BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức
kinh tế thương mại thế giới WTO thì việc cạnh tranh giữa nền kinh tế trong
nước các nền kinh tế khác trên thế giới là điều tất yếu. Điều này đặt ra cho
doanh nghiệp Việt Nam một câu hỏi lớn là làm sao để sử dụng đồng vốn có hiệu
quả nhất. Trong khi nền kinh tế trong nước cịn non trẻ và chưa có nhiều kinh
nghiệm ở thị trường quốc tế thì đây càng là một câu hỏi khó cho những nhà quản
lý và những người làm cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải hội tụ đủ 3 yếu tố: đối tượng lao
động, tư liệu lao động, sức lao động. Trong đó tư liệu lao động là một yếu tố rất
quan trọng, tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài. Tài sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình kinh doanh, giá
trị hao mịn của nó được chuyển dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ hay vào
giá thành sản phẩm dưới hình thức khấu hao.
Tài sản cố định phải trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh mới hồn đủ một vịng
quay của vốn bỏ ra ban đầu. Như vậy kế toán tài sản cố định là một nhiệm vụ tất
yếu. Nó là một phần trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho
nhà quản lý quản lý tốt số vốn bỏ ra ban đầu để có biện pháp điều hành sản xuất
kinh doanh một cách hợp lý và đề ra những phương hướng đúng đắn, nâng cao
hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh và khẳng định được vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
Qua thực tế tìm hiểu và lý thuyết được học ở nhà trường, xuất phát tầm quan
trọng của việc kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp em quyết định chọn đề tài
“ Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn” và để tìm hiểu thực tế
bổ sung thêm kiến thức cho bản thân không phải bỡ ngỡ với thực tế khi ra
trường làm việc.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Lam Sơn
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Chương 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
LAM SƠN
1.1.
Sự ra đời của cơng ty cổ phần Lam Sơn
Đứng trước tình hình chính sách kinh tế mở cửa, ngày 27 tháng 10 năm 1993
Bộ Quốc Phòng đã ký quyết định 689/ QĐ- BQP về việc thành lập công ty Lam
Sơn- Bộ Quốc Phịng theo nghị định 338 của Thủ Tướng chính phủ.
Cơng ty được thành lập có trụ sở chính tai số 02- đường Quang Trung- thành
phố Quy Nhơn- tỉnh Bình Định.
Đến tháng 12 năm 1996 Bộ Quốc Phòng đã ký quyết định 2790/ QĐ- BQP
chuyển trụ sở chính của cơng ty Lam Sơn về số 185 Lê Duẩn nay thuộc thành
phố Pleiku- tỉnh Gia Lai.
Công ty cổ phần Lam Sơn được thành lập theo quyết định số 1194/ QĐ- BQP
ngày 14/06/2005 của Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng trên cơ sở chuyển đổi từ công
ty nhà nước Công ty Lam Sơn- Bộ Quốc Phòng, được sở Kế Hoạch và Đầu tư
tỉnh Gia Lai cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3903000065 ngày
03/08/2005 và thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1 ngày 22/02/2006 và thay đổi
đăng ký kinh doanh lần 2 ngày 22/11/2006.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Lam Sơn
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: LASOIMET
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- Pleiku- Gia Lai
Điện thoại: 0593. 759760 Fax: 0593. 759679
Mã số thuế: 5900182136
1.2.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty cổ phần Lam
Sơn
1.2.1. Chức năng
Công ty cổ phần Lam Sơn có chức năng, ngành nghề kinh doanh theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3903000065 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
tỉnh Gia Lai cấp ngày 03/08/2005 và thay đổi đăng ký kinh doanh lần 1 ngày
22/02/2006 và thay đổi đăng ký kinh doanh lần 2 ngày 22/11/2006.
- Xây dựng cơng trình dân dụng: 4521; Xây dựng cơng trình thủy lợi thuộc
cơng trình thủy điện; Xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng cơng nghiệp đo
thị và phát triển nông thôn; Xây dựng công trình cơng nghiệp: 45221
- Xây dựng cơng trình giao thơng (Đường bộ đến cấp 3, cầu, cống trên
đường bộ):45222; Khai hoang xây dựng đồng ruộng.
