Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIÁO án LỊCH sử 6 sach canh dieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.52 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 – SÁCH CÁNH DIỀU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ?
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
-Nêu được các khái niệm Lịch sử và Môn Lịch sử là gì.
-Giải thích được vì sao cần học lịch sử.
-Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử
liệu đó.
2. Năng lực
-Năng lực chung:
•Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
•Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Năng lực riêng :
•Tìm hiểu lịch sử: thơng qua quan sát, sưu tầm tư liệu, bước đầu nhận diện và
phân biệt được các khái niệm lịch sử và khoa học lịch sử, các loại hình và
dạng thức khác nhau của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử.
•Nhận thức và tư duy lịch sử: bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các
sự kiện lịch sử với hồn cảnh lịch sử, vai trị của khoa học lịch sử đối với
cuộc sống.
•Vận dụng: biết vận dụng được cách học môn Lịch sử trong từng bài học cụ
thể.
3. Phẩm chất
Bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, trung thực, nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
-Giáo án, phiếu học tập. Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện


lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
-Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
-SGK.
-Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:


- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS: Quan sát hình 1.1 - Chủ tịch Hồ Chí Minh
sgk trang 5, em hãy cho biết ý nghĩa của 2 câu thơ sau :
Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Hai câu thơ giáo dục tinh thần yêu
nước cho nhân dân ta, phát huy lòng tự hào về lịch sử vẻ vang 4000 năm dựng
nước và giữ nước của dân tộc, nhấn mạnh vai trò của lịch sử và đặt ra yêu cầu
phải hiểu rõ lịch sử dân tộc để hiểu biết về nguồn gốc, truyền thống lịch sử nước
nhà.
- GV đặt vấn đề: Lịch sử đã diễn ra trong quá khứ nhưng luôn luôn gắn liền
với hiện tại, với đời sống của mỗi người. Những con người đi trước đã có
cơng trong việc tạo ra trong quá khứ, cội nguồn, lịch sử dân tộc. Vì vậy, ngày
nay, con người phải biết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xây dựng thế giới hồ
bình, ổn định và phát triển trong hiện tại và tương lai. Vậy em có biết lịch sử
nói chung là gì? và vì sao phải học lịch sử? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những
vấn đề này trong bài học đầu tiên - Bài 1: Lịch sử là gì?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lịch sử và môn Lịch sử là gì?
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS hiểu được lịch sử là gì, mơn lịch sử là gì.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo
luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv – HS
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2
và nội dung thông tin mục 1 Lịch sử
và môn Lịch sử là gì? Sgk trang 5,6.
- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà
Trưng (40-43) có phải là lịch sử
khơng? Vì sao?
+ Lịch sử và mơn Lịch sử là gì?
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu
HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu ví dụ cụ thể về lịch
sử?
+ Em hãy nêu một số hình thức học
mơn Lịch sử để đạt được hiệu quả
cao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.

Dự kiến sản phẩm

1. Lịch sử và mơn Lịch sử là gì?
- Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng
(40-43) chính là lịch sử. Bởi sự
kiện này đã diễn ra trong q khứ.
Chính nhớ những hình ảnh và sự
kiện trong quá khứ đó mà lịch sử
được lưu giữ lại , các nhà khoa học
tiến hành sưu tập, nghiên cứu các
tài liệu đó và phục dựng lại lịch sử
một cách chân thực nhất (lễ hội
Đền Hai Trưng tưởng nhớ Trưng
Trắc - Trưng Nhị dựng cờ khởi
nghĩa lật đổ ách thống trị của nhà
Hán).
- Lịch sử: là những gì đã diễn ra
trong q khứ. Lịch sử cịn có
nghĩa là khoa học tìm hiểu và phục
dựng lại những hoạt động của con
người và xã hội loài người trong quá
khứ.


GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu
cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV gọi HS đại diện đứng trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực

hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới

- Mơn Lịch sử: là mơn học tìm hiểu
về lịch sử lồi người và những hoạt
động chính của con người trong quá
khứ.
- Ví dụ cụ thể về lịch sử:
+ Q trình hình thành và phát triển
của lồi người (từ vượn thành người).
+ Lịch sử xây dựng và phát triển của
đất nước Việt Nam.
+ Các triều đại nhà Triệu, Đinh, Lý,
Trần.
- Một số hình thức học mơn Lịch
sử để đạt được hiệu quả cao:
+ Đọc sách giáo khoa sau đó tự tóm
tắt kiến thức chính vào vở.
+ Đọc sách trước khi lên lớp và
đọc lại vào buổi tối.
+ Ghi các sự kiện vào giấy nhớ và
dán lên khu vực bàn học.
+ Vẽ sơ đồ tư duy, chỉ ghi ý chính,
có thể mơ tả bằng hình ảnh.
+ Học cùng bạn bè trong giờ ra chơi.

