Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.66 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI OLYMPIC TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2011-2012. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THẠCH HÀ. Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 24- 4 - 2012. ĐỀ CHÍNH THỨC. Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 2 1) x x 20 . 4 2) x 4 .. Bài 2. 9 25 49 81 1) Tìm phần dư R(x) khi chia đa thức: P(x) 1 x x x x x 2 Cho Q(x) x x. 2) Cho x > 0 thoả mãn. x2 . 1 1 3 14 N x x2 x3 . Tính giá trị của biểu thức. Bài 3. Giải các phương trình sau: 1). x. 2. 3. 3. 3. 4x 4 1 x 2 4x 5 0. 2) 2x4 + 3x3 – 3x2 + 3x + 2 = 0 Bài 4. 2 2 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M x xy y 3x 3y 2012 .. Bài 5. Cho hình vuông ABCD cạnh a. M là điểm trên đường chéo BD. Lấy ME vuông góc với AB (E AB) và MF vuông góc với AD (F AD) . 1) Chứng minh DE CF; EF = CM. 2) Chứng minh ba đường thẳng DE, BF và CM đồng qui. 3) Xác định vị trí của điểm M để tứ giác AEMF có diện tích lớn nhất. ...HẾT….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI OLYMPIC TOÁN LỚP 8 NĂM HỌC 2011 – 2012 Bài Các ý Nội dung 2 2 1 x x 20 x 5 x 4 x 20 ( x 5)( x 4) Bài 1 2,0đ x 4 4 x 4 4x 2 4 4x 2 4,0đ 2 2 2 2 2 2 2,0đ (x 2) (2x) (x 2x 2)(x 2x 2) P(x) = Q(x). M(x) + R(x) = x(x - 1). M(x) + R(x). Trong đó R(x) có dạng ax + b 1 P(x) = x(x - 1). M(x) + ax + b 2,0đ Ta có: P(0) = b = 1 P(1) = a + 1 = 6 Từ(1) và (2) suy ra a = 5. Vậy đa thức dư là R(x) = 5x + 1 1 1 1 Bài 2 x 2 2 14 x 2 2x. 2 16 4,0đ x x x (1). Điểm 2,0 1,0 1,0. 0,5 0,5 0,5 0,5. 2. 2 2,0đ. Bài 3 4,0đ. 1 1 x 16 x 4 (x 0) x x =>Từ (1) và (2) ta có 1 1 (x 2 2 )(x ) 4.14 56 x x 1 1 1 x 3 x 3 56 x 3 3 52 x x x. x. 2. 3. 3. 1,0. (2). 1,0. 3. 4x 4 1 x 2 4x 5 0 3. (1). 3 Chứng minh: Với a b c 0 thì a b c 3abc 2 3. x 4x 4 1 x 4x 5 Ta có x 4x 4 1 x 4x 5 0 2. 2. 1 2,0đ. 3. 3. 2. 0,5. 0. 2. 0,5. 2. x 4x 4 0 hoặc 1 x 0 hoặc 4x 5 0 2 2 <=> (x 2) 0 hoặc x 1 hoặc 4x 5 0. x = 2 hoặc x = 1 hoặc. 2 2,0đ. 2. x. 5 4. 5 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình (1) là S = {2 ; -1; 1; 4 } 2x4 + 3x3 – 3x2 + 3x + 2 = 0 (2) Ta có x = 0 không là nghiệm của (2) 3 2 2x 2 3x 3 2 0 x x Với x 0 chia 2 vế cho x2 ta có. 1,0. 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 1 2(x ) 2 3(x ) 7 0 x x x x ; Đặt y =. 0,25. (2) <=> 2y2 + 3y – 7 = 0 (3) 3 65 3 65 65 3 65 3 y y 0 y1 ; y1 4 4 4 4 =>. . Với y2 . y1 . 65 3 1 65 3 x x2 4 x 4. 65 3 x 1 0 4. 0,5. => Vô nghiệm. 65 3 1 65 3 65 3 x x2 x 1 0 4 x 4 4 2. 2 65 3 10 6 65 65 3 10 6 65 65 3 10 6 65 0 x1 x ; x2 8 8 8 8 . 65 3 10 6 65 65 3 10 6 65 ; 8 8 {. Tập nghiệm S = 2 2 M = (x 1) (y 1) (x 1)(y 1) 2009 2. Bài 4 2,0. 2,0đ. 2. (y 1) 3(y 1) 2009 2009 (x 1) 2 4 =. y 1 0 x 1 0. y 1 x 1. Dấu “ =” xẩy ra khi Vậy Min M = 2009 Khi x = y =1. 0,25. } 0,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hình vẽ. 0,5. 0,5đ. 1 2,0đ Bài 5 6,0đ. 2 2,0đ. 3 1,5đ. Ta có DF = AE DFC = AED (c-g-c) ADE DCF 0 EDC DCF EDC ADE 90 nên DE CF Vì MD là trung trực của AC =>MC = MA Mặt khác AEMF là hình chữ nhật => MA = FE nên EF = CM MCF =FED (c-c-c) MCF FED Từ MCF FED chứng minh được CM EF Tương tự a) được CE BF ED, FB và CM trùng với ba đường cao của FEC nên chúng đồng qui. ME + MF = FA + FD = a. 2 2 Áp dụng BĐT Co-sy ta có 4ME.MF (ME MF) a. Dấu “=” xẩy ra khi ME = MF, Lúc đó M là trung điểm của BD a2 SAEMF ME.MF 4 => Max Lưu ý: Các cách giải khác đúng, hợp lí đều cho điểm tối đa.. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>