- Xây dựng cơng trình thủy lợi( Đê, đập, kè, hồ chứa nước, hệ thống tưới
tiêu ống dẫn nước):45223; Thi công đường dây và trạm biến áp đến
35KV; Xây dựng cơng trình đường ống cấp thốt nước: 452241
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
- Mua bán vật liệu xây dựng ( Cát, đá dăm các loại, sắt thép các loại và các
vật liệu khác phục vụ trong ngành xây dựng cơ bản): 51454
1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Lam Sơn khi thi cơng xây dựng cơng trình với quan điểm
lấy chất lượng, hiệu quả, tăng năng suất lao động để gây dựng uy tín trên
thương trường, từng bước phát triển và nâng cao đời sống cán bộ CNV trong
cơng ty đồng thời hồn thành các chỉ tiêu nộp ngân sách hàng năm với Nhà
Nước.
1.3.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Lam
Sơn
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc cơng ty
Phó giám đốc phụ trách
Nội bộ
Phịng tổ chức lao
động- tiền lương
Ghi chú:
Phó giám đốc phụ trách
Kinh doanh
Phịng
Quan hệ
Kế tốn
Phịng
Kỹ thuật
Phịng
Kế hoạch
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
- Nhiệm vụ của các bộ phận
+ Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất. Tổ chức họp ít nhất 1 lần trong năm.
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan tối cao quyết định mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh và các công việc khác của công ty. Hội đồng quản trị là cơ quan có
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
đủ quyền hạn để thực hiện các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm
quyền thuộc về đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám
sát Giám đốc và những người quản lý khác, quyết định kế hoạch phát triển sản
xuất kinh doanh cho công ty.
+ Giám đốc công ty: là người đứng đầu điều hành chung toàn bộ hoạt động
của công ty và chịu mọi trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật.
+ Phó giám đốc cơng ty: Có vai trò tham mưu giúp việc cho Giám đốc trên
các lĩnh vực, giúp Giám đốc phụ trách kinh doanh của công ty và được Giám
đốc ủy quyền ký các hợp đồng kinh tế và thay mặt giám đốc lãnh đạo cơng ty
trong những lúc Giám đốc đi vắng.
+ Phịng kế tốn: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính và theo dõi thu
thập toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo đầy đủ và chính xác kết
quả hoạt động kinh doanh cho ban Giám đốc và hội đồng quản trị.
+ Phòng kỹ thuật: trực tiếp theo dõi các cơng trình thi cơng, kiểm tra giám sát
chất lượng cơng trình, thẩm định dự án đầu tư của cơng ty, làm hồ sơ đấu
thầu, hồ sơ hồn cơng cùng các hồ sơ liên quan đến kỹ thuật xây dựng.
+ Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn sản xuất và tìm kiếm và mở rộng đối tác.
+ Phịng tổ chức lao động- tiền lương: giúp ban Giám đốc tổ chức công tác
quản lý lao động, nhân viên, giải quyết các chính sách tiền lương.
1.4.Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại cơng ty cổ phần Lam Sơn
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tập trung
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
Kế tốn trưởng kiêm
trưởng phịng kế tốn
Phó phịng kế tốn
Kế tốn
Tài sản cố
định
Kế tốn
cơng nợ,
thanh tốn
Ghi chú:
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Kế tốn
vốn bằng
tiền, thuế
Kế tốn vật tư, chi
phí sản xuất, tính
giá thành
Quan hệ trực tuyến
Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Quan hệ chức năng
- Nhiệm vụ của các bộ phận:
+ Kế tốn trưởng: có trách nhiệm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty, tham
mưu cho giám đốc tình hình tài chính của cơng ty, khảo sát tình hình tài chính
của cơng ty.
+ Phó phịng kế tốn: có trách nhiệm tổng hợp các số liệu, xử lý các nghiệp vụ
kế toán, vào sổ kế toán, biểu mẫu kế toán, lên các báo cáo tổng hợp.
+ Kế tốn cơng nợ, thanh tốn: theo dõi tình hình cơng nợ phải thu và cơng nợ
phải trả của cơng ty, tình hình thanh tốn các khoản trong nội bộ cty và với
bên ngoài. Báo cáo kịp thời lên ban lãnh đạo công ty các khoản công nợ chậm
trả , q hạn khó địi để ban lãnh đạo có hướng giải quyết kịp thời.
+ Kế tốn vốn bằng tiền, thuế: theo dõi tình hình tăng giảm các khoản tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng. Chịu trách nhiệm thu chi và bảo quản tiền,lập bảng
kiểm kê tiền theo định kỳ để báo cáo lên cấp trên. Đồng thời theo dõi tình hình
các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước.
