Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 9 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.96 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 21 Tiết PPCT: 101 Văn bản:. Ngày soạn: 15/ 01/ 2016 Ngày dạy : 18/ 01/ 2016. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (Vũ Khoan). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiến của văn bản. - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – hiểu văn bản nghị luận về vấn đề xã hội - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. 3. Thái độ: - Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề có ý nghĩa xã hội. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, … D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số:…. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận điểm nào? Sau khi học xong văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” em có nhận xét như thế nào về bố cục, về cách viết, về giọng văn của tác giả đã sử dụng trong văn bản? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu tác giả tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: phẩm 1. Tác giả: (?) Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy - Vũ Khoan - nhà hoạt động chính trị, nhiều giới thiệu những nét chính về tác giả. năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ Trưởng Bộ Thương mại, nguyên là Phó Thủ (?) Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản? tướng Chính phủ. Viết đầu năm 2001, thời điểm chuyển giao giữa 2.Tác phẩm: hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ. Vấn đề rèn luyện a. Xuất xứ: Viết đầu năm 2001, thời điểm phẩm chất và năng lực của con người có thể đáp chuyển giao giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ ứng những yêu cầu của thời kì mới trở nên cấp b. Thể loại: thiết. - Nghị luận về một vấn đề xã hội, giáo dục HS trả lời, GV nhận xét - Nghị luận giải thích. * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc –hiểu văn bản II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (?) Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc, tình 1.Đọc cảm – Tìm hiểu từ khó: phấn chấn. Giáo viên đọc mẫu, mời 3 học sinh đọc.2.Tìm hiểu văn bản: - Giáo viên nhận xét cách đọc. a. Bố cục: 3 phần GV: Đọc các chú thích SGK (29) Phần I: Nêu vấn đề cần nghị luận: (?)Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? - Chẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (đ 1,2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Văn bản này có bố cục mấy phần? Nội dung từng phần. (?) Quan sát toàn bộ văn bản xác định luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong văn bản? (?) Đọc phần nêu vấn đề? Em có nhận xét như thế nào về cách nêu vấn đề của tác giả? Việc đặt vấn đề vào thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như thế nào? (?) Phần giải quyết vấn đề tác giả đưa ra luận cứ nào? (?) Để làm rõ luận cứ người viết đó dựng những dẫn chứng nào? HS: + Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ XXI vai trò con người càng nổi trội. + Một thế giới khoa học công nghệ phát triển nhanh. + Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu rộng. HS đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2) (?) Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu nào của con người Việt Nam? Nguyên nhân vì sao có cái yếu? (?) So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân tích những cái mạnh, cái yếu của người Việt Nam như thế nào? Ông sử dụng những thành ngữ nào? Tác dụng? (?) Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen của người Việt Nam? (?) Em có nhận xét như thế nào về cách lập luận của tác giả? (Cụ thể, rõ ràng, lôgíc) Sức thuyết phục cao. Phần II: Giải quyết vấn đề. - Chuẩn bị cái gì ? (đ 3) - Vì sao phải chuẩn bị ? (đ 4,5) - Điểm mạnh yếu của con người Việt Nam (đ 6,7,8,9) Phần III: Kết thúc vấn đề. - Ý kiến của người viết. b.Phương thức biểu đạt - Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Hệ thống luận cứ (4). b1. Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn, cụ thể. Ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam  Từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới.. b2. Giải quyết vấn đề. * Luận cứ quan trọng: là sự chuẩn bị cho bản thân con người để bước vào thế kỉ mới. - Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ. + Con người là động lực phát triển của lịch sử. Không có con người, lịch sử không thể tiến lên, phát triển…… * Luận cứ trung tâm của văn bản là : - Chỉ rõ những cái mạnh, yếu của con người Việt Nam trước mắt lớp trẻ. - Cái mạnh truyền thống: Thông minh, nhạy bén với cái mới  Cái yếu được tiềm ẩn trong cái mạnh đó là thiếu kiến thức, kĩ năng thực hành. - Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc Cái yếu đó là thiếu tỉ mỉ. - Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau  Cái yếu đó là đố kị nhau. - Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh Cái HS đọc phần 3 yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen bao cấp, (?) Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của ỷ lại, kém năng động, tự chủ, khôn vặt, …… khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao? (?) Em có nhận xét như thế nào về nhiệm vụ tác giả nêu ra? b3. Kết thúc vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?) Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ thuật gì trong văn bản? (?) Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập đến là gì? (?) Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam Bảng phụ + Phiếu học tập. Nói về điểm mạnh của người Việt Nam - Uống nước nhớ nguồn. - Trông trước ngó sau. - Miệng nói tay làm. - Được mùa chớ phụ ngô khoai. *Nói về điểm yếu của người Việt Nam - Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông. Kĩ thuật khăn phủ bàn (?) Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản? Đọc Ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - HS viết đoạn văn nghị luận trình bày ý kiến của mình về vấn đề chặt phá rừng làm rẫy ở địa phương. - Mục đích: “Sánh vai… châu” - Con đường, biện pháp: Lấp đầy những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu  Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu tạo thói quen tốt để vận dụng vào thực tế. - Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản dị, tưởng như ai cũng có thể làm theo. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống, cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị. - Sử dụng cách so sánh của người Nhật, người Hoa trong cùng một sự việc, hiện tượng xong lại có các thói quen và ứng xử khác nhau. - Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ thể, sinh động. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Những điểm mạnh, điểm yếu của con người Việt Nam; từ đó cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế để xây dựng đất nước trong thế kỉ mới. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản - Luyện tập viết đoạn văn, bài văn nghị luận trình bày những suy nghĩ về một vấn đề xã hội. * Bài mới: - Soạn bài: “Các thành phần biệt lập” (t1). E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 21 Tiết PPCT: 102. Ngày soạn: 16/ 01/ 2016 Ngày dạy : 19/ 01/ 2016 Tiếng việt: CÁC. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm công dụng của các thành phần biệt lậptình thái, cảm thán trong câu. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái, thành phần cảm thán. - Công dụng của thành phần tình thái, thành phần cảm thán. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần phần tình thái, thành phần cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên. 3. Thái độ: - Có ý thức tạo lập câu có các thành phần biệt lập khi tạo lập văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phân tích, phương pháp thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số:…. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là khởi ngữ ? Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ? Cho ví dụ cụ thể ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong câu, các bộ phận có vai trò (chức năng) không đồng đều như nhau. Có những bộ phận không trực tiếp nói lên sự việc mà được dùng để nêu lên thái độ của người nói đối với người nghe hoặc đối với sự việc trong câu. Những bộ phận đó gọi là… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung * Cho học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi trong sgk. (?) Sự việc được nói đến trong câu:“Trời ơi, chỉ còn có năm phút”. ? (Còn năm phút). (?)Các tiếng “trời ơi” có trực tiếp nói lên sự việc trong câu hay không? (Không – cho biết thái độ tiếc rẻ của người nói về thời gian qua nhanh → thành phần cảm thán – một thành phần biệt lập của câu). (?) Vậy em hiểu thành phần biệt lập là gì?’ (?) Các từ in đậm thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu trong câu như thế nào? Từ đó thể hiện sự khẳng định hay dự đoán ? (Chắc: nhận định thể hiện độ tin cậy cao hơn có lẽ). (?) Nếu không có từ ngữ in đậm thì nghĩa sự việc của các câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thành phần biệt lập: Là thành phần không diễn tả nghĩa SVSV mà được dùng để diễn tả thái độ, cách đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu hoặc đối với người nghe. 2. Các thành phần biệt lập a. Thành phần tình thái: * Chắc: nhận định sự việc ở mức độ tin cậy cao. * Có lẽ: nhận định sự việc ở mức độ tin cậy thấp hơn.  Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc nói đến trong câu. Ghi nhớ: sgk.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Không thay đổi, vì nó không phải là thành phần trung tâm). (?) Em hiểu thành phần tình thái là gì?Nêu một số từ thuộc thành phần tình thái? (?) Các từ in đậm có chỉ sự vật, sự việc gì không? (Không)Bộc lộ tâm trạng gì của người đang nói ? Vậy nhờ từ Ồ,trời ơi trong câu mà chúng ta hiểu được tâm trạng của người đang nói (?) Các từ ngữ in đậm dùng để làm gì? (Giãi bày nỗi lòng cảm xúc) (?) Vậy thế nào là thành phần cảm thán? Hãy đặt câu có thành phần cảm thán? . ( Các nhóm ) Lưu ý: Thành phần cảm thán có thể tách ra thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt – câu cảm thán. Ví dụ: Ôi Tổ quốc! Đơn sơ mà lộng lẫy * Nhắc lại thế nào là thành phần tình thái, thành phần cảm thán? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập (?) Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sgk?. b.Thành phần cảm thán: ồ (ngạc nhiên), Trời ơi (tiếc nuối)  Các từ dùng để diễn đạt tâm trạng và cảm xúc của người nói, nếu thiếu nội dung câu vẫn không thay đổi. * Ghi nhớ: SGK. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:Tìm thành phần biệt lập và chỉ rõ là thành phần nào? Tình thái: có lẽ, hình như, chả - Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. nhẽ. - Học sinh lên bảng làm bài tập. Cảm thán: chao ôi. - Học sinh khác nhận xét bổ sung (nếu có) Bài tập 2:Sắp xếp các từ tình thái theo - Giáo viên nhận xét, đánh giá. mức độ tin cậy tăng dần: Dường như- hình như - có vẻ như – có lẽ – chắc là – chắc hẳn – chắc chắn. - 1HS đọc theo yêu cầu BT- thảo luận nhóm – 3 Bài tập 3: phút – 4 nhóm  Độ tin cậy cao: chắc chắn. - Các nhóm nhận xét, Gv bổ sung  Độ tin cậy thấp: hình như. → Tác giả dùng từ “chắc” (không thấp, không quá cao). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Nhắc lại kiến thức bài học.Làm * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học bài tập 4 về nhà . - Hệ thống toàn bài. Học bài, làm lại các bài tập. - Viết một ĐV có sử dụng thành phần Viết đoạn văn chứa thành phần tình thái và cảm tình thái và camt thán. thán * Bài mới: Soạn bài Các thành phần biệt lập, tiết 2. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 21 Tiết PPCT: 103. Ngày soạn: 19/ 01/ 2016 Ngày dạy : 22/ 01/ 2016 Tiếng việt:. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tt). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm công dụng của các thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú. - Công dụng của thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú - Đặt câu có sử dụng thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú 3. Thái độ: - Có ý thức tạo lập câu có các thành phần biệt lập khi tạo lập văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A3 : Sĩ số: 30 Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Thế nào là thành phần biệt lập Câu 2. Các thành phần biệt lập: tình thái và cảm thán có đặc điểm như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp những thành phần biệt lập đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung Gọi hs đọc đoạn trích (truyện ngắn Làng của Kim Lân) Trong những từ in đậm, từ nào dùng để gọi, từ nào dùng để đáp? - Từ “Này” dùng để gọi. Từ “Thưa ông” dùng để đáp (?) Những từ ngữ dùng để gọi – đáp có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không ? Tại sao? - Những từ “Này”, “Thưa ông” không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu vì chúng là các thành phần biệt lập. (?) Trong các từ ngữ gọi – đáp ấy, từ ngữ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào được dùng để duy trì cuộc thoại? - Từ “ Này” dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp ( mở đầu sự giao tiếp) - Cụm từ “ Thưa ông” có tác dụng duy trì sự. