Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

slide Dược liệu hồ tiêu, thuốc lá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.08 KB, 10 trang )

HỒ TIÊU
Tên khoa học: Piper nigrum, họ Hồ tiêu Piperaceae
Bộ phận dùng:
- Hồ tiêu đen: Quả xanh cịn vỏ ngồi
- Hồ tiêu sọ: Quả chín đã loại vỏ ngồi, chỉ còn lớp vỏ
trong.

Hồ tiêu đen

Hồ tiêu sọ


Thành phần hoá học:
- Tinh dầu (hồ tiêu đen nhiều hơn hồ tiêu trắng)
- Alcaloid: 2-5% chủ yếu là piperin, có vị cay;
chavicin là đồng phân cis của piperin có vị cay
nhất trong hồ tiêu. Ngồi ra cịn có piperidin,
piperetin,…


HỒ TIÊU (tiếp)
Tác dụng dược lý và công dụng
- Hồ tiêu liều nhỏ kích thích tiết dịch vị, dịch tuỵ, kích
thích tiêu hố làm ăn ngon. Liều cao kích thích niêm mạc
dạ dày, gây sung huyết và viêm cục bộ, gây sốt, viêm
đường tiết niệu, tiểu tiện ra máu
- Giảm đau răng (ngậm vào chỗ đau), kích thích tiêu hố,
chữa tiêu chảy, cảm lạnh. Dùng 1-3g.
- T/d diệt ký sinh trùng, sát khuẩn
- Piperin tiêm bắp thịt cho thỏ, chuột bạch hoặc hít hơi
liều cao, lúc đầu kích thích, thở nhanh lên, sau đó liệt chân


sau và mê hồn tồn, co quắp rồi chết do liệt hô hấp, giải
phẫu thấy phủ tạng đều xuất huyết


Piperine, the main alkaloid of Thai black
pepper, protects against neurodegeneration
and cognitive impairment in animal model of
cognitive deficit like condition of Alzheimer's
disease.


LÔBÊLI
TKH: Lobelia inflata L.,

O

OH

N
CH3

Họ Lộ biên Lobeliaceae

Lobelin

BPD: Phần trên mặt đất của cây, hoạt chất cao nhất vào
lúc cây ra hoa. Hàm lượng alcaloid giảm nhanh khi về mùa
thu lá cây bị héo
Thu hái về phơi trong bóng râm, sấy nhiệt độ cao làm
giảm hàm lượng alcaloid

TPHH: alcaloid 0,2 – 0,6 %, alcaloid chính Lobelin


LƠBÊLI (tiếp)
Tác dụng và cơng dụng
- Lobelin tác dụng kích thích trung tâm hơ hấp → dùng điều
trị ngất do hô hấp như gây mê, điện giật, chết đuối, ngộ độc
CO, ngạt do hen …(tương tự long não, niketamid,
pentylentetrazol,…)
- Cai thuốc lá
Liều dùng: Người lớn tiêm dưới da 1 ống 0,01g. Sau 10-15
phút có thể tiêm thêm
Ở Việt nam có loài Lobelia pyramidalis, gọi cây bã thuốc
mọc hoang ở vùng Sapa, Mù Căng Chải, dùng chữa mụn
nhọt, áp xe.


Nicocure - Stop Smoking Aid
(Chiết xuất từ Lobelia inflata)


THUỐC LÁ
Nicotiana tabacum- Họ Cà (Solanaceae)


THUỐC LÁ (tiếp)
Bộ phận dùng: Lá
Thành phần hoá học: Alcaloid, hàm lượng cao nhất là
nicotin. Một số chủng nornicotin hoặc anabasin lại có hàm
lượng cao nhất.

Ngồi ra cịn có kiềm bay hơi, hợp chất đa phenol.
Tác dụng: kích thích TKTW và hệ TKTV, liều cao gây liệt.
Liều 50-100mg nicotin gây chết do ngạt thở. Nicotin bị phân
huỷ nhanh nhất là trên người nghiện.
Ở Việt nam có cây thuốc lào Nicotiana rustica (hàm lượng
nicotin cao hơn trong cây thuốc lá)
Thuốc lào, thuốc lá ngồi làm thuốc hút cịn đắp chữa đứt
tay chân, chữa rắn cắn. Diệt chấy rận trên súc vật.




×