+ Kế tốn vật tư, chi phí sản xuất, tính giá thành: theo dõi tình hình nhập xuất
tồn của nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ về mặt giá trị và hiện vật.
tính tốn và phân bổ chính xác kịp thời giá trị vật tư xuất dùng. Tập hợp chi
phí tính giá thành sản xuất, đảm bảo đúng giá vốn bỏ ra để từ đó xác định giá
thành sản phẩm.
+ Kế tốn tài sản cố định: có trách nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm tài sản
cố định tại cơng ty, tổ chức khấu hao tài sản cố định. Theo dõi và lập báo cáo
kiểm kê tài sản cố định. Lập kế hoạch sữa chữa lớn TSCĐ trong năm cho kế
tốn trưởng duyệt.
1.4.2. Tổ chức hình thức kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
- Sơ đồ tổ chức hình thức kế tốn
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Chứng từ kế
tốn
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
Chúng từ cùng
loại
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
Chi tiết
Bảng cân
đối
Số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
ghi hằng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra
- Trình tự hạch tốn theo sơ đồ:
+ Hằng ngày, căn cứ j lập Bảng tổng hợp chi tiết. Khóa sổ, tính tổng số tiền
của các nghiệp vụ trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Tổng số tiền phát sinh bên
Nợ và phát sinh bên Có của Sổ cái. Căn cứ Sổ cái lập Bảng cân đối số phát
sinh.
+ Sau khi đối chiếu, kiểm tra giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân
đối số phát sinh, giữa Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết khớp đúng thì số liệu
trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP
1.5.
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty Cổ
phần Lam Sơn
1.5.1. Thuận lợi
Cơng ty hoạt động trên một địa bàn chiến lược tạo đà cho Công ty đứng vững
và phát triển mạnh mẽ.
Sự năng động của ban lãnh đạo và sự quyết tâm của tập thể cán bộ- công nhân
viên công ty, với sự hỗ trợ của Quân đoàn 3 và Bộ Quốc phịng cơng ty đã từng
bước đổi mới được trang thiết bị, cải tiến được quy trình cơng nghệ, nâng cao uy
tín trên thị trường.
1.5.2. Khó khăn
Cơng ty được thành lập, nguồn vốn chủ yếu do Bộ Quốc Phòng cấp là chủ yếu
nhưng đội ngũ cán bộ lãnh đạo và công nhân của công ty là những người quen
với công tác trong qn sự cịn trong cơng tác kinh doanh sản xuất cạnh tranh
với thị trường bên ngồi cịn có nhiều mặt hạn chế.
Trang bị vật chất còn thiếu thốn cộng với địa hình, khí hậu khắc nghiệt của
Miền Trung đã tạo ra những khó khăn nhất định của cơng ty trên con đường phát
triển của mình.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN LAM SƠN
2.1. Quy trình hạch tốn tài sản cố định tại cơng ty cổ phần Lam Sơn
Hóa đơn GTGT
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa lớn
hồn thành
Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Tài khoản 211,214
Ghi chú:
Sổ chi tiết
tài khoản 211
Bảng tổng hợp
chi tiết
Tài khoản 211
ghi hằng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra
2.2. Minh họa cụ thể về kế tốn tài sản cố định tại cơng ty cổ phần Lam Sơn
- Kế toán nghiệp vụ tăng tài sản định
Hằng năm, để đáp ứng nhu cầu sản xuất cơng ty ln có kế hoạch cụ thể từ
đầu năm về mua sắm và tình hình sử dụng tài sản cố định của công ty. Tài sản
tăng do mua sắm mới, do xây dựng cơ bản, được biếu tặng….
Ví dụ 1: Ngày 17/09/2010 Công ty mua 1 máy ủi với giá chưa có VAT là
390.000.000 đồng ( thuế suất thuế GTGT 10%) của công ty TNHH Vĩnh Lợi.