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thành phần gọi – đáp: a.Ví dụ: sgk/31 - Từ “ Này” dùng để gọi -> thiết lập quan hệ giao tiếp ( mở đầu sự giao tiếp) - Từ “ Thưa ông” dùng để đáp -> duy trì sự giao tiếp => Thành phần gọi – đáp b. Ghi nhớ 1 : sgk / 32 2.Thành phần phụ chú : a/ Ví dụ: sgk/31,32 + Những từ ngữ in đậm ở câu (a) chú thích thêm cho “ đứa con gái đầu lòng”.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> giao tiếp * Những từ như thế ta gọi là thành phần gọi – đáp (?) Vậy thành phần gọi- đáp là gì? ( Ghi nhớ ý 2 sgk) (?) Hãy lấy một số ví dụ để minh họa? Gọi hs đọc ví dụ ở phần II sgk (?) Nếu lược bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao? - Khi lược bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của các câu trên không thay đổi GV: Điều này chúng chứng tỏ rằng thành phần phụ chú không phải là một bộ phận thuộc cấu trúc cú pháp của câu đó, nó là thành phần biệt lập (?) Ở câu (a), các từ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào? -Những từ ngữ in đậm ở câu (a) chú thích thêm cho “ đứa con gái đầu lòng” (?) Trong câu (b), cụm chủ – vị in đậm chú thích điều gì? - Trong cụm C-V ở câu ( b), “ tôi nghĩ vậy” là cum chủ- vị chỉ sự việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. Hai cụm chủ – vị còn lại diễn đạt việc tác giả kể GV: “ tôi nghĩ vậy” có ý giải thích thêm rằng điều “ Lão không hiểu tôi” chưa hẳn đã đúng, nhưng “ tôi” cho đó là lí do làm cho” tôi càng buồn lắm” (?) Thành phần phụ chú là gì ? Nhận diện phần phụ chú bằng cách nào? ( Ghi nhớ sgk). + Trong cụm C-V ở câu ( b), “ tôi nghĩ vậy” là cum chủ- vị chỉ sự việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. Hai cụm chủ – vị còn lại diễn đạt việc tác giả kể ) * Lưu ý: Thành phần phụ chú không chỉ được dùng giải thích cho những từ ngữ mà còn được dùng để nêu thái độ, cử chỉ, hành động đi kèm theo lời nói của người nói, của nhân vật → nhờ đó lời nói hiểu đúng hơn, thích hợp hơn với hoàn cảnh. b. Ghi nhớ 2:( SGK) II. LUYỆN TẬP: Bài 1: Nhận diện thành phần gọi – đáp - “ Này” dùng để gọi ; “ vâng” dùng để đáp - Quan hệ : trên ( nhiều tuổi) – dưới ) ít tuổi) Bài 2: Nhận diện thành phần gọi đáp - Cụm từ dùng để gọi : bầu ơi - Đối tượng hướng tới của sự gọi : tất cả các thành viên trong cộng đồng người Việt Bài 3 : Xác định thành phần phụ chú và chỉ ra công dụng của chúng - Ở a, b và c : giải thích cho cụm danh từ mọi người; những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này; lớp trẻ - Ở ( d) : nêu lên thái độ của người nói trước sự việc hay sự vật Bài 4: Tìm giới hạn tác dụng các thành phần phụ chú - Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật đối với nhau Bài tập 5 : GV hướng dẫn cho hs làm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Hệ thống toàn bài. Học bài, làm lại các bài tập. Viết đoạn văn chứa thành phần tình thái và cảm thán * Bài mới: Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 5. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập (?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì? ( Hs làm việc độc lập ) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 (?) Hãy nêu yêu cầu của bài tập 3 ? (?) Bài tập 4 yêu cầu điều gì? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học phần ghi nhớ . Lấy ví dụ cho mỗi thành phần - Tìm một bài thơ , câu thơ có chứa thành phần gọi- đáp và phụ chú E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 21 Tiết PPCT: 104,105. Ngày soạn: 18/ 01/ 2016 Ngày dạy : 21/ 01/ 2016. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG Xà HỘI A. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:. - Kiểm tra kiến thức của học sinh về văn Nghị luận sự việc hiện tượng đời sống. - Kiểm tra kĩ năng trình bày vấn đề có tính cấp thiết trong cuộc sống. B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Tự luận - Học sinh viết tại lớp 90 phút. C. BIÊN SOẠN CÂU HỎI: Đề bài: Tai nạn giao thông-vấn đề rất nóng hiện nay, gây thiệt hại về người và của, để lại. nhiều gánh nặng cho gia đình và xã hội. Em hãy viết một bài văn nghị luận nêu những suy nghĩ của em về vấn đề này? D. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:. E. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×