Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN 4 TUAN 13 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THƯ HAI 23/11/2015 LỊCH SỬ Tiết 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077) I. MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc. + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ? - Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được XD ? 3.Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về" - Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến : – Để xâm lược nhà Tống – Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?. HĐ2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? HĐ4: Làm việc cả lớp - Kết quả của cuộc kháng chiến ? - Gọi HS đọc bài học 4. Củng cố- dặn dò: -HS cả lớp đọc lại bài học. - GV nhận xét tiết học.. - HS trả lời. - Đọc thầm. ý kiến thứ hai đúng vì : trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước. - Lắng nghe và quan sát - 2 em trình bày lại. - Nhóm 4 em hoạt động và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Do quân ta rất dũng cảm và Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - HS trả lời như bài học. - 2 em đọc. - Cả lớp đọc lại bài học.. TOÁN Tiết 61:GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: - Giúp h/s biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Bài tập cần làm : 1,3 II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 10 x 11 (HSCHT) , 97 x 11 (HSHT) Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới.: Hai phép tính trên có gì giống nhau ?(x với 11).Vậy khi nhân với 11 ta có thể. - 2 em thực hiện bảng lớp - 1 số h/s nêu. - 2 em lập lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhân nhẩn bắng cách nào.Vào bài hôm nay ta sẽ biết điểu đó 1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. - Đặt tính và tính: 27 ¿ 11(dùng phấn màu ghi số 27). - 27 x 11 đều có hai tích riêng là mấy? - Khi cộng hai tích riêng để tính nhanh ta nhẩm như thế nào để được 297 (HSHT) - "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27".Từ đó ta có cách nhẩm như thế nào? - Vận dụng tính: 23 ¿ 11=? 35 x 11 = ? 43 x 11 = ? 2. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - Thực hiện nhân 48 x 11. - Nhân nhẩm: 48 ¿ 11=? - Em nhận xét gì về tổng 4+8? - 4 + 8 = 12 .Tổng không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.Vậy ta nhẩm 48 ¿ 11 như thế nào - Cách nhân nhẩm ? - Nêu lại cách nhẩm - Vận dụng tính 55 x 11 , 76 x 11 + Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. - Muốn nhận số có hai chữ số với 11 ta làm thế nào?(chia làm 2 trường hợp). 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm:Ghi kết quả vào sách - Gọi h/s nêu lại cách thực hiện. - Yêu cầu h/s làm bài miệng. - GV nhận xét . Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm Số học sinh của khối lớp Bốn thực hiện thế nào? - Muốn tìm Số học sinh của khối lớp Bốn thực hiện thế nào? - Muốn tìm Số học sinh của hai khối lớp thực hiện thế nào? Yêu cầu h/s làm bài vào vở nháp – 1 HSKG làm bảng lớp. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con. 27 x 11 27 27 297 - là 11 - Ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 - Nhẩm: 2 cộng 7 bằng 9 ; viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 ,ta được 297 - HS tính và nêu miệng kết quả: 253, 385 ,473. 48 1 em (HSHT) nêu miệng x 11 48 48 528 - HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 = 12 .Tổng không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số. - Thảo luận nhẩm theo nhóm 2 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. - 2 – 3em - 605 , 836 + Nếu có tổng là 1 chữ số ta ghi tổng đó vào giữa 2 số đó. +Nếu có tổng là hai chữ số ta ghi chữ số hàng đơn vị của vào giữa và nhớ 1 ở hàng phía trên. - HS nêu cách tính. - HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a.34 x 11 = 374 b.11 x 95 = 1045 3 HSHT c.82 x 11 = 902 -2 HS đọc đầu bài.Cả lớp đọc thầm - HS phát biểu. -Lấy 11 x 17 - Lấy 11 x 15 - Số học sinh khối 4 + số học sinh khối 5 - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm: Bài giải: Số học sinh của khối lớp Bốn có là: 11 ¿ 17 = 187 ( học sinh ) Số học sinh của khối lớp Năm có là:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 11 ¿ 15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả hai khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh. - Nhận xét – sửa sai C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh làm các bài tập còn lại TẬP ĐỌC Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục; phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS : Tự nhận thức bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? - 2 h/s đọc, lớp nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôncốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Đọc 2 lượt : .Đoạn 1: Từ đầu ... bay được .Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi .Đoạn 3: ... các vì sao .