nét chính về sự phát triển của triều Lê Sơ trong lịch sử phong kiến Việt Nam: + Bộ máy Nhà nước hoàn chỉnh + Giáo dục thi cử đạt đến giai đoạn cực thịnh của giáo dục thi cử phong kiến. Phan Huy Chú nhận xét: " Giáo dục các thời thịnh nhất là thời Hồng Đức..." + Kinh tế được khôi phục và phát triển, kinh đô Thăng Long thực sự là đô thị sầm uất. Song từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng, suy sụp. - Tiếp đó yêu cầu HS theo dõi SGK và hỏi: Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó? - HS theo dõi SGK trả lời - GV nhận xét, chẩn hóa kiến thức. -GV: Mạc Đăng Dung là ai? Vì sao Mạc Đăng Dung lại phế truất vua Lê? Mạc Đăng Dung (1483- 1541): quê ở làng Cổ Trai, Nghi Dương, Hải Phòng. Vốn xuất thân từ nghề chài lưới, có sức khỏe, đánh vật giỏi, thi đậu đô lực sĩ được tuyển vào đội Túc vệ. Nhờ có sức khỏe, cương trực, lập được nhiều công lớn trong việc dẹp yên xung đột giữa các đại thần nên. - Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu. - Biểu hiện: + Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung. + Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi. - Năm 1257 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập triều Mạc..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động thầy - trò nhanh chóng được thăng quan, tiến chức. Ông từng làm đến chức Thái phó, Tiết chế 13 đạo quân thủy bộ, có thế lực lớn trong triều đình (thao túng triều đình). - GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực, Mạc Đăng Dung đã phế truất vua Lê và thành lập triều Mạc. -GV: Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách gì?Tác dụng? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV bổ sung, kết luận. - GV giảng giải thêm ở thời Lê: Phép quân điền của nhà Lê đã làm chế độ sở hữu tư nhân về ruộng đất tăng. Ruộng đất công làng xã ít. Đến thời nhà Mạc đã cố gắng giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân giúp thúc đẩy nông nghiệp. - Tác dụng của những chính sách của nhà Mạc? - GV phát vấn: Trong thời gian cầm quyền nhà Mạc gặp khó khăn gì? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV bổ sung, kết luận: Về những khó khăn của nhà Mạc và lý giải tại sao nhà Mạc bị cô lập. Kết hợp khai thác kênh hình 42/107 SGK để giúp HS hiểu thêm về nhà Mạc. * Hoạt động 2: MT: Hiểu được chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nước. - GV giảng giải: Nhà Mạc ra đời trong bối cảnh chiến tranh phong kiến bùng nổ. Tuy bước đầu có góp phần ổn định lại xã hội nhưng lại trở thành nguyên cớ gây nên chiến tranh: Chiến tranh Nam – Bắc triều. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam – Bắc Triều, kết quả. - HS theo dõi SGK trả lời. - GV nhận xét bổ sung, kết luận.. Kiến thức cơ bản * Chính sách của nhà Mạc: - Nhà Mạc xây dựng chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê. - Tổ chức thi cử đều đặn. - Xây dựng quân đội mạnh. - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân .  Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại đất nước.. II. Đất nước bị chia cắt * Chiến tranh Nam – Bắc triều. - Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng chống Mạc “phù Lê diệt Mạc” Thành lập chính quyền ở Thanh Hố gọi là Nam triều, đối đầu với nhà Mạc ở Thăng Long – Bắc Triều. - 1545 – 1592 chiến tranh Nam – Bắc triều bùng nổ  nhà mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất. * Chiến tranh Trịnh – Nguyễn:. + Ở Thanh Hóa, Nam triều vẫn tồn tại nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh. + Ở mạn Nam: Họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính quyền riêng. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được + 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn Nguyễn, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng và hậu quả của nó. nổ. - HS theo dõi SGK phát biểu. + Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa lấy sông.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản - GV bổ sung, kết luận về nguyên nhân dẫn đến Gianh làm giới tuyến  đất nước bị chia chiến tranh Trịnh - Nguyễn. cắt. - GV chốt ý: Như vậy 2 mạn Nam – Bắc của Đại Việt có 2 thế lực phong kiến cát cứ. GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS quan sát. - GV: Giảng giải về quá trình mở rộng lãnh thổ Đàng Trong của các chúa Nguyễn và nguyên nhân tại sao các chúa Nguyễn chú trọng mở rộng lãnh thổ (để có 1 vùng đất rộng đối phó với Đàng Ngoài). - HS nghe, ghi chép. 4. Củng cố - Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn. - So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài. 5. Dặn dò HS vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngoài rồi so sánh. Học bài, đọc trước bài 22. 6. Bổ sung và rút kinh nghiệm: - Kiểm tra 15” - Chú ý sưu tầm tài liệu kênh hình, kênh chữ về quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa để dạy lồng ghép nội dung tích hợp về biển đảo.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: 22/1/2015 Tiết PPCT 28. Bài 22. TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau khi học xong bà này, HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Tình hình nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong ở các thế kỷ XVI – XVIII. - Sự phát triển của thủ công nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng trong ở các thế kỷ XVI – XVIII. Biểu hiện của sự phát triển đó. - Biết được sự phát triển của thương nghiệp và sự hưng khởi của các đô thị trong thời gian này. - Trên cơ sở đó, giải thích được nguyên nhân của sự phát triển, đặc biệt là nguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác động tích cực. - Bồi dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến. 3. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế. - Kĩ năng tổng hợp, đánh giá và liên kết các vấn đề. II. TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY - HỌC - Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đô thị. - Một số nhận xét của thương nhân nước ngoài về kinh tế Việt Nam hay về các đô thị Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Vẽ sơ đồ nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh. 2. Giới thiệu bài mới Từ thế kỷ XVI đất nước có nhiều biến động lớn song do nhiều nguyên nhân khác nhau nên nền kinh tế Đại Việt vẫn tiếp tục phát triển với những biểu hiện có ý nghĩa xã hội quan trọng. Để thấy được ở các thế kỷ XVI - XVIII kinh tế Đại Việt phát triển như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó, chúng ta cùng học bài 22. 3. Tổ chức dạy học. T/g. Hoạt động thầy- trò *Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV: Trước hết GV giúp HS nắm được nét chính về nông nghiệp VN từ cuối XV đến nửa đầu XVI và hỏi: Nguyên nhân của tình trạng đó là gì?. Kiến thức cơ bản I- Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI – XVIII - Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVI: +Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa chủ, quan lại →Ruộng đất tư hữu ngày càng phát triển. +Nhà nước không quan tâm đến sản xuất, nội chiến giữa các thế lực phong kiến  nông nghiệp sa sút,.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> T/g. Hoạt động thầy- trò. - GV bổ sung tiếp: Từ nửa sau thế kỷ XVII nông nghiệp dần ổn định trở lại ( Đàng Trong phát triển mạnh). - GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Hãy nêu những biểu hiện cho thấy sự ổn định trở lại của nông nghiệp nước ta từ nữa sau thế kỷ XVII? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV chốt ý về biểu hiện của sự phát triển nông nghiệp và nhấn mạnh sự phát triển nông nghiệp ở Đàng Trong. Do lãnh thổ ngày càng mở rộng vào Nam, dân cư ít, điều kiện sản xuất thuận lợi nên nông nghiệp Đàng Trong đã vượt qua yêu cầu tự cấp, tự túc trở thành một vựa thóc lớn phục vụ thị trường Đàng Trong, giải quyết mâu thuẫn xã hội. Còn ở Đàng Ngoài: Là vùng đất lâu đời, đã được khai phá triệt để. Vì vậy nông nghiệp ít có khả năng mở rộng, phát triển. -HS nghe, ghi nhớ.. Kiến thức cơ bản mất mùa đói kém liên miên. →Đời sống nông dân khổ cực và họ đã vùng dậy đấu tranh. - Từ nửa sau thế kỷ XVII, nông nghiệp dần dần ổn định trở lại. Biểu hiện: + Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng, đặc biệt là ở Đàng Trong. + Việc đắp đê, đào sông, làm thủy lợi được chú trọng. + Giống cây trồng ngày càng phong phú. +Ngoài trồng lúa, các loại cây như sắn, khoai, ngô, đậu và các loại cây ăn quả đều phát triển. + Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.. - Đây cũng là thời kì gia tăng tình *Hoạt động 2:Cả lớp - Nhóm. trạng tập trung ruộng đất vào tay giai - GV gọi HS đọc SGK và trình bày các biểu hiện cấp địa chủ phong kiến. phát triển của TCN bao gồm: + Sự phát triển của nghề truyền thống. II. Sự phát triển của thủ công + Sự xuất hiện những nghề mới. nghiệp + Nét mới trong kinh doanh, sản xuất thủ công nghiệp. - Các nghề thủ công truyền thống - HS đọc SGK và làm việc theo hướng dẫn của trong dân gian tiếp tục phát triển và GV. đạt trình độ cao như: nghề gốm, ss, - GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, kết hợp sử dệt vải lụa, làm giấy, làm đồ trang dụng tranh ảnh để khắc sâu kiến thức cho HS và sức, đúc đồng, luyện sắt… hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển của thủ công - Một số nghề mới xuất hiện như: nghiệp đương thời? So sánh với giai đoạn trước. Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, - HS trao đổi ý kiến theo nhóm (4 nhóm) và so làm đồng hồ, làm tranh sơn mài. Một sánh, suy nghĩ, trả lời ý kiến của nhóm mình lên số làng nghề xuất hiện. bảng con. Sau đó đại diện 4 nhóm trình bày sản - Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phẩm của nhóm, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng - GV nhận xét, kết luận: thủ công nghiệp thế kỷ Ngoài. XVI - XVIII phát triển mạnh mẽ, ngành nghề - Ở các đô thị thợ thủ công đã lập phong phú, chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng nhu phường hội vừa sản xuất vừa bán.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> T/g. Hoạt động thầy- trò Kiến thức cơ bản cầu trao đổi trong nước và nước ngoài. Thúc đẩy hàng (nét mới trong kinh doanh). kinh tế hàng hóa đương thời phát triển. *Kết luận: Thủ công nghiệp thế kỷ XVI - XVIII phát triển mạnh mẽ, phong phú, chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu trao đổi trong và ngoài nước. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa đương thời phát triển. *Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - Những biểu hiện phát triển của nội thương III. Sự phát triển của thương đương thời ? nghiệp - GV: Nét mới trong nội thương thế kỷ XVI - 1/ Nội thương: Ở các thế kỉ XVI XVIII? XVIII buôn bán trong nước ngày HS trả lời: Buôn bán lớn xuất hiện càng phát triển: GV kết luận: Xuất hiện làng buôn - Chợ làng, chợ huyện... mọc lên Chứng tỏ buôn bán không đơn thuần là trao đổi khắp nơi và ngày càng đông đúc. hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mà đã phát - Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn và triển thành một nghề phổ biến. các trung tâm buôn bán. Liên hệ thực tiễn: - Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn Đình Bảng bán ấm, bán khay thuyền) xuất hiện. Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông. - Buôn bán giữa các vùng miền phát - HS nghe, ghi nhớ. triển. - Nguyên nhân thúc đẩy nội thương phát triển ? (nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển, đường sá được mở rộng... Đời sống nhân dân được nâng cao, sức mua tăng...) - GV truyền đạt để HS nắm được trong thế kỷ XVI - XVIII ngoại thương phát triển rất mạnh. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được biểu hiện phát triển của ngoại thương. - HS theo dõi SGK trả lời. - GV bổ sung kết luận về những biểu hiện phát triển của ngoại thương, kết hợp khai thác một số tranh ảnh để làm rõ điều đó.. 2/ Ngoại thương: - Từ thế kỷ XVI, Ngoại thương Việt Nam cũng có bước phát triển nhanh chóng. + Bên cạnh việc buôn bán với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Gia-va, Xiêm. Việt Nam con buôn bán với các nước Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hà Lan, Anh, Pháp… - GV: Nguyên nhân nào thúc đẩy sự phát triển + Thương nhân nhiều nước đã tụ hội của ngoại thương? Sự phát triển của ngoại lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu thương có tác dụng gì cho sự phát triển của kinh dài. tế nước ta? - HS suy nghĩ, trả lời. *Nguyên nhân phát triển: - Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của ngoại + Do chính sách mở cửa của chính thương. Kết hợp liên hệ thực tiễn hiện nay. quyền Trịnh, Nguyễn. Sự phát triển của ngoại thương tạo điều kiện cho + Do phát kiến địa lý tạo điều kiện đất nước tiếp cận với nến kinh tế thế giới với giao lưu Đông - Tây thuận lợi. phương thức sản xuất mới. - Tuy nhiên đến giữa thế kỉ XVIII.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> T/g. Hoạt động thầy- trò Kiến thức cơ bản - GV giảng giải tiếp: Sự phát triển của ngoại ngoại thương suy yếu dần do chế độ thương rầm rộ trong một thời gian. Giữa thế kỷ thuế khóa của Nhà nước ngày càng XVIII suy yếu dần do chế độ thuế khóa phiền phức tạp. phức, liên hệ thực tế. *Hoạt động 4: Nhóm. -GV : tổ chức lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu các nhóm đọc SGK, kết hợp kiến thức các mục trước của bài và trả lời câu hỏi: Nguyên nhân nào đẫn đến sự hưnmg khởi của các đô thị ở Việt Nam từ thế kỉ XVI – XVIII? Biểu hiện của sự hưng khởi đó. - HS đọc SGK thảo luận để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và kết luận: Sự phát triển của kinh tế hàng hóa đã tạo điều kiện cho các đô thị cũ phát triển và các đô thị mới hình thành. - HS nghe, ghi nhớ. - GV giảng tiếp về sự suy tàn của đô thị, nguyên nhân dẫn đến đô thị suy tàn.. IV. Sự hưng khởi của các đô thị *Sự phát triển của kinh tế hàng hóa đã tạo điều kiện cho các đô thị cũ phát triển và các đô thị mới hình thành. + Đàng Ngoài: buôn bán sầm uất, nhất la Thăng Long với tên Kẻ Chợ có 36 phố phường và 8 chợ. Phố Hiến (Hưng Yên) ra đời, cũng hoạt động buôn bán tấp nập. + Đàng Trong: - Hội An là phố cảng lớn nhất, nhiều thương nhân Nhật Bản, Trung Quốc làm nhà và có những khu phố riêng. Các thuyền buôn nước ngoài cũng thường ra vào buôn bán. - Thanh Hà cũng là một đô thị mới bên bờ sông Hương ra đời. - Ngoài ra, Gia Định, thị tứ Nước Mặn (Bình Định) cũng phát triển.. * Tuy nhiên, đến cuối thế kỷ XVIII, ngoại thương sa sút; âu thế kỷ XIX một số đô thị suy tàn dần.. 4. Củng cố - Thế kỷ XVI - XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh. - Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng không thể chuyển hóa sang phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa đất nước tiếp cận với nền kinh tế thế giới. - Song do chính sách của nhà nước nên cuối thế kỷ XVIII, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu. 5. Dặn dò - HS học bài, trả lời câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết:. Bài 23.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết PPCT 29. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC, BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỈ XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Qua bài học này giúp học sinh nắm được: - Thế kỉ XVI - XVIII, đất nước bị chia cắt 2 miền có 2 chính quyền riêng biệt mà hầu như các tập đoàn phong kiến đang thống trị không còn khả năng thống nhất lại. - Trước tình trạng khủng hoảng của chế độ phong kiến ở cả 2 miền, nguy cơ chia cắt đất nước càng gia tăng. Phong trào Tây Sơn, trong quá trình đánh đổ các tập đoàn phong kiến đang thống trị, đã xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất lại đất nước. - Trong quá trình đấu tranh của mình, phong trào Tây Sơn còn hoàn thành thắng lợi 2 cuộc k/chiến chống Xiêm và chống Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc, góp thêm những chiến công huy hoàng vào sự nghiệp giữ nước anh hùng của dân tộc. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục lòng yêu nước đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn đất nước. - Tự hào về tinh thần đấu tranh của người nông dân Việt nam. 3. Kĩ năng : - Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử, khả năng phân tích, đánh giá, nhận định sự kiện lịch sử. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Bản đồ Việt nam có những địa danh cần thiết. - Lược đồ các trận đánh mang tính quyết liệt. - Một số câu nói của Quang Trung, thơ ca của người đương thời nói về Quang Trung. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Tổ chức trò chơi khởi động bằng các câu hỏi. * Thăng Long còn có tên gọi là :  Kẻ chợ. * Thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong là nơi nào ?  Hội An. * Trong nhân dân thường có câu “ Thứ nhất Kinh Kì, thứ nhì ....................”  Phố Hiến. * Nửa sau thế kỉ XVIII tại sao các đô thị suy tàn dần ?  Chúa Trịnh và chúa Nguyễn thi hành chính sách hạn chế ngoại thương 2. Dẫn dắt bài mới: (1phút) Vào cuối thế kỉ XVIII chế độ phong kiến ở Đàng Ngoài cũng như Đàng Trong đều bước vào giai đoạn khủng hoảng suy tàn. Một phong trào nông dân bùng lên rầm rộ, mở đầu từ ấp Tây Sơn (Bình Định) và trong quá trình đấu tranh kiên cường của mình đã làm nên 2 sự nghiệp lớn : Thống nhất đất nước và đánh bại giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc. Để biết được phong trào Tây Sơn do ai lãnh đạo và đã thống nhất đất nước, đánh bại giặc ngoại xâm như thế nào, chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> * Định hướng bài dạy: + Tìm hiểu quá trình thống nhất đất nước của phong trào Tây Sơn. + Những chiến công oanh liệt của nghĩa quân Tây sơn trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. . + Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn và Nguyễn Huệ. + Những nội dung cải cách của vua Quang Trung và đánh giá về những cải cách đó. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: T/g. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Cả lớp, cá nhân - GV; Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nguyên nhân và hoàn cảnh dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn vào cuối TKXVIII? (Theo một giáo sĩ phương Tây bấy giờ “gạo đắt như vàng, tình trạng đói khổ bày ra lắm cảnh thương tâm khó tả, xác chết chồng chất lên nhau”, phong trào nông dân bùng nổ như K/n Chàng Lía ở Truông Mây (Bình Định), tiêu biểu là K/n nông dân Tây Sơn (Binh Định) ).  Hoàn cảnh ?. Kiến thức cơ bản I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.. 1. Hoàn cảnh: - Giữa TK XVIII chế độ phong kiến Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc  phong trào nông dân nổ ra khắp nơi, nhưng cuối cùng bị đàn áp.. *HĐ2: Nhóm. -Nhóm 1: - Trình bày diễn biến và kết quả của 2. Phong trào Tây Sơn: phong trào Tây Sơn. HS trình bày, GV sử dụng lược đồ chuẩn hóa - 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, kiến thức và nhấn mạnh: +Vài nét tiểu sử về 3 anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở ấp Tây Sơn – Bình Định. Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ + 1777 lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng +Lời dụ k/n của anh em Tây Sơn Trong làm chủ phần đất từ Quảng Nam +Khẩu hiệu k/n 1,2. trở vào. + 1786 - 1788 : phong trào Tây Sơn tiếp tục tiến ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền vua Lê chúa Trịnh, làm chủ đất nước  Sự nghiệp thống nhất đất nước -Nhóm 2: -Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý về cơ bản được hoàn thành. nghĩa của cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) (Sử dụng lược đồ Trận Rạch Gầm – Xoài Mút → II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỈ XVIII. Nghệ thuật chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ) 1. Kháng chiến chống quân Xiêm (1785) a. Nguyên nhân: - Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm. Vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân tiến sang nước ta theo sự chỉ dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. -Nhóm 3: -Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Thanh (1789) + Nguyên nhân dẫn đến đến cuộc kháng chiến chống quân Thanh ? ( Sau khi đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiêu diệt họ Trịnh. Ông tôn phù vua Lê kết duyên cùng với công chúa Lê Ngọc Hân (con gái của Lê Hiển Tông). Sau đó ông về Nam (Phú Xuân). Ở ngoài Bắc Nguyễn Hữu chỉnh giúp vua Lê Chiêu Thống phản bội Tây Sơn. Sau khi bị quân Tây Sơn đánh Vua Lê Chiêu Thống đã cầu cứu quân Thanh. Vua Thanh nhân cơ hội này đem 29 vạn quân sang xâm lược nước ta). (Sử dụng lược đồ Trận Ngọc Hồi – Đống Đa, Thiên tài quân sự Nguyễn Huệ, tài cầm quân, sự mưu trí, nghệ thuật quân sự và dự đoán chính xác. Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế (liên hệ lsđp Thừa Thiên Huế (Núi Bân) - Ý nghĩa. Lời hiểu dụ của Quang Trung và bài thơ của Ngô Ngọc Dụ). -GV: Em có nhận xét gì về vai trò và nghệ thuật quân sự tài giỏi của Nguyễn Huệ cũng như nghĩa quân Tây Sơn trong hai lần kháng chiến chống. Kiến thức cơ bản Nguyễn Ánh. b. Diễn biến: - Đầu năm 1785, quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ đã tổ chức trận Rạch Gầm - Xoài Mút (trên sông Tiền tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. - Nghệ thuật quân sự : nhử quân , mai phục, đánh bất ngờ quân địch. c. ý nghĩa: - Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta, đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm. Nêu cao ý thức dân tộc của phong trào Tây Sơn. 2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789). a. Nguyên nhân: - Sau khi chính quyền vua Lê, chúa Trịnh bị lật đổ, Lê Chiêu Thống cùng một số cận thần bỏ chạy lên phía Bắc và sang Trung Quốc cầu cứu nhà Thanh.Vua Thanh sai tướng đem 29 vạn quân Thanh sang xâm lược nước ta. b. Diễn biến: -Nhận được tin, Bắc BìnhVương Nguyễn Huệ quyết định lên ngôi Hoàng đế (22/12/1788), lấy niên hiệu là Quang Trung, chỉ huy quân tiến ra Bắc. -Kết quả: chỉ trong 5 ngày (từ đêm 30 tháng Chạp năm Mậu Thân đến mồng 5 Tết Kỉ Dậu) với cuộc hành quân thần tốc, nghĩa quân Tây Sơn đã đánh bại hoàn toàn quân xâm lược và tiến vào Thăng Long. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa còn vang mãi về sau. - Nghệ thuật quân sự : + Trận Ngọc Hồi: dùng tượng binh, lá chắn. + Trận Đống Đa: chiến thuật hỏa long.  Thần tốc, táo bạo, bất ngờ. c. Ý nghĩa: - Đập tan mưu đồ xâm lược của quân Thanh, bảo vệ Tổ quốc. - Là một mốc son chói lọi trong lịch sử kháng chiến chống giặc ngoại xâm của.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò ngoại xâm? *HĐ3: Cả lớp: -GV: Hướng dẫn HS dựa vào bài học, trả lời các câu hỏi: 1/Phong trào Tây Sơn đã gải quyết được những nhiệm vụ gì? 2/So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược vào cuối TK XVIII? 3/Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Thanh (1789) 4/Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn và người anh hùng Nguyễn Huệ. (Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền táng thống nhất quốc gia. Đồng thời phong trào Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm,Thanh bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ Quốc) * HĐ4: Cả lớp, cá nhân. - Tìm hiểu những việc làm của vương triều Quang Trung . GV: Nhắc lại về sự thành lập của vương triều Tây Sơn ? Vì sao phong trào vẫn tiếp tục nổ ra ? ( vì chưa giải quyết được các yều của lịch sử ) + Các chính sách của vua Quang Trung ? - Nhận xét gì về những việc làm của Quang Trung? (Những chính sách của Quang Trung mang tính chất tiến bộ, thể hiện ý tưởng mới của một ông vua muốn thực hiện những chính sách cải cách. Tuy nhiên những cải cách của ông chưa có ảnh lớn trên phạm vi cả nước. 1792 Quang Trung đột ngột qua đời, sự nghiệp thống nhất đất nước, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng chưa thành. - 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lược sụp đổ. * Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh tượng đài Quang Trung và ảnh lễ hội Quang Trung diễn ra vào ngày 5 tết tại bảo tàng Quang Trung ở Tây Sơn - Bình Định. (Liên hệ lịch sử địa phương TT. Huế).. Kiến thức cơ bản dân tộc.. III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN: - Sau khi đánh tan quân xâm lược Mãn Thanh, Nguyễn Huệ chính thức xây dựng một chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thống trị từ Thuận Hóa trở ra Bắc. -Các chính sách của Vương triều Quang Trung: + Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sán xuất. Lập lại sổ hộ tịch, địa bạ, không đẻ ruộng đất bỏ hoang. + Mở rộng và phát triển kinh tế công thương nghiệp. + Tổ chức lại giáo dục thi cử, đưa chữ Nôm làm văn tự chính thức của quốc gia. + Quân đội được tổ chức quy cũ và trang bị vũ khí đầy đủ. * Đối ngoại: Quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp diễn ra tốt đẹp. - Năm 1792, Quang Trung đột ngột qua đời..