Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đề tài xây dựng hệ cơ sở dữ liệu quản lý cửa hàng quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 36 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CNTT1

BÁO CÁO CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề tài: Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
quản lý cửa hàng quần áo
Nhóm 4:

Trần Thị Thương
Nguyễn Thị Hồng
Ninh Thị Ánh Ngọc
Bùi Tuyết Mai
Trần Đức Quang
Nguyễn Văn Tiến
Nguyễn Bá Quyết
Vũ Phương Nam
Trương Văn Lương
Trương Thái Dương
Nguyễn Đức Đạt

B18DCCN657
B18DCCN250
B18DCCN456
B18DCAT158
B18DCCN485
B18DCCN535
B18DCCN502
B18DCCN438
B18DCCN385
B18DCCN126
B18DCCN137



1


MỤC LỤC
I. Mô tả kịch bản thế giới thực……………………………………………….3
1. Ứng dụng của hệ CSDL quản lý cửa hàng quần áo ………………………..3
2. Các yêu cầu về dữ liệu cần lưu trữ ………………………………………....3
3. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu ……………………………………………..3

II. Thiết kế khái niệm…………………………………………………………..4
1. Mô tả chi tiết lược đồ E-R ………………………………………………….4
2. Lược đồ E-R ………………………………………………………………..5

III. Thiết kế logic và chuẩn hóa………………………………………………6
1. Ánh xạ lược đồ E-R sang các lược đồ quan hệ……………………………..6
2. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ về dạng 3NF………………………………7
3. Lược đồ quan hệ sau khi chuẩn hóa………………………………………..10
IV. Cài đặt hệ thống…………………………………………………………..11
1. Các bảng dữ liệu……………………………………………………………11
2. Các câu truy vấn……………………………………………………………28

V. Hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu……………………………………….35

2


Phần I – Mô tả kịch bản thế giới thực
1. Ứng dụng của hệ CSDL quản lý cửa hàng quần áo
 Quản lý nhân viên của shop.

 Quản lý việc đặt mua quần áo giữa Shop và Nhà Cung Cấp, hoá đơn khi khách
mua hàng và trả Lương cho nhân viên.
 Quản lý khách hàng(khách hàng lâu năm và khách hàng thường).

2. Các yêu cầu về dữ liệu cần lưu trữ.
 Dữ liệu về nhân viên: ID nhân viên, Tên nhân viên, ID chi nhánh, Mã lương,
Số điện thoại.
 Dữ liệu về Chi Nhánh: ID chi nhánh, địa chỉ chi nhánh, giờ làm việc.
 Dữ liệu về công việc: Công việc của nhân viên(ID công việc), cấp bậc nhân
viên, ID chi nhánh, ID nhân viên.
 Dữ liệu về chủ shop: Căn cước công dân, tên chủ shop, địa chỉ, số điện thoại.
 Dữ liệu về quản lý: CCCD, ID chi nhánh.
 Dữ liệu về Lương nhân viên: ID nhân viên, lương cứng, thưởng, mã lương của
nhân viên.
 Dữ liệu về Quần áo: ID quần áo, size, số lượng, giá, ID nhà cung cấp.
 Dữ liệu về nhà cung cấp: ID nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung
cấp, số điện thoại..
 Dữ liệu về phiếu đặt hàng: ID nhà cung cấp, ID quần áo, ID đặt, thời gian đặt,
số lượng đặt, tổng tiền, căn cước công dân.
 Dữ liệu về khách hàng: ID khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại,
khách hàng lâu năm và khách hàng thường.
 Dữ liệu về khách hàng lâu năm: thẻ thành viên, ID khách hàng lâu năm.
 Dữ liệu về khách hàng thường: voucher, ID khách thường.

3. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu.
 Có thể tra cứu, sửa chữa, thêm, xố thơng tin của nhân viên, chi nhánh hoạt
động
 Có thể tra cứu và lập báo cáo thông tin của nhân viên của một chi nhánh, phiếu
đặt hàng cũng như hố đơn của khách hàng.
 Có thể tra cứu thông tin của khách hàng lâu năm và khách hàng thường để có

