Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

kế toán NVL,CC,DC tại Công ty Cổ phần xây dựng và Phục chế công trình văn hoá. (2007)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.47 KB, 71 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế cơ sở, tế bào của nền kinh tế quốc
dân, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất sản
phẩm thực hiện cung cấp các loại lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội
Để đạt đợc mục tiêu cuối cùng của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, các
đơn vị sản xuất kinh doanh, phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình
sản xuất.
Nguyên vật liệu là đối tợng một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất là cơ sở cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm. Giá trị nguyên liệu th-
ờng chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
quản lý chặt chẽ sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức và dự toán
chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp.
Do đó, phản ánh tình hình sử dụng nguyên vật liệu giúp cho doanh
nghiệp thấy rõ u nhợc điểm của mình trong công tác quản lý và sử dụng
nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm thì công tác kế toán phải đợc coi trọng, có
tổ chức một cách hợp lý khoa học phù hợp vơí quy mô sản xuất của doanh
nghiệp.
Với mong muốn đợc tìm hiểu sâu về công tác kế toán nguyên liệu vật
liệu và công cụ phục vụ em chọn đề tài tổ chức công tác kế toán nguyên liệu
vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công
trình văn hoá.( làm chuyên đề tốt nghiệp)

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 ch ơng:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ trong doanh nghiệp sản xuất
Chơng II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ


tại Công ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá.
Chơng III: Một số ý kiến nhận xét đóng góp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty Cổ phần ây dựng
và Phục chế công trình văn hoá.
Với trình độ có hạn của một sinh viên nên những vấn đề đã trình bày
trong đề không tránh khỏi những hạn chế còn thiếu sót. Vì vậy em mong nhận
đợc sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo và cán bộ kế toán Công ty
Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá.
Trong quá trình thực tập em đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Công
ty Cổ phần ây dựng và Phục chế công trình văn hoá và cán bộ phòng kế toán
đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ngô Xuân Dơng đã giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề này.

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHầN I: CáC vấN đề CHUNG Về Kế TOáN NGUYêN LIệU VậT
LiệU Và CôNG Cụ, DụNG Cụ
1 - Khái niệm , đặc điểm và vai trò của NL, VL và CC, DC trong sản xuất
kinh doanh
1.1Khái niệm , đặc điểm và vai trò của nguyên liệu , vật liệu và CC,DC
*Khái niệm:
- Nguyên liệu, vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tợng lao
động- một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ - là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản
phẩm.
- Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không thoả mãn định nghĩa
và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản hữu hình. Ngoài ra, những t liệu lao động không
có tính bền vững nh đồ dùng bằng sành sứ , thuỷ tinh ..dù thoả mãn định
nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản hữu hình nhng vẫn coi là công cụ ,dụng

cụ.
*Đặc điểm:
- Nguyên liệu , vật liệu :
+Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất để chế tạo sản phẩm và cung
cấp dịch vụ
+Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu, vật liệu thay đổi
hoàn toàn vật chất ban đầu và giá trị đợc chuyển toàn bộ, một lần vào chi phí
sản xuất kinh doanh
- Công cụ dụng cụ:
+ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
dịch vụ

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu , giá trị hao mòn dần đợc dịch chuyển từng phần vào cho phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
+ Thờng có giá trị nhỏ hoặc thời gian sủ dụng ngắn đợc quản lý và hạch
toán nh tài sản lu động.
2. Phân loại và đánh giá nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ
2.1.Phân loại nguyên liệu , vật liệu và CC, DC
Phân loại nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ là căn cứ và các tiêu thức
nhất định để chia nguyên liệu và công cụ , dụng cụ sử dụng trong doanh
nghiệp thành từng loại , từng nhóm , từng thứ.
*Căn cứ vào vai trò và chức năng của nguyên liệu , vật liệu trong quá trình sản
xuất , kinh doanh , nguyên liệu , vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh đợc chia thành các loại sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là những nguyên liệu và vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất

không cấu thành nên thực thể của sản phẩm , nhng có vai trò nhất định và cần
thiết cho quá trình sản xuất.VD: thuốc nhuộm , sơn
Căn cứ vào công dụng , vật liệu phụ chia thành các nhóm :
+Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng nguyên liệu , vật liệu chính.
+Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng sản phẩm.
+Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản xuất .
-Nhiên liệu là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung
cấp nhiệt lợng .Nhiên liệu có thể tồn tại ở các thể rắn , lỏng , khí.
- Phụ tùng thay thế :là những chi tiết , phụ tùng máy móc thiết bị đợc dự
trữ để sử dụng cho việc sửa chữa , thay thế các bộ phận của TSCĐ hữu hình .