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> T/g. Hoạt động của thầy và trò. Kiến thức cơ bản - Năm 1802, trước sự tấn công của Nguyễn Ánh, Vương triều Tây Sơn sụp đổ.. 4.Củng cố Vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn. 5. Dặn dò, bài tập về nhà - HS học bài, làm bài tập SGK (103). - Sưu tầm tranh ảnh về những công trình nghệ thuật thế kỷ XVI - XVIII.. Lĩnh vực Lịch sử Thành tựu Nhận xét chung. Địa lý. Quân sự. Triết học. Y học. Kỹ thuật.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 30. Bài 24. TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được 1. Về kiến thức - Ở thế kỷ XVI-XVIII văn hóa Việt Nam có những điểm mới, phản ánh thực trạng của XH đương thời. - Trong lúc Nho giáo suy thoái thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mặc dù không được như thời Lý - Trần. Bên cạnh đó xuất hiện một tôn giáo mới: Thiên chúa giáo (đạo Kitô). - Văn hóa - nghệ thuật chính thống sa sút, mất đi những nét tích cực của thế kỷ mới, trong lúc đó hình thành phát triển một trào lưu văn hóa - nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hóa mang đậm màu sắc nhân dân. - Khoa học, kĩ thuật có những chuyển biến mới. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân. - Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được nâng cao. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Một số tranh ảnh nghệ thuật. - Một số câu ca dao, tục ngữ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đất nước ta thống nhất trong hoàn cảnh nào? Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn. 2, Dẫn dắt vào bài mới Ở thế kỷ XVI - XVIII Nhà nước phong kiến có những biến đổi lớn. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và giao lưu với thế giới bên ngoài đã tác động lớn đến đời sống văn hóa của nhân dân ta ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài. Để biết được tình hình văn hóa ở các thế kỷ XVI XVIII và những điểm mới của văn hóa Việt Nam thời kỳ này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 24. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO - GV: Gọi HS nhắc lại vị trí của các tôn giáo ở nước ta từ TK X – XV. - GV đặt vấn đề: Ở thế kỷ XVI - XVIII tôn giáo phát triển như thế nào? 1/Tôn giáo: - HS tập trung theo dõi SGK trả lời. - GV chuẩn hóa kiến thức, ghi bảng. - Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - GV phát vấn: Tại sao ở những thế kỷ XVI XVIII Nho giáo suy thoái? Không còn được tôn sùng như trước? - GV tiếp tục trình bày: Trong khi Nho giáo suy thoái thì Phật giáo có điều kiện khôi phục lại. - GV chứng minh bằng một số công trình kiến trúc Phật giáo như: Chùa Thiên Mụ (Huế), Phật bà Quan âm nghìn tay nghìn mắt, các tượng La Hán chùa Tây Phương (Hà Tây).... Nhiều vị chúa quan tâm cho sửa sang chùa chiền, đúc đồng, tô tượng. - HS nghe, ghi nhớ: - GV tiếp tục giảng giải: bên cạnh tôn giáo mới đã được du nhập vào nước ta đó là Thiên chúa giáo. - GV: Thiên chúa giáo xuất hiện ở đâu và được tuyên truyền vào nước ta theo con đường nào? - HS nhớ lại kiến thức cũ kết hợp SGK để trả lời. - GV nhận xét kết luận: -GV: Bên cạnh việc tiếp thu ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, nhân dân đã duy trì những truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc? -HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.. Kiến thức cơ bản phong kiến bị đảo lộn.. Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân – Nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Nét chính về GD nước ta qua các thời kì: Nhà Mạc, Trịnh – Nguyễn phân tranh và thời Quang Trung? So sánh với TKX-XV. - HS đọc SGK làm việc theo yêu cầu của GV sau đó phát biểu. - GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và minh họa (Nội dung giáo dục Nho học khuôn sáo ngày càng không phù hợp với thực tế xã hội, gian lận trong thi cử, mua bán quan tước,...) -HS nghe, ghi chép. *Nhấn mạnh ý nghĩa chữ Nôm. - GV: Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục nước ta thế kỷ XVI - XVIII? →Câu hỏi cuối mục II.1/SGK-Trang 122. (HS thảo luận theo nhóm). II. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC 1. Giáo dục - Thay thế nhà Lê, nhà Mạc tiếp tục phát triển giáo dục, tổ chức đều đặn các kì thi để chọn lựa nhân tài. (22 kì thi Hội, lấy được 485 Tiến sĩ). -Nhà nước Lê – Trịnh được khôi phục, giáo dục Nho học tiếp tục được duy trì. Nhiều khoa thi được tổ chức, nhưng số người đỗ đạt và đi thi không nhiều như trước. + Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên. -Ở triều đại Tây Sơn, với chính sách chăm lo giáo dục của Quang Trung, chữ Nôm được dùng trong công việc. - Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện phục hồi. Nhiều chùa, quán được xây dựng thêm, một số chùa được trùng tu lại.. - Cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa, từ thế kỷ XVI, một số giáo sĩ đạo Thiên chúa phương Tây theo các thuyền buôn nước ngoài vào Đại Việt truyền đạo. Một tôn giáo mới xuất hiện: đạo Thiên chúa. -Thế kỷ XVII, do nhu cầu của việc truyền đạo, chữ quốc ngữ theo mẫu tự La tinh ra đời nhưng chưa phổ biến. 2/Tín ngưỡng: - Các tín ngưỡng truyền thống trong dân gian vẫn được duy trì và phát huy như: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt.  Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong phú..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - HS so sánh với kiến thức cũ trả lời. - GV chốt ý: + Giáo dục tiếp tục phát triển nhưng chất lượng giảm sút. + Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vẫn là Tứ Thư, Ngũ Kinh. Các nội dung khoa học không được chú ý, vì vậy giáo dục không góp phần tích cực để phát triển nền kinh tế thậm chí còn kìm hãm sự phát triển kinh tế. Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - GV : Gọi HS nhắc lại những đặc điểm của văn học ở thế kỷ X – XV. Tiếp đó hướng dẫn HS đọc SGK và nêu những điểm mới về văn học thế kỷ XVI - XVIII. - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV bổ sung, kết luận: c"òn tiền còn bạc còn đệ tử, hết cơm hết gạo hết ông tôi" . Vì vậy, giáo lý Nho học trở nên sáo rỗng, lạc hậu. không còn phù hợp. + GV giảng giải: Sự xuất hiện chữ Nôm và sự phát triển của thơ Nôm thể hiện tinh thần dân tộc của người dân Việt. Người Việt đã cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viết văn, làm thơ...(Cung oán ngâm khúc, chinh phụ ngâm…) -GV: Nội dung chính của dòng văn học dân gian là gì?Tại sao thời kỳ này văn học dân gian có điều kiện phát triển mạnh? (Có thể cho HS kể về một vài tác phẩm điển hình như: Phạm Công-Cúc Hoa, Thạch Sanh, Quan Âm Thị Kính…) Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân - GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc giai đoạn XVI - XVIII. - HS theo dõi SGK trả lời. - GV bổ sung, kết luận về kiến trúc, điêu khắc. + GV minh họa bằng tranh ảnh: các vị La Hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, tượng Quan âm nghìn mắt nghìn tay.. -GV: Sử dụng câu hỏi cuối trang 123/sgk.. Kiến thức cơ bản hành chính, thi cử. *Nhận xét: Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung chủ yếu vẫn là giáo dục Nho học, KHTN chưa được chú ý → hạn chế sự phát triển kinh tế. 2. Văn học - Nho giáo suy thoái  Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước - Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Khoan. - Văn học dân gian nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... thể hiện ước mơ về một cuộc sống tự do và thanh bình của người dân lao động. III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC -KỸ THUẬT 1/Nghệ thuật - Trong các thế kỷ XVI – XVIII, nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc tiếp tục phát triển, thể hiện ở các chùa mới được xây dựng như chùa Thiên Mụ (Huế ), tượng Phật ở các chùa… - Nghệ thuật dân gian được hình thành trong các công trình điêu khắc và kiến trúc, phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương. - Nghệ thuật sân khấu phát triển ở cả.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản Đàng Trong và Đàng Ngoài với nhiều phường tuồng, chèo ở các làng, các làn điệu dân ca ở các địa phương.. Hoạt động 5: Cá nhân, nhóm 2/Khoa học - kỹ thuật - GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống kê những thành tựu khoa học - kĩ thuật thế kỷ XVI - XVIII theo mẫu Lĩnh vực. Thành tựu. - Sử học - Địa lí - Quân sự Triết học - Y học Kỹ thuật *Nhận xét: +Ưu điểm +Hạn chế →Nguyên nhân hạn chế. - HS tự lập bảng, sau đó thảo luận với nhau để trả lời. - GV chốt ý: + Về khoa học: đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học, tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát triển. + Về kĩ thuật: đã tiếp cận với một số thành tựu kĩ thuật hiện đại của phương Tây nhưng không được tiếp nhận và phát triển. Do hạn chế của chính quyền thống trị và sự hạn chế về trình độ của nhân dân đương thời. 4.Củng cố Những nét mới trong văn hóa Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII. 5. Dặn dò: HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới. Ngày dạy: Lớp: Tiết:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> CHƯƠNG IV: Tiết PPCT 31. VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX Bài 25. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS hiểu được 1. Về kiến thức - Biết được dưới triều Nguyễn, nhà nước phong kiến tập quyền được xây dựng và củng cố: quyền hành của vua, luật pháp, quân đội; quan hệ ngoại giao khép kín. - Nông nhiệp khó khăn, thủ công nghiệp phát triển. - Văn học chữ Nôm, kiến trúc phát triển. 2. Về tư tưởng, tình cản - Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập. - Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh. 3. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính). - Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó. 2. Dẫn dắt bài mới Sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, thành lập nhà Nguyễn. Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu thế kỷ XVIII tình hình đất nước ta đã thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25. 3. Tổ chức dạy và học T/g Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân: 1. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Nhà nước, chính sách ngoại giao Nguyễn được thành lập trong những hoàn cảnh a/Xây dựng và củng cố bộ máy nhà lịch sử nào? nước + Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ phong kiến Việt Nam đã bước vào giai đoạn suy vong. + Trên thế giới chủ nghĩa tư bản đang phát triển, - Sau khi đánh bại Vương triều Tây đẩy mạnh nhòm ngó, xâm lược thuộc địa, một số Sơn, năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi nước đã bị xâm lược. vua (Gia Long). Nhà Nguyễn thành Triều Nguyễn là triều đại phong kiến đầu tiên lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế). trong lịch sử nước ta cai quản một lãnh thổ rộng - Năm 1804, nhà Nguyễn đổi tên nước lớn và thống nhất như ngày nay. là Việt Nam và đến thời Minh Mạng.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - HS nghe, ghi nhớ. - GV tiếp tục trình bày: Trong bối cảnh lịch sử mới yêu cầu phải củng cố ngay quyền thống trị của nhà Nguyễn. Vì vậy sau khi lên ngôi Gia Long đã bắt tay vào việc tổ chức bộ máy nhà nước. - GV dùng bản đồ Việt Nam để chỉ rõ các vùng: +BắcThành từ Ninh Bình trở ra Bắc. + Gia Định Thành từ Bình Thuận trở vào Nam. +Các trực doanh (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận) do Chính quyền Trung ương trực tiếp quản lý. - HS nghe, ghi nhớ. - GV tiếp tục trình bày kết hợp bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát lược đồ và nhận xét sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng. - GV bổ sung, chốt ý: Sự phân chia của Minh Mạng được dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp về mặt địa lý, dân cư, phong tục tập quán địa phương phù hợp với phạm vi quản lý của một tỉnh. Là cơ sở để phân chia các tỉnh như ngày nay. Vì vậy cải cách của Minh Mạng được đánh giá rất cao. - HS nghe, ghi nhớ. - Tổ chức bộ máy thời Nguyễn?. đổi thành Đại Nam.. * Tổ chức bộ máy nhà nước. - Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê với quyền hành chuyên chế tuyệt đối của vua. - Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung Bộ) do Triều đình trực tiếp cai quản. - Năm 1831 – 1832, Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước làm 30 tỉnh và một Phủ Thừa Thiên. Mỗi tỉnh đều có Tổng đốc, Tuần phủ cai quản, cùng hai ti Bố chính và Án sát. Dưới tỉnh là các phủ, huyện (châu ở miền núi), tổng và xã.. - Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử. - Phát vấn: so sánh bộ máy nhà nước thời - Luật pháp ban hành Hoàng triều luật Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì? lệ với 400 điều hà khắc. (Nhìn chung bộ máy Nhà nước thời Nguyễn - Quân đội: được tổ chức quy củ trang giống thời Lê sơ, có cải cách chút ít. Song những bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ. cải cách của nhà Nguyễn nhằm tập trung quyền hành vào tay vua. Vì vậy nhà nước thời Nguyễn cũng chuyên chế như thời Lê sơ). Hoạt động 2: Nhóm b/Ngoại giao. - -GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và thảo luận về - Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc). những điểm tích cực và hạn chế trong chính sách Bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục. ngoại giao của nhà Nguyễn? - Với phương Tây , nhà Nguyễn có (+ Tích cực: Giữ được quan hệ với các nước phần dè dặt và hạn chế trong quan hệ. láng giềng nhất là Trung Quốc. + Hạn chế: Đóng cửa không đặt quan hệ với các nước phương Tây, không tạo điều kiện giao lưu 2. Tình hình kinh tế và chính sách với các nước tiên tiến đương thời. Vì vậy không của nhà Nguyễn tiếp cận được với nền công nghiệp cơ khí, dẫn a/Nông nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> đến tình trạng lạc hậu và bị cô lập). Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - Những chính sách của nhà Nguyễn về nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn? (GV có thể so sánh với chính sách quân điền thời kỳ trước để thấy được ở thời kỳ này do ruộng đất công còn nhiều cho nên quân điền có tác dụng rất lớn còn ở thời Nguyễn do ruộng đất công còn ít nên tác dụng của chính sách quân điền không lớn. Một hình thức khẩn hoang phổ biến ở thời Nguyễn đó là hình thức: khẩn hoang doanh điền: Nhà nước cấp vốn ban đầu cho nhân dân → mua sắm nông cụ, trâu bò để nông dân khai hoang , ba năm sau mới thu thuế theo ruộng tư. Chính sách này đưa đến kết quả lớn: có những nơi một năm sau đã có huyện mới ra đời như Kim Sơn (Ninh Bình),Tiền Hải (Thái Bình)).. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp nước ta dưới thời Nguyễn? So sánh với thời kì trước đó. Mức độ tiếp cận với khoa học kĩ thuật như thế nào? - HS suy nghĩ, so sánh với công nghiệp của phương Tây để trả lời: + Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì phát triển nghề thủ công truyền thống (cũ). + Đã tiếp cận chút ít với kĩ thuật phương Tây như đóng thuyền máy chạy bằng hơi nước. Nhưng do chế độ công thương hà khắc nên chỉ dừng lại ở đó. + Thủ công nghiệp nhìn chung không có điều kiện tiếp cận kỹ thuật của các nước tiên tiến, vì vậy so với nền công nghiệp phương Tây, thủ công nghiệp nước ta lạc hậu hơn nhiều. - GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để thấy được tình hình thương nghiệp nước ta thời Nguyễn?. -Lạc hậu, ruộng đất bỏ hoang nhiều → Nông dân xiêu tán. -Chính sách của Nhà Nguyễn: +Thực hiện chính sách quân điền +Khuyến khích khai hoang +Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.  Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao.Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu. - Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì như cũ. b/Thủ công nghiệp: - TCN Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn, các quan xưởng được xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ). + Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước. -Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước. -Nghề mới: in tranh dân gian.. c/Thương nghiệp + Nội thương: Phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước. + Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai. Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về chính sách cảng Đà Nẵng. ngoại thương của nhà Nguyễn? Đô thị tàn lụi dần. (+ Chính sách hạn chế ngoại thương của nhà Nguyễn (nhất là hạn chế giao thương với phương III. Tình hình văn hóa - giáo dục Tây) không tạo điều kiện cho sự phát triển giao.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> lưu và mở rộng sản xuất. Không xuất phát từ nhu cầu tự cường dân tộc mà xuất phát từ mua bán của Triều đình.) Hoạt động 4: Nhóm - GV cung cấp bảng thống kê các thành tựu văn hóa – giáo dục tiêu biểu của thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX. HS theo dõi, kết hợp SGK để học bài.. Thảo luận nhóm: Em có nhận xét gì về các thành tựu văn hóa đạt được dưới triều Nguyễn ở nữa đầu thế kỷ XIX? -HS thảo luận theo gợi ý của giáo viên và trình bày trước lớp. -GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và giúp HS hiểu rõ: Những thành tựu đó đến nay vẫn còn những giá trị văn hóa tiêu biểu của dân tộc. Di. Các lĩnh vực - Giáo dục. Thành tựu. - Giáo dục Nho học được củng cố song không bằng các thế kỷ - Tôn giáo trước. - Độc tôn Nho giáo, - Văn học hạn chế Thiên chúa giáo. - Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh - Sử học Quan…đặc biệt là “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du. - Quốc sử quán thành lập, nhiều bộ sử lớn được biên soạn: “ Đại Nam thực lục”…Ngoài ra còn có các bộ sử do cá nhân biên soạn như: “Lịch triều hiến - Kiến trúc chương loại chí” của Phan Huy Chú, “Lịch triều tạp kỉ” của Ngô Cao Lãng... - Kinh đô Huế được xây dựng và hoàn thiện với hệ thống cung điện, lăng tẩm thể hiện trình độ phát triển cao của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. - Nhã nhạc cung đình Huế cũng là một di sản văn hóa còn lại đến ngày nay. Các loại hình ca múa nhạc dân gian được tiếp tục phát triển trong nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> sản ăn hóa cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Hế là những di sản văn hóa của nhân loại. Ngoài ra, các thành tựu về KH-KT là những thành quả quan trọng. Từ đó để có thí độ, trách nhiệm đúng với các di sản văn hóa dân tộc. 4. Củng cố - Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn. - Đánh giá chung về nhà Nguyễn. 5. Dặn dò - HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn. - Đọc bài 26 và tìm hiểu nét chính về xã hội nước ta dưới thời Nguyễn.. Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 32. Bài 26. TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị - xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. - Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chia g/cấp ngày càng tách biệt, bộ máy quan lại sa đọa, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. - Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng. 3. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam. - Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà nước thời Nguyễn. 2. Dẫn dắt vào bài mới Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học T/ g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân -GV hướng dẫn HS đọc SGK và trình bày nét chính về xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn? -HS đọc SGK trả lời câu hỏi. -GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức kết hợp khai thác các câu thơ và chữ nhỏ của SGK để làm rõ vấn đề.. 1. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân a/ Tình hình xã hội Việt Nam nữa đầu TK XIX. -Nhà nước phong kiến ngày càng tăng cường tính chuyên chế và củng cố quan hệ sản xuất phong kiến. - Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt: + Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào. + Giai cấp bị trị bao gồm các tầng lớp nhân dân lao động mà đại đa số là nông dân. - Mặc dù đã có nhiều cố gắng để ổn.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> T/ g. Hoạt động thầy - trò. - GV:Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống của nhân dân sẽ như thế nào? - GV bổ sung, chốt ý: Minh họa: Nhà nước chia vùng để đánh thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao. Mỗi năm một người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng nhọc. GV đọc bài vè của người đương thời nói về nỗi khổ của người dân trong sách hướng dẫn GV phần tư liệu tham khảo trang 126. - GV phát vấn: Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh với thế kỷ trước. - GV có thể gợi ý: thời Lê sơ có câu ca: Thời vua Thái Tổ, Thái Tông... còn thời nhà Nguyễn đời sống của nhân dân ra sao? . Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV lần lượt giảng về các nội dung chính theo SGK + Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông dân ở Bắc Kỳ, người làng Minh Giám (Vũ Thư - Thái Bình), giỏi võ. Năm 1921 - 1922 vùng châu thổ sông Hồng gặp đói lớn, trong khi đó nhà nước phong kiến và bọn địa chủ cường hào lại tăng cường bóc lột, nhân dân Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất bình nổi lên chống đối, Phan Bá Vành nhân đó lấy làng Minh Giám làm nơi tập hợp lực lượng phát động khởi nghĩa. Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo vì vậy được nhiều người hưởng ứng, khởi nghĩa lan rộng. Năm 1926 Minh Mạng huy động lực lượng đàn áp khởi nghĩa, vì vậy nghĩa quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định). Năm 1927 quân triều đình tấn công Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại. Làng Trà Lũ bị tàn phá. + Cao Bá Quát (1808 - 1855). Quê ở Phú Thị Gia Lâm - Hà Nội. Năm 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt. Nhưng mấy lần thi hội đều. Kiến thức cơ bản định tình hình xã hội nhưng tệ tham quan ô lại vẫn tiếp tục phát triển, đặc biệt là ở nông thôn. b/Đời sống nhân dân: - Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng. + Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng. + Chế độ lao dịch nặng nề + Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.  Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ. Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranh. 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính a/ Nguyên nhân: (Vừa tìm hiểu ở mục 1.b) b/Diễn biến: - Ngay từ đầu thế kỷ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân đã nổ ra và liên tục phát triển cho đến giữa TKXIX. Tiêu biểu: + Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 ở Sơn Nam hạ (Thái Bình) mở rộng ra Hải Dương, An Quảng đến năm 1287 bị đàn áp. + Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm 1854 ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng Yên đến năm 1854 bị đàn áp. + Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên An (Gia Định), làm chủ cả Nam Bộ  Năm 1835 bị dập tắt..