Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

Bai 18 Trinh bay trang van ban va in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 148 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. Ngày soạn: 14/08/2015. Ngày dạy: 17/08/2015 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: 19/08/2015 Dạy lớp: 6B Chương I LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Tiết 1 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (t1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có hình dung ban đầu về khái niệm thông tin. - Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người. - Liệt kê được các hoạt động thông tin, đánh giá vai trò của các hoạt động đó 2. Kỹ năng: - Nắm được kiến thức sơ lược về thông tin. 3. Thái độ - Học sinh yêu thích môn học, chuẩn bị bài tốt. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ) 2. Học sinh: Học bài, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: *Không kiểm tra * Đặt vấn đề: (1’) Như các em đã biết. Trong xu thÕ x· héi ngµy nay, con ngêi kh«ng thÓ thu thËp th«ng tin mét c¸ch nhanh chóng, chính xác, ta có thể thấy rằng mọi hoạt động hằng ngày, mọi vẫn đề về tổ chức quản lý kinh tế, xã hội, tổ chức dịch vụ kinh doanh đều cần đến Tin học nói chung. Mà cụ thể là các máy tính đa dạng phù hợp với từng lĩnh vực.Và ngành tin học ra đời, phát triển mạnh mẽ. Tin học đó ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học, lĩnh vực xã hội khác nhau. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thông tin là gì? 1. THÔNG TIN LÀ GÌ? (15’) ?Hãy cho biết làm cách nào các em biết được buổi tập trung đầu tiên vào năm học mới? Thông tin là tất cả những gì đem HS trả lời: Nghe thông tin từ loa phát thanh lại sự hiểu biết về thế giới xung của xã, qua bạn bè nói quanh (sự vật, sự kiện…) và về ?Làm sao biết được mình học ở lớp nào? chính con người. Phòng nào? buổi sáng hay buổi chiều? * HS tham khảo ví dụ trong sách * HS trả lời: Xem thông báo của trường. GK và thực tế. ?Làm thế nào biết được buổi nào học những môn gì? GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. HS trả lời: Dựa vào thời khoá biểu để biết * GV: Tất cả những điều các em nghe, nhìn 2. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN thấy, đọc được đều là thông tin CỦA CON NGƯỜI: (20’) ?vâỵ từ đó em có thể kết luận thông tin là gì? Quá trình tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin gọi là hoạt * GV: Hướng dẫn các em tìm hiểu ví dụ SGK động thông tin. và lấy thêm các ví dụ về thông tin trong thực tế. - Xử lí thông tin đóng vai trò quan HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hoạt động trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho thông tin của con người con người. * Hằng ngày các em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau , còn việc - Thông tin trước xử lí được gọi là các em chuẩn bị và thực hiện công việc đó, thông tin vào, còn thông tin nhận chính là quá trình xử lí thông tin. được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra Vậy hoạt động thông tin của con người là gì? - Theo em trong hoạt động thông tin của con người thì quá trình nào là quan trọng nhất, vì sao? *Thông tin trước khi xử lý gọi là thông tin gi?, thông tin sau khi xử lý gọi là thông tin gì? TT vào. TT ra. Từ đó ta có thể đưa ra mô hình quá trình xử lí thông tin như sau: Mô hình quá trình xử lý thông tin *GV: Đưa ra tình huống về dự báo thời tiết “ngày mai trời có mưa to từ Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế” ?Nhận được thông tin này các em phải làm gì khi đi ra ngoài? * HS: Cả lớp suy nghĩ tìm ra giải đáp - Đem áo mưa theo 3. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (6’) GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. - Hãy cho biết thông tin là gì? - Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất? 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3’) - Về nhà học bài và Giải các bài tập 2, 3, 4 (SGK trang 5) - Xem tiếp bài 1 “Thông tin và tin học --------------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/08/2015 Ngày dạy: 21/08/2015 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: 22/08/2015 Dạy lớp: 6B. Tiết 2 - Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết quá trình hoạt động thông tin của con người. 2. Kỹ năng: - Nêu được nhiệm vụ của ngành tin học. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, hăng say phát biểu. II. CHUẨN BỊ: - 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, hình vẽ) 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (15’) * Câu 1: Thế nào là thông tin? Cho ví dụ? * Câu 2: Hãy nêu ra một tình huống thông tin và cách xử lí của em để cho ra một thông tin mới? * Đặt vấn đề: (1’) Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về thông tin và hoạt động thông tin của con người. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về nghành tin học và nhiệm vụ chính của nó đối với con người. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hoạt động 3. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN VÀ thông tin và tin học TIN HỌC (22’) Con người thu thập thông tin bằng phương - Hoạt động thông tin của con người được thức nào ? để xử lý và lưu trữ thông tin ta tiến hành nhờ các giác quan và bộ não. cần đến bộ phận nào? - Các giác quan giúp tiếp nhận thông tin. Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi, TL: nghe (tai), nhìn (mắt), sờ (tay),... để xử đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu lý và lưu trữ thông tin ta cần đến bộ não. nhận được Hoạt động thông tin của con người được tiến GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. hành như thế nào Theo em khả năng của con người có giới hạn hay không? nếu có cho ví dụ cụ thể? Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: TL: Khả năng của các giác quan và bộ não con người trong hoạt động thông tin có hạn. * Khả năng của các giác quan và bộ não con * Khả năng của các giác quan và bộ não người trong hoạt động thông tin có hạn. con người trong hoạt động thông tin có ví dụ: em không thể nhìn được xa hay nhìn hạn. những vật quá bé, em cũng không thể tính nhẩm nhanh với những con số rất lớn... Vậy con người đã làm gì để giúp chính mình vượt qua những giới hạn đó? - Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: TL: Con người không ngừng sáng tạo ra các công cụ và phương tiện giúp chính mình vượt qua những giới hạn đó: kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao, kính hiển vi để nhìn những vật nhỏ bé... còn máy tính điện tử làm ra ban đầu chính là hỗ trợ công việc tính toán của con người. - Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời: - Suy nghĩ trả lời: Thông qua mùi thơm, hôi (mũi), vị ngọt, đắng, cay (lưỡi), tiếng động, mắt nhìn, tay sờ, nóng, lạnh… - Suy nghĩ trả lời: Chiếc cân để giúp phân biệt trọng lượng, nhiệt kế để đo nhiệt độ, xe máy có động cơ để đi nhanh hơn, cần cẩu để nâng những vật cã träng lượng lín.. ? Ngày nay ngành tin học đã phát triển cực mạnh, em hãy cho biết nhiệm vụ chính của. - Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử. GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. tin học hiện nay là gì? HOẠT ĐỘNG 2:CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: 3. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: (4’) - Hs cần nắm và hiểu được hoạt động thông tin của tin học - Hs cần biết được nhiệm vụ chính của tin học 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3’) - Về nhà học bài, tìm thêm các ví dụ khác để minh hoạ. - Làm các bài tập trong SGK vào vở bài tập - Chuẩn bị bài mới bài 2 : Thông tin và biểu diễn thông tin. Ngày 17 tháng 08 năm 2015 Ký duyệt của TTCM. Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 15/08/2015. Ngày dạy: 18/08/2015 GIÁO ÁN TIN HỌC 6. Dạy lớp: 6A 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. Ngày dạy: 18/08/2015. Dạy lớp: 6B. Tiết 3 - Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (T1). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cho học sinh nắm được các dạng thông tin cơ bản, cách biểu diễn thông tin. - Chỉ ra thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều hình thức khác nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin THCS quyển 1, một máy tính để minh hoạ, một số hình ảnh). D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: * Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Các em đã được biết thông tin là những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức về thế giới xung quanh và về chính con người. Và qua phần đọc thêm ở bài 1 ta thấy thông tin có rất nhiều loại và thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau . Để thuận tiện cho việc phân biệt các loại thông tin người ta đã chia thông tin thành các dạng cơ bản , đó là những dạng nào ? Và nó được biểu diễn ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các dạng 1. CÁC DẠNG THÔNG TIN CƠ thông tin cơ bản BẢN: *GV: Cho HS đọc một tờ báo * HS quan sát ?Nội dung trên tờ báo được thể hiện bằng * HS: Các dòng chữ và số những gì? *GV: Cho HS xem các tấm biển báo giao * HS: HS quan sát thông và những bức ảnh . ?Nội dung trên các tấm biển và bức ảnh được * HS: Là những hình ảnh minh thể hiện bằng những gì? hoạ, hình vẽ, ảnh chụp… *GV: Cho HS nghe một bài hát trong điện * HS: chú ý lắng nghe thoại * HS: Nghe được nội dung của bài ?Hãy cho biết các em vừa nghe được những hát và giọng của ca sĩ thể hiện. gì? *GV: Các em vừa nghe âm thanh của bài hát ta nhận biết được đó là bài hát nào và ca sĩ nào trình bày… GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. *GV: Tất cả các tình huống các em vừa thực hiện đều là các dạng của thông tin. Như vậy thông tin xung quanh ta hết sức phong phú và đa dạng, nhưng ta chỉ quan tâm tới các dạng thông tin cơ bản và cũng là các dạng thông tin chính trong tin học. ?Các em hãy cho biết có mấy dạng thông tin -HS: Có ba dạng thông tin cơ bản, cơ bản? Đó là những dạng nào? Nêu rõ từng đó là : văn bản, âm thanh và hình dạng đó? ảnh. * HS trả lời 2. BIỂU DIỄN THÔNG TIN: *HS: Trả lời * HS trả lời: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin đó dưới dạng cụ thể nào đó, bằng nhiều hình thức khác nhau. ?Hãy tìm một số ví dụ về các dạng thông tin? * HS: chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về “ Biểu diễn thông tin” *GV: Ngoµi c¸ch thÓ hiÖn th«ng tin b»ng v¨n b¶n, ©m thanh, h×nh ¶nh, th«ng tin cßn cã thÓ biÓu diÔn b»ng c¸ch nµo n÷a kh«ng? nếu có hãy nêu một vài ví dụ?. ? VËy theo em biÓu diÔn th«ng tin lµ g×? * GV ®ưa ra kÕt luËn: Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin, đặc biệt còn có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người. 3. CỦNG CỐ: - Nắm vững ba dạng thông cơ bản. - Biểu diễn thông tin và vai trò của nó. - Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm bài tập trong SGK trang 9. GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. - Chuẩn bị bài mới để tiết sau học ----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: 18/08/2015 Dạy lớp: 6B Tiết 4 - Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (t2). A. MỤC TIÊU: HS cần nắm. 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu được tại sao thông tin lưu trữ trong máy tính được quy ước biểu diễn dưới dạng dãy bít chỉ gồm kí hiệu 0 và 1. 2. Kỹ năng: Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin THCS quyển 1, một số hình ảnh minh hoạ về các dạng thông tin. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết các dạng thông tin cơ bản? cho ví dụ. - Hãy cho biết vai trò của biểu diễn thông tin? Cho ví dụ về biểu diễn thông tin. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. CÁCH BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH HOẠT ĐỘNG 1 . Tìm hiểu về cách biểu *HS: Nhờ nguồn điện diễn thông tin trong máy tính. ?Hãy cho biết máy tính hoạt động được là *HS: Điện có 2 trang thái, đóng và nhờ vào gì? mở ?Vậy điện có mấy trạng thái? Đó là những * HS: Thông tin cần biểu diễn dưới trạng thái nào? dạng phù hợp với hoạt động của máy ?Vậy thông tin cần biến đổi như thế nào để tính. máy tính xử lý được?. *GV: Máy tính điện tử xử lí được là nhờ vào nguồn điện, mở điện gọi là đèn đỏ kí hiệu là (1), ngắt điện giọ là đèn tắt kí hiệu là (0). Kí hiệu 0 và 1 được biến đổi thành 1 dãy bit trong đó mỗi kí tự được biểu diễn bằng một nhóm 8 chữ số nhị phân 0 và 1. Đối với máy tính thông dụng hiện nay được biểu diễn với dạng dãy bít và dùng dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng - Để máy tính có thể xử lí, thông tin GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. thông tin cơ bản. - Thuật ngữ dãy bit có thể hiểu nôm na rằng bit là đơn vị (vật lí) tương ứng với hai trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện . * Ví dụ : chữ cái Dãy nhị phân A 01000001 = 65 B 01000011 = 66 C 01000111 = 67 * 00101010 = 42 * Tất cả thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là “dữ liệu”. - Dữ liệu là dạng biểu diễn thông tin và được lưu giữ trong máy tính. - GV: Giới thiệu thêm một số hệ đếm thường dùng trên máy tính.. cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm 2 kí hiệu 0 và 1.. - Thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là “Dữ liệu”.. a. Các hệ đếm thường dùng trên máy tính: Nhị phân: gồm các số: 0 , 1 Thập phân: gồm: 1  9 Thập lục phân: 1 …9 A B C D E F b. Cách chuyển đổi số thập phân sang nhị phân: * Nguyên tắc: Muốn chuyển 1 số từ -GV: Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm thập phân sang nhị phân ta lấy số đó như thế nào? ta hãy dựa theo nguyên tắc chia liên tiếp cho 2, sau đó lấy phần sau:( nêu nguyên tắc) dư theo chiều ngược từ dưới lên. VD: biến đổi số 11 sang hệ nhi phân ta làm như sau: 3. CỦNG CỐ: Cần nắm vững. - Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử bằng dãy bit là hai kí hiệu 0 và 1. - Một số khả năng của máy tính. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm bài tập 3 SGK trang 9, bài tập 2 SGK trang 13 - Chuẩn bị bài mới bài 3 (tt) phần 2 và 3. Ngày tháng năm 2014 Ký duyệt của TTCM. Nguyễn Văn Đông Ngày soạn: 15/08/2015. Ngày dạy: 18/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015 GIÁO ÁN TIN HỌC 6. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. Chương II : PHẦN MỀM HỌC TẬP Tiết 5 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tác dụng và chức năng cơ bản của “chuột”, hình dung được chức năng và cách sử dụng “ chuột” . 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các thao tác với “ chuột “ . B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6,Giáo án, một máy tính, thiết bị chuột C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Bài cũ: * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã được biết thiết bị chuột dùng để nhập thông tin. Vậy sử dụng chuột như thế nào cho đúng cách. để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các thao tác chính với chuột HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Chuột là thiết bị quan trọng thường đi liền với máy tính. *GV cho HS quan sát thiết bị chuột. * HS quan sát ?Phần đầu của thiết bị chuột được chia làm * HS: Hai phần: Phần bên trái và mấy phần? phần bên phải *Qui ước cách đặt tên cho các nút chuột như sau *Qui ước cách đặt tên cho các nút *GV chỉ dẫn của chuột: Nót ph¶i : - Nút trái chuột. Nút trái - Nút phải chuột.. * Thông qua chuột chúng ta có thể thực hiện các lệnh điều khiển nhập, mở, chọn các đối tượng nhanh lai rất thuận tiện. Vậy ta tìm hiểu 1. CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI các thao tác chính để sử dụng chuột. CHUỘT: * Cách cầm chuột: GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. *GV cho HS quan sát hình ảnh cách cầm - HS quan sát chuột.. -HS thao tác *GV thao tác mẫu cách cầm chuột. - HS trả lời ?Hãy phát biểu thành lời cách cầm chuột? Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt nhẹ lên nút trái chuột, ngón ?Vậy các thao tác chính với chuột như thế giữa đặt nhẹ lên nút phải chuột. nào? * GV nêu các thao tác chính đối với chuột * Các thao tác chính với chuột: cho hs nắm được . - Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng. - Nháy chuột (chọn đối tượng): Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay *GV: Thực hiện các thao tác với chuột máy - Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh tính để hs hình dung được. nút phải chuột và thả tay - Hướng dẫn HS cầm chuột đúng cách và di - Nháy đúp chuột (mở đối tượng): chuyển chuột nhẹ nhàng nháy và thả tay dứt Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái khoát kể cả khi nháy đúp. chuột, thả tay - Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút * GV: Để thực hiện thành thạo cách nháy trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí chuột, người ta đã lập ra phần mềm hỗ trợ cần và thả tay để kết thúc thao tác. việc học luyện tập nháy chuột đó là phần mềm Mouse Skills. * HS chú ý theo dõi và làm theo hướng dẫn của giáo viên * HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách luyện tập sử dụng chuột với phần mềm mouse skills - Giới thiệu về phần mềm Mouse Skills 2. Luyện tập sử dụng chuột với - GV Hướng dẫn sử dụng phần mềm này để phần mềm mouse skills: luyện tập. - Phần mềm được thực hiện theo 5 - Phần mềm sẽ tính điểm cho mỗi mức và tính mức sau: tổng điểm em đạt được sau khi thực hiện + Mức 1: Luyện thao tác di chuyển xong tất cả các mức tập chuột. chuột. + Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột. + Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột. GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. + Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột. + Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột. Các mức được thực hiện từ dễ tới khó. E. CŨNG CỐ: - Cần nắm vững cách cầm chuột - Cách vào luyện chuột với phần mềm Mouse Skills F. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể) - Xem tiếp bài 5 phần 3 : Luyện tập để tiết sau thực hành Ngày soạn: 15/08/2015. Ngày dạy: 18/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B. Tiết 5 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Sử dụng, luyện tập tốt phần mềm Mouse Skills 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo với phần mềm Mouse Skills B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6, phòng máy C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu các thao tác chính với chuột. 2) Khởi động và thoát khỏi phần mềm Mouse Skills * BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ?Để làm việc được với phần mềm đầu * HS: Khởi động phần mềm tiên ta phải làm gì? * Khởi động phần mềm chính là thao tác a) Khởi động phần mềm: mở đối tượng. ?Nêu cách nháy chuột (mở đối tượng)? * HS: trả lời *GV giới thiệu cách khỏi động phần * HS quan sát mềm. B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse Skills B2) Gõ một phím bất kì để vào cưa sổ luyện tập. GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o viªn: Đỗ Thị Mai. Trêng THCS. - Luyện tập xong năm mức phần mềm sẽ đưa ra tổng điểm và đánh giá trình độ sử dụng chuột của các em (Beginner: Bắt đầu; Not bad: Tạm được; Good: khá tốt; Expert: rất tốt) ?Nếu không muốn luyện tập nữa ta phải làm gì? ?Nêu các cách thoát khỏi phần mềm mà em biết? *GV: Ngoài các cách mà các em đã biết còn có thêm hai cách nữa để thoát khỏi phần mềm. B3) Luyện tập các thao tác sử dụng chuột. (Gồm 5 mức) * Chú ý: -Kết thúc mỗi mức luyện tập gõ một phím bất kì để sang mức luyện tập tiếp theo. - Trong khi đang luyện tập có thể nhấn phím N để chuyển nhanh sang bước tiếp theo . - Nếu muốn luyện tập lại thì nháy chuột vào mục “Try Again” * HS: Thoát khỏi phần mềm * Nháy vào nút Close * Thoát khỏi Mouse Skills. - C1: Nháy chuột vào nút Quit - C2: Gõ phím Q. D. NHẬN XÉT: - GV hướng dẫn cách nháy chuột, kéo thả chuột để học sinh thực hành cho đúng. - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành các thao tác với chuột. - Xem trước bài 6 “Học gõ mười ngón” để tiết sau học.. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. GIÁO ÁN TIN HỌC 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Ngày soạn: 15/08/2015. Ngày dạy: 18/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B. Tiết 7 - Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết được các khả năng ưu việt của máy tính. - Hiểu rằng sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người. 2. Kỹ năng: - Có khả năng áp dụng tin học vào đời sống B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin học thcs quyển 1, một máy tính để giới thiệu C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Bài cũ: 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. MỘT SỐ KHẢ NĂNG CỦA * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số khả MÁY TÍNH năng của máy tính. * GV: Muốn thiết kế một toà nhà cao ốc, một công trình lớn nào đó,… đòi hỏi phải có độ chính xác cao. ?Nếu ta thiết kế bằng cách vẽ bằng tay thì thời gian hoàn thành và độ chính xác sẽ thế nào? ?Làm thế nào để có độ chính xác cao?  GV ®ưa ra nhËn xÐt: M¸y tÝnh ngµy nay cã thÓ thùc hiÖn hµng tØ phÐp tÝnh trong mét giây với độ chính xác rất cao.. * HS: Thời gian sẽ rất lâu và độ chính xác sẽ không cao. * HS: Nhờ vào máy tính điện tử * HS: Tốn nhiều giấy, bảo quản sẽ không được tốt lắm, độ bảo mật sẽ không cao * HS: Máy tính có - Khả năng tính toán nhanh. - Tính toán với độ chính xác cao. - Có khả năng lưu trữ lớn. - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu có thể dùng 2. CÓ THỂ DÙNG MÁY TÍNH máy tính vào những việc gì? VÀO NHỮNG VIỆC GÌ? ? Theo em lĩnh vực nào thường đòi hỏi Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. nh÷ng khèi tÝnh to¸n lín? ? C«ng cô g× gióp gi¶m bít g¸nh nÆng trong tÝnh to¸n cho con người? ? Trong các cơ quan, trường học máy tính thường dùng để làm gì? ? Là học sinh em thường dùng máy tính để lµm g×? ?Hãy tìm các ví dụ về máy tính giúp em học tập, giải trí? * GV Cho HS quan s¸t tranh trang 11 SGK * Các máy tính có thể liên kết được với nhau qua hệ thống mạng Internet. ?Mạng Internet giúp con người những vấn đề gì? Từ những khả năng mà máy tính có được như vi dụ trên ?Theo em có thể dùng máy tính vào những việc gì?. * HS: Những phép toán phức tạp, các công trình lớn…. * HS: Máy tính * HS: Quản lí HS, CBGV, tài sản… * HS: Học tập, giải trí * HS trả lời: học nhạc , học tiếng anh, chơi xếp hình,...... * HS quan sát * HS: Trao đổi thông tin, liên lạc, mua bán…. * HS trả lời - Thực hiện các tính toán - Tự động hoá công việc văn phòng. - Hỗ trợ công tác quản lý - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.. * Giáo viên chốt lại: Vậy có thể dùng máy tính để giải các bài toán khoa học, kĩ thuật, phục vụ cho công việc kế toán, chế tạo Robot phục vụ con người trong các lính vực như : Robot dò tìm dưới đáy đại dương, phục vụ trong y học, tìm kiếm, phát hiện bệnh… * Giáo viên nêu thêm một số ví dụ để học sinh tìm hiểu thêm. ? Nh÷ng ®iÒu trªn cho em thÊy m¸y tÝnh lµ * Học sinh phát biểu lại các khả c«ng cô như thÕ nµo? *GV: Tuy nhiªn cã nhiÒu viÖc m¸y tÝnh vÉn năng của máy tính chưa làm đợc. *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu máy tính và điều chưa thể - Theo các em máy tính là công cụ tuyệt vời, vậy máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người được không?. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3. MÁY TÍNH VÀ ĐIỀU CHƯA THỂ: - Máy tính là công cụ tuyệt vời và là công cụ đa dụng có khả năng to lớn, nhưng tất cảc sức mạnh tuyệt vời của máy tính đều phụ thuộc vào con người , vì con người chế tạo ra máy tính nên nó chưa thể thay thế hoàn toàn cho con người được. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. ? VËy con ngêi h¬n m¸y tÝnh vÒ kh¶ n¨ng - N¨ng lùc t duy g×? ? Theo em nh÷ng viÖc g× m¸y tÝnh vÉn chưa - Chưa phân biệt được mùi vị, cảm thể làm đợc? giác,…và đặc biệt là chưa có năng lực tư duy, suy nghĩ. 3. CŨNG CỐ: - Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu? - Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử. 4. DẶN DÒ: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập + Làm bài tập 1, 2.3 SGK trang 13 + Xem trước nội dung bài 4 . Ngày soạn: 15/08/2015. Ngày dạy: 18/08/2015 Ngày dạy: 18/08/2015. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B. Tiết 8 – Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS có khả năng mô hình hóa được ba bước của mọi quá trình xử lí thông tin. 2. Kỹ năng: HS phân biệt được phần cứng và phần mềm của máy tính B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - C¸c bé phËn cña m¸y tÝnh,Giáo án, SGK, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ - Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài Để hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực cần thiết như: xử lí nhanh, độ chính xác cao… ta cần phải có một công cụ trợ giúp con người đắc lực. Hãy dự đoán xem công cụ đó là gì? {Máy tính điện tử} ?Vậy máy tính điện tử được cấu tạo như thế nào, và nó xử lí dữ liệu ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mô hình quá 1. MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH BA trình ba bước BƯỚC: * GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn 01 nhóm). Hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận những nội dung sau: * HS: - Các nhóm suy nghĩ lấy ví dụ Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. - Lấy ví dụ trong thực tế quá trình thực và trả lời hiện một công việc nào đó hoàn chỉnh. * Đại diện nhóm trình bày, các nhóm  Quá trình đó gồm những bước nào? khác nhận xét, bổ sung (nếu có)  Các bước đó là gì.  