Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tu chon Sinh hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.77 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 3 Ngày soạn: 13/ 09/ 2011
<b>§3. Bài tập cơ chế nhân đơi ADN</b>


<b>I, Mục tiêu:</b>
1, Kiến thức:


- Củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trong chương trình học chính khóa.
- Mở rộng thêm kiến thức chưa được chuyển tải ở những tiết học chính khóa.
- Giúp Hs có phương pháp tự học để ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học.
2, Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh sơ đồ hóa các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập cơ bản của phần di truyền học.
3, Thái độ;


- Giúp Hs có niềm đam mê môn học để tiến hành ôn thi và giải quyết các vấn đề trong thực
tiễn đời sống.


<b>II, Chuẩn bị:</b>


Gv chuẩn bị một số công thức cơ bản để giúp Hs giải các bài toán về cấu trúc ADN.
<b>III, Tiến trình tổ chức tiết học:</b>


1, Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số lớp học
2, Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


Gv yêu cầu Hs nhắc lại ngun tắc của q trình
nhân đơi ADN đã được học trong chương trình
chính khóa.



Hs nhớ lại và trình bày hai ngun tắc chính của
q trình nhân đơi ADN.


Gv cung cấp cho Hs một số cơng thức tính tốn
để làm bài tập liên quan.


Cho Hs làm một số bài tập vận dụng. (phụ lục)


<b>Nguyên tắc bổ sung: </b>


A chỉ liên kết với T bằng 2 liên kết hidro; G chỉ
liên kết với X bằng 3 liên kết hidro


 A=T và G= X
<b>Nguyên tắc bán bảo tồn:</b>


Một mạch của ADN làm khuôn mẫu để tổng hợp
nên mạch bổ sung với nó.


<b>Một số cơng thức tính tốn:</b>


-Số phân tử ADN tạo ra sau k lần nhân đôi bằng
2k<sub>.</sub>


-Lượng nucleotit mà môi trường cần cung cấp
cho k lần nhân đôi của ADN bằng: (2k<sub> – 1)*N</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phụ lục: Bài tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>



Cho một gen có 3000 nucleotit trong đó A/G = 1/2. Nhân đơi 3 lần liên tiếp, tính số phân tử ADN
tạo ra.


<b>Bài tập 2:</b>


Cho một gen có 15000 nucleotit, trong đó A chiếm 25%. Gen nhân đơi liên tiếp 5 lần, tính số lượng
từng loại nucleotit mà môi trường cần cung cấp.


<b>Bài tập 3:</b>


Cho một gen có chiều dài 510nm trong đó A chiếm 1/3 tổng số nucleotit của gen. Gen này nhân đôi
liên tiếp 5 lần.


Tính số gen con tạo ra.


Tính số liên kết hidro bị phá vỡ trong q trình nhân đơi đó.
<b>Bài tập 4:</b>


Cho một phân tử ADN có chiều dài 10200nm, trong đó A= G/3. Trải qua nhân đơi liên tiếp 3 lần.
Tính số lượng từng loại nucleotit mà mơi trường cần cung cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết: 4 Ngày soạn: 20/ 09/ 2011
<b>§4.Mối quan hệ giữa ADN, ARN và Protein</b>


<b>I, Mục tiêu:</b>
1, Kiến thức:


- Củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trong chương trình học chính khóa.
- Mở rộng thêm kiến thức chưa được chuyển tải ở những tiết học chính khóa.


- Giúp Hs có phương pháp tự học để ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học.
2, Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh sơ đồ hóa các kiến thức đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập cơ bản của phần di truyền học.
3, Thái độ;


- Giúp Hs có niềm đam mê môn học để tiến hành ôn thi và giải quyết các vấn đề trong thực
tiễn đời sống.


<b>II, Chuẩn bị:</b>


Gv chuẩn bị một số công thức cơ bản để giúp Hs giải các bài toán về cấu trúc ADN.
<b>III, Tiến trình tổ chức tiết học:</b>


1, Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số lớp học
2, Dạy bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>


Gv yêu cầu Hs nhắc lại mối quan hệ giữa ADN,
ARN và Protein đã học trong chương trình chính
khóa.


Hs nhớ lại và trình bày.


Gv có thể gợi ý cho Hs tự tìm hiểu cơ chế di
truyền ở cấp độ phân tử thông qua những cơ chế
nào?



Hs căn cứ vào sơ đồ mối quan hệ ADN, ARN
và Protein để rút ra kết luận.


Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bộ ba cần thiết: bộ


<b>Cơ chế biểu hiện tính trạng trong đời sống cá</b>
<b>thể:</b>


ADN (gen) → ARN → Polipeptit → protein
→tính trạng.


<b>Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:</b>


-<i>Từ ADN → ADN: cơ chế tự sao</i>


-<i>Từ ADN → ARN: cơ chế phiên mã</i>


+Tuân theo nguyên tắc bổ sung:
A trên ADN liên kết với U trên ARN
T trên ADN liên kết với A trên ARN
G trên ADN liên kết với X trên ARN
X trên ADN liên kết với G trên ARN
-<i>Từ ARN → protein: cơ chế dịch mã</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ba mở đầu và các bô ba kết thúc.
Hs trả lời câu hỏi.


Cho Hs làm một số bài tập vận dụng. (phụ lục)


Bộ ba mở đầu: AUG.



Các bộ ba kết thúc: UAA, UGA, UAG.


<b>Phụ lục: Bài tập</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Cho một đoạn gen có trình tự như sau:


3’ – AXTGXTAGGAXTATXGATXGTATXAAGXTT – 5’ (mạch mã gốc)
5’ – TGAXGATXXTGATAGXTAGXATAGTTXGAA – 3’


-Xác định trình tự các nucleotit trên mARN do đoạn gen trên tổng hợp.
<b>Bài tập 2:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×