Công ty đã thanh tốn bằng chuyển khoản. Lệ phí trước bạ 1 %, công ty đã nộp
bằng tiền mặt ( phiếu chi số 108). Máy ủi đã được đưa về đơn vị.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
HĨA ĐƠN
Mẫu sổ: 01GTKT/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VT/10P
Liên 2: Giao người mua
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
0001151
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vĩnh Tín
Mã số thuế: 5900355893
Địa chỉ: 31 Phan Bội Châu- TP.Pleiku- Gia Lai
Điện thoại: 0593 875338
Fax: 0593 824587
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vũ Nguyên
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Lam Sơn
Mã số thuế: 5900182136
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai
Hình thức thanh tốn: chuyển khoản
Số tài khoản: 0201000332799
STT Tên hàng hóa,
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
Máy ủi
Máy
1
390.000.000
390.000.000
1
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Cộng tiền hàng 390.000.000
Tiền thuế GTGT 39.000.000
Tổng tiền thanh toán 429.000.000
Số tiền viết bằng chữ: bốn trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
( ký và ghi rõ họ tên)
( ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Vũ Nguyên
Trịnh Văn Vĩnh
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Lê Đình Hồng
Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Đơn vị: Cơng Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ 01- TSCĐ
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Số: 16
Nợ TK 211
Có TK 112
Căn cứ quyết định số: 15 ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài
Chính về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông Trịnh Văn Vĩnh chức vụ nhân viên bán hàng
Đại diện bên giao
- Ông Nguyễn Vũ Nguyên chức vụ kế toán TSCĐ
Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ tại kho công ty cổ phần Lam Sơn
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S Tên
Số
Nước Năm
T Kí
Hiệu SX SX
T hiệu
TSCĐ (XD)
Quy
Cách
(cấp
hạng
TSCĐ)
Năm
Đưa
Vào
Sử
Dụng
Cơng
suất
diện
tích
thiết
kế
A B
C
D
1
2
3
1 Máy ủi MUC Đài 2010 2010
Loan
Cộng x
x
x
x
x
Tính nguyên giá tài sản cố định
Giá
Chi
Chi Nguyên
mua
Phí
phí
giá
(ZSX) vận
chạy TSCĐ
chuyển thử
4
5
390 (tr.đ)
6
7
390
(tr.đ)
Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
E
x
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số thứ tự Tên quy cách dụng Đơn vị tính
cụ, phụ tùng
A
B
C
Giám đốc
Kế tốn trưởng
Người giao
bên nhận
bên nhận
(ký, họ tên. Đóng dấu) (kí, họ tên)
(kí, họ tên)
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Số lượng
Giá trị
1
2
Người nhận
(kí, họ tên)
Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Nguyễn Tuấn Dương Hồng Thị Thảo Nguyễn Vũ Nguyên
Trịnh Văn Vĩnh
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai
Mẫu số 02- TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
PHIẾU CHI
Quyển sổ: 12
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Số: 108
Nợ: 211
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Vũ Ngun
Địa chỉ: Phịng kế tốn cơng ty
Lý do chi: nộp lệ phí trước bạ máy ủi
Số tiền: 4.290.000 đồng ( Viết bằng chữ) bốn triệu hai trăm chin mươi ngàn đồng y
Kèm theo……………………………chứng từ gốc.
Pleiku, ngày 17 tháng 09 năm 2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nguyễn Tuấn Dương Hồng Thị Thảo
Phạm Thị Minh
Nguyễn Vũ Ngun
Căn cứ hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao TSCĐ, phiếu chi số 108 lập chứng
từ ghi sổ:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu số S02a- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BT BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 45
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Số hiệu tài khoản
Diễn giải
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua mới TSCĐ
211
112
390.000.000
133
112
39.000.000
Lệ phí trước bạ
211
111
4.290.000
Cộng
x
x
433.290.000
x
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
Nguyễn Vũ Ngun
Hồng Thị Thảo
- Kế toán nghiệp vụ giảm tài sản cố định
Qua thời gian sử dụng TSCĐ hư hỏng hoặc hết giá trị khai thác… thì cơng
ty tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán để đảm bảo công tác quản lý và mua
sắm TSCĐ mới.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Ví dụ 2: Ngày 02/09/2010 công ty tiến hành thanh lý một xe Toyota 90.01
có nguyên giá là 26.833.750 đồng đã khấu hao hết. Phế liệu thu hồi tiến hành
nhập kho ( Phiếu nhập kho số 86), giá trị ước tính là 1.200.000 đồng.
