Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán tiền lương và trích các khoản theo lương tại Công ty cổ phần phát triển truyền thông truyền hình (2008)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.17 KB, 81 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
lời mở đầu
Trong các lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội của đất nớc, tiền lơng và đời sống của
ngời lao động luôn là một vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều ngời.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nớc, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, các chính
sách và chế độ tiền lơng của Nhà nớc ngày càng có tác động sâu rộng đến toàn bộ các hoạt
động kinh tế, xã hội, văn hoá của đất nớc. Đồng thời điều đó có ảnh hởng trực tiếp đến
các tầng lớp dân c trong xã hội. Tiền lơng là một vấn đề phức tạp, điều này không phải kỹ
thuật tính toán mà ở chỗ nó có quan hệ mật thiết, thờng xuyên tới từng ngời lao động, đến
mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó không chỉ là cầu nối giữa
con ngời với sản xuất mà còn chi phối tới tâm t tình cảm ngời lao động.
Trong mỗi doanh nghiệp, tiền lơng là thu nhập của ngời lao động và là chi phí sử
dụng lao động. Đối với ngời lao động, tiền lơng là mục đích, là động lực mạnh mẽ nhất
thúc đẩy họ tham gia vào lao động với chất lợng và hiệu quả cao nhất. Ngợc lại, đối với
doanh nghiệp tiền lơng là một khoản chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và mục
tiêu của họ là giảm chi phí sản xuất. Chính vì vậy, việc hạch toán tiền lơng tại các doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác hạch toán lao động, hạch toán chi phí nói
riêng và quản lý kinh tế nói chung.
Hạch toán tiền lơng khoa học, hợp lý một mặt kích thích ngời lao động vì lợi ích
vật chất trực tiếp của mình mà quan tâm tới thời gian lao động, kết quả và chất lợng lao
động. Mặt khác còn góp phần tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
giúp doanh nghiệp có biện pháp tiết kiệm hợp lý chi phí về lao động sống, góp phần hạ giá
thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh,
em có mong muốn đợc tiếp cận với những hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong
thực tế, đợc rèn luyện tác phong của một ngời làm công tác quản lý tài chính kế toán, đó là
khả năng nhìn nhận vấn đề, xử lý thông tin và để đợc áp dụng những kiến thức đã học
trong nhà trờng vào thực tế. Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán cũng nh
công tác kế toán tiền lơng và trích các khoản theo tiền lơng, em đã quyết định lựa chọn đề
tài " Kế toán tiền lơng và trích các khoản theo lơng tại Công ty c phn phỏt trin
Truyn thụng Truyn hỡnh" làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.


Mục tiêu của chuyên đề là dựa trên cơ sở lý luận về tiền lơng, từ đó xem xét thực
trạng công tác hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty. Đồng
thời đa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo tiền lơng đối với Công ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn
hỡnh.
Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn nên phần chuyên đề thực tập tốt nghiệp
không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ chỉ bảo
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
1
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
nhiệt tình của cô giáo Nguyn Th Thu Liờn và các cán bộ phòng Tài chính kế toán Công
ty để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Về kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận thì đợc chia làm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của công
ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh.
Phần III: Phơng hớng hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
2
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Phần I
Giới thiệu chung về công ty C PHN PHT TRIN TRUYN
THễNG TRUYN HèNH.
1. c im chung v Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn
hỡnh.
1.1.S hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cùng với sự phát triển ngày càng rộng của
con ngời. Xã hội đòi hỏi khoa học kỹ thuật phải đi vào lòng ngời và ngợc lại con ngời phải
nắm bắt đợc khoa học kỹ thuật.

Ngy 23 thỏng 3 nm 2003, Giỏm c Cụng ty u t v phỏt trin cụng ngh
Truyn hỡnh Vit nam ra quyt nh s No.85D/VTC- TC v vic m rng ngnh ngh
kinh doanh v i tờn cho Xớ nghip thnh cụng ty Phỏt trin Truyn thụng Truyn
hỡnh- Vit tt l CTC.
Ngy 17 thỏng 09 nm 2007, CTC c c phn hoỏ theo quyt nh s 121/Q-
BTTTT ca B trng B thụng tin v truyn thụng.T ú cụng ty cú tờn mi l: Cụng
ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh. Nh nc nm gi 51% tng s c
phn.
Tin thõn ca CTC l Xớ nghip sn xut kinh doanh thit b Truyn thanh Truyn
hỡnh, c thnh lp vo ngy 17 thỏng 1, nm 1997 v l thnh viờn ca Cụng ty u
t v phỏt trin cụng ngh Truyn hỡnh - i truyn hỡnh Vit Nam.Cỏc cỏn b ch cht
ca Xớ nghip ó cú thi gian di lm vic ti Vin nghiờn Cu K Thut phỏt thanh
Truyn hỡnh.
Hn 10 nm phỏt trin, Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh
-Vit tt l CTC ang phỏt trin ln mnh v ngy cng khng nh v trớ l mt trong
nhng cụng ty hng u Vit nam trong lnh vc sn xut, kinh doanh thit b Truyn
thanh Truyn hỡnh. Nhng nm qua cỏc sn phm ca CTC nh l H thng Loa Truyn
thanh khụng dõy, cỏc mỏy phỏt FM, h thng cỏc mỏy phỏt hỡnh s v tng t cú cụng
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
3
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
sut t 300W n 10KW ó v ang c ỏnh giỏ cao ti th trng Vit Nam. Ngoi
nhim v sn xut kinh doanh thit b Truyn thanh Truyn hỡnh Cụng ty cũn cung cp
cỏc dch v bo trỡ v sa cha, nõng cp cỏc h thng mỏy phỏt hỡnh cụng sut ln
Tờn gi y : Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh
Tờn vit tt: CTC
Tr s chớnh: 65 Lc Trung - Hai B Trng - H Ni
Vn phũng giao dch: 395 Vnh HngHong Mai - H Ni
Hỡnh thc hot ng: L mt t chc sn xut, kinh doanh, hch toỏn k toỏn c
lp cú t cỏch phỏp nhõn y , cú con du riờng, c m ti khon ti ngõn hng