Hoạt động 2: Vì sao cần phải học lịch sử?
a. Mục tiêu: Thơng qua q trình trả lời câu hỏi, đọc sgk, HS nắm được lý do
vì sao phải học lịch sử.

b. Nội dung: Đọc thơng tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo
luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm
vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình
từ Hình 1.3 đến Hình 1.7, đọc nội
dung thơng tin mục 2 Vì sao cần
phải học lịch sử sgk trang 6,7.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi sgk trang 7:
+ Quan sát các hình từ Hình 1.3
đến Hình 1.6, hãy cho biết kĩ thuật
canh tác nơng nghiệp của người
nông dân Việt Nam và hệ thông
giao thông ở Hà Nội đã có sự thay
đổi như thế nào? Chúng ta có cần biết

2. Vì sao cần phải học lịch sử?
- Sự thay đổi của kĩ thuật canh tác
nông nghiệp của người nông dân Việt
Nam và hệ thông giao thơng ở Hà
Nội:
+ Kĩ thuật canh tác (Hình 1.3, Hình
1.4): Nông dân chuyển từ sử dụng
con trâu để cày bừa sang đồng ruộng
sang máy nông nghiệp.
+ Hệ thống giao thông ở Hà Nội
(Hình 1,5, Hình 1.6): Giao thơng

chuyển từ cầu Long Biên chật, hẹp,
phương tiện ô tô không đi lại được
sang cầu Nhật Tân với các làn xe ô tô


về sự thay đổi đó khơng? Vì sao?
+ Sự kiện trong Hình 1.7 đánh
dấu bước ngoặt nào của lịch sử Việt
Nam?
+ Vì sao cần phải học mơn Lịch sử?
- Gv mở rộng kiến thức, yêu cầu
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Những thay đổi theo thời gian
của
sự vật, hiện tượng, con người,
vùng đất quốc gia là do đâu?
+ Giới thiếu vắn tắt về gia đình
mình (gồm mấy thế hệ, là những ai,
những sự kiện đáng nhớ, truyền
thống gia đình,...) Em biết được
truyền thống gia đình thơng qua
ai, phương tiện nào, điều đó có tác
dụng như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu
cầu. GVtheo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận

- GV gọi HS đại diện đứng trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực
hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung mới

rộng rãi, được xem là biểu tượng mới
của Thủ đô Hà Nội với 5 nhịp dây
văng tượng trưng cho 5 cửa ô, và
cũng tượng trưng cho 5 cánh hoa
đào của làng đào Nhật Tân - Hà Nội.
- Sự kiện trong Hình 1.7 - Chủ tịch
Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn
độc lập tại Quảng trường Ba Đình,
Hà Nội, đánh dấu bước ngoặt lịch sử
của Việt Nam, có ý nghĩa thời đại sâu
sắc: nước Việt Nam dân chủ cộng hịa
được thành lập, là nhànước cơng
nơng đầu tiên ở Đơng Nam Á.
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự
do và độc lập, và sự thật đã thành
một nước tự do, độc lập. Toàn thể
dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền tự do, độc
lập ấy.
- Cần phải học mơn Lịch sử vì:
+ Để biết được cội nguồn của tổ
tiên, quê hương, đất nước; hiểu được

tổ tiên, ông cha đã
sống lao động, đấu tranh như thế nào
để có đất nước như ngày hơm nay.
+ Hiểu được những gì nhân loại tạo
ra trong quá khứ để xây dựng được
xã hội văn minh như ngày nay, từ
đó hình thành ý thức giữ gìn, phát
huy những giá trị tốt đẹp do con
người trong quá khứ để lại.
- Những thay đổi theo thời gian của
sự vật, hiện tượng, con người,
vùng đất, quốc gia chủ yếu là do
con người tạo nên.
- HS giới thiệu vắn tắt về gia đình
theoyêu cầu đã được đặt ra

Hoạt động 3: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?


a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân biệt được các nguồn tư liệu
chính: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc; Trình bày được ý nghĩa và giá
trị của các nguồn sử liệu đó.
b. Nội dung: Đọc thơng tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo
luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv – HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại

vụ học tập
lịch sử?
- GV yêu cầu HS quan sát hình từ
- Dựa vào các tư liệu hiện vật để biết
Hình 1.8 đến Hình 1.11, đọc nội
và dựng lại lịch sử.
dung thông tin mục 3 Dựa vào đâu
- Phân biệt các loại tư liệu lịch sử:
để biết và dựng lại lịch sử? sgk
+ Hình 1.8 - Truyền thuyết Lạc
trang 7,8.
Long Quân và Âu cơ (tranh vẽ minh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
họa): Tư liệu truyền miệng.
+ Dựa vào đâu để biết và dựng lại
+ Hình 1.9 - Thạp đồng Đạo Thịnh
lịch sử?
(văn hóa Đông Sơn, khoảng 2500
+ Phân biệt các loại tư liệu lịch sử
năm-2000 năm trước): Tư liệu hiện
trong các hình từ Hình 1.8
vật.
đếnHình 1.11. Trong các loại tư
+ Hình 1.10 - Bìa sách Đại Việt sử
liệu trên, đâu là tư liệu gốc?
kí tồn
+ Nêu ý nghĩa của các nguồn tư
thư (Bản in nội các quan bản, 1697):
liệu lịch sử?
Tư liệu gốc.

- GV mở rộng kiến thức, chia HS
+ Hình 1.11 - Sắc lệnh của Chủ
thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo
tịch Chính phủ Việt Nam dân chủ
luận, trả lời câu hỏi vào phiếu học
cộng hịa phong Đại tướng cho ơng
tập:
Võ Ngun Giáp (1948): Tư liệu
+ Nhóm 1: Vì sao bia Tiến sĩ ở Văn
chữ viết.
Miếu (Hà Nội) được xem là tư liệu
- Ý nghĩa của các nguồn tư liệu lịch
chữ viết? Em hãy nêu ưu điểm, hạn
sử: Tuy đây chỉ là những hiện vật
chế của loại tư liệu này?
"câm", nhưng nếu biết khai thác,
+ Nhóm 2: Em hãy kể một số
chúng có thể nói cho ta biết khá cụ
truyền thuyết, truyện cổ tích mà em
thể và trung thực về đời sống vật chất
biết? Vì sao những truyền thuyết,
và phần nào đời sống tinh thần
truyện cổ tích này được coi là tư
của người xưa.
liệu truyền miệng?
- Nhóm 1: Những tấm bia ghi tên
+ Nhóm 3: Một chiến sĩ đã từng
những người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở
tham gia chiến đấu trong chiến
Văn Miếu (Hà Nội) được xem là tư

dịch Điên Biên Phủ, viết về các
liệu chữ viết vì: trên bia có ghi chép
trận đánh diễn ra như thế nào có
(một cách khách quan) tên của
được coi là tư liệu gốc khơng? Vì
những người đỗ Tiến sĩ trong các
sao?
khoa thi từ thời Lê sơ đến thời Lê
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
trung hưng (1442 - 1779). Qua đó,
các nhà sử học biết được những


học tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV gọi HS đại diện các nhóm
đứng trả lời.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét,
đánh giá, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực
hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới

thông tin quan trọng về các vị tiến
sĩ của nước nhà cũng như về nền giáo
dục nước ta thời kì đó.

+ Ưu điểm: Cho biết khá đầy đủ về
thông tin.
+ Nhược điểm: chịu ảnh hưởng bởi
ý thứcchủ quan của người viết.
- Nhóm 2: Một số truyện truyền
thuyết, cổ tích: Sọ Dừa, Thạch
Sanh, Sơn Tinh Thủy Tinh,...
+ Những truyền thuyết, truyện cổ
tích này được coi là tư liệu truyền
miệng vì: Ví dụ như: Truyền
thuyết Sơn Tĩnh, Thuỷ Tinh phản
ánh cuộc đấu tranh chống thiên tai,
lũ lụt; Thánh Gióng phản ánh về
truyền thống chống giặc ngoại xâm
của ơng cha ta từ xa xưa,...
- Nhóm 3: Một chiến sĩ đã từng
tham gia chiến đấu trong chiến dịch
Điên Biên Phủ, viết về các trận đánh
diễn ra như thế nà được coi là tư liệu
gốc vì: được tạo nên bởi chính
những người tham gia và chứng kiến
sự kiện, biến cố đó.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 và câu hỏi 2 trong trang 9 sgk
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:

Câu 1:
- Trình bày khái niệm Lịch sử và mơn Lịch sử:
+ Lịch sử: là những gì đã diễn ra trong q khứ. Lịch sử cịn có nghĩa là khoa
học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội
lồi người trong q khứ.
+ Mơn Lịch sử: là mơn học tìm hiểu về lịch sử lồi người và những hoạt
động chính của con người trong quá khứ.
- Căn cứ vào các tư liệu lịch sử để biết và dựng lại lịch sử.
Câu 2: Ý nghĩa của việc học Lịch sử:


+ Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được tổ tiên,
ông cha đã sống lao động, đấu tranh như thế nào để có đất nước như ngày hơm
nay.
+ Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội
văn minh như ngày nay, từ đó hình thành ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị
tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3, câu hỏi 4 trang 9 sgk



×