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> T/ g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. phạm quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm quan Bộ lễ tại Huế. Năm 1847 làm ở Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan triều đình, ông từ quan. Cao Bá Quát là nhà thơ lớn, người đương thời ca ngợi " văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán" . Ông để lại hàng nghìn bài thơ chữ Nôm và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh, tài năng và ý chí của ông, luôn để cao các anh hùng dân tộc, các nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ của dân nghèo. Năm 1853, 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn Tây bị hạn hán, châu chấu hoành hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, long người bất mãn với triều đình. Nhân cơ hội này ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh của khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ kéo dài được mấy tháng. Cao Bá Quát hy sinh tại trận địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. Bà con nội, ngoại của Cao Bá Quát nhiều người bị giết hại. Sách vở của ông cũng bị đốt hủy. - Đặc điểm: - HS nghe, ghi nhớ về những nhân vật lịch sử. + Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà -GV:Binh lính là ai, vì sao họ lại nổi dậy chống Nguyễn vừa lên cầm quyền. triều đình? + Nổ ra liên tục, số lượng lớn. + Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và Hoạt động 3: Nhóm thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan - GV So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh Bá Vành, Lê Văn Khôi. của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác? - HS 3. Đấu tranh của các dân tộc ít dựa vào nội dung bài học, thảo luận, trao đổi ý người kiến và so sánh với các giai đoạn trước để rú ra -Cùng với phong trào đấu tranh của đặc điểm của phong trào giai đoạn này. nông dân và binh lính, phong trào dấu - GV bổ sung, kết luận về đặc điểm của phong tranh của các dân tộc ít người cũng trào. diễn ra từ Bắc đến Nam. Tiêu biểu: + Ở phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của Hoạt động 4: Tự học người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) -GV Hướng dẫn HS dựa vào SGK để học bài: do Nông Văn Vân lãnh đạo. Cuộc khởi +Nguyên nhân nghĩa của người Mường ở Hòa Bình +Diễn biến và Tây Thanh Hóa, dưới sự lãnh đạo +Kết quả cả tù trưởng họ Quách (1832-1838). + Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa -GV: Sự phát triển liên tục các phong trào đấu của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ tranh của các tầng lớp nhân dân dưới triều (1840-1848). Nguyễn ở TK XIX chứng tỏ điều gì?  Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi ( Sự bất bình của mọi tầng lớp nhân dân đối với nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm chính quyền nhà Nguyễn nói chung và bọn cường lược nước ta.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> T/ g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. hào ở nông thôn nói riêng).. 4. Củng cố - Nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn. -Nguyên nhân bùng nổ các phong trào đấu tranh. Diễn biến chính và đặc điểm của phong trào. 5. Dặn dò, bài tập về nhà - HS học bài, ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung Đại. - Làm bài tập trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX Tiết PPCT 33. Bài 27. QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nước Việt Nam có lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm. - Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất, đoàn kết xây dựng một quốc gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hoàn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hóa tươi đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp. - Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lòng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày đặc điểm của xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX so sánh với thế kỷ XVIII. 2. Dẫn dắt vào bài mới Từ buổi đầu dựng nước cho đến giữa thế kỷ XIX, dân tộc Việt Nam đã trải qua một quá trình lao động, chiến đấu đầy hi sinh gian khổ, song cũng hết sức anh dũng, kiên cường. Để khái quát lại các thời kỳ xây dựng phát triển đất nước và công cuộc bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cùng học bài 27. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học T/g. Hoạt động thầy - trò *Hoạt động 1: Cá nhân – Cả lớp - GV : Gọi HS nhắc lại các giai đoạn lịch sử chính của dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX. - HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã học để trả lời:. Kiến thức cơ bản 1.Các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước a/Thời kì dựng nước đầu tiên -TKVII TCN, nhà nước Văn Lang – Quốc gia đầu tiên cả người Việt cổ đã.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - GV nhận xét và phân kỳ lịch sử dân tộc theo SGK. 1/Thời kỳ dựng nước đầu tiên từ TK VII – TK II TCN (thời Bắc thuộc thời từ thế kỷ I - X). 2/ Giai đoạn đầu của nước Đại Việt phong kiến độc lập từ TK X - XV. 3/ Thời kỳ đất nước bị chia cắt XVI - XVIII. 4/Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX. - HS ghi chép.. *Hoạt động 2: Nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm (tương ứng 4 giai đoạn lịch sử), yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trình bày lên bảng phụ nội dung: Nét nổi bật của từng giai đoạn đó là gì? - HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác chú ý nghe, ghi nhớ. Có thể đặt câu hỏi cho các nhóm khác nếu có thắc mắc. - GV: Sau khi các nhóm trình bày xong GV có thể đưa ra thông tin phản hồi bằng cách treo lên bảng một bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn để chuẩn hóa kiến thức.. Kiến thức cơ bản ra đời, sau đó là nước Âu Lạc. Đánh dấu thời kì dựng nước của dân tộc. -Đầu TK II TCN, Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của các triều đại phương Bắc. Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta đã đấu tranh anh dũng để giải phóng, xây dựng, phát triển và giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. -Những TK đầu CN, ở Nam Trung Bộ ngày nay, quốc gia Lâm ấp – Chăm-pa ra đời và phát triển; ở vùng Tây Nam Bộ, quốc gia Phù Nam hình thành. Cả hia quốc gia này cũng đã xây dựng cho mình một nhà nước quân chủ với nền kinh tế, văn hóa độc đáo. b/Giai đoạn đầu của nước Đại Việt phong kiến độc lập -Đầu TKX, họ Khúc dựng nền tự chủ. Đến năm 968, quốc hiệu Đại Cồ Việt thể hiện một nước tự chủ ở phía Nam Trung Quốc. Năm 1054, quốc hiệu được đổi thành Đại Việt và trở thành tên nước cho đến cuối TKXVIII. -Cùng với nền độc lập của đất nước, nhà nước quân chủ phong kiến cũng từng bước được xây dựng và củng cố. Từ TKX – cuối TKXV, nhà nước đó ngày càng được hoàn chỉnh, có hệ thống từ TƯ- địa phương. -Kinh tế nông nghiệp có bước phát triển mới, công thương nghiệp phát triển. Nội, ngoại thương từng bước được mở rộng. -Nền giáo dục Đại Việt chính thức ra đời năm 1070 và là nơi dào tạo các bậc “hiền tài” cho dất nước và nâng cao dân trí qua các thời kì lịch sử. Phật giáo, Nho giáo từng bước được du nhập và được cải biên cho phù hợp với tín ngưỡng và tâm linh của người Việt. -Đây cũng chính là thời kì mà văn hóa dân tộc đạt được những thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản c/Thời kì đất nước bị chia cắt -Đầu TK XV, với sự suy yếu của quốc gia phong kiến tập quyền, các thế lực phong kiến được hình thành → Chiến tranh PK đã làm đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. -Mặc dù vậy, nền kinh tế nông nghiệp ở hai miền đều có những phát triển mới. Thủ công nghiệp được mở rộng. Kinh tế hàng hóa phát triển. Đây cũng chính là cơ sở cho việc hình thành và hưng khởi của các đô thị. -Cuộc khủng hoảng xã hội từ giữa TK XVIII đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân. Kết quả phong trào Tây Sơn đã đưa đến sự ra đời của Vương triều Tây Sơn với những chính sách tiến bộ góp phần phát triển đất nước. d/Đất nước ở nửa đầu TKXIX -Sau khi đánh bại Vương triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi và triều Nguyễn đươc thiết lập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song triều Nguyễn vẫn không cứu vãn được sự khủng hoảng của chế độ PKVN. Kết quả là phong trào đấu tranh chống triều đình đã diễn ra suốt nửa đầu TKXIX. -Dưới thời Nguyễn, nền văn hóa dân tộc vẫn phát triển. Các thành tựu về văn học, giáo dục và đặc biệt về nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật là di sản *Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân, nhóm. văn hóa quan trọng còn lại đến ngày -GV: Cùng với quá trình xây dựng đất nước, nhân nay. dân ta phải liên tục cầm vũ khí chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc. 2. Cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ Tiếp đó gọi HS nhắc lại các cuộc kháng chiến tiêu quốc biểu của dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX. -Từ cuối TKIII TCN, nhân dân Lạc Việt và Tây Âu đã hợp lực chống quân Tần xâm lược. -Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, các cuộc khởi nghĩa chống lại chính quyền đô hộ để giir phóng của nhân dan ta lien tục nổ ra..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản -Thế kỷ X, với sự nghiệp tự cường của họ Khúc và chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 đã mở đầu cho thời kì phong kiến độc lập của dân tộc. -Trong thời gian độc lập, nhưng suốt các triều đại Tiền Lê, Lý, Trần, nước ta vẫn thường xuyên phải đối phó với giặc ngoại xâm: kháng chiens chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, các cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần, bảo vệ vững chắc -GV: Các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của nền độc lập dân tộc. nhân dân ta giai đoạn này thể hiện điều gì? -Đầu TKXV, phong trào đấu tranh -HS: Trên cơ sở kiến thức đã học,thảo luận theo chống quân Minh, mà đỉnh cao là từng bàn để trả lời câu hỏi. cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi (Tinh thần kiên trung, lòng dũng cảm và ý chí đã mang lại độc lập tự do cho đất tự lập tự cường của dân tộc) nước. -TKXVIII, phong trào nông dân Tây Sơn ngoài nhiệm vụ đấu tranh giai cấp, đã vươn lên làm nhiệm vụ dân tộc. Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh đã bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ quốc.. 4. Củng cố - Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ XIX. - Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ X - giữa XIX. 5. Dặn dò, bài tập về nhà - Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung đại. - Bài tập: Bằng những kiến thức có chọn lọc, em hãy chứng minh rằng: Các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam đã thể hiện tinh thần trung kiên, lòng dũng cảm và ý chí tự lực tự cường của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 34. Bài 28. TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học giúp HS nhớ và hiểu: 1. Về kiến thức - Hiểu được cơ sở hình thành truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam. - Biết được truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam được phát triển và tôi luyện trong các thế kỷ phong kiến độc lập. - Hiểu rõ những đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước. 3. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời của danh nhân. - Lược đồ Việt Nam thời Minh Mạng. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý - Trần, Lê sơ, Nguyễn. - GV gọi một HS trả lời câu hỏi: Hãy trình bày lại một cuộc k/chiến trong lịch sử dân tộc từ X-XVIII. 2. Dẫn dắt vào bài mới Trong lịch sử gần 3000 năm dựng nước và giữ nước, dân tộc Việt Nam đã tạo nên những truyền thống tốt đẹp trong đó nổi bật lên là truyền thống yêu nước - một truyền thống cao quý vừa được hun đúc và phát huy qua hàng nghìn năm lịch sử vừa thấm đượm vào cuộc sống đang từng ngày vươn cao của dân tộc. Để hiểu được quá trình hình thành, phát triển và tôi luyện của truyền thống yêu nước trong thời kỳ phong kiến độc lập ta cùng nhau tìm hiểu bài 28. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp T/g. Hoạt động thầy - trò Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - Trước hết GV có thể đặt câu hỏi để tạo sự chú ý và định hướng nhận thức cho HS: Em hiểu thế nào về khái niệm: Truyền thống và truyền thống yêu nước? - GV nhận xét và kết luận: - GV có thể lấy ví dụ về một số truyền thống của dân tộc để minh họa: Truyền thống yêu nước, lao động cần cù, chịu khó,. Kiến thức cơ bản I. SỰ HÌNH THÀNH CỦA TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC VIỆT NAM - Khái niệm: + Truyền thống là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được hình thành trong quá trình lịch sử được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến nay. + Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò chịu đựng gian khổ, đoàn kết... tính lịch sử và phong tục truyền thống như: nhuộm răng, ăn trầu. Nổi bật nhất là truyền thống yêu nước. - HS nghe, ghi chép. - GV giảng tiếp: Truyền thống yêu nước có nguồn gốc từ lòng yêu nước. Vậy lòng yêu nước có nguồn gốc từ đâu? (bắt nguồn từ những tình cảm nào?) và truyền thống yêu nước được hình thành như thế nào?. Kiến thức cơ bản Nam: Là nét nổi bật trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt, là di sản quý báu của dân tộc được hình thành từ rất sớm, được củng cố và phát huy qua hàng ngàn năm lịch sử. -Biểu hiện: - Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm đầu tiên của con người đối với người thân trong gia đình và mở rộng ra là quê hương, là làng xóm và cao hơn là quốc gia, dân tộc hay Tổ quốc. -Từ mấy nghìn năm trước đây, người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam đã biết gắn kết, quần tụ với nhau. Từ đó họ đã sáng tạo nên nền văn minh Việt cổ và xây dựng nên quốc gia – nước Văn Lang. Trên cơ sở đó, tình cảm gắn bó của họ đã vượt ra khỏi khuôn khổ của một làng, một địa phương trở thành lòng yêu nước. - Những tình cảm đó của con người càng được phát huy và phát triển cao hơn trong công cuộc chống ngoại xâm. Sự ra đời của Nhà nước Âu Lạc từ trong cuộc kháng chiến chống Tần đã đánh dấu bước tiến mới của lòng yêu nước. -Trong hơn 1000 Bắc thuộc, nhân dân ta lại đấu tranh không ngừng để chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, giành lại quyền tự chủ. Đồng thời xây dựng, phát triển đất nước và giữ gìn, phát huy những di sản văn hóa của tổ tiên để lại chính là đã nâng cao và phát triển hơn nữa lòng yêu nước. -Việc thờ cúng những người anh hùng trong cuộc kháng chiến chống xâm lược đã thể hiện long tự hào dân tộc và khắc ghi - GV dẫn dắt vấn đề: Truyền thống yêu long yêu nơcs của người dân Việt Nam. Để nước được tôi luyện và phát huy như thế từ đó hình thành tryền thống yêu nước Việt nào chúng ta cùng tìm hiểu mục II: Nam. Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV phát vấn: Em hãy nêu bối cảnh lịch sử của dân tộc và cho biết bối cảnh ấy đặt ra yêu cầu gì?. II. PHÁT TRIỂN VÀ TÔI LUYỆN TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC TRONG CÁC THẾ KỶ PHONG KIẾN ĐỘC LẬP. - GV bổ sung, yêu cầu: xây dựng đất nước * Bối cảnh lịch sử:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò mới và bảo vệ Tổ quốc là một thử thách với lòng yêu nước của người Việt Nam → Lòng yêu nước càng được phát huy cao độ. - HS nghe, ghi chép. Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Trong 9 thế kỷ độc lập truyền thống yêu nước được biểu hiện như thế nào? - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV chốt ý. - HS nghe, ghi chép: + GV giải thích: Yêu nước gắn với thương dân vì truyền thống yêu nước ngày càng mang yếu tố nhân dân "Người chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân" → Khoan thư sức dân dễ làm kế sâu rễ, bền gốc, là "Thượng sách để giữ nước". + GV tiểu kết: Như vậy trong các thế kỷ phong kiến độc lập truyền thống yêu nước càng được phát huy và tôi luyện, đã làm nên những kỳ tích anh hùng chiến thắng vẻ vang của dân tộc.. Kiến thức cơ bản - Đất nước trở lại độc lập, tự chủ. - Nhưng sau 1000 năm Bắc thuộc nền kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo. - Các thế lực phương Bắc chưa từ bỏ âm mưu xâm phương Nam.  Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước ngày càng được phát huy, tôi luyện.. - Biểu hiện: + Ý thức vươn lên xây dựng phát triển nền kinh tế tự chủ, nên văn hóa đậm đà bản sắc truyền thống của dân tộc. + Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người Việt. + Ý thức đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, mọi dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên + Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với thương dân - mang yếu tố nhân dân.. Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - GV đặt vấn đề: Qua tìm hiểu ta thấy truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam được biểu hiện rất đa dạng ở những mức độ khác nhau: III. Nét đặc trưng của truyền thống yêu + Hy sinh, xả thân vì nước. nước Việt Nam thời phong kiến + Tự hào về đất nước, tôn kính những vị anh hùng dân tộc. + Lao động sáng tạo làm giàu cho cộng đồng, cho đất nước. + Chống giặc ngoại xâm. Bảo vệ độc lập. + Giữ gìn di sản văn hóa của dân tộc. + Làm những việc ích nước, lợi nhà... Trong đó biểu hiện đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì ? - Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập trở thành nét đặc trưng của truyền thống - GV phát vấn: Tại sao có thể xem nét đặc yêu nước Việt Nam. trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là chống giặc.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc? (Dân tộc Việt Nam dã trải qua nhiều cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm nhân dân Việt Nam đã đoàn kết nhất trí đồng lòng vượt qua gian khổ, hy sinh, phát huy tài năng, trí tuệ, chiến đấu dũng cảm giàng thắng lợi cuối cùng. - Cũng trong chiến đấu chống ngoại xâm lòng yêu nước trở nên trong sáng chân thành và cao thượng hơn bao giờ hết.) + Để minh họa yêu cầu HS điểm lại tất cả các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa giành và giữ độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỷ XIX. Qua đó HS thấy được trên thế giới có lẽ không có dân tộc nào trải qua các cuộc chiến chống xâm lược như Việt Nam.. Kiến thức cơ bản. - GV tiểu kết: Như vậy rõ ràng ta thấy truyền thống yêu nước được biểu hiện rất rõ nét nhất trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. Vì vậy đấu tranh chống ngoại xâm trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước việt Việt Nam. Truyền thống quý báu đó của nhân dân Việt Nam đã được phát huy cao độ qua mọi thời đại, đã làm nên những chiến công hiển hách cho dân tộc, "nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước" đưa đất nước, dân tộc " vượt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn". - Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam đứng trước những khó khăn thử thách lớn: Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh khốc liệt với bên ngoài, nguy cơ đánh mất bản sắc truyền thống của dân tộc...Vì vậy truyền thống yêu nước cần phải được phát huy cao độ hơn nữa. - HS nghe, ghi nhớ. - GV có thể đàm thoại với HS về những biểu hiện của lòng yêu nước hiện nay, lấy VD những việc làm cụ thể, thông qua đó giáo dục HS. 4. Củng cố bài học - Quá trình hình thành, tôi luyện, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước. 5. Dặn dò - HS trả bài, trả lời câu hỏi theo SGK, đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày kiểm tra: Lớp: Tiết:. Tiết PPCT 35. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. HÃY XÁC ĐỊNH ĐÚNG, SAI VÀ TRẢ LỜI VÀO PHIẾU TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 1. Sau khi lên ngôi vua Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là Đại Việt. a. Đúng b. Sai 2. Bộ luật Hình thư là bộ luật đầu tiên của nước ta. a. Đúng b. Sai 3. Năm 1070 nhà Lý cho mở khoa thi quốc gia đầu tiên. a. Đúng b. Sai. 4. Ngô Quyền đóng đô ở Cổ Loa. a. Đúng b. Sai. 5. Chính sách nông nghiệp quan trọng dưới thời Lê sơ là phép quân điền. a. Đúng b. Sai. 6. Dụ Tướng Sĩ là bài thơ của Trần Hưng Đạo a. Đúng b. Sai. II. HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT CÁC CÂU HỎI SAU VÀ TRẢ LỜI VÀO PHIẾU TNKQ: 7. Tại sao Thái Hậu Dương Vân Nga ủng hộ Lê Hoàn lên ngôi ? a. Vì vua còn nhỏ chưa đủ sức lãnh đạo đất nước b. Vì cần một minh quân để đoàn kết toàn dân c. Vì quân Tống chuẩn bị sang xâm lược nước ta. d. Tất cả đều đúng. 8. Thời Đinh - Tiền Lê, ruộng đất chủ yếu thuộc quyền sở hữu của ai ? a. Tăng lữ b. Quý tộc c. Nông dân d. Làng xã. 9. Tại sao luật pháp thời lý nghiêm cấm việc mổ trâu bò ? a. Vì đạo phật là quốc giáo nên cấm sát sinh. b. Trâu, bò là động vật linh thiêng. c. Bảo vệ sản xuất nông nghiệp d. Tất cả đều đúng. 10. Quân Đại Việt tấn công vào đất Tống vào thời gian nào ? a. 1057 b. 1075 c. 1507 d. 1705 11. Hãy kể tên những trận thắng lớn của quân ta trong năm 1285 a. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương b. Ninh Kiều, Tốt Động, Chúc Động. c. Như Nguyệt, Chi Lăng, Bạch Đằng. d. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa. 12. Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Tây Sơn ? a. Chế độ phong kiến Đàng ngoài khủng hoảng sâu sắc. b. Đời sống nhân dân cực khổ c. Nhân dân bị áp bức bóc lột thậm tệ d. Tất cả đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 13. Tác giả của Đại Việt Sử Ký là của ai ? a. Trần Quốc Tuấn b. Phan Huy Chú c. Lê Văn Hưu d. Tất cả đều sai. 14. Nhà Lê bắt đầu suy thoái từ thời gian nào ? a. Đầu thế kỉ XV b. Giữa thế kỉ XV c. Đầu thế kỉ XVI d. Giữa thế kỉ XVI. 15. Ai là người có công “phù Lê diệt Mạc” a. Nguyễn Huệ b. Nguyễn Ánh c. Nguyễn Nhạc d. Nguyễn Kim. 16. Nguyên nhân hình thành một tầng lớp địa chủ lớn, chiếm nhiều ruộng đất ở Đàng Trong. a. Do nông nghiệp Đàng Trong rất phát triển. b. Điều kiện tự nhiên thuận lợi c. Do có sự áp dụng máy móc vào trong nông nghiệp d. Câu a và b đúng. 17. Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lập căn cứ đầu tiên tại đâu ? a. Truông Mây b.Tây Sơn thượng đạo c. Tây Sơn hạ đạo d. Tất cả đều sai. 18. cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ? a. Lật đổ ách thống trị của nàh Minh b. Giành lại được độc lập, tự chủ. c. Mở ra một thời kì phát triển cao hơn của Đại Việt. d. Tất cả đều đúng. 19. Vị vua triều Lê đã tổ chức được 12 khoa thi Hội chọn Tiến sĩ là ai ? a. Lê Thái Tổ b. Lê Nhân Tông c. Lê Thái Tông d. Lê Thánh Tông 20. Những bài thơ, bài phú, bài hịch, bài văn nổi tiếng trong nền văn học từ thời lý đến thời Trần ? a. Nam Quốc Sơn Hà b. Bạch Đằng Giang Phú c. Bình Ngô Đại Cáo d. Tất cả đều đúng. III. HÃY GHÉP PHẦN A VÀ B SAO CHO ĐÚNG VÀO PHIẾU TRẢ LỜI TNKQ: (2đ) A. B. 21. 1285 a. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng. 22. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn b. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa. 23. Cuộc kháng chiến chống Thanh c. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang. 24. Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần 3 d. Kháng chiến chống Mông Nguyên lần 2 A B. 25. 1009 - 1225 a. Triều Tiền Lê Tiết 35 26. 1226 - 1400 b. Triều Hồ 27. 1400 - 1406 c. Triều Trần 28. 980 - 1009 d. Triều Lý PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Câu 1 2 3 4. a. b. c. d. Câu 15 16 17 18. a. b. c. d.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14. 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28. * Tự luận: ( 3đ) Vương triều Quang Trung đã làm được những gì ? Đánh giá những việc làm đó ?.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: PHẦN BA: CHƯƠNG 1:. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII) Tiết PPCT 36. Bài 29. CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nét chính về vị trí địa lí, tình hình xã hội, kinh tế của Nê-đéc-lan trước cách mạng và diễn biến chính, ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. -Nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Anh trước cách mạng. Diễn biến chính và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Cách mạng tư sản trong buổi đầu thời cận đại thể hiện mặt tích cực ở việc loại bỏ chế độ phong kiến ở một số quốc gia châu Âu, song chỉ là sự thay đổi hình thức bóc lột khác mà thôi. Một chế độ bóc lột mới, tinh vi và tàn bạo đang hình thành. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện. - Kĩ năng trình bày diễn biến qua bản đồ. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm và thuyết trình trước tập thể. II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ thế giới; Bản đồ các nước vùng Tây Âu. - Ảnh Ô-li-vơ Crôm-oen. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. kiểm tra bài cũ 2.Giới thiệu bài mới GV khái quát: giai đoạn hậu kì trung đại (thế kỷ XV - XVII), chế độ phong kiến khủng hoảng, suy vong. Giai cấp tư sản tuy mới ra đời nhưng đã nhanh chóng khẳng định thể lực kinh tế ngày càng lớn mạnh của mình. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến thể hiện trước hết trên lĩnh vực tôn giáo, văn hóa, nghệ thuật... là bước dọn đường cho những cuộc cách mạng tư sản sớm không thể tránh khỏi ở Tây Âu. Nhưng vì sao, những cuộc cách mạng tư sản sớm nổ ra ở "vùng đất thấp" và xứ sở "sương mù"? Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với tiến trình của lịch sử nhân loại ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay (GV ghi tiêu đề bài học). 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học T/g Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1. Cách mạng Hà Lan.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò -GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của Hà Lan trước cách mạng (Gồm lãnh thổ các nước Hà Lan, Bỉ, Luyxămbua và một số vùng đất này có tên gọi "Nêđéclan" (vùng đất thấp). Tiếp đó yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Hãy nêu đặc điểm kinh tế, chính trị và xã hội Hà Lan trước cách mạng?. Kiến thức cơ bản a.Tình hình Hà Lan trước cách mạng:. + Kinh tế: - Từ đầu thế kỷ XVI Nêđéclan là một - GV: dựa vào đâu để nói rằng, đầu thế kỷ trong những vùng kinh tế TBCN phát XVI Nêđéclan là một trong những vùng kinh tế triển nhất châu Âu. TBCN phát triển nhất châu Âu? + Chính trị: - GV dẫn dắt: Sự phát triển kinh tế TBCN có - Nê-đec-lan nằm dưới sự thống trị của ảnh hưởng thể nào đến tình hình xã hội Vương quốc Tây Ban Nha ( từ cuối thế Nêđéclan? Sau khi trình bày tình hình kinh tế, kỷ XII), ngăn cản sự phát triển này. xã hội, chính trị của Nêđéclan dưới thời cai trị của chính quyền phong kiến Tây Ban Nha, GV hướng dẫn HS nhận thức: + Vì sao tư tưởng cải cách tôn giáo của Can- + Xã hội: mâu thuẫn giữa nhân dân Hà vanh nhanh chóng được nơi này chấp nhận. lan với TBN ngày càng sâu sắc. Nhiều + Tư tưởng cải cách đó là sự dọn đường cho cuộc khởi nghĩa bùng nổ, đỉnh cao là một cuộc cách mạng. cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Bắc (GV khai thác kênh chữ nhỏ của SGK để làm Nê-đéc-lan (8/1566). rõ chính sách cai trị của TBN đối với Nê-đeclan, đặc biệt là chính sách đối xử với Tân giáo). b. Cách mạng bùng nổ: Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của cuộc - Tháng 8 - 1566 nhân dân miền Bắc cách mạng? Nêđéclan khởi nghĩa, lực lượng phát (+ Giải phóng các tỉnh miền Bắc. triển mạnh, làm chủ nhiều nơi. + Phân hóa lực lượng kẻ thù. - Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc+ Hội nghị các tỉnh miền Bắc (U- trếch) với lan thành lập “ Các tỉnh liên hiệp” (sau nhiều quyết sách quan trọng. là Cộng hòa Hà Lan) →Tây Ban Nha + Chính quyền phong kiến Tây Ban Nha sụp không công nhận, cuộc đấu tranh vẫn đổ. tiếp diễn. + Nước cộng hòa tư sản (Hà Lan) ra đời...) - Năm 1649, chính quyền Tân Ban Nha công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cuộc cách mạng kết thúc, Hà Lan được giải phóng. c. Ý nghĩa: - CM Hà Lan TK XVI là cuộc cách HĐ3: Tìm hiểu tính chất và ý nghĩa ? mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. - Vì sao gọi cách mạng Hà Lan là cách mạng -CM đã lật đổ ách thống trị của thực dân tư sản không triệt để ? Tây Ban Nha, mở đường cho CNTB (Hạn chế: Quan hệ sản xuất phong kiến còn tồn phát triển. tại ở một số nơi, nhân dân không được hưởng quyền lợi KT, CT) (Bước đầu hình thành khái niệm CMTS).