Mối liên hệ các bước đó. GV. Tổng hợp ý kiến, nhận xét và đưa ra kết luận BÊt kú mét qu¸ tr×nh xö lý th«ng tin nµo còng lµ mét qu¸ tr×nh ba bưíc. Do vËy m¸y tính cần có các bộ phận đảm nhận các chức SƠ ĐỒ QUÁ TRèNH BA BƯỚC n¨ng tương øng, phï hîp víi m« h×nh qu¸ tr×nh ba bước. GV: vẽ sơ đồ. * Vậy cấu trúc của một máy tính gồm những phần nào? * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính điện tử * 2. CẤU TRÚC CHUNG CỦA ?Vậy các em quan sát hình vẽ trong SGK MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ và cho biết : cấu trúc của máy tính gồm - HS: Lắng nghe và Quan sát các những phần nào? hình vẽ trong SGK. *GV kết luận : Cấu trúc của máy tính.. - Các khối chức năng này hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính( gọi tắt là chương trình) do con người lập ra. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình ?Vậy chương trình là gì? ->Kết luận - Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng cơ bản: + Bộ xử lý trung tâm. * GV: Máy tính cũng như con người, hoạt + Thiết bị vào và thiết bị ra( gọi đông được là cần có bộ não. Vậy bộ não đó chung là thiết bị vào ra). là bộ phận nào của máy tính? + Bộ nhớ. . ?Bộ xử lí trung tâm có nhiệm vụ gì? * HS: Trả lời . * Khái niệm chương trình: Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. - Chương trình là tập hợp các câu * Máy tính là nơi lưu giữ thông tin (dữ lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một liệu). thao tác cụ thể cần thực hiện ?Vậy máy tính cần có bộ phận nào để lưu giữ thông tin? * HS: Bộ xử lí trung tâm ?Thế nào gọi là bộ nhớ? và nó có mấy loại a. Bộ xử lý trung tâm (CPU): Là bộ não của máy tính, thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển * GV: cho hs quan sát thanh RAM và nêu và điều phối mọi hoat động của máy khái niệm về bộ nhớ trong tính theo sự chỉ dẫn của chương trình - HS trả lời b. Bộ nhớ của máy tính: - Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu. - Bộ nhớ gồm 2 loại: *GV cho hs quan sát hình ảnh một số loại * Bộ nhớ trong (RAM): đĩa như: Ổ cứng, USB (Flash), CD và nêu + Dùng để lưu chương trình và dữ khái niệm bộ nhớ ngoài. liệu trong quá trình máy đang làm việc. *GV: Để đo cân nặng con người ta đùng + Phần chính của bộ nhớ trong là đơn vị đo là Kg, gam,.. RAM, khi tắt điện hoặc tắt máy toàn Vậy trong máy tính để đo dung lượng nhớ bộ dữ liệu sẽ bị mất đi. người ta dùng đơn vị là Byte, ngoài ra còn * Bộ nhớ ngoài: có bội của byte. - Dùng để lưu chương trình và dữ liệu lâu dài, nhờ vào các loại đĩa. + Đĩa cứng, đĩa mềm + CD, USB (Flash) * Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ là Byte, ngoài ra còn dùng KB, MB, GB. c. Thiết bị vào/ thiết bị ra: GV: Nêu khái niệm thiết bị vào * Thiết bị vào (Input): Là thiết bị đưa thông tin vào máy Vậy thiết bị vào gồm bộ phận nào? tính. GV: Nêu khái niệm thiết bị ra Gồm: Bàn phím, chuột, máy quét * Thiết bị ra (output): Vậy thiết bị ra gồm những bộ phận nào? Là thiết bị đưa thông tin ra. Gồm: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu, máy vẽ. E. CŨNG CỐ: - Nắm vững qui trình ba bước - Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Newmam gồm ba bộ phận chính. Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. - Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính? F. DẶN DÒ: Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập. Xem tiếp bài 4 phần 3 + 4 để tiết sau học Ngày soạn: 11/09/2014 Ngày dạy: 20/09/2014 Tiết 9 – Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Hiểu Máy tính là công cụ xử lí thông tin. - Nêu được khái niệm phần cứng, phần mềm và phân loại phần mềm. 2. Kỹ năng: HS phân biệt được các loại phần mềm. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các thiết bị ngoại vi cña m¸y tÝnh, giáo án, SGK, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Bài cũ: 1) Hãy cho biết quá trình xử lý thông thin gồm mấy bước ? Cho ví dụ 2) Hãy nêu cấu trúc chung của máy tính? Cho ví dụ 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu máy tính là 3. MÁY TÍNH LÀ CÔNG CỤ XỬ một công cụ xử lí thông tin LÝ THÔNG TIN Nêu cấu trúc chung của máy tính - Đó là thiết bị vào, bộ xử lí trung tâm và thiết bị ra. ? Bé phËn nµo mang chøc n¨ng nhËp th«ng * HS: thiết bị vào tin, c¸c ch¬ng tr×nh? ? Bé phËn nµo mang chøc n¨ng xö lý th«ng * HS: Bộ xử lí trung tâm CPU tin? ?Ta nhận biết được thông tin trên máy tính *HS: Mµn h×nh, m¸y in, dµn loa qua bộ phận nào? Các khối chức năng trên hoạt động dưới sự - Quá trình xử lí thông tin trên máy hướng dẫn của các chương trình máy tính do tính được tiến hành một cách tự động con người lập ra. theo sự chỉ dẫn của chương trình Nhờ có các thiết bị, các khối chức năng đó - Nhận thông tin từ thiết bị vào. máy tính đã trở thành một công cụ xử lí - Xử lí và lưu trữ thông tin thông tin hữu hiệu. - Đưa thông tin ra - Vẽ mô hình xử lí thông tin ba bước với các thiết bị trên? Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. ?Ngoài các thiết bị phần cứng thì máy tính cần gì nữa để hoạt động được? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần mềm và phân loại phần mềm * Các em đã biết một máy tính muốn hoạt động được cần phải có các thiết bị điện tử ( hay còn gọi là phần cứng) và các chương trình chính máy tính. - Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm ?Vậy phần mềm máy tính có nhìn thấy, sờ, cảm nhận được nó không? ?Vậy thế nào là chương trình máy tính?. * HS: Phần mềm 4. PHẦN MỀM VÀ PHÂN LOẠI PHẦN MỀM:. * HS trả lời. * Chương trình máy tính là hệ thống các lệnh do các nhà thiết kế, kĩ sư tin học lập trình ra. ?Nếu có đầy đủ các thiết bị phần cứng, các * HS: Chưa hoạt động được vì chưa thiết bị vật lí kèm theo, có điện. Vậy máy có phần mềm. tính đã hoạt động được chưa? Vì sao? ?Vậy để máy tính hoạt đông được cần có đầy - HS: có phần cứng , phần mềm và nguồn điện. đủ những gì? * Ta cú thể núi phần mềm đa đến sự sống cho phÇn cøng GV: Dựa vào tính năng của mỗi phần mềm * phân loại phần mềm: người ta chia phần mềm thành hai loại: phần Phần mềm máy tính có thể được chia mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. thành hai loại : + Phần mềm hệ thống. + Phần mềm ứng dụng. ?Vậy thế nào là phần mềm hệ thống? - Phần mềm hệ thống: Là các GV : nhận xét và nêu khái niệm. chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. + Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là HỆ ĐIỀU HÀNH ? Thế nào là phần mềm ứng dụng? - Phần mềm ứng dụng: GV: nhận xét và nêu khái niệm. Là chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể. ?Cho ví dụ về phần mềm ứng dụng mà em * HS trả lời Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. biết? 3. CŨNG CỐ: - Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính. - Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết. 4. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập; tìm hiểu một số thiết bị máy tính để tiết sau thực hành. - Xem trước bài thực hành và các thiết bị phần cứng máy tính (nếu có. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Trêng THCS c¶nh Ho¸. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 15/09/2014 Ngày dạy: 22/09/2014 Tiết 10 : BÀI THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại thông dụng nhất hiện nay). 2. Kỹ năng: Biết cách bật tắt máy, biết các thao tác cơ bản với bàn phím. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, sách GK, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có) C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *. Bài cũ: 1) Hãy cho biết vì sao máy tính lại là một công cụ xở lí thông tin? 2) Thế nào là phần mềm? Cho ví dụ về phần mềm hệ thống. 3) Phần mềm được chia làm mấy loại? hãy cho biết các loại đó. * Bài mới: Học sinh thực hành trực quan trên phòng máy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân: ?Hãy quan sát và tìm các thiết bị nhập? * HS tìm các thiết bị * GV: Giới thiệu hai thiết bị nhập thông dụng * Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản là: Bàn phím và chuột - Bàn phím( Keyboard): Là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính. - Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu. * Hướng dẫn học sinh quan sát bàn phím , * HS quan sát. chuột và chức năng của nó * Hướng dẫn cách sử dụng chuột, cách lick * HS quan sát và làm theo chuột. * Giới thiệu về thân máy tính và một số thiết * HS quan sát và liên hệ với bài học bị phần cứng. * Thân máy tính: Chứa bộ xử lí (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn điện… * HS hoạt động nhóm và ghi nhận ?Hãy quan sát và tìm ra các thiết bị xuất? biết các thiết bị xuất. * HS quan sát và ghi nhận Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. *Giới thiệu thiết bị xuất dữ liệu cơ bản là màn hình và một số thiết bị khác. ?Hãy quan sát và tìm xem có các thiết bị lưu trữ nào? * Cho học sinh quan sát một số thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, USB... 2/ Bật máy tính Hướng dẫn HS cách khởi động máy. -Thiết bị xuất cơ bản là màn hình, loa * HS: Quan sát trực quan và ghi nhận xét vào vở * HS quan sát và phân biệt được - Thiết bị lưu trữ cơ bản là ổ cứng 2. Bật CPU và màn hình: - bật công tắc trên thân máy và công tắc màn hình, chờ một lát cho đến khi máy tính ở trạng thái sẵn sàng. * GV làm mẫu - HS quan sát các đèn tín hiệu và làm theo * Làm quen với bàn phím và chuột 3. Làm quen với bàn phím và - Hướng dẫn phân biệt vùng chính của bàn chuột: phím, nhóm các phím số, nhóm các phím chức năng * Giáo viên hướng dẫn mở Notepad sau đó * HS : thực hành gõ phím thử gõ một vài phím và quan sát kết quả trên màn hình. * Phân biệt tác dụng của việc gõ một phím và * HS: Phân biệt cách gõ tổ hợp gõ tổ hợp phím. phím và gõ một phím, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên * Hướng dẫn cách di chuyển chuột và cách *HS: Làm theo hướng dẫn của giáo lick chuột. viên * Tắt máy tính 4. Tắt máy tính: - Hướng dẫn HS cách tắt máy - Nháy chuột vào nút Start, sau đó nháy chuột vào Turn off Computer và nháy tiếp vào Turn off E. NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh - Kiểm tra cụ thể một vài nhóm về cách sử dụng chuột và bàn phím F. DẶN DÒ: - Về nhà tập thao tác bật, tắt CPU. - Xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím. - Xem trước chương 2 phần mềm học tập để tế sau học.. Ngày soạn: 28/09/2013 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 22/09/2014 Ngày dạy: 29/09/2014 Chương III: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết 11,12 – Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là hệ điều hành, nhiệm vụ của hệ điều hành. Từ đó biết được vì sao cần có hệ điều hành. 2. Kỹ năng: Học sinh nêu được một số hệ điều hành phổ biến. B PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *GV chiếu hình ảnh( hoặc cho hs xem hình 1. CÁC QUAN SÁT: ảnh SGK) vào giờ cao điểm đường phố tắc * Quan sát 1: nghẽn giao thông. -Vào giờ cao điểm đường phố thường xảy ra * HS: Ùn tắc giao thông, chen lấn,... cảch gì? -Làm thế nào để khắc phục cảnh đó? * HS: Cần có biển báo, đền tín hiệu giao thông, người điều khiển,... - Đèn tín hiệu giao thông có nhiệm vụ gì? * HS: Điều khiển các hoạt động giao thông. - Nếu không có đèn giao thông và người * HS trả lời điều khiển thì điều gì xãy ra? - Hệ thống đèn tín hiệu giao thông có vai trò * HS trả lời quan trọng không? *GV: Đưa ra nhận xét và kết luận. *Đèn tín hiệu giao thông đóng vai trò điều khiển hoạt động giao thông. *GV chiếu một đoạn video clip( hoặc xem * Quan sát 2: hình ảnh SGK) về sự lộn xộn của HS và GV khi không có thời khoá biểu. - Qua video hãy cho biết cảnh tượng như thế * HS: lộn xộn, GV thì không biết nào? mình điều khiển lớp nào, vì vậy việc học tập rất hỗn loạn. ?Vậy phương tiện điều khiển hoạt động *HS: Thời khoá biểu trong nhà trường là gì? Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. ?Vậy thời khoá biểu có vai trò như thế nào Thời khoá biểu đóng vai trò quan trong nhà trường? trọng trong việc điều khiển hoạt động học tập của trường *GV: Đưa ra các ví dụ - Ví dụ 1: Trong một trận đấu bóng đá đâu là * HS: Trọng tài phương tiện điều khiển? - Ví dụ 2: Trong một buổi lao động của lớp * HS: Lớp phó lao động ai là phương tiện điều khiển? *GV: Đưa ra nhận xét * Nhận xét: Phương tiện điều khiển đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động. 2. CÁI GÌ ĐIỀU KHIỂN MÁY TÍNH: ?Hãy cho biết trong máy tính có những phần -HS trả lời mềm nào? ?Hãy cho biết các thiết bị của máy tính? - HS: Chuột, màn hình, loa, bàn phím, … ?Vậy khi Máy tính làm việc các đối tượng - HS: Có đó có cùng tham gia hoạt động để xử lý thông tin không? ?Cái gì sẽ đóng vai trò điều khiển hoạt động - HS: Hệ điều hành của các đối tượng đó một cách tự động? ?Vậy Hệ điều hành là gì? * HS: Là Phần mềm hệ thống điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin. *GV mở một số phần mềm ứng dụng để học * HS quan sát sinh quan sát. *GV: thao tác gõ một câu văn bản, sau đó chọn câu ấy. ?Tại một thời điểm có nhiều thành phần máy * HS: Chỉ một thành phần máy tính tính hoạt động không? Vì sao? hoạt động. * GV: Tại mỗi thời điểm chỉ một thành phần máy tính hoạt động. Vì thành phần hoạt động phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của người sử dụng máy tính. ?Nếu máy tính không cài đặt HĐH thì ta có * HS: Không làm việc với máy tính làm việc với máy tính được không? được. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. D CỦNG CỐ: Cần nắm vững vì sao cần có sự “điều khiển” sự điều khiển ấy đóng vai trò như thế nào? E. DẶN DÒ: - về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 41. - Chuẩn bị bài mới bài 10 “Hệ điều hành làm những việc gì?” phần 1 để tiết sau học Ngày soạn: 30/09/2014 Ngày dạy: 04/10/2014 Tiết 13 - Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Học sinh biết được chức năng của hệ điều hành, các thành phần của hệ điều hành. 2.Kỹ năng: Học sinh trình bày được các chức năng của hệ điều hành. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * BÀI CŨ: Theo em cái gì điều khiển máy tính? HĐH có vai trò như thế nào? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Ở bài trước các em đã được tìm hiểu cái gì điều khiển máy tính? Và rút ra được đó HĐH. Vậy HĐH là gì, nó làm những công việc gì? để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hệ điều hành là gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Các em vừa nhắc lại vai trò của hệ điều hành. Vậy hệ điều hành là gì? Nó có phải là 1. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ? một thiết bị lắp đặt trong máy tính không? Hình thù của nó ra sao? * HS nhớ lại vai trò của hệ điều * GV nhấn mạnh lại vai trò của hệ điều hành hành *GV: hệ điều hành không phải là một thiết bị được lắp ráp trong máy tính. ?Vậy hệ điều hành là gì? *GV: Hệ điều hành là một chương trình máy tính. ?Chương trình máy tính là gì?. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. * HS trả lời - Hệ điều hành là một chương trình (phần mềm) máy tính. * HS trả lời: Chương trình máy tính là do con người lập trình ra nhằm đáp ứng nhu cầu của XH. Hay nói Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. ?Vậy phần mềm được chia làm mấy loại? ?Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là gì? *GV chốt lại: *GV giới thiệu về lịch sử máy tính, hệ điều hành. Và cho HS quan sát giao diện của HĐH. ?Hãy cho biết em nhìn thấy giao diện của Windows có những đối tượng nào? *GV giải thích để HS nhận biết được đâu là chương trình (phần mềm), đâu là thư mục, tệp tin,… ?Hãy cho biết giao diện của Windows gồm có mấy phần mềm, mầy thư mục, mấy tệp tin? ?Khi khởi động máy tính đầu tiên em nhìn thấy từ gì? * GV: Đó chính là con người đang ra lệnh cho máy tính hoạt động và HĐH Windows được chạy trước các chương trình ứng dụng có trong máy tính. *GV khởi động một số phần mềm ứng dụng. ?Hãy dự đoán các phần mềm này nằm ở đâu? Nó hoạt động trên giao diện nào? *GV: Phần mềm ứng dụng phải được cài đặt trên nền của một HĐH. Vì thế nó chỉ hoạt động được trên giao diện của HĐH. ?Hãy dự đoán giả sử máy tính có đầy đủ các thiết bị nhưng không cài đặt một HĐH nào thì máy tính đó có hoạt động được không? tại sao? ?Hãy cho biết máy tính trường ta cài đặt HĐH gì? *GV chốt lại:. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. N¨m häc: 2014 - 2015. cách khác chương trình chính là phần mềm. * HS: Hai loại: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. * HS: Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là HỆ ĐIỀU HÀNH * HS quan sát VDụ: MS- Dos, Windows. * HS: Mycomputer, Word. Excel, Mario, Mouse Skills, … * HS quan sát * HS trả lời * HS: Từ Windows. * HS: Nằm trên giao diện của Windows * HS: Không hoạt động được vì máy tính hoạt động được là nhờ sự điều khiển cuả HĐH * HS: HĐH Windows - HÖ ®iÒu hµnh lµ phÇn mÒm ®Çu tiên được cài đặt trong máy tính, và chạy trước các chương trình ứng dụng. - Máy tính chỉ hoạt động được sau Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. khi đã được cài đặt tối thiểu một hệ ®iÒu hµnh * Tóm lại: HĐH là chương trình đặc biệt, không có HĐH, máy tính không thể sử dụng được. D. CỦNG CỐ: HS cần nắm vững HĐH là phần mềm máy tính, không phải là một thiết bị máy tính, nó là chương trình được cài đặt đầu tiên vào trong máy tính. Còn các phần mềm ứng dụng chỉ có thể cài đặt vào máy tính khi máy tính đó đã có một HĐH rồi. E. DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài mới xem tiếp bài 10 phần 2 : Nhiệm vụ chính của HĐH để tiết sau học. - Xem lại bài tập, tìm thêm một số ví dụ cho bài tập. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 02/10/2014 Ngày dạy: 06/10/2014 Tiết 14 - Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu cách phân loại hệ điều hành 2.Kỹ năng: HS trình bày được các loại hệ điều hành và cho được ví dụ về từng loại hệ điều hành. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Thế nào là HĐH? 2) HĐH có phải là một thiết bị máy tính không? Kể tên một số HĐH mà em biết. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệm vụ chính của máy tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Như các em đã biết HĐH là phần mềm được cài đặt vào đầu tiên trong máy tính và 2. NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA HỆ nó điều khiển mọi hoạt động của máy tính. ĐIỀU HÀNH: ?Vậy nhiệm vụ chính của HĐH là gì? * HS tìm hiểu và tìm ra được hai nhiệm vụ chính của hệ điều hành ?Hãy dự đoán xem nếu đi qua ngã tư vào giờ cao điểm nếu không có hệ thống đèn tín hiệu *HS: Mạnh ai nấy đi, lộn xộn,… giao thông sẽ như thế nào? ?Vậy hậu quả sẽ như thế nào? * HS: Tai nạn, tranh chấp, xung đột, *GV: Cho nên mọi hoạt động của phương … tiện tham gia giao thông phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Hệ thống đèn tín hiệu này chính là sự điều hành tham gia giao thông. * Trong máy tính cũng vậy cần phải có HĐH * HS: Hiểu được hai nhiệm vụ của để điều khiển mọi hoạt động của máy tính hệ điều hành như: điều khiển các thiết bị, phần cứng, phần mềm, tài nguyên có trong máy tính *GV cho hs quan mô hình các phần mềm * HS quan sát, nắm được mối liên cần các thiết bị điều khiển(SGK). hệ giữa HĐH với phần cứng, phần mềm *GV chốt lại: HĐH điều khiển phần cứng và - Điều khiển phần cứng và tổ chức tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. việc thực hiện phần mềm. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. ?Giao diện là gì? *GV cho hs quan sát giao diện Windows * HS quan sát trên máy tính và giới thiệu để HS rõ. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con - Cung cấp môi trường giao tiếp người trao đổi thông tin với máy tính trong giữa người và máy tính. quá trình làm việc. *GV thao tác: nháy chuột, mở một phần mềm, gõ vài kí tự, … những thao tác đó chính là con người đã ra lệnh cho máy tính làm việc và HĐH có nhiệm vụ điều khiển phần cứng, tổ chức việc thực hiện các chương trình. *GV giải thích, nêu mối liên hệ giữa HĐH, * HS nghe phần cứng và các chương trình ứng dụng. - Có thể chia công việc hệ điều hành làm 2 nhóm: nhiệm vụ hệ thống và giao diện người - Điều khiển tất cả các tài nguyên và dùng. Vậy tổ chức và quản lý thông tin trên chương trình có trong máy tính. đĩa cũng là nhiệm vụ thứ nhất được đề cập ở - Tổ chức và quản lí thông tin trong bài sau. máy tính ?Hãy liệt kê một số tài nguyên của máy tính? * Một số tài nguyên của máy tính: Dữ liệu, các thiết bị phần cứng, phần mềm … *GV cho HS quan sát mô hình tài nguyên của máy tính và chỉ ra cho HS rõ nếu không có HĐH sẽ diễn ra sự tranh chấp tài nguyên máy tính. * Bài tập: ?Phần mềm nào được cài đặt đầu tiên trong máy tính? {Phần mềm hệ thống (HĐH)} D. CỦNG CỐ: Cần nắm vững nhiệm vụ chính của HĐH. E. DẶN DÒ: Về xem trước bài 11 “Tổ chức thông tin trong máy tính điện tử” để tiết sau học. -----------------------------------------------------------. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 07/10/2014 Ngày dạy: 11/10/2014 Tiết 15: BÀI TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Hs ôn các kiến thức về máy tính, thiết bị máy tính và chương trình máy tính. - HS biết phân biệt các dạng thông tin cơ bản của máy tính. - Củng cố kiến thức của chương. 2.Kỹ năng: - Phân loại phần cứng, phần mềm; Biết sử dụng phần mềm. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Cho biết một số phím điều khiển (phím chức năng) ở bàn phím. 2) Nêu tư thế ngồi gõ phím và cho biết lợi ích của việc học gõ phím bằng mười ngón. * BÀI MỚI: Hoạt động GV Hoạt động HS Câu 1: Câu 1: ?Thế nào là thông tin? Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người. Câu 2: Thông tin được lưu dữ trong Câu 2: máy tính gọi là gì? Dữ liệu Câu 3: Câu 3: ?Con người tiếp nhận thông tin bằng Con người tiếp nhận thông tin bằng: những bộ phận nào? Thính giác, thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác (tai, mắt, da, lưỡi, mũi). Câu 4: Câu 4: ?Cho biết các dạng thông tin cơ bản? Có ba dạng thông tin cơ bản: - Văn bản - Hình ảnh - Âm thanh Câu 5: Cấu trúc chung của máy tính Câu 5: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những điện tử gồm ba khối chức năng: bộ phận nào? - Bộ xử lí trung tâm (CPU). - Bộ nhớ. - Thiết bị vào, thiết bị ra. Câu 6: Câu 6: ?Máy tính có khả năng? Máy tính có khả năng: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Câu 7: ?Em có thể dùng máy tính vào những việc gì?. Câu 8:?Cho biết các thiết bị dùng để nhập dữ liệu? ?Cho biết các thiết bị dùng để xuất dữ liệu? Câu 9: Bộ nhớ gồm có?. Câu 10: Lượng thông tin mà một thiết bị lưu trữ có thể lưu trữ được gọi là? Câu 11: Đĩa cứng nào dưới đây lưu trữ được nhiều thông tin hơn? a) 24M b) 2400KB c)24GB d) 240MB Câu 12: Phần mềm máy tính là gì? Có mấy loại phần mềm?. N¨m häc: 2014 - 2015. - Tính toán nhanh. - Tính toán với độ chính xác cao. - Lưu trữ lớn. - “Làm việc” không mệt mỏi. Câu 7: - Thực hiện các tính toán. - Tự động hoá các công việc văn phòng. - Hỗ trợ công tác quản lí. - Công cụ học tập và giải trí. - Điều khiển tự động và Robot. - Liên lạc, tra cứu, mua bán trực tuyến. Câu 8: Các thiết bị nhập: Bàn phím. Con chuột, ổ đĩa. Các thiết bị xuất: Màn hình, máy in, máy quét, loa, ổ đĩa. Câu 9: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài: - Bộ nhớ trong: RAM - Bộ nhớ ngoài: Đĩa cứng, đĩa mềm,USB (Flash), CD Câu1 0 Dung lượng nhớ Câu 11:. Câu c. 24GB Câu 12: Là chương trình máy tính Có hai loại phần mềm: - Phần mềm hệ thống: quan trọng nhất là hệ điều hành. Câu 13 - Phần mềm ứng dụng. Bộ xử lí của máy tính hiện đại thực hiện Câu 13: bao nhiêu lệnh trong một giây? a) Một lệnh duy nhất. c) 1.000 lệnh. Câu d đúng: hàng triệu lệnh b) 100 lệnh. d) Hàng triệu lệnh Câu 16: Câu 16: * Có 5 thao tác chính: *Có mấy thao tác chính đối với chuột + Di chuyển chuột + Nháy đúp chuột + Nháy chuột + Kéo thả chuột * Khu vực chính của bàn phím có mấy + Nháy phải chuột hàng phím? * Có 5 hàng phím: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. - Hàng phím số: 1,2,…,9,0 - Hàng phím trên: Q, W,…, O, P - Hàng phím cơ sở:A,S,…, L - Hàng phím dưới: Z,X,…,M - Hàng phím chứa dấu cách D. DẶN DÒ: - Về làm các bài tập ở SGK. - Học các phần lí thuyết đã học để tiết sau kiểm tra một tiết.. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 12/10/2014 Ngày dạy: 13/10/2014. Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu đánh giá: 1. Kiến thức: Học sinh trả lời đúng các câu hỏi, bài tập trình bày rõ ràng, chính xác. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đó vào thực hiện trên máy một cách chính xác, linh hoạt. B. yêu cầu của đề: - Kiến thức: kiểm tra kiến thức về thông và tin học và một số phần mềm học tập. - Kỷ năng: trình bày được một số khái niệm về thông tin và tin học cũng như cách thực hiện các thao tác với chuột và sử dụng một số phần mềm… - Thái độ: Nghiêm túc làm bài. C. Đề kiểm tra: II. Tự luận (10 điểm) Câu 1: (3 điểm) - Thông tin là gì? Có mấy dạng thông tin cơ bản ? hãy nêu một số dạng thông tin mà máy tính chưa xử lí . Câu 2: (3 điểm) Có thể dùng máy tình làm những việc gì? Bản thân em dùng máy tình để làm gì trong các việc trên? Câu 3: (3 điểm) Nêu cấu trúc của máy tính và cho biết hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay ? Câu 4: (1 điểm)Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit D. Đáp án II/. Tự luận (10 điểm) Bài làm Câu 1: (3 điểm) * Kn: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện…) và chính con người. - Có 3 dạng thông tin cơ bản + Dạng văn bản + Dạng âm thanh + Dạng hình ảnh Ví dụ: Phân biệt mùi vị, cảm giác nóng lạnh Câu 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc: * Thực hiện các tính toán; Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. (0,75điểm) (0,75điểm) (0,75điểm) (0,75điểm). (0,5 điểm). Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * Tự động hóa các công việc văn phòng; (0,5 điểm) * Hỗ trợ công tác quản lí; (0,5 điểm) * Công cụ học tập và giải trí; (0,5 điểm) * Điều khiển tự động và robot; (0,5 điểm) * Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến. Bản thân em dùng máy tình để làm: * Thực hiện các tính toán; (0,5 điểm) * Công cụ học tập và giải trí; * Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến,... (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) * Cấu trúc đó gồm các khối chức năng: + Bộ xử lí trung tâm (0,5điểm) + Thiết bị vào (0,5điểm) + Thiết bị ra (0,5điểm) + Bộ nhớ (0,5điểm) * Hạn chế lớn của máy tính hiện nay: + Máy tính chưa phân biệt mùi vị, cảm giác (0,5điểm) + Máy tính chưa có khả năng tư duy (0,5điểm) + Máy tính chưa thay thế hoàn toàn con người Câu 4: Tại vì máy tính là thiết bị điện tử, để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit(dãy nhị phân chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1). Hai kí hiệu 1 và 0 có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện. 1điểm E. Thu bài, dặn dò: - Giáo viên thu bài , dặn HS về nhà đọc trước chương III. Ma trận đề:. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Cấp độ Chủ đề. N¨m häc: 2014 - 2015. Nhận biết. 1. Thông tin và tin học. Vận dụng Thông hiểu. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Hiểu được Biết được thông tin là một số dạng gì thông tin cơ bản. Một số dạng thông tin mà máy tính có thể xử lí 1 1 1,5 1,5 15% 15%. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 2. Em có thể làm được Biết những gì nhờ máy tính được có thể dùng máy tính điện tử vào việc gì.Bản thân dùng để làm gì Số câu 1 Số điểm 3,0 Tỉ lệ % 30% 3. Máy tính và phần Nêu được Hạn chế của mềm máy tính cấu trúc máy tính hiện máy tính nay là gì. Số câu 1 1 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15% 15% 4. Thông tin và biểu Hiểu được vì diễn thông tin sao thông tin lại được biểu diễn thành dãy bít. Số câu Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. Cộng. 2 3,0% 30%. 1 3,0 30%. 2 3,0 30%. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm. %. N¨m häc: 2014 - 2015. 1 3,0 30%. 2 3,0 30%. 2 3,0 30%. 10%. 5 10 điểm 100%. 1đ Ngày soạn: 12/10/2014 Ngày dạy: 8/10/2014 Tiết 17 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết và nắm được kỹ thuật gõ 10 ngón tay. 2. Kỹ năng: - Hình thành cho các em phản xạ gõ 10 ngón một cách có kỹ thuật, tránh cách gõ chỉ sử dụng một vài ngón tay. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6, Giáo án, bàn phím C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Ở máy tính thiết bị nào là quan trọng nhất dùng để nhập dữ liệu {bàn phím}. Bàn phím là thiết bị rất quan trọng cho việc nhập dữ liệu. Vậy để nhập được dữ liệu nhanh ta cần phải nắm kĩ chức năng của các phím, để hiểu và vận dụng vào thực tế. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bàn tính máy tính Hoạt động giáo viên Nội dung * Giáo Viên giới thiệu tầm quan trọng của việc 1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH: gõ mười ngón * Học sinh quan sát và ghi nhớ các * Giới thiệu cách bố trí các hàng phím, các hàng phím phím chức năng, các phím điều khiển trực tiếp * Khu vực chính của bàn phím gồm 5 trên bàn phím. hàng phím: - Hàng phím số: 1 2 3 …0 - Hàng phím trên: Q W E…P - Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,.. - Hàng phím dưới: Z X C…M - Hàng phím chứa phím cách (Spacebar) Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. ?Quan sát bàn phím và cho biết bàn phím có tất cả bao nhiêu phím? ?Hãy nhắc lại cách bố trí các hàng phím trên bàn phím? * GV giới thiệu trên bàn phím hàng phím cơ sở chú ý 2 phím có gai F và J là vị trí để đặt 2 ngón trỏ. N¨m häc: 2014 - 2015. *HS: 104 phím * HS trả lời. * Học sinh quan sát *Hàng phím cơ sở là quan trọng nhất dùng để đặt vị trí tay, cần chú ý 2 phím có gai F, J là vị trí đặt 2 ngón trỏ. *Quan sát bàn phím và cho biết ngoài các hàng * HS trả lời phím đã nêu còn thấy các phím nào nữa? * Các phím chức năng: - Spacebar: Tạo kí tự trắng - Caps Lock: Bật/tắt chữ hoa - Tab: Thụt đầu dòng - Enter: Đưa con trỏ xuống dòng - Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ. - Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ - Ctrl, Alt, Shift,… * Cho HS tập gõ phím 2 hoặc 3 ngón, sau đó gõ * Học sinh thực hành cách gõ từng phím với 10 ngón. bước nhớ các quy tắc để luyện gõ ?Hãy cho biết nếu gõ phím bằng 10 ngón tay so *HS: Gõ phím bằng 10 ngón sẽ nhanh với chỉ gõ bằng 2 hoặc 3 ngón? hơn gõ phím bằng 2 hoặc 3 ngón. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón: 2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN: - Giáo viên nêu lợi ích của việc gõ mười ngón * Luyện gõ và gõ văn bản rất cần tư thế ngồi, - Tốc độ gõ nhanh hơn. ngồi đúng giúp ta thao tác nhanh chính xác cao - Gõ chính xác hơn. và không bị vẹo cột sống, đau cổ, cánh tay, … HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu tư thế ngồi 3. TƯ THẾ NGỒI: *GV hướng dẫn tư thế ngồi đúng. * HS quan sát * GV kiểm tra tư thế ngồi của học sinh. * Cho HS tập ngồi - Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng, mắt nhìn thẳng vào màn hình. - - Bàn phím * Lưu ý học sinh việc rèn luyện gõ mười ngón ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lõng sẽ giúp rèn luyện tư thế ngồi đúng trên bàn phím.. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững và rõ vị trí của các hàng phím, nhớ 2 phím có gai F, J là vị trí đặt 2 ngón trỏ, tư thế ngồi đúng. E. DẶN DÒ: - Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng. - Luyện tập thao tác gõ phím bằng 10 ngón. F. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM Ngày soạn: 19/10/2014 Ngày dạy: 20/10/2014 Tiết 18 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Học sinh biết và nắm được kỹ thuật gõ 10 ngón tay. 2.Kỹ năng: Hình thành cho các em phản xạ gõ 10 ngón một cách có kỹ thuật, tránh cách gõ chỉ sử dụng một vài ngón tay B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sách GK tin 6, phòng máy C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu vị trí các hàng phím trên bàn phím. 2) Cho biết một số phím chức năng. 3) Cho biết lợi ích của việc luyện gõ bằng 10 ngón * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4. LUYỆN TẬP: - Cách đặt tay và gõ phím * Giáo viên hướng dẫn cách đặt tay và thao * HS thực hành bằng phần mềm Word tác gõ phím, thu tay sau khi gõ. hoặc phần mềm Notepad dể luyện gõ. * Giáo viên hướng dẫn học sinh về mặt kĩ * HS tuân thủ quy tắc không cần gõ thuật, một số quy ước cần tuân thủ khi nhanh mà phải chính xác luyện tập để học sinh có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành khác. * HS thể hiện tác phong và thói quen * GV: sử dụng phần mềm soạn thảo văn gõ mười ngón bản Word hoặc phần mềm Notepad trong Windows - Luyện gõ các phím hàng cơ sở Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * Chưa cần gõ nhanh mà trọng tâm là sử - Luyện gõ các phím hàng trên dụng đúng ngón tay khi gõ phím và gõ - Luyện gõ các phím hàng dưới chính xác như trong bài là đạt yêu cầu. - Luyện gõ kết hợp các phím - Luyện gõ các phím ở hàng số - Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn bàn phím - Luyện gõ kết hợp với phím Shift D. NHẬN XÉT: - HS luyện gõ giáo viên kiểm tra thao tác của các nhóm, kiểm tra tư thế ngồi gõ, cách đặt tay, kiểm tra tác phong và thói quen gõ mười ngón. - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập luyện gõ bằng 10 ngón, chú ý tư thế ngồi, cách đặt tay trên bàn phím. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------Ngày soạn: 19/10/2014 Ngày dạy: 25/10/2014 Tiết 19 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. KiÕn thøc: Hiểu đợc cách tổ chức thông tin trong máy tính, hiểu đợc khái niệm về tệp tn và th mục. 2. Kü n¨ng: Vận dụng sự hiểu biết đó để sử dụng máy tính một cách thành thạo. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, mô hình cấu trúc hình cây, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) HHĐH có những nhiệm vụ gì? 2) Hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Như các em đã biết chức năng chính của máy tính là xử lý thông tin. Trong quá trình xử lý, máy tính cần phải truy cập tới thông tin( Tìm, đọc , ghi...). Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Cũng giống như các em khi muốn mượn một cuốn sách ở thư viện thì làm thế nào để lấy được sách nhanh chóng lại thuận tiện trong khi thư viện có rất nhiều cuốn sách ? Như vậy cán bộ thư viện cần phải sắp xếp ngăn nắp, khoa học, hợp lí sao cho dễ tìm kiếm…} * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tệp tin HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Để giải quyết vấn đề này, HĐH tổ chức thông * HĐH tổ chức thông tin theo một tin theo một cấu trúc hình cây gồm các tệp và cấu trúc hình cây gồm các thư thư mục. mục và tệp tin. * GV: mở Mycomputer để HS quan sát cách * HS quan sát và trả lời sắp xếp các thư mục, tệp tin trong máy tính - GV: bổ sung thêm để HS thấy đợc cách quản * HS quan sỏt lý sách trong th viện nhà trờng. Trong đó: + Mỗi quyển sách đợc coi là một tập hợp thông tin có liên quan, đợc đặt tên và lu trữ trong th viÖn. + Mçi lo¹i s¸ch cã thÓ chøa nhiÒu quyÓn s¸ch hoặc lại đợc phân loại tiếp thành các loại sách kh¸c vµ cã thÓ coi nh mét th môc s¸ch. *GV Cung cÊp cho HS c¸i nh×n tæng quan vÒ cách tổ chức thông tin trong đĩa. - Máy tính quản lý thông tin trên đĩa cũng theo mô hình tơng tự nh trên, trong đó mỗi tập hợp thông tin có liên quan lu trên đĩa gọi là một tệp Mụ hỡnh tổ chức thụng tin trong máy tính theo dạng hình cây và đợc đặt tên, các tệp đợc lưu trong các th môc. *GV:Giải thích và chỉ rõ cho HS hiểu đâu là tệp tin, đâu là thư mục.. * GV: các em thường nghe nói đến tệp danh sách học sinh của một lớp, tệp trò chơi ,tệp chương trình...tất cả những tệp đó gọi chung là tệp tin. ? Vậy tệp tin là gì? nó nằm ở đâu? và do ai quản lý? 1.TỆP TIN: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * Tệp tin là đơn vị lưu trữ thông GV: trình bày cho học sinh thấy một số ví dụ tin cơ bản nhất, trên thiết bị lưu tệp tin cụ thể trên máy tính. trữ (Đĩa cứng, đĩa mềm, Flash, * GV: Tệp tin chính là một File dữ liệu được CD) và được hệ điều hành quản lí. lưu trên đĩa. - VDụ 1: Em gõ một bài thơ, văn và lưu vào - HS: HS quan sát đĩa , Đó chính là? ?Vậy tệp tin có chứa kí tự gọi là tệp tin gì? - VDụ 2: Chụp một bức ảnh của em và lưu vào máy tính. Đó là tệp tin gì? - VDụ 3: Lưu một bản nhạc vào máy tính. – HS: Tệp tin ?Đó là tệp gì? *HS: Tệp tin văn bản - VDụ 4: Cài đặt một trò chơi vào máy tính ?Đó là tệp gì? * HS:Tệp tin hình ảnh ?Làm thế nào để phân biệt được các tệp tin? *HS: Tệp tin âm thanh *GV mở các tệp tin cho hiện đầy đủ tên tệp, đuôi của tệp. * HS: Tệp tin chương trình ?Tên tệp gồm có mấy phần? -Các tệp tin được phân biệt với nhau bằng tên tệp. *GV: Sở dĩ tên tệp gồm có hai phần là để phân biệt giữa các loại tệp tin - Tên tệp gồm hai phần: *Ví dụ: Baisoan.doc; quehuong.txt; nhac.mp3; Phần Tên và phần mở rộng được hoahong.jpg; đặt cách nhau bởi dấu chấm (.). . HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiếu thư mục * GV: Nêu ra tình huống sắp xếp các lọai sách 2. THƯ MỤC: trong thư viện một cách lộn xộn. ? Việc tìm mượn những cuốn sách sẽ như thế - HS trả lời nào? *GV: Như vậy cán bộ thư viện cần phải làm - HS trả lời: Có thể sắp xếp theo gì? từng môn học, từng khối lớp. * GV: Tương tự như cách sắp xếp sách ở thư viện, HĐH tổ chức các tệp trên đĩa thành các * HĐH tổ chức các tệp trên đĩa thư mục. Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thành các thư mục. Mỗi thư mục thư mục con có thể chứa các tệp và thư mục con * GV: để phân biệt giữa các thư mục ta phải - Mỗi thư mục được đặt tên để Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. làm gì? * Khi một thư mục có chứa các thư mục nhỏ hơn bên trong, ta nói thư mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục bên trong là thư mục con. * GV:Nhấn mạnh Tên các thư mục con trong cùng một thư mục mẹ phải khác nhau.. phân biệt. -Thư mục ngoài gọi là thư mục mẹ thư mục bên trong nó gọi là thư mục con.. *GV lấy lại cây thư mục đã giới thiệu ở phần đầu và chỉ rõ : - Có thể có nhiều mức thư mục mẹ - con lồng nhau. - Thư mục ngoài cùng không có thư mục mẹ gọi là thư mục gốc. - Tên các tệp tin, thư mục trong một thư mục mẹ phải khác nhau. D. CỦNG CỐ: - Cần hiểu rõ thế nào là tệp tin, thư mục. + Tệp tin có hai phần: Phần tên.phần mở rộng + Tên tệp, thư mục trong cùng thư mục mẹ không được trùng nhau. - Cách sắp xếp, tổ chức thông tin trong máy tính. E. DẶN DÒ: Xem tiếp bài 11 phần 3, 4 và bài 12 phần 1 để tiết sau học RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 26/10/2014 Ngày dạy: 27/10/2014 Tiết 20 - Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tt) A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. KiÕn thøc: Hiểu đợc khái niệm về đờng dẫn, biết đợc các thao tác với tệp tin và th mục. 2. Kü n¨ng: Vận dụng sự hiểu biết đó để sử dụng máy tính một cách thành thạo và linh hoạt. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Khởi động CPU và chỉ ra đâu là thư mục, đâu là tệp tin? 2) Phân biệt tư mục gốc, thư mục mẹ - con? * BÀI MỚI: *HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu đường dẫn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. ĐƯỜNG DẪN: ?Hãy cho biết qui trình nấu một nồi cơm? HS trả lời *GV: Để có một nồi cơm chín ngon ta phải lấy gạo  vo gạo  đổ gạo vào nồi  đổ nước  nấu cơm  cơm chín ? Chương trình cùng là dũng sỹ muốn trao quà cho một bạn có tên là : Nguyễn Hoàng Anh – lớp 6C- Trường THCS Vạn Phong đã có những việc làm hữu ích. ? Làm thế nào để họ tìm được bạn mà trao - HS trả lời quà. GV: Họ cần phải đến: Trường THCS Vạn Phong -->Khối 6-->lớp 6A --> Nguyễn Hoàng Anh. *Qui trình như vậy chính là đường dẫn đưa ta đến đích mà ta cần đến. * Ở máy tính cũng vậy để tiện cho việc tìm kiếm thông tin, máy tính đã tổ chức thông tin theo dạng hình cây, đó chính là đường dẫn đến thư mục, tệp tin. ?Vậy đường dẫn trong máy tính là gì? * HS quan sát và trả lời Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. - Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt *GV: Giới thiệu trực tiếp trên máy tính về đầu từ thư mục gốc và kết thúc bằng đường dẫn. một thư mục hoặc tệp để chỉ ra đường VD1: tới thư mục hoặc tệp tương ứng. D:\CO_KIỀU\MON_TIN\LOP_6\TIET_24 VD2: Đường dẫn đến tệp Tin Học 6.doc là: C:\hoctap\Mon Tin\Tin_hoc_6.doc * HS trả lời * Đường dẫn có nghĩa là chỉ ra địa điểm cụ thể nơi cần đến. * Không có tệp tin vì tệp tin có hai ?Hãy chỉ ra đâu là thư mục gốc, thư mục phần, ở đây không có tên nào có hai mẹ - con, đâu là tệp tin ở hai VDụ trên? phần cả. ?Hãy cho biết ở VDụ 1 có tệp tin không? Vì sao? * Thư mục không chứa tệp tin gọi là Vậy ở VD1, TIET_24 gọi là thư mục rỗng thư mục rỗng.. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các thao tác chính với tệp và thư mục 4. CÁC THAO TÁC CHÍNH VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC: * HĐH cho phép người dùng thực hiện các thao tác: - Xem thông tin về tệp tin, thư mục. *GV: - Giới thiệu các thao tác chính về tệp - Tạo mới và thư mục cho HS hiểu. - Xóa - Đổi tên - Sao chép - Di chuyển a) Tạo mới: * Thư mục: B1) Nháy phải chuột tại màn hình trống. B2) Di chuyển đến New  chọn Folder B3) Gõ tên  gõ phím Enter * Tệp tin: B1) Mở phần mềm cần VD: Word, Excel, … B2) File  Save as  chọn đường dẫn để lưu tệp tin Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. B3) Gõ tên vào khung File name  chọn Save b) Xoá: B1) Nháy chọn thư mục hoặc tệp tin cần xoá B2) Gõ phím Delete  Yes c) Đổi tên: B1) Nháy phải chuột tại thư mục, tệp tin cần đổi tên B2) Chọn Rename B3) Gõ tên mới  gõ phím Enter d) Sao chép: B1) Nháy chọn thư muc, tệp tin cần sao chép B2) Edit  Copy B3) Chọn đường dẫn để sao chép đến B4) ) Edit  Paste e) Di chuyển: B1) Nháy chọn thư muc, tệp tin cần di chuyển B2) Edit  Cut B3) Chọn đường dẫn để di chuyển đến B4) ) Edit  Paste D. CỦNG CỐ: HS cần nắm vững. - Đường dẫn là nơi dẫn đến thư mục tệp tin. - Các thao tác chính với tệp tin, thư mục như: tạo mới, xoá, sao chép, di chuyển E. DẶN DÒ: - Về nhà tập tạo thư mục mới, tệp tin mới. sao chép, di chuyển dán, … - Làm lại các bài tập ở SGK (trang 47) - Học thuộc phần lý thuyết. - Xem trước bài 12 để tiết sau học.. ----------------------------------------------Ngày soạn: 26/10/2014 Ngày dạy: 01/11/2014. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Bài 21:. N¨m häc: 2014 - 2015. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS biết được các đặc trưng của HĐH Windows, các thao tác cơ bản trong hệ điều hành Windows. 2.Kỹ năng: - Thực hiện được trên máy một số thao tác đơn giản như khởi động và thoát máy. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin THCS quyển 1, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu màn hình làm việc chính của Windows ?Hãy cho biết HĐH Windows thuộc phần mềm nào? * GV: HĐH Windows do hãng Mycrosoft biên soạn, phiên bản đang sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thế giới là Windows XP HS quan sát *GV giới thiệu màn hình chính của windows và cho học sinh quan sát màn hình nền Windows. * GV chỉ rõ để HS hiểu đâu là biểu tượng của chương trình, thư mục, tệp tin có trên màn hình nền. *GV giới thiệu thanh công việc. ? Nhìn vào thanh công việc em nhìn thấy những gì trên đó? * Tìm hiểu các biểu tượng chính trên màn hình nền. * GV:Giới thiệu 2 biểu tượng chính My Computer và Recycle Bin *GV:Cho HS quan sát cửa sổ của My Computer và chỉ ra: + Các thư mục, tệp tin, Ổ cứng,Ổ mềm, Ổ CDROM. *GV:Giới thiệu biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền. *GV giới thiệu một vài biểu tượng có trên Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HS: HĐH Windows thuộc phần mềm hệ thống 1. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CHÍNH CỦA WINDOWS: a) Màn hình nền: * HS quan sát - Có chứa các biểu tượng chương trình. * HS: Thanh công việc có chứa nút lệnh Start b) Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền: * HS quan sát - My Computer chứa các thông tin có trong máy tính - Recycle Bin chứa các tệp và thư mục bị xóa c) Các biểu tượng chương trình: Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. màn hình nền.. * HS quan sát Các chương trình ứng dụng được cài trên Windows thường có biểu tượng riêng. *VDụ:. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nút Start và bảng chọn Start *GV: Giới thiệu nút Start và bảng chọn và cho HS xem trực tiếp trên máy. * Khi ta nháy chuột vào nút Start bảng chọn xuất hiện, bảng này chứa mọi lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows *GV: Giới thiệu và thực hiện mẫu cho học sinh quan sát. 2. Nút Start và bảng chọn Start: * HS quan sát - Nút Start chứa mọi lệnh cấn thiết để bắt đầu sử dụng Windows.. * Cách thực hiện: * HS quan sát - Để chạy một chương trình cụ thể em chỉ cần nháy chuột vào nút Start và di * GV mở nhiều cửa sổ: Word, Excel, power chuyển chuột đến biểu tượng tương ứng. point, paint,… * HS trả lời …(nhìn ở đáy màn hình) ?Hãy quan sát màn hình và cho biết hiện tại có bao nhiêu của sổ đang được mở? vì sao em biết? *GV: Đó chính là thanh cộng việc. 3. Thanh công việc: * GV giới thiệu thanh công việc và cho xem * HS quan sát hình. ?Hãy cho biết thanh công việc thường nằm ở vị trí nào? Và có chứa nút lệnh nào? - Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình, có chứa nút lệnh Start và các biểu tượng chương trình đã được * Những chương trình đang chạy sẽ hiện trên khởi động. thanh công việc. ?Nhìn vào thanh cộng việc hãy cho biết cửa * HS: Trả lời biểu tượng sáng lên và có sổ đang được kích hoạt có dạng như thể nào? màu đậm hơn ?Có thể chuyển đổi các chương trình thành * HS: Ta có thể chuyển đổi cửa sổ làm chương trình đang chạy được không, và việc bằng cách gõ tổ hợp phím Alt + Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. chuyển đổi bằng cách nào?. N¨m häc: 2014 - 2015. Tab hoặc có thể dễ dàng chuyển đổi các chương trình bằng cách nháy chuột vào biểu tượng trên thanh công việc.. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cửa sổ làm việc *Để làm việc được trên một chương trình ta phải hiểu và biết thể nào là cửa sổ làm việc. 4. Cửa sổ làm việc: *GV giới thiệu cho HS rõ Windows trong tiếng Anh có nghĩa là (các) cửa sổ. *GV: Giới thiệu cửa sổ làm việc và cho xem * HS quan sát trực tiếp trên máy. * Mỗi cửa sổ là một chương trình, mỗi - Mỗi chương trình được làm việc trên chương trình được đặt tên để phân biệt. một cửa sổ riêng. -VDụ: cửa sổ Word, Excel, paint, power - Người sử dụng trao đổi thông tin với point, … chương trình thông qua cửa sổ của nó. * HS quan sát và trả lời * Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang… - Các cửa sổ trên Windows đều có các *GV :- Giới thiệu ba nút lệnh ở phía trên bên điểm chung sau: phải cửa sổ. + Trên thanh tiêu đề có ba nút lệnh nằm ở góc trên bên phải màn hình. Thu nhỏ cửa sổ về thanh công việc. - Giới thiệu trực tiếp trên một vài cửa sổ. Phóng to, thu nhỏ cửa sổ trên màn hình. Đóng cửa sổ việc. + Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn: File, Edit, View, … + Thanh công cụ chứa cá nút lệnh thường dùng. + Màn hình soạn thảo. + Con chuột. + Thanh cuộn ngang, dọc * HS quan sát và ghi nhớ biểu tượng của từng chương trình. * HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập: 1. Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền? a. Nằm trên thanh công việc b. Nằm tại một góc của màn hình Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. c. Nằm trong cửa sổ My Computer Hãy chọn câu trả lời đúng? (Câu a đúng) D. DẶN DÒ: - Về nhà học kỹ phần lý thuyết - Xem trước bài thực hành 2 để tiết tới thực hành.. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. Ngày soạn: 2/11/2014 Ngày dạy: 03/11/2014. Tiết 22: BÀI TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS ôn lại kiến thức đã học ở chương III. + HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập + Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, sách bài tập tin 6, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động My computer và cho biết các thành phần chính của cửa sổ. 2) Khởi động cửa sổ Word và chỉ ra các thành phần chính của cửa sổ. * BÀI MỚI: Câu 1: Vì sao cần có thời khoá biểu? A. Vì nếu không có thời khoá biểu em không biết địa điểm trường em. B. Môn học gì để chuẩn bị sách vở. C. vị trí lớp học của em. D. sẽ bị cô giáo phạt. Câu 2: Vì sao cần có hệ thống đèn tín hiệu giao thông tại các ngã ba, tư đường phố? * Để tránh các phương tiện khi tham gia giao thông giành nhau đường đi  gây tai nạn, tắc nghẽn giao thông, …nên cần phải có hệ thống đèn tín hiệu giao thông, vì hệ thống này có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện khi tham gia giao thông. Câu 3: Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón có phải là HĐH không? Vì sao? * Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón không phải là HĐH vì nó đóng vai trò trợ giúp việc học gõ phím  nó là phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu cụ thể cho việc học gõ phím bằng mười ngón. Câu 4: Nêu sự khác nhau chính giữa HĐH với một phần mềm ứng dụng? Hệ điều hành Phần mềm ứng dụng - Được cài đặt và chạy đầu tiên trong máy - Được cài đặt trên một nền của HĐH tính - Điều khiển hoạt động ứng dụng cụ thể - Điều khiển mọi hoạt động của máy tính nào đó Câu 5: Giả sử đèn tín hiệu điều khiển giao thông ở ngã ba, tư đường phố không hoạt động do sự cố mất điện. Hoạt động giao thông ở đây do ai điều khiển? A. Chú công an (nếu có) B. Các biển báo giao thông được cắm ven đường phố (nếu có) Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. C. Các vạch chỉ dẫn giao thông trên lòng đường (nếu có) D. Luật giao thông đường bộ. E. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 6: Ta nói cần HĐH để điều khiển mọi hoạt động của máy tính, tương tự như các phương tiện đi lại trên đường phố cần đến hệ thống đèn tín hiệu giao thông. A. Đúng B. Sai Câu 7: Máy tính cần có HĐH để? A. Điều khiển bàn phím, chuột, màn hình B. Tổ chức hoạt động của các chương trình C. Tổ chức thông tin trên các thiết bị lưu trữ D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 8: HĐH là một thiết bị được chế tạo và gắn bên trong máy tính? A. Đúng B. Sai Câu 9: HĐH là tập hợp các chương trình điều khiển, giám sát mọi thành phần, phần cứng và tổ chức thực hiện các phần mềm trên máy tính? A. Đúng B. Sai Câu 10: Khi thoát khỏi các phần mềm ứng dụng HĐH cũng ngưng hoạt động? A. Đúng B. Sai Câu 11: Thông tin trong máy tính thường được lưu trữ ở đâu để khi tắt máy tính sẽ không bị mất thông tin? A. Trên các thiết bị lưu trữ thông tin như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, Flash,… B. Trên bộ nhớ trong (RAM). C. Trên màn hình máy tính. Câu 12: Đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin được gán 1 tên và lưu trên bộ nhớ ngoài được gọi là? A. Biểu tượng B. Tệp C. Bảng chọn D. Hộp thoại Câu 13: Mỗi tệp phải có một tên để phân biệt? A. Đúng B. Sai Câu 14: Một thư mục chỉ có thể có duy nhất một thư mục mẹ (trừ thư mục gốc) A. Đúng B. Sai Câu 15: Đường dẫn là A. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (1 Space bar) B. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (\) C. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (/) D. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách E. DẶN DÒ: -Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nắm lại lý thuyết ở bài trước, xem trước bài thực hành 3 phần a, b, c để tiết sau thực hành. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ---------------------------------------------------Ngày soạn: 02/11/20114 Ngày dạy: 08/11/2014 Tiết 23: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (t1) LÀM QUEN VỚI WINDOWS. