Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

LY THUYET PHAT AM S,ES,ED

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.8 KB, 4 trang )

PRONUNCIATION OF THE ENDING “S”, “ES”, “ED”
I. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐI ED: Có 3 cách
1. Cách đọc đi ED khi phát âm là /id/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /t/, /d/ được phát âm là /id/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ: Hãy nhớ cụm từ sau là dấu hiệu của cách phát âm /id/ “trà – đá”
Ex:
Từ

Phiên âm

Divided: chia,
tách

/di’vaidid/

Added: thêm

Heated: làm ấm

Wanted: muốn

/ỉdid/

/’hi:tid/

/’wɔntid/

Ví dụ
Minh divided the pie six pieces.
(Minh đã chia chiếc bánh thành
sáu miếng)


She added a thank – you before
hanging up.
(Cô ấy đã thêm một lời cảm ơn
trước khi gác máy)
Tommy was heated and huge at
his back.
(Tommy bị nóng và phồng to sau
lưng)
Salim wanted me to tell her
about him.
(Salim đã muốn tôi nói cho cơ ấy
về anh ta)

2. Cách đọc đi ED khi phát âm là /t/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ tức
sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” được phát âm là /t/.
Mẹo nhỏ ghi nhớ: Thơi khơng phì phị sợ sẽ chết/
Ex:
Từ

Phiên âm

Ví dụ

/mist/

Linda never realized how much
she missed her family.
(Cô ấy chưa bao giờ nhận ra
mình đã nhớ gia đình đến nhường

nào)

Walked: đi bộ

/wɔ:kt/

Bin walked in without knocking.
(Bin đã bước vào mà không gõ
cửa)

Watched: xem

/wɔ:kt/

Missed: nhớ

1

Windy watched me as I cleaned
the camp.
(Windy đã nhìn tơi khi tơi dọn


trại)

Stopped: dừng

Laughed: cười

/stɒpt/


/lɑ:ft/

My sister stopped and turned to
face her boyfriend’s.
(Chị gái tôi đã dừng lại và quay
lại đối mặt với bạn trai của mình)
The woman laughed softly.
(Người phụ nữ đã cười nhẹ)

3. Cách đọc đuôi ED khi phát âm là /d/:
Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu khơng được liệt kê trong hai trường hợp trên
thì phát âm là /d/.
Ex:
Từ

Breathed: thở ra

Tried: cố gắng,
thử
Shared: chia sẻ

Phiên âm
/bri:ðd/

Ví dụ
My younger
sister breathed through her mouth.
(Em gái tơi đã thổi qua miệng
của mình)


/traid/

Bob tried to sing it.
(Bob đã cố gắng hát nó)

/∫eə[r]d/

We shared all money.
(Chúng tơi đã chia sẻ tất cả tiền)

4. Chú ý về cách thêm đuôi ED:
Quy tắc thêm đuôi ED vào sau động từ nguyên mẫu:
– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng bằng đi “e” câm thì chỉ cần thêm “d” vào phía
sau của từ đó
Ex: lived (sống): Jim lived with her mother.
(Jim đã sống cùng mẹ của cô ấy).
Arrived (đến): He arrived here.
(Anh ấy đã đến đây)
– Đối với động từ nguyên mẫu có kết thúc tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm,
trước khi thêm đi ED thì cần gấp đôi phụ âm cuối
Ex: stopped (dừng): I stopped using it.
(Tơi đã dừng sử dụng nó)
– Đối với động từ nguyên mẫu có tận cùng kết thúc bằng phụ âm và ‘y’, trước khi thêm đi
‘ed’ thì cần phải đổi từ “y” sang thành “i”
Ex: cried (khóc): She cried as she took leave of her boyfriend.
(Cơ ấy đã khóc vì cô ấy chia tay bạn trai)
Ngoại trừ: played (chơi): Lam played baseketball when he was child.
(Lâm đã chơi bóng rổ khi anh ấy còn nhỏ)


