Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH - KHO LẠNH, chương X doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.25 KB, 9 trang )

CHƯƠNG X:
Cấu tạo và hoạt động của
bình ngưng Guentner.
Hơi quá nhiệt từ máy nén được đưa vào bình ngưng theo
đường ống 1 vào điền đầy v
ào không gian giữa các ống, tỏa nhiệt
cho nước làm mát đi trong ống th
ành phần và ngưng tụ lại. Lỏng
được lấy ra ở phía dưới b
ình ngưng theo ống 2 và đổ vào bình chứa
cao áp. Nhiệt độ nước vào và ra khỏi bình ngưng chênh lệch
khoảng 5 ÷ 6
0
C do trao đổi nhiệt với hơi môi chất.
Hình 3-3 Bình ngưng ống chùm vỏ bọc nằm ngang NH
3
hãng
Guntner
1- Hơi NH
3
từ thiết bị ngưng tụ
2- Lỏng sau ngưng tụ
3- Nối van an toàn
4- Áp k
ế
5- Nước vào làm mát bình ngưng
1
2
5
6
4


3
8
7
6- Nước ra khỏi bình ngưng
7- Đường cân bằng áp suất với bình ngưng
8- Tách khí không ngưng
3. Chọn thiết bị bay hơi
Thiết bị bay hơi có nhiệm vụ hóa hơi gas bão hòa ẩm sau tiết
lưu đồng thời
làm lạnh môi trường cần làm lạnh. Như vậy cùng với
thiết bị ngưng tụ, máy nén, thiết bị tiết lưu thì thiết bị bay hơi là một
trong những bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hệ thống lạnh.
Quá trình làm việc của thiết bị bay hơi ảnh hưởng tới thời gian và
hi
ệu quả làm lạnh. Vì vậy dù hệ thống trang bị tốt đến đâu nhưng
thiết bị bay hơi làm việc kém hiệu quả thì tất cả trở nên vô ích. Do đó
cần chọn thiết bị bay hơi phù hợp cho hệ thống, có diện tích phù hợp
với diện tích yêu cầu. Tôi chọn dàn bay hơi đối lưu không khí cưỡng
bức của hãng Guentner xả tuyết bằng điện trở.
Với yêu cầu làm việc:
+ Năng suất lạnh
6,39
0

DL
Q
kW
+ Nhi
ệt độ bay hơi t
0

= -28
0
C
Ch
ọn 3 dàn lạnh, mỗi dàn 3 quạt của hãng Guentner có ký hiệu:
Type – 046B/37.
Hình 3-4 Cấu tạo dàn lạnh của hãng Guentner
H
L
3
4
1
2
B
5
1- Quạt thổi
2 - Máng nước ngưng
3 - Ống gas vào
4 - Ống gas ra
5 - Ống thoát nước
ngưng
Bảng 3-9 Thông số kỹ thuật của dàn lạnh Guentner Type
046B/37
Type
Q
0
kW
F
m
2

V
m
3
/h
Tầ
m
th
ổi
, m
L
mm
B
m
m
H
m
m
Inle
t
mm
Outle
t
mm
M
kg
046B/3
7
13,
4
101,

9
1350
0
17
287
6
68
5
66
5
21,3
48,3
16
8
Hình 3-5 Dàn lạnh của hãng Guentner
4. Chọn van tiết lưu màng cân bằng ngoài
Van tiết lưu là bộ phận chính trong hệ thống lạnh, nó có
nhiệm vụ tiết lưu lỏng môi chất ở áp suất cao, nhiệt độ cao xuống
áp suất thấp và nhiệt độ bay hơi thấp. Nó còn có nhiệm vụ điều
chỉnh lưu lượng môi chất cấp vào thiết bị bay hơi.
Van tiết lưu cân bằng ngoài thường sử dụng cho hệ thống
lạnh thiết bị bay hơi có trở lực lớn. Việc chọn van tiết lưu phải dựa
vào các thông số sau:
+ Nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ ngưng tụ.
+ Năng suất lạnh Q
0
.
+ Lo
ại môi chất làm việc trong hệ thống lạnh.
Ở đây tôi quyết định chọn van tiết lưu cân bằng ngo

ài của
hãng Danfoss cho hệ thống. Với các thông số sau:
+ Môi chất lạnh sử dụng: NH
3
+ Năng suất lạnh: Q
0
= 39,6 kW
+ Nhi
ệt độ bay hơi t
0
= -28
0
C
+ Nhi
ệt độ ngưng tụ t
k
= 38
0
C
Độ giáng áp qua van tiết lưu là
9,125,03,17,14 
DOok
PPPP
bar
V
ới
DO
P
- tổn thất áp suất trên đường ống, khoảng 0,5
bar.

Tra trong catolog c
ủa hãng Danfoss ta chọn 3 van tiết lưu
màng cho 3 dàn lạnh có kí hiệu TEA 20-5.

×