Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

tiet 58 tam giac dong dang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>M«n: To¸n GV: NguyÔn Minh TuÊn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: a/ Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? b/ Cho đơn thức 5x3y2x2yz. Hãy thu gọn đơn thức rồi chỉ rõ phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã thu gọn. a/ Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. b/ 5x3y2x2yz = 5x5y3z có hệ số là 5, phần biến là x5y3z . Bậc của đơn thức là 9. Câu 2: Thực hiện:(-3x2y3).(2x2y)2.x3y rồi tìm bậc của tích các đơn thức đó. (-3x2y3).(2x2y)2.x3y = (-3x2y3)(4x4y2)x3y = (-3.4)(x2x4x3)(y3y2y) = -12x9y6 -12x9y6 có bậc là 15..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?1. Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?. Cho đơn thức 3x2yz. a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến đã cho b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến đã cho. Đây là những đơn thức đồng dạng. -2x2yz 0,2x yz 3. 7x2yz 2,3x2yz. 2x2y. -4x3z.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quan sát các đơn thức:. a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có:. Em có nhận xét gì về phần hệ số và phần biến của chúng ? Các đơn thức -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz có : + hệ số khác 0. b. Ví dụ: 5x y ; -3x y và 2,3x y là các đơn thức đồng dạng. 3 2. -2x2yz; 7x2yz ; 2,3x2yz. 3 2. 3 2. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.. + cùng phần biến. Cho ví dụ về đơn thức đồng dạng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có: + hệ số khác 0 + cùng phần biến.. ?2. Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?. b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.. Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có: + hệ số khác 0 + cùng phần biến b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:. 5 2 1 x y; xy2;  x2y; -2 xy2; x2y; 3 2 2 2 1 2 xy ;  x y; xy 5 thức đã cho thành từng 4 các đơn Xếp nhóm các đơn thức đồng dạng: Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho A = 3.72.55 và B = 72.55 Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính A+B.. a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có: + hệ số khác 0 A+B = 3.72.55 + 72.55 + cùng phần biến 2 = (3+1).7 b. Ví dụ: Hãy tìm.55 tổng của ba đơn thức : 2 = 4.7 .55 xy3 ; 5xy3 ; -7xy3 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các ?3 đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng Các số khác 0 được coi là dạng ta làm như thế nào? những đơn thức đồng dạng. a. Ví dụ 1: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y b. Ví dụ 2: 4xy2 – 9xy2 = (4 - 9)xy2 = - 5xy2 Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.. xy3 +5xy3 +(-7xy3 ) = (1+5-7)xy3 = - xy3.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có: + hệ số khác 0 + cùng phần biến b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 là các đơn thức đồng dạng. c. Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng. a. Ví dụ 1: 3x2y + x2y = (3+1)x2y = 4x2y b. Ví dụ 2: 4xy2 – 9xy2 = (4 - 9)xy2 = - 5xy2 Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.. Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1 : 1 5  3 5 xy x y + x5 y 2 4. 3 1 5  xy x5y + x5y 2 4 3 1 =(  + 1)x5y 2 4 =. 3 x 5y 4. Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức trên ta được :. 3 5 3 .1 .(-1)  4 4.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Mỗi nhóm 4 em và 1 bảng nhóm. *Em hãy tính các tổng và hiệu sau rồi viết chữ tương ứng vào ô dưới kết quả được cho bởi bảng sau, em sẽ biết tên một Nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng thế giới . 2 2 N) -5x2y +4 x2y = G) -9y 3y = -x2y - 12y2 4 4 4 H) 2xy2+4xy2 = Y) 3x 8x (-x ) = - 4x4 2 6xy T) 4y2-3y2+5y2. =. À) -3x -(-x ). =. 3. 6xy. 3. 2. 1 3 x 4. -2x. 6y. 2. -2x3 3. -x y 2. O) x3 -. 3 x3 4 2. Ụ) 1 x y - x y 2. 4 -12y. H O À N G. 2. = 1 =. 4. . 3 2 x y - 4x4 6y  4 2. T Ụ. Y. x3. 3 2 xy 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo Sư Hoàng Tụy sinh ngày 17-12-1927,tại Ðiện Bàn,Quảng Nam, là cháu nội em ruột của cụ Hoàng Diệu – Nhà yêu nước chống thực dân xâm lược Pháp hồi đầu thế kỷ XX. Năm 1964, ông đã phát minh ra phương pháp “Lát cắt Tụy" (Tuy's cut) và được coi là cột mốc đầu tiên đánh dấu sự ra đời của một chuyên ngành Toán học mới: Lý thuyết tối ưu toàn cục. Năm 1970 ông cùng với GS Lê Văn Thiêm thành lập Viện Toán học Việt Nam. Ông được phong hàm Giáo sư năm 1980, từ 1980 đến 1990 ông làm Giám đốc Viện Toán và là Tổng Thư ký Hội Toán học Việt Nam.. Năm 1995 ông được trường Ðại học tổng hợp Linkoping (Thụy Ðiển) phong tặng Tiến sĩ danh dự về công nghệ. Năm 1996 ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học kỹ thuật. Em có thể tìm trang web nào nói về Giáo sư Hoàng Tụy ?. Giáo viên Tôn Nữ Bích Vân :8080/BTDHQGHN/Vietnamese/C1778/C1779/2006/05/N7937/ /.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hà Nội. Nghệ An. Huế. Cà Mau. 1. 2. 3. 4. Bến Nhà Rồng TP Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các đơn thức cùng bậc thì đồng dạng. Đúng hay Sai?. SAI. Chẳng hạn : 3x2y và xy2 cùng có bậc 3 nhưng chúng không đồng dạng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các đơn thức đồng dạng thì cùng bậc. Đúng hay Sai?. ĐÚNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổng 2 đơn thức đồng dạng là một đơn thức đồng dạng với 2 đơn thức đã cho.. Đúng hay Sai?. SAI. Chẳng hạn : Tổng của x2y và –x2y là: x2y + (-x2y) = 0 không đồng dạng với 2 đơn thức đã cho.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các đơn thức: yxy2 ; 3y2xy; -5yxy2 có đồng dạng với nhau hay không?. Có Vì: yxy2 = xy3 3y2xy = 3xy3 -5yxy2 = -5xy3 nên các đơn thức đã cho đồng dạng với nhau..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hai Haiđơn đơnthức thứcđồng đồngdạng dạnglà là hai haiđơn đơnthức thứccó cóhệ hệsố sốkhác khác00 và vàcó cócùng cùngphần phầnbiến. biến. Để Đểcộng cộng(hay (haytrừ) trừ)các cácđơn đơn thức thứcđồng đồngdạng, dạng, ta tacộng cộng (hay (haytrừ) trừ)các cáchệ hệsố sốvới vớinhau nhau và vàgiữ giữnguyên nguyênphần phầnbiến. biến.. •Làm các bài tập từ 19-21 trang 36 SGK •Làm bài tập 21, 22, 23 trang 12, 13 SBT •Chuẩn bị cho tiết “Luyện tập”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chúc quý thầy cô giáo sức khỏe! Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!. Giáo viên Tôn Nữ Bích Vân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×