Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

hoa 8 tiet 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 09 Tiết : 18. Ngày soạn: 16/10/2015 Ngày dạy: 20/10/2015. Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi viết PTHH dạng chữ. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về phản ứng hóa học (sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết các nguyên tử). 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài mới trước ở nhà. 2. Phương pháp: Trực quan – Hỏi đáp – Làm việc nhóm nhỏ – Kết hợp tìm hiểu SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 8A1 8A4 8A2 8A5 8A3 8A6 2. Kiểm tra bài cũ (7’): - HS1: Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học ? Cho ví dụ minh hoạ. - HS2: Làm bài tập 2 SGK/47. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì, trong đó có gì thay đổi, khi nào thì xảy ra, dựa vào đâu mà biết được? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa phản ứng hoá học(15’). - GV: Thông báo: Hiện tượng hóa -HS: Nghe giảng, ghi nhớ và trả I- ĐỊNH NGHĨA : học là hiện tượng biến đổi có tạo lời: Phản ứng hóa học là quá - Phản ứng hoá học là quá thành chất khác vậy quá trình trình biến đổi từ chất này thành trình biến đổi từ chất này biến đổi này được gọi là phản ứng chất khác. thành chất khác hóa học.Vậy phản ứng hóa học là - Chất ban đầu (biến đổi gì ? trong phản ứng) gọi là chất - GV: Thông báo: Chất ban đầu - HS: Nghe giảng, ghi nhớ và phản ứng ( hay chất tham (biến đổi trong phản ứng) gọi là ghi bài. gia ) chất phản ứng ( hay chất tham gia - Chất sinh ra sau phản ứng ). Chất sinh ra sau phản ứng gọi gọi là sản phẩm ( tạo thành).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là sản phẩm hay chất tạo thành. * Cách ghi, đọc phương -GV: Giới thiệu cách viết phương - HS: Chú ý lắng nghe và ghi trình chữ của phản ứng : t Tên các chất phản ứng  trình chữ: Lưu huỳnh + sắt   nhớ. Tên các sản phẩm Sắt (II) sunfua. Ví dụ : - GV: Yêu cầu HS xác định chất -HS: Xác định t tham gia và sản phẩm trong phản + Chất tham gia: Đường, kẽm, - Đường   Than + axit clohidric. ứng sau: Nước + Chất tạo thành: Than, nước, - Kẽm + axitclohiđric  t Đường   Than + Nước kẽm clorua, khí hidro. kẽm clorua +khí hiđro Kẽm + Axit clohiđric  Kẽm clorua + khí hiđro - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -GV giải thích: Các quá trình cháy của 1 chất trong không khí là sự tác dụng của chất đó với oxi có trong không khí. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -GV: Hướng dẫn HS đọc phương trình chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu “+” và “  ”) - HS: Tiến hành thảo luận nhóm - GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhỏ: nhóm bài tập 1:Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau: t  Khí a. Cồn + Khí oxi a. Đốt cồn trong không khí tạo cacbonic + nước thành khí cacbonic và nước. t b. Đốt bột nhôm trong không khí, b. Nhôm + Khí oxi   Nhôm tạo thành nhôm oxit. oxit -GV: Yêu cầu đại diện các nhóm - HS: Đại diện nhóm lên trình lên viết phương trình chữ. bày. -GV: Gọi HS đọc phương trình - HS: Trả lời. chữ Hoạt động 2. Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hoá học(14’). - GV: Cho HS quan sát hình. 2.5 -HS: Quan sát và trả lời II- DIỄN BIẾN CỦA và hỏi: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : 1.Trước phản ứng ( hình a ) có 1. Hai phân tử Hiđro,1 phân tử - Trong phản ứng hoá học những phân tử nào ? Oxi. chỉ có liên kết giữa các 2. Các nguyên tử nào liên kết với 2. 2H liên kết với nhau ; 2O liên nguyên tử thay đổi làm cho nhau ? kết với nhau. phân tử này biến đổi thành 3.Trong phản ứng ( hình b): các 3. Trong phản ứng các nguyên phân tử khác . nguyên tử nào liên kết với nhau ? tử chưa liên kết với nhau 4. So sánh số nguyên tử H và O 4. Số nguyên tử H và O ở a trong phản ứng b và trước phản bằng số nguyên tử H và O ở b. ứng a ? 5. Sau phản ứng có các phân tử 5. Sau phản ứng có các phân tử nào ? nước ( H2O) tạo thành. -GV hỏi: Phân tử nước gồm các -HS: 1O liên kết với 2H. nguyên tử nào liên kết với nhau? -GV hỏi: Em hãy so sánh thành - HS: Số nguyên tử mỗi loại phần và liên kết của chất tham gia không thay đổi. Liên kết giữa và sản phẩm. các nguyên tử thay đổi. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận -HS: Kết luận và ghi vở. về diễn biến của phản ứng hoá học 0. 0. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố(6’) - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài. - Bài tập củng cố: Viết phương trình chữ của: a. Kẽm cháy trong không khí tạo ra kẽm oxit. b. Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo ra đồng và sắt sunfat. 5. Nhận xét - Dặn dò ( 2’): - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS trong tiết học. - Làm bài tập về nhà 1,2,3SGK/ 50. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×