trong nc theo quy nh ca nh nc, c t ch kinh doanh, thc hin k hoch
kinh t c lp.
Chc nng v nhim v ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyn hỡnh
*Chc nng:
- Ch to, xõy lp, bo dng cỏc tr phỏt súng phỏt thanh truyn hỡnh v truyn
thụng
- Sn xut, gia cụng cỏc sn phm c khớ phc v ngnh phỏt thanh truyn hỡnh
v dõn dng
- Sn xut v cung ng cỏc dch v v qung cỏo, qung bỏ trờn bng hiu, pano
ỏp phớch, trờn súng phỏt thanh truyn hỡnh, trờn mng vin thụng Internet trong nc,
quc t v cỏc phng tin thụng tin i chỳng khỏc:
- Cung cp cỏc dch v bu chớnh,vin thụng v cụng ngh thụng tin
- Kinh doanh dch v truyn thụng, t chc s kin cho cỏc doanh nghip v cỏc
t chc kinh t xó hi.
- Kinh doanh xut nhp khu cỏc loi mỏy múc, thit b, vt t chuyờn dựng v
dõn dng
- Mua bỏn trang thit b, dng c y t
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
4
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
- T vn u t xõy dng cỏc cụng trỡnh phỏt thanh, truyn hỡnh, bu chớnh, vin
thụng, in t, tin hc, t ng iu khin.
*Nhim v:
- Chu trỏch nhim v tớnh xỏc thc v cỏc hot ng v ti chớnh nh v qun lý
s dng vn ti sn k toỏn thng kờ. Cung cp cỏc sn phm dch v cho cỏc i tng
theo khung giỏ.
- Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh cỏc khon ngõn sỏch theo
nh nc quy nh.
- Phi xõy dng sn xut kinh doanh phự hp vi nhim v c giao v nhu cu

th trng.
- Lm y th tc ng ký kinh doanh v hot ng theo ỳng quy nh ca
nh nc
- Luụn luụn i mi hin i hoỏ cụng ngh mỏy múc theo kp thi hin i
ỏp ng nh cu cao hn na ca con ngi.
+ Tng s cỏn B cụng nhõn viờn ca cụng ty l 120 ngi.Ban qun lý nhiu
kinh nghim vi i ng th lnh ngh.Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca mỡnh, cụng ty ó
to dng c nhng mi quan h cht ch vi cỏc cụng ty sn xut thit b truyn
thanh truyn hỡnh Chõu õu, Nht bn v M sn xut ra cỏc sn phm mi, nõng
cao cht lng sn phm m cụng ty cung cp.
Cho n nay CTC ó chim phn ln th phn i vi cỏc sn phm mỏy phỏt
hỡnh, mỏy phỏt FM, h thng anten v h thng loa truyn thanh khụng dõy th trng
phớa Bc, v mt phn ỏng k th phn th trng phớa Nam v ang vn ra cỏc th
trng ụng Nam .
1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Doanh nghip
+ T khi hot ng, CTC ó phỏt trin nhanh chúng v tr thnh mt trong nhng
cụng ty hng u Vit Nam trong lnh vc sn xut, kinh doanh cỏc thit b truyn thanh
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
5
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
truyn hỡnh. Cỏc sn phm ca CTC ngy cng c ỏnh giỏ cao ti Th trng Vit
Nam.
- Nm 1998 - Huy chng Vng duy nht ti hi thi sỏng to cỏc sn phm in
t Vit nam do Hi Vụ tuyn in t Vit nam ( REV) t chc.
- Nm 2004 Sn xut thnh cụng mỏy phỏt hỡnh cú cụng sut 5KW theo tiờu
chun Vit Nam s TCVN5831.Sn phm ang hot ng ti i phỏt thanh Truyn
hỡnh Hu.
- Nm 2005 Nhn Huy chng Lao ng hng 3 ca Ch tch nc
- Mụ hỡnh sn xut mỏy phỏt hỡnh c ỏp dng ti cụng ty l mụ hỡnh xon. Khi
khỏch hng cú nhu cu, b phn kinh doanh cú nhim v thu thp thụng tin ban u v

cỏc yờu cu ca khỏch hng. Ton b thụng tin ny c chuyn cho b phn trin khai
sau ú chuyn giao cho xớ nghip C khớ in t CTC cú nhim v sn xut, bo trỡ, sa
cha xõy dng cỏc chn t anten phỏt, cỏc phn t th ng cao tn ( bao gm B lc,
B Ghộp kờnh, Cng cụng sut, Chia cụng sut,...), Ct v gin , v v khung mỏy
cho cỏc thit b in t v cỏc mỏy phỏt thanh, phỏt hỡnh.
Trung tõm Nghiờn cu Phỏt trin c giao nhim v thit k cỏc phn t cao tn,
cỏc thit b v h thng truyn thanh truyn hỡnh, khai thỏc cỏc cụng ngh v sn phm
mi gii thiu, o to v hng dn cho nhõn viờn v khỏch hng ca CTC.
1.3. c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty.
L n v hch toỏn c lp cú y t cỏch phỏp nhõn. Cụng ty c phn phỏt
trin Truyn thụng Truyn hỡnh t chc qun lý theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng. Ban
giỏm c trc tip qun lý, iu hnh.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
6
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
S 1: S c cu t chc hot ng ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyn hỡnh
+ i hi ng c ụng
i h ng c ụng gm tt c cỏc c ụng cú quyn biu quyt, l c quan
quyt nh cao nht trong Cụng ty, kim soỏt hot ng ca Hi ng qun tr v Ban
kim soỏt.
+ Hi ng qun tr
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
Ban kim soỏt
Phũng
K toỏn
Phũng
bo hnh
Phũng
Kinh