<span class='text_page_counter'>(139)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. - GV gợi ý để HS nhận thức: cách mạng tư sản chỉ thay thể hình thức bóc lột này bằng hình thứ bóc lột khác, chế độ không thay đổi. 2. Cách mạnh tư sản Anh a.Tình hình nước Anh trước cách Hoạt động 1: GV / HS – Tình hình nước Anh mạng: trước cách mạng ?(Kinh tế, xã hội, chính trị ) - Sự phát triển của nền kinh tế Anh được thể + Kinh tế: Đầu thế kỷ XVII, nền kinh tế hiện như thế nào? GV hướng dẫn HS dựa vào TBCN đã phát triển mạnh: SGK để nhận thức nội dung cơ bản theo lôgic - Nhiều công trường thgur công ra sau: đời. - Sự phát triển của công trường thủ công → - Luân Đôn trở hành trung tâm Kết quả. công nghiệp, thương mại và tài - Sự phát triển ngành len dạ → quí tộc mới. chính lớn nhất nước Anh. GV miêu tả cảnh "Rào đất cướp ruộng" (Hình ảnh "Cừu ăn thịt người" của nhà văn + Xã hội: Tomat Morơ), sau đó hướng dẫn HS lí giải vì - Tầng lớp quý tộc mới ra đời, cùng sao tư sản, quí tộc mới ở Anh giàu lên nhanh với giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng như vậy. chóng. - Sự bảo thủ, lạc hậu và phản động của - Nông dân ngày càng nghèo khổ. chế độ phong kiến Anh thể hiện như thế + Chính trị: nào? Hậu quả ? Sau khi dựa vào SGK - Chế độ PK đã kìm hãm sự phát trả lời câu hỏi trên, GV tiếp tục dẫn dắt triển của giai cấp TS và quý tộc HS giải quyết: Mâu thuẫn trong lòng xã mới. hội Anh biểu hiện như thế nào? Hướng → Kết quả: Tư sản và quý tộc mới liên giải quyết mâu thuẫn đó? minh để lật đổ chế độ PK, xác lập quan hệ sản xuất TBCN.. HĐ2: Tìm hiểu diễn biến của cuộc cách mạng ? Dựa vào niên biểu, hướng dẫn HS nắm được hướng phát triển của cách mạng Anh qua các mốc chính, sau đó lí giải vấn đề (Lưu ý vai trò của Ô-li-vơ Crôm-oen). + Vì sao cách mạng Anh có sự thỏa hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ? + Vì sao nói cách mạng Anh là cuộc cách mạng bảo thủ? (Thái độ hai mặt của giai cấp tư sản). b. Diễn biến của cách mạng (chia làm hai giai đoạn) - GĐ1: (1640 – 1648 ) + Năm 1640, Vua Sác lơ I triệu tập QH, không thành công → Chuẩn bị lực lượng chống QH. + Năm 1642, nội chiến bùng nổ với thắng lợi bước đầu nghiêng về phía nhà vua. Nhưng từ khi Ô-li-vơ Crôm-oen lên làm chỉ huy quân đội QH thì tình thế được đảo ngược, Sác – lơ I bị bắt. -GĐ2: (1649-1688) + Ngày 30/1/1649, Sác-lơ I bị xử tử. Nước Anh chuyển sang nền Cộng hòa và cách mạng đạt đến đỉnh cao. + 1653: Nền độc tài được thiết lập (một bước tụt lùi).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản + Năm 1688: quý tộc mới và tư sản lại thỏa hiệp với PK, đưa Vin-hem Ô-ranHĐ 3: Tìm hiểu tính chất và ý nghĩa? giơ lên ngôi, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến . CMTS Anh kết thúc. c. Ý nghĩa lịch sử - Lãnh đạo: Liên minh quý tộc mới, tư sản. - Động lực: Đông đảo quần chúng nhân dân lao động. - Kết quả: Đưa nước Anh phát triển theo con đường TBCN. * Hạn chế: là một cuộc cách mạng tư Hình thành khái niệm CMTS. sản không triệt để vì: + Vẫn còn ngôi vua. + Chưa đáp ứng được quyền lợi của nhân dân lao động. 4.Sơ kết bài học - GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau: - Vì sao cuộc cách mạng tư sản Hà Lan nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc? - Vì sao cuộc cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến? - Cả hai cuộc cách mạng nói trên có điểm gì giống nhau? - K/n thế nào là cách mạng tư sản ? 5.Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài : CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 37. Bài 30. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Sự phát triển kinh tế tư bản ở những thuộc địa Bắc Mỹ và mâu thuẫn giữa nhân dân, giai cấp tư sản, chủ nô ở Bắc Mỹ với thực dân Anh. - Nét chính về diễn biến của chiến tranh. - Trình bày được kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến tranh. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Chiến tranh giành độc lập thắng lợi, hợp chủng quốc Mĩ ra đời, góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến châu Âu và phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau này. Tuy vậy chế độ nô lệ vẫn tồn tại ở Mĩ, quần chúng nhân dân vẫn không được hưởng những thành quả cách mạng mà họ đã phải đổi bằng xương máu của chính mình. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện. - Rèn luyện các kỹ năng sống cơ bản như: tự tin, diễn đạt, trình bày một vấn đề, hợp tác nhóm… II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ; ảnh Bạo động ở Bô- xtơn, Gioóc giơ Oa-sinh-tơn, Đại hội lục địa...(GV có thể lựa chọn nhiều tài liệu trực quan sinh động trong Encarta). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (sẽ tiến hành trong quá trình dạy bài mới) 2.Giới thiệu bài mới - Cuộc cách mạng tư sản nổ ra trên "vùng đất thấp" và "xứ sở sương mù" dẫu có ý nghĩa trọng đại song chưa đủ củng cố niềm tin cho người đương thời về một thắng lợi hoàn toàn của giai cấp tư sản. Lịch sử phải chờ đợi hơn một thế kỷ sau để chứng kiến bên bờ Đại Tây Dương một cuộc biến động chính trị - xã hội to lớn ở 13 thuộc địa Anh, dẫn đến sự ra đời một quốc gia đầu tiên ở Mĩ. Vì sao nơi đây lại có thể bùng nổ một cuộc chiến tranh giành độc lập? Kết quả của cuộc chiến đã ảnh hưởng như thế nào đối với lịch sử châu Mĩ và thể giới? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay (gv ghi tiêu đề bài học). 3. tổ chức các hoạt động dạy – hoc. T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản - GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của 13 thuộc ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò địa Anh ở Bắc Mĩ và nêu câu hỏi: 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ ra đời như thế nào? GV gợi ý để HS nhớ lại kiến thức cũ làm nền cho nhận thức kiến thức mới: + Cuộc di dân từ châu Âu sang châu Mĩ từ sau cuộc phát kiến địa lý của Critxtop Côlômbô. + Quá trình chinh phục người In-đi-an, đuổi họ về phía Tây. + Đưa nô lệ da đen từ châu Phi sang khai phá đồn điền... - Giữa thế kỉ XVIII nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa Anh phát triển như thế nào? Biểu hiện ? - HS dựa vào SGK để trình bày sự phát triển kinh tế ở 2 miền (Bắc - Nam), quan trọng hơn là biết cách lí giải vì sao lại có sự khác nhau về ngành nghề sản xuất ở các khu vực đó. + Miền Bắc: Công trường thủ công phát triển nhiều ngành nghề như: rượu, thủy tinh, luyện kim, đóng tàu, dệt... (các mỏ kim loại quý tập trung chỷ yếu ở miền Bắc, Cảng Bô-xtơn sầm uất...) + Miền Nam: kinh tế đồn điền phát triển. sản xuất hàng hóa nông nghiệp xuất khẩu: ngô, bông, mía, thuốc lá... (đất đai phì nhiêu; sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo nô lệ da đen). Hoạt động 2: Nhóm Gv: Chia HS ra làm 6 nhóm, yêu cầu đọc SGK và thảo luận các vấn đề sau: - Nhóm 1,2: Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa đặt ra những yêu cầu gì? (Yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là được tự do phát triển sản xuất, buôn bán, mở mang kinh tế về phía Tây. Tuy nhiên, những mong muốn chính đáng đó bị chính quyền Anh quốc ra sức kìm hãm). -Nhóm 3,4: Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa? (Sợ kinh tế thuộc địa phát triển sẽ cạnh tranh được với chính quốc). - Nhóm 5, 6: Chính phủ Anh đã làm gì để kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa? Hậu quả của những chính sách đó ra sao? -HS: Làm việc theo hướng dẫn của GV và trình bày ý kiến trước lớp.. Kiến thức cơ bản tranh a. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản: - Nửa đầu thế kỷ XVIII, 13 thuộc địa Anh được ra đời dọc bờ biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người). - Giữa thế kỷ XVIII nền kinh tế TBCN phát triển mạnh.. b. Nguyên nhân của chiến tranh: - Thực dân Anh tìm mọi cách ngăn cản sự phát triển của Bắc Mỹ (tăng thuế, độc quyền buôn bán…) → mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân, giai cấp tư sản, chủ nô Bắc Mỹ với thực dân Anh trở nên gay gắt. - Dưới sự lãnh đạo của tư sản, chủ nô, nhân dân Bắc Mỹ đã đứng lên đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, mở đường cho nền kinh tế TBCN phát triển..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - GV: Khái quát, chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - GV cho HS xem tranh: Hành hình nhân viên sở thuế; Tấn công tàu chở chè của Anh; Bạo động ở Bô- xtơn 1773 và hỏi: - Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh là gì?. Kiến thức cơ bản 2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ. a. Nguyên nhân trực tiếp: -Tháng 12/1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công tàu chở chè của Anh để phản đối chế độ thu thuế → Thực dân Anh đã ra lệnh đóng cửa cảng. -Năm 1774, các đại biểu thuộc địa đã họp Hội nghị lục địa Phi-la-đen-phi-a, yêu cầu vua Anh phải xóa bỏ các luật - GV: Trình bày diễn biến qua bản đồ, HS theo dõi cấm vô lí, nhưng không đạt kết quả. sau đó về nhà kết hợp SGK lập bảng niên biểu về diễn biến theo mẫu sau để học bài: b. Diễn biến: (GV trình bày qua bản. Thời gian 4/1775. Sự kiện Kết quả chính Ý nghĩa Chiến tranh Lúc đầu quân đội bùng nổ nhà vua giành ưu thế. Về sau nhờ có sự lãnh đạo tài giỏi của Giooc-giơ Oasinh-tơn, quân 13 thuộc địa đã giành được nhiều thắng lợi quan trong. 4/7/1776 Thông qua Thực dân Anh TNĐL, xác không công nhận, định quyền cuộc chiến vẫn tiếp của con tục người và quyền độc lập của 13 thuộc địa 10/1777 Quân thuộc -Thực dân Anh suy địa giành yếu thắng lợi lớn ở trận Xa-ra-tô-ga 1781 Chiến Quân Anh phải đầu thắng I- hàng oóc-tao. HĐ3: Kết quả, tính chất và ý nghĩa ? + Kết quả ?. đồ. Nhấn mạnh: -Tương quan so sánh lực lượng giữa hai bên. - Vai trò của Giooc-giơ Oa-sinh-tơn. - Phân tích ý nghĩa của TNĐL).. 3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập - Kết quả: + Năm 1783, hòa ước Véc-Xai được kí kết, Anh công nhận nền độc lập của 13.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ theo HP 1787. Giới thiệu Oa-sinh-tơn được bầu làm tổng thống đầu tiên của nước Mĩ (năm bùng nổ cuộc Đại cách mạng Pháp 1789), thủ đô nước Mĩ giờ đây mang tên ông.. Kiến thức cơ bản thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời. - Năm 1787, Mỹ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là một nước cộng hòa liên bang , đứng đầu là Tổng thống nắm quyền hành pháp, Quốc hội nắm quyền lập pháp.. -Tính chất ?. - Ý nghĩa: + Là một cuộc cách mạng tư sản, nó đã thực hiện được hai nhiệm vụ cùng một lúc: lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển ở Bắc Mĩ. + Tuy nhiên, cũng như CMTS Anh, cuộc CM này không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động nói chung thì không.. - Ý nghĩa ?. 4. Sơ kết bài học - GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau: - Vì sao cách mạng tư sản ở Bắc Mĩ nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giành độc lập? - Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó? - Tổng kết nội dung trên, GV tiếp tục củng cố để HS hiểu rõ khái niệm cách mạng tư sản. So sánh cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ với cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng tư sản trong buổi đầu thời cận đại. 5. Dặn dò: - Học bài cũ và hoàn thành bảng so sánh sau: Nội dung CMTS Anh Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ 1/Mục tiêu, nhiệm vụ 2/Giai cấp lãnh đạo 3/Động lực của cách mạng 4/Hinh thức 5/Kết quả -Đọc và tìm hiểu : +Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Pháp trước năm 1789. + Sưu tầm tranh ảnh, thơ văn liên quan đến đời sống của người nông dân Pháp trước cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 38,39. Bài 31. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Pháp trước cách mạng. Hiểu được đây chính là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ CMTS Pháp cuối thế kỷ XVIII. - Nét chính về diễn biến của cách mạng qua các giai đoạn khác nhau. - Ý nghĩa của CMTS Pháp. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy sự nghiệp cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao là nền chuyên chính Gia-cô-banh, họ xứng đáng là người sáng tạo ra lịch sử. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá . III. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ phát triển phong trào đấu tranh của nhân dân Pháp. - Tranh "Tình cảnh nông dân Pháp", "Tấn công phá ngục Ba-xti"...(GV có thể lựa chọn tài liệu trực quan trong Encarta). III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản? - Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ? 2. Giới thiệu bài mới - Cuối thế kỷ XVIII, giữa Pa-ri hoa lệ của nước Pháp - "Kinh đô châu Âu", đã bùng nổ một cuộc cách mạng "long trời lở đất". Thành quả chính của cuộc cách mạng đó được Lê-nin nhấn mạnh rằng: "Nó xứng đáng là cuộc đại cách mạng vì đã làm biết bao việc cho giai cấp của nó tức là giai cấp tư sản, để đến trọn thế kỷ XIX, thế kỷ đem lại ánh sáng và văn hóa, văn minh cho nhân loại đều diễn ra dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng vĩ đại này". Vì sao cuộc cách mạng tư sản ở trung tâm châu Âu lại trở nên điển hình hơn bất cứ một cuộc cách mạng tư sản nào của thời kì cận đại, chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay (GV ghi tiêu đề bài học). 3. Tổ chức các hoạt động dạy - học T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân- tập thể - Tìm hiểu I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH tình hình nước Pháp trước cách mạng. MẠNG:.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - Tình hình kinh tế ? + Nông nghiệp? nguyên nhân ? Đặc biệt, GV hướng dẫn HS phân tích đời sống của nhân dân Pháp dưới ách áp bức bóc lột của phong kiến, Giáo hội (địa tô từ 1/3 đến 1/2 hoa lợi, nhiều loại thuế, nghĩa vụ phong kiến, nhà thờ phi lí khác). Miêu tả bức tranh Tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng (hình 51 - SGK). + công thương nghiệp? Biểu hiện ? GV miêu tả công xưởng luyện thép ở Pháp (nguồn: Encarta) Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình chính trị - xã hội nước Pháp trước cách mạng. + Chính trị ? + Xã hội ? GV cho HS theo dõi sơ đồ cơ cấu xã hội nước Pháp , hướng dẫn HS thảo luận vai trò, quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị của các đẳng cấp, từ đó rút ra kết luận: Mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị dẫn đến cuộc khủng hoảng xã hội sâu sắc. GV: Hình thành khái niệm đẳng cấp.. Kiến thức cơ bản 1. Tình hình kinh tế xã hội a. Kinh tế - Nông nghiệp: Lạc hậu, đời sống nông dân cực khổ. - Công thương nghiệp, kinh tế TBCN phát triển nhưng bị chế độ PK cản trở, kìm hãm. - Chưa có sự thống nhất về đơn vị đo lường và tiền tệ.. b. Chính trị - xã hội: - Vẫn là chế độ quân chủ chuyên chế do vua Lui XVI đứng đầu. - Xã hội chia thành 3 đẳng cấp là Tăng lữ, Qúy tộc và đẳng cấp thứ 3, mâu thuẫn với nhau rất gay gắt. * Hậu quả: Kinh tế suy yếu, mâu thuẫn xã hội gia tăng . Dưới sự lãnh đạo của giai cấp TS, nông dân Pháp hăng hái tham gia cách mạng để lật đổ chế độ phong kiến.. Hoạt động 1: Thảo luận GV hướng dẫn HS đọc SGK và thảo luận về vai trò của những nhà tư tưởng Pháp trong việc 2.Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư chuẩn bị cho cách mạng bùng nổ. tưởng - Thế kỉ XVIII ở Pháp xuất hiện trào lưu tư tưởng tiến bộ phê phán những quan điểm lỗi thời, giáo lý lạc hậu, mở đường cho xã hội phát triển gọi là Triết học ánh sáng Hoạt động 1: GV / HS GV hướng dẫn HS thảo luận về vấn đề: - Nguyên nhân dẫn đến cách mạng bùng nổ ? + Sâu xa ? + Trực tiếp ?. - Tác dụng: Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ.. II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG 1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ GV tường thuật trận tấn công phá ngục Ba-xti lập hiến (có thể sử dụng đoạn trích trong bài thơ 14 - 7 - Nguyên nhân trực tiếp: Ngày 5 - 5 của Tố Hữu). 1789 Hội nghị ba đẳng cấp do nhà vua.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> T/g. T2. Hoạt động thầy - trò - GV sử dụng bản đồ phong trào nhân dân Pháp (SGK), Bức tranh biếm họa Nông dân chặt vòi bạch tuột (Chính sách tô, thuế của phong kiến, Giáo hội ăn bám), nông dân đốt các lãnh địa phong kiến v.v... - Ý nghĩa của sự kiện ngày 14 – 7 ?( ngày mở đầu cho cách mạng lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế) - Sau ngày 14-7 tầng lớp nào lên nắm chính quyền? - Những việc làm của tư sản tài chính ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những tư tưởng tiến bộ của Bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền (Có thể liên hệ với Tuyên ngôn độc lập của Mĩ, Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam). - HS nhận xét mặt tích cực và hạn chế của những chính sách mà Quốc hội lập hiến ban hành. - Thái độ của vua ?- (Vua Pháp tìm cách chống phá cách mạng, khôi phục lại chế độ phong kiến (xúi giục phản động trong nước, liên kết với phong kiến bên ngoài). GV: Cuộc chiến tranh làm rung chuyển châu Âu suốt 1/4 thế kỉ. Chiến tranh nhanh chóng đưa đến cho pháp những thất bại. Vì sao ?(do tướng lĩnh và sĩ quan phần lớn là quý tộc chần chừ, còn hoàng hậu pháp chính là công chúa của nước Áo đã chuyển kế hoạch tác chiến cho địch) Trước tình hình đó cách mạng Pháp cần phải làm gì? - Ngay sau khi quốc hội tuyên bố tổ quốc lâm nguy thì thái độ của đại tư sản và thái độ của quần chúng nhân dân ntn ?(Hàng vạn nhân dân pari xin tòng quân nhưng đại tư sản vẫn không kiên quyết chống thù trong giặc ngoài chính vì vậy phái Giacôbanh gồm những người tư sản kiên quyết cách mạng, đứng đầu là luật sư Rôbecxpie đã kêu gọi nhân dân k/n, đưa cách mạng chuyển sang một giai đoạn mới.. Kiến thức cơ bản triệu tập bị đẳng cấp thứ 3 phản đối.. Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh - Dưới sự lãnh đạo của phái Gia côbanh nhân dân đã làm gì? - Ý nghĩa của sự kiện ngày 10 – 8- 1792 ? ( ngày cách mạng thứ 2 lật đổ chế độ phong. 2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hòa được thành lập - Ngày 10 - 8 – 1792, phái Gi-rông-đanh (tư sản công thương) đứng lên lãnh đạo nhân dân tiếp tục làm cách mạng lật đổ. - Ngày 14 - 7 - 1789, quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp. - Sau ngày 14 – 7 tầng lớp đại tư sản ( tư sản tài chính) lên nắm chính quyền gọi là phái lập hiến. + Tháng 8/1789, thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền với khẩu hiệu “Tự do-Bình đẳng-Bác ái”. + Ban hành Hiến pháp (9 – 1791), thiết lập nền quân chủ lập hiến.. - Tháng 4 - 1792 liên minh phong kiến Áo- Phổ tấn công vào nước Pháp. Phái Lập Hiến đã không kiên quyết chống lại, đất nước trở nên lâm nguy.. - Ngày 11 - 7 - 1792 Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản kiến) phái Lập Hiến và xóa bỏ chế độ phong - Sau 10 /8/1792 phái nào lên nắm chính quyền kiến. ? -Bầu ra QH mới, thiết lập nền cộng hòa - Những việc làm của phái tư sản công (21/9/1792) thương ? -Ngày 21/1/1793, Lui XVI bị xử chém GV: Công dân pháp từ 21 tuổi trở lên có quyền vì tội phản quốc. bầu cử (không theo mức thế) - Việc thiết lập nền cộng hòa có ý nghĩa ntn ? - Nhận xét mặt tích cực và hạn chế của những việc làm của tư sản công thương ? - GV tái hiện kiến thức cũ đặt ra tình huống mới: Với việc xử tử vua Sác-lơ I, thiết lập nền - Đầu năm 1793 nước Pháp lâm vào tình cộng hòa, cách mạng Anh đạt tới đỉnh cao. trạng khủng hoảng nghiêm trọng Cách mạng Pháp lúc này đã làm một việc tương tự, cách mạng Pháp đã đạt tới đỉnh cao chưa? Vì sao? - Ngày 2- 6 – 1793, dưới sự lãnh đạo của phái Gia-cô-banh, đứng đầu là RôGV: Cuộc khủng hoảng đưa nước Pháp đứng be-spi-e, quần chúng nhân dân đã lật đổ trước nguy cơ bị bóp chết. phái Gi-rông-đanh. - Trước tình hình đó quần chúng nhân đã làm gì ? (Quần chúng tiếp tục tạo ra áp lực, chuyển giao chính quyền về tay phái Gia-cô-banh, đáp ứng yêu cầu của cách mạng. - GV sử dụng ảnh chân dung giới thiệu Rô-bexpi-e, nhấn mạnh những phẩm chất nổi bật như 3. Nền chuyên chính Giacôbanh ý chí sắt đá, tinh thần dân tộc không khoan đỉnh cao của cách mạng nhượng trước kẻ thù vì lợi ích của nhân dân, - Sau khi lật đổ phí Gi-rông-đanh, phái một con người kiên định "không thể đảo ngược Gia-cô-banh được sự ủng hộ của nhân được". dân lên nắm chính quyền, thiết lạp nền Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh chuyên chính dân chủ do Rô-be-xpi-e - Phái Gia côbanh lên nắm chính quyền trong đứng đầu. hoàn cảnh đất nước ntn ? - Biện pháp cầm quyền: - Những biện pháp của phái Giacôbanh ? + Thi hành nhiều biện pháp quan trọng - GV hướng dẫn HS nhận thức về các chính để trừng trị bọn phản cách mạng. sách cụ thể của chính quyền Gia-cô-banh lúc + Giải quyết những yêu cầu của nhân này đã thực sự phát huy tác dụng. Cần có sự so dân ( xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân sánh để thấy đây là những chính sách tiến bộ đối với PK, chia lại ruộng đất cho nông hơn hẳn thời kì Gi-rông-đanh nắm quyền, dân, quy định giá bán các mặt hàng cho chẳng hạn: dân nghèo…) + Việc chia ruộng thành lô lớn, bán giá cao + Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự thời Gi-rông-đanh khiến nông dân không thể do dân chủ. có đất đai canh tác, giờ đây (thời Gia-cô-banh) + Ban hành lệnh "Tổng động viên". sắc lệnh chia đều đất công, ruộng được chia thành lô nhỏ, trả dần trong 10 năm. - Tác dụng: Kinh tế phát triển, dập tắt + Trước đây đạo luật cấm công nhân bãi công, nội loạn, giành nhiều thắng lợi trên.