Đoạn 4: Còn lại - Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm - 4 h/s đọc nối tiếp.Phát âm các từ : Xi – ôn –cốpxki, cửa sổ , rủi ro, trăm lần - Giải nghĩa từ ( chú giải). - Đọc câu khó : Nhưng rủi ro ……..bay được?” - cá nhân, bàn dãy - Yêu cầu đọc nhóm 2. - HS đọc nhóm. - Đọc cả bài. - 1 h/s đọc. - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca - Lắng nghe ngợi, khâm phục. 3.Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1 va TLCH - HS thảo luận trả lời. Câu 1: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Đọc thầm đoạn 2+3 và TLCH Câu 2: Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như – Sống kham khổ ,chỉ ăn bánh mì suông để dành thế nào? KNS : Xác định giá trị ,đặt mục tiêu. tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm.Sa Hoàng không ủng hộ phát minh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Đọc thầm cả bài +TLCH 3 và 4 Câu 3: Nguyên nhân chính giúp ông thành công? - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. Câu 4: Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Người chinh phục các vì sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của ngành du hành vũ trụ, Từ ước mơ bay như chim ... - Nội dung bài? ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao - 2 -3 em - Đọc lại nội dung bài 4. Đọc diễn cảm: - Gọi h/s đọc tiếp nối. - Yêu cầu nêu cách đọc bài?. - Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần.. - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc. - Nhận xét –tuyên dương. - 4 h/s đọc. - Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốpxki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.... - Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp –xki đã ước mơ bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ/ để bay theo những cánh chim .Kết quả , ông bị ngã gãy chân .Nhưng / rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được “ - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân đọc, cặp đọc. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò: KNS: Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? - Em đặt mục tiêu gì cho năm học này? - Nhận xét tiết học .. - Tính kiên trì ,nhẫn nại trong học tập để thực hiện ước mơ của mình. - Học tập thật giỏi …... THỨ BA 24/11/2015 TOÁN Tiết 62: I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần đạt :1,3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.. Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính a. 24 x 11 (HSCHT) b. 46 x 11(HSHT) - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11 - Nhận xét – chấm điểm 3.Bài mới a/ HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính : 164 x 123 + 123 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -123 viết thành tổng ta viết như thế nào? - Bài toán thuộc dạng nào? - Nêu miệng cách tính (HSHT) - Vậy 164 x 123 = ? b.GT cách đặt tính và tính - Ghi bảng : 164 x 23 yêu cầu đặt tính - Ghi thêm số 1 vào trước 23 ta nhân như thế nào ? Hôm nay lớp học bài nhân với số có 3 chữ số. - 1 em (HSHT) nêu cách nhân với số thứ ba là 1. Hoạt động của HS - 2 em - 1 em nêu lại cách nhân với 11.. - 1 em đọc phép tính. - 100 ,20 ,3 (100 + 20 + 3) - Một số nhân với một tổng – 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 - Thực hiện bảng con ,1 em bảng lớp - HD thực hành tương tự như nhân với số có 2 chữ số - 1 -2 em nhắc lại - 1 em nêu cách nhân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> x. - Rút ra nhận xét : - Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện qua mấp phép nhân và mấy phép cộng 3 số? - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa hỏi – 492 là tích riêng thứ mấy? – 328 là tích riêng thứ mấy? Ta viết lùi sang trái mấy cột – 164 là tích riêng thứ mấy? Ta tiết tục viết lùi sang trái mấy cột nữa? - Nêu cách nhân - Nhân miệng 164 x 121 c/ Luyện tập Bài 1 : Thực hiện bảng con cột a Vào vở bài b,c. 164 123 492 328 164 20172. - 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số. – 492 là tích riêng thứ nhất – 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột – 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 1 cột nữa - 2 -3 em - 1 em (HSHT) - 1 em lên bảng nêu cách thực hiện - 2 HSTB bảng lớp 248 x 321 248 496 744 79608. 1163 x 125 5815 2326 1163 145375 3124. x 213. - Nhận xét – sửa sai Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm sao? - Làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm. 9372 3124 6248 665412 HS làm bài chữa bài - 1 -2 em - Lấy canh x cạnh - Lớp làm bài vào vở , 1 em bảng nhóm Bài giải: Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Dặn hs làm các bài tập còn lại -GV nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.Bài viết không mắc quá 5 lỗi . - Làm đúng BT 2a BT 3b, BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành,.... - HS viết bảng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kiểm tra phần sao lỗi chính tả. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: a.Tím hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài viết. - Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày: Tên nhà bác học được viết như thế nào?Lời nói nhà bác học được viết như thế nào? c.Hướng dẫn viết từ khó - Viết các từ :rủi ro, dại dột, gãy chân d.Hướng dẫn viết vở - Đọc bài cho h/s viết. - Đọc soát lỗi. e.Chấm chữa bài (như các tiết trước) - Thu1 số bài, nhận xét – - Hỏi số lỗi 3. Luyện tập: Bài 2(a). - HD mẫu: lỏng lẻo, long lanh. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng lớp chữa bài. - Đọc lại bài đúng Bài 3 (b). - Yêu cầu h/s trao đổi làm bài. - Gọi h/s nêu kết quả. - GV cùng h/s nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài ?. - 1 đọc đoạn viết. - Xi-ôn-cốp-xki được bay lên bầu trời. - HS nêu ý kiến. - Hoa chữ X các tiếng còn lại có dấu gạch nối.Lờn nói được viết sau dấu hai chấm “…” - HS đọc thầm tìm và viết bảng con. - Viết bảng con 3 dãy + phân tích - HS viết bài. - HS soát lỗi.. - 2 h/s đọc nội dung bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng. + Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,… + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi,... - 2 – 3em - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp. - Lần lượt h/s nêu, lớp trao đổi, nhận xét. Kim , tiết kiệm, tim - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận.các tiếng trong một bộ phận phải có dấu gạch nối. - Nhận xét giờ học, dặn h/s ghi nhớ các từ có l/n khi viết.. ĐẠO ĐỨC Tiết 13:. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ ( TIẾT 2). I. Mục tiêu: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. ( Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.) * KNS : KN lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ? - Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài? B. Bài mới. 1. Hoạt động 1. Thảo luận đóng vai - Quan sát tranh 1 ,2 Tranh vẽ gì? - HS làm việc theo nhóm đôi. - VD: Tranh 1: Liên đang ngồi học bài.Bà đang dùng chổi để quét nhà ,bà đến bên Liên bà nói : “Bữa nay bà đau lưng quá”.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tranh 2. Tùng đang chơi ngoài sân ,Ông đang ốm ,ông nhờ Tùng “Tùng ơi lấy hộ ông cốc nước” - Vậy bạn Liên ở BT1 và bạn Tùng ở BT2 sẽ làm gì để thể hiện tấm lòng hiếu thão đối với ông bà . - Chia nhóm 6 em, 1,2,3 nhóm đóng vai theo tình huống 1 và 4,4 nhóm đóng vai theo tình huống 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm thảo luận -TH 1:Liên ngừng học bài ,đỡ bà ngồi xuống ghế,đấm lưng,lấy dầu xoa bóp cho bà, quét nhà giúp bà. -TH 2: Ngừng chơi lấy nước mời ông uống, lấy khăn chờm ấm giúp ông hạ sốt. - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Qua 2 tình huống trên khuyên ta điều gì? - GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu 2. Hoạt động 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.Ca hát ,nêu những câu tục ngữ nói về công lao ông bà, cha mẹ. - Về công lao của cha mẹ? - Về lòng hiếu thảo? - GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì? KNS : Xác định giá trị , thể hiện tình cảm yêu thương . - Yêu cầu h/s nêu ý kiến trước lớp về việc làm ẹm dự định của bản thân về những việc định làm thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Những việc đã làm ? - Những việc dự định sẽ làm? - GV kết luận: nhận xét nhắc các em làm đúng các điều dự định. - GV cùng h/s nhận xét, trao đổi theo các tình huống. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các việc em đã làm thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Nhận xét tiết học.. - Luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.. - HS làm việc cả lớp Chim trời ai dễ nhổ lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày. - Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con. - Lần lượt h/s kể.. - HS ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. - HS dán bài lên lần lượt nêu ác ý kiến. - Lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.. .. KHOA HỌC Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. * GDHS ý thức bảo vệ môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS chuẩn bị theo nhóm : – chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người ? - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN. - Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành trang 52 SGK để làm TN - Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn nước mưa, nước máy... ? - GV kiểm tra kết quả và nhận xét: HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo mẫu : màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan. - Nước ô nhiễm là nước như thế nào ? - Nước sạch là nước như thế nào ? - GV kết luận như mục bạn cần biết. BVMT: GD HS sử dụng nguồn nước sạch,bảo vệ nguồn nước ở nơi mình ở. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Về nhà tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh nhắc nhở người th6an bảo vệ nguồn nước .. - 2 HS lần lượt trả lời.. . - Các nhóm trình bày kết quả. - bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh. - HS tự thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Nước ô nhiễm là nước : Có màu, vẩn đục, có mùi hôi,chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước sạch là nước : Không màu, không mùi, không vị, trong suốt. - 2 -3 em lập lại. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của tính từ? (HSHT) - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh. - Nhận xét – chấm điểm 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài. b/ HD làm bài tập Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. a.Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. Hoạt động của HS. - 1 em - 2 em lên bảng. . đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ nhất. - xinh xinh ,xinh xắn ,xinh nhất.... - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - quyết tâm,quyết lòng, quyết chí, bền chí, bền lòng, bền gan, vững lòng, vững dạ,vững tâm,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Công việc ấy rất gian khổ. Bài 3: + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ? + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Lưu ý : Có câu mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn - Làm miệng (HSHT) - Yêu cầu làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn - Nhận xét, cho điểm 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn học sinh xem lại bài. vững chí, kiên trì,kiên nhẫn, kiên tâm, kiên quyết, kiên cường,kiên nghị, vượt khó... - gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, gian lan, khó khăn, sóng gió, thử thách, chông gai .... - 1 em đọc. - HS làm VBT. - Lớp nhận xét.. – một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. – bác hàng xóm của em – người thân của em – em đọc trên báo ... - 2 em - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất.. THỨ TƯ 25/11/2015 TOÁN Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( tt) I. MỤC TIÊU : - Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - Bài tập cần đạt :1,3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: a.145 x 213 (HSCHT) b. 1879 X 157 (HSHT) - 2 em lần lượt lên bảng HS nêu lại cách nhân với số có ba chữ số - Nhận xét – chấm điểm. 3.Bài mới a/GT cách đặt tính và tính: - Cho cả lớp đặt tính và tính, gọi 1 em lên bảng. - HS làm vào nháp, 1 em lên bảng 258 x203 774 000 - Cho HS nhận xét để rút ra 516 - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số nào? 52374 - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 không? - Không ảnh hưởng vì số nào cộng với 0 cũng bằng - KL:Vì tích riêng thứ hai gồm toàn là chữ số 0 nên chính số đó. khi đặt tính ta có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng - Vậy phép tính này có hai cách thực hiện - Cách 1:Viết đầy đủ (HSCHT) 258 x - Cách 2: lược bỏ những tích toàn là số 0 ,nhưng 203 lưu ý viết tích 516 lùi sang bên trái hai cột so với 774 tích thứ nhất (HSHT) 516 b/Luyện tập 52374 Bài 1 : Quan sát cả 3 bài có gì giống nhau?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Khi viết tích nhân thứ 3 các em cần lưu ý điều gì? (HSHT) - Cho HS làm bảng con, 3 HS lên bảng giải.. - Nhận xét – sửa sai Bài 3 :(HSHT) -Muốn tìm số kg thức ăn cho 375 con gà mái đẻ trong 10 ngày ta cần tìm gì? Số kg thức ăn cho 375 con gà mái đẻ trong 10ngày ta cần tìm gì?. - Đều có số 0 ở lần nhân thứ hai - Lùi sang trái 2 cột so với tích nhân thứ nhất HS làm bảng con, 3 HS lên bảng giải. a) 521 b) 563 c) 1390 x203 x 308 x 202 1563 4504 2780 1042 1689 2780 105763 173404 280780 - 2 -3 em nêu lại đề - Số kg thức ăn cho 375 con gà mái đẻ trong 1ngày - Lấy số vừa tìm được nhân với 10 Bài giải Số kg thức ăn cho 375 con gà mái đẻ trong 1ngày : 104 x 375= 39000 g = 39 kg Số kg thức ăn cho 375 con gà mái đẻ trong 10 ngày là : 39 x10 = 390 ( kg) Đáp số : 390 kg. Củng cố - dặn dò GV đính bảng nội dung bài tập 2 a cho hs thi đua điền Đ – S vào ô trống của - Dặn học sinh làm các bài tập còn lại - Nhận xét tiết học .. 3 hs đai diện 3 dãy thi đua Nhận xét. TẬP ĐỌC Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU : - Đọc rõ ràng ,rành mạch. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( Trả lời các CH trong SGK ). * KNS : Tự nhận thức bản thân. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bài :Người tìm đường lên các vì sao và TLCH.1 +2 3.Bài mới a/Giới thiệu bài: Ngày xa ở nước ta có hai người văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát. b/HD luyện đọc a HS đọc thành tiếng từng đoạn - Hướng dẫn phân đoạn. Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đoạn 1: Từ đầu ... sẵn lòng - Đoạn 2: TT ... sao cho đẹp - Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từng đoạn lần 1 -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm Khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng , rõ ràng. - Luyện đọc từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ Khẩn khoản ,huyện đường,ân hận.. - Luyện đọc câu khó “ Thưở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu/ nên nhiều bài văn dù hay/ vẫn bị. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng.. - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .. - 4 em - Caù nhaân - 4 em * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - 2 em.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thầy cho điểm kém.” - Luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm cả bài . b.Đọc mẫu toàn bài: c/ Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1: Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? -Đọc thầm đoạn 2: Câu 2: Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? - Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ? - Đọc thầm đoạn 3: Câu 3: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? KNS : Tự nhận thức bản thân , ,đặt mục tiêu. - Đọc thầm cả bài: Câu 4:Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện? - Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. c/HD đọc diễn cảm -Hướng dẫn luyện đọc cả bài: - Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài. - Luyện đọc kĩ đoạn 1: Nhấn giọng các từ rất xấu, khẩn khoản, sẵn lòng,phân biệt giọng bà cụ ,giọng Cao Bá Quát - Yêu cầu đọc phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc . - Nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc 4. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài? - Qua bài này khuyên các em điều gì? - GV nhận xét tiết học.. - Luyện đọc theo cặp . - 1 em đọc cả bài . - Laéng nghe – chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. – Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được. – rất ân hận và tự dằn vặt mình – Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. – mở bài :2 dòng đầu. – thân bài : một hôm ... khác nhau – kết bài : còn lại - Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc.Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giong bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ ,sởi lởi .Đoạn 1 đọc chậm .Đoạn cuối đọc hơi nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luyện chữ .Hai câu cuối bài đọc với giọng cảm hứng ca ngợi ,sảng khoái.. - Luyện đọc theo nhóm 2 - 2 nhóm thi đọc. - Chăm luyện chữ viết thật đẹp.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE , Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( đã nghe hoặc đã đọc ) thể hiện được đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b/ HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Hoạt động của HS. - 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt ra. - Nhóm 2 em KT chéo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó - Gọi HS đọc phần gợi ý - Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ? - Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ? - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh . c/Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .Kể trong nhóm : - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trong SGK. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu. . Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - 2 em đọc. - 3 em nối tiếp đọc - không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn. - 1 số em nối tiếp trả lời. - 2 em giới thiệu. - Lắng nghe. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét lời kể của bạn. ĐỊA LÍ Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. (HSHT) * SDNLTK &HQ :Bảo vệ nguồn nước tưới . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB (GV, h/s sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm - 3 h/s lên bảng trả lời. địa hình của ĐBBB ? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng. + Mục tiêu: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất. Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB. + Cách tiến hành: - Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả lời: - ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? - Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? - Làng Việt cổ có đặc điểm gì?. - Nêu nội dung mục 1 + thảo luận theo nhón 4 - Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Dân tộc Kinh. - Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. - Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao... -...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ngôi đình thờ Thành Hoàng... - Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có - Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, thay đổi như thế nào? nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, ti vi, quạt điện,... + Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. 