doanh
Phũng
nghiờn
cu phỏt
trin
Phũng
hnh
chớnh
Hi ng qun tr
Ban giỏm c
i hi ng c ụng
7
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Hi ng qun tr l c quan qun lý Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh Cụng ty
quyt nh mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty, tr nhng vn
thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
+ Ban kim soỏt
Ban kim soỏt do i hi ng c ụng bu ra, hot ng c lp, giỏm sỏt tớnh
trung thc, hp lý, hp phỏp trong qun lý iu hnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty.
+ Ban giỏm c
Giỏm c do Hi ng qun tr b nhim, l ngi i din theo phỏp lut, chu
trỏch nhim trc cp trờn (Hi ng qun tr) v trc phỏp lut v qun lý v iu
hnh hot ng ca n v trong phm vi, quyn hn v ngha v c quy nh.
Giỳp vic cho giỏm c cũn cú Phú giỏm c, do Giỏm c b nhim. Phú giỏm
c qun lý v iu hnh mt s lnh vc hot ng ca Cụng ty theo s phõn cụng ca
giỏm c. Chu trỏch nhim trc giỏm c v phỏp lut v nhim v c phõn cụng.
+ Phũng k toỏn:
Chu trỏch nhim t chc hch toỏn cỏc nghip v k toỏn ca ton doanh nghip,
t chc thc hin cỏc bin phỏp qun lý ti chớnh ng thi cung cp y thụng tin v
hot ng ti chớnh ca Doanh nghip.

+ Phũng t chc hnh chớnh:
Cú chc nng thc hin tuyn dng, o to, b trớ nhõn s trong Cụng ty, tham
mu cho giỏm c trong cụng tỏc qun lý, iu hnh trong hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.Thc hin cỏc ch i vi ngi lao ng, cụng tỏc hnh chớnh, y
t, quõn s, bo v, dch v
+ Phũng Kinh doanh:
Xỏc nh k hoch, chin lc ngn hn, di hn m rng th trng, tỡm kim
thờm khỏch hng. Phi hp vi ban giỏm c cựng xỏc nh nhúm khỏch hng chin
lc, cỏc chin dch qung cỏo v tip th. Giao kt hp ng kinh t, xõy dng k
hoch u t, k hoch thc hin ch tiờu
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
8
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
+ Phũng Nghiờn cu phỏt trin
Tham mu cho giỏm c trong cụng tỏc qun lý k thut v cụng ngh sn xut.
Xõy dng v qun lý cỏc quy trỡnh cụng ngh sn xut cỏc loi mỏy múc, xut
phng hng phỏt trin c cu sn phm, nghiờn cu sn xut cỏc loi mỏy múc mi
v ch o thc hin chng trỡnh nghiờn cu sỏng kin ci tin k thut, hp lý hoỏ sn
xut phỏt trin khoa hc cụng ngh.
+ Phũng trin khai
Xõy dng v theo dừi vic thc hin k hoch phỏt trin ca b phn. ra cỏc
phng ỏn t chc trin khai - chuyn giao cụng ngh hiu qu. Phũng trin khai qun
lý tt c cỏc hp ng ang trin khai . Nm c tỡnh trng hp ng, tin trin v cỏch
thc gii quyt ca tng hp ng. t yờu cu bi toỏn cho phỏt trin sn phm. Kim
tra sn phm trc khi nhn bn giao t b Nghiờn cu phỏt trin.
+ Phũng bo hnh
Qun lý thc hin vic chm súc cỏc khỏch hng sau bỏn hng. Tip nhn ton b
cỏc khỏch hng ó c b phn trin khai chuyn giao cụng ngh tip tc h tr
khỏch hng; ng thi h tr b phn trin khai trong quỏ trỡnh chuyn giao cụng ngh
nu cn. Tp hp ý kin khỏch hng v cỏc tớnh nng ca mỏy phỏt hỡnh, tp hp cỏc li

m khỏch hng s dng gp phi, sau ú t vn cho phũng nghiờn cu phỏt trin sa i
sn phm khc phc.
II. tổ chức CễNG TC kế toán tại công ty C PHN PHT
TRIN TRUYN THễNG TRUYN HèNH.
2.1 Bộ máy kế toán ca Cụng ty:
B mỏy k toỏn ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh đợc tổ
chức theo mô hình kế toán tập trung. Mọi công việc đợc tập trung giải quyết tại phòng kế
toán của công ty. Phòng kế toán của công ty đã áp dụng hệ thống phầm mềm kế toán vào
công tác quản lý tài chính kế toán. Toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày đợc
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
9
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
cập nhập, phản ánh vào phần mềm kế toán. Phần mềm tự động tổng hợp số liệu và đa ra
các báo cáo cũng nh các sổ kế toán theo quy định hiện hành.
- Trng phũng kiờm Kế toán trởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty, phụ trách chung toàn bộ các khâu
công việc, hớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra hoạt động của các nhân viên kết toán. Kế toán tr-
ởng là ngời chịu trách nhiệm cuối cùng về tính chính xác, trung thực của số liệu kế toán đã
đợc cập nhập vào phần mềm, quản lý số nợ phải thu, phải trả.
- Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh và tính
giá thành sản phẩm dựa trên số liệu các bộ phận có liên quan cung cấp. Cuối quí, năm lập
báo cáo tài chính và các mẫu biểu báo cáo khác có liên quan theo đúng chế độ tài chính
Nhà nớc.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ thanh toán chi tiết với ng-
ời bán, khách hàng, nhân viên của công ty. Kế toán thanh toán phải chịu trách nhiệm và
đảm bảo tính chính xác các số liệu kế toán cập nhập vào phần mềm.
- Kế toán chi phí: Tập hợp, phân bổ chi phí bán hàng, chi phí sản xuất sản phẩm,
chi phí khấu hao tài sản. Kế toán chi phí có trách nhiệm theo dõi, phản ánh kịp thời cho kế
toán trởng biết tình hình chi phí của công ty để có những điều chỉnh hợp lý.
K toỏn tin mt: Quản lý TM, ghi sổ quỹ nghiệp vụ thu, chi tiền mặt căn cứ vào