thể tặng thẻ thành viên hoặc voucher.
3


Phần II – Thiết kế khái niệm
1. Mô tả lược đồ E-R
 Lược đồ E-R gồm 12 tập thực thể gồm: 1 tập thực thể yếu, 2 tập thực thể
con, 9 tập thực thể mạnh.
 1 nhân viên có thể tạo được nhiều hóa đơn, 1 hóa đơn chỉ có thể được tạo
bởi 1 nhân viên.
 1 khách hàng được nhận nhiều hóa đơn, 1 hóa đơn chỉ thanh tốn cho 1
khách hàng.
 Trong khách hàng có quan hệ cha con với khách hàng thường và khách
hàng lâu năm.
 1 nhà cung cấp cung cấp được nhiều loại quần áo nhưng 1 loại quần áo chỉ
được cung cấp bởi 1 nhà cung cấp.
 1 nhân viên có thể tham gia nhiều lần nhận quần áo, nhưng mỗi lần nhận
quần áo chỉ có thể được nhận bởi 1 nhân viên.
 Mỗi chi nhánh được quản lý bởi 1 chủ, 1 chủ có thể quản lý nhiều chi
nhánh.
 1 chủ có thể đặt nhiều phiếu đặt nhưng mỗi phiếu đặt chỉ được đặt bởi 1
chủ.
 Mỗi chi nhánh sẽ có nhiều nhân viên, 1 nhân viên đã được định danh chỉ
làm ở 1 chi nhánh.

4


2. Lược đồ E-R


5


Phần III – Thiết kế logic và chuẩn hóa
1. Ánh xạ lược đồ E-R sang các lược đồ quan hệ
6


2. Chuẩn hóa các lược đồ quan hệ về dạng 3NF
+ Nhân Viên ( ID nhân viên, Tên, ID chi nhánh)
F1={ ID nhân viên-> Tên; ID nhân viên-> ID chi nhánh}
7


Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Nhân Viên-SĐT ( SĐT, ID nhân viên)
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Chi Nhánh ( ID Chi nhánh, Địa chỉ, giờ làm việc, CCCD)
F2={ ID chi nhánh-> Địa chỉ; ID chi nhánh-> giờ làm việc)

Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF
+ Công việc ( ID công việc, cấp bậc, ID chi nhánh, ID nhân viên)
F3={ ID công việc-> cấp bậc; ID công việc-> ID chi nhánh; ID công việc->ID nhân
viên}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Chủ ( CCCD, Tên, Địa chỉ)
F4={ CCCD-> Tên; CCCD-> Địa chỉ}

Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Chủ-SĐT ( SĐT, CCCD)
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Lương (ID nhân viên, Cứng, Thưởng, Mã Lương)
F5={ Mã lương-> ID nhan viên; Mã lương-> Cứng ; Mã lương-> Thưởng}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Quần áo ( ID quần áo, Size, số lượng, Giá, ID nhà cung cấp)
8


F6={ ID quần áo-> Size; ID quần áo-> số lượng; ID quần áo-> GIá; ID quần áo-> ID
nhà cung cấp}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Nhận (ID nhân viên, ID quần áo)
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Nhà cung cấp ( ID nhà cung cấp, tên, địa chỉ)
F7={ ID nhà cung cấp-> Tên; ID nhà cung cấp-> địa chỉ}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Nhà cung cấp-SĐT ( SĐT, ID nhà cung cấp)
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Phiếu đặt ( ID nhà cung cấp, ID đặt, thời gian , số lượng, tổng tiền, CCCD)
F8={ ID đặt-> ID nhà cung cấp; ID đặt-> CCCD; ID đặt-> thời gian; ID đặt-> số
lượng; ID đặt-> tổng tiền}

Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Khách hàng ( ID khách hàng, địa chỉ, tên)
F9= { ID khách hàng-> Địa chỉ; ID khách hàng-> Tên}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Khách hàng-SĐT ( SĐT, ID khách hàng)
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Hóa đơn ( ID hóa đơn, tổng tiền, ngày giao dịch, ID khách hàng, ID nhân viên)
9


F10={ ID hóa đơn-> tổng tiền; ID hóa đơn-> ngày giao dịch; ID hóa đơn-> ID khách
hàng; ID hóa đơn-> ID nhân viên}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Khách Lâu năm ( thẻ TV, ID khách hàng-Lâu năm)
F11={ ID khách hàng-lâu năm-> Thẻ TV}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

+ Khách thường ( Voucher, ID khách hàng-thường)
F12={ ID khách hàng-thường-> Voucher}
Lược đồ ở dạng chuẩn 3NF

3. Lược đồ quan hệ sau khi chuẩn hóa
10


Phần IV – Cài đặt hệ thống

11


1..Các bảng dữ liệu
1.

2.

Bảng chi nhánh

Bảng nhân viên

12


13


3.

Bảng SĐT của nhân viên

14


15


4.


Bảng công việc

16


17


5.

Bảng chủ Shop

18


6.

Bảng SĐT của chủ Shop

7.

Bảng quản lý

19


8.

Bảng lương nhân viên


20


9.

Bảng nhà cung cấp

21


10.

Bảng SĐT của nhà cung cấp

11.

Bảng quần áo

22


12.

Bảng nhận

23


13.


Bảng phiếu đặt
24


14.

Bảng khách hàng

25


×