Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN - KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 13 - Thứ 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.95 KB, 22 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN
TUẦN XIII

Thứ,

Tên
Hoạt
động
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6


1 - ĐÓN
TRẺ


- Trò chuyện về
những con vật
sống trong rừng.

- Nói về lợi ích
của những con
vật sống trong


rừng.

- Trẻ chơi tự do
ở các góc.

- Trò chuyện về
những con vật
sống trong rừng
mà trẻ biết.

- Trò chuyện về
thời tiết hôm
nay.

2 -THỂ
DỤC
VẬN
ĐỘNG


- Ôn đội hình,
đội ngũ.

Tập theo bài TD
: Cô dạy em.

- Tập theo bài
hát : tiếng chú
gà trống gọi.



- Bài tập phát
triển chung.
- Trò chơi : kéo
co.

- Bài tập phát
triển chung.
- Trò chơi : gieo
hạt.

3 -
HOẠT
- THỂ DỤC :
Chuyền bắt
bóng qua đầu.
- MTXQ :
Một số con vật
sống trong rừng.

- LQVT :
Trên dưới,

- VĂN HỌC :
Chú dê đen.

- LQCC :
p -q.
ĐỘNG
CHUNG


Chạy nhanh
120cm.
- GDÂN :
Trời nắng trời
mưa.
- TẠO HÌNH :
Vẽ theo ý thích.
trước sau.
- HĐG
- HĐG - HĐG

4 -
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI

- Quan sát các
con vật có ở
xung quanh lớp.
- Trò chơi : Gà
gáy - vịt kêu.
- Quan sát và
chăm sóc con
vật nuôi trong
nhà.
- Trò chơi : Thỏ
đổi chuồng.
- Quan sát các

loại hoa và nói
màu sắc.
- Trò chơi : Xếp
hột hạt, hình các
con vật.

- Trẻ chơi tự do
với bóng.
- Trò chơi : Mèo
đuổi chụôt.
- Nhận biết con
vật.
- Quan sát các
con vật sống
trong rừng.
- Trò chơi :
Chuyền bóng
gọi tên các…

5 -
HOẠT
ĐỘNG
GÓC

- Xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi.
- Góc phân vai : trẻ biết mời khách mua, biết nói lời cảm ơn, biết bố trí hàng đẹp mắt
- Trẻ biết chế biến món ăn từ gia súc, gia cầm, rau, củ, quả.
- Trẻ biết khám chữa bệnh cho các con vật nuôi.
- Trẻ biết hát các bài hát theo chủ điểm.


6 -
HOẠT
ĐỘNG
TỰ
CHỌN

- Làm quen với
một số con vật
trong rừng.
- Dặn dò, nhắc
nhở.

- Dạy trẻ làm
quen với tiếng
việt.
- Giáo dục lễ
phép.

- Trẻ làm quen
với truyện : chú
dê đen.
- Giáo dục vệ
sinh.
- Trẻ làm quen
với tiếng việt.
- Dạy trẻ làm
quen với âm
nhạc .
- Biểu diễn văn
nghệ.

- Nhận xét tuyên
dương, phát
phiếu bé ngoan.

Thứ 3
1)Đón trẻ : NÓI VỀ LỢI ÍCH CỦA NHỮNG CON VẬT SỐNG TRONG
RỪNG
I/Mục đích:
- Trẻ kể được những lợi ích của những con vật sống trong rừng.
II/Chuẩn bị :
- Tranh những con vật sống trong rừng.
III/Phương pháp:
- Đàm thoại.
IV/Cách tiến hành :
1)Ổn định :
- Cho cả lớp đi vòng tròn và hát bài “chú voi con”
- Chú voi con sống ở đâu ?
- Ngoài chú voi ra còn có con gì nữa ?
- Bây giờ các con hãy kể cho cô nghe lợi ích của những con vật sống trong
rừng nào ?
- Cô mời trẻ lần lượt đứng dậy kể.
- Trẻ kể theo gợi ý của cô.
- Cô tóm lại : voi, khỉ, gấu là những con vật sống trong rừng, voi dùng để chở
đồ, mật gấu rất quí, khỉ dùng để nấu cao chữa bệnh. Vì thế các con không được
săn bắn chúng nhé.
2)Kết thúc : Cho lớp đọc bài thơ “ Mùa xuân”.
--------------000-----------

2) Thể dục vận động : TẬP THEO BÀI HÁT “ CÔ DẠY EM”.
I/Mục đích:

- Rèn thể lực cho trẻ, đồng thời tập trẻ có tính trật tự, tự giác khi
học…
II/Chuẩn bị :
- Sân sạch sẽ.
- Cô thuộc động tác.
III/Cách tiến hành :
1)Khởi động :
- Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi các kiểu đi sau chuyển thành 3 hàng
ngang.
2)Trọng động :
- Tập theo bài : “cô dạy em”.
- Cô vừa hát vừa tập cho trẻ xem. Sau đó cô hát và tập từ từ để trẻ tập
theo từng động tác.
3)Hồi tĩnh :
Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.
- Cho trẻ chơi trò chơi : Chim bay cò bay.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và cho trẻ tiến hành chơi.