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Vật liệu và thiết bị XDCB là các loại vật liệu và thiết bị dùng cho công
tác xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ nh bê tông đúc sẵn , panel, dầm...
- Vật liệu khác bao gồm các loại vật liệu cha đợc phản ánh ở các loại
vật liệu trên .
*Công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất đợc phân chia nh sau:
- Căn cứ vào nội dung kinh tế đợc phân thành các loại chủ yếu sau:
+Dụng cụ giá lắp , đồ nghề chuyên dùng cho sản xuất
+Công cụ , dụng cụ dùng cho công tác quản lý
+Quần , áo bảo hộ lao động
+Khuôn mẫu đúc sẵn
+Lán trại tạm thời
+Các loại bao bì dùng để chứa đựng hàng hoá , vật liệu
+Các loại công cụ , dụng cụ khác .
-Trong công tác quản lý hạch toán công cụ dụng cụ đợc chia ra làm 3
loại:
+Công cụ , dụng cụ
+Bao bì luân chuyển

+Đồ dùng cho thuê.
Để phục vụ cho công tác quản lý và kế toán chi tiết nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất. Có thể căn cứ vào đặc
tính lý, hoá của từng loại để chia thành từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ.
2.2. Đánh giá nguyên liệu ,vật liệu và CCDC
Đánh giá nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ là dùng thớc đo tiền
tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định.Về nguyên
tắc hàng tồn kho phải đợc ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.Trờng hợp giá trị

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện đợc .
2.2.1. Đánh giá NVL, CCDC theo nguyên tắc giá gốc
Gía gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại
Nguyên liệu, vật iệu và công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp đợc hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc
của nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ đợc xác định theo từng trờng hợp
nhập xuất
*Gía gốc của nguyên liệu , vật iệu và công cụ , dụng cụ nhập kho
- Gía gốc của NVLvà CCDC mua ngoài nhập kho đợc tính theo công
thức sau:
Gía gốc nguyên Gía mua Chi phí
liệu , vật liệu và ghi trên Các loại thuếcó liên quan
công cụ , dụng = hoá đơn trừ đi các + không đợc + trực tiếp
cụ mua ngoài khoản chiết khấu hoàn lại đến việc
nhập kho giảm giá mua hàng

Các khoản thuế không đợc hoàn lại : thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc
biệt ..
Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân
loại, bảo hiểm ..từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp , công tác phí của
cán bộ thu mua, chi phí của bọ phận thu mua độc lâp, các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc thu mua và số hao hụt tự nhiên trong định mức( nếu
có ).
- Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ tự chế biến
nhập kho , đợc tính theo công thức sau:

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Gía gốc Gía thực tế
VL, CCDC = VL, CCDC + Chi phí chế biến
nhập kho xuất chế biến
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản xuất sản phẩm nh: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
cố định , chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế biến
nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ .
- Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ dụng cụ , thuê ngoài gia
công chế biến nhập kho , đợc tính theo công thức sau:
Gía gốc nguyên Gía thực tế Tiền thuê CP vận chuyển
liệu , vật liệu và NL, VL ,CCDC ngoài gia bốc dỡ và các
công cụ, dụng = xuất thuê ngoài + công chế + CP có liên quan
cụ nhập kho gia công chế biến biến trực tiếp khác
- Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ nhận góp vốn
liên doanh, vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp đợc ghi nhận theo giá trị đợc các
bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp nhận.
- Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ nhận biếu ,
tặng:

Gía gốc nguyên liệu, Gía trị hợp lý ban đầu Các chi phí khác có
vật liệu và công cụ, = của những NL, VL, + liên quan trực tiếp
dụng cụ nhập kho CCDC tơng đơng đến việc tiếp nhận
- Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ đợc cấp:

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Gía gốc nguyên liệu , Gía ghi trên sổ Chi phí vận chuyển,
vật liệu và công cụ,= của đơn vị cấp trên hoặc + bốc dỡ , chi phí có
dụng cụ nhập kho giá đợc đánh giá lại liên quan trực tiếp
theo giá trị thuần khác
- Gía gốc của phế liệu thu hồi là giá trị ớc tính theo giá trị thuần có thể
thực hiện:
*Gía gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ xuất kho
Do giá gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ nhập kho từ
các nguồn nhập khác nhau nh đã trình bày ở trên, để tính giá gốc hàng xuất
kho , kế toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp tính giá trị hàng tồn
kho sau:
- Phơng pháp tính theo giá đích danh : Gía trị thực tế của giá
gốc của nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ xuất kho tính theo giá thực
tế của từng lô hàng nhập áp dụng đối với nhiều doanh nghiệp sử dụng ít thứ
nguyên liệu , vật liệu và công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và có giá trị nhận đợc.
- Phơng pháp bình quân gia quyền: Gía trị của loại hàng tồn kho đợc
tính theo giá trị trung bình của từng lợi hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình quân gia quyền
cuối kỳ ).Gía trị trung bình có thể đợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô
hàng về , phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp( bình quân gia quyền sau mỗi
lần nhập) .
Gía trị thực tế Số lợng Đơn giá
NL, VL và = NL, VL x bình quân gia

CCDC xuất và CCDC quyền

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kho xuất kho
Trong đó giá đơn vị bình quân gia quyền có thể tính một trong các ph-
ơng án sau:
Phơng án 1:Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( còn gọi là giá bình
quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ)
Đơn giá Gía trị thực tế NL, VL và Gía trị thực tế NL, VL
bình quân CCDC tồn kho đầu kỳ + và CCDC nhập kho trong kỳ
gia quyền =
cuối kỳ Số lợng NL, VL và + Số lợngNL, VL và
CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ
Phơng án 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập(còn gọi là
giá bình quân gia quyền liên hoàn)
Đơn giá Gía trị thực tế NL, VL Gía trị thực tế NL, VL
bình quân và CCDC tồn kho + và CCDC nhập kho của
gia quyền trớc khi nhập từng lần nhập
sau mỗi =
lần nhập Số lợng NL, VL, và Số lợng NL , VL và
CCDC tồn kho trớc + CCCDC nhập kho của
Khi nhập từng lần nhập
- Phơng pháp nhập trớc , xuất trớc :Trong phơng pháp này áp dụng dựa trên
giả định là hàng tồn kho đợc mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc , và
hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần thơì điểm
cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của
lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của hàng tồn

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho
- Phơng pháp nhập sau , xuất trớc: Trong phơng pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trớc đó
.Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng , giá trị hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
2.2.2Đánh giá nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ theo giá hạch
toán
- Gía hạch toán là giá do kế toán của doanh nghiệp tự xây dựng, có thể
là giá kế toán , hoặc giá trị thuần có thể thực hiện đợc trên thị trờng. Gía hạch
toán đợc sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp và đợc sử dụng tơng đối
ổn định , lâu dài.Trờng hợp có sự biến động lớn về giá cả doanh nghiệp cần
xây dựng lại hệ thống giá hạch toán.
Kế toán tổng hợp nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ phải tuân
thủ nguyên tắc tính theo giá thực tế.Cuối tháng kế toán phải xác định hệ số
chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị hạch toán của từng thứ , (nhóm hoặc
loại )nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ để điều chỉnh giá hạch toán
xuất kho thành giá trị thực tế.Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch
toán của từng loại nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ đợc tính theo
công thức sau:


Gía trị thực tế NLVL, Gía trị thực tế NLVL,
Hệ số CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

chênh =
lệch giá Gía trị hạch toán NLVL, Gía trị hạch toán NLVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ + CCDC nhập kho trong kỳ
Gía trị thực tế
NLVL, CCDC = Gía trị hạch toán NLVL, Hệ số chênh
xuất kho CCDC , xuất kho x lệch giá
3.Nhiệm vụ kế toán nguyên liệu , vật liệu và CC, DC
Để phát huy vai trò , chức năng của kế toán trong công tác quản lý nguyên
liệu , vật liệu và công cục , dụng cụ trong doanh nghiệp , kế toán cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
-Tổ chức ghi chép , phản ánh chính xác , kịp thời sồ lợng , khối lợng ,
phẩm chất , quy cách và giá trị thực tế của từng loại , từng thứ nguyên liệu ,
vật liệu và công cụ , dụng cụ nhập , xuất và tồn kho.
-Vận dụng đúng đắn các phơng pháp hạch toán , phơng pháp tính giá
nguyên liệu ,vật liệu và công cụ , dụng cụ , nhập , xuất .Hớng dẫn và kiểm tra
các bộ phận , phòng ban chấp hành các nguyên tắc , thủ tục nhập , xuất và
thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán.
- Mở các loại sổ (thẻ)kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên liệu , vật liệu và
công cụ , dụng cụ theo đúng chế độ , phơng pháp quy định
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng , tình hình dự trữ và sử dụng
nguyên liệu, vật liệu và công cụ , dụng cụ theo dự toán , tiêu chuẩn, và phát
hiện các trờng hợp tham ô , lãng phí , xác định nguyên nhân và biện pháp xử
lý.
- Tham gia kiểm kê và đánh gía nguyên liệu , vật liệu và công cụ , dụng cụ
theo chế độ quy định của Nhà nớc.