các chứng từ gốc hợp lệ, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán.
Toàn bộ số liệu hàng ngày đợc phòng kế toán cập nhập vào phần mềm giúp cho ban
giám đốc nắm đợc nhanh chóng chính xác tình hình tài chính của công ty thông qua hệ thống
báo cáo quản trị tài chính của phần mềm.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
10
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Sơ đồ số 2: tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ số 3: Tổ chức các nghiệp vụ trong phần mềm kế toán
- Khi chứng từ đợc cập nhập vào phần mềm, số liệu kế toán sẽ đợc phần mềm tự
động chuyển sổ vào các sổ chi tiết liên quan, đồng thời chuyển vào sổ cái.
2.2 Ch k toỏn ỏp dng ti Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyờn hỡnh.
Cụng ty vn dng h thng chng t k toỏn.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
11
Kế toán tổng hợp
Cập nhập phiếu thu, chi, ctừ NH
Báo cáo tiền mặt, tiền gửi, sổ qũy
Cập nhập hoá đơn bán hàng
Báo cáo bán hàng
Cập nhập chứng từ mua hàng
Báo cáo hàng mua
Phân bổ chi phí khấu hao
Bảng phân bổ khấu hao, chi phí
Kế toán trưởng
Kế toán
TNG HP
Kế toán
THANH TON

k TON
CHI PH
K TON
TIN MT
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
- H thng chng t k toỏn ca Cụng ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn
hỡnh
- Từ năm 1999 2005 áp dụng hệ thống chứng từ đợc ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng bộ tài chính.
- Từ đầu năm 2006 đến nay áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định số
15/2006/QĐ/CĐKT doanh nghiệp
- Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Tiền mặt: - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ
+ Lao động tiền lơng: - Bảng chấm công
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng toàn công ty.
- Bảng phân bổ tiền lơng.
- Hợp đồng giao khoán.
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
- Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội.
- Phiếu thanh toán cấp BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
+ Tài sản cố định: - Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Bán hàng: - Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận hàng.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
12
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
2.2.3 c im vn dng h thng ti khon k toỏn ti doanh nghip.
Mc ớch ca k toỏn tng hp tin lng nhm phn ỏnh tỡnh hỡnh s dng qu
lng v b trớ tin lng.
phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ca
ngi lao ng, k toỏn Cty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh ó s dng
nhng TK nh sau:
Tài khoản 111 Tiền mặt tại quỹ
Tài khoản 333 Thuế giá trị gia
tăng phải nộp
Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 334 Phải trả ngời lao
động (3341, 3348)
Tài khoản 153 Công cụ dụng cụ Tài khoản 336 Phải trả nội bộ
Tài khoản 156 Hàng hoá
Tài khoản 338 Phải trả phải nộp
khác ( TK 3382,3383,3384)
Tài khoản 157 Hàng gửi bán
Tài khoản 131 Phải thu của khách
hàng
T i kho n 351- Qu d phũng tr
cp mỏt vic lm
Tài khoản 133 - Thuế GTGT đợc khấu
trừ
Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán

Tài khoản 136 Phải thu nội bộ
Tài khoản 622 Phi tr cho lao
ng trc tip
Tài khoản 138 Phải thu khác, tài sản
thiếu chờ xử lý
T i kho n 627- Phi tr cho nhõn
viờn phõn xng
Tài khoản 211 Tài sản cố định
TK 2111 TSCĐ hữu hình
TK 2112 TSCĐ thuê tài chính
TK
T i kho n 642 - Chi phớ qun lý DN
Tài khoản 214 Hao mòn tài sản cố
định
Tài khoản 911 Xác đinh kết quả
kinh doanh
Tài khoản 222 Vốn góp liên doanh
Tài khoản 411 Nguồn vốn kinh
doanh
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
13
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Tài khoản 331 Phải trả ngời bán
Tài khoản 421 Lợi nhuận cha phân
phối
Tài khoản 311 Vay ngắn hạn
T i kho n 141 - Tin ng trc
T i kho n 3331 Thu GTGT u ra
T i kho n 154 Chi phớ sn xut
KD d dang

Tài khoản 511 Doanh thu
Tài khoản 521 Chiết khấu thơng
mại
Tài khoản 711 Thu nhập khác Tài khoản 811 Chi phí khác
T i kho n 4312- Tin tr cp trich t
qu phỳc li
Nợ TK 4311-Tiền thởng thi đua trích
từ quỹ khen thởng
2.2.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Do đặc điểm kinh doanh, quy mô khối lợng các nghiệp vụ phát sinh đồng thời căn
cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ kế toán nên hình thức kế toán mà công ty C
phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đợc sử
dụng trên hệ thống phần mềm kế toán đã và đang sử dụng tại phòng kế toán công ty. Theo
hình thức này tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều đợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái, theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc
căn cứ vào các chứng từ, bảng phân bổ ghi vào sổ nhật ký chung, ghi vào sổ cái theo từng
tài khoản, những đối tợng kế toán nào cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi
tiết để lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức này tại công ty c phn phỏt trin Truyn thụng
Truyn hỡnh đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
14
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Sơ đồ số 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.2.5 Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính.

- Công ty c phn phỏt trin Truyn thụng Truyn hỡnh lập báo cáo tài chính theo năm
(vào ngày 31/12 của năm đó). Sau khi kế toán tng hp lập báo cáo tài chính xong sẽ trình
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
15
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Nhật ký đặc biệt
(Nhật ký chi tiền)
Nhật ký chung
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo
tài chính
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
lờn K toỏn trng sau ú k toỏn trng cú nhim v trỡnh lờn choTng giám đốc ký
duyệt. Cuối cùng nộp cho các cơ quan chức năng trớc ngày 01/04 của năm tiếp theo.
- Các cơ quan chức năng đó là:
+ Chi cục thuế Quận Hai B Tr ng
- Hệ thống báo cáo tài chính báo gồm :
+ Bảng cân đối Kế Toán (Mẫu BO1 DNN)
+ Kết quả HĐKD (Mẫu BO2 DN)
+ Thuyết minh báo cáo Tài Chính (Mẫu BO9 DN)
+ Lu chuyn Tin T ( Mu BO3 - DN)
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng của công ty C PHN PHT TRIN TRUYN THễNG
TRUYN HèNH.