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò hội họp, nay hiến pháp mới (6 -1793) ban bố quyền dân chủ rộng rãi, mọi sự bất bình đẳng giai cấp bị xóa bỏ. + Việc ban hành luật giá tối đa đã khắc phục nạn đầu cơ tích trữ, huy động lương thực thực phẩm cho mặt trận và cải thiện từng bước đời sống nhân dân. - Tác dụng ? - Tại sao giữa lúc cách mạng đang lên, phái Gia-cô-banh lại suy yếu? (Trong lúc cách mạng đang lên, mâu thuẫn nội bộ đã làm cho phái Gia-cô-banh suy yếu) GV hướng dẫn HS phân tích những đòi hỏi từ nhiều phía (tư sản, công nhân, nông dân) đối với chính quyền Gia-cô-banh lúc này dẫu chính đáng cũng không thể thực hiện. Đất nước vừa kết thúc một cuộc chiến gian khổ, kéo dài với những khó khăn chồng chất, hậu quả chưa được khắc phục. Sự bất lực, lúng túng với những quyết sách sai lầm của phái Gia-cô-banh (đàn áp các lực lượng chống đối), dẫn đến việc họ không còn chỗ dựa. Ngay cả một bộ phận quần chúng cách mạng trung thành với Gia-côbanh, đòi hỏi Rô-be-xpi-e phải hành động cương quyết trước hành động của kẻ thù thì ông lại lừng chừng không quyết đoán. Lực lượng tư sản cơ hội - kẻ mới giàu lên trong chiến tranh đã làm cuộc đảo chính bắt Rô-bexpi-e và những người cộng sự của ông lên đoạn đầu đài. Lòng nhiệt tình cách mạng của quần chúng Pa-ri lúc này đã nguội lạnh, để lực lượng phản động đẩy cách mạng vào giai đoạn thoài trào. Về sự thất bại của Gia-cô-banhs, V.I.Lênin chỉ rõ: "Đưa ra những dự định đại quy mô mà lại không có chỗ dựa cần thiết để thực hiện, không biết ngay cả phải dựa vào giai cấp nào để áp dụng biện pháp này hay biện pháp khác".. Kiến thức cơ bản chiến trường, đuổi quân xâm lược ra khỏi biên giới. Cách mạng đạt đến đỉnh cao. - Cuộc đảo chính ngày 27 - 7 - 1794 đã đưa chính quyền vào tay bọn phản động, cách mạng Pháp thoái trào.. 4.Thời kỳ thoái trào - Sau đảo chính, Ủy ban Đốc chính ra đời đã thủ tiêu mọi thành quả của cách mạng. - Cuộc đảo chính (11 - 1799) lật đổ chế - Mặc dù sụp đổ nhưng thời kì Giacôbanh vĩnh độ Đốc chính, giai cấp tư sản đưa Naviễn là đỉnh cao của cách mạng Pháp. Vì sao ? pô-lê-ông lên nắm quyền, xây dựng chế độ độc tài. CM Pháp kết thúc. HĐ4: Cá nhân , tập thể - Hiểu thế nào là thoái trào ? Thế nào là thoái trào cách mạng ? - Vì sao nói từ ngày 27 – 7 – 1794 đến 11-1815 là giai đoạn thoái trào của cách mạng ?.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò GV cần hướng dẫn để HS nhận thức được rằng, các cuộc đảo chính liên tiếp kể từ sau thất bại của nền chuyên chính Gia-cô-banh, là quá trình đi xuống, thể hiện sự tụt lùi của cách mạng Pháp (Từ Cộng hòa tư sản qua các bước trung gian trở về quân chủ phong kiến). Có thể biểu diễn sự thoái trào của cách mạng Pháp qua sơ đồ sau:. HĐ1: Thảo luận nhóm Nội dung: Qua nội dung bài học, các em cho cô biết CMPháp 1789 đã giải quyết được những nhiệm vụ gì? Em đánh giá như thế nào về CMTS Pháp?. Kiến thức cơ bản. III. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối thế kỷ XVIII - CMTS Pháp đã lật đổ được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền, xóa bỏ nhiều cản trở trên con đường phát triển của CNTB. - Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. - Tính chất: Là cuộc cách mạng tư triệt để.. 4. Sơ kết bài học: GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau + Vì sao cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tiêu biểu, điển hình? + Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó? Tổng kết nội dung trên, GV tiếp tục giúp HS củng cố khái niệm cách mạng tư sản. (Có thể so sánh với cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ, cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh để nhận thức thêm sự đa dạng về hình thức của cách mạng tư sản trong buổi đầu thời cận đại). 5. Dặn dò: - Học bài cũ, nắm những nội dung cơ bản vừa được học. -Đọc bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu để chuẩn bị cho bài mới. Ngày dạy: Lớp: Tiết: CHƯƠNG 2: CÁC NƯỚC ÂU - MỸ (TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX) Tiết PPCT40. Bài 32. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Tình hình cách mạng công nghiệp ở Anh và lục địa châu Âu. Những phát minh và việc sử dụng máy móc. - Hệ quả của Cách mạng công nghiệp. Sự hình thành nền sản xuất mới, tạo ra sự biến đổi về mặt xã hội: hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội tư bản (tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp). 2. Tư tưởng, tình cảm - Cùng với việc nâng cao năng suất lao động, giai cấp tư sản bóc lột đối với chủ công nhân ngày càng tinh vi và triệt để hơn. Đời sống của người lao động bị sa sút do đồng lương thấp kém, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng thêm sâu sắc. 3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá bước phát triển của máy móc, tác động của cách mạng công nghiệp đối với kinh tế xã hội. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh về những phát minh công nghiệp trong thời kỳ này. - Lược đồ nước Anh. - Tư liệu tham khảo về kinh tế, văn hóa phần lịch sử thế giới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Lập niên biểu diễn biến Cách mạng Pháp qua các giai đoạn. Câu hỏi 2: Tại sao nói thời kỳ chuyên chính Gia-cô-banh là đỉnh cao của Cách mạng Pháp? 2. Dẫn dắt vào bài mới Cuối thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, ở các nước châu Âu đã có bước phát triển nhảy vọt trong lĩnh vực sản xuất. Đó là cuộc Cách mạng nhằm thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất thay thế cho lao động thủ công. Vì thực chất đây là cuộc Cách mạng kỹ thuật nhằm tạo ra năng suất lao động cao hơn cho CNTB , củng cố nền tảng của chế độ mới. Để nắm vững những thành tựu chủ yếu của Cách mạng công nghiệp ở các nước Anh, Pháp, Đức như thế nào? Hệ quả của Cách mạng công nghiệp ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp. T/g. Hoạt động thầy - trò kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh - GV trình bày và phân tích: Sau khi lật đổ chế độ phong kiến, giai cấp tư sản lên nắm chính quyền đã tăng cường củng cố vị trí của mình bằng việc phát triển kinh tế. Cách mạng công nghiệp đã đáp ứng yêu cầu đó tạo ra NSLĐ cao hơn, khẳng định tính hơn hẳn của PTSXTBCN so với phương thức sản xuất phong kiến vốn đã lạc hậu. a/Tiền đề - GV nêu câu hỏi: Vì sao Cách mạng công + Do CMTS nổ ra sớm đã thúc đẩy nền.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò nghiệp diễn ra đầu tiên ở Anh? - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: _ GV nhấn mạnh: Yếu tố quan trọng hàng đầu của sự quá độ từ sản xuất thủ công sang sản xuất máy móc là sự tích lũy tư bản nguyên thủy (vốn ban đầu).. kiến thức cơ bản kinh tế TBCN phát triển: tư bản, nhân công và sư phát triển kỹ thuật. →CMCN diễn ra sớm, bắt đầu từ những năm 60 của thế kỷ XVIII và kết thúc vào những năm 40 của thế kỷ XIX. b/Thành tựu -Trong công nghiệp dệt vải bông + Năm 1764 Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gienni. + Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng hơi nước. + Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn. + Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, năng suất tăng 40 lần.. Hoạt động 2: Nhóm - GV sử dụng bảng niên biểu về thành tựu của CMCN để trình bày. - HS theo dõi , kết hợp kiến thức SGK để học bài. - Tiếp đó, GV nêu câu hỏi và chia HS thành các nhóm để thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp. Nội dung: CMCN đã diễn ra với thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực CN nào? Vì sao? + HS hoạt động theo nhóm, dựa vào SGK tìm hiểu và cử đại diện trình bày kết quả của nhóm mình. HS có thể bổ sung cho bạn. - GV nhận xét kết hợp khai thác kênh hình SGK + Năm 1784 Giêm Oát phát minh ra trình bày và phân tích. máy hơi nước và đưa vào sử dụng. - Khắc phục được tất cả nhược Hoạt động 3: Cá nhân điểm của các máy móc trước - GV trình bày: Năm 1784, Giêm Oát phát minh đây. ra máy hơi nước và được đưa vào sử dụng (Kết - Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế hợp giới thiệu máy hơi nước của Giêm Oát). khác ra đời như dệt, luyện kim, - GV nêu câu hỏi: Việc phát minh ra máy hơi khai thác mỏ, tiêu biểu là ngành nước và đưa vào sử dụng có ý nghĩa gì? GTVT có tàu thủy, tàu hỏa chạy bằng máy hơi nước. c/Kết quả - Nhờ CMCN, nước Anh đã sớm diễn ra quá trình chuyển biến từ SX nhỏ, thủ công sang SX lớn bằng máy móc, là nước đầu tiên tiến hành CN hóa. - Từ một nước nông nghiệp, Anh đã trở thành nước CN phát triển nhất thế giới, là “công xưởng” của thế giới.. -GV: Vậy CMCN đã dẫn đến những thay đổi gì về kinh tế và xã hội ở nước Anh? - GV kết luận: Đến giữa thế kỷ XIX, Anh được mệnh danh là công xưởng của thế giới. Luân Đôn trở thành một trung tâm thương mại với 80 vạn dân. - GV giới thiệu cho HS trên lược đồ nước Anh để thấy được sự biến đổi của Anh về cơ cấu kinh tế và dân cư sau Cách mạng công nghiệp. Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, - GV trình bày và phân tích: Cách mạng công Đức.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò nghiệp ở Pháp được bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ vào những năm 30 của thế kỷ XIX và phát triển mạnh vào những năm 1850 - 1870. Trong khoảng 20 năm đó, số máy hơi nước của Pháp tăng hơn 5 lần, từ 5000 chiếc lên 27.000 chiếc; chiều dài đường sắt tăng 5,5 lần, từ 3000 km lên 16.500 km; tàu chạy bằng hơi nước tăng hơn 3,5 lần. - GV nêu câu hỏi: Tác động của Cách mạng công nghiệp đối với kinh tế, xã hội của nước Pháp? - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: + Đưa kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ. Công nghiệp Pháp đứng thứ 2 trên thế giới chỉ sau Anh. + Bộ mặt Pa-ri và các thành phố khác thay đổi rõ rệt. Một hệ thống đại lộ, nhà ga, cửa hàng được dựng lên thay thế các phố cũ chật hẹp. Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV giới thiệu cho HS thấy quá trình diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp: Cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra vào những năm 40 của thế kỷ XIX, mặc dù đất nước đang còn bị chia xẻ thành nhiều tiểu quốc gia và giai cấp tư sản chưa lên cầm quyền. Đến giữa thế kỷ XIX tốc độ phát triển công nghiệp Đức đạt mức kỷ lục. - HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về sự phát triển của nền kinh tế Đức dưới tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp. - GV nêu câu hỏi: Cách mạng công nghiệp tác động vào nông nghiệp như thế nào? - GV nhận xét và chốt ý: Máy móc được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp: Máy cày, bừa, máy gặt... Sử dụng phân hóa học → Năng suất thu hoạch tăng. - GV nêu câu hỏi: Vì sao Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn ra muộn nhưng tốc độ lại nhanh? - HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu hỏi. - GV bổ sung, chốt ý: Nhờ tiếp thu kinh nghiệm từ phát minh của Anh, quá trình cải tiến kỹ thuật ở Pháp, Đức diễn ra khẩn trương hơn.. kiến thức cơ bản a) Pháp - Từ những năm 30 của thế kỷ XIX Cách mạng công nghiệp bắt đầu diễn ra và phát triển mạnh trong những năm 1850 - 1870.. - Tác động về kinh tế, xã hội: + Kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ thứ 2 trên thế giới. - Bộ mặt Pari và các thành phố khác thay đổi rõ rệt. b) Đức: - Cách mạng công nghiệp diễn ra vào những năm 40 của thế kỷ XIX với tốc độ nhanh đạt kỷ lục.. - Trong nông nghiệp: Máy móc cũng thâm nhập và được đưa vào sử dụng nhiều: Máy cày, bừa, máy giặt, sử dụng phân bón.. - Đặc điểm: Cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra với tốc độ phát triển nhanh, kỷ lục. - Kết quả: Sau năm 1870, CN của Đức đã vươn lên đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mỹ).. 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp a/Về kinh tế: Hoạt động 1: Cá nhân + Nâng cao năng suất lao động làm ra - GV nêu câu hỏi: Nêu hệ quả về kinh tế của khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Cách mạng công nghiệp? - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:. kiến thức cơ bản + Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời.. b/Về xã hội: Hoạt động 2: Cá nhân + Hình thành 2 giai cấp mới là: tư sản - GV nêu câu hỏi: Ngoài hệ quả về mặt kinh tế, công nghiệp và vô sản công nghiệp. Cách mạng công nghiệp còn đem lại hệ quả về + Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xã hội như thế nào? xuất và quyền thống trị. + Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực. →Mâu thuẫn xã hội gia tăng dẫn đến đấu tranh giữa vô sản với tư sản. 4. Sơ kết bài học - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi nêu ra ngay từ đầu giờ học: Những thành tựu của Cách mạng công nghiệp, hệ quả của Cách mạng công nghiệp? 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Lập bảng thống kê diễn biến chính về cuộc đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a theo mẫu: Tên. ĐỨC. I-TA-LI-A. nước Nội dung 1/Đặc điểm chung vào giữa TKXIX. 2/Nhiệm vụ đặt ra 3/Giai cấp lãnh đạo 4/Thời gian sự kiện chính. 5/Kết quả 6/Tính chất. -Kinh tế. -Kinh tế. -Chính trị. -Chính trị. -Xã hội. -Xã hội.

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 41,42. Bài 33. HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc dân tộc thống nhất nước Đức, Italia và nội chiến Mĩ. - Giải thích được tại sao cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ lại là cuộc Cách mạng tư sản. - Vẽ lược đồ quá trình thống nhất Italia, Đức. 2. Tư tưởng, tình cảm - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh chống các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định tính chất đó chính là những cuộc Cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau. - Kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Lược đồ quá trình thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ. - Tranh ảnh đến những nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kỳ này. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của Cách mạng công nghiệp Anh? Câu hỏi 2: Hệ quả của Cách mạng công nghiệp? 2. Dẫn dắt vào bài mới - Trong các thập niên 50 - 60 của thế kỷ XIX nhiều cuộc Cách mạng tư sản liên tục nổ ra dưới những hình thức khác nhau ở châu Âu và Bắc Mĩ đã khẳng định sự toàn thắng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, chấm dứt cuộc đấu tranh giữa thế lực phong kiến lạc hậu, bảo thủ với giai cấp tư sản đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. Để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến cuộc dân tộc thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mĩ? Diễn biến diễn ra như thế nào? Tính chất, ý nghĩa ra sao? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Tiết 1. T/g Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 1. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức - GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Tình hình.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò chung của nước Đức trước cuộc đấu tranh thống nhất đất nước? - HS đọc SGK, kết hợp hướng dẫn của GV cần nắm được: + Đến giữa thế kỷ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức phát triển nhanh chóng, Đức từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp. + Phương thức kinh doanh theo đường lối tư bản chủ nghĩa đã xâm nhập vào sản xuất: sử dụng máy móc, thuê mướn công nhân, đẩy mạnh khai thác... tạo nên tầng lớp quý tộc tư sản gọi chung là Gioong-ke. + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, là trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa (GV kết hợp việc trình bày với chỉ lược đồ về nước Đức để thấy được tình trạng chia rẽ của quốc gia này). - GV nêu câu hỏi: Yêu cầu cấp bách của Đức là làm gì để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa? - Đức thống nhất bằng con đường nào ? Vì sao ? - GV trình bày và phân tích: Ở Đức do sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản và quý tộc phong kiến, giai cấp vô sản chưa đủ trưởng thành để tiến hành thống nhất đất nước bằng con đường Cách mạng - con đường "Từ dưới lên", quá trình thống nhất đất nước được thực hiện bằng con đường chiến tranh vương triều - "Từ trên xuống", thông qua vai trò của quý tộc Phổ - đại diện là Bi-xmác. Với chính sách phản động đã đưa nước Đức trở thành một đồn lũy phản động, nhất là nguồn gốc chủ yếu dẫn đến chủ nghĩa quân phiệt xâm lược và là trung tâm xảy ra các cuộc chiến tranh ở châu Âu. Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV sử dụng lược đồ quá trình thống nhất Đức để trình bày diễn biến quá trình thống nhất nước Đức. Hoạt động 1: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Tình hình I-ta-li-a trước khi thống nhất đất nước? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: + Giữa thế kỷ XIX I-ta-li-a vẫn bị chia thành nhiều vương quốc nhỏ, và chịu sự thống trị của đế quốc Áo.. Kiến thức cơ bản. - Tình hình nước Đức: + Giữa thế kỷ XIX kinh tế tư bản chủ nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, Đức trở thành nước công nghiệp. + Phương thức kinh doanh theo lối tư bản đã xâm nhập vào các ngành kinh tế. + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa  đặt ra yêu cầu cần thống nhất đất nước. - Bộ phận quý tộc quân phiệt Phổ, đại diện là Bi-xmác, được sự ủng hộ của giai cấp tư sản đã thông qua chiến tranh để thống nhất đất nước: + Chiến tranh với Đan Mạch năm 1864. + Chiến tranh với Áo năm 1866. + Chiến tranh với Pháp năm 1871. - Đầu năm 1871, Đức hoàn thành thống nhất đất nước, thành lập Đế chế Đức. - Tháng 4/1871, Hiến pháp mới được ban hành, nước Đức là một liên bang gồm 22 bang và 3 thành phố tự do. Vai trò của quý tộc quân phiệt Phổ được củng cố. - Tính chất: là một cuộc CMTS, tạo điều kiện cho kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ ở Đức. 2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia - Tình hình I-ta-li-a trước khi thống nhất: + Đất nước bị phân tán chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, chịu sự thống trị của đế quốc Áo (trừ Pi-ê-môn-tê)..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò + Dưới sự đô hộ của đế quốc Áo và ách thống trị của các thế lực phong kiến kinh tế lạc hậu chậm phát triển ngoài vương quốc Piê-môn-tê. - GV nêu câu hỏi: Trước tình hình đó đặt ra yêu cầu gì đưa I-ta-li-a phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa? - GV nhấn mạnh: Trong đó nổi bật lên vai trò của vương quốc vẫn giữ được độc lập, nền quân chủ lập hiến của triều đại Xa-voa đại diện cho quyền lợi của liên minh quí tộc tư sản hóa và đại tư sản, đã tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - Trước hết GV sử dụng "Lược đồ thống nhất Ita-li-a " kết hợp với nội dung SGK để trình bày diễn biến quá trình thống nhất Italia và hỏi: Em có nhận xét gì phong trào đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a? - Nhận xét? - GV nhấn mạnh thêm: Hạn chế của cuộc đấu tranh thống nhất Italia là sau khi thống nhất Italia vẫn theo chế độ quân chủ lập hiến, nền dân chủ còn rất nhiều hạn chế, nông dân nghèo không có đất đai và không có quyền bầu cử. Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp - GV cho HS quan sát trên lược đồ nước Mĩ giữa thế kỷ XIX trong SGK và giới thiệu cho HS thấy được sự mở rộng đất đai nước Mĩ giữa thế kỷ XIX. - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc nội chiến 1861-1865 ở Mĩ là gì?. Kiến thức cơ bản - Diễn biến: + Từ năm 1859 – 1870, dưới sự lãnh đạo của quý tộc tư sản hóa, đại diện là Ca-vua, sau đó là người anh hùng dân tộc Ga-ri-ban-đi, các vương quốc I-tali-a đã thoát khỏi sự thống trị của đế quốc Áo và thống nhất quốc gia, mở đường cho nền kinh tế TBCN phát triển. -Kết quả: + Cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a mang tính chất là một cuộc CMTS, lật đổ sự thống trị của đế quốc Áo và các thế lực PK bảo thủ, tạo điều kiện cho CNTB phát triển.. 3. Nội chiến ở Mĩ. a/ Nguyên nhân sâu xa - Đến giữa thế kỷ XIX, lãnh thổ Mĩ đã mở rộng đến bờ biển Thái Bình Dương, bao gồm 30 bang. - Miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa; miền Nam kinh tế đồn điền dựa vào bóc lột nô lệ. →Sự tồn tai của chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở Mĩ →Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở miền Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt. b/ Nguyên nhân trực tiếp: + Lin-côn đại diện Đảng cộng hòa trúng cử tổng thống đe dọa quyền lợi.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nội chiến? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét,chốt ý: + Lin-côn ứng cử viên của Đảng Cộng hòa đại diện cho giai cấp tư sản và trại chủ miền Bắc trúng cử Tổng thống đe dọa quyền lợi các chủ nô ở miền Nam (vì Đảng Cộng hòa chủ trương bác bỏ chế độ nô lệ). - GV kết hợp giới thiệu hình 62 "Tổng thống Lincôn (người ngồi bên trái) thẩm duyệt bản Tuyên ngôn giải phóng nô lệ" với nội dung về Lin-côn trong SGK. + 11 bang phản đối tách khỏi liên bang thành lập Hiệp bang mới có chính phủ, Tổng thống riêng và chuẩn bị lực lượng chống lại chính phủ Trung ương.. Kiến thức cơ bản của chủ nô ở miền Nam. + 11 bang miền Nam tách khỏi Liên bang, thành lập Hiệp bang riêng.. c/ Diễn biến: + Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ, ưu thế thuộc về Hiệp bang.. + Ngày 01/1/1863 Lin-côn ra sắc lệnh Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân bãi bỏ chế độ nô lệ  nô lệ, nông dân - GV trình bày: Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng tham gia quân đội. nổ, ban đầu đội quân liên bang thiếu kiên quyết + Ngày 09/4/1865 nội chiến kết thúc, và không sử dụng biện pháp triệt để nên bị thua thắng lợi thuộc về quân Liên bang do liên tiếp. Tổng thống Lin-côn đứng đầu. - GV nêu câu hỏi: Trước tình hình đó chính phủ Lin-côn có biện pháp gì? - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: + Chính phủ thay đổi biện pháp tác chiến và có những biện pháp tích cực hơn. + Giữa năm 1862 ký sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư. + Ngày 01/1/1863 ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ d/ Ý nghĩa: → hàng vạn nô lệ và người dân gia nhập quân + Là cuộc Cách mạng tư sản lần thứ 2 đội Liên bang. ở Mĩ. + Ngày 09/4/1865 quân đội miền Bắc giành + Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam thắng lợi quyết định trong trận đánh thủ phủ Hiệp tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản bang miền Nam (Xa-ra-tô-ga), nội chiến chấm phát triển. dứt. + Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc chóng sau nội chiến. nội chiến? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt ý: * Tiếp tục hoàn thiện khái niệm: CMTS. 4. Sơ kết bài học.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học. Nguyên nhân và diễn biến cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mĩ? Tại sao đó lại là những cuộc cách mạng Tư sản? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ và Lập bảng thống kê về các cuộc CMTS từ giữa TKXVI- cuối TKXVIII theo mẫu Tên cuộc cách mạng. Thời gian. Hình thức. Giai cấp lãnh đạo. Kết quả, ý nghĩa. - Đọc trước bài: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN và tìm hiểu đặc điểm chung của các nước đế quốc và đặc điểm riêng của từng đế quốc..