2


II. QUY TẮC ĐỌC ĐI S, ES
1. Cách đọc đi S/ES khi âm cuối phát âm là /s/:
Âm cuối phát âm là /s/ khi động từ nguyên mẫu được kết thúc bằng /t/, /k/,/p/, /f/, /θ/.
➔ Cách đọc: Âm cuối của từ là một âm điếc, không phát âm ra ngoài. Khi thêm S/ ES vào cuối sẽ
được phát âm là /s/.
Âm điếc là không được phát âm từ cuống họng mà những âm này thường dùng bằng môi để phát
âm.
Mẹo hay cần nhớ: Thời fong kiến fương Tây./Pha kà fê thật tuyệt
Ex:
Từ

Phiên âm

Ví dụ

Helps: giúp giúp
/helps/
đỡ

Jim helps me find my things.
(Jim giúp tơi tìm đồ đạc)

Results: kết quả


/ri’zʌlts/


Her recklessness results in failure.
(Sự liều lính của cơ ấy dẫn đến
thất bại)

Looks: nhìn

/lʊks/

The room looks south.
(Căn phịng hướng Nam)

/lɑ:fs/

A man who laughs in the face of
danger.
(Người đàn ông cười trước sự
nguy hiểm)

Laughs: cười

2. Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /iz/:
Âm cuối phát âm là /iz/ khi động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
➔ Cách đọc: Khi thêm đuôi S/ES vào cuối sẽ được phát âm thành /iz/
Mẹo hay cần nhớ: Sóng giờ chẳng sợ zó giơng
Ex:
Từ

Phiên âm

Ví dụ


Kisses: hơn

/kisiz/

She usually kisses good – bye.
(Cô ấy thường hôn tạm biệt)

/kɔ:ziz/

Minh always causes his parent
much unhappy.
(Minh thường gây nhiều rắc rối
cho bố mẹ của cậu ấy)

Washes: giặt

/wɒ∫iz/

Viet often washes his hands
before eating.
(Việt thường rửa tay trước khi
ăn)

Teaches: dạy

/ti:t∫iz/

Causes: nguyên
nhân


3

Duong teaches Maths in my
school.


(Dương dạy Tốn ở trường tơi)
Garages: cho xe
vào
Changes: thay
đổi

/’gỉrɑ:ʒiz/

He garages.
(Anh ấy cho ô tô vào ga – ra)

/t∫eindʒiz/

Phong often changes his address.
(Phong thường thay đổi địa chỉ
của mình)

3. Cách đọc đuôi S/ES khi âm cuối phát âm là /z/:
Âm cuối phát âm là /z/ nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các động từ không
nằm trong hai trường hợp liệt kê bên trên
➔ Cách đọc: Khi âm cuối của từ là âm kêu thì phát âm là /z/.
Ex:
Từ


Phiên âm

Ví dụ

Rains: mưa

/reinz/

It rains cats and dogs.
(Trời mưa như trút nước)

/’prɒmisz/

That year promises good crops.
(Năm tới hứa hẹn vụ mùa bội
thu)

/filz/

The table fills the whole room.
(Cái bàn chiếm hết chỗ trong
phòng)

Promises: hy
vọng

Fills: điền

4. Chú ý về cách thêm đuôi S/ES:

Quy tắc thêm đuôi S/ES vào động từ nguyên mẫu khi động từ ở ngơi thứ 3 số ít:
– Nếu động từ có đi tận cùng là “o,x.ss.sh,ch” thì phải thêm ES
Ex: watches (xem): My sister often watches TV with my parents.
(Em gái tôi thường xem ti vi cùng bố mẹ)
Fixes (sửa chữa) : Kien fixes his father’s bike.
(Kiên sửa chiếc xe của bố anh ấy).
– Nếu động từ có tận cùng là “y” (hay có vị trí sau một phụ âm) trước khi thêm ES phải đổi
“y” thành “i”
Ex: Studies (học): Lan often studies English and History.
(Lan thường học Tiếng Anh và Lịch sử)
– Trong trường hợp trước động từ có tận cùng “y” là ngun âm thì cần phải giữ nguyên “y”
và thêm S vào phía sau
Ex: plays (chơi): Frank sometimes plays with his son.
(Frank thỉnh thoảng chơi cùng con trai ông ấy)
*Ngoại lệ: have ➔ has : có
I/We/They/Nsố nhiều + have + O…
He/She/It/Nsố ít + has + O…
Ex: I have six pens.
(Tơi có sáu cái bút)
He has a blue cap.
4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×