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố các thao tác cơ bản với chuột. - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống. - Làm quen với bảng chọn Start. C. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC: SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Hãy chỉ ra nút Start và thực hiện mở bảng chọn để kích hoạt cửa sổ Word. 2) Cho biết các đặc trưng của cửa sổ làm việc trong Windows. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Đăng nhập phiên làm Câu 1: việc – Logon B1) Start  Log Off  Nháy chọn nút Log Off * GV Giới thiệu cách đăng B2) Đăng nhập mật khẩu (Pass word) ở khung admin nhập mật khẩu khi truy cập  Gõ phím Enter HĐH Câu 2: Câu 2: HS sử dụng SGK trang 53 để làm Làm quen với bảng chọn Start B1) Nháy chuột vào nút Start, bảng chọn Start hiện ra B2) Nhận biết các khu vực trong bảng chọn. * Khu vực 1: Cho phép mở các thư mục chứa dữ liệu chính của người dùng như Documents (tài liệu của tôi) * Khu vực 2: All Program. Chứa toàn bộ các chương trình đã được cài đặt trong máy tính. * Khu vực 3: Các phần mềm người dùng hay sử dụng nhất trong thời gian gần đây. * Khu vực 4: Các lệnh vào/ ra Windows. (Log Off – Turn Off computer) Câu 3: HS thao tác Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. Câu 3: B1) Nháy chuột vào nút Start Tập khởi động các chương B2) Di chuyển chuột đến All Programs  di chuyển trình ứng dụng. chuột chọn biểu tượng chương trình cần. (Word, Excel, paint, power point, … * Nháy chọn nút Start  di chuyển chuột chọn biểu - Khởi động Vietkey tượng Vietkey. Câu 4: Câu 4: * Cách 1: Alt + F4 Thoát khỏi cửa sổ làm việc * Cách 2: File  EXit * Cách 3: Close Câu 5: Nháy chuột vào nút Start  chọn Turn off Câu 5: Thoát khỏi HĐH Computer  chọn Turn off * GV: Hướng dẫn HS thực hành, sửa sai, nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. D. DẶN DÒ: Về xem tiếp bài thực hành số 2 phần c, d, e, g để tiết sau thực hành tiếp. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. Ngày soạn: 9/11/2014 Ngày dạy: 10/11/2014. Tiết 24: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (t2) LÀM QUEN VỚI WINDOWS. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn. - Phân biệt các biểu tượng chương trình trên màn hình nền. C. PHƯƠNG TỆN DẠY HỌC: SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: *BÀI CŨ: 1) Hãy chỉ ra các khu vực chính của bảng chọn Start và khởi động một chương trình (tuỳ ý). * BÀI MỚI: Hoạt động GV Hoạt động HS Câu 1: - Làm quen với các biểu Câu1: tượng chính trên màn hình nền. - My Documents: Chứa tài liệu người đang nhập - My Computer: Chứa biểu tượng các ổ đĩa và hai thư mục Documents. - Recycle Bin: Chứa tệp tin, thư mục bị xoá - Phân biệt biểu tượng chương trình, biểu tượng thư mục, tệp tin. * HS quan sát màn hình đang có và chỉ ra được đâu là biểu tượng chương trình ứng dụng, đâu là biể tượng thư mục, tệp tin. Câu 2: Thực hiện một số thao tác Câu 2: với biểu tượng. - Thao tác chọn: Nháy chuột vào biểu tượng. - Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng cần. - Di chuyển: Nháy và giữ chuột tại biểu tượng  kéo thả để di chuyể biểu tượng đến vị trí cần. Câu 3: - Làm quen với cửa sổ Câu 3: - My Documents: Nhận biết các thành phần chính của cửa sổ. - My Computer: Nhận biết ổ đĩa - Mở cửa sổ Word: Nhận biết các thành phần chính như: Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuộn dọc, ngang, màn hình soạn thảo, con trỏ chuột, các nút điều khiển,… Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. - Phóng to, thu nhỏ, di chuyển cửa sổ Câu 4: Kết thúc phiên làm việc với Log off Câu 5: Ra khỏi HĐH. * HS thao tác Câu 4: Nháy chọn nút Start  chọn Log Off  chọn Log Off Câu 5: Start  Turn off Computer  chọn Turn off * GV: Hướng dẫn HS thao tác, sửa sai, nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. D. DẶN DÒ: Về xem lại toàn bộ chương III “HĐH” và làm các bài tập trong SGK để tiết sau làm bài tập. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 09/11/2014 Ngày dạy: 15/11/2014 Tiết 25: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (t1) CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows XP. - Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục. - Biết tạo thư mục mới. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục mới với tên “LOP 6” tại màn hình nền và di chuyển thư mục đó vào My Document. 2) Sao chép thư mục vừa tạo, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: HĐ Giáo viên HĐ HS *GV: - Cho HS mở máy. - HS: Mở máy và quan sát. *HS: Nháy đúp chuột vào biểu tượng My 1. Sử dụng My Computer: Computer - Để xem những gì có trên máy tính, em có Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. thể sử dụng My Computer hay Windows Explorer. My Computer và Windows Explorer hiện thị các biểu tượng của ổ đĩa, thư mục và tệp trên các ổ đĩa đó. * HS thao tác và quan sát * GV: Cho HS nháy nút Folders trên thanh công cụ của cửa sổ để hiện thị cửa sổ My Computer dưới dạng hai ngăn, ngăn bên trái cho biết cấu trúc các ổ đĩa và thư mục. 1) Xem nội dung đĩa: GV: Để xem nội dung đĩa: - Nháy chuột vào ổ đĩa, chẳng hạn ổ C: Trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ với nội dung thư mục gốc của ổ đĩa C, bao gồm các tệp và các thư mục con. * GV: Cho HS nháy đúp ổ đĩa C * GV: Nếu máy tính có nhiều ổ đĩa khác thì GV cho HS nháy đúp vào các ổ đĩa khác để xem tiếp. *GV: Cho HS mở thư mục bất kỳ để xem nội dung của thư mục.. *HS: nháy đúp ổ đĩa C sau đó nội dung ổ đĩa C hiện ra. *HS quan sát 3. Xem nội dung thư mục:. * HS: - Nháy chuột ở biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên trái hoặc nháy đúp chuột tại biểu tượng hoặc tên của thư mục ở ngăn bên phải cửa sổ để xem nội dung thư mục. *GV: Hướng dẫn cách hiển thị thư mục ở * HS quan sát nút View. - Nội dung thư mục có thể được hiện thị dưới dạng biểu tượng. Nháy nút View trên thanh công cụ và chọn các dạng hiển thị khác nhau để xem nội dung thư mục với các mức độ chi tiết khác nhau. *GV: Cho HS quan sát ngăn bên trái nếu - Nếu thư mục có chứa thư con, bên cạnh thư mục nào có dấu (+) thì có chứa thư mục biểu tượng thư mục trong ngăn bên trái có con. dấu cộng(+). *GV: Hướng dẫn nút Back và nút Page Up - Nháy nút Back trên thanh công cụ để hiện trên thanh công cụ. thị quay lại nội dung thư mục vừa xem trước đó. Nháy nút Page Up để xem thư mục mẹ của thư mục đang được hiển thị nội Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. dung (thư mục hiện thời). * GV: Hướng dẫn HS thao tác, nhận xét đánh giá quá trình thực hành của HS D. DẶN DÒ: - Về nhà tập tạo thư mục mới, sao chép, đổi tên để tiết sau thực hành tiếp. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 16/11/2014 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. Ngày dạy: 17/11/2014. Tiết 26: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (t2) CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS biết tạo mới thư mục, sao chép, di chuyển, đổi tên, xoá thư mục. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo án, SGK tin 6, phòng máy. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP” * BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục mới theo đường dẫn sau tại màn hình nền Desktop\THUC_HANH\MON_TIN\LOP_6 2) Sao chép thư mục “LOP_6”vừa tạo, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 4. Tạo thư mục mới: *GV: Hướng dẫn HS tạo thư mục * HS:Thực hiện theo hướng dẫn mới và lưu ý tên của thư mục có thể B1: Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới dài 256 ký tự kể cả dấu cách, nhưng B2: Nháy nút phải chuột tại vùng trống trong cửa tên thư mục không được chứa các kí sổ, di chuyển chuột xuống mục New  di chuyển tự đặc biệt như: \ / : * ? “ < >. ‘ |. Tên chuột đến mục Folder rồi nháy chuột. thư mục không phân biệt chữ hoa và B3:Trên màn hình xuất hiện biểu tượng (New chữ thường. Folder) B4:Gõ tên vào biểu tượng thư mục đó  gõ phím Enter *GV: Hướng dẫn HS cách đổi tên 5. Đổi tên thư mục: *HS thao tác B1: Nháy chuột phải vào tên thư mục cấn đổi  di chuyển chuột đến Rename B2: Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột tại một vị trí khác. *GV: Hướng dẫn HS cách xóa thư 6. Xóa thư mục: mục. Khi thư bị xóa sẽ đưa vào thùng * HS:Thực hiện rác, chỉ khi nào xóa nó trong thùng B1: Nháy chuột để chọn thư mục cần xóa rác thì mới xóa thật sự. B2: Gõ phím Delete *GV: Hướng dẫn HS sao chép 7. Sao chép: * HS thao tác Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2013 - 2014. *Cách 1: Chọn thư mục cần sao chép  Giữ phím Ctrl + di chuyển chuột kéo thư mục ra * Cách 2: B1) Chọn thư mục cần sao chép B2) Nháy chuột vào nút lệnh Copy B3) Chọn vị trí sao chép đến B4) Nháy chọn nút lệnh Paste D. CỦNG CỐ: * GV: Sử dụng Mycomputer để xem nội dung ổ đĩa, tạo thư mục mới có tên là LOP 6A, đổi tên thư mục LOP 6A thành thư mục TAP THE LOP 6A, xóa tên thu mục TAP THE LOP 6A em vừa tạo E. DẶN DÒ: - Về nhà xem lại lý thuyết các bước thực hiện phần Xem, tạo, đổi tên, xóa thư mục. - Xem trước nội dung bài thực hành số 4 phần a, b ,c để tiết sau thực hành. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 16/11/2014 Ngày dạy: 22/11/2014 Tiết 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t1) CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS thực hiện được các thao tác tạo tệp tin mới, đổi tên, sao chép, xoá tệp tin. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo tệp tin mới Word và lưu ở ổ đĩa C với tên tuỳ ý. 2) Sao chép tệp tin vừa tạo vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Câu 1: Tạo tệp tin mới Word vào My computer. Câu 2: Đổi tên tệp tin Câu 3: Sao chép tệp tin vào thư mục khác Câu 4: Xóa tên tệp tin Câu 5: Di chuyển tệp tin sang thư mục khác Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Hoạt động học sinh Câu 1: B1: Mở cửa sổ Word B2: File  save as  chọn đường dẫn để lưu tên tệp bằng cách (Nháy đúp chuột vào biểu tượng My Computer  Mở ổ đĩa C hoặc D) B3: Gõ tên vào khung File name  Save Câu 2: B1: Nháy chuột phải vào tên của tệp tin  chọn Rename B2: Gõ tên mới rồi nhấn Enter. Câu 3: B1: Chọn tệp tin cần sao chép B2: Chọn Menu Edit  chọn mục Copy B3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới B4: Chọn Menu Edit  chọn mục Paste. Câu 4: B1: Nháy chuột để chọn tệp tin cần xóa B2: Gõ phím Delete. Câu 5: B1: Chọn tệp tin cần di chuyển B2: Chọn Menu Edit  chọn mục Cut B3: Chuyển đến thư mục sẽ chứa tệp tin mới Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. B4: Chọn Menu Edit  chọn mục Paste. Câu 6: Câu 6: Để xem nội dung của các tệp văn bản, đồ họa, … em cần Xem nội dung tệp và chạy nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp tin. chương trình Chương trình thích hợp sẽ được khởi động và mở tệp tin đó trong một cửa sổ riêng. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh D. DẶN DÒ: - Về nhà tập thêm thao tác tạo tệp tin mới, xoá, sao chép, đổi tên tệp tin - Xem tiếp bài thực hành 4 phần d, e, g để tiết sau học thực hành tiếp. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________. Ngày soạn: 23/11/2014 Ngày dạy: 24/11/2014 Tiết 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (t2) CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS thực hiện được các thao tác di chuyển, xem nội dung, sao chép, xoá tệp tin. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Di chuyển tệp tin tuỳ ý vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D. 2) Sao chép tệp tin “BAITH1”ở thư mục “LOP_6” ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Câu 1: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Mở My Document và di chuyển tệp tin “BAITH4.Doc” vào thư mục “LOP_6” ổ đĩa D Câu 2: Mở tệp tin văn bản (Word), đồ hoạ (Paint) và xem nội dung của hai tệp tin này. Câu 3: Gõ một bài thơ vào cửa sổ Word và lưu dữ liệu đó vào đĩa.. N¨m häc: 2014 - 2015. B1: Mở My Document B2: Chọn tệp tin “BAITH4.Doc” B4: Edit  Cut  Chọn đường dẫn để di chuyển tệp tin đến (Mở ổ đĩa D  mở thư mục “LOP_6” ) B5: Edit  Chọn Paste Câu 2:. B1: Nháy đúp chuột vào tệp tin word và tệp tin paint B2: Xem cửa sổ Word và cửa sổ Paint Câu 3: B1: Gõ nội dung từ bàn phím B2: File  Save (Nếu chưa có tên tệp thì máy sẽ Câu 4: xuất hiện một cửa sổ để ta chọn đường dẫn và lưu Vẽ tuỳ ý ở cửa sổ Paint và lưu tên cho tệp tin) bức tranh đó lại. Câu 4: B1: Vẽ tuỳ ý Câu 5: B2: File  Save  gõ tên tệp vào khung File Đóng cửa sổ Word và Paint lại name B3: Chọn Save hoặc Enter Câu 6: Câu 5: Di chuyển tệp tin đồ hoạ vừa lưu Cách 1: Nháy chọn nút lệnh X Close ra My Document Cách 2: Alt + F4 Câu 6: B1: Mở My Computer  mở ổ đĩa D  mở thư Câu 7: mục “LOP_6”  chọn tệp tin Paint Xoá tệp tin vừa di chuyển vào My B2: Edit  Cut Document B3: Mở My Document  Edit  Paste Câu 7: B1: Mở My Document  chọn tệp tin cần xoá B2: Gõ phím Delete  chọn Yes hoặc gõ phím Enter * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh D. DẶN DÒ: Về ôn tập lại toàn bộ chương III “Hệ điều hành” để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành trên máy. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. -----------------------------Ngày soạn: 23/11/2014 Ngày dạy: 29/12/2014 Tiết 29: KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học sinh biết tạo thư mục mới, tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên tệp tin, dổi tên thư mục. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bài kiểm tra, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: §Ò ra: ĐẾ KIỂM TRA THỰC HÀNH MÔN: TIN HỌC - LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Giả sử đĩa E có thông tin được tổ chức như hình dưới đây: 1. Tạo cây thư mục như hình bên ? 2. Đổi tên tệp tin "biển đẹp.jpg thành anhcuaem.ipg 3. Sao chép tệp tin “ bai tho que huong.doc” đưa vào thư mục GIAITRI 4. Xóa thư mục game trong thư mục giải trí 5. Thêm thư mục "Phim hay"vào thư mục "GIẢI TRÍ". Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. D:\. N¨m häc: 2014 - 2015. HOCTAP. TOÁN. VĂN. Bài thơ quê hương.doc hươnghương.doc Biển đẹp.jpg GIAIT RI Game Nhạc. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 30/11/2014 Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày dạy: 01/12/2014 Tiết 30 - Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón. 2.Kỹ năng: - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Nêu cách đặt ngón tay và gõ ngón. 2) Nêu khu vực chính của bàn phím gồm có những hàng phím nào? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Để luyện gõ được thành thạo, nhanh bằng mười ngón ta có rất nhiều phần mềm ứng dụng dùng cho việc luyện gõ. Tiết này các em sẽ được làm quen một trong số các phần mềm dùng cho việc luyện gõ bằng mười ngón đó là phần mềm Mario. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần mềm Mario HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM * Mario là phần mềm được sử dụng để luyện MARIO: gõ mười ngón. - Mario là một phần mềm ứng dụng dùng cho việc học luyện gõ phím bằng mười ngón. ?Để làm việc được với phần mềm đầu tiên ta * HS: Khởi động phần mềm phải làm gì? ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm * HS trả lời mà em biết? 2. KHỞI ĐỘNG MARIO: GV: để khởi động phần mềm mario ta cũng B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng làm tương tự. Mario trên màn hình Desktop B2) Gõ phím Enter hoặc phím SpaceBar( phím cách) để vào của sổ phần mềm. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * Các em sẽ làm quen với giao diện phần 3. MÀN HÌNH CHÍNH CỦA B¶ng chän B¶ng chän B¶ng chän mềm. PHẦN MỀM MARIO: Fie: c¸c lÖnh Lesson: Lùa Student: Cµi *hÖGV: màn tin hình phần thèngGiới thiệu đặt thông hs chính chän của c¸c bµi gâ mềm sau khi khởi động gồm. * HS chú ý quan sát C¸c møc luyÖn tËp 1. DÔ 2. Trung b×nh 3. Khã 4. LuyÖn tËp tù do. ?Nhìn vào giao diện của phần mềm hãy cho *HS trả lời thấy các bảng chọn biết em nhìn thấy những gì? *HS quan sát * GV giới thiệu qua từng bảng chọn. * Bảng chọn FILE: Chứa các lệnh - Bảng chọn File, Student, Lessons hệ thống. * Bảng chọn Student: Cài đặt thông tin về HS. * Bảng chọn Lessons: Lựa chọn các bài học luyện gõ. - Home row only: Luyện tập các phím ở hàng cơ sở  Gõ phím số 1 vào bài thực hành. - Add top row: Luyện gõ các phím ở hàng trên. - Add Bottom row: Luyện gõ phím hàng dưới. - Add Numbers: Luyện gõ hàng phím số - Add Symbols: Luyện gõ kí hiệu. - All Keyboard: Luyện gõ toàn bàn phím. * HS quan sát * GV thao tác mẫu * HS thao tác Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * Gọi 5 em thao tác lại ?Để kết thúc một chương trình ta phải thực hiện thao tác gì? ?Cho biết các cách thoát khỏi phần mềm?. * Đóng chương trình 4. THOÁT KHỎI PHẦN MỀM: * Cách 1: Gõ phím Q * Cách 2: File  Quit 5. LUYỆN TẬP: a. Đăng kí người luyện tập: * Để luyện gõ ta nên đăng kí người luyện * HS quan sát tập. B1) Nháy chọn Student hoặc gõ phím GV: Các em nên bắt đầu từ bài luyện tập đầu W  New tiên B2) Nhập tên em vào khung New *GV thao tác mẫu và hướng dẫn cách đăng Student Name  Gõ phím Enter ký tên của học sinh. B3) Nháy chọn DONE b. Nạp tên người luyện tập: *GV: Khi luyện gõ để tiện cho việc theo dõi việc học gõ, các em cần nạp tên mình đã đăng kí ở phần trên. *GV thao tác mẫu * Gọi 2 em thao tác. B1) Student (hoặc gõ phím L)  Load B2) Nháy chọn tên mình B3) Nháy chọn DONE. D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi phần mềm. - Biết cách đăng kí người sử dụng và nạp tên người luyện tập. - Biết chọn bài để luyện gõ. E. DẶN DÒ: Học thuộc lí thuyết đã học và thực hiện lại các thao tác luyện tập để tiết sau học gõ. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/11/2014 Ngày dạy: 06/12/2014 Tiết 31 - Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. 2) Kiến thức: - Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón. 3) Kỹ năng: - Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC: - Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm Mario và đăng kí nạp tên người luyện tập. 2) Chọn vào bài thực hành gõ phím số Add Number. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành trực quan trên máy tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Câu 1: Khởi động phần mềm Mario và Câu 1: đăng kí nạp tên người luyện tập. * HS thực hành *GV: Hướng dẫn đặt lại mức WPM, chọn B1) HS khởi động phần mềm Mario người dẫn đường bằng cách nháy chuột B2) Nạp tên người sử dụng B2.1) Vµo Student  New hoÆc gâ - Nháy DONE để xác nhận và đóng cửa sổ phÝm W  xuất hiện cöa sæ Student Information hiện thời B2.2) T¹i New Student Name: NhËp tªn cña em B2.3) Student  Edit : Chọn chế độ gõ và người dẫn chương trình B2.4) NhÊn DONE Câu 2: Câu2: Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn *HS thao tác gồm 4 mức. phím. GV: Hướng dẫn chọn các mức để học sinh - Mức 1: Mức đơn giản nhất. - Mức 2: Trung bình WPM đạt 10. luyện tập từ đơn giản đến nâng cao. - Mức 3: Luyện tập nâng cao WPM >= 30 - Mức 4: Luyện tập tự do B1. Vµo Student\Load hoÆc gâ phÝm L B2. NhÊn chuét chän tªn B3. NhÊn DONE Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím * Luyện gõ bàn phím - Gõ theo hướng dẫn trên màn hình. Chú ý: - GV thực hành mẫu cho học sinh + Key Typed: Số kí tự đã gõ * Chú ý: HS gõ xong 1 bài sẽ xuất hiện + Errors: Số lần gõ bị lỗi, không bảng kết quả. chính xác. + Word/Min: WPM mức gõ đã đạt được của bài học. + Goal WPM: cần đạt được. + Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng. + Lesson Time: Thời gian luyện gõ xong 1 bài. Câu 3: Nhấn phím Q hoặc chọn File → *Câu 3: Thoát khỏi phần mềm. Quit E. NHẬN XÉT: - Kiểm tra một số nhóm học sinh về: cách đăng kí tên mình, nạp tên người luyện tập, thiết đặt các lựa chọn để luyện tập và thể hiện các thao tác gõ trên máy. - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS. - GV sửa lỗi mà các em thường mắc phải. F. DẶN DÒ: - Về nhà tập luyện gõ phím bằng 10 ngón với phần mềm Mario. - Chuẩn bị bài mới bài 8: “Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời” để tiết sau học RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 07/12/2014 Ngày dạy: 08/12/2014. Tiết 32: ÔN TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đac học ở học kì một từ bài 1 đến bài 12. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, Sách bài tập tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo thư mục theo đường dẫn sau: C:\BAITAP\ONTAP 2) Tạo tệp tin mới Word và lưu vào thư mục ONTAP như đường dẫn trên. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Hãy cho biết thông tin Câu 1: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự là gì? hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người. Câu 2: Nhiệm vụ chính của tin Câu 2: Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu học là gì? việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhừ sự hỗ trợ của máy tính. Câu 3: Hãy cho biết các dạng Câu 3: Có ba dạng thông tin cơ bản thông tin cơ bản? - Dạng văn bản - Dạng hình ảnh - Dạng âm thanh Câu 4: Thông tin lưu trữ trong Câu 4: Thông tin lưu trữ trong máy tính còn được máy tính còn được gọi là? gọi là “Dữ liệu” Câu 5: Để máy tính có thể xử Câu 5: lí được thông tin, thông tin cần Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu được biểu diễn? diễn dưới dạng dãy Bit (Hệ nhị phân) gồm hai kí hiệu 0 và 1 Câu 6: hãy cho biết một số Câu 6: Một số khả năng của máy tính khả năng của máy tính? - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Câu 7: Có thể dùng máy tính vào những việc gì?. Câu 7: Có thể dùng máy tính vào những việc: - Thực hiện các tính toán - Tự động hóa các công việc văn phòng - Hỗ trợ công tác quản lí - Công cụ học tập và giải trí - Điều khiển tự động và Robot - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến. Câu 8: Chương trình máy tính Câu 8: Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi là gì? câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. Câu 9: Cấu trúc chung của Câu 9: Cấu trúc chung của máy tính gồm: máy tính? - Bộ xử lí trung tâm (CPU) - Bộ nhớ - Thiết bị vào/ra Câu 10: Phần mềm máy tính Câu 10: Phần mềm máy tính có thể chia làm hai được chia làm mấy loại? loại chính: - Phần mềm hệ thống. - Phần mềm ứng dụng Câu 11: Đơn vị chính dùng để Câu 11: do dung lượng nhớ là? Đơn vị chính dùng để do dung lượng nhớ là Byte Câu 12: Một Byte có? Câu 12: Một Byte có 8Bit Câu 13: Cho biết một số tên Câu 13: Ki – lô – bai = KB gọi của dung lượng nhớ? Mê – ga – bai = MB Gi – ga – bai = GB Câu 14: Hãy cho biết phần Câu 14: Phần mềm luyện chuột, học gõ 10 ngón, mềm luyện chuột, học gõ 10 Mario, quan sát trái đất và các vì sao là phần mềm ngón, Mario, quan sát trái đất ứng dụng. và các vì sao là phần mềm gì? Câu 15: Hệ điều hành có vai Câu 15: Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng, nó trò như thế nào? điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin. Câu 16: Hệ điều hành là gì? Câu 16: Hệ điều hành là chương trình đặc biệt (là phần mềm hệ thống), không có hệ điều hành máy tính không thể xử dụng được. Câu 17: Thế nào là tệp tin? Câu 17: Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. Câu 18: Tạo cây thư mục sau: Câu 18: D:\BAI1\TOAN\LOP6 B1) Mở My computer B2) Mở ổ đĩa D: B3) Tạo thư mục BAI1 Nháy phải chuột tại màn hình trống  New  Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. chọn Folder  gõ tên tệp BAI1  gõ phím Enter - Tương tự làm như vậy cho các thư mục còn lại Câu 19: Sao chép thư mục Câu 19: Sao chép LOP6 vào thư mục TOAN B1) Chọn thư mục LOP6 B2) Edit  Copy B3) Mở thư mục BAI1  mở thư mục TOAN B4) Edit  Paste Câu 20: Tạo tệp tin mới Word Câu 20: Tạo tệp tin mới B1) Mở cửa sổ Word Word vào thư mục LOP6 B2) File  Save as  Chọn đường dẫn để lưu tên tệp B3) Gõ tên tệp vào khung File name Chọn Save Câu 21: Hãy cho biết nút Start Câu 21: nằm ở đâu? Nút Start nằm ở trên thanh công việc Câu 22: Có cách nào biết Câu 22: Nhìn vào thanh công việc em biết được rằng em đang mở bao nhiêu mình đang mở bao nhiêu cửa sổ. cửa sổ? Câu 23: Thoát khỏi HĐH. Câu 23: Thoát khỏi HĐH? Nháy chọn nút lệnh Start  chọn Turn off Computer  Chọn Turn off E. DẶN DÒ: - Về ôn tập lại toàn bộ lí thuyết đã học. - Tạo thư mục mới, tạo tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp tin, thư mục để tiết sau kiểm tra hết học kì I (45 phút lí thuyết + 45 phút thực hành) -----------------------------------------------Ngày soạn: 07/12/2014 Ngày dạy: 13/12/2014. Tiết 33 + 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh trả lời đúng các câu hỏi, làm đúng các bài tập, trình bày rõ rµng, chÝnh x¸c. 2. Kỹ năng: - Thông qua kết quả đánh giá trình độ học sinh, quá trình dạy và học  cã ph¬ng ph¸p ®iÒu chØnh. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh làm bài trên giấy C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Đề thi và đáp án . D. BÀI MỚI: MA TRẬN ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 -2015 MÔN: Tin học. LỚP: 6. Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề). Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Chủ đề. Cộng. Cấp độ cao. Hiểu được mô hình quá trình 3 bước lấy được ví dụ.. 1. Máy tính và phần mềm máy tính.. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 2. Thông tin và tin Biết được thông tin học.. 1 2.0 20%. 1 2.0 20%. là gì có mấy dạng thông tin cơ bản.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Máy tính và phần mềm máy tính.. 1 2.0 20%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4. Tổ chức thông tin trong máy tính.. Số câu Số điểm Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu Tỉ lệ % 1 Tổng số câu. 1 2.0 20% Hiểu được phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng. 1 2.0 20%. 1 2.0 20% Biết cách Biết được thư viết các mục nằm trong đường dẫn, thư mục gốc. hiểu được thư mục mẹ 3 1 3.0 1.0 Trêng THCS c¶nh 30% 10% Ho¸. 2. 3. 1. 