I. Đặc điểm yêu cầu quản lý lao động, tiền lơng của Công ty
C PHN PHT TRIN TRUYN THễNG TRUYN HèNH.
1. Những vần đề chung về tiền lơng:
1.1: Nguồn gốc, bản chất của tiền lơng:
Tiền lơng là toàn bộ khoản tiền phải trả để bù đắp cho ngời lao động khi họ làm
một công việc nào đó. Đây là khoản chi phí lớn, hay nói cách khác là một khoản nợ phải
trả của mỗi doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động. Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu
của ngời lao động. Bởi vậy, độ lớn tiền lơng không những phải đảm bảo tái sản xuất mở
rộng về số lợng và chất lợng lao động của ngời lao động đã hao phí mà còn phải đảm bảo
nuôi sống gia đình họ.
Vấn đề đặt ra: Các doanh nghiệp cần phải hạch toán chi phí tiền lơng một cách
chính xác, đầy đủ, hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí tiền lơng cũng nh tính đúng lợi nhuận
mà doanh nghiệp đạt đợc. Song bởi cách trả thù lao thờng không thống nhất giữa các bộ
phận, các đơn vị, các thời kỳ nên việc hạch toán chi phí tiền lơng rất phức tạp.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
16
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Hạch toán chính xác chi phí về lao động có vị chí quan trọng, là cơ sở để xác định
giá thành sản phẩm, giá bán sản phẩm. Đồng thời, nó còn là căn cứ để xác định các khoản
nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách Nhà nớc, cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Bên cạnh
việc hạch toán chi phí chính xác, hợp lý thì công tác tổ chức tập hợp ghi sổ để báo cáo,
cung cấp kịp thời thông tin cho quản lý cũng không kém phần quan trọng, đòi hỏi phải có
một hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán hợp lý, rõ ràng, khoa học, chính xác.
Trong nền kinh tế thị trờng và sự hoạt động của thị trờng sức lao động (hay còn
gọi là thị trờng lao động) là hàng hoá, do vậy tiền lơng là giá cả của sức lao động . Khi
phân tích về nền kinh tế t bản chủ nghĩa, nơi mà các quan hệ thị trởng thống trị mọi quan
hệ kinh tế, xã hội khác. C. Mác viết :" Tiền công không phải là giá trị hay giá cả của lao
động mà chỉ là một hình thái cải trang của giá trị hay giá cả sức lao động".
Tiền lơng phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lơng trớc hết là số
tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động. Đó là quan hệ kinh tế của tiền lơng.

Mặt khác, do tính chất đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà tiền lơng không chỉ
thuần tuý là vấn đề kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng, liên quan đến đời
sống và trật tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội.
Trong quá trình hoạt động, nhất là hoạt động kinh doanh, đối với các chủ doanh
nghiệp, tiền lơng là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy, tiền
lơng luôn đợc tính toán và quản lý chặt chẽ. Đối với ngời lao động tiền lơng là thu nhập từ
quá trình lao động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội
có ảnh hởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lơng là mục đích hết
thảy của ngời lao động . Mục đích này tạo động lực để ngời lao động phát triển trình độ và
khả năng lao động của mình.
Trong điều kiện của một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần nh ở nớc ta hiện
nay, phạm trù tiền lơng đợc thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực kinh tế.
Trong thành phần kinh tế Nhà nớc và khu vực hành chính sự nghiệp (khu vực lao động đ-
ợc Nhà nớc trả lơng) tiền lơng là số tiền mà các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan, tổ
chức của Nhà nớc trả cho ngời lao động theo cơ chế và chính sách của Nhà nớc và đợc thể
hiện trong hệ thống thanh toán lơng, bảng lơng do Nhà nớc quy định.
Trong các thành phần về khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lơng chịu sự tác
động và chi phối rất lớn của thị trờng, thị trờng lao động . Tiền lơng ở khu vực này dù vẫn
nằm trong khuôn khổ luật pháp và theo những chính sách của Chính phủ, nhng là những
giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những "mặc cả" cụ thể giữa một bên làm thuê và một
bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này có tác động trực tiếp đến phơng thức trả công.
Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lơng đợc xem xét và đặt trong quan hệ về phân
phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao đổi và do vậy các chính sách
về tiền lơng, thu nhập luôn là các chính sách trọng tâm của mọi Quốc gia.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
17
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Nh vậy, tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh
nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc và chất lợng lao động
mà ngời lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.

Chức năng của tiền lơng:
+ Chức năng thớc đo giá trị :
Tiền lơng trả cho sức lao động, tức là giá cả của hàng hoá, sức lao động mà ngời sử
dụng( Nhà nớc, các tổ chức kinh tế xã hội, các doanh nghiệp) và ngời cung ứng thoả thuận
với nhau theo luật cung cầu giá cả trên thị trờng lao động. Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền
của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian,
khối lợng công việc đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Khi tiền lơng trả cho ngời lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ bỏ ra
trong quá trình thực hiện công việc. Xã hội có thể xác định chính xác hao phí lao động
của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lơng cho toàn bộ ngời lao động. Điều này có ý
nghĩa quan trọng giúp Nhà nớc hoạch định về các chính sách, chiến lợc về lao động tiền l-
ơng.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
18
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
+ Chức năng tái sản xuất sức lao động :
Quá trình tái sản xuất sức lao động đợc thực hiện bởi nhờ việc trả công cho ngời
lao động thông qua tiền lơng.
Theo Mác: " Sức lao động là toàn bộ khả năng về thể lực và trí lực tạo nên cho con
ngời khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội". Sức lao động là sản
phẩm của lịch sử, luôn đợc hoàn thiện và nâng cao nhờ thờng xuyên đợc khôi phục và
phát triển. Bản chất của tái sản xuất sức lao động duy trì và phát triển sức lao động,
nghĩa là bảo đảm cho ngời lao động có một khối lợng t liệu sinh hoạt nhất định để có thể
duy trì, phát triển và sản xuất ra sức lao động, đồng thời nâng cao chất lợng lao động.
+ Chức năng kích thích sức lao động bảo đảm cho ngời lao động làm việc có hiệu quả,
khuyến khích tăng năng suất lao động :
Thực tế cho thấy, khi tiền lơng phù hợp tức là ngời lao động đợc trả công xứng đáng
sẽ tạo niềm say mê, hứng thú tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, tự
học hỏi để nâng cao trình độ, gắn trách nhiệm bản thân và lợi ích tập thể.
Tiền lơng là công cụ khuyến khích vật chất, là động lực thúc đẩy sản xuất phát