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-Cung cấp thông tin về tình hình nhập , xuất , tồn kho nguyên liệu , vật liệu
và công cụ , dụng cụ phục vụ công tác quản lý.Định kỳ tiến hành phân tích

tình hình mua hàng , bảo quản và sử dụng nguyên liệu , vật liệu và công cụ ,
dụng cụ.
4.Thủ tục quản lý nhập xuất kho nguyên liệu , vật liệu và CC, DC và
các chứng từ kế toán liên quan
4.1.Thủ tục nhập kho
Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua
hàng đã ký kết ,phiếu báo giá để tiến hành mua hàng.Khi hàng về đến nơi ,
nếu xét thấy cần thiết có thể lập biên bản kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh
giá hàng mua về các mặt số lợng , khối lợng , chất lợng và quy cách, căn cứ
vào kết quả kiểm nghiệm,ban kiểm nghiệm lập Biên bản kiểm nghiệm vật t
Sau đó bộ phận cung cấp hàng lập Phiếu nhập kho trên cơ sở hoá đơn ,
giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho thủ kho làm thủ tục
nhập kho . Thủ kho sau khi cân , đong , đo , đếm sẽ ghi số lợng thực nhập và
Phiếu nhập và sử dụng để phản ánh số lợng nhập và tồn của từng thứ vật t vào
Thẻ kho , trờng hợp phát hiện thừa , thiếu , sai quy cách phẩm chất, thủ kho
phải khai báo cho bộ phận cung ứng biết và cùng ngời giao lập biên bản .Hàng
ngày hoặc định kỳ thủ kho chuyển giao Phiếu nhập kho cho kế toán vật t làm
căn cứ để ghi sổ kế toán.
4.2.Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất , kinh doanh các bộ phận sử dụng vật t viết
Phiếu xin lĩnh vật t. Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật t bộ phận cung cấp vật t viết
phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt .Căn cứ vào phiếu xuất kho và tồn kho
của từng thứ vật t vào Thẻ kho .Hàng ngày hoặc định kỳ Thủ kho chuyển
Phiếu xuất cho kế toán vật t , kế toán tính giá hoàn chỉnh Phiếu xuất cho kế
toán vật t , kế toán tính giá hoàn chỉnh Phiếu xuất để lấy số liệu ghi sổ kế toán.

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.3.Các chứng từ kế toán có liên quan
Chứng từ kế toán sử dụng đợc quy định theo chế độ chứng từ kế toán ban

hành theo QĐ số 15/TC/CĐKT ngày 1/11/2007 của Bộ tài chính và các quyết
định có liên quan , bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vẩn chuyển nội bộ (Mẫu số03 PXK - 3LL)
- Biên bản kiểm kê vật t , sản phẩm hàng hoá (Mẫu số 05- VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02 BH)
- Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTGT- 3LL)
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT 3LL)
Đối với các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định Nhà
nứơc,phải lập kịp thời , đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu , nội dung và
phơng pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Ngoài ra tuỳ
thuộc vào tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp, kế toán có thể sử dụng thêm
các chứng từ kế toán hớng dẫn ,nh : Phiếu xuất vật t theo hạn mức (Mẫu số 04
VT); Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu số 03- VT); Phiếu báo vật t còn lại
cuối kỳ ( Mẫu số 04 VT )


Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Sổ chi tiết
VL,CCDC
Bảng tổng hợp N- X-T
Sổ tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5.Phơng pháp kế toán chi tiết NL, VLvà CC ,DC
*Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song:
(1) (1)
(3)
(2) (2)
(4)