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ 02-TSCĐ
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BT BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Số: 04
Căn cứ quyết định số 07 ngày 03 tháng 08 năm 2005 của công ty cổ phần
Lam Sơn về việc thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
1. Ông Hà Đình Chung
đại diện ban giám đốc
trưởng ban
2. Bà Hồng Thị Thảo
đại diện phịng kế tốn ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
1. Tên TSCĐ phương tiện vận tải xe Toyota 90.01 số hiệu XE90.01
2. Nước sản xuất Nhật Bản
Năm sản xuất 2005
3. Năm đưa vào sử dụng 2005
4. Nguyên giá TSCĐ 26.833.750 đồng giá trị hao mịn đã trích đến thời
điểm thanh lý là 26.833.750 đồng.
5. Giá trị còn lại của TSCĐ là 0 đồng.
III. Kết luận của ban thanh lý:
Đồng ý thanh lý nhượng bán
Ngày 02 tháng 09 năm 2010
Trưởng ban
Hà Đình Cơng
IV. Kết quả thanh lý
1. Chi phí thanh lý: 0 đồng
2. Giá trị thu hồi: 1.200.000 đồng (Viết bằng chữ) Một triệu hai trăm ngàn
đồng chẵn.
3. Đã ghi giảm tài sản cố định ngày 02 tháng 09 năm 2010.
Thủ trưởng đơn vị
Kế tốn trưởng
Nguyễn Tuấn Dương
Hồng Thị Thảo
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Đơn vị: Cơng Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ 01- VT
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 09 năm 2010
Nợ 152
Số: 86
Có 711
- Họ và tên người giao: Hồng Thị Thảo
- Theo biên bản thanh lý số 04 ngày 02 tháng 09 năm 2010 của công ty
Nhập tại kho nguyên vật liệu địa điểm 185Lê Duẩn-TP.Pleiku- Gia Lai
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư, Mã
Đơn
Thành
Theo
ĐVT
Thực
dụng cụ, sản phẩm,
số
giá
tiền
chứng
nhập
hàng hóa
từ
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Phế liệu TSCĐ
kg
100
100 12.000 1.200.000
Cộng
x
x
x
x
x
1.200.000
- Tổng số tiền: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 09 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hàng Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trần Trọng Bình
Hồng Thị Thảo
Căn cứ chứng từ nghiệp vụ tăng và chứng từ nghiệp vụ giảm TSCĐ, kế toán
lập sổ chi tiết TSCĐ:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu số S21- CTY
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai
(Ban hành theo QĐ số 21/CTY
S
T
T
của công ty)
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2010
Loại tài sản: TSCĐ hữu hình
S
T
T
Tên TSCĐ
Năm
Số
sử
lượng
dụng
Nguyên giá
(tr.đ)
2010
433.290.00
0
Khấu hao TSCĐ
Khấu hao
Số năm Mức khấu
đã trích
khấu
hao năm
đến khi
hao
(tr.đ)
giảm
I. TSCĐ tăng
1
Máy ủi
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
01
10
43.329.000
Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP
II. TSCĐ giảm
1
Xe Toyota
90.01
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
2005
01
26.833.750
5
5.366.750
26.833.750
Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Kế tốn trưởng
Hồng Thị Thảo
Người lập
Nguyễn Vũ Nguyên
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ S02a- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
Diễn giải
Thanh lý TSCĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35
Ngày 02 tháng 09 năm 2010
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
214
Phế kiệu thu hồi
152
từ thanh lý
Cộng
x
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
211
26.833.750
711
Ghi chú
1.200.000
x
28.033.750
Ngày 02 tháng 09 năm 2010
Kế tốn trưởng
Hồng Thị Thảo
Người lập biểu
Nguyễn Vũ Ngun
- Kế toán nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ
Để đảm bảo sản xuất được tiến hành một cách tốt nhất thì cơng ty ln có
những kế hoạch trong việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ. Bao gồm sửa chữa
thường xuyên và sửa chữa lớn.
Ví dụ 3: ngày 12 tháng 09 năm 2010 công ty tiến hành sửa chữa thường
xuyên trạm bơm chính (cty thuê ngồi), giá trị quyết tốn là 500.000 đồng
(giấy đề nghị thanh tốn của bên sửa chữa, xem phụ lục). Cơng ty đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 42:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ S02a- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
Diễn giải
Sữa chữa trạm
bơm chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 42
Ngày 12 tháng 09 năm 2010
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
627
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
111
Ghi chú
500.000
Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Cộng
x
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Người lập biểu
x
500.000
Kế tốn trưởng
Nguyễn Vũ Ngun
Hồng Thị Thảo
- Kế toán khấu hao TSCĐ
Hàng tháng căn cứ vào mức khấu hao cho các bộ phận sử dụng TSCĐ kế
toán tiến hành tính và phân bổ mức khấu hao tính vào chi phí cho bộ phận đó.