triển. Nh vậy, tiền lơng phải đợc trả theo kết quả lao động, có nh vậy mới khuyến khích đ-
ợc ngời lao động làm việc có hiệu quả và năng suất hơn.
+ Chức năng giám sát lao động:
Ngời sử dụng lao động thông qua việc trả lơng cho ngời lao động có thể tiến hành
kiểm tra, theo dõi, quan sát ngời lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình để
đảm bảo chi phí tiền bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao.
Nhà nớc giám sát lao động bằng chế độ tiền lơng, đảm bảo quyền lợi tối thiểu mà
ngời lao động hởng từ ngời sử dụng lao động cho việc hoàn thành công việc, tránh việc
ngời sử dụng lao động vì sức ép, vì lợi nhuận mà tìm mọi cách giảm chi phí trong đó có
chi phí tiền lơng trả cho ngời lao động.
+ Chức năng điều hoà lao động :
Nhà nớc thông qua hệ thống chế độ, chính sách về tiền lơng nh hệ thống thang l-
ơng, bảng lơng, các chế độ phụ cấp theo ngành, theo khu vực để làm công cụ điều tiết lao
động, tạo điều kiện cho ngời lao động thấy thoả mãn, tránh tình trạng tập chung ở một số
công việc quá mức cần thiết.
Nh vậy, tiền lơng đã góp phần tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, tạo điều kiện cho
sự phát triển cân đối giữa các ngành và các vùng.
+ Chức năng tích luỹ:
Tiền lơng là một phần thu nhập của ngời lao động. Vì vậy, ngời lao động tạo ra thu
nhập không những để duy trì hoạt động sống hàng ngày trong thời gian làm việc, mà còn
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
19
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
để dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi hết khả năng lao động hoặc gặp rủi ro trong cuộc
sống.
1.2: Quỹ tiền lơng và thành phần của quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp:
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng của doanh nghiệp trả cho tất cả
các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần của quỹ lơng bao
gồm các khoản chủ yếu là tiền lơng trả cho ngơi lao động trong thời gian thực tế làm việc
(theo thời gian, theo sản phẩm ), tiền l ơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng

việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền thởng trong sản xuất, các khoản phụ cấp thờng
xuyên (Phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm
giờ ). Trong quan hệ với quá trình sản xuất - kinh doanh, kế toán phân loại quỹ tiền l ơng
của doanh nghiệp nh sau:
- Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính
đã quy định cho họ, bao gồm: Tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp thờng xuyên và tiền
thởng trong sản xuất.
- Tiền lơng phụ: Là tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gian không làm nhiệm
vụ chính nhng vẫn đợc hởng lơng theo chế độ quy định nh tiền lơng trả cho ngời lao động
trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi học, trong thời gian
ngừng sản xuất.
Việc phân chia quỹ tiền lơng thành tiền lơng chính và tiền lơng phụ có ý nghĩa nhất
định trong công tác hạch toán, phân bổ tiền lơng theo đúng đối tợng và trong công tác
phân tích tình hình sử dụng quỹ lơng ở các doanh nghiệp.
Về nguyên tắc quản lý tài chính, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ quỹ tiền l-
ơng nh: chi quỹ lơng theo đúng mục đích, gắn với kết quản sản xuất kinh doanh, trên cơ sở
các định mức lao động và đơn giá tiền lơng hợp lý đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh cha có lãi, cha bảo toàn vốn thì tổng quỹ lơng
doanh nghiệp đợc phép chi không vợt quá tiền lơng cơ bản tính theo số lợng lao động thực
tế khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, hệ số và mức lơng cấp bậc theo hợp
đồng, mức phụ cấp lơng theo quy định của nhà nớc.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh có lãi, đạt đợc tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nớc
cao, đóng góp cho ngân sách nhà nớc lớn thì đợc phép chi quỹ lơng theo hiệu quả đạt đợc
của doanh nghiệp nhng phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Bảo toàn đợc vốn và không xin giảm khấu hao hoặc giảm các khoản phải nộp ngân sách
nhà nớc.
- Tốc độ tăng của quỹ tiền lơng phải thấp hơn tốc độ tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà n-
ớc cấp.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
20

Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
1.3: Chế độ tiền lơng và các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp:
1.3.1: Chế độ tiền lơng:
Theo Bộ luật lao động, tiền lơng của ngời lao động do hai bên thoả thuận trong hợp
đồng và đợc trả theo năng suất lao động, chất lợng và hiệu quả công việc. Mức lơng của
ngời lao động không đợc thấp hơn mức lơng tối thiểu do Nhà nớc quy định ( 540.000đ/ng-
ời đợc thực hiện từ 01/01/2008) Nhà nớc khống chế mức lơng tối thiểu, việc khống chế
mức lơng tối thiểu có nghĩa là Nhà nớc buộc các doanh nghiệp phải đảm bảo lợi ích tối
thiếu của ngời lao động. Nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thua lỗ đến nỗi ngời lao
động có mức thu nhập dới mức tối thiểu thì Nhà nớc sẽ phải can thiệp, xem xét thay đổi
cán bộ lãnh đạo, giúp đỡ doanh nghiệp chuyển hớng sản xuất, thậm chí cho sát nhập với
doanh nghiệp khác, hoặc phá sản. Đối với ngời lao động có thu nhập quá cao, sẽ đợc điều
tiết theo Luật Thuế thu nhập.
- Làm công việc gì, chức vụ gì hởng lơng theo công việc đó, chức vụ đó thông qua
Hợp đồng lao động và Thoả ớc lao động tập thể.
Đối với công nhân và nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh, cơ sở để xếp lơng là
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, đối với viên chức Nhà nớc là tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn, đối với phục vụ quản lý doanh nghiệp là tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo độ
phức tạp về quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Việc trả lơng phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải đảm bảo
các nghĩa vụ đối với Nhà nớc, không đợc thấp hơn quy định hiện hành.
Để tính lơng cho ngời lao động làm thêm giời hoặc làm việc ban đêm dựa trên cơ
sở Điều 61 - Bộ Luật Lao động mà doanh nghiệp có thể đa ra các chỉ tiêu phù hợp.
Đối với ngời lao động làm thêm giờ:
+ Vào ngày thờng đợc trả ít nhất 150% .
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ đợc trả lơng ít nhất bằng 200%.
+ Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hởng lơng ít nhất bằng 300%
Nếu ngời lao động đợc nghỉ bù những giờ làm thêm thì ngời sử dụng lao động chỉ
phải trả phần tiền lơng chênh lệch so với tiền lơng giờ của ngày làm việc bình thờng.
Đối với ngời lao động làm việc vào ban đêm thì đợc trả thêm ít nhất bằng 30% tiền