2. Hoạt động 2: Lễ hội. + Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội. + Cách tiến hành: Thảo luận nhóm. - Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh chữ và vốn hiểu biết thảo luận: - Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ? - Nêu trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB ?. - Thảo luận nhóm 6 - Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,... - Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí. - Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,.. + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.. - Nêu một số hoạt động vui chơi ở lễ hội của người dân ở ĐBBB ? - Gọi h/s trình bày. - Lần lượt từng nhóm trình bày nội dung. - GV kết luận chung. - Nhóm khác nhận xét trao đổi. + Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB. C. Củng cố dặn dò: - Ngày nay cùng với sự phát triển người dân ĐBBB cần làm gì để bảo vệ truyền thống một số lễ hội? Bảo vệ môi trường sống? - Nhận xét tiết học . - Dặn h/s xem lại bài THỨ NĂM 26/11/2015 TOÁN Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Bài tập cần đạt : Bài 1, bài 3, bài 5a. II. Các hoạt động dạy học: học sinh chuẩn bị bài 3 vào nháp A. Kiểm tra bài cũ. - Đặt tính rồi tính: 456 ¿ 104 (HSCHT) 3105 ¿ 102.(HSHT) - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính - Bài a. Có dạng nào? Ta cần lưu ý như thế nào? - Bài b :Cần lưu ý điều gì?. - 2 h/s lên bảng. 47424 ; 316710. - Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - Viết 2 chữ số 0 vào bên phải chữ số đó. - Tích nhân thứ hai lùi vào bên trái một cột.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bài c :Có gì cần lưu ý (HSHT). - Tích nhân thứ ba lùi vào bên trái 2 cột so với tích nhân thứ nhất. - Yêu cầu thực hiện vào nháp ghi kết quả vào - 3 em lần lượt lên bảng sách a. Nhân nhẩm: 345 ¿ 200 = 69 000. HSCHT b.237 x 24 = 5688 c. . 346 403 ¿ 1038 - Nhận xét – sửa sai 1384 139438 Bài 3: Đọc yêu cầu. - Bài a: Tính bằng cách thuận tiện các em đưa về dạng gì? - Bài b:Tính bằng cách thuận tiện các em đưa về dạng gì? - Bài c:Dựa vào tính chất gì để tính thuận tiện - Yêu cầu h/s làm bài vào nháp. - GV nhận xét chung, chốt bài làm đúng. Bài 5: a. Đọc yêu cầu.. - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Yêu cầu làm bài vào vở. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Đưa về dạng một số nhân với một tổng - Đưa về dạng một số nhân với một hiệu - Tính chất giao hoán của phép tính nhân ,đưa các số có tích là các số tròn chục - 3 HSKG em làm bảng lớp a.142 ¿ 12 +142 ¿ 18 = 142 ¿ (12 +18) = 142 ¿ 30 = 4260 ¿ b. 49 365 - 39 ¿ 365 =365 x ( 49 - 39 ) = 10 ¿ 365 = 3650 c. 4 ¿ 18 ¿ 25 = (4 ¿ 25) ¿ 18 = 100 ¿ 18 = 1 800. - Lớp nhận xét, trao đổi cách làm. - 2 HS đọc. - chiều dài x chiều rộng - HS tự làm bài vào bảng phụ thi đua làm nhanh. a b 12 cm 5 cm 15 m 10 m 3.Củng cố - Dặn hs xem lại các dạng toán đã học và làm các bài tập còn lại - Nhận xét tiết học. S = (a x b ) a,b cùng một đơn vị đo 15 x 5 = 60 cm2 15 x 10 = 150 m2. KHOA HỌC Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,… + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,… + Vỡ đường ống dẫn dầu,… - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước. GDBVMT; II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch? - 2 h/s trả lời, lớp nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. + Cách tiến hành: - Quan sát từ hình 1- đến hình 8. Trao đổi trong - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. nhóm 2. - GV gợi ý: + Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 ) + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 ) + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 ) + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 ) + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 ) - Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung. - Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. + Kết luận: - Mục bạn cần biết ( trang 55 ). - GV giới thiệu cho h/s một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. + Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. + Cách tiến hành: Thảo luận nhóm 2. - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Quan sát các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi. - Trình bày. - Đại diện các cặp trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung. + Kết luận: Mục bạn cần biết - trang 55. C. Củng cố dặn dò: -BVMT: Trước tình trạng nước ở địa phương như - HS nêu ý kiến. vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì? - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN Tiết 26: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Biết nhận xét và sửa lỗi đã mắc trong bài để có các câu văn hay (HSHT) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV chấm xong bài của HS. - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra: HS nêu lại dàn bài văn kể chuyện. 