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 43. Bài 34. CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm và hiểu được những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, nó đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội. - Nắm được khoảng những năm cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng gay gắt và sâu sắc. 2. Tư tưởng, tình cảm - Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống con người. - Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa để quốc, đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng. 3. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành với tổ chức độc quyền. - Kĩ năng khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kĩ thuật. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Tại sao nói cuộc chiến tranh thống nhất Đức, I-ta-li-a và nội chiến ở Mĩ lại mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản? Câu hỏi 2: Tại sao trong cuộc nội chiến Mĩ tư sản ở miền Bắc lại thắng chủ nô ở miền Nam? 2. Dẫn dắt vào bài mới.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước tư bản Âu - Mĩ có những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, bước sang giai đoạn để quốc chủ nghĩa. Đặc trưng cơ bản nhất của giai đoạn này là sự ra đời các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội ngày càng gay gắt. Để hiểu rõ nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? Bài học hôm nay sẽ lí giải những câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp T/g. Hoạt động thầy - trò Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Trước hêt, GV trình bày: Khoảng 30 năm cuối thế kỷ XIX lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt đến trình độ phát triển cao. Nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học. - GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm đọc SGK và thảo luận các nội dung sau:. kiến thức cơ bản 1. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. a/ Trong lĩnh vực vật lý: + Phát minh về điện của các nhà bác học G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh, E.Len-xơ người Nga mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới. + Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp), Ma-ri Quy-ri đã đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng hạt nhân. + Rơ-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. + Phát minh của Rơn-ghen (Đức) về tia X vào năm 1895 giúp y học chẩn đoán bệnh chính xác….. + Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về vật lí. + Nhóm 2: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về hóa học. + Nhóm 3: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về sinh học. + Nhóm 4: Nêu những tiến bộ trong việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp. - HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày kết quả của mình. - GV nhận xét bổ sung và chốt ý. *Nhóm 1: Trong lĩnh vực vật lí: b/ Hóa học: - Định luật tuần hoàn của Men-đê-lê-ep nhà bác học Nga đã đặt cơ sở cho sự phân hạng các nguyên tố hóa học. *Nhóm 2: Trong lĩnh vực hóa học:. *Nhóm 3: Trong lĩnh vực sinh học:. c/ Trong lĩnh vực sinh học: + Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập đến sự tiến hóa và di truyền... + Phát minh của nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và chế tạo thành công vắc xin chống bệnh chó dại. + Pap-lốp (Nga) nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người.. *Nhóm 4: Trong nông nghiệp: d/Trong nông nghiệp: Máy móc được sử dụng nhiều như máy kéo, +Sử dụng nhiều máy móc: máy kéo,.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò kiến thức cơ bản máy cày, máy gặt... phương pháp canh tác máy ặt, máy đập... được cải tiến, việc sử dụng phân hóa học nâng +Phương pháp canh tác được cải tiến cao năng suất cây trồng. +Phân bón hoá học được sử dụng Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân GV trình bày và phân tích: + Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất: + Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh sản lượng thép tăng nhanh và được sử dụng rộng rãi trong chế tạo máy và đóng tàu, xe lửa... tuốc bin phát điện sử dụng để cung cấp điện năng. + Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải. Công nghiệp hóa học ra đời phục vụ sản xuất thuốc nhuộm, phân bón. + Việc phát minh ra điện tín giúp việc liên lạc ngày càng xa và nhanh hơn. Cuối thế kỷ XIX ô tô được đưa vào sử dụng nhờ động cơ đốt trong. Tháng 12 - 1903 anh em người Mĩ đã chế tạo máy bay đầu tiên. - GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật? - Hoạt động 1: Cá nhân - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Các tổ chức độc quyền đã được hình thành như thế nào vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?. e/ Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất: + Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bét-xme và lò Máctanh, tuốc bin phát điện được sử dụng để cung cấp điện năng. + Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải. Công nghiệp hóa học ra đời. + Việc phát minh ra điện tín. Cuối thế kỷ XIX ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong. Tháng 12 - 1903 anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.. * Ý nghĩa: Đã làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn này. 2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền a/Sự hình thành - Vào cuối thế kỷ XIX, để tập trng nguồn vốn lớn đủ sức cạnh tranh, các nhà tư bản đã thành lập các công ty độc quyền. Nhiều tổ chức độc quyền ra đời và ngày càng lũng đoạn đời sống kinh tế - GV: Những biểu hiện nào đánh dấu sự ra đời ở các nước tư bản. của các tổ chức độc quyền vào cuối thế kỷ XIX? b/Biểu hiện: - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. -Ở Pháp, ngành luyện kim và khai mỏ - GV nhận xét và trình bày: nứm trong tay hai công ty lớn. + Ở Pháp, ngành luyện kim và khai thác mỏ tập - Ở Đức, công ty than Ranh Vét xphatrung trong tay hai công ty lớn, công ty "Snây- len kiểm soát tới 95% tổng sản lượng đơ Crơ-dô" nắm nhà máy quân sự Crơ-dô và than vùng Rua, hơn 50% tổng sản lượng các nhà máy chế tạo đồ đồng, thép cùng các than rong cả nước. ngành khác ở nhiều vùng trong nước. - Trong lĩnh vực tài chính sự xuất hiện Tổng công ty đường sắt và điện khí cùng 6 của các tổ chức độc quyền tạo nên tầng công ty khác độc quyền ngành đường sắt trong lớp tư bản tài chính, xuất khẩu tư bản. nước, 50% trọng tải biển do 3 công ty lớn nắm..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Hai công ty "Xanh Gô-ben" và "Cu-man" kiểm soát toàn bộ công nghiệp hóa chất. + Ở Đức: Công ty than Ranh-Vet-xpha-len đã kiểm soát 95% tổng sản lượng than vùng Rua vùng công nghiệp lớn nhất của Đức và hơn 55% tổng sản lượng than cả nước. - Tiếp đó GV trình bày và phân tích: Sự tập trung sản xuất cũng diễn ra trong lĩnh vực ngân hàng. Một vài ngân hàng lớn khống chế mọi hoạt động kinh doanh của cả nước hình thành tư bản tài chính, bọn tư bản tài chính còn đầu tư vốn ra nước ngoài đem lợi nhuận cao. Năm 1900, nước Anh đầu tư vốn ra bên ngoài 2 tỷ Li-vrơ xtéc-ling, đến năm 1913 lên gần 4 tỷ. Thị trường của Anh chủ yếu là Ấn Độ, Trung Quốc, Nga các nước Mĩ - Latinh... (GV hình thành khái niệm tổ chức độc quyền và tư bản tài chính) - GV nêu câu hỏi: Sự ra đời các tổ chức độc quyền đã đem lại kết quả gì? - HS tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: Xuất hiện nhiều mâu thuẫn: + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc tranh chấp thuộc địa gay gắt dẫn đến các cuộc chiến tranh để phân chia thuộc địa. ( Sử dụng bản đồ TG) + Mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc; giữa giai cấp tư sản với nhân dân lao động giữa các nước tư bản. - GV: Hậu quả của những mâu thuẫn đó là gì? + Mâu thuẫn trên đã dẫn đến cuộc đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội.. kiến thức cơ bản. c/ Kết quả: Đánh dấu bước chuyển của CNTB sang giai đoạn CNĐQ. Trong giai đoạn này, các mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt: - Giữa đế quốc với đế quốc. - Giữa nhân dân thuộc địa với các nước đế quốc. - Giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. →Hậu quả: Nhiều cuộc đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội bùng nổ nhằm thủ tiêu ách áp bức, bóc lột, giải phóng nhân dân lao động.. 4. Sơ kết bài học - Hướng dẫn học trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa trình bày? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Nêu đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - Đọc bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ và sự bành trướng thuộc địa để tìm hiểu quá trình chuyển sang CNĐQ và đặc điểm của 4 nước đế quốc đó..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 44 và 45. Bài 35. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh, Pháp, hồi cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. - Hiểu được đây là thời kì các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế quốc và giữa để quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình. 3.Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc. Kĩ năng quan sát, phân tích, nhận xét và rút ra kết luận cần hiết cho bài học. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ. - Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Lược đồ các nước đế quốc dầu thế kỷ XX. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Câu hỏi 2: Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? 2. Dẫn dắt vào bài mới Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thời kì phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản tiên tiến, đánh dấu bước chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền. Cùng với đó là chính sách mở rộng xâm lược thuộc địa để có thêm thị trường và vơ vét nguyên liệu đưa về chính quốc. Sự tranh chấp thuộc địa đã làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Anh, Pháp như thế nào? 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Tiết 1: A. ANH VÀ PHÁP CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I. Nước Anh - Trước hết, GV hướng dẫn HS đọc SGK phần chữ nhỏ đầu tiên để hiểu được vị trí của kinh.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò tế Anh ở đầu thập niên 70 của thế kỷ XIX. - Tiếp đó GV hướng dẫn HS đọc tiếp SGK và nêu câu hỏi: Cuối thập niên 70 tình hình kinh tế Anh như thế nào? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: Từ cuối thập niên 70 Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, do vậy mất luôn cả vai trò lũng đoạn thị trường thế giới, bị Mĩ và Đức vượt qua. - GV giới thiệu "Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ" trong SGK và đồ thị biểu diễn “Sản xuất gang của các nước tư bản Anh, Đức, Mỹ, Pháp” để khắc sâu kiến thức cho HS. GV hỏi: Nguyên nhân của sự giảm sút đó? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và trình bày: nguyên nhân là: + Máy móc thiết bị xuất hiện sớm nên đã cũ và lạc hậu, việc hiện đại hóa rất tốn kém. + Một số lớn tư bản chạy sang thuộc địa, vì ở đây lợi nhuận tư bản đẻ ra nhiều hơn chính quốc. Mặt khác, cướp đoạt thuộc địa có lợi nhiều hơn so với đầu tư cải tạo công nghiệp. - GV nhấn mạnh: Tuy vai trò bá chủ thế giới về công nghiệp bị giảm sút, song Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa. Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV trình bày và phân tích: Anh là nước theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến với việc thực hiện chế độ hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ) thay nhau cầm quyền. Sự khác biệt giữa hai Đảng là không đáng kể, chủ yếu là về biện pháp cụ thể song đều thống nhất với nhau trong việc bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, đàn áp phong trào quần chúng và đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. - GV nêu câu hỏi: Cho biết chính sách đối ngoại của Anh? - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kỳ giai cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa đặc biệt ở châu Á và châu Phi. GV kết hợp khai thác lược đồ để HS nhận biết. Kiến thức cơ bản a. Tình hình kinh tế - Trước năm 1870, nước Anh đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp, những từ sau 1870, Anh mất dần vị trí này và tụt xuống hàng thứ ba thế giới ( sau Mĩ và Đức).. - Tuy vậy, Anh vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân và thuộc địa. Nhiều công ti độc quyền về công nghiệp và tài chính đã ra đời, chi phối toàn bộ nền kinh tế. b. Tình hình chính trị: - Đ/nội: Anh là nước theo thể chế quân chủ lập hiến với việc thực hiện chế độ hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ) thay nhau cầm quyền, bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản.. - Đối ngoại: Anh ưu tiên và đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa. Đến năm 1914, thuộc địa Anh có mặt khắp thế giới với 33 triệu km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích và dân số nước Anh bấy giờ, gấp 12 lần thuộc địa của Đức..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản được hệ thống thuộc địa rộng lớn của đế quốc Anh đầu thế kỷ XX trải dài từ Bắc Mĩ, châu Phi, châu Á đến châu Đại Dương. →Lênin gọi CNĐQ Anh là chủ nghĩa - GV nhấn mạnh: Chủ nghĩa đế quốc Anh tồn đế quốc thực dân. tại và phát triển dựa trên sự bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn (chiếm 1/4 dân số thế giới) do vậy được mệnh danh là chủ nghĩa đế quốc thực dân " Mặt trời không bao giờ lặn" trên đất nước Anh.. Lê-nin nhận xét: "Nước Anh không chỉ là quê hương của hệ thống công xưởng của chủ nghĩa tư bản, mà còn là thủy tổ của chủ nghĩa đế quốc hiện đại". Chủ nghĩa thực dân đã trở thành đặc trưng riêng của chủ nghĩa đế quốc Anh...Việc xuất khẩu tư bản của Anh mang những qui mô to lớn. Nước Anh là một cường quốc thuộc địa chính. II. Nước Pháp Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân a. Tình hình kinh tế - GV: Trước 1870, công nghiệp Pháp đứng - Trước năm 1870, công nghiệp Pháp hàng thứ hai thế giới, cuối thập niên 70 trở đi đứng thứ hai thế giới (sau Anh), nhưng công nghiệp Pháp bắt đầu chậm lại. từ sau 1870, Pháp phải nhường vị trí này - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân tại sao công cho Đức và tụt xuống hàng thứ tư thế nghiệp Pháp phát triển chậm lại? giới. - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: + Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp Phổ, do đó phải bồi thường chiến tranh. + Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc biệt là than đá. + Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất cảng tư bản sang những nước chậm phát triển để thu lợi nhuận cao chứ không chú trọng phát triển công nghiệp trong nước. - GV kết luận: Hậu quả là cuối thế kỷ XIX sản xuất công nghiệp của Pháp tụt xuống hàng thứ tư sau Đức, Mĩ, Anh, kĩ thuật lạc hậu rõ rệt so với những nước công nghiệp trẻ. - GV nêu câu hỏi: Bên cạnh những yếu kém đó - Tuy nhiên, tư bản Pháp vẫn phát triển công nghiệp Pháp có những tiến bộ gì? mạnh, nhất là các ngành khai mỏ, đường - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. sắt, luyện kim, chế tạo ô tô…→ Nhiều - GV trình bày và phân tích: Mặc dù có sự sút công ty độc quyền ra đời chi phối nền kém, song công nghiệp Pháp cũng có tiến bộ kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực đáng kể. Hệ thống đường sắt lan rộng khắp cả ngân hàng. Pháp cho các nươc chậm nước đã đẩy nhanh sự phát triển của ngành tiến vay với lãi suất rất cao, nên Lênin khai mỏ, luyện kim và thương nghiệp. Việc cơ gọi Pháp là “ Chủ nghĩa đế quốc cho.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò khí hóa sản xuất được tăng cường. Từ năm vay lãi”. 1852 - 1900 số xí nghiêp sử dụng máy móc tăng lên 9 lần, số động cơ chạy bằng hơi nước tăng lên 12 lần. Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân -GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Điểm nổi bật về đối nội và đối ngoại của Pháp giai đoạn này là gì? Pháp tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối thù với Đức; tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa chủ yếu ở khu vực châu Á và châu Phi. - HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được chính sách xâm lược thuộc địa của Pháp, kết hợp sử dụng lược đồ để giúp HS thấy được hệ thống thuộc địa của Pháp rất rộng lớn, chỉ sau Anh.. Kiến thức cơ bản. b.Tình hình chính trị - Đ/nội: Tháng 9 - 1870, nền cộng hòa thứ ba được thành lập đã thi hành chính sách đàn áp nhân dân. - Đ/ngoại: tích cực xâm lược thuộc địa. Vì vậy, Pháp là đế quốc có thuộc địa lớn thứ hai thế giới (sau Anh), với 11 triệu km2.. 4. Sơ kết bài học - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ, trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK, trang 177. - Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc Anh và Pháp. - Đọc tiếp nội dung về các nước Đức và Mỹ để tìm hiểu nguyên nhân phát triển kinh tế và quá trình chuyển sang CNĐQ của hai quốc gia này..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Bài 35 (TT). CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Đức, Mĩ hồi cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. - Hiểu được đây là thời kì các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế quốc và giữa để quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc. - Sự phát triển không đồng đều giữa các nước đế quốc, so sánh được sự phát triển kinh tế Đức , Mĩ với Anh, Pháp. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình. 3.Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc. Kĩ năng quan sát, phân tích, nhận xét và rút ra kết luận cần hiết cho bài học. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ. - Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Điểm nổi bạt về kinh tế, chính trị, xã hội Anh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Câu hỏi 2: Vì sao nói Anh là chủ nghĩa đế quốc thực dân, còn Pháp là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi? 2. Dẫn dắt vào bài mới Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thời kì phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản tiên tiến, đánh dấu bước chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền. Cùng với đó là chính sách mở rộng xâm lược thuộc địa để có thêm thị trường và vơ vét nguyên liệu đưa về chính quốc. Sự tranh chấp thuộc địa đã làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Đức, Mĩ như thế nào? Tiết 2. B. ĐỨC VÀ MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp. T/g. Hoạt động thầy - trò Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV: Nét nổi bật của tình hình kinh tế Đức cuối TKXIX - đầu TKXX là gì? Nguyên nhân của nó? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. ( Sau khi thống nhất đất nước tháng 1 - 1871, nền kinh tế Đức phát triển với tốc độ mau lẹ. … Thị trường dân tộc thống nhất, giàu tài nguyên, nhờ tiền bồi thường chiến tranh từ Pháp, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của những nước đi trước, có nguồn nhân lực dồi dào). - GV giới thiệu những số liệu về tốc độ tăng trưởng công nghiệp của Đức trong những năm 1890 - 1900 là 163% và bảng thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu trong SGK để thấy được việc xuất khẩu hàng hóa tăng lên rõ rệt. - Sau đó, GV kết luận: Đến đầu năm 1900, Đức đã vượt Anh về sản xuất thép. Về tổng sản lượng công nghiệp Đức dẫn đầu châu Âu thứ hai trên thế giới chỉ đứng sau Mĩ. Hoạt động 2: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Sự phát triển của công nghiệp đã có tác động như thế nào đối với nền kinh tế Đức? + Quá trình tập trung sản xuất cà hình thành các công ty độc quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm hơn các nước khác ở châu Âu. Với hình thức độc quyền là Các-ten và Xanh-đi-ca. GV dẫn chứng: Không đầy 1% xí nghiệp sử dụng hơn 3/4 tổng số điện lực, trong khi 91% là xí nghiệp nhỏ chỉ nhận có 7% thôi; số lượng Các-ten tăng lên nhanh chóng: năm 1905 có 835, đến năm 1911 có tới 550 - 600. + Tư bản công nghiệp kết hợp với tư bản ngân hàng thành tư bản tài chính. Quá trình tập trung Ngân hàng cũng diễn ra cao độ.. Kiến thức cơ bản I. NƯỚC ĐỨC a. Kinh tế: - Trước 1870, kinh tế Đức đứng thứ ba thế giới (sau Anh và Pháp), sau khi hoàn thành thống nhất (1871), công nghiệp Đức phát triển rất nhanh, vượt qua Anh, Pháp vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ).. - Sự phát triển mạnh của công nghiệp đã dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ty độc quyền ra đời, nhất là về luyện kim, than đá, sắt thép…. Chi phối nền kinh tế Đức → Đánh dấu việc Đức chuyển sang CNĐQ.. b. Tình hình chính trị:. - Đức là nước quân chủ lập hiến, theo Hoạt động 3: Cả lớp và nhóm thể chế Liên bang, thi hành chính sách - GV hướng dẫn HS đọc SGK và thảo luận đối nội và đối ngoại cực kì phản động: theo nhóm (nhóm 4 HS). Nội dung: + Đối nội: đề cao chủng tộc Đức, đàn + Thể chế chính trị của Đức và thực chất của áp phong trào công nhân, truyền bá bạo thể chế đó? lực…..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò + Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Đức. Nguyên nhân của chính sách đó? (Mâu thuẫn giữa Đức với Anh, Pháp về thị trường, thuộc địa). Kiến thức cơ bản. + Hiến pháp 1871 qui định nước Đức là một Liên bang gồm 22 bang và 3 thành phố tự do, theo chế độ quân chủ lập hiến. Hoàng đế là người đứng đầu có quyền lực tối cao như tổng chỉ huy quân đội, bổ nhiệm và cách chức Thủ tướng, triệu tập và giải tán Quốc hội. Quyền lập pháp trong tay hai viện: Thượng viện và Hạ viện nhưng quyền lực bị thu hẹp, các bang vẫn giữ hình thức vương quốc tức có cả vua, chính phủ và quốc hội. GV nhấn mạnh cho HS thấy rõ: Phổ là bang lớn nhất trong Liên bang Đức, vai trò của Phổ trong liên bang rất lớn: Hoàng đế Đức là vua Phổ, Thủ tướng Đức là Thủ tướng Phổ. Nhà nước liên bang được xây dựng trên cơ sở liên minh giữa giai cấp tư sản và quý tộc hóa tư sản, đây là lực lượng đã lãnh đạo cuộc thống nhất đtn bằng con đường vũ lực có vị thế chính trị, kinh tế và giữ vai trò quan trọng khi Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - GV giúp HS thấy rõ: Mặc dù có Hiến pháp và Quốc hội nhưng chế độ chính trị ở Đức không phải là đại nghị tư sản mà thực chất là chế + Đối ngoại:đẩy mạnh chạy đua vũ độ bán chuyên chế, áp dụng sự thống trị của trang, hung hãn dùng vũ lực đòi chia lai Phổ trên toàn nước Đức. thị trường → Đặc điểm của đế quốc Đức là “ Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến”. GV: Hình thành khái niệm “CNĐQ quân phiệt hiếu chiến” II. NƯỚC MĨ Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân a. Tình hình kinh tế - GV trình bày và phân tích: Cuối thế kỷ XIX - Trước 1870, kinh tế Mĩ đứng ở vị trí nền kinh tế phát triển nhanh chóng vươn lên thứ tư thế giới (sau Anh, Pháp, Đức). hàng thứ nhất trên thế giới. Về sản lượng công Từ năm 1870 trở đi, công nghiệp Mĩ nghiệp bằng 1/2 tổng sản lượng công nghiệp phát triển đột biến vươn lên vị trí số 1 các nước Tây Âu và gấp 2 lần Anh, sản xuất thế giới. SLCN luôn gấp đôi Anh và thép và máy móc đứng đầu thế giới. Năm 1913 bằng 1/2 tổng SLCN các nước Tây Âu sản lượng gang, thép của Mĩ vượt Đức hai lần, gộp lại. vượt Anh 4 lần, than gấp hai lần Anh và Pháp gộp lại. - CN phát triển mạnh đã dẫn đến sự tập.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản trung tư bản cao độ. Nhiều công ti độc quyền ra đòi như: “vua dầu mỏ” Rốcphe-lơ, “vua thép” Moóc-gan, “vua ô tô” Pho…đã chi phối toàn bộ nền kinh tế Mỹ.. - GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mĩ không chỉ phát triển kinh tế ở trong nước mà còn vươn lên phát triển ngoại thương và xuất cảng tư bản. Thị trường đầu tư và buôn bán của Mĩ là Can-na-đa, các nước vùng Ca-ri-bê, Trung Mĩ và một số nước châu Á khác như Nhật Bản, Ấn - NN, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Độ, Trung Quốc. lại áp dụng phương thức canh tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất khẩu cho thị trường châu Âu. - GV nêu câu hỏi: Vì sao kinh tế Mĩ phát triển vượt bậc? (+ Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn nhân lực dồi dào. + Phát triển sau nên áp dụng được những thành tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước. + Có thị trường rộng lớn.) Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - GV trình bày và phân tích: Chế độ chính trị ở Mĩ la nơi điển hình của chế độ hai đảng (Đảng cộng hòa - đại diện cho lợi ích của đại tư sản và Đảng dân chủ - đại diện cho lợi ích của tư sản nông nghiệp và trại chủ) thay nhau lên cầm quyền song đều bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản. GV nhấn mạnh thêm: Tuy có khác nhau về một số chính sách và biện pháp cụ thể nhưng đều nhất trí trong việc củng cố quyền lực của giai cấp tư sản, trong việc đối xử phân biệt với người lao động, cũng như đường lối bàng trướng ra bên ngoài. - GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để minh chứng cho chính sách phân biệt đối xử giữa người da đen và người da trắng. + Đây là thời kì Mĩ đẩy mạnh việc thôn tính những đất đai rộng lớn ở miền Trung và Tây của thổ dân In-đi-an, mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình Dương. + Từ thập niên 80, Mĩ bành trướng khu vực Mĩ - Latinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh giành Ha-oai, Cu Ba và Phi-líp-pin... Xâm nhập vào thị trường Trung Quốc. b. Tình hình chính trị - Mĩ theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. Hoạt động 4. Nhóm GV: Tổ chức lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1 và 2: thảo luận điểm giống và khác nhau của hai nước đế quốc Đức và Mỹ cuối TK XIX- đầu TKXX. - Nhóm 3 và 4: thảo luận điểm giống và khác nhau ncow bản của các nước đế quốc cuối TK XIX- đầu TKXX. HS: Làm việc theo hướng dẫn của GV và trình bày kết quả trước lớp. GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và kết luận: 1/Đức và Mỹ: đều là ĐQ trẻ → Nhu cầu vốn, thị trường, thuộc địa trở nên cấp thiết. - Con đường giải quyết: + Đức hiếu chiến, công khai dùng vũ lực. + Mỹ khôn khéo bành trướng, kết hợp cả vũ lực và đồng đôla. 2/Với các nước ĐQ nói chung - Giống nhau: đều có sự hình thành của các tổ chức độc quyền, chi phối toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị và đều tăng cường xâm lược thuộc địa. - Khác nhau: sự chênh lệch lớn về thị trường và diện tích thuộc địa → Các nước tích cực chuẩn bị chiến tranh để phân chia lại thế giới cho “công bằng” hơn. 4. Sơ kết bài học - GV tổ chức cho các em trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của Đức và Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Yêu cầu HS chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lược đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX . 5. Dặn dò, bài tập về nhà - Học bài cũ trên cơ sở các kiến thức vừa học - Đọc bài mới: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân và Lập niên biểu về phong trào đấu tranh của công nhân Anh, Pháp, Đức hồi nữa đầu TKXIX theo mẫu: Tên ANH PHÁP ĐỨC nước Nội dung 1/Nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 2/Diễn biến 3/Kết quả Ngày dạy: Lớp: Tiết: CHƯƠNG III:. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN (TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX). Tiết PPCT 46. Bài 36. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được sự ra đời và tình cảnh của giai cấp công nhân công nghiệp, qua đó giúp các em hiểu được cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản đã nảy sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau. - Nắm được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giúp HS nhận thức sâu sắc được quy luật "Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh", song những cuộc đấu tranh chỉ giành thắng lợi khi có tổ chức và hướng đi đúng đắn. - Thông cảm và thấu hiểu được tình cảnh khổ cực của giai cấp vô sản. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử nói về đời sống của giai cấp vô sản công nghiệp, những hạn chế trong cuộc đấu tranh của họ. Đánh giá về những mặt tích cực và hạn chế của hệ thống tư tưởng xã hội không tưởng. - Kỹ năng khai thác tranh ảnh lịch sử. - Kỹ năng hợp tác, làm việc độc lập…. II. THIẾT BỊ VẦ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh về phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thời kỳ này..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Những câu chuyện về các nhà xã hội không tưởng. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị nước Đức cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? - Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó? 2. Dẫn dắt vào bài mới Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư bản với công nhân nảy sinh và dẫn đến những cuộc đấu tranh giai cấp đầu thời kỳ cận đại. Cùng lúc đó, một hệ tư tưởng của giai cấp tư sản ra đời - chủ nghĩa xã hội không tưởng. Giai cấp công nhân ra đời và đời sống của họ ra sao? Nội dung những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Để nắm và hiểu những nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp. T/g. Hoạt động thầy - trò Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân. Kiến thức cơ bản 1. Sự ra đời và tình cảnh giai cấp vô sản công nghiệp. Những cuộc đấu tranh đầu tiên. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Hoàn a/Hoàn cảnh: cảnh ra đời của giai cấp vô sản và giai cấp tư +Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sản? dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản. Trong đó: + Chủ nghĩa tư bản ra đời và phát triển thì xã hội phân chia thành 2 lực lượng lớn đối lập nhau Vô sản >< Tư sản về quyền lợi: giai cấp tư sản và vô sản. + Đội ngũ vô sản bắt nguồn từ nông dân, mất ruộng đất, phải đi làm thuê trong các công xưởng nhà máy. Thợ thủ công phá sản cũng Nông Thợ Chủ Chủ Chủ thành công nhân. Giai cấp vô sản ra đời cuối thế dân thủ xưởng, hãng đồn kỷ XVIII trước tiên ở Anh. mất công chủ buôn điền - GV trình bày rõ thêm: Giai cấp tư sản hình đất bị nhà thành trên cơ sở như chủ xưởng, chủ nhà máy, phá máy chủ hãng buôn, chủ đồn điền. sản - GV : Ngay từ khi ra đời, đời sống của giai cấp vô sản như thế nào? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV trình bày và phân tích: + Ngay từ buổi đầu, họ đã bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề: + Trong các công xưởng tư bản, công nhân phải làm việc hết sức vất vả nhưng chỉ nhận được những đồng lương chết đói. + Chẳng hạn ở Anh, mỗi công nhân trong các xí nghiệp dệt (Kể cả phụ nữ và trẻ em) phải lao động từ 14 - 15 giờ, thậm chí có nơi 16 - 18 giờ.. b/ Đời sống của giai cấp công nhân: - Bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề: + Thường phải làm việc từ 14 đến 16 giờ mỗi ngày trong điều kiện thiếu an toàn. + Lao động vất vả nhưng lương rẻ mạt và luôn bị đe dọa sa thải..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Điều kiện làm việc tồi tệ bởi môi trường ẩm thấp, nóng nực, bụi bông phủ đầy những căn phòng chật hẹp. Trong khi đó tiền lương rất thấp, lương của phụ nữ, trẻ em còn rẻ mạt hơn. - GV nhấn mạnh thêm: Cùng với đó, việc sử dụng máy móc làm cho nhiều công nhân phải sống trong cảnh đe dọa bị mất việc làm, dẫn đến mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản gay gắt. Hoạt động 2: Cá nhân - GV: Các cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân đã diễn ra như thế nào? Kết quả?. Kiến thức cơ bản. → Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh.. c/Các cuộc đấu tranh đầu tiên: -Thời gian: cuối TKXVIII - đầu TKXIX, bắt đầu từ Anh → Các nước khác. -GV: Tại sao công nhân lại đập phá máy móc - Hình thức : Đập phá máy móc, đốt và đốt công xưởng? Hành động đó nói lên điều công xưởng → Đấu tranh mang tính tự gì? phát.. Hoạt động 1: Cả lớp, Nhóm .. -Kết quả: + Đầu TKXIX, công nhân đã chuyển sang đấu tranh bằng bãi công, đòi tăng lương, giảm giờ làm, thành lập các nghiệp đoàn để bảo vệ quyền lợi cho mình.. -GV: Sử dụng bảng niên biểu để trình bày diễn 2. Phong trào đấu tranh của giai cấp biến của phong trào, kết hợp khai thác một số công nhân hồi nửa đầu thế kỷ XIX tranh ảnh cần thiết. Trong đó nhấn mạnh mục tiêu của các cuộc KN ở các nước. Phong Công Công Công trào nhân nhân nhân đấu Pháp Anh Đức tranh Nguyên Bị bóc lột nặng nề, đời nhân sống cơ cực Diễn - Năm Từ - Năm biến 1831, 18361844, CN dệt 1847 đã CN Liông diễn ra “ vùng KN Phong Sơ-lê- Năm trào din 1834, Hiến khởi CN chương” nghĩa Liông lại KN - GV nêu câu hỏi: Vì sao phong trào công nhân Kết Cuối cùng đều bị đàn áp và thời kỳ này diễn ra mạnh mẽ song không thu quả thất bại. được thắng lợi?Ý nghĩa của phong trào? Ý Đánh dấu sự trưởng thành.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò (Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, chưa có đường lối chính trị rõ ràng.. nghĩa. Kiến thức cơ bản của phong trào công nhân quốc tế, tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận cách mạng sau này.. *Thảo luận nhóm: -GV: Tổ chức lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm cùng thảo luận nội dung: So sánh những cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản với phong trào đấ tranh ở đâu thế kỷ XIX theo mẫu và trình bày trước lớp:. Nội dung so sánh Hình thức. Mục tiêu Kết quả *Nhận xét chung:. Bảng so sánh Những cuộc Phong trào đấu tranh đấu tranh đầu tiên đầu TKXIX Đập phá máy Khởi nghĩa, móc, đốt bãi công, có công xưởng mục tiêu rõ ràng. Đòi quyền lợi Đòi quyền lợi kinh tế kinh tế và chính trị Thất bại Thất bại Tuy đều thất bại, nhưng phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau đã có sự khác nhau về hình thức và mục tiêu đấu tranh. Điều đó thể hiện sự trưởng thành của công nhân trong phong trào đấu tranh.. Hoạt động 1: Cá nhân - GV : Chủ nghĩa xã hội không tưởng đã ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét và chốt ý: + Những mặt trái của chủ nghĩa tư bản; sự bóc lột tàn nhẫn nguyên nhân lao động, công nhân sống cơ cực. + Những người tư sản tiến bộ thông cảm với nỗi khổ của người lao động mong muốn xây dựng một chế độ tốt đẹp hơn không có tư hữu và bóc lột. + Tư tưởng đó là nội dung của chủ nghĩa xã hội không tưởng mà đại biểu là: Xanh-xi-mông, Sac-lơ Phu-ri-ê và Ô-oen.. 3. Chủ nghĩa xã hội không tưởng a/ Hoàn cảnh ra đời: Đầu TKXIX, CNTB bên cạnh sự phát triển vẫn tồn tại một số hạn chế: + Việc bóc lột tàn nhẫn người lao động. + Các tệ nạn xã hội ngày càng phổ biến. → Thông cảm với nỗi khổ của những người lao động, một số người tư sản tiến bộ đã nhận thức được những hạn chế của xã hội tư sản, mong muốn xây dựng một xã hội mới tốt đẹp hơn không có áp bức, bất công. Tư tưởng đó là nội.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản - GV kết hợp giới thiệu chân dung các nhà xã dung cơ bản của CNXH không tưởng. hội không tưởng và cuộc đời sự nghiệp của các → Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra ông qua đoạn chữ nhỏ trong SGK. đời mà đại diện là Xanh-xi-mông, Phuri-ê và Ô-oen. b/ Tích cực và hạn chế: Hoạt động 2: Nhóm - GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm như sau: + Nhóm 1: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu những mặt tích cực của chủ nghĩa xã hội không tưởng. + Nhóm 2: Nêu những mặt hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng. - HS làm việc theo nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý:. - Tích cực: + Nhận thức được mặt trái của chế độ tư sản là bóc lột người lao động. + Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán xã hội tương lai. - Hạn chế: + Không đưa ra được phương pháp đấu tranh đúng đắn. + Không thấy được vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân.. - Ý nghĩa: Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc đó. Cổ vũ người lao động đấu - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Ý nghĩa và tranh, là tiền đề ra đời của CNXHKH. tác dụng của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Sau khi trả lời HS câu hỏi GV chốt ý và hình thành khái niệm CNXH không tưởng.. 4. Sơ kết bài học - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Hoàn cảnh sự ra đời và tình cảnh đời sống giai cấp vô sản? Những cuộc đấu tranh của công nhân ở Pháp, Anh, Đức đầu thế kỷ XIX? Những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? 5. Dặn dò - Học bài cũ nắm lại những nọi dung cơ bản đã học. - Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăng-ghen, cơ sở làm nên tình bạn của Mác và Ăng-ghen để chuẩn bị cho bài học hôm sau: Mác và Ăngghen, sự ra đời của CNXHKH. Cụ thể: + Tổ 1: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu và viết một bài luận tóm tắt tiểu sử và sự nghiệp của C.Mác. + Tổ 2: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu và viết một bài luận tóm tắt tiểu sử và sự nghiệp của Ăng-ghen. + Tổ 3: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu và viết một bài luận tóm tắt về cơ sở tình cảm, tư tưởng….xây dựng nên tình bạn cảm động và cao cả của Mác và Ăng-ghen..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> + Tổ 4: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu và viết một bài luận tóm tắt về những đóng góp to lớn của C.Mác và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân thế giới..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 47. Bài 37. MÁC - ĂNG GHEN - SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm vững công lao của Mác và Ăng-ghen những nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học đối với sự nghiệp Cách mạng của giai cấp công nhân. - Nắm được sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người Cộng sản, những luận điểm quan trọng của Tuyên ngôn độc lập của Đảng cộng sản và ý nghĩa của văn kiện này. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, tin vào sự nghiệp Cách mạng xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang đi, lòng biết ơn đối với những người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học. - Giáo dục cho HS sự cảm phục và học tập tình bạn thân thiết, vĩ đại của Mác và Ăng-ghen. 3. Kỹ năng - Kỹ năng phân tích nhận định đánh giá vai trò của Mác và Ăng-ghen về những đóng góp của chủ nghĩa xã hội khoa học. - Kể chuyện, khai quát vấn đề. - Phân biệt, so sánh để rút ra kết luận cần thiết. II. THIẾT BỊ VẦ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh về C.Mác và Ăng-ghen. - Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động và tình bạn giữa C.Mác và Ăng-ghen. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới nữa đầu TKXIX. Ý nghĩa của phong trào? - Hãy cho biết những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? 3. Giới thiệu bài mới: Sự chuyển biến của phong trào công nhân vào nữa đầu TKXIX và sự ra đời của CNXH không tưởng đã đặt ra yêu câu cấp thiết cần có một lí luận thật sự khoa học và cách mạng để dẫn dắt phong trào công nhân đi đến thắng lợi. Vậy học thuyết CNXHKH đã ra đời trong bối cảnh nào, nội dung và ý nghĩa ra sao → Bài mới. 4. Tổ chức các hoạt động trên lớp T/g Hoạt động thầy – trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân 1. Buổi đầu hoạt động cách mạng của - GV sử dụng ảnh chân dung của Mác và Ăng- C.Mác và Ăng-ghen.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> T/g. Hoạt động thầy – trò ghen để giới thiệu khái quát về tiểu sử, sự nghiệp của 2 ông. -HS theo dõi, đối chiếu phần chuẩn bị ở nhà để chỉnh sữa kiến thức bài làm cho hoàn chỉnh, sau đó sẽ nộp lại bài để GV chấm lấy điểm. - Tiếp đó, GV hỏi: Vậy điểm chung lớn nhất giữa Mác và Ăng-ghen là gì? Đâu là cơ sở làm nên tình bạn cao cả và cảm động giữa hai ông?. Hoạt động 1: Cá nhân. - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Đồng minh những người cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đích của tổ chức này là gì? - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và trình bày, phân tích hoàn cảnh ra đời của Đồng minh những người cộng sản và nhấn mạnh: sự khác nhau giữa Đồng minh những người chính nghĩa với đồng minh những người cộng sản (Đồng minh những người chính nghĩa là một tổ chức bí mật của cộng sản Tây Âu, ủng hộ khuynh hướng hoạt động có tính chất âm mưu, còn Đồng minh những người cộng sản đề ra mục đích đấu tranh rõ ràng là lật đổ giai cấp tư sản. Xác lập sự thống trị của giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ.), kết hợp khai thác kênh hình 74, SGK trang 190. - GV kết luận: Đó cũng mục tiêu của tổ chức này.. Kiến thức cơ bản a/ Đôi nét về tiểu sử: - C.Mác sinh năm 1818, trong một gia đình trí thức gốc Do Thái ở Tơ-ri-ơ (Đức). + Từ nhỏ, Mác nổi tiếng là người thông minh, rất quý trọng người lao động. + Sau khi đỗ Tiến sĩ triết học, Mác vừa nghiên cứu khoa học, vừa có nhiều đóng góp cho phong trào cách mạng ở Đức và châu Âu. - Ăng-ghen sinh năm 1820, trong một gia đình chủ xưởng giàu có ở Bác-men (Đức). + Khi lớn lên, Ăng-ghen hiểu rõ những thủ đoạn bóc lột của gia cấp tư sản đối với người lao động → Năm 1842, ông sang Anh để tìm hiểu thêm về đời sống của người công nhân và đã viết cuốn “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh”. - Năm 1844, Mác và Ăng-ghen gặp nhau ở Pháp. Hai người có cùng chí hướng nên đã kết bạn thân với nhau, cùng hoạt động cách mạng 2. Tổ chức đồng minh những người cộng sản và Tuyên ngôn của Đảng cộng sản a/ Tổ chức Đồng minh những người cộng sản. - Trong khi hoạt động ở Anh, Mác và Ăng-ghen đã tham gia tổ chức bí mật của công nhân Tây Âu là “ Đồng minh những người chính nghĩa”, sau đó hai ông cải tổ thành “Đồng minh những người cộng sản” (6/1848). Đây là chính đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô sản quốc tế. ..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> T/g. Hoạt động thầy – trò. Kiến thức cơ bản. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân b/ Tuyên ngôn của Đảng cộng sản - GV giới thiệu về sự ra đời của TN của Đảng Cộng sản và vai trò của Mác – Ăng-ghen trong - Tháng 2 – 1848, Mác và Ăng-hen công việc soạn thảo và thông qua TN. bố cương lĩnh “Tuyên ngôn Đảng cộng sản”. Đây là văn kiện quan trọng, là những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng XHCN. - Tiếp đó, GV hướng dẫn HS đọc nội dung - Nội dung: gồm lời mở đầu và 4 SGK và hỏi: Nội dung cơ bản của Tuyên chương. Trong đó: ngôn là gì? Ý nghĩa? + Khẳng định sứ mệnh lịch sử của gai cấp vô sản là lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, xây dựng chế độ xã hội cộng sản. + Muốn thực hiện được mục tiêu đó, giai cấp công nhân phải thành lập chính đảng của mình, thiết lập nền chuyên chính vô sản, đoàn kết các lực lượng công nhân trên toàn thế giới. - GV nhấn mạnh: Hiện nay, trong tình hình thế giới khá phức tạp, tư tưởng cơ bản của tuyên - Ý nghĩa: ngôn vẫn tiếp tục soi sáng trên con đường đấu + Là văn kiện có tính chất cương lĩnh tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao đầu tiên của CNXH khoa học, đánh dấu động bị áp bức trên toàn thế giới đòi quyền tự bước đầu kết hợp CNXH khoa học với do, bình đẳng cho các dân tộc. Chính vì vậy phong trào công nhân. Cuốn sách mỏng đó đáng giá hàng tập sách. + Từ đây giai cấp công nhân đã có lý " Tư tưởng của nó làm sống và làm hoạt động luận soi đường để thực hiện mục tiêu cho tới ngày nay toàn bộ giai cấp vô sản có cuối cùng của những người cộng sản là tổ chức và chiến đấu của thế giới văn minh" . xây dựng Chủ nghĩa Cộng sản trên toàn - GV nêu câu hỏi: So với học thuyết CNXH thế giới. không tưởng, học thuyết CNXH khoa học có những điểm tiến bộ gì? -HS: Dựa vào kiến thức vừa học để trả lời. -GV: Chuẩn hóa kiến thức, hình thành khái niệm CNXHKH và cho HS xem hình ảnh mô phỏng lại về CNXHKH để đi đến kết luận: CNXHKH là sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn cách mạng, là đỉnh cao tư duy lý luận của nhân loại lúc bấy giờ và là di sản văn hóa mãi về sau. 4. Sơ kết bài học - Khẳng định công lao to lớn của C.Mác và Ăng-ghen với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế CNXHKH do hai ông sáng lập là đỉnh cao của tư duy lý luận của nhân loại lúc bấy giờ và là di sản văn hóa mãi về sau.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Gọi HS nhắc lại nội dung và ý nghĩa của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. 5. Dặn dò, bài tập: - Học bài cũ và nắm vững những kiến thức cơ bản vừa học - Bài tập: Lập bảng so sánh nội dung của chủ nghĩa xã hội không tưởng với chủ nghĩa xã hội khoa học theo mẫu: Nội dung so CNXH không tưởng CNXH khoa học sánh 1/ Hoàn cảnh ra đời 2/ Nội dung cơ bản 3/ Ý nghĩa * Nhận xét chung:.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 48. Bài 38. QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA-RI 1871 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm được hoàn cảnh ra đời, những hoạt động chính cũng như vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế. - Nắm được hoàn cảnh ra đời, nét chính về diễn biến và ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri 1871. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản và chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp Cách mạng của giai cấp vô sản. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Kỹ năng thực hành bộ môn. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri. - Tài liệu nói về Quốc tế thứ nhất và Công xã Pa-ri. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Hãy cho biết vai trò của C.Mác và Ăng-ghen trong việc thành lập đồng minh những người cộng sản? - Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản? 2. Dẫn dắt vào bài mới Trong tiến trình phát triển của phong trào công nhân Quốc tế ở thế kỷ XIX, sự ra đời của Quốc tế thứ nhất và sự thành lập Công xã Pa-ri là những mốc quan trọng đánh dấu bước trưởng thành của giai cấp công nhân. Để hiểu hoàn cảnh ra đời và những hoạt động của Quốc tế thứ nhất như thế nào? Sự thành lập của công xã Pa-ri và những thành tựu to lớn của Công xã? Ý nghĩa và những bài học của Công xã ra sao, bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi nêu trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp T/g. Hoạt động thầy - trò Hoạt động 1: Cá nhân - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Quốc tế thứ nhất ra đời trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? ( + Giữa thế kỷ XIX đội ngũ công nhân thêm đông đảo và tập trung cao. + Giai cấp tư sản tăng cường áp bức, bóc lột. Kiến thức cơ bản I. QUỐC TẾ THỨ NHẤT 1. Hoàn cảnh ra đời - Giữa thế kỷ XIX, phong trào công nhân Châu Âu diễn ra rộng khắp và quyết liệt song vẫn còn tình trạng phân tán về tổ.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò đối với công nhân. Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra song trong tình trạng phân tán, thiếu thống nhất về mặt tư tưởng, mặt khác đặt ra yêu cầu cần phải có một tổ chức cách mạng quốc tế lãnh đạo phong trào công nhân các nước.). Kiến thức cơ bản chức, thiếu thống nhất về tư tưởng. → Điều đó đòi hỏi phải có một tổ chức cách mạng quốc tế để đoàn kết và lãnh đạo phong trào công nhân quốc tế . - Ngày 28 - 9 - 1864 Quốc tế thứ nhất thành lập tại Luân Đôn với sự tham gia tích cực của C.Mác.. - GV trình bày và phân tích kết hợp giới thiệu hình 75 trong SGK "Buổi lễ tuyên bố thành lập Quốc tế thứ nhất" tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất: Ngày 28 - 9 - 1864 một cuộc mít tinh lớn được tổ chức tại Luân Đôn, 2000 người tham dự gồm đại biểu của các nước Anh, Pháp, Đức và nhiều nước khác trên thế giới. Nhiều nhà hoạt động cách mạng ở nước ngoài đang sống ở Luân Đôn cũng tham dự. C.Mác được mời dự buổi mít tinh và tham gia đoàn chủ tịch. Với niềm vui phấn khởi vô cùng song những người tham dự mít tinh thông qua nghị quyết thành lập Hội liên hiệp lao động quốc tế, tức Quốc tế thứ nhất. + Hội nghị bầu ra Ban Chấp hành Trung ương gồm 32 người. Việc soạn thảo tuyên ngôn và 2. Hoạt động của Quốc tế thứ nhất điều lệ được giao cho một tiểu ban trong đó có C.Mác. - Tồn tại: (từ tháng 9/1864 đến tháng 7/1876) gần 12 năm. Hoạt động 1: Cả lớp, Nhóm. - Hình thức: tiến hành các kỳ đại hội ( 5 - GV hướng dẫn HS đọc SGK và yêu cầu HS lần) nêu : - Nội dung: truyền bá học thuyết Mác, + Thời gian tồn tai. đoàn kết phong trào công nhân, thành +Hình thức và nội dung hoạt động chủ yếu. lập công đoàn, đòi ngày làm 8 giờ, cải +Ảnh hưởng của Quốc tế thứ nhất. thiện đời sống công nhân… -HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Ảnh hưởng: công nhân các nước tham gia ngày càng nhiều vào phong trào đấu tranh chính trị, CN Mác được truyền bá rộng rãi, đoàn kết thống nhất lực lượng của giai cấp vô sản → Mác trở thành - GV chuẩn hóa kiến thức, kết hợp khai thac linh hồn của QT1. kênh hình 76 SGK "Cuộc họp đại biểu lần đầu tiên của Quốc tế thứ nhất tại Giơnevơ" để khắc - Vai trò: sâu kiến thức cho HS. + Là tổ chức QT đầu tiên góp phần truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế. * Thảo luận nhóm: +Đoàn kết, thống nhất các lực lượng vô Nội dung: Vai trò của QT1 đối với phong trào sản quốc tế dưới ngọn cờ chủ nghĩa Mác..