lơng tính theo đơn giá tiền lơng hoặc tiền lơng của công việc đang làm vào ban ngày.
1.3.2: Các hình thức trả lơng:
Việc vận dụng hình thức tiền lơng thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích chung của doanh
nghiệp và ngời lao động, lựa chọn hình thức tiền lơng đúng đắn còn có tác dụng đòn bẩy
kinh tế, khuyến khích ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất
lao động, giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đợc chi phí nhân công để hạ giá thành sản
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
21
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
phẩm. Trong các doanh nghiệp nớc ta hiện nay, các hình thức tiền lơng chủ yếu đợc áp
dụng là:
Hình thức tiền lơng theo thời gian.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm.
Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Tiền lơng trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những ngời làm công tác
quản lý. Đối với công nhân sản xuất thì hình thức trả lơng này chỉ áp dụng ở những bộ
phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc không thể tiến hành định
mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả tiền
công theo sản phẩm sẽ không bảo đảm đợc chất lợng sản phẩm, không đem lại hiệu quả
thiết thực.
Hình thức trả lơng theo thời gian có nhiều nhợc điểm hơn so với hình thức tiền lơng
trả theo sản phẩm vì nó cha gắn thu nhập của mỗi ngời với kết quả lao động mà họ đã đạt
đợc trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lơng theo thời gian gồm hai chế độ : theo thời gian đơn giản và theo
thời gian có thởng.
- Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản:
Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản là chế độ trả lơng mà tiền lơng nhận đợc
của mỗi ngời công nhân do mức lơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian thực tế làm việc
nhiều hay ít quyết định.

Chế độ trả lơng này chỉ áp dụng ở những nơi khó các định mức lao động chính xác,
khó đánh giá công việc chính xác.
Có 3 loại lơng theo thời gian đơn giản:
+ Lơng tháng: Đợc quy định sẵn đối với từng bậc lơng trong các thang lơng. Lơng tháng
thờng đợc áp dụng để trả lơng cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế, quản lý hành
chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
+ Lơng ngày: Là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng ngày và số ngày làm việc
thực tế trong tháng. Mức lơng ngày đợc tính bằng cách lấy mức lơng tháng chia cho số
ngày làm việc trong tháng theo chế độ. Lơng ngày thờng đợc áp dụng để trả lơng cho ngời
lao động trong những ngày hội họp, học tập, hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính
trợ cấp BHXH.
+ Lơng giờ: Tính bằng cách lấy mức lơng ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo
chế độ. Lơng giờ thờng đợc áp dụng để trả lơng cho ngời lao động trực tiếp trong thời gian
làm việc không hởng lơng theo sản phẩm.
Nhìn chung hình thức tiền lơng theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình
quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của ngời lao động. Vì vậy, chỉ
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
22
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
những trờng hợp nào cha đủ điều kiện thực hiện hình thức tiền lơng theo sản phẩm mới
phải áp dụng tiền lơng theo thời gian.
- Chế độ trả lơng theo thời gian có thởng.
Chế độ trả lơng này là sự kết hợp giữa chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản với
tiền thởng, khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng đã quy định.
Chế độ trả lơng này chủ yếu áp dụng đối với những công nhân phụ làm công việc
phục vụ: công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị. Ngoài ra, còn áp dụng đối với những
công nhân chính làm việc ở những khâu sản xuất có trình độ cơ khí hoá cao, tự động hoá,
những công việc tuyệt đối phải đảm bảo chất lợng.
Tiền lơng của công nhân đợc tính bằng cách lấy lơng trả theo thời gian đơn gian
cộng thêm tiền thởng. Trong chế độ trả lơng này không những phản ánh trình độ thành

thạo và thời gian làm việc thực tế mà còn gắn chặt với thành tích công tác của từng ngời
thông qua các chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc. Vì vậy, nó khuyến khích ngời lao động quan
tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác. Do đó, cùng với ảnh hởng của tiến bộ kỹ thuật,
chế độ tiền lơng ngày càng mở rộng hơn.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm thực hiện việc tính trả lơng cho ngời lao động
theo số lợng và chất lợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức tiền l-
ơng phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chặt năng suất lao động với thù
lao lao động, có tác dụng khuyến khích ngời lao động nâng cao năng suất lao động, góp
phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội. Trong việc trả lơng theo sản phẩm thì điều kiện quan
trọng nhất là phải xây dựng đợc các định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xây
dựng đơn giá tiền lơng đối với từng loại sản phẩm, từng công việc một cách hợp lý.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm còn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể ở từng doanh
nghiệp mà vận dụng theo hình thức cụ thể sau:
- Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Chế độ trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân đợc áp dụng rộng rãi đối với ngời
trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính chất độc lập tơng
đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và riêng biệt.
Ưu điểm: Dễ dàng tính đợc tiền lơng trong kỳ, khuyến khích công nhân tích cực
làm việc, nâng cao năng suất lao động, tăng tiền lơng một cách trực tiếp.
Nhợc điểm: dễ làm công nhân chỉ quan tâm đến số lợng mà ít chú ý đến chất lợng
sản phẩm, nếu không có thái độ và ý thức làm việc tốt sẽ ít quan tâm đến tiết kiệm vật t,
nguyên vật liệu hay sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị.
- Chế độ trả lơng sản phẩm tập thể.
Chế độ này áp dụng để trả lơng cho một nhóm ngời lao động (tổ sản xuất ) khi họ
hoàn thành một khối lợng sản phẩm nhất định. Chế độ trả lơng sản phẩm tập thể áp dụng
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
23
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
cho những công việc đòi hỏi nhiều ngời cùng tham gia thực hiện, mà công việc của mỗi