Ví dụ 4: Ngày 29/09/2010 kế tốn lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
tháng 9. ( Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định là theo
đường thẳng). Dưới đây là bảng tóm tắt, xem chi tiết tại phụ lục.
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai
Mẫu sổ 06- TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Loại tài sản: tất cả
Bộ phận quản lý và sử dụng: tất cả
Nước
Sản
Xuất
Ngày
Số
năm
khấu
hao
ĐVT: đồng
Số khấu
hao
trong
tháng
Nguyên giá
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2,261,009,041
756,125,324
1,504,883,717
11,317,593
2112 Máy móc, thiết bị
2,769,012,862
1,202,626,836
1,566,386,026
24,438,242
2113 Phương tiện vận tải
823,007,998
302,635,528
520,372,470
9,010,132
133,206,112
76,892,217
56,313,895
1,438,271
1,416,747,655
656,819,931
759,927,724
9,838,525
7,402,983,668
2,995,099,836
4,407,883,832
56,042,763
Tên tài sản cố định
2114 Thiết bị, đồ dùng quản
lý
2115 Cây lâu năm, súc vật
làm việc
Tổng Cộng
sử
dụng
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Kế tốn trưởng
Hồng Thị Thảo
Người lập biểu
Ngun Vũ Ngun
Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao kế toan ghi vào chứng từ ghi sổ số 48:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ S02a- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
Diễn giải
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 48
Ngày 29 tháng 09 năm 2010
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Ghi chú
Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Khấu hao TSCĐ
627
214
56.042.763
tháng 09
Cộng
x
x
56.042.763
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Nguyễn Vũ Nguyên
Hoàng Thị Thảo
Hằng ngày các Chứng từ ghi sổ được ghi vào Sổ đăng ký cứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ S02b- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2010
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
35
02/09
28.033.750
…….
…….
……
42
12/09
500.000
…….
…….
……
45
17/09
433.290.000
……
……
……
48
29/09
56.042.763
……
…..
…..
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ này có 24 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 24.
Ngày mở sổ 01 tháng 08 năm 2010.
Ngày 29 tháng 09 năm 2010
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
Nguyễn Vũ Ngun
Hồng Thị Thảo
Nguyễn Tuấn Dương
Cuối tháng, kế toán ghi vào Sổ cái căn cứ từ sổ chứng từ ghi sổ có liên
quan:
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ S02c1- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
Chứng từ
ghi sổ
Ngày,
tháng Số Ngày,
ghi sổ hiệ tháng
u
A
B
C
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: tài sản cố định
Số hiệu: 211 Số dư Nợ Đk: 6.996.527.418
Số
Số tiền
hiệu
Diễn giải
TK Nợ
Có
đối
ứng
D
E
1
2
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP
30/09
30/09
02/09
17/09
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Thanh lý TSCĐ
Mua mới TSCĐ
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
214
26.833.750
112
433.290.000
x
433.290.000 26.833.750
x
7.402.983.668
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
Nguyễn Vũ Ngun
Hồng Thị Thảo
Nguyễn Tuấn Dương
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Mẫu sổ S02c1- DN
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của BT BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: tài sản cố định
Số hiệu: 214
Số dư Có ĐK: 2.965.890.823
Chứng từ
Số
Số tiền
Ngày
ghi sổ
hiệu
tháng Số
Diễn giải
TK
Ngày
ghi sổ hiệu tháng
đối
Nợ
Có
ứng
A
B
C
D
E
1
2
30/09
02/09 Thanh lý TSCĐ
211
26.833.750
30/09
29/09 Khấu hao TSCĐ
627
56.042.763
Cộng số phát sinh
x
26.833.750
56.042.763
Số dư cuối tháng
x
2.995.099.836
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Giám đốc
Nguyễn Vũ Ngun
Hồng Thị Thảo Nguyễn Tuấn Dương
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 211 và bảng tính và phân bổ khấu
hao kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 211.