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Kiến thức cơ bản công nhân QT. Vì sao nói Mác là linh hồn của QT1? II.CÔNG XÃ PA-RI 1871 1. Cuộc cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã : . Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp - GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân cuộc Cách mạng ngày 18-3-1971? - HS dựa vào vốn kiến thức của mình và đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, trình bày và phân tích:. a/ Nguyên nhân: + Việc thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp – Phổ (19/7/1870) đã gây cho Pháp nhiều khó khăn. + Ngày 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa lật đổ Đế chế II, nhưng tư sản cướp lấy thành quả cách mạng và thành lập Chính phủ lâm thời tư sản mang tên “ Chính phủ Vệ quốc” + Sự phản động của giai cấp tư sản Pháp cướp đoạt thành quả cách mạng của quần chúng, đầu hàng Đức để đàn áp quần chúng.  Cuộc cách mạng ngày 18 - 3 - 1871.. + Cuộc chiến tranh Pháp - Phổ với sự thất bại của Pháp làm cho nhân dân căm ghét chế độ thống trị dẫn đến cuộc khởi nghĩa ngày 4 - 9 1870 lật đổ đế chế II. + Giai cấp tư sản Pháp lợi dụng sự non yếu về tổ chức của công nhân đã đoạt lấy thành quả cách mạng trong nước đã buộc công nhân Pari đứng lên làm cuộc cách mạng ngày 18 - 3 1871 lật đổ chính quyền tư sản, thành lập công b/ Diễn biến: xã. Hoạt động 2: Cả lớp - GV trình bày ngắn gọn diễn biến: Khi quân Phổ tiến vào Pa-ri, "Chính phủ vệ quốc" đã trở thành chính phủ phản quốc, mở cửa cho quân Đức tiến vào nước Pháp. Trong khi đó, nhân dân Pa-ri tổ chức thành các đơn vị dân quân, tự vũ trang và xây dựng phòng tuyến bảo vệ thủ đô. Khoảng 3 giờ sáng ngày 18 - 3 - 1871, chính phủ cho quân đánh chiếm đồi Mông-mác nơi tập trung đại bác của quân quốc dân. Quần chúng nhân dân đã kịp thời kéo đến hỗ trợ, bao vây quân chính phủ. Một số bộ phận quân chính phủ cũng ủng hộ nhân dân, tước súng của sĩ quan và bắn chết viên tướng chỉ huy. Trưa ngày 18 - 3, các tiểu đoàn tiến vào trung tâm thủ đô chiếm các công sở, toàn quân chính phủ chạy về Vec-xai. Quốc dân quân làm chủ thành phố. Hoạt động 1: Cả lớp, Nhóm.. + Ngày 18 - 3 – 1871, Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác (Bắc Pa-ri) - là nơi tập trung đại bác của Quốc dân quân, nhưng thất bại. Kết quả, Chi-e rút quân chạy về Véc-xai. Nhân dân nhanh chóng làm chủ Pa-ri và đảm nhiệm vai trò Chính phủ lâm thời.. 2. Công xã Pa-ri - Nhà nước kiểu mới - Ngày 26 - 3 – 1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu, bầu được 86 người, phần đông là công nhân.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Sau cuộc CM ngày 18/3 Công xã đã được thành lập như thế nào? Nêu những việc làm của Công xã?. - GV vẽ sơ đồ Công xã lên bảng, kết hợp khai thác hình 77 trong SGK "Công xã Pa-ri mở cuộc họp các ủy viên công xã tại Tòa thị chính" để giải thích rõ cơ cấu tổ chức của Hội đồng công xã.. Kiến thức cơ bản và trí thức đại diện cho nhân dân lao động Pa-ri. - Sau khi thành lập, cơ quan cao nhất của Nhà nước là Hội đồng công xã có nhiệm vụ ban bố pháp luật và lập ra 10 UB để thi hành pháp luật. - Những việc làm của công xã: + Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó là các sực lượng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách khỏ trường học. + Thi hành nhiều chính sách tiến bộ: Công nhân làm chủ những xí nghiệp chủ bỏ trống, kiểm soát chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm.... * Nhận xét: Công xã Pa-ri là một nhà nước kiểu mới do dân và vì dân. - Công xã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho giai cấp vô sản: Tổ - GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về việc chức lãnh đạo các tầng lớp nhân dân... làm của Công xã? - HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và chốt ý: Công xã Pa-ri là một nhà nước khác hẳn nhà nước của những giai cấp bóc lột trước, đây là một nhà nước kiểu mới. Nhà nước vô sản do dân và vì dân. * Thảo luận nhóm: -GV: Tổ chức lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1 và 2: thảo luận nội dung: Vì sao nói công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới, Nhà nước vô sản do dân và vì dân? + Nhóm 3 và 4: thảo luận nội dung: Với những chính sách tiến bộ nêu trên, vì sao Công xã lại nhanh chóng bị thất bại? -HS: Dựa vào kiến thức bài học, trên cơ sở hướng dẫn của GV để thảo luận và trình bày kết quả trước lớp. - GV: Nhận xét, chuẩn hóa kiến thức và nhấn mạnh: Sự thất bại của Công xã Pa-ri là không thể tránh khỏi trong điều kiện lịch sử lúc bấy giờ, song Công xã để lại cho giai cấp vô sản những bài học về tổ chức lãnh đạo, sự liên minh và đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò trong cuộc đấu tranh chống áp bức.. Kiến thức cơ bản. 4. Sơ kết bài học - Hoàn cảnh sự ra đời, quá trình hoạt động và tác dụng của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân. - Nguyên nhân diễn biến cuộc Cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã. - Những việc làm chứng tỏ Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới. 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài mới và tìm hiểu về sự ra đời cũng như những đóng góp của QT2 đối với phon trào công nhân thế giới..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 49. Bài 39. QUỐC TẾ THỨ HAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nét chính về sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX, đặc biệt ở Đứ, Pháp, Anh, Mỹ. - Hoàn cảnh ra đời và hoạt động chính của Quốc tế thứ 2 . Nguyên nhân tan rã của tổ chức QT này. 2. Tư tưởng, tình cảm Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn của Ph.Ăng-ghen và người kế tục là V.I.Lênin đối với phong trào Cộng sản và công nhân Quốc tế. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trò của cá nhân trong tiến trình lịch sử. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Sưu tầm chân dung những Đại biểu nổi tiếng trong phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX: Ăng-ghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rô-da Luc-xem-bua (Đức). - Tài liệu về phong trào công nhân thế giới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu quá trình thành lập, hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất? Câu hỏi 2: Chứng minh rằng Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới? 2. Dẫn dắt vào bài mới - Sự phát triển của phong trào Cách mạng thế giới trong những thập niên 70 - 80 của thế kỷ XIX với sự ra đời của các chính Đảng cách mạng có tính chất quần chúng ở nhiều nước đòi hỏi phải có một tổ chức Quốc tế mới để lãnh đạo phong trào công nhân thế giới. Quốc tế thứ hai được thành lập. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX phát triển như thế nào? Hoạt động và vai trò của tổ chức Quốc tế thứ hai này ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp T/g. Hoạt động thầy - trò kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể 1. Phong trào công nhân cuối thế kỷ - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: XIX Nguyên nhân dẫn đến phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX?Nét nổi bật của Anh Pháp Đức Mỹ phong trào là gì? Nguyên CNTB → CNĐQ, mâu thuẫn.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò nhân Hình thức - Tiếp theo GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về phong trào đấu tranh của công nhân và nhân dân lao động ở Đức, Pháp, Anh đồng thời nêu câu hỏi: Qua đoạn đọc trên hãy cho biết phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra như thế nào? - GV nhấn mạnh đến cuộc đấu tranh của công nhân Chi-ca-gô (Mĩ): Cuộc tổng bãi công của gần 40 vạn công nhân Chi-ca-gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao động 8 giờ đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế lao động và chế độ ngày làm việc 8 giờ dần được thực hiện trong nhiều nước. Hoạt động 2: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Điểm mới nổi bật trong phong trào công nhân thế giới thời kỳ này là gì?. - Tiếp theo GV hỏi: Từ thực tế nhiều tổ chức Đảng ra đời đã đặt ra yêu cầu gì? - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét chốt ý: Đặt ra yêu cầu cần phải thành lập một tổ chức Quốc tế mới của giai cấp vô sản thế giới nối tiếp nhiệm vụ của Quốc tế thứ nhất. Hoạt động 1: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Hoàn cảnh Quốc tế thứ 2 ra đời?. - GV trình bày và phân tích: Đại hội thông. Mục tiêu. kiến thức cơ bản giữa tư sản và vô sản ngày càng gay gắt → Bùng nổ phong trào đấu tranh. Bãi Bãi Bãi Bãi công công, công, công, biểu biểu biểu tình tình tình Đòi Đòi Đòi Đòi tăng tăng cải ngày lương, lương, thiện làm 8 ngày đòi đời giờ làm 8 quyền sống giờ, dân cho cải chủ người thiện lao đời động sống. Kết quả: - Bước đầu giành thắng lợi - Thể hiện sự lớn mạnh của công nhân Pháp - Buộc giai cấp TS phải bãi bỏ đạo luật đặc biệt vào năm 1890. - Giới chủ đã chấp thận cho 5 vặn người. → Ngày 1/5 hằng năm trở tthành ngày QTLĐ. - Nhiều tổ chức chính trị độc lập của công nhân được thành lập như: Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức, Đảng Công nhân Pháp……. 2. Quốc tế thứ hai a. Hoàn cảnh ra đời: + Sự phát triển của phong trào công nhân cuối TKXIX đòi hỏi phải có một tổ chức quốc tế để đoàn kết và biểu dương lực lượng của giai cấp vô sản quốc tế. + Ngày 14/7/1889, nhân kỉ niệm 100 năm ngay phá ngục Ba-xti, gần 400 đại biểu công nhân của 22 nước họp ở Pari đã tuyên bố thành lập QT2..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò qua nhiều nghị quyết quan trọng, nêu lên sự cần thiết phải thành lập chính đảng của giai cấp vô sản mỗi nước, đấu tranh giành chính quyền, đòi ngày làm 8 giờ, lấy ngày 1 - 5 làm ngày Quốc tế lao động. - HĐ2: Nêu hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ 2? + Quốc tế thứ 2 tồn tại và hoạt động chủ yếu dưới hình thức Đại hội. + Đóng góp của Quốc tế thứ 2: Hạn chế, ảnh hưởng của các trào lưu cơ hội chủ nghĩa xu hướng vô chính phủ. Đoàn kết công nhân các nước thúc đẩy việc thành lập các chính đảng vô sản ở nhiều nước. - GV nhấn mạnh đến vai trò của Ăng-ghen đối với hoạt động của Quốc tế thứ 2 khi người còn sống.. kiến thức cơ bản b.Hoạt động Quốc tế thứ 2: - Trải qua hai thời kì (từ năm 1889-1895 và từ 1895-1914). - Thông qua các Đại hội và nghị quyết. c.Vai trò: đã có nhiều đóng góp cho phong trào công nhân thế giới, làm chậm lại quá trình chiến tranh đế quốc của các nước,…. - Ăng-ghen được coi là “Linh hồn của Quốc tế thứ hai”. - Khi chiến tranh TG1 bùng nổ, QT2 đã bị phân hóa, trừ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga vẫn tiếp tục hoạt động tích cực, gắn liền với lãnh tụ Lê-nin.. * Thảo luận nhóm: Vì sao khi CTTG1 bùng nổ thì QT2 tan rã? 4. Sơ kết bài học - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhận thức ngay từ đầu giờ học: Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX diễn ra như thế nào? Hoàn cảnh lịch sử hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ 2? 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ trên cơ sở kiến thức vừa học. - Đọc bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga để chuẩn bị cho tiết học sau:s + Sưu tầm tranh, ảnh và những mẫu chuyện nói về các hoạt động cách mạng của Lê-nin + Vai trò của Lê-nin đối với việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Ngày dạy: Lớp: Tiết: Tiết PPCT 50. Bài 40. LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được 1. Kiến thức - Nắm vững hoạt động của Lênin trong cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội, qua đó hiểu được nhờ những hoạt động đó của Lê-nin, Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga ra đời đã triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân lao động. - Nắm được tình hình Nga trước Cách mạng; diễn biến của Cách mạng, tính chất và ý nghĩa của Cách mạng Nga 1905 - 1907. 2. Tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng lòng kính yêu và biết ơn những lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới, những người cống hiến cả cuộc đời và sức lực cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lao động bị áp bức bóc lột trên toàn thế giới. 3. Kỹ năng - Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ, Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới, chuyên chính vô sản. - Sưu tầm, sắp xếp tranh ảnh, tài liệu và kĩ năng khai thác chúng. - Lam việc cá nhân, hợp tác nhóm, tổng hợp và trình bày kiến thức trước lớp. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh về cuộc Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga, chân dung Lê-nin. - Tư liệu về tiểu sử của V.I.Lênin. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Nêu những nét nổi bật của phong trào công nhân Quốc tế cuối thế kỷ XIX? Câu hỏi 2: Vì sao Quốc tế thứ 2 tan rã? 2. Dẫn dắt vào bài mới Đầu thế kỷ XIX, kế tục sự nghiệp của Mác và Ăng-ghen, V.I.Lênin đã tiến hành cuộc đấu tranh không khoan nhượng chống các trào lưu tư tưởng cơ hội chủ nghĩa, đưa chủ nghĩa Mác ngày càng ảnh hưởng sâu rộng trong phong trào công nhân Nga và phong trào công nhân quốc tế. Để hiểu cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội dưới sự lãnh đạo của Lênin như thế nào? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc Cách mạng 1905 - 1907 ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò Hoạt động 1: Cá nhân và nhóm. - GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình 78/SGK và giới thiệu về tiểu sử của Lênin. - Thảo luận nhóm: Vai trò của Lênin đối với sự ra đời của Đảng vô sản kiểu mới ở Nga? + Năm 1903, đại hội Đảng công nhân xã hội Nga được triệu tập ở Luân Đôn dưới sự chủ trì của Lênin để bàn về cương lĩnh điều lệ Đảng. - GV nhấn mạnh: Tại Đại hội đa số đại biểu (Phái Bôn-sê-vich) tán thành đường lối Cách mạng của Lênin, còn thiểu số (phái Men-sevích) theo khuynh hướng cơ hội chống lại Lênin. - HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về việc Lênin viết hàng loạt tác phẩm của mình phê phán những quan điểm của chủ nghĩa cơ hội, khẳng định vai trò của giai cấp công nhân và Đảng tiên phong. Hoạt động 2: Cá nhân - GV hướng dẫn HS đọc SGK và hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến việc bùng nổ cuộc CM 1905-1907 ở Nga? (+ Đầu thế kỷ XX kinh tế công thương nghiệp Nga phát triển, xuất hiện các công ty độc quyền, đội ngũ công nhân đông đảo. + Về chính trị, duy trì bộ máy cai trị của chính quyền phong kiến, chế độ Nga hoàng kìm hãm sự phát triển sản xuất, bóp nghẹt quyền tự do dân chủ, hầu hết các giai cấp bất mãn... → Đời sống nhân dân, nhân dân lao động cực khổ. + Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật 1904 - 1905 làm mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc → bùng nổ Cách mạng.). Kiến thức cơ bản I. HỌAT ĐỘNG BƯỚC ĐẦU CỦA VI.LÊNIN TRONG PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA 1. Tiểu sử: Vla-đi-mia Ilích U-li-a-nốp tức Lênin sinh ngày 22 - 4 - 1870 trong gia đình nhà giáo tiến bộ. Lê-nin sớm có tinh thần cách mạng chống lại chế độ chuyên chế Nga hoàng. - Năm 1903, Lê-nin thành lập Đảng Công nhân XHDC Nga, thông qua Cương lĩnh cách mạng lật đổ chính quyên tư sản, xây dựng CNXH.. II. CÁCH MẠNG 1905 - 1907 Ở NGA 1. Nguyên nhân bùng nổ: - Đầu TKXX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân nói chung, nhất là công nhân rất cực khổ, phải lao động từ 12 đến 14 giờ/ngày, lương thấp. - Từ năm 1905-1907, Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật để tranh giành thuộc địa nhưng thua trận → Nhân dân càng chán gét chế độ. Nhiều cuôci bãi công đã nổ ra với những khẩu hiệu “ Đả đảo chế độ chuyên chế”, “ Đả đảo chiến tranh”, “ Ngày làm 8 giờ”…. 2. Diễn biến của cách mạng: Hoạt động 1: Cả lớp - Ngày 09/01/1905, 14 vạn công nhân - GV sử dụng bảng niên biểu tóm tắt diễn biến Xanh Pê téc bua và gia đình không vũ để trình bày kết hợp khai thác kênh hình 79/ khí đến Cung điện mùa đông để thỉnh SGK. cầu Nga hoàng cải thiện đời sống nhưng họ bị đàn áp. Ngày này trở thành “ Ngày chủ nhật đẫm máu”. Lập tức, công nhân nổi dậy cầm vũ khí khởi nghĩa. - Tiếp đó, tháng 5-1905, nôn dân nhiều.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> T/g. Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản vùng nổi dậy phá dinh cơ của địa chủ PK, lấy của người giàu chia cho người nghèo. - Tháng 6-1905, binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin cũng khởi nghĩa. - Đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va (12-1905) của các chiến sĩ cách mạng kéo dài gần hai uần lễ khiến chính phủ Nga hoàng phải lo sợ. - Sau cuộc khởi nghĩa ở Mat-xcơ-va, phong trào CM vẫn tiếp tục diễn ra ở nhiều nới, đến năm 1907 mới tạm dừng.. Hoạt động 2: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tính chất, ý nghĩa của Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga? - HS đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của mình tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: + Cách mạng 1905 - 1907 là cuộc Cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất ở Nga, là Cách mạng tư sản kiểu mới. - GV dừng lại hỏi: Tại sao nói đây là cuộc Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? - HS trả lời câu hỏi. - GV chốt ý: Đây là cuộc Cách mạng tư sản kiểu mới vì: Do giai cấp vô sản lãnh đạo với sự tham gia của đông đảo nhân dân lao động, giải quyết những nhiệm vụ của cuộc Cách mạng dân chủ tư sản và đặt cơ sở cho việc chuyển sang Cách mạng XHCN. - GV: Vậy CM đã kết thúc với kết quả và ý nghĩa như thế nào ?. 3. Kết quả, ý nghĩa: a/ Tính chất: Đây là một cuộc Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.. b/ Kết quả, ý nghĩa: + CM Nga 1905-1907 tuy thất bại nhưng đã làm lung lay chính phủ Nga hoàng và bọn tư sản. + Là bước chuẩn bị cần thiết chi cuộc CMXHCN sẽ diễn ra 10 năm sau đó. + CM cũng cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.. 4. Sơ kết bài học -Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ở phần dẫn dắt vào bài mới để củng cố kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> 5. Dặn dò, bài tập - Học bài cũ nắm vững các kiến thức cơ bản vừa học trên lớp. - Ôn tập kiến thức trọng tâm đã học từ bài 13 đến bài 40 (trọng tâm từ bài 29 đến bài 40) để chuẩn bị kiểm tra HK2. ( Phát đề cương ôn tập cho HS)..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Ngày kiểm tra: Lớp: Tiết:. Tiết PPCT 51. KIỂM TRA HỌC KỲ II CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT VÀ BÔI ĐEN CÁC CÂU SAU VÀO PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1. Cuối TK XVIII Pháp vẫn là một nước có nền kinh nông nghiệp lạc hậu. a. Đúng b. Sai 2. Ai là thủ lĩnh của đội quân “Áo đỏ” a. Cavua b. Garibandi c. Piêmôntê d. Bixmac 3. Hội nghị 3 đẳng cấp 5.5.1789 là nguyên nhân chính dẫn đến cách mạng bùng nổ. a. Đúng b. Sai 4. Ngày 14.7.1789 là ngày Quốc khánh nước Pháp. a. Đúng . b. Sai. 5. Triết học ánh sáng là hệ tư tưởng của giai cấp: a. Tăng lữ. b. Qúy tộc c. Vô sản d. Tư sản. 6. Vua Luixvi triệu tập hội nghị ba đẳng cấp với mục đích: a. Tăng thêm quyền lực cho vua c. Xoá nợ cho nông dân. b. Cải cách kinh tế. d. Vay thêm tiền và đánh thuế mới. 7. Hạn chế của Tuyên Ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước pháp là : a. Tất cả tài sản nhà nước đuề do dân quản lí. b. Quyền tư hưu tài sản là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm c. Tư sản không có quyền tư hữu tài sản. d . Tất cả đều đúng. 8. Nền quân chủ lập hiến của nước Pháp được tuyên bố vào: a. 8- 1791. b. 9-1791 . c. 91789 . d. 10-1792 . 9. Giai cấp vô sản được hình thành vào thế kỷ: a. XVI. b. XVII c. XVIII d. Giữa thế kỷ XIX . 10. CNTB đi vào giai đoạn toàn thắng ở châu Âu và Bắc Mĩ vào năm 50-60 của thế kỉ: a. XVI. b. XVII . c. XVIII . d. XIX . 11. Anh trở thành “công xưởng thế giới” vào thế kỉ: a. XVII . b. XVIII . c. XIX . d. Giữa TKXIX . 12. Nhiệm vụ thống nhất Đức do giai cấp quý tộc quân phiệt Phổ thực hiện vì: a. Giai cấp tư sản ủng hộ giai cấp địa chủ quân phiệt . b. Giai cấp vô sản chưa thật sự trưởng thành . c. Sự phát triển của CNTB đặt ra yêu cầu thống nhất . d. Câu a và câu b đúng . 13. Cách mạng tư sản lần 2 của Bắc Mĩ nổ ra dưới hình thức : a. Cải cách . b. Thống nhất đất nước . c. Nội chiến . d. Giải phóng dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> 14. Sau 10-8-1792 tầng lớp tư sản công thương lên nắm chính quyền ở Pháp. a. Đúng . b. Sai. 15. Ngày 21- 1- 1793 xử tử vua Lu-I XVI. a. Đúng . b. Sai. 16. Cách mạng Italia là :. a. Cách mạng tư sản triệt để. b. Cách mạng tư sản không triệt để. c. Cách mạng vô sản. d. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới . 17. Thời kì thứ nhất của lịch sử thế giới cận đại bắt đầu bằng sự kiện: a. CMTS Hà Lan. b. CMTS Pháp. c. CMTS Anh. d. CMTS Mĩ . 18. Nêđéclan thuộc quyền cai trị của nước nào ? a. Tây Ban Nha b. Bồ Đào Nha c. Anh d. Pháp. 19.Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp được tuyên bố vào tháng 8/1789. a. Đúng . b. Sai. 20. Cuộc cách mạng tư sản Nêđéclan nổ ra vào năm nào ? a. 1566 b.1655 c. 1656 d. Tất cả đều sai 21. Nền cộng hòa Nêđéclan được thành lập vào năm nào ? a. 1566 b. 1579 c. 1609 d. 1581 22. Mặt hàng nào của nước Anh được xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Âu ? a. Gốm b. Đồ mỹ nghệ c. Len dạ d. Tất cả đều đúng. 23. Phong trào “rào đất cướp ruộng” được diễn ra phổ biến nhất ở nước nào ? a. Đức b. Anh c. Pháp d. Tất cả đều đúng. 24. Tầng lớp quý tộc mới là : a. Bóc lột tư sản b. Kìm hãm sự phát triển kinh tế c. Kinh doanh theo kiểu tư bản chủ nghĩa d. Câu b và c. 25. Nông dân Anh bị mất đất và bị phá sản đã trở thành : a. Nhân công lao động làm thuê ở thành thị b.Tiếp tục chăn nuôi cừu cho địa chủ c. Đi lang thang trở thành vô sản lưu manh d. Tất cả đều sai. 26. Vì sao vua Sắc lơ I phải triệu tập quốc hội ? a. Cần tiền để xây dựng cung điện b. Cần tiền để đàn áp nhân dân Xcốt len c. Đề nghị quốc hội tuyên chiến với Xcốtlen d. Cải cách kinh tế. 27. Vua SắclơI đã làm gì trước sự chống đối của quốc hội a. Đem quân đàn áp quốc hội b. Đồng ý cải cách kinh tế c. Đòi giải tán quốc hội c. tất cả đều sai 28. Cuộc nội chiến Anh bắt đầu thời gian nào ? a. 8 - 1649 b. 8- 1648 c. 2 - 1648 d. 8- 1642. 29. Sau 10.8.1792 phái Giacôbanh lên nắm chính quyền. a. Đúng . b. Sai. 30. Sau 1649 Anh theo chế độ gì ? a. Quân chủ lập hiến b. Độc tài quân sự c. Cộng hòa d. Quân chủ chuên chế. 31. Giai cấp nào lãnh đạo cách mạng tư sản Anh ? a. Tư sản b. Quý tộc mới c. Vô sản d. Câu a và b 32. Vùng đất Bắc Mĩ vốn là của người : a. Thổ dân da đen b. Thổ dân da đỏ c. Nhiều dân tộc khác nhau d. Câu a và b 33. Chính sách kinh tế của Anh ở Bắc Mĩ là :.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> a. Phát triển kinh tế b. Kìm hãm sự phát triển kinh tế c. Khuyến khích khai hoang d.Tất cả đều sai 34. Chính phủ Anh cấm các thuộc địa : a. Lập nhà máy luyện kim b. Mở mang các xí nghiệp dệt c. Trực tiếp thông thương với các nước khác. d. Tất cả đều đúng. 35. Đại hội lục địa lần thứ nhất nổ ra vào năm nào ? a. 1774 b.1775 c.1776 d.1778 36. Hạn chế của Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ : a. Không xóa bỏ chế độ phong kiến b. Không xóa bỏ chế độ nô lệ c. Thỏa hiệp với chính phủ Anh d. Tất cả đều đúng. 37. Ai là người phát minh ra máy hơi nước ? a. Giêm Hagrivơ b. Cacrai c. Giêm oát d. Tất cả đều sai. 38. Tổng thống đầu tiên của nước Mỹ là: a. G. Osinhtơn b. Lin Côn c. Garibandi c. Tất cả đều sai. 39. Hiến pháp đầu tiên của Hoa kỳ được thông qua vào năm nào ? a. 1878 b. 1787 c. 1777 d. 1776 40. Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp là gì ? a. Thay sức người bằng sức máy. c. Chuyển sản xuất từ nông thôn lên thành thị. b. Nhập máy móc về để phát triển kinh tế. d. Nâng cao trình độ hiểu biết của người dân.

<span class='text_page_counter'>(200)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×