-----------000-----------

3) Hoạt động chung : MÔN : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
ĐỀ TÀI : MỘT SỐ CON VẬT NUÔI SỐNG TRONG RỪNG.
I/Mục đích yêu cầu:
1/Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, so sánh, khác nhau và giống nhau giữa các con vật
sống trong rừng, biết phân nhóm các con vật sống trong rừng theo đặc
điểm chung.
- Trẻ biết lợi ích cuả các con vật sống trong rừng đối với đời sống con
người.
2/Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, diễn đạt mạch lạc.
- Biết trật tự và không ồn trong giờ học.
3/Phát triển :
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc, mở rộng vốn từ.
4/ Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật sống trong rừng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh một số con vật sống trong rừng : gấu, voi, khỉ, hổ,…
- Tranh lô tô : Voi, gấu, khỉ, hổ, ….
- Mô hình một số con vật sống trong rừng.
III. Phương pháp – biện pháp:
- Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Tích hợp : Âm nhạc, văn học, toán.
V.Cách tiến hành :

Hoat động của cô Hoat động của trẻ
1. Ổn định dẫn dắt vào đề tài:
- Cho lớp hát bài “Gà trống,mèo con và cún con”
- Các con vừa hát bài hát nói về coi vật gì ?
- Những con vật đó sống ở đâu ?
- Các con ạ ! ngoài những con vật được nuôi
trong gia đình, còn có một số con vật sống trong
rừng nữa đấy. Hôm nay cô sẽ cùng các con tìm
hiểu về một số con vật sống trong rừng, các con có
thích không nào. Trong một khu rừng nọ có rất
nhiều động vật sinh sống, để xem gồm có những
con vật nào các con hãy lắng nghe cô đọc câu đố
nhé.
2)Hoạt động nhận thức :

a)Quan sát, nhận xét, đàm thoại :
*Nhóm 1 : Làm quen với con voi :
- Cô đọc câu đố :
Bốn chân như cột nhà
Hai tai ve vẩy, hai ngà trắng phau
Vòi dài vắt vẻo trên đầu

-Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ kể.
- Trẻ lắng nghe.





- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ đoán con voi.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ đọc.
- 2 – 3trẻ lên chỉ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- To ạ.
Trong rừng thích sống với nhau từng đàn.
+ Cô treo tranh con voi và giới thiệu.
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
+ Con voi gồm có những bộ phận nào ?
+ Cô hướng dẫn cho trẻ biết : con voi gồm có 3
phần : đầu , mình và đuôi.

- Đầu voi có những gì ?
+ Tai voi như thế nào ?
+ Vòi voi như thế nào ?
+ Voi có màu gì ?
- Mình voi như thế nào ?
- Đuôi voi như thế nào ?
+ Voi có mấy chân ?
* Cô tóm lại : Con voi gồm có 3 phần : đầu, mình
và đuôi.
+ Đầu voi có vòi dài , hai ngà trắng, hai mắt, hai
tai to, miệng. Vòi dài dùng để hút nước và đưa
thức ăn vào miệng.
+ Mình voi có bụng và rất to, bốn chân to như
bốn cột nhà.
+ Đuôi voi dài, dưới cùng có một chỏm lông dài.
- Con nào giỏi cho cô biết, voi là động vật sống ở
đâu ?
- Thế voi ăn gì để sống ? nó ăn như thế nào ?
- Dài ạ.
- Màu đen.
- Trẻ trả lời.
- Dài.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý.

- Trẻ trả lời.
- Ăn cỏ, lá cây, nó dùng
vòi đưa thức ăn vào

miệng.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đoán.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ đọc.



- Trẻ chơi theo yêu cầu
của cô.
- Đúng rồi voi là động vật sống trong rừng, thức
ăn chính của voi là cỏ và lá cây. Voi sống thành
từng đàn.
* Làm quen với con gấu :
- Cô nói : có một con vật thích ăn mật ong, nó có
bốn chân, thân hình nặng nề, đi chậm chạp, có bộ
lông đen nhánh trông rất đẹp. Cô đố các con đó là
con gì ?
- Cô treo tranh con gấu và giới thiệu
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
+ Cô hướng dẫn cho trẻ biết : con gấu gồm có 3
phần : đầu , mình và đuôi.
- Đầu gấu có những gì ?
+ Tai gấu như thế nào ?
+ Gấu có mấy mắt ?
+ Gấu có màu gì ?
- Mình gấu như thế nào ?
+ Gấu có mấy chân ?
* Cô tóm lại : Con gấu gồm có 3 phần : đầu, mình

và đuôi.
+ Đầu gấu có : mắt, mũi, miệng, tai. Gấu là động
vật sống trong rừng. Gấu ăn lá cây, tuy nhiên thức
ăn chính của gấu là mật ong.
b)So sánh : voi và gấu.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ so sánh.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đoán
- Con hổ.
- Trẻ chú ý và đọc.

- Trẻ lắng nghe.





- Trẻ lắng nghe.

×