(5)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Phiếu nhập Phiếu xuất
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Sổ kế toán
tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển:
(1) (1)

(4)
(2) (2)
(3) (3)
(5)
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra


Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Thẻ kho
Chứng từ
xuất
Sổ số dư
Bảng giao
nhận chứng
từ xuất
Sổ tổng hợp
nhập xuất tồn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết vật t theo phơng pháp số d:
(1) (1)
(2) (4) (2)
(6)
(3) (3)
(5)



Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Bảng giao
nhận chứng từ
nhập
Bảng luỹ kế
nhập xuất tồn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6.Kế toán tổng hợp NL, VL và CC, DC
*Sơ đồ kế toán tổng hợp VL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên(tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
TK111,112,141,331 TK152 TK621
Mua ngoài vật liệu Xuất chế tạo sản phẩm
TK133
ThuếGTGT
TK151 TK641,642

Hàng đi đờng nhập kho Xuất cho SXC,cho bán hàng,
cho quản lý DN
TK411 TK128,222

Nhận cấp phát ,nhận góp Góp vốn liên doanh
vồn liên doanh
TK154 TK154
VL thuê ngoài tự chế Xuất VL tự chế hay thuê
biến ,tự chế nhập kho ngoài chế biến
TK128,222 TK632
Nhận lại vốn góp LD Xuất bán trả lơng , trả thởng
biếu tặng
TK632,338(3381) TK632,138,334
Phát hiện thừa khi
kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK412

Đánh giá giảm vật liệu
Đánh giá tăng vật liệu

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

*Sơ đồ kế toán tổng hợp CC,DC theo phơng pháp kê khai thờng xuyên(tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
TK111,112,141,331 TK153 TK621
Xuất CCDC loại phân
Mua ngoài vật liệu bổ 1 lần

TK133
TK151 Thuế GTGT TK641,642

Hàng đi đờng nhập kho Xuất cho SXC, cho bán
hàng , cho QLDN
TK411 TK128,222
Nhận cấp phát, nhận góp Góp vốn liên doanh
vốn liên doanh
TK154 TK154
VL thuê ngoài chế biến, Xuất VL tự chế hay thuê
tự chế nhập kho ngoài chế biến

TK128,222 TK632
Nhận lại vốn góp LD Xuất bán trả lơng , trả
thởng , biếu tặng
TK632,338(3381) TK632,138,334
Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK412
Đánh giá giảm VL

Đánh giá tăng VL


Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Sơ đồ kế toán tổng hợp NL,VL,CCDC theo phơng pháp kiểm kê định
TK151,152,153 TK611 TK151,152,153

*** ***
Gía trị VL,CCDC tồn đầu kỳ Gía trị VL,CCDC tồn cuối kỳ
TK111,112,331 TK111,112,331
Gía trị VL,CCDC mua vào Giảm giá đợc hởng hàng
trả lại
TK133 TK133

Thuế GTGT
TK411 TK138,334,642
Nhận vốn góp liên doanh,cấp Gía trị thiếu hụt mất mát
phát, tặng thởng

TK412 TK621,627,641,642
Gía trị VL,CCDC nhỏ xuất dùng
Đánh giá tăng VL,CCDC
TK142,242
Gía trị CCDC Phân bổ dần

