Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

GIAO AN HOA 8 TIET 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.42 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: NGUYỄN HOÀNG CHUNG TRƯỜNG THCS NGHINH UYÊN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong các quá trình sau đây hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học? Giải thích? a, Dây sắt cắt nhỏ thành từng đoạn b, Dây sắt để lâu trong không khí bị gỉ( tạo ra oxít sắt từ) c, Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi d, Vôi sống (CaO) hoà tan trong nước tạo ra Canxihyđrôxít Ca(OH)2 Đáp án - Hiện tượng vật lý là a và c vì không có chất mới tạo thành - Hiện tượng hoá học là b và d vì có chất mới tạo thành là oxít sắt từ và Canxihyđrôxít Thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu( không tạo ra chất mới ) - Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới - Hiện tượng vậtvật lý:líKhông có sự biến hóa đổi về chất - Hiện tượng khác hiện tượng học ở điểm nào? - Hiện tượng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3 ( Bài 1 trang 60 SGK) N. H H N H. H. H H H. H H N. H H N H. a, Hãy Chấtcho tham gia là khí N2 và khí H2 biết: sản chất phẩmtham là amoniac NHphẩm 3 a, Chất Tên các gia và sản của phản ứng b, Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai b, Liêntử kếtNgiữa các với nguyên thayphản đổi như nào? nguyên liên kết nhau.tửSau ứng thế cứ ba Phân tửtửnào biếnkết đổi,với phân nào được nguyên H liên mộttửnguyên tử Ntạo ra? Phân tử H2 và N2 biến đổi thành phân tử amoniac NH3 c ,Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau c, Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phản ứng, số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2 bằng bao nhiêu, có thay đổi không?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phản ứng hoá học là gì? Hãy nêu diễn biến của phản ứng hoá học và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác - Diễn biến của PƯHH:Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác - Dấu hiệu nhận biết có PƯHH xảy ra: Có chất kết tủa tạo ra hoặc có chất khí thoát ra hoặc có sự thay đổi màu sắc, có sự phát sáng và toả nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đốt cháy hết 12 gam kim loại Sắt (Fe) trong lưu huỳnh( S) thu được 18 gam Sắt sun fua( FeS). Khối lượng lưu huỳnh cần dùng là A. 30 gam; B. 6 gam;. C. 15 gam; D. Một kết quả khác. Đáp án: B. 6 gam. Vì theo định luật bảo toàn khối ta có: mFe + mS = mFeS. . mS = mFeS – mFe = 18 – 12 = 6 gam. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Định luật: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Viết công thức về khối lượng của phản ứng sau: A + B C + D Công thức khối lượng của phản ứng: mA + mB = mC + mD.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biết rằng kim loại kẽm Zn tác dụng với axít clohiđric HCl tạo ra khí hiđrô H2 và muối kẽm clorua ZnCl2 a, Lập phương trình hoá học của phản ứng b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử kẽm lần lượt với số phân tử axít clohiđric và số phân tử hiđrô trong phản ứng? Giải a, - Viết sơ đồ phản ứng: Phương trình chữ: A xít clohiđric + kẽm. Kẽm clorua + Khí hiđrô. HCl. + Zn. ZnCl 2. +. H2. - Cân bằng:. 2HCl. + Zn. ZnCl 2 +. H2. - Viết PTHH:. 2HCl. + Zn. ZnCl 2 +. H2. b, Tỉ lệ: Số nguyên tử Zn : số phân tử HCl = 1 :2 Số nguyên tử Zn : số phân tử H2 = 1 :1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọnCTHH phản ứng học gì? Gồm của hoá những chất nào? Phương trình hoá học gồm CTHH của các chất tham gia và các chất sản phẩm + Các bước lậplập phương trình hoá học Nêu các bước phương trình hoá học? Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng - Ghi PT chữ của phản ứng - Thay tên các chất bằng CTHH của các chất Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Bước 3: Viết phương trình hoá học +Nêu Ý nghĩa của phương trình hoá học:hoá Phương ý nghĩa của phương trình học trình hoá học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số các chất trong phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bỏ quả trứng vào dung dịch axít clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ quả trứng. Biết rằng a xít clohiđric HCl đã tác dụng với canxi cacbonat CaCO3 ( có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua CaCl2, nước H2O và khí cacbonnic CO2. Hãy a, Chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra b, Lập phương trình hoá học của phản ứng trên, cho biết tỉ lệ giữa số phân tử CaCO3 lần lượt với số phân tử CaCl2 và H2O c,Viết công thức về khối lượng của phản ứng hoá học trên và tính khối lượng axít HCl cần dùng, biết khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng là 40 gam, khối lượng CaCl2 thu được là 25 gam, khối lượng khí cacbonnic là 17 gam và khối lượng H2O là 12 gam.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp án a, Dấu hiệu nhận biết có PƯHH xảy ra là: Sủi bọt ở vỏ quả trứng b, - Viết sơ đồ PT chữ: Canxi cacbonat + Axit clohiđric. CaCO3. +. HCl. Canxi clorua + Khí cacbonic + nước. CaCl 2. +. CO2. + H 2O. - Cân bằng: CaCO3 +. 2HCl. CaCl2. +. CO2. + H 2O. - Viết PTHH: CaCO3 +. 2HCl. CaCl2. +. CO2. + H 2O. c, Công thức về khối lượng của phản ứng. mCaCO3  mHCl mCaCl2  mCO2  mH 2O  mHCl mCaCl2  mCO2  mH 2O  mCaCO3 l. = 25 + 17 + 12 – 40 = 14(g) Vậy khối lượng của axit clohiđric cần dùng là 14 gam.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoàn thành các phương trình hóa học sau a, ?Ba + ? ?BaO b, ?K + ? ?KOH + H2 c, ?Ca + ? ?CaO d, ?Na + ? ?NaOH + H2 Giải a, 2Ba + O2 b, 2K + 2H2O c, 2Ca + O2 d, 2Na + 2H2O. 2BaO 2KOH + H2 2CaO 2NaOH + H2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK trang 60 - 61 Học ôn lại chương 1, 2 giờ sau kiểm tra 1 tiết Hướng dẫn bài 5/ 61 a, Xác định x, y bằng cách lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al hoá trị III và nhóm SO4 hoá trị II b, Lập PTHH theo 3 bước và cho biết tỉ lệ các chất theo yêu cầu của đề bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×