3.Bài mới: a/. Nhận xét chung bài làm của HS : - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? - GV nhận xét chung : * Ưu điểm : - Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp - Câu văn mạch lạc, ý liên tục. - Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng. - 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc.. Hoạt động của HS. - 1 em đọc lại dàn bài chung khi làm văn kể chuyện. - Kể lại câu chuyện như đề bài đã cho bằng lời kể của nhân vật. - HS lắng nghe GV nhận xét ưu khuyết điểm chung về bài làm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả. - Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, mở bài hay . * Tồn tại : - Một vài em còn nhầm lẫn cách xưng hô, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng. - Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật. - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Còn lập đi lập lại nhiều lần một từ trong một câu - Trả vở cho HS b/ Hướng dẫn HS chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Giúp đỡ các em yếu c. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt : - Gọi HS có điểm giỏi bài làm của mình. - Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay... d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn : - Gợi ý HS chọn đoạn viết lại - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Ôn tập văn kể chuyện. - GV nhận xét tiết học.. - Tổ trưởng phát vở cho các bạn. - 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài. - 3 - 5 em đọc. - Lớp lắng nghe, phát biểu.. - Tự viết lại đoạn văn sai nhiều lỗi chính tả, sai câu, dùng từ chưa hay…, chưa phải là mở bài gián tiếp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính tả nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - Đặt được CH để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.(HSHT) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy tìm các từ miêu tả các mức độ khác nhau của các đặc điểm sau : đen, hiền - Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất của sự vật?Kể ra ?(HSHT) - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Em làm gì vậy? Đây là câu gì ?Vì sao em biết?Câu hỏi dùng để làm gì?(HSHT).Vậy những dấu hiệu nào cho biết đấy là dấu hỏi? Câu hỏi dùng để làm gì? Hôm nay các em sẽ biết điều đó. 2. Phần nhận xét: - Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét. - GV treo bảng đã chuẩn bị. - Đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao. - Từng nhóm trao đổi, làm vào VBT theo nội dung phiếu trên bảng. - Yêu cầu trình bày. - GV chốt từng câu đúng ghi vào bảng.. - 2 HS lên nêu miệng. - 1 em. - Đây là câu hỏi .Đầu câu được viết hoa và cuối câu có dấu hỏi?. - 3 h/s đọc nối tiếp. - HS đọc thầm các cột ở trên bảng. - Cả lớp đọc. - HS làm bài theo nhóm 2. - HS lần lượt từng nhóm nêu miệng nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu hỏi Của ai 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Xi-ô-cốp-xki 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như Một người bạn thế? 3. Phần ghi nhớ. - Câu hỏi còn gọi là câu gì?Dùng để làm gì? - Câu hỏi thường có những từ nghi vấn nào? Khi viết cuối câu có dấu gì? 4. Phần luyện tập. Bài 1. Đọc yêu cầu. - Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Trình bày. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu hỏi 1. Bài: Thưa chuyện với mẹ: Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? 2. Bài: Hai bàn tay: Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không? Anh có muốn đi với tôi không? Nhưngchúng ta lấy đâu ra tiền? Anh sẽ đi với tôi chứ?. Hỏi ai Tự hỏi mình. Dấu hiệu - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi - Từ thế nào. Xi-ôn-cốp-xki -Dấu chấm hỏi.. - 2- 4 h/s đọc.. - 1,2 h/s đọc. - Cả lớp đọc. - Lớp tự làm bài tập vào vở bài tập. - 3 h/s trình bày miệng. - Lớp trao đổi, nhận xét bài của bạn.. Câu hỏi của ai?. Để hỏi ai?. Từ nghi vấn.. Mẹ Mẹ. Cương Cương. Gì Thế. Bác Hồ Bác Hồ Bác Hồ Bác Lê Bác Hồ. Bác Lê Bác Lê Bác Lê Bác Hồ Bác Lê. Có... không Có-không Có..không đâu chứ. Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu. - 2 h/s đọc. - GV làm rõ yêu cầu, chép lên bảng một câu văn. - HS nghe và làm ví dụ trên bảng theo bàn. Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô - 1 cặp h/s thực hành hỏi đáp trước lớp: cùng ân hận. - Về nhà bà cụ làm gì? - Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. - Vì sao Cao Bá Quát ân hận? - Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. - Yêu cầu đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành. - HS đọc thầm trao đổi: Hỏi- đáp. - GV cùng h/s nhận xét nhóm hỏi đáp tốt. - Cao Bá Quát dồn sức làm gì? VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp. - Cao Bá Quát dồn sức luyện chữ để làm gì? - Từ khi nào Cao Bá Quát dồn sức luyện viết chữ? Bài 3. Đọc yêu cầu. (HSHT) - Mỗi h/s tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. - GV cùng h/s nhận xét bình chọn h/s đặt câu hỏi tốt. - Lần lượt h/s đặt câu hỏi. VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?... C. Củng cố dặn dò. - Mình được mấy cái điểm mười rồi nhỉ? - Câu hỏi, dấu chấm hỏi dùng làm gì? - Nhận xét tiết học. THỨ SÁU 27/11/2015 TOÁN Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài tập cần đạt:Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3. II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Tính nhẩm các phép tính sau và dựa vào đâu để tính nhanh a. 235 x 200 b. 28 x 11 c. 98 x 11 - Nhận xét – tuyên dương. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng ? - Hai đơn vị đo liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Làm bài vào sách. - 3 em nêu miệng. - 1 em - 10 đơn vị - Nêu miệng cách làm nhanh (HSHT) a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 15000 kg = 15 tấn. - Nhận xét – sửa sai Bài 2: làm bảng con (bài a,b) HSHT bài c. HSHT. - Lưu ý cách nhân ở bài b.. 10 tạ = 1 tấn 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn. c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 2 2 800 cm = 8 dm 900 dm2 = 9 m2 2 2 1700 cm = 17 dm 1000 dm2 = 10 m2 268 475 45 x 12 + 8 x 235 x 205 = 540 +8 1340 2375 = 548 804 950 536 97375 62980. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Bài yêu cầu làm gì? - Bài a:Dựa vào tính chất gì để tính thuận tiện. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Tính chất giao hoán của phép tính nhân ,đưa các số có tích là các số tròn chục - Bài b: Tính bằng cách thuận tiện các em đưa về dạng - Đưa về dạng một số nhân với một tổng gì? - Bài c:Tính bằng cách thuận tiện các em đưa về dạng - Đưa về dạng một số nhân với một hiệu gì? - Yêu cầu h/s cả lớp làm bài vào nháp - 1 em làm bảng nhóm - Yêu cầu 3 HSHT làm bài.. - Nhận xét – sửa sai C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Xem lại cách tính các bài đã học. - Làm bài vào vở 3 h/s lên bảng. a. 2 x 39 x 5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 302 x 20 = 6040 c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP LÀM VĂN Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là KC ? - Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? Kể ra những cách mở bài và kết bài. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. b/ Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Đề nào trong 3 đề trên thuộc loại kể chuyện ? Vì sao ? + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết? (HSHT) Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ : – Văn kể chuyện là: – Nhân vật trong truyện là: – Cốt truyện là :. - Một câu chuyện gồm có mấy phần? - Có mấy cách mở bài ,kết bài? b. Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - Trao đổi với các bạn - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3 4. Củng cố - dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị: Thế nào là văn miêu tả? - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS. - Có 2 cách trực tiếp ,gián tiếp. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. – Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. - 4 em phát biểu. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật - Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa - Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật + Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật - có 3 phần : Mở đầu – Thân bài – Kết thúc. - có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng) + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Tính cách nhân vật được thể hiện ở những chi tiết nào? + Câu chuyện nói với em điều gì?.Cách mở bài ,kết bài của em theo cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT LỚP TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần - Rèn kĩ năng tự quản. - Gio dục tinh thần lm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp trưởng tổng kết :Về cc mặt -Họctập: ……………………………………………………… -Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vo lớp tốt + Xếp hng ra vo lớp tốt Vệ sinh: +Vệ sinh c nhn tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS quan cảnh , chăm sóc hoa kiểng , cây xanh đầy đủ - Truy bài đầu giờ: …………………………………………………………. -Tuyên dương: …………………………………………………………. -Ph bình: ………………………………………………………….. 3 Ý kiến cc tổ. 4 GV chốt v thống nhất cc ý kiến. Thi đua xếp hạng giữa cc tổ: Tổ 1: hạng….. Tổ 2: hạng….. Tổ 3: hạng…..  Cơng tc tuần tới: -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. * Hoạt động 2: Hướng tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nh trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp - Thi đua học tập điểm 10 môn chình tả. - Ơn tập cc bi học trong ngy v chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . - Đóng các khoản thu đầu năm + Ăn mặc theo đúng qui định. HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ -Các tổ trưởng báo cáo. -Lắng nghe gio vin nhận xt chung. Gĩp ý v biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy. -Thực hiện biểu dương. - Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Giao trch nhiệm cho ban cn sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chp vo sổ trực hng tuần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×