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Lam Sơn
Địa chỉ: 185 Lê Duẩn- TP.Pleiku- Gia Lai
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 211
Tháng 09 năm 2010
Bộ phận
Tên TSCĐ
Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
sử dụng
Nhà cửa, vật 2.261.009.04
756.125.324
1.504.883.717
Tất cả
kiến trúc
1
Máy móc,
2.769.022.86
1.202.626.836
1.566.386.026
Tất cả
thiết bị
2
Phương tiện
823.007.998 329.469.278
520.372.470
Tất cả
vận tải
Thiết bị, đồ
133.206.112
76.892.217
56.313.895
dùng quản lý
Tất cả
Cây lâu năm, 1.416.747.655 656.819.931
759.927.724
Tất cả
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
súc vật làm
việc
Tổng cộng
7.402.983.66 2.995.099.836
8
4.407.883.832
Người lập bảng
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Nguyễn Vũ Nguyên
Hoàng Thị Thảo
2.3. So sánh lý luận và thực tế nghiệp vụ tài sản cố định tại công ty cổ
phần Lam Sơn
Tổng hợp kiến thức thực tế có được khi thực tập tại công ty cổ phần Lam
Sơn kết hợp với lý thuyết và thực hành đã học ở trường, em thấy những điểm
khác biệt sau về công tác hạch tốn như sau:
- Về chứng từ: chứng từ cơng ty sử dụng đúng với những quy định của BTC,
ngoài ra công ty soạn thêm một số mẫu chứng từ mang tính chất nội bộ
như biên bản giao nhận TSCĐ cho người trực tiếp nhận TSCĐ, bảng tính
và phân bổ khấu hao có khác hơn so với mẫu của Bộ Tài chính.
- Về cơng tác tổ chức kế tốn: mỗi kế toán chịu trách nhiệm theo dõi phần
hành đã phân và điều đặc biệt là không phân biệt chuyên môn kinh nghiệm
mỗi kế toán đều được thực hiện những phần hành theo hợp đồng ban đầu,
công ty cũng ưu tiên những kế toán viên trẻ, trung thực và trách nhiệm cao.
- Về vận dụng tài khoản: chủ yếu công ty vẫn thực hiện đúng theo quyết
định 15/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Bên cạnh đó, là một cơng ty
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, mang tính chất phức tạp, tài sản nhiều
nên công ty đã mở thêm những tiểu tài khoản để theo dõi chi tiết, tránh mất
mát hư hỏng khơng biết.
- Về hạch tốn nghiệp vụ theo đề tài:
+ Theo lý thuyết: hình thức ghi sổ “chứng từ ghi sổ” quy trình hạch tốn thực
hiện theo trình tự từ Chứng từ ghi sổ sang Sổ cái ghi hằng ngày. Vì thế tồn
bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khi có chứng từ cho đến lúc lên Sổ cái được
ghi cùng trong một ngày.
+ Trên thực tế: hình thức ghi sổ “chứng từ ghi sổ” quy trình hạch tốn thực
hiện theo trình tự từ Chứng từ ghi sổ sang Sổ cái được ghi cuối tháng. Tức là
toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được ghi vào Chứng từ ghi sổ, các sổ
chi tiết, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối tháng mới vào Sổ cái. Công ty không
sử dụng bảng tổng hợp chứng từ cùng loại trong hạch toán nghiệp vụ tài sản
cố định.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG 3:
3.1.
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua thực tập và tìm hiểu tại cơng tác hạch toán kế toán và kế toán tài sản cố
định tại công ty cổ phần Lam Sơn em đã được tiếp cận với kế tốn thực tế.
Trong q trình tìm tịi và học hỏi, tuy thời gian ngắn nhưng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh, chị trong phịng kế tốn đã cho em những kiến thức
thực tế đã cụ thể hóa lý thuyết được học tại trường, từ đó em có những kết
luận như sau:
- Về bộ máy quản lý: cơng ty áp dụng mơ hình quản lý theo kiểu trực tuyến
có sự phối hợp chức năng giữa các bộ phận đã tạo ra sự nhịp nhàng, năng
động trong cơng việc đồng thời góp phần nâng cao quyền lực và tăng sự
giám sát của cấp trên so với cấp dưới.
- Về tổ chức kế tốn: cơng ty có bộ máy kế tốn gọn nhẹ và hoạt động hiệu
quả. Chỉ gồm 4 người nhưng dưới sự quản lý của kế toán trưởng, mỗi nhân
viên đều được giao những công việc phù hợp với chuyên môn và logic
trong nghiệp vụ nên đã giảm được những tác động thừa trong cơng việc.