xuất dùng lớn vào CPSXKD







Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng II: Thực tế công tác kế toán nguyên liệu vật
liệu và công cụ dụng cụ tại công ty CP Xây Dựng Và
Phục Chế Công Trình Văn Hoá
2.1. Đặc điểm chung của công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình
Văn Hoá:
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế
Công Trình Văn Hoá:
- Công Ty XD và Phục Chế Công Trình Văn Hoá tiền thân là doanh nghiệp
Nhà nớc, thaàh lập năm 1971 trực thuộc Sở Văn Hoá Thông Tin Hà Nội. Đến
năm 1993 Công ty đợc thành lập lại theo quyết định số 1871/QĐ-UB,
08/05/1993 của UBND thành phố Hà Nội. Đến nay, Công ty đợc chuyển đổi
cổ phần hoá theo quyết định số 748/QĐ-UB ngày 02/02/05 của UBND thành
phố Hà Nội, trong đó sở hữu của Nhà Nớc chiếm giữ 30% cổ phần
- Với trên 30 năm xây dựng và trởng thành Công ty đã thực hiện và hoàn thành
tốt nhiệm vụ tôn tạo, phục chế nhiều di tích lịch sử văn hoá và cách mạng của
thủ đô và các tỉnh trên toàn quốc.Công ty có 1 đội ngũ cán bộ, kỹ s, kiến trúc
s, chuyên gia nghệ nhân nhiều kinh nghiệm, có trang thiết bị thi công hiện đại.
- Công ty luôn đợc đánh giá là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, tạo đợc
uy tín đối vơí các đối tác. Đảm bảo huy động nguồn vốn để thực hiện thi công
đáp ứng yêu cầu hoạt động SXKD. Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và nộp ngân
sách. Công ty đã thi công nhiều công trình đòi hỏi về qui mô và chất lợng, đợc
chủ đầu t đánh giá cao nh:
+ Tứ trấn Thăng Long: Đình Kim Liên, Đền Voi Phục, Đền Quán Thánh.
+ Cụm di tích Ngọc Sơn Tợng Vua Lê Thái Tổ bên Hồ Hoàn Kiếm
+ Công trình Mái nhà Việt Nam:khu ngoại cảnh khách sạn Sherraton,
khu ngoại cảnh khách sạn Melia, khu ngoại cảnh đài phun nớc khách sạn
Hilton Hà Nội


Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Di tích Chủ Tịch Hồ Chí Minh Làng Sen Kim Liên Nam
Đàn Nghệ An, di tích 48 Hàng Ngang
+ Câu lạc bộ truyền thống Nhà Hát chèo Hà Nội, nhà múa rối nớc
Thăng Long( phần nội thất)
+ .
Với những đóng góp của mình, Công ty đã đơc Nhà Nớc tặng thởng:
- Huân chơng lao động hạng ba(1988)
- Huân chơng lao động hạng hai(2001)
- Bằng khen của Hội đồng Bộ trởng(1985)
- Bằng khen của Bộ Văn hoá Thông tin(1985)
- Bằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam(1992)
- Cờ thi đua xuất sắc của UBND thành phố Hà Nội(2000,2004)
- Huy chơng vàng chất lợng sản phẩm của Bộ XD(2001,2002,2004)
Bằng việc so sánh một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây, ta có thể khẳng định
đợc điều này:
Các chỉ
tiêu
ĐVT Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Lao động
bình quân
Ngời 480 420 450
NVKD
Triệu đồng 4.054.919.872 4.479.498.169 5.002.650.112
TSCĐ
Triệu đồng 2.699.081.268 2.430.496.951 2.540.396.791
TSLĐ
Triệu đồng 14.579.855.739 15.464.801.162 15.642.756.012
Doanh thu

Triệu
đồng
16.786.694.746 25.904.924.114 26.856.452.994
Lợi nhuận
trớc thuế
Triệu
đồng
97.235.350 520.616.568 531.025.652
Nộp ngân
sách
Triệu
đồng
27.257.118 72.886.320 75.426.157
Thu nhập
bình quân
nghìn
đồng/
ngời
1.100.000 1.300.000 1.500.000

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty CP
Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá:
Chức năng của công ty chủ yếu là thực hiện những hợp đồng sửa chữa,
phục chế đã kí với đơn vị chủ đầu t sau khi đã trúng thầu hoặc đợc chỉ định
thầu
Nhiệm vụ của hoạt động SXKD của công ty là: thi công những sản phẩm
xây dựng, các công trình phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và sửa chữa, phục
chế những công trình văn hoá,

Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty là: do công ty có chức năng và
nhiệm vụ nh trên nên đặc điểm tổ chức SXKD của công ty là tính sản phẩm
phân tán, tổ chức thi công theo các công trình, khối lợng thi công lớn, sản
phẩm làm ra đợc tiêu thụ ngay tại chỗ. Tiền thanh toán đợc chia thành nhiều
đợt cho đến khi sản phẩm hoàn thành và bàn giao.
Các ngành nghề kinh doanh chính:
- Thi công các công trình xây dựng, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, nông
lâm nghiệp
- T vấn giám sát kỹ thuật
- Phục chế các công trình văn hoá, di tích lịch sử
- T vấn đo đạc, thẩm định dự án các công trình xây dựng
- Thẩm định, kiểm tra các dự án và tổng mức đầu t, thẩm định, thẩm tra hồ
sơ thiết kế và tổng dự toán công trình
2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế
toán ở công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá:
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Căn cứ điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CP Đầu T và Phát triển nhà
Hà Nội số 27 đã đợc Đại Hội Đồng Cổ Đông thành lập thống nhất thông qua
ngày 07/01/2006