các nhân có liên quan đến nhau.
Ưu điểm: Trả lơng sản phẩm tập thể có tác dụng nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh
thần hợp tác và phân phối có hiệu quả giữa các công nhân làm việc trong tổ để cả tổ làm
việc hiệu quả hơn, khuyến khích các tổ làm việc theo mô hình tổ chức lao động theo tổ tự
quản lý.
Nhợc điểm: chế độ trả lơng sản phẩm tập thể cũng có hạn chế khuyến khích tăng
năng suất lao động cá nhân, vì tiền lơng phụ thuộc vào kết quả làm việc của bản thân họ .
- Chế độ trả lơng theo sản phẩm gián tiếp:
Đợc áp dụng cho những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hởng nhiều đến
kết quả lao động của từng công nhân chính hởng lơng theo theo sản phẩm, nh công nhân
sửa chữa, phục vụ máy sợi, máy dệt, trong nhà máy dệt, công nhân điều chỉnh thiết bị
trong nhà máy cơ khí.
Ưu điểm: Chế độ trả lơng này khuyến khích công nhân phụ - phụ trợ phục vụ tốt
hơn cho hoạt động của công nhân chính, góp phần nâng cao năng suất lao động của công
nhân chính.
Nhợc điểm: Tiền lơng của công nhân phụ - phụ trợ phụ thuộc vào kết quả làm việc
thực tế của công nhân chính, mà kết quả này lại chịu tác động của các yếu tố khác. Do
vậy, có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của công nhân phụ.
- Chế độ trả lơng sản phẩm khoán:
Chế độ trả lơng sản phẩm khoán áp dụng cho các công việc đợc giao khoán cho
công nhân. Chế độ này đợc thực hiện khá phổ biến trong các ngành nông nghiệp, xây
dựng cơ bản, hoặc trong một ngành khác khi công nhân làm các công việc mang tính đột
xuất, công việc không thể xác định một định mức lao động ổn định trong thời gian dài đ-
ợc.
Ưu điểm: Trả lơng theo sản phẩm khoán có tác dụng làm cho ngời lao động phát
huy sáng kiến và tích cực cải tiến lao động để tối u hoá quá trình làm việc, giảm thời
gian lao động, hoàn thành nhận công việc giao khoán.
Nhợc điểm: Việc xác định đơn giá giao khoán phức tạp, khó chính xác, việc trả sản
phẩm khoán có thể làm cho công nhân bi quan hay không chú ý đầy đủ đến một số việc
bộ phận trong quá trình hoàn thành công việc giao khoán.

- Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng.
Chế độ trả lơng sản phẩm có thởng là sự kết hợp trả lơng theo sản phẩm và tiền th-
ởng.
Ưu điểm: Khuyến khích công nhân tích cực làm việc vợt mức sản xuất.
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
24
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Nam Thanh
Nhợc điểm: Việc phân tích tính toán xác định các chỉ tiêu tính thởng không chính xác có
thể làm tăng chi phí tiền lơng, bội chi quỹ tiền lơng.
- Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Chế độ trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến đợc xác định ở những " khâu yếu " trong quá
trình sản xuất. Đó là khâu có ảnh hởng trực tiếp đến toàn bộ quá trình sản xuất.
Ưu điểm: Việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vợt mức khởi điểm làm cho công
nhân tích cực làm việc làm tăng năng suất lao động.
Nhợc điểm: áp dụng chế độ này dễ làm cho tốc độ tăng của tiền lơng lớn hơn tốc
độ tăng năng suất lao động của những khâu áp dụng trả lơng sản phẩm luỹ tiến.
- Chế độ khoán quỹ lơng.
Là dạng đặc biệt của tiền lơng sản phẩm đợc sử dụng để trả lơng cho những ngời
làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo hình thức này, căn cứ vào khối lợng
công việc tại các phòng ban, doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lơng. Quỹ lơng thực tế
của từng phòng ban phụ thuộc mức độ hoàn thành công việc đợc giao. Tiền lơng thực tế
của từng nhân viên vừa phụ thuộc vào quỹ lơng thực tế của phòng ban, vừa phụ thuộc
vào số lợng nhân viên của phòng ban đó.
2. Hạch toán tiền lơng trong doanh nghiệp:
2.1: Nhiệm vụ hạch toán tiền lơng:
Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh nghiệp hoàn thành và
hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình. Tổ chức hạch toán lao động
tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nền nếp, thúc đẩy ng-
ời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác.

Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao
động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lơng giúp cho doanh nghiệp quản lý
tốt quỹ tiền lơng, bảo đảm việc trả lơng và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ,
kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, đồng thời cũng tạo đợc cơ sở cho
việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đợc chính xác.
Nhiệm vụ hạch toán lao động và tiền lơng trong doanh nghiệp là :
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lợng, chất
lợng, thời gian và kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lơng, tiền thởng các khoản
trợ cấp phải trả cho ngời lao động và tình hình thanh toán các khoản đó cho ngời lao
động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lơng, các khoản trích theo lơng,
sử dụng quỹ lơng.
- Tính toán và phân bổ các khoản chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng . Hớng dẫn và kiểm tra các nhân viên hạch
toán ở các Phân xởng sản xuất các bộ phận sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện
SVTH: Lơng Thị Mai Hơng Trờng Đại học kinh tế quốc dân
25

×