Bên cạnh đó, bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập trung đảm
bảm cho cơng tác kế tốn được thống nhất trong tồn doanh nghiệp, có điều
kiện để chun mơn hóa cơng tác kế tốn cho từng bộ phận đồng thời góp
phần lớn trong việc cung cấp những thơng tin chính xác, kịp thời tình hình
thực tế q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty cho công tác quản lý điều
hành.
- Về công tác kế tốn tài sản cố định:
Ưu điểm: là cơng ty có quy mơ hoạt động ở mức vừa và sử dụng hình
thức ghi sổ là chứng từ ghi sổ” có nhược điểm là trùng lặp nữa nên công
tác tổ chức kế tốn ban đầu đã có những thay đổi phù hợp đó là cơng ty
đã kết hợp một số loại sổ chi tiết với nhau hoặc tạo ra các bảng kê để
giảm bớt khối lượng ghi chép, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
mình.
Nhược điểm: bộ máy kế tốn của cơng ty cịn tinh giảm nên cơng việc
kế tốn cịn kiêm nhiệm cơng việc kế tốn nhiều vì thế sẽ khơng tránh
khỏi những sai sót nhất định dẫn đến việc cung cấp thơng tin về kế tốn
nói chung và về tình hình tài sản cố định nói riêng còn nhiều bất cập.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
Cơng tác quản lý tài sản cố định cịn nhiều thiếu sót dẫn đến tình trạng
hư hỏng, đó cũng là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của đơn
vị.
3.2.
Kiến nghị
Trong thực hành và lý thuyết kết hợp với thực tế kế toán tại cơng ty em
nhân thấy ln có những điểm khác biệt nhau. Điều đó thể hiện kiến thức
chúng em học được là những kiến thức tổng quát nhất, để phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của từng lĩnh vực, từng đơn vị kinh doanh mọi doanh
nghiệp phải có sự thay đổi đó. Cơng ty cổ phần Lam Sơn cũng đã vận dụng,
thay đổi cơng tác hạc tốn và việc này đã đưa đến những kết quả khả thi.
Mặc dù vậy, trong q trình kinh doanh cũng phát sinh khơng ít những điểm
yếu kém, em xin đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện hơn hoạt động
hạch tốn kế tốn nói chung và kế tốn tài sản cố định nói riêng tại công ty
như sau:
- Tăng cường đầu tư mua sắm, đổi mới TSCĐ: nhận thấy TSCĐ củ công ty
đã quá cũ kỹ nên thay đổi để có thể tăng cường sự cạnh tranh trong giá
thành sản phẩm.
- TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và chịu tác động lớn của mơi trường
bên ngồi nên có kế hoạch bảo quản, sữa chữa và nâng cấp kịp thời. Tổ
chức kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ.
- Trong khi giá cả thị trường luôn biến động mạnh như hiện nay, hằng năm
công ty nên tổ chức đánh giá lại TSCĐ để biết giá trị chính xác TSCĐ từ đó
có mức trích và phân bổ khấu hao phù hợp.
- Phương pháp khấu hao hiện nay của công ty hiện nay là đường thẳng nên
khả năng thu hồi vốn chậm, không phản ánh đúng giá trị hao mịn thực tế
của TSCĐ, vì thế công nên thay đổi phương pháp khấu hao phù hợp, cod
thể dùng phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Thanh lý, nhượng bán những TSCĐ đã hết giá trị, khơng sử dụng hoặc đã
q lỗi thời… để có thể thu hồi được một phần nào đó giá trị của nó để đầu
tư mua sắm mới TSCĐ có giá trị kinh tế hơn.
- Đơn vị quản lý và sử dụng TSCĐ hiện nay là tất cả nên công tác quản lý và
quy trách nhiệm khi mất mát hư hỏng là khó khăn cơng ty nên giao trách
nhiệm cụ thể cho từng đối tượng, bộ phận sử dụng để từ đó có chế độ
thưởng phạt tăng cường trách nhiệm của cá nhân và tổ chức trong công tác
bảo quản TSCĐ.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, NXB Tài Chính- 2006
- Giáo trình kế tốn tài chính doanh nghiệp của trường Cao Đẳng Thương
Mại.
- Các Thông Tư, Quyết Định của Bộ Tài Chính tham khảo tại thư viện
trường.
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD: PHẠM THỊ CHÍNH
MỤC LỤC
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH
Trang 22