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ giấy phép Đăng ký kinh doanh số 09.03.000092 do Sở Kế hoạch và
Đầu t tỉnh Ninh Bình cấp ngày 03 tháng 05 năm 2006
Công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công Trình Văn Hoá đợc tổ chức theo sơ
đồ:
Để hiểu rõ hơn về hoạt động của Công ty CP Xây Dựng Và Phục Chế Công
Trình Văn Hoá, chúng ta đi sâu nghiên cứu chức năng hoạt động của từng
phòng ban
Đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ)là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty, bao gồm: ĐHĐCĐ thờng niên và ĐHĐCĐ bất thờng
Quyền hạn và chức năng của ĐHĐCĐ:
- Phê chuẩn các báo cáo tài chính hàng năm sau khi đợc kiểm toán
- Phê duyệt mức cổ tức đợc thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần
phù hợp với luật doanh nghiệp và các quyền gắn với loại cổ phần đó

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Đại hội đồng cổ đông
Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phòng
Tổ chức
Hành
chính
Phòng
Kế
hoạch -
Đầu t
Phòng
Kỹ thuật
Chất
lợng
Phòng
Tài
Chính
Kế
toán
Các đơn
vị sản

xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
với điều kiện là mức cổ tức này không cao hơn mức mà HĐQT đề
nghị sau khi đã tham khảo ý kiến của cổ đông tại ĐHĐCĐ
Chủ tịch hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty giữa 02 nhiệm kỳ
ĐHĐCĐ, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
Giám đốc công ty:
Điều hành tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày của công ty, theo quy chế quản lý nội bộ công ty đã
thông qua HĐQT
Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phơng án đầu t của công ty
Kiến nghị phơng án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của
công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
sau khi đã thông qua HĐQT
Quyết định lơng và phụ cấp (nếu có) đối với ngời lao động trong công
ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng giám đốc
Chịu trách nhiệm trớc HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm
gây thiệt hại cho công ty
Giám đốc đợc sự uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn cần thiết để thi hành các
quyết định của HĐQT và ĐHĐCD. Tổng giám đốc thực thi quyền hạn
và nhiệm vụ của mình phù hợp với điều lệ công ty và các nội quy, quy
chế quản lý nội bộ của công ty trên cơ sở tuân thủ pháp luật
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quyết định của Hội đồng
quản trị đảm bảo tuân thủ pháp luật và điều lệ công ty


Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng tổ chức hành chính:
Phòng tổ chức hành chính của công ty có trách nhiệm giúp Giám đốc
Công ty thực hiện công tác tổ chức, hành chính. Các công việc cụ thể:
Công tác tổ chức lao động tiền lơng:
- Nghiên cứu, đề xuất các phơng án về bộ máy tổ chức của Công ty
phù hợp với sự phát triển của Công ty trong từng thời kỳ.
- Tham mu cho Giám đốc về công tác cán bộ và quy hoạch đội ngũ
cán bộ công ty.
- Xây dựng chức năng , nhiệm vụ và mối quan hệ công tác giữa các bộ
phận trong công ty
- Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn cho cán bộ nhân viên Công ty
- Quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ, nhân viên trong Công ty, xác nhận lý
lịch gốc, xác nhận đăng ký kết hôn cho cán bộ nhân viên Công ty,
thực hiện công tác nhận xét cán bộ định kỳ
- Thực hiện công tác tuyển chọn lao động, tổ chức thực hiện ký kết
HĐLĐ, thực hiện các thủ tục thôi việc, nghỉ việc, nghỉ hu, đăng ký
và quản lý sổ lao động theo quy định.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế trả lơng, quy chế thi đua
khen thởng, kỷ luật.
- Lập bảng chấm công tổng hợp hàng tháng của khối văn phòng, tính
lơng hàng tháng cho cán bộ nhân viên văn phòng công ty.
- Xây dựng và quản lý chức danh lao động, tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ, tổ chức xét hay thi nâng bậc lơng cho cán bộ nhân viên
Công ty.
- Thực hiện chế độ BHXH, BHYT cho ngời lao động trong công ty.

Vũ Thị Hồng Nhung- KT 41A13

×