4 4.0 40% 7. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. _____________________________________________________ TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA. ĐỀ KSCL HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 -2015. Họ tên: …………………………….…..………………... MÔN: Tin học. Số báo danh: ………….. Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao. LỚP: 6. đề) MÃ ĐỀ 01 Câu 1: (2 điểm) - Em hãy vẻ mô hình quá trình ba bước? lấy ví dụ Câu 2: (2 điểm) Thông tin là gì? Có mấy dạng thông tin cơ bản ? hãy nêu một số dạng thông tin mà máy tính chưa xử lí. Câu 3: (2 điểm) Phần mềm hệ thống là gì? Ví dụ. Phần mềm ứng dụng là gì? Ví dụ. Câu 4: (4 điểm) D:\ TRUONGTHCSCANHHOA KHOI 6 LOP 6A LOP 6B LOP 6C KHOI 7. Bai tap.doc Bai hat.doc. LOP 7A LOP 7B KHOI 8 LOP 8A LOP 8B a) b) c) d). Viết đường dẫn đến Bai tap.doc Viết đường dẫn đến LOP 7A Thư mục mẹ của KHOI 6, KHOI 7, KHOI 8 là thư mục nào? Thư mục TRUONGTHCSCANHHOA nằm trong thư mục gốc là đúng hay sai? HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. NĂM HỌC: 2014 -2015 MÔN : Tin học Lớp: 6 + Dạng văn bản MÃ ĐỀ 01 + Dạng âm thanh + Dạng hình ảnh Ví dụ: Phân biệt mùi vị, cảm giác nóng lạnh. 2. * Phần mềm hệ thống là: các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một cách nhịp nhàng và chính xác. Ví dụ: HĐH Windows XP. 3. 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm. Phần mềm ứng dụng là: chương trình đáp ứng những 0,50 điểm yêu cầu ứng dụng cụ thể. 0,50 điểm Ví dụ: phần mềm chát Yahoo… a b. * D:\ TRUONGTHCSCANHHOA\KHOI 6\LOP 6C\Baitap.doc. 1,0 điểm 1.0 điểm. * D:\ TRUONGTHCSCANHHOA\KHOI 7\LOP 7A. 4 c d. * Là thư mục TRUONGTHCSCANHHOA * Thư mục TRUONGTHCSCANHHOA nằm trong thư mục gốc là đúng.. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1.0 diểm 1.0 điểm. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. E. DẶN DÒ: - Về xem trước chương IV “Soạn thảo văn bản” Bài 13 : “Làm quen với soạn thảo văn bản” để tiết sau học.. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. N¨m häc: 2014 - 2015. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. ----------------------------------------------Ngày soạn: 12/01/2014 Ngày dạy: 15/01/2014 Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 37 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word là phần mềm soạn thỏa văn bản. - Nhận biết được biểu tượng của Word, biết thao tác khởi động và thoát khỏi phần mềm Word. - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word như thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ. - Hiểu được vai trò của bảng chọn và các nút lệnh. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi - đáp, thuyết trình, nêu vấn đề - giải quyết vấn đề, tìm hiểu trực quan trên phần mềm Word. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6. HS: Xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu: Hàng ngày các em đi học thì ghi chép bài học vào đâu? <vở>, ta xử dụng phương tiện gì để ghi? <viết>  Dùng tay để viết. Vậy viết có nhanh, đều, đẹp và dễ dàng chỉnh sửa không để lại dấu vết được không? <HS trả lời>. Khi muốn xóa bớt đoạn văn nào thì nó vẫn còn nằm ở vở, có cách nào để ta ghi văn bản cho nhanh lại đều, đẹp và có thể dễ dàng chỉnh sửa bất cứ lúc nào mà không để lại nội dung bở đi hay ta có thể chèn thêm hình ảnh, văn bản? Máy tính giúp ta làm điều đó nhờ phần mềm soạn thảo văn bản Word. Đây là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất hiện nay. Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới: “…” Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Hằng ngày các em học môn học dựa vào sách giáo khoa, em thấy sách giáo khoa trình bày như thế nào? * HS trả lời * Các em cũng có thể tạo ra những văn bản đẹp, khoa học như vậy nhờ vào phần mềm ứng dụng trợ giúp Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. soạn thảo văn bản. * GV: Giới thiệu nội dung của chương này nhằm cung cấp cho các em một số kiến thức mở đầu về 1. Văn bản và phần mềm soạn soạn thảo văn bản trên máy tính thông qua phần mềm thảo văn bản: soạn thảo Microsoft Word. * Giới thiệu cho HS hiểu thế nào là văn bản. * HS nhớ lại phần các dạng dữ liệu. Văn bản là những gì được ghi lại trên sách, báo, trên máy vi tính, … bằng các chữ cái, chữ số, các kí hiệu. * Giới thiệu phần mềm Microsoft Word * Học sinh lắng bhe. - Phần mềm soạn thảo văn bản Word do hãng Microsoft phát hành. - Hiện nay Word được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. ?Để sử dụng được phần mềm ta phải? * HS trả lời khởi động phần mềm HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm Word ?Hãy cho biết các cách khởi động phần mềm mà em 2. Khởi động Word: biết? C1: Nháy chọn nút Start  * HS trả lời Programs  Microsoft office  * GV thao tác mẫu Microsoft office Word * Gọi 2 HS thao tác lại – HS thao tác C2: Nháy đúp chuột tại biểu ?Để thôi làm việc với phần mềm ta phải làm gì? tượng Microsoft Word trên * HS trả lời thoát khỏi phần mền màn hình nền. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách thoát khỏi cơar sổ Word ?Hãy cho biết các cách thoát khỏi cửa số làm việc mà 3. Thoát khỏi cơar sổ Word: em biết? * HS: Trả lời C1: Nháy chuột vào nút *GV thao tác mẫu (Close) ?Gọi 1 em thao tác lại? - HS thao tác lại C2: Gõ tổ hợp phím Alt + F4 ?Gọi 1 HS khởi động lại cửa sổ Word C3: File  Exit * HS khởi động HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu có gì trên cửa sổ Word ?Hãy quan sát giao diện của cửa sổ và cho biết em 4. Có gì trên cửa sổ Word: nhìn thấy những gì? * HS quan sát và trảt lời - Thanh bảng chọn: Gồm các *GV: Giới thiệu cho HS biết thanh bảng chọn - HS bảng chọn File| Edit|View| quan sát Format|Tool|… VD: Để mở một cửa sổ mới ta thực hiện lệnh chọn File\ New - Thanh công cụ: Chứa các nút *GV: Giới thiệu thanh công cụ lệnh thường dùng như New, Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. VD: Nháy nút lệnh New để mở một cửa sổ mới với văn bản trống. * HS quan sát ?Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết qua như thế nào? * Hai lệnh này tương đương đều mở cửa sổ mới, nếu ta thực hiện lệnh như trên sẽ mở được hai cửa sổ mới *GV giới thiệu từng thành phần trên cửa sổ Word HS quan sát *Để thực hiện thao tác nào ta phải nháy chọn bản chọn tương ứng đó hoặc nháy chọn nút lệnh tương ứng. *GV thao tác mẫu - HS quan sát. Open, Save,.. - Con trỏ soạn thảo | - Vùng soạn thảo - Thanh cuộn dọc, ngang. a) Bảng chọn: Để thực hiện 1 lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh. * Bảng chọn File: - New: Mở cửa sổ mới (Ctrl + N) * GV thao tác mẫu -Open: Mở tệp đã có trên đĩa ?Gọi hai em thao tác? -HS thao tác lại (Ctrl + O) - Save (Ctrl + S) Lưu dữ liệu vào đĩa. -Save as: Lưu tên tệp tin mới *GV thao tác mẫu (Tạo tệp tin mới) ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác lại * Bảng chọn Edit: *GV thao tác mẫu - Undo: Phục hồi (Hủy thao tác ?Gọi một em thao tác? vừa thực hiện) - Copy: Sao chép -Cut: Di chuyển *GV thao tác mẫu - Paste: Dán ?Gọi một em thao tác? - HS thao tác * Bảng chọn Insert: Chứa các lệnh về chèn thêm * Bảng chọn View: Bật tắt các ?Hãy cho biết trên thanh công cụ em nhìn thấy gì? – thanh công cụ Em nhìn thấy các nút lệnh b. Nút lệnh: *GV chỉ để HS rõ chức năng của một số nút lệnh. Các nút lệnh thường dùng nhiều ?Hãy cho biết nút lệnh New trên thanh công cụ tương nhất được đặt trên thanh công cụ. đương như lệnh nào ở bảng chọn - New: Mở cửa sổ mới ?Gọi hai em lên chỉ các nút lệnh và cho biết chức - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. năng của từng nút lệnh. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa,… * HS: Lên chỉ và nêu chức năng của từng nút lệnh D. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word. - Biết thanh bảng chọn chứa các bảng chọn, thanh công cụ chứa các nút lệnh thường dùng. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. E. DẶN DÒ: Về xem tiếp bài 13 và bài 14 để tiết sau học. - Làm bài tập : 1, 2, 3, 4 SGK trang 67 và 68 --------------------------------------------Ngày soạn: 14/01/2013 Ngày dạy: 16/01/2013 Chương IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN Tiết 38 - Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, hỏi – đáp, thuyết trình, tìm hiểu trực quan trên phần mềm Word C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: SGK tin 6, giấy nháp, xem trước bài mới, tìm hiểu kiến thức mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word 2) Hãy cho biết bảng chọn File có nhơngx lệnh nào? * BÀI MỚI: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mở văn bản. Hoạt động giáo viên Nội dung A. LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO ?Ở bài thực hành tạo tệp tin mới các em cất VĂN BẢN ở đâu? - Ở thư mục trên ổ đĩa ?Vậy tệp tin ấy bây giờ có mở ra xem được không? - Mở ra xem được ?Vậy mở bằng cách nào? - HS trả lời 5. Mở văn bản: * GV: Hướng dẫn HS cách mở tệp tin có trên máy tính - HS quan sát B1) File  Open  Chọn đường dẫn *Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có đến tệp tin cần mở phần mở rộng là .doc B2) Nháy chọn tên tệp cần mở  chọn Open ?Goi hai HS thao tác - HS thao tác lại Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. ?Khi ta soạn thảo văn bản đầu tiên dữ liệu được cất ở đâu? * HS: Ở bộ nhớ trong RAM ?Nếu mất điện hoặc tắt máy thì dữ liệu trong RAM sẽ như thế nào? * HS: Nếu mất điện hoặc thoát máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất sạch HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiếu cách lưu văn bản. ?Vậy có cách nào để cất dữ liệu lâu dài mà không bị mất? 6. Lưu văn bản: * HS: Trả lời B1) Chọn File  Save (Ctrl + S) *GV:Hướng dẫn HS cách lưu tệp tin vào (Nếu lưu lần đầu ta phải chọn đường máy tính dần để lưu tên tệp tin) ở khung File Chú ý: Nếu tệp văn bản đã lưu ít nhất một name Save lần thì các lần sau không có đặt tên chỉ cần *Chú ý: - Đây chính là thao tác tạo click vào biểu tượng Save. tệp tin mới. - Khi tệp tin đã có tên ta chỉ việc Nháy chọn lệnh Save trên thanh công cụ. ?Gọi hai em thao tác – HS thao tác HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách Đóng cửa sổ *GV:Nháy nút Close(x) ở trên để kết thúc 7. Đóng cửa sổ: việc soạn thảo * HS: Quan sát C1: Chọn File\ Exit ?Nêu cách thoát khỏi cửa sổ - HS: trả lời C2: Nháy nút close (x) phía trên. ?Gọi hai em thao tác – HS thao tác C3: Alt + F4 *Các em đã được học tiếng Việt ở môn văn học. Vậy để trình bày một bài văn các em cần chú ý đến những vấn đề nào? *HOẠT ĐỘNG 5: Câu hỏi và bài tập Bài 4 SGK trang 68: Điền từ 1) Bảng chọn; 2) Thanh bảng chọn; 3) Các lệnh thường dùng nhất 4) các lệnh trên thanh bảng chọn Bài 5 SGK trang 68: a) Open; b) New; c) Save E. DẶN DÒ: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 04/01/2015 Ngày dạy: 05/01/2015 Tiết 37 - Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: - Tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên đĩa, lưu dữ liệu vào đĩa. - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo, giải một số bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hỏi – đáp, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, trao đổi cặp, quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. HS: Giấy nháp, SGK tin 6, tìm hiểu kiến thức mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động và thoát khỏi cửa sổ Word 2) Hãy cho biết bảng chọn File có những lệnh nào? * BÀI MỚI: Hoạt động 1: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo. Giáo viên Nội dung GV:Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản. - HS quan sát 1. Các thành phần của văn bản: *GV: Giới thiệu một số ví dụ về câu, a) Kí tự: dòng, đoạn. - Là các chữ cái từ : A  Z, a  z ?Hãy cho biết từ LAN gồm mấy chữ - Các chữ số từ:0  9 cái? - Các kí hiệu: /\ ’ : , > * $ @ ! # % & “ ( { * HS trả lời gồm ba chữ cái ?Ba chữ cái L, A, N còn được gọi là? – [ ? +-< … Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn HS trả lời kí tự bản. ?Vậy thế nào là kí tự? – HS trả lời *GV hướng dẫn các kí tự ở bàn phím ?Hãy cho biết kí tự là gì? * HS: Kí tự là các chữ cái, chữ số, các kí hiệu đặc biệt. b) Dòng: Dòng là tập hợp cấ kí tự nằm cùng trên Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. *GV : Nhập các kí tự trên máy - HS quan sát ?Các em viết bài trên giấy cần có gì để viết cho thẳng? HS phải có hàng kẻ ?Mỗi hàng kẻ đó còn được gọi là gì? HS dòng *GV chiếu một đoạn văn bản. ?Hãy cho biết đoạn văn này có mấy dòng? * HS: trả lời ?Vậy thế nào là dòng? - HS: trả lời ?Quan sát ví dụ ở SGK trang 71, hãy cho biết bài “Biển đẹp” gồm có mấy dòng? * HS: trả lời ?Khi làm một bài văn các em cần chia bài văn như thế nào? * HS: chia làm ba phần Mở bài, thân bài, kết luận ?Vậy mở bài, thân bài, kết luận từng phần đó ta gọi là gì? – HS: Đoạn ?Thế nào là đoan? – HS trả lời ?Các em làm một bài văn mở đề xong vào thân bài các em cần làm những gì? * HS: Chấm câu, xuống dòng, thụt vào đầu dòng. * Ở máy tính cũng vậy để kết thúc một đoạn ta chỉ việc gõ phím Enter. ?Hãy xác định bài “Biển đẹp” ở SGK trang 71 có mấy đoạn? - HS trả lời *GV: Ở máy tính nếu em gõ phím Enter xem như là đã tạo một đoạn, nên phải thật cẩn thận nếu hết đoạn mới nên gõ phìm Enter. N¨m häc: 2014 - 2015. một đường ngang từ lề trái sang lề phải.. c) Đoạn: - Đoạn gồm các từ, câu có liên quan với nhau và hoàn thành về ngữ nghĩa. - Mỗi đoạn được kết thúc bằng gõ phím Enter. d) Trang giấy: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản.p 2. Con trỏ soạn thảo:. - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng | nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí nhập văn bản. - Con trỏ soạn thảo tự động xuống dòng khi nó đến vị trí cuối dòng.. ?Các em ghi bài hết một mặt giấy, mặt giấy ấy - Con trỏ chuột: gọi là gì? * HS: Trang giấy *GV chiếu minh họa trên máy cho học sinh quan sát một trang bằng phương pháp xem trước khi in. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. , I. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. ?Gọi một HS lên mở cửa sổ Word? HS thao tác ?Hãy quan sát vùng soạn thảo em nhìn thấy gì ở đó? * HS: Một gạch | nhấp nháy * Đó chính là con trỏ soạn thảo. * GV giới thiệu con trỏ soạn thảo là một vạch | nhấp nháy đợi lệnh nhập dữ liệu vào. Nên khi soạn thảo, sửa, chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. * HS quan sát *GV thao tác mẫu bằng cách gõ một đoạn văn bản để con trỏ tự động xuống dòng. * HS quan sát *GV di chuyển con chuột trên màn hình. ?Em nhìn thấy con chuột có hình như thế nào? * HS: Hình mũi tên , I ?Hãy phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? * HS: - |: Con trỏ soạn thảo - , I: Con trỏ chuột * Chú ý: - Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. *GV di chuyển con trỏ soạn thảo bằng nhiều cách. - HS quan sát ?Hãy cho biết các cách di chuyển con trỏ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. N¨m häc: 2014 - 2015. * Di chuyển con trỏ soạn thảo: - Xuống 1 dòng, sang phải 1 kí tự, lên 1 dòng, sang trái 1 kí tự. - Tab: Thụt vào một đoạn. - Muốn đến vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó. - Home: Đưa con trỏ về đầu dòng. - End: Đưa con trỏ về cuối dòng.. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. soạn thảo? * HS trả lời * Ta có thể sử dụng phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi ba em thao tác lại? - HS thao tác *GV chiếu một văn bản các em đọc được bằng tiếng việt. Để gõ được tiếng Việt như thế này ta cần phải biết một số qui tắc gõ văn bản trong Word. * Để tiện việc trình bày văn bản cần có một số qui ước chung khi soạn thảo văn bản. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word ?Khi viết một bài văn em cần sử dụng những dấu câu nào? * HS: Trả lời . , ? ! ; “ ( ) { } [ ] <> * Ở Word các dấu câu này phải viết theo một qui tắc. *GV cho HS quan sát ví dụ ở SGK kết hợp với ví dụ trên máy. * HS quan sát *GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word: bản * Các dấu ngắt câu: Dấu (. , ; : ! ? } ] ) *GV: Phát phiếu học tập1 cho HS làm theo “ ‘) phải được đặt sát vào từ đứng trước nhóm? nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn Nội dung Đ S nội dung. Trời nắng , ánh mặt trời * Các dấu mở: Dấu (“ ‘ ( { [ được viết rực rỡ. trước nó là dấu cách, sau nó là kí tự. Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. *HS: Từng nhóm làm và nộp lên *GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. *GV:Phát phiếu học tập 2 cho HS làm Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. theo nhóm? Nội dung Đ S Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) *HS: Từng nhóm làm và nộp lên *GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách gõ văn bản chữ Việt *GV: Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta phải có thêm công 4. Gõ văn bản chữ Việt: cụ hỗ trợ gõ tiếng Việt. *GV Cho HS quan sát phần mềm VietKey * HS quan sát ?Công cụ hỗ trợ này ta thường gọi là gì? * HS: Phần mềm ứng dụng *GV: Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn * Kiểu gõ Telex, VN1: SGK trang 73 cần chọn đúng phông chữ phù hợp với * Chú ý: Để gõ được tiếng Việt ta phải chọn bảng mã sau đó chọn phông chữ chương trình gõ. *GV giới thiệu cách gõ: Có hai cách gõ tương ứng. a) Kiểu VNI: 1  Sắc o6 ô, a6 â, e6ê 2  Huyền o7 ơ, u7ư 3  Hỏi a8ă 4  Ngã d9d9 5  Nặng b) Kiểu TELEX: s  sắc ooô, aaâ, eeê * Chọn bảng mã, phông chữ: f  Huyền ow,[ ơ, uw,[,wwư B1) Nháy đúp chuột vào biểu tượng r  Hỏi awă VietKey x  Ngã ddđ B2) Lựa chọn j  Nặng www * Kiểu gõ: . telex VD:Gõ từ “Trường Học”  Bỏ dấu tự do 1)VNI: Tru7o72ng Ho5c Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. 2)TELEX: Trwowfng Hojc * GV thao tác mẫu chọn bảng mã, kiểu . Tiếng việt  gõ * Bảng mã: * HS quan sát Chọn bảng mã trong khung trên B3) Lựa chọn phông chữ ở Word Format  Font B4) Chọn phông chữ ở khung Font B5) OK * Gọi 2 em lên thao tác - HS thao tác Câu hỏi và bài tập - Bài 3 SGK trang 74 : b, c - Bài 2 SGK trang 74: Máy tính xác định được 11 từ E. DẶN DÒ: - Về nhà học thuộc quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt. - Làm các bài tập 1, 4, 5, 6 SGK trang 74 và 75. - Đọc bài đọc thêm để biết thêm về máy tính. - Về tập thực hành bài thực hành 5 để tiết sau thực hành. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/01/2015 Ngày dạy: 10/01/2015 Tiết 38: BÀI THỰC HÀNH 5 (t1) VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS thực hiện được: - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn và một số nút lệnh. - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ Telex hay Vni - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. B. PHƯƠNG PHÁP: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy chọn bảng mã và phông tiếng việt tương ứng? 2) Nêu cách gõ dấu câu? * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Khởi động cửa sổ Word Câu 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên Câu 2: Nhận biết các bảng Desktop chọn Câu 2: Giới thiệu các bảng chọn trên Quan sát xem GV làm và quan sát thực tế cửa sổ word thanh bảng chọn. Mở một vài trên máy để nhận biết các bảng chọn. Thực hiện mở bảng chọn một vài bảng chọn như mở bảng chọn File, Format… Câu 3: Câu 3: - HS quan sát nhận ra các nút lệnh như New, Phân biệt thanh công cụ, tìm Open, Save, chọn phông chữ, cỡ chữ, dán, sao hiểu các nút lệnh trên thanh chép, cắt, … công cụ. Câu 4: Câu 4: - Mở bảng chọn bằng cách đưa chuột vào bảng chọn lập Tìm hiểu một số chức năng tức danh sách lệnh được mở ra  di chuyển chuột để trong bảng chọn File chọn * Bảng chọn File: Mở cửa sổ mới (File  New) + Mở tệp “BAITH4” (File  Open) + Lưu tên tệp : (File  Save as) + Đóng cửa sổ Word (File  Exit) Câu 5: Câu 5: Thực hiện lệnh File  Open và nút lệnh Open. HS thao tác và rút ra kết luận: Thực chất hai thao tác ?Hãy nhận xét hai cách mở tệp này là một (để mở tệp tin đã có trên đĩa), thao tác mở tin đã có trên đĩa trên? bằng nút lệnh nhanh hơn. Câu 6: Câu 6: - Gõ một đoạn bài “Biển đẹp” Mở SGK trang 77 và gõ nội dung theo sách giáo khoa từ đầu đến “trời xanh” - Chú ý phải ghi chính xác dấu câu Câu 6: Câu 7: B1) Chọn phần văn bản cần định dạng Sử dụng các nút lệnh thay đổi B2) - Chọn phông chữ ở nút lệnh Font kiểu chữ, màu chữ đoạn văn - Chọn màu chữ ở nút lệnh Font Color vừa gõ. - Chọn cỡ chữ ở nút lệnh Font Size Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh E. DẶN DÒ: - Về nhà tập gõ tiếp bài “Biển đẹp”, tập thao tác di chuyển con trỏ soạn thảo, chọn chế độ hiển thị cửa sổ Word để tiết sau học RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -----------------------------------------------Ngày soạn: 11/01/2015 Ngày dạy: 12/01/2015 Tiết 39: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 (t2) VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: - Bước đầu tạo được một văn bản tiếng việt đơn giản, lưu được dữ liệu vào đĩa. - Biết di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản. - Biết cách chọn chế độ hiển thị văn bản. - Biết cách thoát khỏi cửa sổ Word và thoát khỏi Windows. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5”? 2) Hãy chỉ ra các thành phần cơ bản của cửa sổ word và cho biết tác dụng của một số nút lệnh? * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Cho HS khởi động Word 1. Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên 2. Cho HS nháy nút lệnh Open để Desktop mở tệp tin “BAITH5”. 2. Nháy chọn nút lệnh  mở ổ đĩa D:  Mở thư mục “LOP6”  chọn tệp “BAITH5”  Open. 3. Gõ tiếp phần văn bản còn lại 3. Gõ tiếp phần văn bản ở SGK trang 77 của bài “Biển đẹp” SGK trang 77 4. GV:Cho HS lưu văn bản với 4. File  Save as  mở ổ đĩa D:  mở thư mục tên Bien đep “LOP6”  gõ tên tệp vào khung File name: 5. Tập di chuyển con trỏ soạn Chọn Save thảo bằng chuột và bằng các phím 5. HS thao tác : - Dùng chuột để di chuyển con trỏ Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. chức năng. soạn thảo - Sử dụng các phím: , Tab, Home, End 6. Lưu dữ liệu vào đĩa để di chuyển con trỏ soạn thảo 6. C1) File  Save 7. - Cho HS sử dụng thanh cuốn C2) Ctrl + S để xem nội dung văn bản. 7. - Kéo thanh cuốn lên xuống để xem - Xem các cách trình bày trang - Chọn View\Normal, View\Print Layout, - Hướng dẫn thu nhỏ phóng to cửa View\Outline để xem cách trình bày trang sổ - Chọn các nút lệnh thu nhỏ phóng to trên thanh 8. - Thoát khỏi cửa sổ Word tiêu đề - Thoát khỏi Windows 8. - Nháy chuột vào nút X Close - Start  Turn Off Mycomputer  chọn Turn off * GV: Hướng dẫn học sinh thực hành  sửa sai E. DẶN DÒ: - Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết, em nào có điều kiện thì nên thục hành trên máy thường xuyên. - Xem trước bài 15: “Chỉnh sửa văn bản” để tiết sau học phần: + Xóa và chèn thêm văn bản + Chọn phần văn bản RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/01/2015 Ngày dạy: 17/01/2015 Tiết 40, Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần: - Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản như: xoá, chèn, chọn phần văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề, quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DỴ HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5” và di chuyển con trỏ soạn thảo trên văn bản. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. 2) Sử dụng chức năng của ba nút lệnh trên thanh tiêu đề và tập thu nhỏ cửa ssổ về thanh công việc, đóng cửa sổ? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xóa và chèn thêm văn bản Giáo viên Nội dung *Để làm một bài văn các em phải thực hiện những bước cơ bản nào? * HS: - Lập dàn ý - Viết bài đọc - Sửa bài làm ?Sửa bài làm ta cần những thao tác nào? * HS: Xoá, chèn thêm, đổi ý,… 1. Xóa và chèn thêm văn bản: *Soạn thảo văn bản ở word cũng cần những thao tác đó. Vì khi soạn thảo không tránh khỏi - Phím Backspase () dùng để xóa kí tự những sai sót như: gõ sai, gõ thiếu hoặc gõ ngay trước con trỏ soạn thảo. xong ta lai muốn thay đổi nội dung khác,… - Phím Delete dùng để xóa kí tự ngay *GV:Giới thiệu 2 phím xóa là Backspase và sau con trỏ soạn thảo. Delete trên bàn phím. * HS xem và ghi nhớ *GV: Để xóa những phần văn bản lớn ta nên bôi đen phần văn bản cần xóa và nhấn phím Delete. *GV: Chú ý hãy suy nghĩ cận thận trước khi xóa nội dung văn bản. *Ví dụ: SGK trang 78 - HS quan sát *GV: Xoá và chèn là tính ưu việt của phần mềm - Để chèn thêm dữ liệu vào văn bản ta Word. chỉ việc nháy chuột vào vị trí cần chèn *GV thao tác mẫu - HS quan sát và gõ thêm nội dung vào. ?Gọi hai em thao tác - HS thao tác ?Hãy cho biết vị trí của phím Backspace, Delete - HS lên chỉ ?Để chèn thêm dữ liệu vào văn bản ta làm cách nào? - HS trả lời đưa chuột vào vị trí cần và nháy chuột ?Hãy cho biết cách di chuyển con trỏ soạn thảo? – HS: Trả lời ?Gọi hai em lên thao tác. - HS thao tác *Để xoá một phần văn bản hoặc muốn sao chép, di chuyển văn bản ta phải tác động lên phần văn bản đó. ?Vậy tác động như thế nào? Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách chọn phần văn bản *GV: Về nguyên tắc khi muốn thực hiện một 2. Chọn phần văn bản: thao tác đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu). * GV: Thao tác mẫu chọn phần văn bản. * Nguyên tắc: * HS chú ý cách chọn phần văn bản để thực - Để thực hiện một thao tác như: xoá, hiện theo chèn, di chuyển, sao chép,… ta phải tác động lên phần văn bản đó. * Thao tác chọn: * HS trao đổi theo cặp tìm các cách chọn C1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu  phần văn bản kéo thả chuột đến cuối phần văn bản ?Hãy cho biết các cách chọn phần văn bản? cần chọn. HS trả lời C2: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu + Giữ phím Shift + nháy chuột vào vị trí cuối cần. C3: - Chọn một từ: Nháy đúp chuột lên từ đó. - Chọn một câu: Crt + nháy đúp chuột. - Chọn một dòng: đưa chuột ra biên trái và nháy chuột - Chọn một đoạn: đưa chuột ra biên trái và nháy đúp chuột ?Gọi hai em thao tác - HS thao tác - Chon toàn bộ văn bản: Crt + A * GV: Không muốn chọn phần văn bản nữa ta * Huỷ chọn: chỉ việc nháy chuột ra khỏi vùng chọn Nháy chuột ra khỏi vùng chọn *GV: Nếu thực hiện một thao tác mà kết quả không được như ý muốn: Em có thể khôi phục * Khôi phục hiện trang (phục hồi): trạng thái của văn bản trước khi thực hiện thao C1: Crt + Z tác đó bằng cách nháy nút lệnh Undo. C2: Edit  Undo *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi hai em thao tác - HS thao tác E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững các thao tác: Xoá, chèn, chọn, phục hồi, huỷ chọn văn bản. F. DẶN DÒ: - Về tập thao tác: Xoá, chèn, chọn, phục hồi, huỷ chọn văn bản - GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 81 - Xem tiếp bài 15 phần: Sao chép. di chuyển để tiết sau học RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 18/01/2015 Ngày dạy: 19/01/2015 Tiết 41 –Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần biết: - Các thao tác biên tập văn bản như: sao chép, di chuyển. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề, quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5” và xóa các kí tự ắ, ư, ê, ơ, q bằng hai cách sử dụng phím Backspace và phím Delete. 2) Lên khôi phục các thao tác vừa xoá và chọn một dòng, một đoạn, một câu văn bản? * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách sao chép Giáo viên Nội dung *Khi soạn văn bản đôi lúc có các đoạn văn được lặp đi lặp lại, nhằm tránh bớt thời gian gõ ta chỉ việc soa chẹp lại phần văn bản đó. Đây chính là tính ưu việt của Word. 3. Sao chép: ?Vây sao chép như thế nào? - HS trả lời *GV: Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời đưa nội dung đó vào vị trí khác. *GV:Hướng dẫn cách thực hiện B1) Chọn phần văn bản cần sao chép * - HS chú ý để thực hiện sao chép B2) - C1: Nháy nút Copy. ?Hãy nêu cách sao chép? - HS trả lời - C2: Edit  Copy - C3: Crt + C B3) Nháy chuột vào vị trí cần sao *GV: Lưu ý các em có thể nháy nút Copy một chép đến và nháy nút Paste. lần và nháy nút Paste nhiếu lần để sao chép cùng nội dung vào nhiều vị trí khác nhau. ?Gọi hai HS thao tác - HS thao tác *GV: Ta có thể sắp xếp lại vị trí của văn bản (thay đổi các đoạn văn bản), có nghĩa là có thể di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách: sao chép rồi xóa phần văn Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. Tiết 43 –Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN (t2). 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. bản ở gốc. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách di chuyển văn bản * Phần mềm Word có tính ưu việt cho phép di chuyển văn bản đến vị trí khác rất thuận tiện và dễ dàng. *GV: Em có thể thực hiện việc di chuyển như lệnh sao chép nhưng thay bằng cách chọn lệnh 4. Di chuyển: Cut. B1) Chọn phần văn bản cần di chuyển ?Nêu cách di chuyển phần văn bản? - HS trả lời B2) C1: Nháy nút Cut. C2: Edit  Cut B3) Nháy chuột vào vị trí cần di chuyển đến ?Gọi một HS lên thao tác - HS thao tác B4) C1: Nháy nút Paste. *GV: Thao tác sao chép và thao tác di chuyển C2: Edit  Paste khác nhau ở bước nào? * HS: Sao chép thì chọn lệnh Copy còn di thì chọn lệnh Cut * HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP. Câu 1: Sự giống nhau và khác nhau giữa lệnh sao chép và lệnh di chuyển * Giống nhau: - Chọn phần văn bản cần - Sử dụng lệnh Paste để đưa dữ liệu vào vị trí cần * Khác nhau: Sao chép Di chuyển - Dữ liệu gốc còn nguyên - Dữ liệu gốc không còn đã được di chuyển đến vị trí mới - Edit  Copy - Edit  Cut Câu 5 SGK trang 82: Em có thể khôi phục (Undo) được hơn 16 thao tác (tới 64 thao tác) E. DẶN DÒ: - Về làm bài tập 2, 3, 4 SGK trang 81 - Tập các thao tác xoá, sao chép, chèn, phục hồi, di chuyển trên máy. - Xem trước bài thực hành 6 để tiết sau thực hành. F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................... Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 18/01/2015 Ngày dạy: 24/01/2015 Tiết 42:. BÀI THỰC HÀNH 6 (t1) EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: - Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu. - Nnhập nội dung văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH5” và sao chép đoạn văn bản từ “Buổi sớm … trời xanh” vào cuối văn bản. 2) Di chuyển đoạn văn bản từ “Buổi sớm … trời xanh” sang cửa sổ Word mới. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: - Khởi động Word và tạo Câu 1: - HS thực hiện gõ nội dung văn bản văn bản mới SGK trang 84 từ “Một B1) Nháy đúp chuột vào cửa sổ Word buổi chiều … màu bưởi đào” B2) - Gõ nội dung văn bản ở SGK trang 84 - Sửa lỗi gõ sai (nếu có) - Sửa lỗi gõ sai (nếu có), sai ở vị trí nào thì nháy chuột vào vị trí đó và sửa - Sử dụng phím Tab để thụt đầu - Đầu dòng gõ phím Tab một cái dòng Câu 2: Câu 2: Phân biệt chế độ gõ chèn HS thực hiện theo hướng dẫn của GV nháy đúp hoặc chế độ gõ đè chuột vào nút Overtype nếu biểu tượng “OVR” ở GV hướng dẫn HS nháy đúp nút thanh trạng thái hiện rõ cho phép chế độ gõ đè. Overtype - Nếu nháy đúp chuột vào nút Overtype nếu biểu * Có thể huỷ lệnh ngay lập tức chế tượng “OVR” ở thanh trạng tháiỏân đi cho phép độ gõ đè bằng cách chế độ gõ chèn. View  Toolbar  Options  Edit  bỏ dấu tích trước Overtype mode Câu 3: B1: File  Save as Câu 3: Lưu tên tệp với tên B2: Mở ổ đĩa D:  mở thư mục “LOP6” “BAITH6” B3: Gõ tên tệp vào khung File name Save Câu 4: Câu 4: - Mở văn bản đã lưu B1: Crt +A (Chọn cả văn bản vừa gõ)  Edit  Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. “BAITH5” và sao chép nội dung Copy văn bản vừa gõ vào bài “Biển đẹp” B2: Nháy chọn nút lệnh Open  mở ổ đĩa D: - GV hướng dẫn HS mở văn bản có  mở thư mục “LOP 6”  mở “BAITH5” bài Biển đẹp B3: Nháy chọn nút lệnh Paste - Hướng dẫn cách chọn toàn bộ văn bản - GV hướng dẫn lại cách sao chép và di chuyển văn bản HS làm theo hướng dẫn - Thực hành gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung Câu 5: C1: Close Câu 5: Đóng tất cả các cửa sổ lại C2: Alt + F4 * GV: - Hướng dẫn HS thực hành  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về tập gõ văn bản bằng chữ việt - Tập mở các tệp đã lưu trên đĩa, tập chỉnh sửa, sao chép, di chuyển văn bản. để tiết sau thực hành tiếp bài thực hành 6 F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................ -------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/01/2015 Ngày dạy: 26/01/2015 Tiết 43:. BÀI THỰC HÀNH 6 (t2) EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: - Gõ văn bản và kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển. B. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. 1) Khởi động cửa sổ Word và mở “BAITH6” sau đó sử dụng chế độ gõ đè để gõ thêm nội dung tuỳ ý 2) Sao chép đoạn một và dán vào cuối văn bản? * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Mở “BAITH6” Câu 1: B1: File  Open  mở ổ đĩa D: mở thư mục “LOP6” Câu 2: Sao chép đoạn hai và B2: Chọn tệp “BAITH6”  Open dán lên đầu Câu 2: B1: Chọn phần văn bản là đoạn hai  Edit  Câu 3: Di chuyển đoạn hai “Một Copy … quả mới” lên đầu và cuối văn B2: Nháy chuột vào dòng đầu của văn bản  bản Paste Câu 3: B1: Chọn phần văn bản là đoạn hai từ “Một … quả mới” Câu 4: Lưu dữ liệu vừa chính B2: Nháy chọn nút lệnh sửa vào đĩa B3: Nháy chuột vào vị trí đầu  Paste, Nháy Câu 5: Mở cửa sổ mới và gõ bài chuột vào vị trí cuối  Paste, “Trăng ơi” SGK trang 85 Câu 4: C1: Crt + S * Chý ý: Để gõ bài này cho đúng C2: Nháy chọn nút lệnh Save ta không sử dụng căn giữa mà sử Câu 5: B1: Nháy chọn nút lệnh New dụng đặt thức B2: Đặt thước  Gõ phím Tab 1 cái  gõ nội dung - GV hướng dẫn cho HS cách bài “Trăng ơi” SGK trang 85 đặt thước ở hộp Tab * Yêu cầu: - Câu nào giống thì sao chép Câu 6: Lưu tên tệp với tên - Định dạng chữ nghiêng cho (Theo Trần “TRANG_OI” Đăng Khoa) Câu 6: B1: File  Save as  mở ổ đĩa D  Mở thơ mục LOP6 B2: gõ tên “TRANG_OI” vào khung File name B3: Chọn Save * GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành  sửa sai - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập gõ văn bản bằng chữ việt. - Tập sao chép, di chuyển, xoá văn bản. - Xem trước bài 16 “Định dạng văn bản” phần Định dạng văn bản, kí tự, sử dụng nút lệnh để tiết sau học F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 10.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. Ngày soạn: 25/01/2015 Ngày dạy: 31/01/2015 Tiết 44 - Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần hiểu được: - Nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Các nội dung định dạng kí tự. - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản. B. PHƯƠNG PHÁP: Trao đổi cặp, hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Mở tệp “TRANG_OI” và sao chép ba câu (tuỳ ý) sau đó dán vào vị trí đầu, giữa, cuối bài thơ. 2) Di chuyển bốn câu đầu vào giữa và cuối văn bản. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu. GV chiếu hình ảnh của một bài văn chưa chỉnh sửa và một bài văn đã định dạng. * Gọi một học sinh nhận xét hai bài văn đó. <học sinh trả lời> Khi gõ văn bản rất cần sự sắp xếp, trang trí văn bản sao cho đẹp, khoa học, dễ hiểu. Đôi khi có đoạn văn bản cần làm nổi rõ hoặc khác biết để người xem dễ nhận biết hơn ta cần những thao tác nào? * HS hoạt động theo nhóm liệt kê các thao tác cần như: chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ,… ?Vậy thao tác bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới: “…” * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Định dạng văn bản có nghĩa là làm cho văn bản dễ đọc, dễ hiểu lại đẹp, cách trình bày phải khoa học logic. 1. Định dạng văn bản: ?Vậy định dạng như thế nào? - HS phát biểu - Định dạng văn bản là làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, từ, câu, đoạn và các đối tượng khác như: Hình ảnh, hình vẽ, các kí hiệu,… trên trang màn hình sao cho khi in ra có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội *Thay đổi kiểu dáng là chọn kiểu, màu, cỡ, dung cần thiết. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 10.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. phông chữ,… Tất cả các thao tác này nhằm trợ giứp cho văn bản nổi bật thể hiện rõ nội dung cần chuyển tải. *GV chiểu văn bản đã được định dạng, chỉ rõ các phần văn bản được làm nổi rõ, dễ hiểu. - HS quan sát VDỤ: Tên tác giả cần chữ nghiêng và nhỏ hơn - Định dạng văn bản gồm: để người xem dễ nhận,… + Định dạng kí tự ?Vậy định dạng văn bản gồm có mấy loại? + Định dạng đoạn văn bản. * HS trả lời HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng kí tự ?Vậy thế nào là định dạng kí tự? - HS trả lời 2. Định dạng kí tự: * Định dạng kí tự là làm thay đổi dáng vẻ của kí - Làm thay đổi dáng vẻ của kí tự là: tự như: kiểu, phông, màu, cữ chữ. + Phông chữ + Cỡ chữ * GV chiếu văn bản đã định dạng kí tự. - HS + Kiểu chữ quan sát + Màu chữ *GV giới thiệu cho học sinh các nội dung định dạng kí tự *GV thao tác mẫu - HS quan sát ?Gọi một em lên thao tác? - HS thao tác * Cho học sinh quan sát thanh công cụ. - HS quan sát a. Sử dụng các nút lệnh: ?Để định dạng được kí tự ta sử dụng những lệnh nào? - HS trả lời *GV chiếu thanh công cụ. Chọn phông chữ. Chọn cỡ chữ. Chọn kiểu chữ. * GV: - Giới thiệu cách định dạng kí tự - Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh và cho HS xem các nút lệnh - HS quan sát ?Gọi hai em lên chỉ và nêu tác dụng của các nút lệnh? - HS thao tác. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Chọn màu chữ. * Cách định dạng: B1: Chọn phần văn bản cần định dạng B2: Nháy chọn nút lệnh cần: - Chọn phông chữ: Nháy nút Font và chọn Font thích hợp. - Chọn cỡ chữ: Nháy nút Font Size và chọn cỡ chữ cần thiết - Chọn kiểu chữ: Trêng THCS c¶nh Ho¸. 10.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Gi¸o ¸n Tin häc 6. N¨m häc: 2014 - 2015. + Nháy nút B (Bold) chọn chữ đậm + Nháy nút I (Italic) chọ chữ nghiêng + Nháy nút U (Underline) chọn chữ gạch chân + Màu chữ: Nháy nút Font Color và chọn màu chữ thích hợp. ?Gọi hai em lên định dạng - HS thao tác E. CỦNG CỐ: * Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào? * Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây: Nút B dùng để định dạng kiểu chữ ... Nút I dùng để địng dạng kiểu chữ ... Nút U dùng để địng dạng kiểu chữ ... F. DẶN DÒ: -Về nhà tập định dạng kí tự như thay đổi kiểu, màu, cỡ, phông chữ - Xem tiếp bài 16 phần sử dụng hộp thoại Font và xem trước bài 17 phần 1 để tiết sau học J. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................. Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ KiÒu. Trêng THCS c¶nh Ho¸. 10.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> GV: Nguy Ngày soạn: 01/02/2015 Ngày dạy: 02/02/2015 Tiết 45 - Bài 16:. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN(t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần hiểu được: - Nội dung định dạng kí tự bằng sử dụng hộp thoại Font. - Các nội dung định dạng đoạn văn bản. - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Hãy cho biết chức năng của các nút lệnh trên thanh công cụ Formatting. 2) Định dạng văn bản (làm thay đổi kiểu dáng, vị trí của kí tự): chọn phông chữ, cỡ chữ, chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân . * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu. Các em đã được học định dạng van bản bằng cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ. Vậy còn cách nào nữa không? Không chỉ có định dạng sử dụng bằng các nút lệnh mà ta còn có thể sử dụng hộp thoại Font để định dạng. Sử dụng như thế nào ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách định dạng văn bản bằng cách sử dụng hộp thoại Font Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung *GV:Giới thiệu cách mở hộp thoại Font A. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN: - Cho HS quan sát hộp thoại Font – HS quan b. Sử dụng hộp thoại Font: sát B1) Chọn phần văn bản cần *GV thao tác chọn các lệnh để định dạng - HS B2) Chọn Format  Font  Xuất hiện quan sát hộp thoại Font: B3) Lựa chọn + Font: Chọn phông chữ thích hợp + Font Style: Chọn kiểu chữ thích hợp + Size: Chọn cỡ chữ + Font color: Chọn màu cho chữ * Chọn kiểu dáng ở Effects * Gọi hai em thao tác – HS thao tác *GV: Chú ý nếu không chọn trước phần văn bản nào thì các thao tác định dạng trên sẽ được áp dụng cho các kí tự được gõ vào sau đó.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV: Nguy ?Qua tìm hiểu hai cách định dạng trên. Hãy cho biết trong hộp thoại Font có các lựa chọn tương ứng với các nút lệnh nào trên thanh công cụ? * So sánh: Các lệnh định dạng kí tự ở * HS: Trả lời hộp thoại Font tương ứng với các nút lệnh trên thanh công cụ. * HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP. GV cho HS giải các bài tập SGK: ?Có cách nào để phân biệt một bộ phông chữ đã cài trong Windows có hỗ trợ tiếng việt hay không? * Gõ một vài chữ việt có dấu và định dạng theo phông chữ đó. Nếu chữ việt không hiển thị được trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ tiếng việt. Định dạng kí tự E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững cách định dạng kí tự bặng hộp thoại Font, định dạng đoạn văn. F. DẶN DÒ: - Về nhà tập gõ một bài thơ hoặc bài hát mà em thích, tập định dạng kí tự, đoạn văn sao cho đẹp dễ nhìn và dễ hiểu. - Chuẩn bị bài mới bài 17 (tt) để tiết sau học. - làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 88, bài 2, 3 SGK trang 91. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. ----------------------------------Ngày soạn: 01/02/2015 Ngày dạy: 07/02/2015 Tiết 46 - Bài 17:. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần hiểu được: - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản. B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Hãy sử dụng các nút lệnh căn lề trên thanh công cụ Formatting để định dạng cho đoạn văn bản.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GV: Nguy 2. Định dạng văn bản sau từ: :Lại đến … rắc lên màu chữ đỏ”. Yêu cầu: Chọn lại phông chữ “.VnArabia”, màu chữ đỏ, cỡ chữ 20, kiểu chữ nghiêng. Bằng cách sử dụng nút lệnh để định dạng. 3. Sử dụng hộp thoại Font định dạng văn bản từ: Rồi một ngày …. Tím phớt” định dạng tuỳ . * BÀI MỚI: Hoạt động 1: Giới thiệu GV: Chiếu hai văn bản một là bài mẫu có định dạng một chưa được định dạng  HS quan sát ?Hãy nhận xét so sánh cách trình bày của hai văn bản trên?  HS trả lời. ?Thường ngày khi làm một bài văn cụm từ “Bài làm” em đặt ở vị trí nào?  HS thường đặt ở vị trí giữa. ?Đầu dòng của mỗi đoạn được viết như thế nào?  HS: Được viết thụt vào một ô và viết hoa chữ cái đầu. *GV: Thao tác căn giữa, đầu dòng thụt vào một Tab. ?Cách làm này thường được gọi là gì?  HS: Định dạng *GV: Cách làm này trong Word gọi là định dạng đoạn văn bản, Vậy định dạng đoạn văn bản như thế nào ta tìm hiểu bài mới. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung GV:Ở tiết trước các em đã làm quen với 1. Định dạng đoạn văn định dạng văn bản bây giờ chúng ta tìm hiểu tiếp định dạng đoạn văn bản thay đổi những tính chất gì? * Định dạng đoạn văn thay đổi các tính GV: Định dạng đoạn văn thay đổi những chất tính chất gi? - Kiểu căn lề - vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang. - Khoảng cách lề của dòng đầu tiên - Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc * Định dạng đoạn văn cũng tương tự định dưới dạng kí tự. - Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn ?Có mấy cách định dạng? Đó là những cách văn nào? * HS: Có hai cách định dạng: Sử dụng các 2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng nút lệnh trên thanh công cụ và sử dụng hộp đoạn văn: thoại Paragraph * GV:Giới thiệu các nút lệnh trên thanh công B1) Nháy chuột vào đoạn văn cần định cụ dùng để định dạng đoạn văn. dạng. * HS quan sát B2) Lựa chọn nút lệnh cần định dạng. * GV:Cho HS quan sát các nút lệnh được - Căn lề: GV phóng to trên màn hình và trả lời chức + Nút lệnh (Left): Căn lề trái năng của từng nút lệnh. + Nút lệnh (Center): Căn giữa * HS trả lời + Nút lệnh (Right): Căn lề phải. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> GV: Nguy. ?Hãy nêu các bước cần thực hiện định dạng đoạn văn? - HS trả lời. + Nút lệnh (Justify): Căn đều hai bên - Thay đổi lề cả đoạn văn: + Nút lệnh Increase Indent (In cờ ri giờ in đần) tăng mức thụt lề trái + Nút lệnh Decrease Indent (đi cờ ri giờ in đần) giảm mức thụt lề trái. - Nút lệnh (Line Spacing) thay đổi khoảng cách dòng. * Gọi hai em lên thao tác - HS thao tác HOẠT ĐỘNG 3: tìm hiểu cách Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph * GV:Giới thiệu hộp thoại Paragraph bằng 3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại cách phóng to hộp thoại - HS:quan sát Paragraph: * GV hướng dẫn thao tác trên văn bản - B1) Nháy chuột vào đoạn văn bản cần HS:quan sát định dạng. B2) Format  Chọn Paragraph  Xuất hiện hộp thoại Paragraph B3) Lựa chọn. * General (re nơ rồ): Căn lề - Alignment: Căn lề: Trái (Left), phải (Right), giữa (Center), đều (Justify) * Indentation (In đần tây sần): Khoảng cách lề của cả đoạn - Left, right, Special (sờ pe xồ) thụt lề dòng đầu. * Spacing (sờ pây sìng): khoảng cách đoạn văn. - Before (bi pho): Khoảng cách đoạn trên - After (ép tờ): Khoảng cách đoạn dưới * Line Spacing (lai sờ pây sìng) Khoảng *Gọi hai em lên thao tác – HS thao tác cách giữa các dòng. ?Hãy chỉ ra các lệnh lựa chọn ở hộp thoại B4) OK tương ứng với các nút lệnh ở thanh công cụ? – HS trả lời *GV: Căn lề trái, phải, giữa, đều, khoảng cách lề, khoảng cách dòng. – HS quan sát ? Khi thực hiện lệnh định dạng cho một đoạn văn bản chúng ta có cần chọn cả đoạn văn bản hay không? * HS: Không cần chỉ việc đưa con trỏ vào đoạn văn bản cần định dạng * HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP 1. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> GV: Nguy Bài 2: Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn của các nút lệnh sau đây: Nút dùng để …..Căn thẳng lề trái... Nút dùng để ......Căn giữa........ Nút dùng để ......Căn thẳng lề phải....... Nút dùng để ......Căn đều hai lề....... Bài 6 SGK trang 88: Có thể định dạng các phần khác nhau của văn bản bằng nhiều phông chữ khác nhau. Nhưng không nên dùng nhiều phông chữ trong một văn bản. Bài 4 SGK trang 91: Một đoạn văn bản có thể nằm ngoài lề trang văn bản nếu ta định dạng khoảng cách lề có giá trị âm. E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thực hành trên máy “Bài thực hành 7” để tiết sau thực hành. - Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 91. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................... Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 08/02/2015 Ngày dạy: 09/02/2015. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV: Nguy Tiết 47:. BÀI THỰC HÀNH 7 (t1) Em tập trình bày văn bản. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: - Một số khả năng trình bày văn bản như: chọn phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ - Các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản như: các kiểu căn lề - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. - Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự B. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Mở tệp tin “BAI TH6.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D, và định dạng đoạn 1: phông Tahoma, Size 19, màu chữ xanh đậm, kiểu chữ nghiêng. * BÀI MỚI: Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh *GV: Yêu cầu: HS thực hiện theo đúng yêu cầu SGK. * Câu 1: Khởi động Word và mở tệp * Câu 1: “BAI TH6.doc” đã lưu trong bài thực B1) Nháy nút lệnh Open  mở ổ D  mở thư hành trước. mục “LOP 6” B2) Chọn tệp “BAI TH6” B3) Nháy nút Open * Câu 2: * Câu 2: Gõ và định dạng đoạn văn - SH gõ nội dung ở SGK trang 92 tiếp vào bài theo mẫu ở SGK (chỉ thực hành với “Biển đẹp” phần văn bản) - Thực hiện đầy đủ nội dung ở SGK B2:Lưu văn bản với tên bài Tre xanh + Địmh dạng:  Tiêu đề cỡ chữ 25, chữ màu đỏ, căn giữa  Dòng đầu thụt vào 1 Tab  Nội dung văn bản cữ chữ 13, chữ in * Câu 3: Lưu dữ liệu vừa chính sửa nghiêng. vào đĩa * Câu 3: C1: Nháy nút Save C2: Ctrl + S C3: File  Save * Câu 4: Đóng cửa sổ Word * Câu4: C1: Nháy nút Close C2: Alt + F4 C3: File  Exit * NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh 1. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV: Nguy - GV sửa sai (nếu có) E. DẶN DÒ: Về nhà tập thực hành phần b SGK trang 92, 93 trên máy, tiết sau thực hành tiếp. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. ______________________________ Ngày soạn: 08/02/2015 Ngày dạy: 14/02/2015 Tiết 48:. BÀI THỰC HÀNH 7 (t2) Em tập trình bày văn bản. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: - Các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản như: các kiểu căn lề - Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản. - Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự B. PHƯƠNG PHÁP: HS thực hành trực quan trên máy tính C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Mở tệp tin “BAI TH6.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D, và định dạng đoạn 1: Căn thẳng lề phải, đoạn 2: căn giữa, đoạn 3: căn đều * BÀI MỚI: Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Gõ nôi dung văn bản theo Câu 1: HS thao tác theo mẫu ở SGK trang 93, mẫu ở SGK trang 93 định dạng kí tự, đoạn văn theo mẫu Câu 2: Lưu tên tệp với tên “BAI Câu 2: HS thao tác TH7” vào thư mục LOP 6 ổ đĩa D B1: File  Save as B2: Mở ổ đĩa D  mở thơ mục LOP 6 B3: Gõ tên tệp vào khung File name Chọn Save Câu 3: Định dạng kí tự tuỳ ý : chọn Câu 3: phông, kiểu, cỡ, màu cho chữ HS thực hành Câu 4: Lưu dữ liệu vừa chính sửa Câu 4: C1: Nháy nút Save vào đĩa C2: Ctrl + S C3: File  Save Câu 5: C1: Nháy nút Close. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GV: Nguy Câu5: Đóng cửa sổ Word. C2: Alt + F4 C3: File  Exit * YÊU CẦU: Định dạng đoạn văn bản, kí tự bằng hai cách: sử dụng nút lệnh và sử dụng hộp thoại để định dạng. * NHẬN XÉT: - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. - Sửa sai (nếu có) E. DẶN DÒ: - Về nhà các em xem lại phần lý thuyết đã học và lấy những bài văn, bài thơ hay gõ trên máy rồi sau đó tự định dạng theo ý thích. - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập từ bài 13 đến bài 17 để tiết sau sẽ làm một bài tập. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. ___________________ Ngày soạn: 15/02/2015 Ngày dạy: 28/02/2015 Tiết 49: BÀI TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần thực hiện được: - Giải một số bài tập và câu hỏi ở SGK và sách bài tập các nội dung học từ bài 13 đến bài 17 B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi – đáp, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án, SGK tin 6, một máy tính. D. TIẾN TRÌMH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1. Mở tệp tin “BAI TH7.” ở tư mục “LOP 6” ổ đĩa D và sử dụng hộp thoại Paragraph để định dạng đoạn: Căn lề, khoảng cách đoạn, khoảng cách dòng, thụt đầu dòng. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh Câu 1: Điền từ Câu 1: - …………gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. - Bảng chọn - Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là: - Thanh bảng chọn …… - Nút lệnh - Thanh công cụ gồm - Các lệnh thường dùng trên bảng chọn các……………………. Câu 2: - Nút lệnh thao tác nhanh tới …………… a) Chép một bản nhạc để tập hát Câu 2: b)Vẽ một bức tranh Hoạt động nào liên quan đến soạn thảo c) Viết một bức thư gửi bạn 1. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> GV: Nguy văn bản? * GV: Soạn thảo văn bản phải được hiểu là tạo ra nội dung thông tin dạng văn bản. Câu 3: Em sử dụng chương trình soạn thảo văn bản trong những trường hợp nào sau đây? Câu 4: Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh sau? (Save) (Open) (New) (Cut) (Copy) (Paste) Câu 5: Nêu các cách chọn (đánh dấu) văn bản Câu 6: Em có thể khôi phục (Undo) được bao nhiêu thao tác? Câu 7: Cho biết tác dụng của các nút lệnh sau? -. d) Đọc một bài thơ, bài hát Câu 3: a) Tạo các biểu đồ b) Tính điểm tổng kết c) Viết bài văn, bài thơ d) Vẽ hình Câu 4: - Lưu dữ liệu vào đĩa - Mở tệp tin đã có trên đĩa - Mở cửa sổ mới - Di chuyển văn bản - Sao chép văn bản - Dán văn bản Câu 5:- Di chuyển chuột để chọn - Nháy chuột vào đầu dòng: Chọn dòng - Nháy đúp chuột vào lề trái của đoạn: chọn đoạn - Shift + , , , để chọn Câu 6: a) Chỉ được một thao tác b) 10 thao tác c) 16 thao tác d) nhiều hơn 16 thao tác Câu 7:. - Kiểu chữ in đậm 12 - Kiểu chữ in nghiêng - Kiểu chữ gạch chân - Cỡ chữ Câu 8: - Phông chữ Soạn thảo văn bản trên máy tính có Câu 8: những ưu điểm gì so với viết văn bản trên a) Đẹp hơn và có nhiều kiểu chữ giấy? b) Có thể dễ dàng chỉnh sửa và sao chép văn bản c) có thể dễ dàng thay đổi cách trình bày Câu 9: d) Tất cả các ý trên đều đúng Hãy chọn trật tự đúng của các thao tác Câu 9: thường thực hiện khi soạn thảo văn bản? a) Gõ văn bản  chỉnh sửa  in  lưu b) Gõ văn bản  in  lưu  chỉnh sửa c) Gõ văn bản  lưu  in  chỉnh sửa Câu 10: d) Gõ văn bản  chỉnh sửa  lưu  in Tính năng nào dưới đây không phải là Câu 10: tính năng chung của các chương trình a) Căn giữa đoạn văn bản. soạn thảo văn bản? b) Định dạng với các phông chữ khác nhau. c) Thực hiện tính toán với các con số. d) Phân nội dung văn bản thành các trang in.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GV: Nguy Câu 11: Một chữ cái, chữ số, kí hiệu em gõ từ bàn phímđược gọi là? Câu 12: Cho biết chức năng của các phím sau?. Câu 11: a) Một kí tự b) Một chữ c) Một câu d) Một đoạn Câu 12: a) Phím Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ b) Phím Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ c) Phím Enter: Đưa con trỏ xuống dò d) Phím Spacebar: Tạo kí tự trắng e) Phím End: Đưa con trỏ về cuối dòn Câu 13: f) Phím Home: Đưa con trỏ về đầu dòng Khi gõ thêm văn bản em thấy nội dung g) Phím Caps lock: Bật/tắt chữ hoa được chèn vào văn bản, nhưng các kí tự Câu 13: nằm phía bên phải con trỏ bị xoá đi. Hãy a) Chế độ gõ chèn (Insert). cho biết em đang gõ văn bản ở dạng nào? b) Chế độ gõ đè (Overtype). Câu 14: c) Chế độ gõ thay thế . Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân d) Chế độ gõ tìm kiếm. được gọi là? Câu 14: Câu 15: a) Phông chữ. b) Cỡ chữ Các thao tác nào dưới đây không phải là c) Kiểu chữ d) Cả ba câu trên thao tác định dạng văn bản? đều đúng Câu 15: a) Thay đổi phông chữ và căn lề. b) Tăng lề đoạn văn bản. c) Chèn hình vẽ vào văn bản. d) In văn bản. E. DẶN DÒ: Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung đã học từ bài 13 đến bài 17 để tiết sau kiểm tra một tiết J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. ------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 01/03/2015 Ngày dạy: 02/03/2015 Tiết 50: KIỂM TRA 1 TIẾT. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu Tiết 52:. 1. N¨m häc: 2014 - 2015 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> GV: Nguy I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức cơ bản về ‘Phần mềm trình chiếu 2. Kĩ năng: - Biết và hiểu các khái niệm phần mềm trình chiếu, bài trình chiếu, trang chiếu - Biết cách tạo một phần mềm trình chiếu - Biết cách chèn các đối tượng vào trang chiếu - Biết cách tạo hiệu ứng cho bài trình chiếu 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Đề kiểm tra, KHDH 2. Học sinh : - Kiến thức bài cũ (Chương III) III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiển tra sĩ số : - Ổn định trật tự : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Kiểm tra I. TỰ LUẬN: (10 điểm) Câu 1: ( 2 điểm ) : Soạn thảo văn bản trên máy tính có những ưu điểm gì? Câu 2: ( 3 điểm ): Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím Backspace trong sọan thảo văn bản. Câu 3: ( 4 điểm ) Định dạng kí tự là gì? Nêu các bước để chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ. Câu 4: (1 điểm) Làm thế nào để biết một phần văn bản có phông chữ gì? _______________________. HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU 1. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT KÌ II NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Soạn thảo văn bản bằng máy tính có những ưu điểm là :  Chữ đều và đẹp 0,50 điểm. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> GV: Nguy  Khả năng chỉnh sửa dễ dàng giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức  Có thể chèn thêm các hình ảnh để minh họa  Có thể lưu trữ trên máy tính và sử dụng nhiều lần  Soạn thảo văn bản trên máy còn có công cụ trợ giúp : tìm kiếm và thay thế, có thể tự động sửa lỗi chính tả, gõ tắt ............. 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm. Câu 2: Giống nhau và khác nhau của phím Delete và phím Backspace: * Giống nhau: đều dùng để xóa 2. 3. 4. 1,0 điểm. * Khác nhau: - Phím Backspace dùng để xóa kí tự trước con trỏ soạn thảo - Phím Delete dùng để xóa kí tự sau con trỏ soan thảo * Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hoặc một nhóm kí tự - Các bước để chọn phông chữ: B1: Chọn phông chữ cần định dạng B2: Nháy mũi tên ở hộp thoại Font và chọn phông chữ thích hợp B3: Chọn phông chữ thích hợp. - Các bước để chọn cỡ chữ: B1: Chọn phông chữ cần định dạng B2: Nháy mũi tên ở hộp Font size B3: Chọn cỡ chữ thích hợp. - Các bước để chọn kiểu chữ: B1: Chọn phông chữ cần định dạng B2: Nháy vào nút Bold (chữ đậm), Italic (chữ nghiêng), Underline (nghạch chân). * Để biết văn bản đó có phông chữ gì ta thực hiện như sau: - Bôi đen phần văn bản đó và nhìn vào phông chữ ở hộp thoại Font trên thanh công cụ thì chúng ta sẽ biết văn bản đó có phông chữ gì.. 1,0 điểm 1,0 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm 0,50 điểm. 1,0 điểm. IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Xem trước bài 18 _________________________________. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV: Nguy Ngày soạn: 01/03/2015 Ngày dạy: 07/03/2015 Tiết 51 - §18:. TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Biết được một số khả năng trình bày trang văn bản của Word. - Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và đặt lề trang B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, hỏi – đáp, cho hS thảo luận nhóm tìm ra cách trình bày trang in C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính - D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu GV: Đúng vậy nếu chỉ chính sửa văn bản rồi in vẫn chưa đủ mà ta còn phải trình bày trang văn bản trước khi in sao cho nhìn tổng thể văn bản đẹp, cách trình bày dễ đọc, dễ xem, hài hoà, khoa học,… ?Vậy làm cách nào để có được một văn bản như vậy? Để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách trình bày trang văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Để văn bản khi in ra giấy đạt yêu cầu người sở dụng như nhìn tổng thể bố cục đẹp, cách trình bày khoa học ta phải đát thông số cho văn bản bằng cách. 1. Trình bày trang văn *GV: Cho HS quan sát trực quan một số các kiểu trình bản: bày trên máy và cách trình bày ở SGK. *HS: Quan sát ?Làm thế nào để ta in văn bản ở dạng giấy nằm ngang? *HS: Ta phải chọn hướng trang in. Là đặt hướng cho trang giấy và các khoảng cách lề cho *GV: Chọn hướng trang nghĩa là chọn hướng trang đứng trang, có tác động đến mọi hoặc trang nằm ngang. trang. GV:Cho HS xem hình trong SGK  HS quan sát ?Lề trang có những lề nào? *HS: Lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới *GV: Chú ý đừng nhầm lề trang với lề đoạn văn. Lề đoạn văn được tính từ lề trang và có thể nằm ngoài lề trang. *GV:Giới thiệu cách chọn hướng trang và đặt lề trang. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV: Nguy *HS: Quan sát ?Trình bày trang văn bản gồm có những thao tác nào? *HS: chọn hướng trang đứng hoặc trang nằm, đặt lề trang giấy - Chọn hướng trang: Trang *Vậy cách chọn lề trang và hướng trang giấy như thế nào đứng hoặc trang nằm ngang. ta tìm hiểu mục 2 - Đặt lề trang: Lề: Trái, phải, trên, dưới Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chọn hướng trang và chọn lề cho trang giấy. 2. Chọn hướng trang giấy và đặt lề trang giấy: * GV: Chiếu hộp thoại Page Setup cho học sinh xem. *HS: Quan sát * Hoạt động nhóm. Chia 4 nhóm ?Tìm hiểu cách chọn lề trang và hướng trang? *Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét, góp ý *GV: Chốt lại bằng cách thao tác trên máy  HS quan sát. ?Nêu các bước tiến hành chọn hướng trang và đặt lề trang a) Chọn hướng trang và giấy? đặt lề trang: *HS: Trả lời B1: File  Page Setup B2: Thiết đặt thông số. * Margins: Đặt lề trang - Top: Lề trên - Bottom: Lề dưới - Left: Lề trái. - Right: Lề phải * Orien tation: Chọn hướng trang. - Portrait: Trang đứng - Landscape: Giấy nằm B3: OK * Chú ý: Nếu muốn đặt cố *Gọi 3 em thao tác  HS thao tác định thông số này cho cả các lần sau ta chọn Default  chọn Yes {Phần này mở rộng thêm để dạy cho lớp chọn} *Giả sử một văn bản có nhiều trang khi in ra ta để lôn xôn, muốn sắp xếp các trang theo thứ tự sẽ như thế nào? *HS: Sắp xếp dễ bị nhần lẫn giữa trang này với trang khác, nên sắp xếp lâu *GV: Có cách náo để khắc phục nhược điểm này? b) Đánh số trang văn bản: HS: Ta đánh số thứ tự cho trang trước khi in. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV: Nguy *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. ?Hãy phát biểu cách đánh số cho trang văn bản. *HS: Trả lời. B1: Insert  Page Numbers B2: Lựa chọn * Posi tion (Pô sí sần): Xác định vị trí đánh số. - Top: Đầu trang - Bottom: Cuối trang * Alignment: Xác định vị trí đánh số. - Left: Bên trái - Right: Bên phải - Center: Giữa * Format: Chọn kiểu số - Numbers Format: Chọn kiểu số tuỳ ý. * Start at: Đặt trang đầu tiên bắt đầu tứ số mấy? B3: OK. Hoạt động 4: Câu hỏi và bài tập Câu 1: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản. - Lề trang văn bản là biên ngoài của vùng chứa văn bản trên trang in. - Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang. E. CỦNG CỐ: Cần nắm vững cách chọn hướng trang giấy và cách chọn lề cho trang văn bản. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông Ngày soạn: 08/03/2015 Ngày dạy: 09/03/2015 Tiết 52 - §18:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN (t2). 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV: Nguy A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Học sinh biết cách xem văn bản trước khi in và in văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, hỏi – đáp, cho hS thảo luận nhóm tìm hiểu các thông số trước khi in văn bản. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính - D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ:. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu ?Vậy xem như thế nào ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu câch in văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh. Nội dung 3. In văn bản:. *HS: Tìm hiểu nút lệnh ở sách giáo khoa và đối chiếu với nút lệnh ở cửa sổ Word trên máy. ?Hãy chỉ nút lệnh dùng để xem văn bản trước khi in? *HS: Lên máy chỉ và thao tác nháy nút lệnh để xem văn bản trước khi in.. a. Xem tài liệu trước khi ịn: B1) C1: Nháy chọn nút lệnh (Print Preview) C2: File  Print Preview 2) Nháy chọn nút lệnh Close. ?Hãy cho biết tác dụng của các nút lệnh? In văn bản. Phóng to, thu nhỏ khung nhìn. Xem từng trang một. Đóng cửa sổ xem văn bản. * Gọi ba HS thao tác  HS thao tác *GV: Thao tác xem văn bản trước khi in là rất cần thiết, vì đây là thao tác để kiểm tra lại văn bản xem cách bố trang đã hợp lí hay chưa? ngắt trang có chuẩn hay không? nội dung của trang được bố trí ra sao?. Đây là thao tác để biết chắc chắn văn bản in ra tuân thủ các qui định về tính khoa học và thẩm mĩ. Nếu ta không xem trước khi in thì văn bản khi in ra sẽ không đạt yêu cầu lại tốn kinh phí, thời gian… *GV: Ta có dữ liệu trên máy rồi làm thế nào để lấy được văn bản từ máy ra giấy? *HS: trả lời dùng phương pháp in ?Làm cách nào để in văn bản?  HS: phải có. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. b. In văn bản: B1) C1: Nháy chọn nút lệnh (Print) C2: File  Print C3: Ctrl + p 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GV: Nguy máy in *GV: Để in được văn bản thì máy tính phải được cài đặt máy in. *Cách cài đặt trình điều khiển máy in: B1: Start  Settings  Controlpanel  mở Printer and Faxes B2: File  Add Printer  Next  Next  Next  Next  chọn Finish để kết thúc. *HS hoạt động nhóm. Chia bốn nhóm *Nhóm 1 và 2: ?Tìm hiểu các cách in văn bản? *Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu các lựa chọn trong hộp thoại Print? (GV chiếu hộp thoại Print để hai nhóm tìm hiểu) *Đại diện nhóm trình bày  cả lớp nhận xét  góp ý *GV: Thao tác  HS quan sát và ghi. B2) Lựa chọn * Page Range: Lựa chọn trang để in - All: In toàn bộ số trang - Page: In từ trang đến trang + Nếu in các trang liền kề thì gõ vào khung: Trang đầu-trang cuối cần in. Ví dụ: In từ trang 5 đến trang 20 5-20. + Nếu in các trang không liền kề mỗi trang được cách nhau bởi dấu phẩy (,) Ví dụ: In trang 4, trang 8, trang 11, trang 164,8,11,16. *Copies: Chọn số tờ in cho một trang văn bản. B3) OK E. DẶN DÒ: - Về nhà tập xem văn bản trước khi in và tập in văn bản. - Chuẩn bị bài mới bài 19 “Tìm kiếm và thay thế” để tiết sau học. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................... Ngày soạn: 08/03/2015 Ngày dạy: 14/03/2015 Tiết 53 - §19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GV: Nguy - Học sinh biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế. - Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế giản đơn trong văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Khi soạn thảo văn bản trên máy tính dữ liệu được cất ở đâu? HS trả lời: Trên đĩa cứng ?Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp cho ta nhiều tính năng như? *HS: Công cụ sửa lỗi, định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang… *GV: Có cách nào giúp ta trong công việc này? phần mềm Word cho phép ta thực hiện điều đó nhanh chóng lại dễ dàng nhờ tính năng tìm và thay thế trong văn bản. Giúp ta tìm kiếm nhanh một từ (hoặc dãy kí tự, chỉnh sửa nhanh lại chính xác). Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tìm phần văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Tính năng tìm kiếm và thay thế giúp ta rất hữu 1. Tìm phần văn bản: ích trong việc sửa lỗi nhanh chóng, chính xác, thay thế kí tự, từ, câu nhanh. ?Thế nào là tìm phần văn bản?  HS trả lời - Là công cụ tìm kiếm nhanh một từ, một cụm từ trong văn bản. ?Hãy cho biết lệnh tìm kiếm văn bản? *HS: Trả lời *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát B1) C1: Edit  Find  Xuất hiện hộp thoại Find and Replace C2: Ctrl + F B2) Gõ từ cần tìm vào khung Find what *Gọi ba em lên thao tác tìm cụm từ (tuỳ ý) B3) Nháy Find Next để tiếp tục tìm. *HS: Thao tác tìm kiếm cụm từ, từ B4) Nháy Close để kết thúc *GV: Khi ta thực hiện lệnh này nội dung tìm được sẽ hiển thi trên màn hình ở dạng bôi đen. * Khi soạn thảo nội dung văn bản nhiều khi rất cần chỉnh sửa, để tiện cho việc chỉnh sửa ta sử dụng tính năng “thay thế”. Công cụ tìm và thay thế có ích khi văn bản có nhiều trang. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách thay thế nội dung văn bản.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GV: Nguy 2. Thay thế: * GV:Cho HS quan sát hộp thoại  HS quan sát * GV giải thích ô Find Wath dùng để gõ từ cần tìm khi gõ chú ý gõ chính xác từ cần tìm. Còn ô Replace With dùng để gõ từ cần thay thế. * GV: thao tác mẫu  HS quan sát ?Cho biết cách thực hiện thay thế nội dung của văn bản? B1) C1: Chọn Edit  Replace * HS: Trả lời C2: Ctrl +H  xuất hiện hộp thoại Find and Replace. B2) Thực hiện công việc - Find what: Gõ nội dung cần thay thế - Replace With: Gõ nội dung thay thế B3) - Nháy nút Replace là thay thế *Gọi ba HS thao tác  HS thao tác từng từ - Nháy nút Replace All là thay thế tất cả - Find Next : Tiếp tục tìm kiếm * Ghi nhớ: - Tìm kiếm và thay thế là công cụ hỗ trợ việc tìm kiếm và thay thế nhanh cụm từ trong văn bản. - Tìm và thay thế được thực hiện tương ứng bằng các lệnh. Edit  Find; Edit  Replace E. CỦNG CỐ: - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM Nguyễn Văn Đông Ngày soạn: 15/03/2015 Ngày dạy: 16/03/2015 Tiết 54 - §20:. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV: Nguy - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Khi soạn thảo văn bản rất cần có hình ảnh để minh hoạ cho nội dung văn bản được dễ hiểu… Ví dụ: Giới thiệu về Đại Nội - Huế ta cần có hình ảnh về Đại Nội để minh hoạ cho người xem dễ hiếu và hiểu đúng về nội dung cần truyền tải… Phần mềm soạn thảo cung cấp cho ta tính năng ưu việt này. Vậy chèn bằng cách nào ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung 1. Chèn hình ảnh vào văn bản: *HS: Thảo luận theo cặp hãy cho biết ý nghĩa của việc chèn hình ảnh vào văn bản? * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý - Có thể chèn các hình ảnhvào trong * GV chốt lại: Chèn hình ảnh là phương pháp văn bản để minh hoạ nội dung. làm tăng sức cảm nhận văn bản cho người đọc, - Các hình ảnh được chèn có thể nằm làm cho nội dung của văn bản trực quan sinh trên dòng như là một kí tự đặc biệt hay động hơn, dễ hiểu hơn…. Không những thế, nằm trên nền văn bản. trong rất nhiều thường hợp nội dung của văn bản sẽ khó hiểu nếu thiếu hình minh họa. *HS: Thảo luận theo cặp nêu các bước chèn hình ảnh? B1: Nháy chuột vào vị trí cần chèn. * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý B2: Insert  Picture  From File  * GV chốt lại: chọn đường dẫn đến tệp hình ảnh. B3: Chọn tệp hình ảnh  nháy chọn Insert *Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác *GV: - Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phầm mềm đồ họa và được lưu dưới dạng các tệp đồ họa. - Có thể chèn nhiều hình ảnh khác nhau vào bất kì vị trí nào trong văn bản. Cũng có thể sao chép, xóa hình ảnh hay di chuyển tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bản khác (bằng các nút lệnh Copy, Cut, Paste). Hoạt động 3: Tìm hiểu cách chèn các đói tượng khác vào văn bản.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> GV: Nguy. *GV: thao tác mẫu  HS quan sát. * Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác * Các đối tượng vẽ ta có thể đổ màu cho chúng bằng cách. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác *GV: Để vẽ được hình tròn, tam giác cân, hình vuông ta cần kết hợp giữ phím Shift trước khi vẽ. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. 2. Chèn đối tượng vẽ: B1) C1: Sử dụng các nút lệnh / Trên thanh Draw C2: Auto Shape  chọn đối tượng cần vẽ. B2) Di chuyển chuột ra màn hình để vẽ. * Chọn màu cho đối tượng: B1: Nháy chọn đối tượng B2: Sử dụng nút lệnh trên thanh Draw - Fill Color: Tô màu nền - Line color: Tô đường biên - Line Style: Chọn độ đậm, nhạt cho đường biên. * Vẽ hình tròn, tam giác cân, hình vuông: B1: Chọn đối tượng vẽ. B2: Giữ Shift + di chuyển chuột để vẽ. * Vẽ tam giác đều: B1: Chọn đối tượng vẽ. B2: Giữ Shift + Ctrl + di chuyển chuột để vẽ. * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác *GV: Để sao chép, xoá hình ảnh ta làm tương tự như sao chép, xoá văn bản. ?Nêu cách sao chép văn bản? 3. Sao chép, di chuyển, xoá hình ảnh: *HS: Trả lời B1: Chọn hình ảnh cần ?Nêu cách xoá văn bản? B2: - Sử dụng nút lệnh Copy, Cut để sao *HS: Trả lời chép, di chuyển *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát * Gọi 1 HS thao tác  HS thao tác E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững các bước chèn hình ảnh vào văn bản. - Hiểu khi nào thì cần chèn thêm hình ảnh để minh hoạ và chèn voà vị trí nào. F. DẶN DÒ: - Về nhà đọc trước mục thay đổi bố trí hình ảnh trên trang văn bản. J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. _____________________________ Ngày soạn: 15/03/2015 Ngày dạy: 21/03/2015. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV: Nguy. Tiết 55 - §20:. THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Khi soạn thảo văn bản rất cần có hình ảnh để minh hoạ cho nội dung văn bản được dễ hiểu… ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn hình ảnh vào văn bản Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung 2. Thay đổi bố trí hình ảnh trên *HS: Thảo luận theo cặp hãy cho biết ý nghĩa trang văn bản. của việc chèn hình ảnh vào văn bản? * Đại diện HS trả lời  cả lớp nhận xét  góp ý - Hình ảnh được chèn vào văn bản một trong 2 - Hình ảnh được chèn vào văn bản một cách: trong 2 cách: - a) Trong dòng văn bản - a) Trong dòng văn bản Trong kiểu bố trí này, hình ảnh được xem như Trong kiểu bố trí này, hình ảnh được một kí tự đặc biệt và được chèn ngay tại vị trí xem như một kí tự đặc biệt và được con trỏ soạn thảo. chèn ngay tại vị trí con trỏ soạn thảo. b) Trong nền văn bản Với kiểu bố trí này, hình ảnh năm trong nền văn bản và độc lập với văn bản. hình ảnh được xem như một hình chữ nhật và văn bản bao quanh chữ nhật đó. * GV chốt lại:. b) Trong nền văn bản Với kiểu bố trí này, hình ảnh năm trong nền văn bản và độc lập với văn bản. hình ảnh được xem như một hình chữ nhật và văn bản bao quanh chữ nhật đó.. *Gọi 2 HS thao tác  HS thao tác * Đẻ thay đổi cách bố trí hình ảnh em thực hiện các bước sau:. * Đẻ thay đổi cách bố trí hình ảnh em thực hiện các bước sau: - Thực hiện qua 4 bước: B1: Nháy chuột trên hình để chọn. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> GV: Nguy - Thực hiện qua 4 bước: B1: Nháy chuột trên hình để chọn hình ảnh đó B2: Chọn lệnh Format/ Picture… hộp thoại Format Picture xuất hiện, chọn trang layout. B3: Chọn In line with text (nằm trong dòng văn bản) hoặc Square (nằm trong nền văn bản: B4: OK. hình ảnh đó B2: Chọn lệnh Format/ Picture… hộp thoại Format Picture xuất hiện, chọn trang layout. B3: Chọn In line with text (nằm trong dòng văn bản) hoặc Square (nằm trong nền văn bản: B4: OK. GV: Gọi học sinh thao tác mẫu. E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững có hai cách để thay đỏi bố trí trên hình ảnh. - Hiểu các bước để thay đổi cách bố trí hình ảnh F. DẶN DÒ: - Về nhà đọc trước bài thực hành 8 J. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................. Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM Nguyễn Văn Đông Ngày soạn: 22/03/2015 Ngày dạy: 23/03/2015 Tiết 56:. BÀI THỰC HÀNH 8 (t1) EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GV: Nguy - Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Tạo văn bản: *GV: - Cho học sinh trình - Tạo văn bản mới với nội dung hình a bày văn bản và chèn hình ảnh SGK trang 103 như sách giáo khoa - Định dạng kí tự, đoạn văn bản (tuỳ ý) - Chỉ cho học sinh nơi chứa sao cho tổng thể đẹp, hài hoà hình ảnh và không nhất thiết - Tạo thêm một số hình ảnh vẽ như: Tam là hình giống sách giáo khoa. giác cân, đều, hình tròn, hình vuông… - Cho học sinh chuẩn bị 2. Lưu tên tệp tin: Với tên “BAI_TH8” vào trước một bài báo tường sẵn thư nục “LOP 6” ổ đĩa D ở nhà và trình bày - Kiểm tra cách trình bày của học sinh. - Hướng dẫn học sinh cách định dạng, trình bày sao cho bài báo vừa ý, có bố cục đẹp . E. DẶN DÒ: - Về tập chèn hình ảnh vào văn bản và thay đổi vị trí của hình ảnh. Để tiết sau thực hành tiếp bài thực hành 8. F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. Ngày soạn: 22/03/2015 Ngày dạy: 28/03/2015 Tiết 57:. BÀI THỰC HÀNH 8 (t2) EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GV: Nguy - Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản. - Tác động lên hình ảnh như: Thay đổi kích thước, vị trí, sao chép hình ảnh. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hiện thao tác trực tiếp trên máy. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, phòng máy tính - Học sinh: sách GK tin 6 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn hai hình ảnh vào văn bản. 2) Tác động lên hình ảnh chọn kiểu In line With text * BÀI MỚI: Học sinh thực hành theo sách giáo khoa trang 103. 1. Mở tệp “BAI_TH8” và chèn hai hình ảnh vào văn bản.  HS thao tác trực tiếp trên máy 2. Tác động lên hình ảnh: - Làm thay đổi vị trí - Kích thước hình ảnh - Sao chép hình ảnh + C1: Chọn hình ảnh cần sao chép  Giữ phím Ctrl + di chuyển chuột kéo ra E. DẶN DÒ: - Về nhà tập thao tác chèn hình ảnh, tác động lên hình ảnh. - Xem trước bài 21 “Trình bày cô đọng bằng bẳng” mục 1 và 2 để tiết sau học F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 29/03/2015 Ngày dạy: 30/03/2015 Tiết 58 - §21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t1) (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Học sinh cần biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GV: Nguy - Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng như điều chỉnh độ rộng, hẹp của cột, dòng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát trực quan. - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp, thảo luận theo cặp tìm các bước tạo bảng C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu ?Nếu nhập như vậy cho học sinh của toàn trường thì sẽ như thế nào? *HS: Ta thấy các tiêu đề như: Họ tên, năm sinh, số điện thoại, nơi ở, điểm các môn. Được lặp đi lặp lại cho từng học sinh. ?Có cách nào để rút ngắn trình bày như vậy không? Để khi nhìn vào dễ hiểu, khoa học, bố cục đẹp,… *HS: Ta cần sử dụng bảng để nhập thông tin cho học sinh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào cần sử dụng bảng để nhập dữ liệu. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung * Khi nào thì cần sử dụng bảng ?Hãy kể sự chuẩn bị cho các tiết học trước khi đi để nhập dữ liệu? học? *HS: Sách, vở, bút, mực,…. *GV: Dựa vào đâu để em biết cần sách, vở nào cho đúng buổi học? *HS: Dựa vào thời khoá biểu. *GV: Thời khoá biểu em viết như thế nào? *HS: Tạo bảng theo thứ trong tuần. *GV: Trong cuộc sống để trình bày một số vấn đề nào đó ta phải lựa chọn cụ thể từng vấn đề xem - Để làm rõ sự so sánh ta nên sử vấn đề đó cần trình bày như thế nào? Để dễ đọc, dễ dụng bảng. hiểu. - Cần lựa chọn cẩn thận khi nào *Ví dụ: Để soạn một bài văn thì ta gõ theo cách cần sử dụng bảng vì: bảng là thông thường, nhưng để tạo thời khoá biểu, danh hình thức trình bày cô đọng, dễ sách học sinh, bảng điểm,… ta không thể trình bày hiểu và dễ so sánh. như một bài văn vì như thế sẽ khó đọc, khó hiểu nội dung,… để dễ đọc, dễ hiểu nội dung đó ta cần tạo bảng trước khi nhập dữ liệu. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tạo bảng 2. Tạo bảng: Để thực hiện được việc tạo bảng ta làm thế. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> GV: Nguy nào? *HS: Trao đổi theo cặp Tìm hiểu các bước tạo bảng? * Đại diện trả lời  Cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung *GV: chốt lại bằng cách thao tác mẫu *HS: Quan sát và ghi bài. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác *GV: Để nhập được nội dung vào bảng ta phải di chuyển con trỏ soạn thảo vào ô cần nhập. *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát. C1: Nháy chọn nút lệnh Insert Table  di chuyển chuụot chọn số dòng, cột cần. C2: B1) Table  Insert  Table B2) – Number of columns  gõ số cột cần - Number of Rows  gõ số hàng cần. B3) OK * Di chuyển con trỏ soạn thảo trong ô của bảng: Phím Chức năng Con trỏ - Nháy chuột vào ô chuột cần Tab - Đến ô kế tiếp - Xuống 1 dòng, lên    1 dòng, sang trái 1 ô, sang phải 1 ô Alt + Home - Về ô đầu tiên của dòng Alt + End - Về ô cuối của dòng Shift + Tab - Về ô trước nó. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác *GV: Khi tao bảng các ô đầu tiên có độ rộng bằng nhau. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thay đổi kích thước của cột hay hàng. 3. Thay đổi kích thước của cột hay hàng: *HS: Trao đổi theo cặp. ?Tìm cách thay đổi độ rộng, hẹp cho cột, hàng? * Đại diện trả lời  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sun Điều chỉnh kích thước ta đưa chuột * GV: Ta chỉ việc đưa chuột vào biên của vào biên của cột hoặc hàng cần sao cột, hàng và di chuyển chuột chọn độ rộng, cho chuột có dạng   Giữ chặt chuột hẹp. trái di chuyển chuột chọn kích *GV: Thao tác mẫu  HS quan sát trực quan thước thích hợp  thả chuột. * Gọi ba học sinh thao tác  HS thao tác. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> GV: Nguy E. CỦNG CỐ: Cần hiểu rõ khi nào thì cần sử dụng bảng, cách tạo bảng, biết điều chỉnh kích thước của cột, hàng. F. DẶN DÒ: Về nhà đọc trước mục 4 để tiết sau học. J. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________ Ngày soạn: 29/03/2015 Ngày dạy: 05/04/2015 Tiết 59 - §21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (t2) (t2). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Học sinh biết cách chèn thêm hàng, cột. - Biết cách xoá bảng, cột, hàng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, gợi mở bằng cách hỏi – đáp. - Quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính, 1 bài mẫu D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu Các em đã biết cách tạo bảng để nhập dữ liệu có khi nào nhìn lại bảng đã tạo thấy còn thiếu cột hoặc hàng, hay muốn có thêm cột để nhập phần khác bổ sung? Ta phải làm thế nào? *HS: cần chèn thêm cột, hàng. *GV: chèn bằng cách nào? Ta tìm hiểu bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chèn thêm cột hoặc hàng. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung 4. Chèn thêm hàng, cột: *GV: chiếu bài mẫu  HS quan sát trực quan *HS: Hoạt động nhóm. - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu cách chèn thêm hàng. - Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu cách chèn thêm cột. * Đại diện nhóm 1 và 2 trình bày  cả lớp a. Chèn thêm hàng (Rows): nhận xét, góp ý, bổ sung B1: Nháy chuột vào 1 ô của *GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu  HS hàng cần chèn. quan sát B2: Table  Insert  - Rows Above: Chèn hàng. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV: Nguy. * Gọi hai học sinh thao tác  HS thao tác * Đại diện nhóm 3 và 4 trình bày  cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung. phía trên con trỏ. - Rows Below: Chèn hàng phía dưới con trỏ. * Chú ý: Để chèn thên hàng ở cuối bảng ta đặt con trỏ soạn thảo vào ô cuối của bảng  gõ phím Tab. b. Chèn thêm cột (Columns): B1: Nháy chuột vào 1 ô của cột cần chèn. B2: Table  Insert  B3: Lựa chọn - Columns to the left:. E. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững cách chèn thêm hàng, cột bằng lệnh Table  Insert. - Cần nắm vững các thao tác xoá hàng, cột, bảng bằng lệnh Table  Delete. F. DẶN DÒ: - Về nhà làm các bài tập trong SGK và làm trong sách “Bài tập” để tiết sau có tiết bài tập. J. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngµy th¸ng n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 05/04/2015 Ngày soạn: 06/04/2015 Tiết 60: BÀI TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học từ bài 18 đến bài 21, nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập. - Giải các bài tập ở SGK và sách bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> GV: Nguy - Hỏi đáp, trao đổi theo cặp, hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 – 21. - Quan sát trực quan. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sách GK tin 6, một máy vi tính. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Nêu sự khác biệt Câu 1: - Lề trang văn bản là biên ngoài của của lề trang văn bản và lề vùng chứa văn bản trên trang in. đoạn văn bản. - Lề đoạn văn bản là khoảng cách tương đối của đoạn văn bản đến lề trang. Câu 2: - File  Page Setup Câu 2: Liệt kê một vài * Căn lề trình bày trang văn bản đơn - Margins giản. * Chọn hướng trang in Orientation. Câu 3: Ta có thể in được trang 1,2,7 và 12 của 1,2,7,12. Câu 3: Một văn bản có 20 trang. Hãy thử tìm hiểu xem có thể in hai trang đầu, trang 7, trang 12 được không? Câu 4: Khi chèn hình ảnh vào văn bản, em thấy hình ảnh không ở đúng vị trí mong muốn và che mất một phần văn bản. Em hãy cho biết lý do tại sao và cách khắc phục.. văn bản bằng cách lựa chọn ở mục Page trước khi thực hiện lệnh in. Câu 4: - Khi chèn hình ảnh vào văn bản ta thấy hình ảnh đó không ở đúng vị trí và bị che mất một phần văn bản, vì ta chưa làm thay đổi vị trí của hình ảnh nên ảnh đang ở dạng In front of text (hình ảnh nằm trên văn bản). - Cách khắc phục: B1) Chọn hình ảnh đó. B2) Format  Picture  chọn mục Layuot  chọn lại tuỳ chọn Square hoặc In line with text trên hộp thoại.. Câu 5: B1: Nháy chuột vào bảng hoặc chọn cả bảng B2: Nháy chọn nút lệnh (Table and Câu 5: Tạo bản  nháy Border)  nháy chọn nút lệnh Align trên thanh chuột vào bảng  nháy chọn Table and Border. nút lệnh (Table and * Nhận xét: Nút lệnh này có tác dụng căn lề. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> GV: Nguy Border) (Bảng và đường biên)  nháy chọn nút lệnh Align trên thanh Table and Border  lần lượt chọn các kiểu. Cho nhận xét các kiểu đó? Câu 6: Chọn toàn bản và nhấn phím Delete có tác dụng gì? Câu 7: Khi văn bản đã được trình bày theo hướng trang đứng thì không thể trình bày lại theo hướng trang nằm ngang đúng hay sai? Vì sao? Câu 8: Lề trang văn bản là?. cho dữ liệu có trong bảng. Câu 6: Chọn toàn bản và nhấn phím Delete có tác dụng xoá dữ liệu có trong bảng và giữ lại nguyên bảng. Câu 7: Sai vì ta có thể đặt lại hướng trang để trình bày văn bản theo hướng trang nằm ngang.. Câu 8: Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có nội dung trên trang văn bản. Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản có mục đích minh hoạ cho nội dung văn bản, làm cho văn bản đẹp và rõ ràng hơn, làm cho nội dung văn bản dễ hiểu hơn, … Câu 10: Khi em đặt lại hướng trang giấy các kết quả định dạng văn bản em làm trước đó không bị mất.. Câu 9: Hình ảnh được chèn vào văn bản có mục đích gì? Câu 11: Nếu được bố trí trên một dòng văn bản, hình ảnh có thể nằm ở bất kì vị trí nào trên Câu 10: Khi em đặt lại dòng văn bản, giống như một kí tự. hướng trang giấy các kết quả định dạng văn bản em làm trước đó có bị mất không? Câu 11: Nếu được bố trí trên một dòng văn bản, hình ảnh có thể nằm ở vị trí nào? E. DẶN DÒ: Về xem lại lí thuyết đã học từ bài 14 đến bài 21 và rèn luyện làm thêm các bài tập. để tiết sau thực hành bài thực hành 9 “Danh bạ giêng của em”. F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________ Ngày soạn: 05/04/2015 Ngày dạy: 11/04/2015 Tiết 61: BÀI THỰC HÀNH 9 (t1) DANH BẠ RIÊNG CỦA EM. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> GV: Nguy A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. - Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo một bảng gồm 7 cột, 4 hàng, chèn thêm một cột vào trước cột D. 2) Thay đổi độ rộng của cột, chèn thêm một hàng vào sau hàng 6. * BÀI MỚI: - Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 107 – 108. * Nội dung chính: * Tạo hai bảng: - Danh sách học sinh gồm 4 cột, 10 hàng và nhập thông tin học sinh vào bảng (thông tin tuỳ ý) - Kết quả học tập của em theo mẫu SGK trang 108 gồm 4 cột, 15 hàng. Họ tên Địa chỉ Điện thoại Chú thích Lê Ngọc 151 Đinh Công Tráng 054 3678912 Lớp 61 Mai. + Nhập thông tin tuỳ ý vào bảng. * Yêu cầu: - Tô màu nền và màu khung cho bảng sao cho làm nổi bật nội dung trong bảng. - Chèn thêm 1 cột vào trước cột “Điện thoại” và nhập vào “Nơi ở hiện nay”. - Lưu tên tệp với tên “BAI TH 9” vào thư mục “LOP 6” ổ đĩa D. * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về xem lại lí thuyết đã học phần chỉnh sửa bảng để tiết sau thực hành. - Tập thực hành trên máy bảng “Kết quả học tập của em” SGK trang 108 F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GV: Nguy. Ngµy 05 th¸ng 04 n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 12/04/2015 Ngày dạy: 13/04/2015 Tiết 62: BÀI THỰC HÀNH 9 (t2) DANH BẠ RIÊNG CỦA EM. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. - Vận dụng kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GV: Nguy C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Mở tệp ”BAI TH 9” điều chỉnh độ rộng cột cho hợp lí. 2) Định dạng kí tự cho bảng (Phông, màu, cỡ, kiểu chữ) * BÀI MỚI: - Học sinh thực hành theo bài thực hành 9 SGK trang 108. 1. Mở tệp ”BAI TH 9” và tạo thêm bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” SGK trang 108 và nhập thông tin với nội dung tuỳ ý vào bảng. Môn học Điểm kiểm tra Điểm thi Trung bình. 2. Thay đổi kích thước cho cột sao cho thích hợp với nội dung có trong cột. 3. Chèn thêm vào bảng ”Kết quả học tập học kì I của em” 1 hàng vào trước hàng 4 và gõ thông tin của em vào dòng đó. 4. Chèn thêm 1 cột vào sau cột ”Trung bình” làm cttọ ”Nhận xét chung”. 5. Tô màu nền, màu khung cho bảng vừa tạo theo mẫu ở SGK trang 108 6. Lưu dữ liệu vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. 7. Sử dụng nút lệnh Tables and Border trên thanh công cụ để căn chỉnh văn bản trong ô * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Tập thực hành trước bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành. F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày soạn: 12/04/2015 Ngày dạy: 18/04/2015 Tiết 63: BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t1) DU LỊCH BA MIỀN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GV: Nguy - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí hình ảnh trên văn bản. * BÀI MỚI: - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. * Yêu cầu: 1. Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ đầu đến đàn Nam Giao. 2. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản. 3. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 4. Lưu tên tệp với tên ”BAI TONG HOP” vào thư mục ”LOP 6” ổ đĩa D File  Save hoặc Save as  chọn đường dẫn để lưu tên tệp tin  gõ tên tệp vào khung File Name  nháy Save * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Tập thực hành tiếp bài thực hành tổng hợp ”Du lịch ba miền” SGK trang 109 để tiết sau thực hành. F. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngµy 13 th¸ng 04 n¨m 2015 Ký duyÖt cña TTCM Nguyễn Văn Đông. Ngày soạn: 19/04/2015 Ngày soạn: 20/04/2015 Tiết 66: BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (t2) DU LỊCH BA MIỀN. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Thực hành các kĩ năng biên tập, đinh dạng văn bản. - Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo bảng và chỉnh sửa bảng. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo nội dung ở SGK C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> GV: Nguy - SGK tin 6, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Tạo một bảng gồm 6 cột 4 hàng, thay đổi kích thước cho cột sao cho các cột chứa dữ liệu có độ rộng hợp lí. * BÀI MỚI: * Yêu cầu: 1. Mở bài thực hành tổng hợp đã lưu ở tiết trước File  Open  chọn đường dẫn đến tệp tin cần mở  chọn tệp tin cần  nháy Open - Học sinh thực hành nội dung theo bài thực hành tổng hợp ”DU LỊCH BA MIỀN” SGK trang 109. 2. - Soạn, chỉnh sửa và định dạng trang quảng cáo du lịch theo mẫu SGK trang 109 từ Cần thơ đến đàn hết. - Tạo bảng : ”Lịch khởi hành hàng ngày” Tuyến Đi từ Hà Nội Thời gian đến - Điều chỉnh độ rộng cho cột sao cho có cách trình bày đẹp, khoa học. - Tô màu nền và biên cho bảng. 3. Chèn hình ảnh minh hoạ vào văn bản, thay đổi vị trí cho hình ảnh. 4. Định dạng kí tự, định dạng đoạn theo mẫu SGK trang 109. 5. Lưu dữ liệu vứa chỉnh sửa vào máy: Nháy chọn nút lệnh (Save) trên thanh công cụ. * GV: - Theo dõi quá trình thực hành của HS. - Hướng dẫn HS thao tác đúng  sửa sai (nếu có) - Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS E. DẶN DÒ: - Về nhà tập soạn thảo văn bản, chèn hình ảnh, tạo bảng và nhập dữ liệu vào bảng, chỉnh sửa bảng. - Ôn lại lí thuyết đã học từ bài 13 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành trên máy.  Ngày soạn: .../04/2015 Ngày soạn: .../5/2015 Tiết 67: KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Nhằm đánh giá độ bền kiến thức, kết quả tiếp thu nội dung đã học. - Đánh giá khả năng vận dụng lí thuyết đã học vào thực tế trên máy. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính theo đề giáo viên phát.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> GV: Nguy C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: Có đề đính kèm * Yêu cầu: - Học sinh làm bài trên kiểm tra trên máy tính. - GV: Coi kiểm tra, chấm bài lấy điểm 1 tiết (Điểm hệ số 2) E. DẶN DÒ: Về ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” để tiết sau ôn tập.. Ngày soạn: 05/1/2014 Ngày dạy: 08/1/2014. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> GV: Nguy Tiết 35 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t1). A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS giải thích được hiện tượng ngày và đêm, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực… 2. Kỹ năng: HS biết cách sử dụng phần mềm và có thể chỉ rõ cụ thể trên cửa sổ của chương trình. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, một máy tính. C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm Mario và thao tác vào bài luyện gõ toàn bộ bàn phím. 2) thao tác vào bài luyện gõ hàng phím trên/ dưới. * BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu * Trái đất chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào? Phần mềm mô phỏng hệ mặt trời sẽ giải đáp cho chúng ta câu hỏi đó. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm HOẠT ĐỘNG CỦA GV ?Để thực hiện được với phần mềm đầu tiên ta phải làm gì? ?Nêu các cách khởi động phần mềm mà em biết?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HS: Khởi động phần mềm * HS trả lời 1. KHỞI ĐỘNG: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. ?Hãy cho biết các em nhìn thấy trong khung chính của màn hình có gì? * HS: Mặt trời và các vì sao *GV giới thiệu: khung màn hình của hệ mặt trời ( SGK) * Để quan sát được rõ ta cần điều khiển tầm 2. CÁC LỆNH ĐIỀU KHIỂN nhìn bằng cách điều khiển các nút lệnh. QUAN SÁT: *GV giới thiệu sơ lược về chương trình này * HS theo giõi - Nêu những đặc điểm và nói yêu cầu. 1. Nháy chuột vào nút để Hướng dẫn cách điều chỉnh khung nhìn, sử hiện (hoặc làm ẩn đi) quỹ đạo chuyển. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> GV: Nguy dụng các nút lệnh trong cửa sổ của phần mềm. Các nút lệnh này sẽ giúp điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển động các vì sao.. động của các hành tinh. 2. Nháy chuột vào nút. tầm. nhìn quan sát tự động chuyển động trong không gian. 3. Phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn. 4. Thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh. 5. Các nút lệnh , dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị ví quan sát của toàn hệ mặt trời. 6. Các nút lệnh , , , dùng để dịch chuyển toàn bộ khung nhìn lên trên, xuống dưới, sang trái, phải. Nút dùng để đặt lại vị trí mặc định hệ thống, đưa mặt trời về trung tâm của cửa sổ màn hình. 7. Nháy nút , có thể xem thông tin chi tiết của các vì sao.. D CỦNG CỐ: * Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về: - Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời. Kích thước các hành tinh đến mặt trời. - Khảo sát thêm về hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần. * Nắm cách khởi động phần mềm, các lệnh điều khiển quan sát. E. DẶN DÒ: Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, tập thực hành quan sát trái đất với phần nềm Solar System 3D, tiết sau thực hành  Ngày soạn: 05/12/2013 Ngày dạy: 09/12/2013. Tiết 36 - Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (t2). GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> GV: Nguy. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS giải thích được hiện tượng ngày và đêm, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực… 2. Kỹ năng: HS biết cách sử dụng phần mềm và có thể chỉ rõ cụ thể trên cửa sổ của chương trình. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, Sách GK tin 6, phòng máy tính. C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Khởi động phần mềm quan sát trái đất và các ví sao trong hệ Mặt Trời 2) Nêu các lệnh điều khiển quan sát. * BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Câu 1: Khởi động phần mềm. Câu 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Solar Sytem 3D Câu 2: Điều khiển quĩ đạo chuyển động để Câu 2: - Nháy chuột vào nút ORBits, quan sát sự chuyển động của Trái Đất và View các vì sao HS quan sát Câu 3: Câu 3: HS tìm hiểu trong SGK ?Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm Sở dĩ có hiện tượng ngày và đêm là: trên trái đất? - Hiện tượng ngày: Khi nữa Trái Đất hướng về phía Mặt Trời. - Hiện tượng đêm: Nữa Trái Đất hướng về Mặt Trăng Câu 4: Câu 4: - Hãy giải thích hiện tượng nhật thực. Hiện tượng nhật thực Mặt Trời - Mặt Trăng – Trái Đất. - Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan thẳng hàng sát được hiện tượng nhật thực. HS điều khiển và quan sát Câu 5: Câu 5: - Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực. Hiện tượng nguyệt thực Mặt Trăng – Trái Đất - Mặt Trời. - Điều khiển khung nhìn phần mềm để quan thẳng hàng sát được hiện tượng nguyệt thực. HS điều khiển và quan sát Câu 6: Câu 6: ? Sao Kim và sao Hỏa, sao nào ở gần Mặt Sao Kim ở gần Mặt Trời hơn trời hơn? Câu 7: Câu 7: Điều khiển khung nhìn để quan sát được toàn bộ quá trình trái đất quay xung quanh HS thực hành. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> GV: Nguy mặt trời và nhìn rõ được cách mặt trăng quay xung quanh trái đất. Câu 8: Sử dụng thông tin của phần mềm hãy trả lời các câu hỏi ở câu 6 (SGK-Tr38) *Xem thông tin chi tiết: - Diameler (đai ờ me tờ): Đường kính - Orbit (o rờ bít) : Tốc độ quĩ đạo di chuyển - Orbittal period (o bít tồ pe ri ợt): Mặt Trời - Mean orbittal velocity (mia ờ obít tồ vi lô xi tỳ): Tốc độ trung bình/giây - In clinnation to Ecliptic (In cờ li nây sần tu I líp tích): độ dốc, độ nghiêng - Planet Day (pờ le nít đây): Hành tinh quay quanh 1 vòng - Mass (mát): Khối lượng - Den Sity (đen si tỳ): Độ dày - Tem Pera ture (tem pờ rây trờ): Nhiệt độ * VỊ TRÍ CÁC VÌ SAO: 1. : Sao thuỷ 2. Venus : Sao kim 3. Earth (ớt) : Trái đất 5. Jupiter(du pít trờ) : Sao mộc 6. Saturu (sây tru ờ) : Sao thổ 7. Uranus (diu rây nớt) : Sao thiên vương 8. Neptune (nép triu) : Sao hải vương Câu 9: Thoát khỏi phần mềm. Câu 8: HS hoạt động theo nhóm. Học sinh báo cáo kết quả Công bố kết quả và phương pháp làm việc của từng nhóm - chọn khoảng 6 nhóm tiêu biểu cho các em trình bày với lớp. Câu 9: Alt + F4. D. NHẬN XÉT: Ưu khuyết trong quá trình thực hành của HS, GV hướng dẫn HS thực hành và sửa sai E. DẶN DÒ: Về xem lại toàn bộ các bài đã học từ bài 1 đến bài 8 để tiết sau làm bài tập. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GV: Nguy. Ngµy th¸ng n¨m 2014 Ký duyÖt cña TTCM. Nguyễn Văn Đông. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> GV: Nguy Ngày soạn: .../5/2013 Ngày dạy: .../5/2013 Tiết 68: ÔN TẬP. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Nhằm ôn lại lí thuyết đã học ở chương IV B. PHƯƠNG PHÁP: - Hỏi đáp, quan sát trực qua, trao đổi theo cặp C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo án, SGK tin 6, một máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI CŨ: 1) Chèn một hình ảnh vào văn bản và làm thay đổi vị trí của hình ảnh. * BÀI MỚI: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Câu 1: Hãy cho biết các Câu 1: thành phần chính trên - Thanh bảng chọn chứa các bảng chọn. cửa sổ Word? - Thanh công cụ chứa các nút lệnh. - Vùng soạn thảo. - Con trỏ soạn thảo. - Thanh cuốn doc, ngang. Câu 2: Câu 2: Cho biết chức - New: Mở cửa sổ mới. năng của các nút lệnh? - Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - Print: In văn bản. - Cut: Di chuyển dữ liệu. - Copy: Sao chép dữ liệu. - Paste: Dán dữ liệu. - Undo: Khôi phục (phục hồi) - Align Left: Căn thẳng lề trái. - Align Right: Căn thẳng lề phải. - Center: Căn giữa. - Justify: Căn đều hai lề. - Font: Chọn phông chữ. - Font Size: Cỡ chữ,… Câu 3: Câu 3: Cho biết chức - Delete: Xoá kí tự về bên phải con trỏ. năng của một số phím? - Backspace: Xoá kí tự về bên trái con trỏ. - Cas Lock: Bật tắt chữ hoa. - Home: Đưa con trỏ về đầu hàng. - End: Đưa con trỏ về cuối hàng. - Enter: Đưa con trỏ xuống dòng.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> GV: Nguy Câu 4: Câu 4: Hay cho biết qui - Các dấu ngắt câu (dấu đóng) . , : ; “ ‘ ) } ] > ? ! tắc gõ dấu câu? phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ trức nó, tiếp theo nó là dấu cách (nếu còn dữ liệu). - Các dấu mở: ( { [ < “ ‘ trước nó là một cách trống, tiếp sau nó là kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Ví dụ: “Vịnh Hạ Long” Câu 5: Cho biết tác Câu 5: dụng của các lệmh sau? - File  Save: Lưu dữ liệu vào đĩa. - File  Open: Mở tệp đã có trên đĩa. - File  Exit: đóng cửa sổ. - File  New: Mở cửa sổ mới. - Edit  Undo: Khôi phục (phục hồi) thao tác vừa thực hiện. - Edit  Cut: Di chuyển văn bản. - Edit  Copy: Sao chép dữ liệu. - Edit  Paste: Dán dữ liệu. Câu 6: Soạn thảo văn Câu 6: bản - Khi soạn thảo văn bản, con trỏ tự động xuống dòng khi nó đã đến lề phải. - Soạn thảo có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần. - Có thể trình bày văn bản bằng nhiều phông chữ. Câu 7: Lề trang văn bản Câu 7: là gì? Lề trang văn bản là vùng trống bao quanh phần có nội dung trên trang văn bản. Câu 8: Câu 8: Cho biết tác - Nút lệnh Over type hiện rõ (nổi lên) thực hiện chế dụng củ nút lệnh Over độ gõ đè. type? - Nút lệnh Over type ẩn đi thực hiện chế độ gõ chèn. * Chú ý: Ta có thể sử dụng phím tắt - Bật phím Insert : Gõ đè. - Tắt phím Insert : Gõ chèn. Câu 9: Hình ảnh được Câu 9: chèn vào văn bản với - Minh hoạ cho nội dung văn bản, làm cho văn bản mục đích gì? đẹp hơn, rõ ràng hơn và dễ hiểu hơn. Câu 10: Câu 10: Khi soạn thảo Gõ văn bản  Chỉnh sửa  Lưu dữ liệu  In văn bản cần thực hiện Câu 11: các thao tác nào? - Table  Delete  Columns: Xoá cột. Câu 11: Cho biết tác - Table  Delete  Rows: Xoá hàng. dụng của các lệnh sau? - Table  Delete  Table: Xoá bảng. - Table  Delete  Cells: Xoá ô.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GV: Nguy Câu 12: Trình bày đẹp, có nhiều kiểu chữ, dễ dàng thay Câu 12: Soạn thảo trên đổi cách trình bày, dễ dàng chỉnh sửa nội dung,… máy tính có ưu điểm gì? Câu 13: - Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính Câu 13: Thế nào là định chất của đoạn văn như: dạng đoạn văn bản? + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của cả đoạn so với toàn trang. + Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. + Khoảng cách dòng. + Khoảng cách đoạn. E. DẶN DÒ: Về ôn tập toàn bộ lí thuyết đã học ở chương IV ”Soạn thảo văn bản” Tiết sau kiểm tra hết học kì II. Ngày soạn: ../5/2013 Ngày dạy: .../5/2013 Tiết 69 + 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức, độ bền kiến thức của học sinh. - Khă năng vận dụng thực hành trên máy của học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trực tiếp trên máy tính kết hợp với làm bài trên giấy. C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đề kiểm tra, phòng máy vi tính D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: * BÀI MỚI: Có đề đính kèm HS: Làm bài lí thuyết 45 phút trên giấy. GV: Chấm điểm phần lí thuyết.. GV: NguyÔn ThÞ KiÒu. 1. N¨m häc: 2014 - 2015.

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

×